TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC 
 
 
 
 
TRẦN XUÂN ĐIỆN 
 
 
BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC MÔN TOÁN 
Ở TRƢỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG MỸ HÀO 
TỈNH HƢNG YÊN 
 
 
 
Chuyên ngành: QUẢN LÝ GIÁO DỤC 
Mã số: 60 14 05 
 
 
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC 
 
 
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: GS.TS. NGUYỄN HỮU CHÂU 
 
 
 
 
 
 
              Hà Nội – 2013  
2 
LỜI CẢM ƠN  
 xin 
- 
ã giúp 
n. 
 
 -  -  
  
trình  
 n gia ã 
n. 
 
GS.TS. Nguyễn Hữu Châu - ng
n. 
 
ngn n. 
 m n! 
 Hà nội, ngày 25 tháng 11 năm 2013 
 Tác giả   
 Trần Xuân Điện    
3 
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT 
BGD & T  
CBQL  
CST ua 
CSVC - TBDH C -  
CM Chuyên môn 
DH  
HQG  
H - C - Cao  
V  
TN oàn thanh niên 
GVCN  
GVBM  
GV - HS Giáo viên -  
HHT  
HDH  
HT TCDH  
KT - G tra - ánh giá 
LTT Lao  
NXB  
PPDH Ph 
QLGD  
QL  
QLNT  
SL  
THPT hômg 
TN    
4 
MỤC LỤC  
 
i 
 
ii 
 
iii 
 
vi 
MỞ ĐẦU 
1 
Chƣơng 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA CÔNG TÁC QUẢN LÝ HOẠT 
ĐỘNG DẠY HỌC MÔN TOÁN Ở TRƢỜNG TRUNG HỌC PHỔ 
THÔNG   
5 
 
5 
 
6 
 
6 
          
  
14 
 
21 
 
21 
 
21 
 
22 
 
25 
Chƣơng 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
MÔN TOÁN Ở TRƢỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG MỸ HÀO, 
TỈNH HƢNG YÊN   
26 
- 
  
26 
-  
26 
 
26 
 
28  
5 
 
28 
 
29 
 
31 
 
31 
 
34 
  
34 
 
34 
 
40 
HPT 
  
44 
 
44 
 
53 
  
56 
 
56 
 
57 
2.5.3. Nguyên nhân 
58 
 
60 
Chƣơng 3: BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
MÔN TOÁN Ở TRƢỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG MỸ HÀO, 
TỈNH HƢNG YÊN   
61 
 
61 
  
61 
 
61 
 
62 
  
62  
6 
  
62 
3
 
 70 
  
77 
 
78 
  
79 
 
83 
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ 
84 
 
84 
 
86 
TÀI LIỆU THAM KHẢO 
87 
PHỤ LỤC……………………………………………………………… 
90    
7 
DANH MỤC BẢNG VÀ SƠ Đ   
2.1 
2.2  
2.3  
ng 2.4  
2.5  
2.6  
2.7 
2.8 
2.9 
2.10 
2.11 
2.12  
2.13  
2.14 
2.15 
 2.16 
 3.1 
 
 
trây 
H  C 
m 2008  2012 
Hào 
Hào môn Toán 
GV 
 
 
 2013 
 
 
     
Toán 
 
 
  
  
T 
pháp QL 
29  
30  
30  
32  
33  
35 
39 
42 
44 
45 
46  
47  
49 
51 
52 
54  
79  
S  1.1 
S  1.2 
 
 
9 
13      
8 
MỞ ĐẦU 
1. Lý do chọn đề tài 
 
là m-  
giáo  
 
 
 
 
c
              
 
 iáo 
 
   vùng nông thôn
 
. i ki h t nông thôn ch
v các Th xã, Thành phk qu h môn toán h 
 cha   k v s phát tri chung c xã 
h,  bi là s phát tri c khoa h công ngh trong th kì hi nay  
9 
Tuy nhiên, 
  tr m 
ây không ,  ; 
 
cha cao 
  
 nói riêng, môn Toá
. 
 , có 
 
 
         án nói 
   Hào - ng Yên có 33 x
 -> 2013
 (
 giáo v 
 Hào 
t 
án. 
  “Biện pháp quản lý hoạt động 
dạy học môn Toán ở trường THPT Mỹ Hào , tỉnh Hưng Yên”,  
10 
án  
THPT M Hào   
      án    
 
