Tải bản đầy đủ (.doc) (69 trang)

Hoàn thiện tổ chức hạch toán thu chi tại Báo Pháp luật Việt Nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (326.76 KB, 69 trang )

Chuyên đề tốt nghiệp Học viện Ngân hàng
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, do tôi trực tiếp
thực hiện dưới sự phối hợp, hướng dẫn nhiệt tình của các anh chị trong Báo Pháp
luật Việt Nam. Các số liệu và kết quả trong chuyên đề là trung thực và có nguồn
gốc rõ ràng.
Hà Nội, ngày 20 tháng 05 năm 2013.
Tác giả chuyên đề
Nguyễn Vũ Linh
Nguyễn Vũ Linh KTG – K12
Chuyên đề tốt nghiệp Học viện Ngân hàng
MỤC LỤC
TÀI LIỆU THAM KHẢO 64
Nguyễn Vũ Linh KTG – K12
Chuyên đề tốt nghiệp Học viện Ngân hàng
DANH MỤC VIẾT TẮT
STT Viết tắt
1 Sản xuất kinh doanh SXKD
2 Bảo hiểm xã hội BHXH
3 Bảo hiểm y tế BHYT
4 Kinh phí công đoàn KPCĐ
5 Tài sản cố định TSCĐ
6 Ngân sách nhà nước NSNN
7 Nguyên vật liệu NVL
8 Hành chính sự nghiệp HCSN
9 Chứng từ ghi sổ CTGS
Nguyễn Vũ Linh KTG – K12
Chuyên đề tốt nghiệp Học viện Ngân hàng
DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ
TÀI LIỆU THAM KHẢO 64
Nguyễn Vũ Linh KTG – K12


Chuyên đề tốt nghiệp Học viện Ngân hàng
LỜI MỞ ĐẦU
Ngày nay, trong xu thế chung của thời đại “Khu vực hóa” và “Toàn cầu
hóa”, để hội nhập và phát triển, Việt Nam không ngừng đẩy mạnh Công nghiệp
hóa – Hiện đại hóa đất nước, đổi mới toàn diện nền kinh tế và tích cực tìm kiếm
những chính sách, những công cụ kinh tế quan trọng. Đảng và nhà nước ta đã có
nhiều cải cách quan trọng trên tất cả các lĩnh vực của đời sống xã hội, đặc biệt là
những cải cách quan trọng về lĩnh vực hành chính, về tổ chức bộ máy cũng như
việc nhấn mạnh tầm quan trọng của công tác tài chính, kế toán trong các đơn vị
hành chính sự nghiệp. Trong các đơn vị hành chính sự nghiệp, cơ quan nhà nước
sử dụng nguồn kinh phí hoạt động chủ yếu là từ ngân sách nhà nước. Chính vì
thế, để đảm bảo cho quá trình hoạt động thường xuyên, liên tục của các cơ quan
nhà nước thì công tác kế toán thu, chi hoạt động đóng một vai trò quan trọng.
Trong các đơn vị hành chính sự nghiệp thì việc nắm vững công tác kế toán
thu, chi hoạt động cũng như quá trình tiến hành thu, chi là hết sức quan trọng, nó
đảm bảo công tác kế toán được thực hiện theo đúng quy định của pháp luật, thực
hiện theo đúng các chỉ tiêu, định mức cho phép và dự toán được giao. Đặc biệt
trong việc hạch toán kế toán thu, chi hoạt động phải đảm bảo thống nhất công tác
lập dự toán và đảm bảo sự khớp đúng, thống nhất giữa sổ kế toán với chứng từ
và báo cáo tài chính.
Nhận thức được tầm quan trọng của kế toán thu, chi hoạt động trong các đơn
vị hành chính sự nghiệp, đặc biệt là trong quá trình tìm hiểu và nghiên cứu tại
Báo Pháp luật Việt Nam, em đã chọn đề tại: “Hoàn thiện tổ chức hạch toán thu
chi tại Báo Pháp luật Việt Nam” làm chuyên đề thực tập tốt nghiệp.
Nguyễn Vũ Linh KTG – K12
5
Chuyên đề tốt nghiệp Học viện Ngân hàng
Nội dung chuyên đề gồm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận chung về kế toán thu, chi hoạt động sản xuất kinh
doanh trong đơn vị hành chính sự nghiệp có thu.

