Tải bản đầy đủ (.pdf) (421 trang)

Bơm, quạt cánh dẫn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (46.33 MB, 421 trang )

GS.TS. LÊ DANH LIÊN
BƠM, QUẠT CÁNH DẪN

NHÀ XUẤT BẢN BÁCH K H O A -HÀ NỔI
GS. TS. LÊ DANH LIÊN
BƠM, QUẠT CÁNH DẨN
NHÀ XUÁT BẢN BÁCH KHOA - HÀ NỘI
Bản quyền thuộc về trường Đại học Bách Khoa Hà Nội.
Mọi hình thức xuất bản, sao chép mà không có sự cho phép bằng vãn bàn cùa
trường là vi phạm pháp luật.
Mã số: 128 - 20I4/CXB/6I - OÌ/BKHN
Iỉiẻn mục trén \uâí ball pỉìẩm của Thư viện Quốc gia Việt Nam
Lô Danh Liên
Bơm, quạt cánh dẫn / Lê Danh Liên. - H .: Bách khoa Hà Nội, 2014. - 420tr.;
24cm
Thư mục: tr. 418.419
ISBN 9786049119187
1 . Bcrm 2. Quạt cánh dẫn 3. Giáo trình
621.6 - dc 14
BKF003<Sp-CIP
LỜI NÓI ĐÀU
Môn học Bơm, quạt cánh dẫn là một trong các môn học chính cùa ngành đào tạo
Máy và Tự động thủy khí. Đẻ phục vụ cho công tác đào tạo theo tín chi và góp phần nâng
cao chất lượng đào tạo, tác già biên soạn và xuắt bản giáo trình Bơm, quạt cánh dẫn làm
tài liệu học tập chính thức cho sinh viên ngành Máy và Tự động thủy khí.
Giáo trình này cỏ thể dùng làm tài liệu học tập và tham khảo cho sinh viên các
ngành Cơ khí, Xây dựng, Máy Năng lượng và một số ngành khác. Giáo trình cũng là
tài liệu tham khảo bổ ích cho các cán bộ kỹ thuật làm những công việc lien quan tới
các máy bơm, quạt là các thiết bị được ứng dụng rất rộng rãi trong các ngành kinh tế
quốc dân.
Để đáp úng yêu cầu nâng cao chắt lượng đào tạo và tham khảo cho sinh viên,


cán bộ kỹ thuật làm việc trong các lĩnh vực ngành nghề liên quan, tác giả đã cố gắng
giơi thiệu nhừng kiến thức cơ bàn, các phương pháp tính toán thiết ké được ứng dụng
trong thực tế sản xuất và những kết quả nghiên cứu gần đây nhất.
Tác giả chân thành cám ơn sự dóng góp ý kiến quý báu cúa các bạn đồng
nghiệp, các thầy cô giáo trong Bộ môn Máy va Tụ động thủy khí, Viộn Cơ khí Động
lực, Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội, Ban Biên tập Nhà xuất bản Bách Khoa - Hà
Nội cho việc in ấn và xuất bản giáo trình này.
Vì thời lượng cỏ hạn và là tài liệu xuất bản lần đầu tiên nên giáo trình chẳc
chẳn khỏng tránh khỏi sai sót. Chủng tồỉ rất mong nhận được nhieu ý kiến đỏng góp
cùa bạn đọc.
Mọi ý kiến xin gửi về Bộ môn Máy và Tự động thủy khí, Viện Cơ khí Động lực,
Trường Dại học Bách Khoa Hà Nội, số 1 - Đại cồ Việt, Hai Bà Trưng, Hà Nội.
Tác giả
GS. TS. Lê Danh Liên
MỤC LỤC
LỜI NÓI D人u 3
CHƯƠNG 1 .CÁC KHÁI NIỆM C ơ BẢN VÈ BƠM, QUẠT CẢNH DẢN …13
1.1. Định nghĩa và phân loại 13
1.1.1. Định nghĩa 13
1.1.2. Phân loại 14
1.2. Cac thông số làm viẹc cơ bản của bơm, qu ạ t

16
1.2.1• しưu lượng 16
1.2.2. Cột áp 16
12 .0. v^ong suất và hiẹu suất của bơm, quạt

17
1.3. Cong dụng và lĩnh vực sử dụng ciía bcrni, quạt


19
CHƯƠNG 2. C ơ SỞ LÝ THUYẾT CỦA BƠM, QUẠT CÁNH DẢN

22
2.1. Giỏi thiệu chung 22
2.2. Sơ đồ két cấu và nguyên lý tác dụng của bơm quạt cánh aa n 23
2.2.1.Sơ đồ két cấu của bơm quạt cánh dán

23
2.2.2. Nguyên lý tác dụng của bơin, quạt cánh dẫn

24
2.3. Cac lý thuyét cơ nan về bơm, quạt cánh d ẫn

25
2.4. Phương trình cơ bản cua máy cánh aan 27
2.5. Ảnh hirong cua số cánh dẫn hữu hạn toi cột áp của m áy 33
2.6. Ảnh hưởng của chiều dày cánh dẫn tói sự phân bố vận tốc CIỈ9 clòng
chất lỏng 37
2.7. Ảnh hưỏTìg ciia két cấu cánh dẫn toi cột áp của bom và qu ạ t

