BẢO DƯỠNG, VẬN HÀNH HỆ THỐNG
ĐƯỜNG ỐNG TRÊN GIÀN
GVHD: Th.s LÊ TRUNG DŨNG
KHOA HOÁ HỌC VÀ CÔNG NGHỆ THỰC PHẨM
ĐỀ TÀI
Nhóm 6
1. Nguyễn Trọng Thịnh
2. Lê Huy Hoàng
3. Lương Đức Vỉnh
4. Nguyễn Thanh Tú
5. Nguyễn Văn Tuấn
6. Đặng Văn Dũng
NỘI DUNG
Ăn mòn đường ống
Rò rỉ
Đường ống bị tăt nghẽn
Trong quá trình vận hành hệ thống đường ống trong thời gian
dài thì hệ thống đường ống cần được bão dưỡng, vệ sinh, kiểm
tra các hư hỏng và rò rỉ của tuyến ống:
Thủng tuyến ống (ăn mòn, lực cơ học, các yếu tố ngoại
cảnh )
Tắc nghẽn đường ống ( cặn bùn, tạp chất , gỉ sét bị lắng
lại)
Quá trình ăn mòn dưới tác động của các yếu tố ngoại cảnh.
Hư hỏng hệ thống van, các mặt ghép không khít.
Vì vậy trong quá trình vận hành cần có chế độ bảo dưỡng, kiểm
tra để phát hiện các hư hỏng, lỗi vận hành. Nhằm hạn chế sự
thất thoát, các sự cố nguy hiểm Mang lại sự an toàn cho hệ
thống, người vận hành và mang lại lợi ích kinh tế, kéo dài thời
gian sử dụng, nâng cao chất lượng sản phẩm vận chuyển vào
bờ
1. ĐẶT VẤN ĐỀ
Các cấp độ ứng phó
Các cấp
độ ứng
phó
1. Cấp độ ứng phó nghiêm
trọng nhất. Xảy ra các tình
huống đứt gãy đường ống hay
các rò rỉ lớn
2. Cấp độ ứng phó này xảy ra
trong trường hợp có tổn hại hay
khuyết tật trên đường ống dẫn
đến mối lo ngại về an toàn
3. Khi thấy tổn hại hay bất thường
hoặc kiểm tra đánh giá rủi ro
đường ống. Làm các cong việc để
ứng phó như sau:
+Ghi lại vấn đề.
+Đánh giá xác minh lại vấn đề.
+Thực hiện các giám sát cần
thiết.
+Cập nhật kế hoạch kiểm tra,
tiến hành thực hiện và giám sát
kết quả.
C
ấ
p
đ
ộ
1
Cấp độ 2
C
ấ
p
đ
ộ
3
Chứng cớ rò rỉ đường ống hoặc báo
cáo chứng nhận
Báo cáo cho trung tâm phối hợp khẩn
cấp của vùng
Trung tâm kiểm soát khẩn cấp thông
tin cho người điều phối khẩn cấp
Người điều phối khẩn cấp trao đổi với
HSE và OIM/giám sát sản xuất
Điều kiện nguy
hiểm tới con
người
Sơ tán giàn liên quan
Người điều phối khẩn cấp thông báo cho các
tàu bè bị ảnh hưởng bởi sự rò rỉ
Trung tâm kiểm soát khẩn cấp thông
tin cho các phòng kiểm soát liên
quan đén sự cố. Cung cấp các
hướng dẫn cần thiết
Người điều phối
khẩn cấp phối
hợp với đội sửa
chữa tuyến ống
Trung tâm kiểm soát khẩn cấp theo
dõi sự sụt giảm áp suất
Xác định vị trí rò rỉ và sửa
chữa
Đợi cho đến khi quá trình giảm áp hoàn tất
và điều kiện thời tiết thuận lợi
Điều kiện cho
phép kiểm tra
bằng mắt không
Ứng cứu cấp độ 1
không
không
có
có
Phát hiện/nghi ngờ sự hư hại đường ống
Báo cáo cho trưởng bộ phận lắp đặt giàn (OIM)/ giám sát
giàn (PS)
OIM/PS báo cáo cho trung tâm điều phối khẩn cấp vùng
(ECC) và giám đốc điều hành/ giám đốc tài sản
OIM/PS tư vấn cho người điều phối khẩn cấp (EC)
EC khuyến cáo OIM/PS và ECC giảm áp suất trở về mức an
toàn tuyến ống bị ảnh hưởng
EPRT phối hợp kiểm tra và phân tích sự hư
hỏng
Sự hư hỏng/
khiếm khuyết về
an toàn nghiêm
trọng tới sự hoạt
động
EPRT Phối hợp sửa chữa đường ống
EC cung cấp cho ECC và OIM/PS quyền phục hồi sử dụng tuyến ống đã bị tác động giảm
xuống cấp độ 3
Ứng cứu cấp độ 2
có
không
2. CHẾ ĐỘ THANH KIỂM TRA
2.1: Đường ống
-Kiểm tra vật liệu của tất cả các ống và ống nối.