Chương 2: Thực trạng về kế toán thu, chi tại Báo Pháp luật Việt Nam.
Chương 3: Một số nhận xét và giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán
thu, chi tại Báo Pháp luật Việt Nam.
Nguyễn Vũ Linh KTG – K12
6
Chuyên đề tốt nghiệp Học viện Ngân hàng
CHƯƠNG I
CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN THU, CHI TRONG
ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH SỰ NGHIỆP CÓ THU
1.1. Kế toán chi hoạt động sản xuất kinh doanh trong đơn vị hành chính sự
nghiệp có thu
1.1.1. Nội dung chi phí hoạt động sản xuất kinh doanh
Chi phí hoạt động sản xuất kinh doanh, dịch vụ bao gồm:
- Chi phí thu mua vật tư, dịch vụ dùng vào SXKD.
- Chi phí nhân công trực tiếp phát sinh liên quan đến hoạt động SXKD.
- Các khoản trích BHXH, BHYT, KPCĐ.
- Chi trả các dịch vụ mua ngoài: tiền điện, tiền nước
- Khấu hao TSCĐ và chi phí sửa chữa TSCĐ dùng cho hoạt động SXKD.
- Chi phí bán hàng.
- Chi phí quản lý liên quan đến hoạt động SXKD.
- Chi phí khác ngoài hoạt động thường xuyên, chi dự án và chi xây dựng cơ
bản.
1.1.2. Nhiệm vụ kế toán
- Kế toán phải mở sổ theo dõi chi tiết từng loại hoạt động SXKD, hoạt động
bán hàng, hoạt động quản lý trong tổng chi phí SXKD. Trong từng loại hoạt
động phải kế toán chi tiết từng loại sản phẩm, dịch vụ, từng mục đích, nội dung
của khoản chi SXKD, chi khác.
Nguyễn Vũ Linh KTG – K12
7
Chuyên đề tốt nghiệp Học viện Ngân hàng

- Không hạch toán vào chi phí SXKD các nội dung chi phí, hoạt động thường
xuyên, dự án, xây dựng cơ bản, cụ thể:
+ Chi phí hoạt động của bộ máy quản lý đơn vị như:
• Chi tiền lương của cán bộ, nhân viên quản lý.
• Chi vật liệu, dụng cụ, văn phòng phẩm, in ấn, tài liệu, chi tiếp khách,
hội nghị
• Công tác phí, tàu xe, đi phép.
+ Chi phí đầu tư xây dựng cơ bản.
+ Chi phí chương trình, dự án, đề tài.
- Chi tiết chi phí SXKD phải theo các khoản mục sau:
+ Nguyên vật liệu: là giá trị nguyên liệu, vật liệu sử dụng cho sản xuất sản
phẩm.
+ Tiền lương phải trả cho công nhân viên trực tiếp tham gia SXKD. Về
hình thức trả lương có thể vận dụng 2 hình thức:
• Trả lương theo thời gian: căn cứ vào thời gian làm việc thực tế và
trình độ thành thạo nghề của công nhân viên.
• Trả lương theo sản phẩm: căn cứ vào số lượng, chất lượng sản phẩm
hoặc công việc mà từng người thực hiện.
+ BHXH, BHYT, KPCĐ: quỹ này được hình thành bằng cách tính theo tỷ
lệ % quy định trên tổng số tiền lương thực tế phải thanh toán cho công nhân viên
để tính vào chi phí sản xuất, kinh doanh và một phần đóng góp từ tiền lương của
công nhân viên.
+ Khấu hao TSCĐ: QĐ 206/2003/QĐ-BTC ban hành ngày 12/12/2003
Nguyễn Vũ Linh KTG – K12
8
Chuyên đề tốt nghiệp Học viện Ngân hàng
1.1.3. Chứng từ sử dụng
Căn cứ vào các chứng từ gốc liên quan như: phiếu xuất kho, phiếu chi, bảng
phân bố chi phí để ghi vào sổ chi tiết sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, mở chi tiết
cho từng hoạt động SXKD, cho từng loại sản phẩm, dịch vụ kinh doanh.