39
2.7.1. Anh hường của góc P| 40
2.7.2. Ảnh hường của góc P2

40
2.8. Hệ số phản lực cua cánh dẫn

45
2.9. ^ọt áp thực ciia hơm quạt cánh dẫn 46

2.10. Đuờng đặc tính của boin, quạt cánh d ẫn

47
2.10.1. Đường đặc tính lý thuyết Hitoo- Qu của bơm, quạt cánh d ẫn

47
2.10.2. Đường đặc tính làm việc lý thuyết (H - Q) của bơm, quạt cánh dẫn. 49
4
CHI ONG 3. LUẬT TUƠNG TỤ TRONG BƠM, ỌUẠT CANH DÁN,
m $ N TƯỢNG XÂM THỤC V

ĐIÈU KIỆN TƯƠNG T ự
XÂM THỤC 52
3.1. Oiều kiện tưong tự 52
3.1.1. Điều kiẹn tương tự hình học 52
3.1.2. Điều kiẹn tương tự động học 53
3.1.3. Đicu kicn tương tự động lực 53
3.2. Cac phuơng trình tưong tự của bom, quạt cánh aan

55
3.2.1. Phương trinh tương tự lưu lượng

55
3.2.2. Phương trinh tương tự cột áp 56
3.2.3. Phương trình tương tự công suất

57
3.2.4. Hộ số vận tốc 58
3.3. Số vòng quay đặc trưng cùa boTìi, quạt cánh dẫn và phân loại


60
3 . 3 . 1 . vòng quay đặc trưng của bánh công tác của bơm

60
3.3.2. Số vòng quay aạc trưng của bánh công tác của quạt

61
3.3.3. Pnan loại bánh công tác theo số vòng quay đặc trưng

03
3.4. Ftiẹn tuựng xâm thực trong bơm

64
3.4.1. Bàn chất vật lý của hiẹn tượng xâm thực 64
3.4.2. Cột áp hút và chicu cao hút của bơm 66
3.4.3. Đieu kiẹn tương tự xâm thực và hệ số xâm thực

70
3.4.4. Biện pháp ngan ngừa và giam xâm thực 75
CHƯÍTNG 4. BƠM LY TÂ M 77
4 .1 . Ket cấu và nguyên lý làm viẹc của b(rm ly tâm 77
4.2. Phần loại honi ly tâm 79
4.3. Phưoiig trình cột áp và lun luơng cúa bơm ly tâm

81
4.3.1. Cột áp cùa bơm ly tâm

81
4.3.2. Lưu lượng của bơm ly tâm


81
4.4. Ton thất và hiệu suất trong bơm ly tâm 82
4.4.1. Tổn thất cơ khí 82
4.4.2. Tổn thất lưu lượng 84
4.4.3. Tổn thất thủy lực 88
4.5. Dường đặc tính thực nghiệm của b(rm ly tâm

91
4.5.1. Thí nghiệm xây dựng đường đặc tính thực nghiệm của bơm ly tâm .91
4.5.2. Các dạng đường đặc tính thực nghiệm của bơm ly tâm

96
4.6. Các đường đặc tính tương đối và các đường đặc tính không thứ nguyên
của bơm ly tâm 99
4.7. Đưòng đặc tính xâm thực của bom ly tâm 101
4.8. Lực tác dụng lên bánh công tác của boiìi ly tâm và cân bằng lực

103
4.8.1. Trọng lực và lực quán tính 103
4.8.2. Lực hướng trục tác dụng lẽn bánh công tác của bơin ly tâm và
cân bằng lực 105
4.8.3. Lực hướng kính tác dụng lẽn bánh công tác cùa bam ly tâm và
cân bằng lực 112
4.9. Những vấn đề liên quan đén việc sử dụng b(mi ly tâm

115
4.9.1. Các yêu cầu đối với việc chọn và sử dụng bơm

115
4.9.2. Biộn pháp thay đổi thông số hình học của bánh công tác đáp ímg

nhu cầu sử dụng bơm

117
4.9.3. Những sự cố thường xày ra trong quá trình vận hành bơm và
nguyên nhân 118
CHƯƠNG 5. TÍNH TOÁN THIẾT KẺ SÁNH CÔNG TẢC
CỦA BƠM LY TÂM

120
5.1. Tính toán thiết kế bánh công ỉác của bom ly tâm dạng cánh trụ

120
5.1.1. Tính toán các thông số làm việc cơ bản cùa bánh công tác

120
5.1.2. Tính các kích thước vào chính của bánh công tác

122
5.1.3. Tính các kích thước ra chính cùa bánh công tác 125
5.1.4. Xây dựng tiết diện kinh tuyến của bánh công tác

129
5.1.5. Tính toán xây dựng biên dạng cảnh bánh công tác bơm ly tâm dạng
cánh trụ 130
5.2. Tính toán xẳy dựng biên dạng cánh bánh công tác bom ly ỉâm dạng
cánh cong hai chiều 132
5.2.1. Phương pháp xây dụng đường dòng đẳng tố c

133
5.2.2. Phương pháp xây dựng đường dòng đẳng th ế


Ị 35
5.2.3. Xây dựng biên dạng cánh bánh công tác bơm ly tâm dạng cánh cong
hai chiều bằng phương pháp điểm 138
5.2.4. Xây dựng biên dạng cánh bánh công tác bơm ly tâm dạng cánh cong
hai chiều bằng phương pháp Bauersfelđơ 139
5.2.5. Xây dựng biên dạng cánh bánh công tác bơm ly tâm dạng cánh cong
hai chiều bằng phưomg pháp biến hình bảo giác (BHBG)

141
5.2.6. Ví dụ tính toán thiết kế bánh cỏng tác ly tâm cánh trụ

150
CHƯƠNG 6. TÍNH TOÁN THIẾT KÉ c ơ CÁU DẢN DÒNG
CỦA BƠM LY TÂ M 158
6.1. Két cấu, công dụng và tính toán cơ cấu dẫn dòng ra

