1
Công nghệ NET
2 - WebForm – Basic Web Control
Công nghệ NET
2 - WebForm – Basic Web Control
GV: Lương Trần Hy Hiến, Khoa CNTT, ĐHSP TpHCM
Chương 3: Lập trình Web FormChương 3: Lập trình Web Form
HIENLTH, FIT of HCMUP, Vietnam
Nội dungNội dung
• Tổng quan lập trình ứng dụng Web
• Giới thiệu về ASP.NET
• Các thành phần của một ứng dụng
ASP.NET
• Cơ chế xử lý một ứng dụng ASP.NET
• Cấu trúc Web Form
3
Tổng quan lập trình UD WebTổng quan lập trình UD Web
• Ứng dụng Web là hệ thống phức tạp
Phần cứng
Phần cứngPhần cứng
Phần cứngPhần mềm
Phần mềmPhần mềm
Phần mềm
Giao thức
Giao thứcGiao thức
Giao thứcNgôn ngữ
Ngôn ngữNgôn ngữ
Ngôn ngữ
Giao
Giao Giao
Giao diện
diệndiện
diện
Web Application
HTTP - HTMLHTTP - HTML
• HTML là nền tảng cho lập trình web
• HTTP (HyperText Transfer Protocol): giao
thức cho phép hai máy tính trao đổi thông
tin với nhau qua mạng
• HTTP được xác định qua URL (Uniform
Resource Locators)
http:// <host> [:port] [<path> [? <query> ]]
Tên của host hay địa chỉ IP Đường dẫn đến tập tin yêu cầu
Tham số truy vấn
HTTP - HTMLHTTP - HTML
/>Trang web default.aspx được lưu trữ trong
thư mục /beginner của web server có host là
www.abcdef.com
(HyperText Markup Language)(HyperText Markup Language)
• Trang web là tập tin văn bản được viết
bằng ngôn ngữ HTML
• HTML sử dụng các ký hiệu quy ước (tag)
để trình bày nội dung văn bản
Trang chủ
ASP.NET
Nội dung
<html>
<head>
<head>
<body>
…
</body>
</html>
Định dạng
+
Kết quả
Web tĩnh vs. Web độngWeb tĩnh vs. Web động
• Web tĩnh
– Công nghệ truyền
thống
– Đơn giản
– Tính tương tác thấp
• Web động
– Công nghệ hiện đại
– Phức tạp
– Tính tương tác cao
8
Client – Server SideClient – Server Side
• Client Side
– HTML(5), JavaScript, CSS(3).
– Khi web browser yêu cầu một trang web
(dùng kỹ thuật client – side), web server tìm và
trả trang web về cho client, client nhận kết
quả và hiển thị lên màn hình.
• Server Side
– PHP, ASP.NET, JSP, Python, CGI,…
– Mã lệnh ở server được biên dịch và thi hành,
kết quả tự động chuyển sang
HTML/JavaScript/CSS và trả về cho client.
Giới thiệu ASP.NETGiới thiệu ASP.NET
• ASP.NET
– Active Server Page .NET
– Công nghệ của Microsoft cho phép xây dựng
các ứng dụng web động
– Dựa trên nền tảng .NET Framework
– Được phát triển lên từ ASP
10
Các loại ASP.NETCác loại ASP.NET
• Web Pages:
– Dùng trong phát triển nhanh website dễ dàng kết nối
cơ sở dữ liệu và sử dụng cú pháp Razor
• Web Forms:
– Mô hình thông dụng sử dụng các control để thể hiện
trang web
• MVC:
– Xây dựng trên mô hình MVC giúp phân tách rõ ràng
các thành phần trong ứng dụng web và quản lý hoàn
toàn HTML MVC
11
Các dạng project ASP.NETCác dạng project ASP.NET
• Web Application
– ASP.NET Web Application
– ASP.NET Web Service Application
– ASP.NET MVC
[x] Web Application
• Web
Site
– ASP.NET Web Site
– ASP.NET Web Service
12
Demo cách tạo
So sánh giữa ASP.NET với PHPSo sánh giữa ASP.NET với PHP
Tính năng PHP ASP.NET
Biên dịch trước mã nguồn
Hướng đối tượng
Ngôn ngữ hỗ trợ PHP C#, VB.NET
Thể hiện tùy thuộc vào trình
duyệt
Tốc độ
Miễn phí
Công cụ Eclipse, NetBeans,
Microsoft Visual
Studio
Môi trường Linux, Unix, Mac
OS X, Windows
Windows
13
So sánh giữa ASP.NET với PHPSo sánh giữa ASP.NET với PHP
14
Tốc độ
/>Cấu trúc 1 ứng dụng webCấu trúc 1 ứng dụng web
15
Cấu trúc 1 ứng dụng webCấu trúc 1 ứng dụng web
16
Code-behindCode-behind
• Tách biệt phần lập trình logic và phần thể
hiện presentation/markup
– Giao diện web:
*.aspx
– Xử lý logic: *.aspx.cs
• Có thể chỉ định code-behind cho file aspx
17
Cơ chế thi hành ASP.NETCơ chế thi hành ASP.NET
• Thành phần thực thi
– Các thành phần thực thi của Web được lưu
trong file
.dll và chạy trên server dưới sự điều
khiển của IIS.
Cơ chế thi hành ASP.NETCơ chế thi hành ASP.NET
• Mô hình thực thi trang ASP.NET
ASPX
Engine
Page DLL
HTML
Request
Respond
Cơ chế thi hành ASP.NETCơ chế thi hành ASP.NET
• Mô hình thực thi trang ASP.NET
Cơ chế thi hành ASP.NET (2)Cơ chế thi hành ASP.NET (2)
Server tìm
tập tin
Xử lý tập tin
aspx
Thay
đổi?
Biên dịch lại
Lưu trữ lại
dạng DLL
Thi hành
trang aspx
Request
(Yêu cầu)
Respond
(Hồi đáp)
Error
Có
Không
OpenOpen
• Web App
– Double click file solution (.sln)
– File > Open Project/Solution > chọn file .sln
• Web
Site
– File > Open Website > File System – browse
tới thư mục gốc Web Site
22
Web App vs. Web SiteWeb App vs. Web Site
• Cấu trúc và thao tác hoàn toàn giống nhau
• Web
App lưu các file quản lý project và các file
web chung thư mục. Web Site tách riêng 2 loại
file trên.
• Sau khi complie, Web
App tạo ra 01 file .dll duy
nhất trong bin, Web Site tạo ra rất nhiều file .dll
với tên bất kỳ => khó khăn trong việc bảo trì.
=> Nên chọn Web App để phát triển.
23
Compile & ExecuteCompile & Execute
• Biên dịch: Bulid > Build Solution
– Debug: Debug > Start Debugging (F5)
– Release: Debug > Start without Debugging
(Ctrl + F5)
• Mặc định, trang
Default.aspx sẽ được thực
thi trên browser.
• Thay đổi trang mặc định, click phải trên
file .aspx >
Set As Start Page
24
Compile & Execute (tt)Compile & Execute (tt)
• Thực thi trang bất kỳ:
– Chọn mở trang cần thực thi >
F5/Ctrl + F5
(Web App)
– Click phải trên trang cần thực thi >
View in
Browser
25