Sổ chi phí SXKD dùng để theo dõi các khoản chi phí phát sinh của các hoạt
động SXKD của đơn vị nhằm cung cấp số liệu cho việc xác định kết quả của các
hoạt động.
1.1.4. Tài khoản 631- Chi phí hoạt động SXKD
Kế toán sử dụng tài khoản 631 – Chi phí hoạt động SXKD, dùng để phản
ánh chi phí của các hoạt động SXKD.
Hạch toán TK 631 phải theo dõi chi tiết cho từng loại hoạt động sản xuất,
kinh doanh, dịch vụ, hoạt động sự nghiệp, chi phí nghiên cứu, thí nghiệm
Trong từng loại hoạt động phải hách toán chi tiết cho từng loại sản phẩm, kinh
doanh, dịch vụ.
Kết cấu TK 631:
Bên Nợ:
- Các chi phí của hoạt động SXKD.
- Các chi phí bán hàng và chi phí quản lý liên quan đến hoạt động SXKD.
- Lỗ chênh lệch tỷ giá hối đoái của hoạt động SXKD.
Bên Có:
- Các khoản thu được phép ghi giảm chi phí theo quy định của chế độ tài
chính mua.
- Giá trị sản phẩm, lao vụ hoàn thành nhập kho hoặc cung cấp chuyển giao
cho người bán.
Nguyễn Vũ Linh KTG – K12
9
Chuyên đề tốt nghiệp Học viện Ngân hàng
- Kết chuyển chi phí bán hàng và chi phí quản lý liên quan đến hoạt động
SXKD.
Số dư bên Nợ:
Chi phí hoạt động SXKD dở dang.
1.1.5. Kế toán các nghiệp vụ chủ yếu
1. Xuất vật liệu, dụng cụ cho SXKD
Nợ TK 631: Chi hoạt động SXKD

Có TK 152, 153
2. Tiền lương, BHXH, BHYT, KPCĐ (nếu có) của công nhân viên liên quan
đến hoạt động SXKD
Nợ TK 631: Chi hoạt động SXKD
Có TK 334: Phải trả công chức, viên chức
Có TK 332: Các khoản phải nộp theo lương
3. Chi phí dịch vụ mua ngoài để phục vụ cho hoạt động SXKD và các hoạt
động khác
Nợ TK 631: Chi hoạt động SXKD
Có TK 331, 111, 112, 312
4. Mua vật liệu, dụng cụ đưa thẳng vào dùng cho hoạt động SXKD và chi phí
thu mua, ghi:
Nợ TK 631: Chi hoạt động SXKD
Nợ TK 311: Các khoản phải thu
Có TK 111, 112, 312, 331 : Giá thanh toán
Nguyễn Vũ Linh KTG – K12
10
Chuyên đề tốt nghiệp Học viện Ngân hàng
5. Trích khấu hao TSCĐ dùng cho hoạt động SXKD dịch vụ
- Nếu là TSCĐ hình thành từ nguồn vốn kinh doanh hoặc nguồn vốn vay
dùng vào hoạt động SXKD, ghi:
Nợ TK 631: Chi hoạt động SXKD
Có TK 214: hao mòn TSCĐ
- Nếu TSCĐ do NSNN cấp hoặc có nguồn gốc từ ngân sách, ghi:
Nợ TK 631: Chi hoạt động SXKD
Có TK 4314: Quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp
Có TK 333: Các khoản phải nộp Nhà nước
6. Phân bổ chi phí trả trước vào chi phí SXKD
Nợ TK 631: Chi hoạt động SXKD
Có TK 643: Chi phí trả trước