158
6.1.1. Kct cấu, công đụng cùa ca cấu dẫn dòng ra 158
6.1.2. Đặc tính của cơ cắu dẫn dòng xoắn 162
6.1.3. Chuyồn động cùa chất lỏng trong buồng xoắn

164
6.1.4. Quan hệ của lưu lượng chất lỏng qua các tiết diện của buồng xoắn
với góc bao của tiết diện

165
6.1.5. Lưu lượng chất lòng chày rua tiết diện buồng xoắn có hình dạng
bất k ỳ 166
6.1.6. Tính buồng xoắn theo quy luật rVu = const


168
6.1.7. Tính toán máng dẫn dòng cánh 170
6.2. Ket cấu, công dụng và tính toán cơ cấu dân dòng vào 175
6.2.1. Kết cấu và công dụng

175
6.2.2. rinh toán cơ cấu dẫn dòng vào nửa xoắn

178
CHUÔNG 7. BƠM HƯỚNG TRỤC VÀ HƯỚNG CHÉO 181
7.1. Ket cấu và lìỊỊiiyên lý làm việc ciía hơm hirớng true

181
7.2. Lưới thắng các prôphin, tam giác vận tốc của dòng chất lỏng ở lốỉ vào
và lối ra cúa bánh công tác 184
7.2.1. Lưới thẳng các prôphin 184
7.2.2. Tam giác vận tốc của dòng chất lòng ờ lổi vào và lối ra cùa bánh
công tác 185
7.3. Lưu số vận tốc bao quanh prôphin trong lưói 186
7.4. Lực nâng tác dụng lên prôphin lưới trong chảy bao của dòng chất lỏng
lý tưỏTig, định lý Giu-cốp-ski về lực nâng

187
7.5. Lực nâng tác dụng lên prôphỉn lưới trong chảy hao của dòng
chất lỏng thực 190
7.6. Dặc tính khí động lực học của cánh d on

191
7.7. Cột áp của boTĩì hưóìig trục


195
7.7.1. Phương trình cơ bản của máy cánh dẫn áp dụng đổi với
bơm hướng trục 195
7.7.2. Sự phân bố cột áp theo bán kính

196
7.8. Quan hệ gỉữa cột áp của bơm vói lưu số vận tấc và đặc tính khí động
của cánh 199
7.8.1. Quan hệ giữa cột áp với lưu số vận tốc bao quanh prôphin cánh 199
7.8.2. Quan hệ giữa cột áp với đặc tính khí động của cánh

200
7.9. Hiệu suất ciìa lirói cánh 201
7.10. Tổn thất và hiệu suất trong bcmi hướng trục 201
7.10.1. Tổn thất cơ khí

202
7.10.2. Tổn thất lưu lượng 202
7.10.3. Tổn thắt và hiệu suất thủy lực của bơm hướng trục

202
7.11. Đưòng đặc tính thực nghiệm cua boin hướng trục

203
7.11.1. Đường đặc tính làm việc 203
7.11.2. Đường đặc tính tồng hợp của bơm hướng trục 205
7.12. Hiện tượng xăm thực và chọn số vòng quay làm việc cho phép của
bơm hưứng trục 206
7.12.1. Hiện tượng xâm thực trong bơm hướng trục


206
7.12.2. Xác định số vòng quay làm việc giới hạn của bcym hưcýng trục 208
7.13. Lực hướng trục tác dụng lên rôto trong b(nn hướng trục

209
7.14. Cơ cấu dẫn dòng ra của bơm hướng trục 210
7.15. Bơm hưứng chéo 212
7.15.1. Các khái niệm cơ bản và các sơ đồ kết cấu của bơm

212
7.15.2. Cột áp cùa bánh công tác hướng chéo 214
7.15.3. Dạng đường đặc tính cột áp của bơm hướng chéo

215
CHƯƠNG 8. TÍNH TOÁN THIẾT KÉ BƠM HƯỚNG TRỤC V

BƠM
HƯỚNG CHÉO 216
8.1. Khái quát về các phưoìig pháp tính toán thiết kế cánh
tronp boTTầ hướng trục 210
8.2. PhircmíỊ pháp lụ-c nâng tính toán thièt kế cánh cong tác và cành hướng dòng
của hom hu-ớng trục 218
8.2.1. Cơ sờ lý thuyết cùa phương pháp 218
8.2.2. Tính toán bánh công tác bơm hướng trục theo phương pháp lực nâng. 220
8.2.3. Tính cánh hướng dòng của bơm hướng trục

226
8.2.4. Ví dụ tính bánh công tác và cánh hướng dòng của bơm hướng trục
theo phương pháp lực nâng 228

8.3. Phương pháp vỏzơnhexenskỉ - Pêkin tính toán thiết kế cánh công tác
và cánh hirứng dòng của berm hướng trục

232
8.3.1. Cơ sờ lý thuyết của phương pháp 232
8.3.2. Nội dung tính toán bánh công tác bơm hướng trục theo phương pháp
Vôzơnhexenski- Pêkin 236
8.3.3. Tính cánh hướng dòng bơm hướng trục theo phương pnap
Vôzơnhcxenski- Pêkin 245
8.3.4. Ví dụ tính bánh công tác và cánh hướng dòng bơm hướng trục theo
phưcmg pháp phương trình tích phân của Vôzơnhcxenski - Pekin 247
8.4. Tính toán thiết kế cánh công tác và cánh hướng dòng của
boìii hướng chéo 258
8.4.1. Xác định hình dạng tiết diộn kinh tuyến bánh công tác hướng chco. 258
8.4.2. Phương pháp thièt kc banh công tác vóâ viẹc sử dụng tổng hợp
phương pháp dòng tia và phương pháp chia lươi 259
8.4.3. Phương pháp thiet kế bánh công tác hướng chéo sử dụng lươi thẳng
động học các prôphin