 
2.Mục đích nghiên cứu 
n án 
  Hào 
c môn Toán ng Yên 
  
3. Nhiệm vụ nghiên cứu 
  
3.1. Hệ thống hóa cơ sở lý luận của công tác quản lý hoạt động dạy học ở 
trường THPT 
3.2. Khảo sát, phân tích và đánh giá thực trạng hoạt động dạy học và quản 
lý hoạt động dạy học môn Toán ở trường THPT Mỹ Hào 
3.3. Đề xuất những biện pháp quản lý nhằm nâng cao chất lượng dạy học 
môn Toán ở trường THPT Mỹ Hào, tỉnh Hưng Yên 
4. Khách thể và Đối tƣợng nghiên cứu 
4.1. Khách thể nghiên cứu 
Quá trình án  HàoHng Yên 
4.2. Đối tượng nghiên cứu 
 án  
Hào, ng Yên. 
5. Giới hạn và phạm vi nghiên cứu 
 
c môn Toán  THPT M Hào ng Yên. 
6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài  
11 
6.1. Ý nghĩa khoa học 
 
án 
hà ng Yên. 
6.2. Ý nghĩa thực tiễn 
 
Toán  Hào, ng Yên 
            Toán  
n lý 
án  Hào. 
7. Phƣơng pháp nghiên cứu 
7.1. Các nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận 
 các tài 
 
7.2.Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn 
 
 THPT M Hào. 
7.3. Phương pháp bổ trợ 
 
8. Cấu trúc luận văn 
 Ngoài            
 ,   
 Chƣơng 1: 
Toán  
 Chƣơng 2: án 
THPT M Hàong Yên. 
 Chƣơng 3: án g 
THPT M Hàong Yên.  
12 
CHƢƠNG 1 
CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA CÔNG TÁC QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
MÔN TOÁN Ở TRƢỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG 
1.1. Tổng quan lịch sử nghiên cứu 
 
 
 
 
  
 lý giáo 
      469 - 399 TCN), Platon (427  347 TCN), 
Nicôla Côpécnich (1473- 1543), H.Fayol (1841- 1925), Elton Mayor (1850- 
1947), F.Taylor (1841  1925)  551  479 
TCN),  289 TCN) có 
 
       
 , giá
  
13 
nhà QLGD  
           
 
             
Giang Lê Nho (2006)  (, 
 -   - 
 án 
Toán 
c 
- 
Toán 
          Toán tron 
THPT M Hàong Yên. 
1.2. Một số khái niệm cơ bản liên quan đến đề tài 
1.2.1. Những khái niệm liên quan đến lĩnh vực quản lý 
1.2.1.1. Khái niệm quản lý 
 
 . 
  
14 
 Frederik Winslon Taylo 
(1856 - 
  “Mỗi loại công việc dù nhỏ nhất đều 
phải chuyên môn hóa và đều phải quản lý chặt chẽ”; “Quản lý là biết được 
điều bạn muốn người khác làm và sau đó thấy họ đã hoàn thành công việc một 
cách tốt nhất và rẻ nhất” [14,Tr.15,17,18 ]. 
 K.Marx: “Tất cả mọi lao động xã hội trực tiếp hay lao động chung nào 
tiến hành trên quy mô tương đối lớn, thì ít nhiều cũng cần đến một sự chỉ đạo 
để điều hòa những hoạt động cá nhân và thực hiện những chức năng chung 
phát sinh từ sự vận động của toàn bộ cơ thể sản xuất khác với sự vận động 
của những khí quan độc lập của nó. Một người độc tấu vĩ cầm tự mình điều 
khiển lấy mình, còn một dàn nhạc thì cần phải có một nhạc trưởng” 
[46,Tr.108] 
 H.Koontz (“Quản lý là một hoạt động thiết yếu, nó đảm bảo sự 
phối hợp những nỗ lực của cá nhân nhằm đạt được những mục đích của nhóm 
(tổ chức). Mục đích của mọi nhà quản lý là hình thành môi trường mà trong 
đó con người có thể đạt được các mục đích của mình với thời gian, tiền bạc, 
vật chất và sự bất mãn cá nhân ít nhất” [29,Tr.33]. 
 Mary Parker Follett (1868  
 “Quản lý là một quá trình lao 
động, liên tục, kế tiếp nhau chứ không tĩnh tại” [13, Tr.24]. 
 Chester Irving Barnard (1886  “Vai trò chính yếu 
của người quản lý là giao tiếp với những người thuộc quyền và động viên họ 
nỗ lực hết sức để đạt mục tiêu của tổ chức. Quản lý hiệu quả phụ thuộc vào sự 
duy trì những mối quan hệ tốt đẹp với những người bên ngoài tổ chức cũng 
như với những người mà nhà quản lý thường xuyên phải tiếp cận”[13, Tr.25]. 
          Nguyễn Quốc Chí, 
Nguyễn Thị Mỹ Lộc c       “Tác động có định  
15 
hướng, có chủ đích của chủ thể quản lý (người quản lý) đến khách thể quản lý 
(người bị quản lý) trong một tổ chức nhằm làm cho tổ chức vận hành và đạt 
được mục đích của tổ chức” [13, Tr.1]. 
 Đặng Vũ Hoạt, Hà Thế Ngữ “Quản lý là một 
quá trình định hướng, quá trình có mục tiêu, quản lý là một hệ thống nhằm đạt 
được những mục tiêu nhất định” [29, Tr.38]. 
 Đặng Quốc Bảo: “Bản chất của hoạt động quản lý nhằm 
làm cho hệ thống vận hành theo mục tiêu đặt ra và tiến đến các trạng thái có 
tính chất lượng mới” 
  