7. Mua vật tư, hàng hóa, TSCĐ, dịch vụ bằng ngoại tệ dùng vào SXKD
Nợ TK 152, 153, 211 (theo tỷ giá giao dịch thực tế)
Nợ TK 631 (Chênh lệch tỷ giá ghi sổ > tỷ giá giao dịch thực tế)
Có TK 1112, 1122 ( theo tỷ giá ghi sổ)
Hoặc
Nợ TK 152, 153, 211 (theo tỷ giá giao dịch thực tế)
Có TK 1112, 1122 (theo tỷ giá ghi sổ)
Có Tk 531 (Chênh lệch tỷ giá ghi sổ < tỷ giá giao dịch thực tế)
8. Xác định NVL sử dụng không hết nhập lại kho
Nợ TK 152: NVL
Có TK 631: Chi hoạt động SXKD
Nguyễn Vũ Linh KTG – K12
11
Chuyên đề tốt nghiệp Học viện Ngân hàng
9. Định kỳ tính lãi vay phải trả vào chi phí SXKD
Nợ TK 631: Chi hoạt động SXKD
Có TK 331: Các khoản phải trả
10. Xác định thuế môn bài đơn vị phải nộp cho NSNN
Nợ TK 631: Chi hoạt động SXKD
Có TK 333: Các khoản phải nộp Nhà nước
11. Kế toán chênh lệch tỷ giá hối đoái khi bán ngoại tệ
Nợ TK 111, 112: theo tỷ giá thực tế
Nợ TK 631: Chi hoạt động SXKD (Chênh lệch tỷ giá ghi sổ > tỷ giá bán
thực tế)
Có TK 1112, 1122 (theo tỷ giá ghi sổ)
12. Xử lý chênh lệch tỷ giá của vốn SXKD
- Lãi tỷ giá được kết chuyển
Nợ TK 431: Chênh lệch tỷ giá hối đoái
Có TK 531: Thu hoạt động SXKD
- Lỗ tỷ giá được kết chuyển

Nợ TK 631: Chi hoạt động SXKD
Có TK 431: Chênh lệch tỷ giá hối đoái
13. Số sản phẩm sản xuất hoàn thành nhập kho
Nợ TK 155: thành phẩm
Có TK 631: Chi hoạt động SXKD
14. Cuối kỳ kế toán, kết chuyển chi phí của khối lượng lao vụ, dịch vụ hoàn
Nguyễn Vũ Linh KTG – K12
12
Chuyên đề tốt nghiệp Học viện Ngân hàng
thành được xác định là tiêu thụ trong kỳ
Nợ TK 531: Thu hoạt động SXKD
Có TK 631: Chi hoạt động SXKD
15. Cuối kỳ kế toán, kết chuyển chi phí bán hàng, chi phí quản lý, chi phí
khác liên quan đến hoạt động SXKD phát sinh trong kỳ
Nợ TK 531: Thu hoạt động sản xuất, cung ứng dịch vụ
Có TK 631: Chi hoạt động SXKD
Nguyễn Vũ Linh KTG – K12
13
Chuyên đề tốt nghiệp Học viện Ngân hàng
Sơ đồ 1.1: Kế toán chi hoạt động sản xuất kinh
doanh
nguyên vật liệu dùng không hết nhập
kho
TK 152 TK
631
TK
155
Xuất vật liệu dùng cho hoạt động
SXKD
TK

153
Xuất CC –
DC
TK 334, 332
TK
152
Giá trị
bán
Số phân bổ hàng
kỳ
Giá thành sản phẩm hoàn thành nhập
kho
TK
531
Giá thành sản phẩm hoàn
t
hành
- Kết chuyển giá trị thực tế của dịch
vụ
hoàn thành và bàn giao cho khách
hàng
- Kết chuyển CF BH, CF
QLDN
của HĐ
SXKD
TK
214
TK
4314,333
TK