261
8.4.4.1inh toán và thiet kế cơ cấu dẫn dòng ra

263
CHƯƠNG 9. BƠM X OÁ Y 264
9.1.KẾt cấu và nguyên lý làm việc của bơm xoáy

264
9.1.1. Giơi thiẹu chung về bơm xoáy 264
9.1.2. Bơm ly tâm xoáy 266
9.2. Các thông số làm việc của hom xoáy 269

9.3. Các đưong đặc tính của hơm xoáy

273
9.3.1. Đường đặc tính lý thuyết

273
9.3.2. Đường đặc tính thực nghiệm của bơm xoáy 274
CHƯƠNG 10. BƠM, QUẠT L

M VIỆC TRONG HỆ THÓNG VÀ
DIÈU CHỈNH BƠM, QUẠT 276
10.1. Dieu kiẹn làm viẹc của bom, quạt trong hệ thống

276
10.1.1. Lưu lượng yêu cầu của lươi

276
10.1.2. Cột áp của lưới 277
10.2. Dieu chinh ché độ làm việc cua bom, quạt cánh dẫn

281
10.2.1. Điều chỉnh bằng tiết lưu

281
10.2.2. Đieu chinh bằng thay doi số vòng quay làm viẹc của bơm (quạt).282
10.2.3. Điều chinh bằng cách quay các cánh dẫn xung quanh trục của nỏ 283
10.3. Sự làm việc on định của boin trong hệ thống

284
10.4. Bom và quạt làm viẹc ghép trong hộ thống 287

10.4.1. Bơm (quạt) ghép song song 2X7
10.4.2. Bơm (quạt) ghép nối tiếp

291
10.5. ủng dụng luật tương tự đé xác định ché độ làm viẹc m oi 293
10.5.1. Xác định dương đặc tính làm viẹc mơi của bơm, quạt ứng với số
vòng quay làm việc mới

293
10.5.2. Xây dựng đường bieu dicn các chc độ làm vice tương tự

294
10.5.3. Xác định số vòng quay làm viẹc của bơm (quạt) ứng VƠI điem làm
vice cho trước 294
10.6. Chọn bom theo các điều kiện làm viộc cho trước 295
CHƯƠNG 1 1.KÉT CÁU VÀ TÍNH BẺN CÁC C H m É T CỦA BƠ M

301
11.1.Ket cấu của mộỉ số loại bơm cánh 301
11.1.1. Bơm thông dụng 301
11.1.2. Bơm giếng 307
11.1.3. Bơm năng lượng 310
11.1.4. Bơm dầu m ò 314
11.1.5. Bơm hóa chất 316
10
11.1.6. Bcrm chắt lòng lẫn tạp chất

319
11.1.7. Bơm hướng trục 324
11.2. Tính hen các chi tiết của bom 326

11.2.1. Vỏ xoắn 326
11.2.2. Vỏ bơm hai lórp và vò phân đoạn của bơm nhiều cấp

328
11.2.3. Các thanh vít của nắp bơm phía đấy và tấm đệm

331
11.2.4. Nẳp bơm phía đẩy 337
11.2.5. Khâu nối mặt bích 339
11.2.6. Tính toán các chi tiết vò cùa bơm phân đoạn

341
11.2.7. Trục bơm 346
11.2.8. Bánh công tác 352
11.3. Đệm lót trong bom 357
11.3.1. Đệm lót trục 357
11.3.2. Đệm lót bánh công tác 365
CHƯƠNG 12. QUẠT LY T

M VÀ QUẠT HƯỚNG T RỤ C

366
12.1. Khái niộm chung VC quạt

366
12.2. Kết cấu, nguyên lý làm việc và phân loại quạt ly tâm 367
12.2.1. Ket cấu và nguyên lý làm viẹc

367
12.2.2. Phân loại quạt ly tâm 368

12.2.3. Một số các kct cấu đặc trung cùa quạt ly tâm được sàn xuất
ờ Lien Xô trước đây 371
12.3. KẾt cấu, nguyên lý làm viẹc và phân loại quạt huóng trục

376
12.3.1. Két cấu và nguyên lý làm việc

376
12.3.2. Phân loại quạt hướng trục

378
12.3.3. Một số két cấu đặc trưng cùa quạt hưerng trục được sàn xuàt
ờ Liên Xô trước đây 381
12.4. Cac thông số làm viẹc cơ bản của quạt ly tâm và hướng trục

383
12.4.1. Cột áp của quạt ly tâm 383
12.4.2. Cọt áp cùa quạt hương trục

386
12.4.3. Lưu lượng của quạt 388
12.4.4. L ong suất và hiệu suất cùa quạt

390
12.5. Tổn thất trong quạt ly tâm và hưÓTìg trụ c 391
12.5.1. Tồn thất trong quạt ly tâm 391
12.5.2. Tồn thất trong quạt hướng trục

395
12.6. Đưòng đặc tính cúa quạt 397

12.6.1. Đường đặc tính áp suất của quạt

398
12.6.2. Đường đặc tính công suất của quạt 400
12.6.3. Đường đặc tính hiệu suất 401
12.6.4. Đường đặc tính tồng hợp 402
12.7. Đieu chinh lưu 丨ượng ctía q uạt 403
12. /.1 .Đieu chinh lưu lượng cùa quạt bang phương pháp thay đoi số
vòng quay làm việc 403
12.7.2. Đieu chmh lưu lượng cùa quạt bằng phương pháp tiet lưu 404
12.7.3. Điều chinh lưu lượng bằng các cánh hướng đặt trước bánh công tác .405
12.7.4. Điều chinh lưu lượng cùa quạt bằng cách quay các lá cánh cùa
bánh công tác 406
12.7.5. Điều chỉnh lưu lượng cùa quạt bàng phương pháp hon họp