 -  
 -  
 
[10. Tr.2]. 
 
 
 - 
 
 - 
 
 -  
 - 
 
 
vì các h
  
 
16 
ào cho 
 
           
 
1.2.1.2. Các chức năng cơ bản của quản lý 
 “Chức năng quản lý là tập hợp các nhiệm vụ mà chủ thể quản lý phải 
thực hiện để đạt mục đích và mục tiêu quản lý đề ra” [37, tr.141]. 
 “ Chức năng quản lý là dạng hoạt động quản lý thông qua đó chủ thể 
quản lý tác động vào khách thể quản lý nhằm thực hiện một mục tiêu nhát 
định” [41, tr. 58]. 
  s
. 
 
         
S 
K ho 
T ch 
Qu lý 
Ch  
Ki tra 
Sơ đồ 1.1: Mối quan hệ của các chức năng quản lý   
17 
-  
- 
 
- 
 
-  
 
 
 
1.2.1.3. Quản lý giáo dục 
   
               
h
l
 
 Theo tPhạm Minh Hạc: “QLGD là tổ chức các HĐDH, có tổ 
chức được các hoạt động dạy học, thực hiện được các tính chất của nhà 
trường Việt Nam xã hội chủ nghĩa, mới QL được giáo dục, tức là cụ thể hóa 
đường lối giáo dục của Đảng và biến đường lối đó thành hiện thực, đáp ứng 
nhu cầu của nhân dân, của đất nước” [26,tr.9] 
 Phạm Viết Vƣợng “Mục 
đích cuối cùng của QLGD là tổ chức giáo dục có hiệu quả để đào tạo ra lớp 
thanh niên thông minh, sáng tạo, năng động, tự chủ, biết sống và biết phấn 
đấu vì hạnh phúc của bản thân và của xã hội.” [44, tr.206]  
18 
  
“Quản lý giáo dục là sự tác động có ý thức của chủ thể QL 
với khách thể QL nhằm đưa ra hoạt động sư phạm của hệ thống giáo dục đạt 
tới kết quả mong muốn bằng cách hiệu quả nhất” [7, tr.50] 
 
  thành 
gia vào qu 
. 
1.2.1.4. Quản lý nhà trường 
* Nhà trƣờng 
 Nguyễn Quốc Chí, Nguyễn Thị Mỹ Lộc: “Nhà trường là 
một tổ chức chuyên biệt trong hệ thống tổ chức xã hội thực hiện chức năng tái 
tạo nguồn nhân lực phục vụ cho sự duy trì và phát triển xã hội” [13, tr.3] 
 “Nhà trường 
trong hệ thống giáo dục quốc dân thuộc loại hình được thành lập theo quy 
hoạch, kế hoạch của nhà nước nhằm phát triển sự nghiệp giáo dục.” [4, tr.15] 
 
 
       
 
 