3318
tiền lương phải trả cho nhân
v
i
ên
thuộc hoạt động sản xuất trích
KPCĐ
khấu hao TSCĐ dùng cho hoạt động sản
xuấ
t
mà thuộc NVKD
hoặc
Khấu hao TSCĐ dùng cho hoạt động sản
xuấ
t
mà ngân sách cấp hoặc có nguồn gốc ngân
sách
Lãi vay phải trả của hoạt động sản xuất kinh
doanh
TK
111,112
Chi phí dịch vụ
mua
ngoài (điện,
nước )
TK
3113
Nguyễn Vũ Linh KTG – K12
14
1.2. Kế toán thu hoạt động sản xuất kinh doanh trong đơn vị hành chính sự

nghiệp có thu
1.2.1 Tài khoản 531- Thu hoạt động SXKD
Tài khoản này phản ánh các khoản thu hoạt động SXKD trong đơn vị hành
chính sự nghiệp có tổ chức SXKD như thu về bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp
dịch vụ từ SXKD.
Kết cấu và nội dung tài khoản 531:
Bên Nợ:
- Trị giá vốn sản phẩm, hàng hóa và dịch vụ tiêu thụ.
- Kết chuyển chi phí bán hàng và quản lý liên quan đến hoạt động SXKD.
- Kết chuyển chi phí sản xuất (giá thành) của khối lượng sản phẩm, công
việc, dịch vụ hoàn thành được xác định là đã bán trong kỳ.
- Số thuế GTGT phải nộp Nhà nước (theo phương pháp trực tiếp)
- Số thuế xuất khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp.
- Doanh thu bán hàng bị trả lại, bị giảm giá.
- Khoản chiết khấu thương mại, chiết khấu thanh toán cho khách hàng.
- Kết chuyển chênh lệch thu > chi về TK 4212
Bên Có:
- Doanh thu về bán sản phẩm, hàng hóa hoặc cung cấp lao vụ, dịch vụ.
- Lãi tiền gửi, lãi tiền cho vay, lãi các khoản đầu tư tài chính.
- Lãi chênh lệch tỷ giá hối đoái của các nghiệp vụ kinh tế phát sinh bằng
ngoại tệ của hoạt động SXKD.
- Kết chuyển chênh lệch chi lớn hơn thu về tiêu thụ vật tư, sản phẩm, hàng
hóa, dịch vụ về TK 4212.
- Các khoản thu tùy theo chức năng của đơn vị HCSN.
Về nguyên tắc, cuối mỗi kỳ kế toán phải tính toán chênh lệch thu, chi của
từng hoạt động để kết chuyển, do đó tài khoản 531 thường không có số dư. Tuy
nhiên, trong một số trường hợp tài khoản này có thể có số dư bên Nợ hoặc bên
Có.
Số dư bên Có: phản ánh số chênh lệch thu > chi chưa kết chuyển
Số dư bên Nợ: phản ánh số chênh lệch chi > thu chưa kết chuyển

1.2.2. Kế toán các nghiệp vụ chủ yếu
1. Khi bán sản phẩm, hàng hóa hoặc cung cấp dịch vụ cho bên ngoài
+ Trường hợp đơn vị tính và nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ:
Nợ TK 111: Tiền mặt
Nợ TK 112: Tiền gửi ngân hàng, kho bạc
Nợ TK 311: Các khoản phải thu (3111- Phải thu của khách hàng)
Có TK 531: Thu hoạt động SXKD
Có TK 3331: Thuế GTGT phải nộp
+ Trường hợp đơn vị tính và nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp
Nợ TK 111: Tiền mặt
Nợ TK 112: Tiền gửi ngân hàng, kho bạc
Nợ TK 311: Các khoản phải thu (3111- Phải thu của khách hàng)
Có TK 531: Thu hoạt động SXKD
2. Phản ánh giá vốn hàng bán
Nợ TK 531: Thu hoạt động SXKD
Có TK 155: sản phẩm, hàng hóa
Có TK 631: Chi hoạt động SXKD
3. Nhận tiền ứng trước của khách hàng theo hợp đồng
Nợ TK 111: Tiền mặt
Nợ TK 112: Tiền gửi ngân hàng, kho bạc
Có TK 311: Các khoản phải thu (3111- Phải thu của khách hàng)
- Khi sản phẩm, hàng hóa xuất bán, dịch vụ đã cung cấp được xác định là đã
bán, kế toán ghi nhận doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ
+ Nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ
Nợ TK 311: Các khoản phải thu (3111- Phải thu của khách hàng)
Có TK 531: Thu hoạt động SXKD (giá bán chưa có thuế)
Có TK 3331: Thuế GTGT phải nộp (thuế GTGT đầu ra)
+ Nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp
Nợ TK 311: Các khoản phải thu (tổng giá thanh toán)
Có TK 531: Thu hoạt động SXKD (tổng giá thanh toán)