406
12.8. Ảnh hưong của các tạp chất cơ khí trong chất khí toi sự làm viẹc
của q uạt 407
12.9. So sánh quạt ly tâm và quạt hướng trục

409
12.10. Chọn quạt cho hệ thống theo các điều kiện làm việc cho trư ớc

410
12.10.1. Phương pháp chọn quạt 410
12.10.2. Ví dụ 412
TÀI LIỆU THAM KHẢO 418
12
Chuông 1
CÁC KHÁI NIỆM Cơ BÀN VÈ

BƠM, QUẠT CÁNH DĂN
1.1. ĐỊNH NGHĨA VÀ PHÂN LOẠI
1.1.1. Định nghĩa
Bơm, quạt là loại máy dùng đồ vận chuyển và cung cấp năng lượng cho dòng
chất lòng (ờ thể lỏng và thể khí).
Bơm, quạt làm nhiệm vụ biến đổi cơ năng của động cơ thành thế năng, động
năng và nhiệt năng cùa dòng chất lòng.
Bơm vận chuyển dòng chắt lòng ở thề lòng còn quạt vận chuyển chất lòng ờ
thề khí.
Chắt lòng ờ thồ lòng không chịu nén, còn chắt lòng ở thể khí (gọi tắt là chất khí)
thì chịu nén. Chất lỏng chuyền động qua bơm không chịu nẻn, còn chất khí chuyển
động qua quạt, do áp suất làm việc của quạt thấp, nên cũng không bị nén. Ngược lại,
chất khí chuyển động qua máy nén sẽ bị nén. Mức độ nén cùa chắt khí phụ thuộc vào
áp suất mà máy ncn tạo được cho dòng khí.
Dựa vào cột áp - năng lượng dự trừ máy tạo được cho dòng khí, người ta
phân biệt:
Quạt - là những máy vận chuyền chất khí và tạo được cột áp toàn phần cho
dòng khí tới 1500 mm cột nước (tương đương 1500 kG/m2 hay 14700 N/m2).
Nhừng máy tạo được cột áp toàn phần cho dòng khí từ 1500 mm cột nước tới
3500 mm cột nước và làm việc không kèm theo làm lạnh nhân tạo gọi là máy thổi.
Còn nhừng máy tạo được cột áp toàn phần cho dòng khí lớn hơn 3500 mm cột
nước, cỏ bậc nén e > 3,5 và làm việc luôn phải kèm theo làm lạnh nhân tạo bằng không
khí hay bằng nước thì gọi là máy nén.
Cả hai loại bơm và quạt đều thuộc loại máy thủy lực. Đó là loại máy làm việc
dựa trên cơ sờ trao đổi năng lượng với dòng chắt lỏng chuyển động qua máy theo các
nguyên lý của thủy lực học và cơ học chắt lông.
13
1.1.2. Phân loại
a) Theo nguyên lý tác dụng
Ỉ3ơm, quạt được phân thành hai loại chủ yếu:

—Bơm, quạt cánh dẫn thực hiện trao đổi năng lượng với dòng chất lòng chuyển
động qua máy nhờ tác dụng lực tương hỗ giữa hệ thống cánh dẫn với dòng chất lỏng.
Năng lượng cùa dòng chất lòng trao đồi với máy gồm hai thành phần: động năng
(V2/2g) và áp năng (p/y). Hai thành phần này có lien quan mật thiết với nhau. Trong
quá trình làm việc của máy, sự biển đồi động năng bao giờ cũng kèm theo sự biến đổi
áp năng và ngược lại.
Bơm, quạt cánh dẫn bao gồm các loại bơm, quạt ly tâm, hướng trục, hướng chco
và bơm xoáy. Bộ phận làm việc chính của bơm, quạt là bánh công tác (hình 1.1 và 1.2).
Bánh công tác có chuyển động quay nên còn gọi là rôto. Bánh công tác gồm có các lá
cánh gắn giữa hai đĩa của bánh công tác hoặc gắn len bầu cánh.
Dòng chất lỏng chuyền động qua bánh công tác là dòng liên tục, vận tốc và áp
suất cùa dòng chất lỏng không thay đối đột ngột. Trong ché độ làm việc ồn định thì lưu
lượng, áp suất của máy là hằng sổ (không thay đổi theo thời gian).
- Bơm, quạt thể tích thực hiện trao đổi năng lượng với dòng chất lỏng chuyền
động qua máy theo nguyên lý chèn ép chất lòng trong một thề tích kín dưới áp suất
thủy tĩnh. Năng lượng của dòng chất lỏng trao đổi với máy chủ yếu là thành phần áp
năng (p/y), còn thành phần động năng không đáng kc.
Hình 1.1. Sơ đồ bơm ly tâm (a) và đặc tính làm việc của bơm (b)
Bơm, quạt thể tích bao gồm các loại bơm pittông, bơm rôto, bơm rôto-pittông
và quạt số 8 (quạt Root). Bộ phận làm việc chính cùa máy là pittông hoặc rôto (hình
1.3 và 1.4) có chuyển động tịnh tiến, chuyển động quay hoặc vừa chuyển động tịnh tiến
vừa chuyền động quay (trong bơm rôto-pittông).
Dòng chất lỏng chuyển động qua máy là dòng không liên tục, lưu lượng và áp
suất thay đổi theo thời gian. Mức độ không đều của lưu lượng và áp suất phụ thuộc vào
kết cấu cùa máy.
14
Ngoài ra còn một số loại bơm đặc biệt khác không thuộc hai loại trên, làm việc
theo nlìừng nguyên lý khác nhau như bơm phun tia, bơm nước va, bơm dùng khí nén
Các loại máy này cỏ hiệu suất và tính năng kỹ thuật thấp, vì vậy phạm vi sử dụng
chúng trong công nghiệp bị hạn ché.