* Quản lý nhà trƣờng 
 
  
19 
Phạm Minh Hạc: “QL nhà trường là thực hiện đường lối 
giáo dục của Đảng trong phạm vi trách nhiệm của mình, tức là đưa nhà trường 
vận hành theo nguyên lý giáo dục, để tiến tới mục tiêu giáo dục, mục tiêu đào 
tạo đối với ngành giáo dục, với thế hệ trẻ và từng học sinh” [26, tr.61] 
TNguyễn Ngọc Quang: “QL trường là tập hợp những tác động 
tối ưu (cộng tác, tham gia, hỗ trợ, phối hợp, huy động, can thiệp) của chủ thể 
quản lý đến tập thể cán bộ, giáo viên và học sinh nhằm tận dụng nguồn lực dự 
trữ do nhà nước đầu tư, các lực lượng xã hội đóng góp, và do lao động xây 
dựng vốn tự có, hướng vào việc đẩy mạnh mọi hoạt động của nhà trường, và 
tiêu điểm hội tụ là đào tạo thế hệ trẻ, thực hiện có chất lượng mục tiêu và kế 
hoạch đào tạo đưa nhà trường tiến lên một trạng thái mới” (
Quang, 1990) 
  
- 
 
-  
 
 
 
, 
 
       
20       
    Sơ đồ 1.2: Quản lý các thành tố quá trình dạy học  
 
 
  
Th: Thày-  
Tr: Trò-  
 QLNT th
, 
tri
 
1.2.1.5. Quản lý trường THPT 
 
Qu¶n 
lý 
M 
B« 
M« 
Qi 
§ 
H 
Th 
Tr 
P 
N  
21 
      
 ( 
 
   Quang: “QL nhà trường là 
QL hoạt động dạy và học tức là làm sao đưa được hoạt động đó từ trạng thái này 
sang trạng thái khác để dần dần tiến tới mục tiêu giáo dục”. [41, tr.34] 
1.2.2. Những khái niệm liên quan đến hoạt động dạy học và quản lý hoạt 
động dạy học 
1.2.2.1. Hoạt động 
 h
 
 -  
 -  
 - - 
 -              
 
1.2.2.2. Hoạt động dạy học 
* Hoạt động dạy học: 
 
 (). Phạm Minh Hạc: 
“Dạy học là một chức năng xã hội, nhằm truyền đạt và lĩnh hội kiến thức, kinh 
nghiệm xã hội tích lũy được, nhằm biến kiến thức, kinh nghiệm thành phẩm 
chất và năng lực cá nhân”. [26, tr.8]  
22 
 
 t 
* Hoạt động dạy: 
 
[26, tr.192] 
 ch
 
              
 
* Hoạt đông học: 
 
 v. Theo 
Đ.B.Encônin: “Hoạt động học, trước hết là hoạt động mà nhờ nó diễn ra sự 
thay đổi trong bản thân học sinh. Đó là hoạt động nhằm tự biến đổi mà sản 
phẩm của nó là những biến đổi diễn biến ra trong chính bản thân chủ thể 
trong quá trình nhận thức nó” [34, tr.198]. 
 
, 
 
 
 
23 
               
              
 
 
 
  
         
 
1.2.2.3. Một số đặc điểm tâm lý và nhận thức của học sinh THPT 
 Vƣgôtxky  
Phần lớn trẻ em trong giai đoạn này đều rất khó giáo dục. Trẻ 
em dường như trượt ra ngoài hệ thống tác động của giáo dục học, hệ thống 
mà cách đây không lâu đã đảm bảo được xu thế giáo dục và đào tạo chúng 
một cách bình thường. Trong giai đoạn khủng hoảng của trẻ ở lứa tuổi phổ 
thông ta thấy thành tích học tập giảm đi, các em ít hứng thú với công việc học 
tập hơn và khả năng làm việc nhìn chung giảm. Trẻ ít nhiều có những mâu 
thuẫn với xung quanh. Cuộc sống nội tâm thường gắn liền với cảm giác, tâm 
trạng dằn vặt, khó chịu và những khủng hoảng bên trong”. 
 . Theo tâm lý 
-
  
24 
 Về đặc điểm cơ thể: V (
là th
 
 
   
 
 Đặc điểm của hoạt động học tập: 
 
. 
Đặc điểm về sự phát triển trí tuệ: 
 
 
 
1.2.2.4. Quản lý hoạt động dạy học 
* Quản lý hoạt động giảng dạy của GV 
 
  
25 
 
-  
 -  
 -   
 -  
 -   
 -  
 -  
* Quản lý hoạt động học tập của HS 
 
 
 
 
  
             
 
 
 
 
 
.