-
Kiểm tra độ dày thành ống và tất cả ống nối.
-
Kiểm tra bu lông, đệm lót, mặt bích và bích cuối.
-
Kiểm tra các ứng lực và dịch chuyển trên các họng xả thiết bị
đều
nằm trong giới hạn chấp nhận được.
-
Kiểm tra việc lắp đặt của bất kỳ đường ống hợp kim hay tráng
thủy tinh.
-
Kiểm tra các đường xả và đường thông gió.
-
Trước khi thử áp lực, kiểm tra xem hệ thống đường ống đã
được kê hợp lý chưa với khoảng cách cho phép tương xứng.
-
Kiểm tra xem các đường ống dẫn sản phẩm nóng không bọc
cách nhiệt đã được bảo vệ an toàn hay chưa
Kiểm tra lớp cách nhiệt đã được bọc hợp lý hay chưa.
Kiểm tra các van cầu và van điều khiển đã được lắp đúng hướng
dòng chảy chưa
Kiểm tra các đường ống chuyển tiếp từ bên trên mặt đất đến
dưới mặt đất
Kiểm tra các khớp nối hàn và các khớp nối ren.
Ống đồng nối với kim loại ferit
Thử áp lực phù hợp đối với đường ống mới lắp đặt
Kiểm tra độ dốc thích hợp theo yêu cầu
2. CHẾ ĐỘ THANH KIỂM TRA
2.1: Đường ống
2.2: Van
So sánh chủng loại, cấp áp suất và vật liệu của van theo thiết kế
Kiểm tra việc lắp đặt van có đúng chiều dòng chảy
Các tấm che van chỉ được lấy ra ngay trước khi lắp đặt và phải kiểm
tra van là sạch
Kiểm tra momen phù hợp của tay van hay bộ dẫn động cơ khí
Kiểm tra việc bôi trơn phù hợp cho bạc đạn tay van, trục và bộ dẫn
động.
Kiểm độ chạy tự do của bất kỳ bộ truyền động bánh xích.
Kiểm tra việc lắp đặt chính xác, chạy thử và thử nghiệm của bất kỳ
bộ dẫn động điện, cơ khí hay thủy lực.
Kiểm tra vị trí chính xác và hoạt động của các công tắc giới hạn
Kiểm tra việc bôi trơn phù hợp và điều chỉnh các van chặn
Kiểm tra khả năng hành trình đầy đủ/ quay
Kiểm tra vị trí của các van cửa và van bi
2. CHẾ ĐỘ THANH KIỂM TRA
3. CÁC PHƯƠNG PHÁP KIỂM TRA
Loại phương pháp
kiểm tra
Các phương pháp Hình thức kiểm tra
Kiểm tra độ hao
mòn kim loại
Phương pháp kiểm
tra nội tuyến ống
• Dụng cụ kiểm tra sự rò rĩ
• Dụng cụ kiểm tra dây dẫn
• Kiểm tra siêu âm
• Dòng điện xoáy dạng xung
(PEC)
• UT tầm xa hay sóng truyền
Phương pháp kiểm
tra bên ngoài ống
• Kiểm tra siêu âm
• Dòng điện xoáy dạng xung
(PEC)
• UT tầm xa hay sóng truyền
• Đo điện thế cathode(CP)
• Kiểm tra bằng mắt
Kiểm tra Hình dạng
ống
Các dụng cụ kiểm
tra trực tiếp nội tiếp
ống
Dòng điện xoáy
Kiểm tra đường ống
dưới giàn
Thợ lặn hay ROV
KIỂM TRA SỰ RÒ RỈ-KHUYẾT TẬT
Kiểm tra bằng thiết bị MFL
Có khả năng kiểm tra và xác định
sự rò rỉ sản phẩm, các khuyết tật
của mối hàn, của van, đầu nối
ống, các vật thể kim loại kế cận,
các khe rãnh, dập lõm và các chất
xâm nhập không phải kim loại
DỤNG CỤ KIỂM TRA DÂY DẪN
Có cùng công nghệ giống MFL và UT là một
thiết bị đầu dò có 64 biến tử có thể nhận
biết được sự khuyết tật kết quả chính xác
nhất, hình ảnh tốt nhất, kiểm tra nhanh
KIỂM TRA SIÊU ÂM TRỰC TIẾP
Phương pháp TOFD
TOFD sử dụng hai đầu dò siêu âm ở mỗi bên bề
mặt kim loại cần kiểm tra và là phương pháp
hiệu quả để kiểm tra và định cỡ các khuyết tật
bất kể phương hướng và chủng loại với độ chính
xác xuyên suốt độ dày là +-5mm
SỬ DỤNG DÒNG ĐIỆN XOÁY XUNG
(PEC)
Ưu điểm là có thể đọc xuyên qua vật liệu không dẫn và không có từ
tính.