Trục
Cánh hướng
Bánh công tác
Óng hút
Hình 1.2. Sơ đồ bom hướng trục (a) và đặc tính làm việc của bom (b)
Hình 1.3. Sơ đồ kết cấu bom pittông
b) Theo dạng chảt long vạn
chuyển
Bơm, quạt có các loại:
- Bơm vận chuycn nước sạch.
- Bơm vận chuyển hỗn hợp
nước với chắt bột và chất ran.
- Bơm vận chuyển dầu mỏ và
các sản phẩm cùa dầu mò.
- Bơm vận chuyền các dung
dịch hóa chất, kim loại lòng
一 Quạt lưu thông khí.
- Quạt vận chuyền các loại hạt.
Ống đẩy Van an toàn
Q=f(H), với n=const
H,m
Hình 1.5. Đặc tính làm việc của bơm thể tích
Q
m3/h
15
1.2. CÁC THÔNG SỐ LÀM VIỆC c ơ BẢN CỦA BƠM, QUẠT
Các thông số làm việc cơ bản của bơm, quạt là những sổ liệu kỹ thuật biểu thị
khả năng và đặc tính làm việc của máy. Đó là các thông số lưu lượng, cột áp, công suất
và hiệu suât của chúng.
1.2.1. Lưu lượng

- Là lượng chắt lòng hoặc khí mà bơm, quạt vận chuyển được trong một đơn vị
tnơi gian.
Lưu lượng đo bằng đơn vị trọng lượng gọi là lưu lượng trọng lượng. Lưu lượng
đo bằng đơn vị thể tích gọi là lưu lượng thể tích hay lưu lượng khối. Lưu lượng trọng
lượng ký hiệu lả G, đơn vị kG/s, kG/ph, T/h. Lưu lượng thể tích ký hiệu là Q, đơn vị là
l/s, l/ph, mVs, mVph, mVh. Giữa G và Q liên hệ với nhau bằng biểu thức:
G = ỵ.Q, hay Q = G/y = V.G.
Trong đó: Y - trọng lượng riêng cùa chất lỏng;
l Ị
” ,,
V = こ 一 thê tích riêng của chât lòng.
y
Nếu bò qua rò ri qua các khe hở thi lưu lượng trọng lượng tính ở điều kiẹn hút
và đây như nhau (đoi VƠI cà bơm và quạt). Lưu lượng thê tích ờ điều kiẹn hút và đấy
chỉ như nhau khi chất lòng không bị nén (p = const).
Lưu lượng cùa bơm và quạt phụ thuộc vào kích thước hình học, vào vận tốc
chuyển động của bộ phận làm việc và vào tính chất thủy lực của hệ thống trong đó bơm
làm việc.
1.2.2. Cột áp
- Là năng lượng mà bơm, quạt cung cấp cho 1 kG chất lỏng khi vận chuyển qua
máy. Noi cách khác, cột áp là hiẹu năng lượng đơn vị cùa dòng chất lỏng khi vào và ra
khoi máy.
í^ọt áp được đo bang đơn vị kGm/kG (= m cột chất lòng). Tìr bieu thức này, về
mặt hình học, ta cỏ thể xem cột áp như chieu cao dâng của 1 kG chất lòng do có năng
lượng máy cung cắp.
Dựa theo sơ đồ (hình 1.6), ta xác định được cột áp cùa máy như sau:
Năng lượng đơn vị ở tiết diện vào là:
ギ +Zl.
Năng lượng đơn vị ở tiết diện ra là:
p2 a 2V22

c2 - — + —^ ~
y 2g
+ Z
2
.
16
H
Theo định nghĩa ta cỏ cột áp lý thuyết băng:
e
2
_ e
1
= P l - .P l + g
2
V L T ^ V. + z
2
_ z,.
nén hoặc ít bị nén, khi đó Ỵi= Ỵ
2
, a là hệ số phân
bố vận tốc theo tiết diện. Coi ai = a : =1 ta có:
P2 -P i
Y
v22 - v ,2
2g
+ z , 一 Zị . ( 1 .1 )
Trong đó:
H
ltd
v22 - v ,2

2g
gọi là cột áp động lý
Hình 1.6. Sơ đồ làm viẹc của bơm
thuyết của máy;
HỊtt = ^ ~ — +
z
2