- Khi nhận được số tiền còn thiếu do khách hàng trả
Nợ TK 111: Tiền mặt
Nợ TK 112: Tiền gửi ngân hàng, kho bạc
Cớ TK 311: Các khoản phải thu (3111- Phải thu của khách hàng)
- Số tiền khách hàng trả trước còn thừa, đơn vị xuất quỹ tiền mặt hoặc
chuyển khoản trả lại tiền thừa cho khách
Nợ TK 311: Các khoản phải thu (3111- Phải thu của khách hàng)
Có TK 111: Tiền mặt
Có TK 112: Tiền gửi ngân hàng, kho bạc
4. Mua vật tư, hàng hóa, tài sản cố định, dịch vụ bằng ngoại tệ dùng vào
SXKD
- Thanh toán ngay
Nợ TK 152: Nguyên liệu, vật liệu (tỷ giá giao dịch thực tế)
Nợ TK 153: Công cụ, dụng cụ ( tỷ giá giao dịch thực tế)
Nợ TK 155: Sản phẩm, hàng hóa ( tỷ giá giao dịch thực tế)
Nợ TK 211: Tài sản cố định hữu hình (tỷ giá giao dịch thực tế)
Có TK 111: Tiền mặt (tỷ giá ghi sổ kế toán)
Có TK 112: Tiền gửi ngân hàng, kho bạc (tỷ giá ghi sổ kế toán)
Có TK 531: thu hoạt động SXKD ( chênh lệch giữa tỷ giá ghi sổ kế toán
nhỏ hơn tỷ giá giao dịch thực tế)
- Chưa thanh toán
Nợ TK 152: Nguyên liệu, vật liệu (tỷ giá giao dịch thực tế)
Nợ TK 153: Công cụ, dụng cụ ( tỷ giá giao dịch thực tế)
Nợ TK 155: Sản phẩm, hàng hóa ( tỷ giá giao dịch thực tế)
Nợ TK 211: Tài sản cố định hữu hình (tỷ giá giao dịch thực tế)
Có TK 331: Các khoản phải trả (tỷ giá giao dịch thực tế)
- Khi xuất tiền trả nợ bằng ngoại tệ
Nợ TK 331: Các khoản phải trả (tỷ giá ghi sổ TK 331)
Có TK 111: Tiền mặt (tỷ giá ghi sổ kế toán TK 111)
Có TK 112: Tiền gửi ngân hàng, kho bạc ( tỷ giá ghi sổ TK 112)