Nhược điểm
- Không cho biết con số chính xác độ dày thành ống còn lại, thay
vào đó nó đo độ dày ống trung bình trên khắp khu vực phủ sóng
của đầu dò
- Không thể cung cấp chính xác đặc tính của khuyết tật
- PEC không thể cung cấp số liệu có độ phân giải cao như pig thông
minh hay Ut thông thường
KIỂM TRA BẰNG THIẾT BỊ UT
Ưu điểm :Có khả năng tìm ra các khuyết tật, xác định
chính xác độ dày thành ống còn lại tại vị trí khảo sát
Nhược điểm : không có khả năng trên khu vực rộng lớn
ĐO HIỆU ĐIỆN THẾ CATHODE
Đo đạc điện thế của đường ống và dòng điện đầu
ra anode để xác định mức độ bảo vệ cathode và
% anode hao mòn
KIỂM TRA ĐƯỜNG ỐNG DƯỚI
GIÀN
Ưu điểm:
Xác định sự rò rỉ sản phẩm
Tổn hại đường ống
Kiểm tra lớp phủ chống ăn mòn
%vật lý hao mòn anode
Nhược điểm:
Chi phí cao
CÁC PHÉP THỬ KIỂM TRA SỰ
RÒ RĨ
Phép thử áp lực thủy tĩnh
Mục•đích•của•việc•thử•áp•lực•đường•ống•tại•hiện•trường•là
•để•đảm
bảo•rằng:•Tất•cả•các•mối•trên•tuyến•ống,•các•điểm•lắp•ph
ụ•tùng,•các•gối
đỡ,•tê•cút…•đều•chịu•được•áp•lực•va•đập•cảu•nước•trong•
ống
• Kiểm tra thủy tĩnh đường ống nhằm xác định hệ thống
có thể hoạt động tốt với áp xuất thực tế.
![]()
PHÉP THỬ KHÍ
Mục đích : Thử độ chặt của lớp lót , miệng
ống xả , các mối nối bằng mối hàn hay mặt
bích với áp suất 0,5 đến 1,0 bar (ga)
![]()
4. BẢO VỆ VÀ KIỂM SOÁT ĂN MÒN
Ăn mòn bên trong và
bên ngoài phải được
kiểm soát tương thích
với điều kiện của hệ
thống đường ống và
môi trường mà hệ
thống tồn tại bằng
cách áp dụng các yêu
cầu và quy trình kiểm
soát ăn mòn.
KIỂM SOÁT ĂN MÒN BÊN NGOÀI ĐỐI
VỚI CÁC ĐƯỜNG ỐNG PHƠI NHIỄM
TRONG MÔI TRƯỜNG KHÔNG KHÍ:
Các công trình mới
Các hệ thống đường ống hiện hữu
4. BẢO VỆ VÀ KIỂM SOÁT ĂN MÒN
Nhằm mục đích đảm bảo rằng thiết bị đáp
ứng được mục đích sử dụng của chúng.
Việc bảo dưỡng phòng ngừa phải được
thực hiện trên các thiết bị đi kèm với tuyến
ống:
+ Các loại van.
+ Hệ thống phóng và nhận thoi.
+ Các phụ kiện khác trên đường ống.
5. BẢO DƯỠNG THIẾT BỊ