- Z| gọi là cột áp tĩnh lý thuyẽt của máy.
Y
Đối với chất lỏng không chịu nén (hoặc chất khí bị nén không đáng kể), ta có
quan hệ p = Ỵ. H.
p là áp suất toàn phần máy tạo nên, đó là năng lượng máy cung cấp cho l m3
chất lòng hoặc chắt khí.
Áp suất mà quạt tạo được cho dòng khí được đo bằng mm cột nước (tương
đương với l kG/m: hay 9,81 N/m2).
1.2.3. Công suất và hiệu suát của bo»m, quạt
Để cung cấp năng lượng cho dòng chất lỏng chuyển động qua các máy bơm,
quạt, các máy này phải nhận được năng lượng (công §uất) từ
động
cơ dẫn
động.
Công suất máy nhận được của động cơ gọi là công suất tiêu thụ hay công suất
trên trục, ký hiệu là Ntr, còn công suất mà dòng chất lỏng nhận được khi vận chuyển
qua mảy gọi là công suất hữu ích và được ký hiệu là Nhi (hay N). Công suất hữu ích
cùa bơm, quạt được xác định bằng công thức chung sau:
Nhi = GH = yQH = pỌ. (1.2)
Công suất hữu ích thường nhò hơn công suất trên trục do có nhieu loại tồn thất
năng lượng sinh ra trong quá trinh làm việc của máy.
I on thất năng lượng trong bơm, quạt được phân thành ba loại: tổn thất thủy lực,

tồn that lưu lượng và tổn thất cơ khí.
17
a) Tổn thắt thủy lực A N ịị - là phần năng lượng tiêu hao đổ khắc phục các càn trở
thủy lực gây ncn bời ma sát của dòng chất lòng và các cản trờ CỊ1C bộ khi dòng chất
lòng chuyển động qua máy. Ta có:
ANt| = ỵQAH.
Trong đó AH là tổn thất cột áp.
r〇n thất thùy lực được đánh giá bằng hiệu suất thủy lực rỊti
_YQHlt-yQAH_Hlt-AH AH
吓丨 yQHlt Hlt H„ •
Trong đỏ yQHti = Nt| gọi là công suất thủy lực của dòng chắt lòng.
Như vậy tồn thất cột áp AH đặc trưng cho tổn thất thủy lực cùa máy. Vì vậy hiộu
suất thủy lực r|ti còn được ký hiệu Dang r|H.
b) Tổn that lull lượrĩg ANn - là phần năng lượng ueu hao do rò ri chất lòng từ
vùng co ap suất cao tơi vùng cỏ áp suất thấp của máy hoạc ra ngoai. Ta có:
(1.3)
(1.4)
AN|| = yAQHit. ( 1.5)
Trong đó AQ là lưu lượng rò ri của chất lỏng.
r

n
thất lưu lượng được đánh gia bằng hiẹu suàt lưu lượng ì*|ii:
= YQi,H,t - ỵAQH„ = Q, - AQ =1 _ AQ
yQi«Hlt ọ„ Q„
Trong đó yQitHit = N|t gọi là công suất lý thuyết của dòng chất lỏng, bàng hiệu
cùa công suất trên trục và tổn thất công suất cơ khí.
Như vậy lưu lượng rò ri đặc trưng cho tổn thất lưu lượng trong máy. Vì vậy hiệu
suất lưu lượng T||Ị còn ký hiệu bằng r|Q.
c) Tổn that cơ khí ANck - là phần năng lượng tieu hao do có các loại ma sát

trong ổ trục, ổ đệm, ma sát giừa các DỢ phận chuycn động và không chuyển động, giừa
các bộ phận chuyền động với chất lỏng tĩnh. Tồn thất cơ khí được đánh giá bằng hiệu
suất cơ khí r|ck:
Hck =
Ntr — 厶Nck
Nlr
ANck
Nlr
(1.7)
Công suất trcn trục Ntr trừ đi phần tồn thất cơ khí ANck chính là công suàt lý
thuyết (yQitHit) cùa dòng chất lỏng. Vì vậy ta cũng cỏ thể viết:
nCk
Nit _ yQitHi
Nt N,
AN
ck
18
Hiệu suất toàn phần của máy là tỷ số giữa công suất hữu ích mà dòng chất lỏng
nhận được khi chuyổn động qua máy với công suất trên trục của máy, nỏ đánh giá hiệu
suất sừ dụng năng lượng của máy:
N yQH
Nt
Ntr
Q.,H,( ^ Q
QitH|t Qit
H ỴQitHỊt
Hít* Nư
(
1
.

8
)
Như vậy, hiệu suất toàn phần của máy bơm, quạt bằng tích của hiệu suất lưu
lượng, hiệu suất thủy lực và hiệu suất cơ khí.
1.3. CÔNG DỤNG VÀ LĨNH vự c sử DỤNG CỦA BƠM, QUẠT
Bơm, quạt có ứng dụng rất rộng rãi trong nền kinh tế quốc dân, trong công
nghiệp, nông nghiệp cũng như trong đời sống.
Bơm có rất nhiều loại khác nhau, chúng được dùng để vận chuyền mọi loại chất
lòng như chất lòng đặc, chất lòng có độ nhớt lớn, chất lỏng nóng, chất lỏng dễ bay
hơi , kề cá các hỗn hợp nước với chất rấn. Trong các loại bơm thì bơm ly tâm được
dùng phồ biến nhất.
Trong công nghiệp, bơm ly tâm được dùng để cấp nước cho các nhu cầu kỹ
thuật của nhà máy như cấp nước cho nồi hơi ưong các nhà máy nhiệt điện, cấp nước
cho các hộ thống làm mát và cho các nhu cầu vệ sinh công nghiệp.
Bơm ly tâm còn được dùng trong công nghiệp khai thác mỏ và xây dimg đế hút
nước từ những giếng sâu, hút các hỗn hợp nước với đất và vận chuyền các hỗn hợp
nước với chất rắn nghiền nhỏ.
Trong công nghiệp dầu mỏ, bơm ly tâm được dùng để hút dầu từ dưới giếng và
vận chuyển các sàn phẩm của dầu mỏ. Ngày nay việc vận chuyển dầu mò theo đường
ống được sử dụng khá phổ biến với các khoảng cách rất xa tới hàng nghìn km.
Thực tế tính toán và sừ dụng cho thấy ràng, việc vận chuyển theo đường ống
kinh tể hơn rất nhiều so với các phương tiện vận chuyển khác. Do hiệu quả kinh tế cao
cùa việc vận chuyên tlieo đường ống người ta đang nghiên cửu sử dụng các hệ thống
đương ống để vận chuyền các loại nguyên vật liệu hạt rời và các hàng hóa khác.
Trong công nghiệp hóa chắt, bơm ly tâm cũng được ứng dụng rất rộng rãi để vận
chuycn các dung dịch hỏa chắt như axit, kiềm, muối Trong nông nghiệp và đời sống,
bơn ly tâm được dùng để tưới, tiêu, cung cấp nước cho thành phố, cho các nhu cầu cùa
đời sống.
Bơm hướng trục có lun lượng lớn và áp suất nhỏ, được sử dụng chủ yếu trong
nông nghiệp đề tưới tiêu. Bơm hướng trục cũng được dùng trong công nghiệp để cấp