Có TK 531: Thu hoạt động SXKD ( số chênh lệch giữa tỷ giá ghi sổ kế
toán TK 111, 112 nhỏ hơn tỷ giá ghi sổ kế toán TK 331)
5. Chênh lệch tỷ giá khi bán ngoại tệ của hoạt động SXKD
Nợ TK 111: Tiền mặt (tỷ giá bán thực tế)
Nợ TK 112: Tiền gửi ngân hàng, kho bạc (tỷ giá bán thực tế)
Có TK 111: Tiền mặt (tỷ giá ghi sổ kế toán)
Có TK 112: Tiền gửi ngân hàng, kho bạc (tỷ giá ghi sổ kế toán)
Có TK 531: Thu hoạt động SXKD (số chênh lệch giữa tỷ giá ghi sổ kế
toán nhỏ hơn tỷ giá bán thực tế)
6. Xử lý chênh lệch tỷ giá do đánh giá lại các khoản mục tiền tệ cuối năm tài
chính hoạt động SXKD
- Trường hợp phát sinh lỗ tỷ giá hối đoái, kết chuyển số lỗ tỷ giá hối đoái
vào TK 631
Nợ TK 631: Chi hoạt động SXKD
Có TK 413: Chênh lệch tỷ giá hối đoái
- Trường hợp phát sinh lãi tỷ giá hối đoái, kết chuyển số lãi tỷ giá hối đoái
vào TK 531
Nợ TK 431: Chênh lệch tỷ giá hối đoái
Có TK 531: Thu hoạt động SXKD
7. Cuối kỳ, kết chuyển chi phí của khối lượng công việc, dịch vụ đã hoàn
thành và được xác định là đã bán trong kỳ
Nợ TK 531: Thu hoạt động SXKD
Có TK 631: Chi hoạt động SXKD
8. Cuối kỳ, kết chuyển chi phí bán hàng, chi phí quản lý liên quan đến hoạt
động SXKD
Nợ TK 531: Thu hoạt động SXKD
Có TK 631: Chi hoạt động SXKD
9. Xác định số thuế GTGT phải nộp (theo phương pháp trực tiếp)
Nợ TK 531: Thu hoạt động SXKD
Có TK 333: Các khoản phải nộp Nhà nước (3331)

10. Thu lãi tiền gửi, lãi tín phiếu, trái phiếu của hoạt động SXKD
Nợ TK 111, 112
Có TK 531: Thu hoạt động SXKD
11. Cuối kỳ kế toán, kết chuyển chênh lệch thu, chi của hoạt động SXKD
- Trường hợp thu > chi
Nợ TK 531: Thu hoạt động SXKD
Có TK 421: Chênh lệch thu, chi chưa xử lý (4212)
- Trường hợp thu < chi
Nợ TK 421: Chênh lệch thu, chi chưa xử lỳ (4212)
Có TK 531: Thu hoạt động SXKD
Sơ đồ 1.2: Kế toán các khoản thu hoạt động sản xuất kinh
doanh
TK 155 TK 531
TK
111,112,152
Giá chưa có
VAT
TK
631
Kết chuyển giá
t
hành
thành phẩm xuất
bán
TK
3331
VAT phải nộp
Thu tiền bán sản
phẩm
HH, CC –

DC
Kết chuyển giá thành thành
phẩm
sản xuất xong xuất
bán
Kết chuyển chi phí thực tế dịch vụ và bàn
g
i
ao
Kết chuyển chi phí bán hàng, chi phí quản lý
DN
Thu lãi tiền gởi lãi tín phiếu, trái
ph
i
ếu
TK
3331
VAT phải nộp theo phương pháp trực
ti
ếp
Chênh lệch lãi tỷ giá hối
đoá
i
TK
4212
Kết chuyển chênh lệch thu >
ch
i
của hoạt động sản xuất kinh
doanh

Kết chuyển chênh lệch thu < chi của hoạt động
SXKD
CHƯƠNG II
THỰC TRẠNG VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN THU, CHI TẠI BÁO
PHÁP LUẬT VIỆT NAM
2.1. Giới thiệu tổng quan về hoạt động của Báo Pháp luật Việt Nam
2.1.1. Đặc điểm hoạt động của Báo Pháp luật Việt Nam
2.1.1.1. Đặc điểm
Báo Pháp luật Việt Nam là cơ quan chuyên môn của Nhà nước, trực
thuộc Bộ Tư pháp, có tư cách pháp nhân, có con dấu riêng. Đơn vị lập dự toán
thu, chi theo các định mức, chế độ tiêu chuẩn do Nhà nước quy định.
2.1.1.2. Sơ đồ cơ cấu tổ chức
Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức Báo Pháp luật Việt Nam
Tổng biên tập
Phó tổng biên
tập
Ban nội
chính
Ban trị sự
Phòng kinh
doanh
Ban thư


Quan hệ trực tuyến chức năng
Quan hệ trao đổi phối hợp
2.1.2. Đặc điểm của bộ máy kế toán
2.1.2.1. Hình thức tổ chức bộ máy kế toán
Hình thức tổ chức bộ máy kế toán của đơn vị theo mô hình kế toán phân tán,
có sự phân cấp về quản lý tài chính. Đây là một đặc điểm của hình thức tổ chức

bộ máy kế toán trong các cơ quan Nhà nước.
2.1.2.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán
Sơ đồ 2.2: Cơ cấu tổ chức của phòng kế toán
Trưởng phòng kế
toán
Kế toán thanh
toán
Kế toán
thống kê
Kế toán chi
phí
Quan hệ trực tuyến chức năng
Quan hệ trao đổi phối hợp
2.1.2.3. Chính sách kế toán
- Niên độ kế toán: bắt đầu từ 1/1 và kết thúc vào 31/12 hằng năm
- Đơn vị tiền tệ sử dụng trong ghi chép kế toán: Việt Nam đồng
- Hình thức kế toán: theo hình thức Chứng từ - Ghi sổ
Sơ đồ 2.3: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Chứng từ - Ghi sổ
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu kiểm tra
Các sổ sách kế toán chủ yếu:
* Chứng từ ghi sổ
* Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
* Sổ cái
SỔ ĐĂNG KÝ
CHỨNG TỪ
GHI SỔ
CHỨNG TỪ - GHI
SỔ

SỔ QUỸ BẢNG TỔNG HỢP
CHỨNG TỪ CÙNG
LOẠI
SỔ THẺ KẾ
TOÁN CHI
TIẾT
CHỨNG TỪ KẾ TOÁN
BẢNG TỔNG
HỢP CHI TIẾT
SỔ CÁI
BẢNG CÂN
ĐỐI SỐ PHÁT
SINH
BÁO CÁO
TÀI CHÍNH
* Các sổ, thẻ kế toán chi tiết
* Sổ quỹ
*
2.1.2.4. Chức năng và nhiệm vụ của phòng kế toán
Phòng kế toán là cơ quan chuyên môn thuộc Báo Pháp luật Việt Nam,
thực hiện các nhiệm vụ:
* Xây dựng kế hoạch, tổ chức mua sắm, quản lý, bảo trì các loại trang
thiết bị của cơ quan. Đề xuất, tổ chức thực hiện các quyết định của Tổng biên tập
và điều chuyển, sử dụng hoặc tu sửa, cải tạo văn phòng làm việc.
* Giúp Tổng biên tập quản lý công tác tài chính.
* Lập kế hoạch thu, chi hằng quý, hằng năm của cơ quan.
* Thực hiện các khoản thu, chi, lập quyết toán hằng quý, hằng năm theo
đúng quy định về chế độ kế toán hiện hành của Nhà nước.
* Tổ chức kiểm tra các khoản thu, chi các khoản tiền vốn sử dụng vật tư,
thiết bị và tài sản khác của tất cả các bộ phận trong cơ quan.

* Tổ chức kiểm kê định kỳ, đánh giá tài sản, thiết bị kỹ thuật theo quy
định của Nhà nước.
2.1.3. Quy trình hoạt động của bộ phận kế toán
2.1.3.1. Quy trình luân chuyển chứng từ
Tất cả các chứng từ liên quan đến kế toán chi hoạt động sản xuất kinh
doanh được đơn vị lập hoặc từ bên ngoài chuyển đến đều phải tập chung vào bộ
phận kế toán đơn vị, bộ phận kế toán phải kiểm tra toàn bộ chứng từ kế toán đó
và chỉ sau khi kiểm tra, xác minh tính pháp lý của các chứng từ thì mới dùng
những chứng từ đó để ghi sổ kể toán.

×