nưcc cho nồi hơi có lưu lượng lớn và áp suất không lớn lắm. Trong công nghiệp đóng
tàu bơin hướng trục là một trong số các thiết bị phụ cùa tàu thủy, được dùng chủ yếu
trorg các hệ thống tuần hoàn làm lạnh và tiêu nước trong tàu.
19
Mỗi loại bơm có các thông số làm việc (Q,H) xác định. Phạm vi làm việc của
chúng được giới hạn bởi các thông số làm việc đó. Dựa vào các thông sổ làm việc,
người ta xây dựng trong hệ tọa độ lôgarit biểu đồ phạm vi sử dụng của các loại bơm
khác nhau (hinh 1.7).
Nhin trẽn biểu đồ ta thấy, bơm pittông được sử dụng trong phạm vi:
Q =1 + 400 m Vh,
H =10 + 10.000 m cột nước.
Trong các loại bơm cánh dẫn thì bơm ly tâm có phạm vi sử dụng rộng nhất:
Q =1 + 100.000 mVh, H =1 + 3500 m cột nước.
H,m
Bơm hướng trục có phạm vi sử dụng hẹp hơn, nó thường được dùng khi cần có
lưu lượng lớn và áp suất nhò. Lưu lượng và cột áp của bơm thay đồi trong phạm vi:
Q = 100 + 100.000 m Vh, H =1 + 20 m cột nước.
Bơm cánh dẫn cỏ thể nối trực tiếp với các loại động cơ hiện đại, vận tốc quay
lớn như động cơ điện, tua bin hơi và tua bin khí rất thuận lợi.
Dòng chất lỏng chuyển động qua bánh công tác cánh dẫn liên tục và ổn định nên
vận tốc dòng chất lỏng trong bơm cánh dẫn có thể cho phép lớn hơĩi nhiều so với vận
tốc của dòng chất lỏng trong bơm pittông. Vì vậy bơm cánh dẫn với cùng giá trị lưu
lượng làm gọn nhẹ hơn nhiều so với bơm pittông.
Hiệu suất của chúng, với cùng giá trị cột áp, không kém hiệu suất cùa bơm
pittông. Ngày nay, do đã hoàn thiện được các phương pháp thiết kế và chế tạo bơm
20
cánh dẫn nên chúng được sử dụng rộng rãi cả với áp suất cao tới 3.500 m cột nước và
cỏ thổ hơn nừa.
Dựa vào biểu đồ phạm vi sử dụng bơm, căn cứ vào các thông số làm việc (Q, H),
ta chọn được các loại bơm thích hợp cho việc tính toán, thiết kể và sử dụng bơm.

Ọuạt cỏ hai loại chủ yếu là quạt ly tâm và quạt hướng trục. Quạt ly tâm tạo được
áp suất cao, có lưu lượng nhò và vừa. Quạt ly tâm (một miệng hút) có phạm vi làm việc
như sau:
Q = (2 -i- 200).1 o3 mVh, n = (50 - 650) mm cột nước.
Quạt hướng trục tạo được áp suất nhò hơn, nhưng có lưu lượng lớn hơn so với
quạt ly tâm. Phạm vi làm việc của quạt hướng trục thay đổi trong khoảng:
Q = (0,6 + 500).1 o3 m3/h, H = (5 + 380) mm cột nước.
Quạt ly tâm được sử dụng chù yếu trong công nghiệp, quạt hướng trục được sử
dụng rộng rãi trong cả công nghiệp và đời sống.
Trong công nghiệp, quạt ly tâm được dùng để cấp gió cho các lò đốt nhicn liệu
cùa nồi hơi (trong các nhà máy nhiệt điện, tàu thủy ) và cho các lò luyện kim. Trong
các nhà máy và hầm mỏ, quạt ly tâm được sử dụng rộng rãi để thông gió, hút bụi, hút
khỏi và làm mát
Quạt hướng trục được sir dụng rộng rãi đề thông giỏ và làm mát. Nó được
dùng đề làm mát các bộ phận máy móc và thiet bị bị nung nóng khi làm việc (động
cơ điện, động cơ đốt trong và các thiết bị tòa nhiệt khác) và để cấp gió cho các lò đốt
nhiên liệu công suất nhỏ. Quạt hướng trục còn được dùng để thông gió và làm mát
các phân xưởng.
Trong đời sống hàng ngày, quạt hướng trục được sử dụng chủ yếu vào mục đích
hạ nhiệt độ trong phòng, thông gió và làm mát.
21
Chuong 2
Cơ SỞ LÝ THUYẾT CỦA
BƠM, QUẠT CÁNH DẴN
2.1. GIỚI THIỆU CHUNG
Bonn, quạt cánh dẫn bao gồm các loại bơin, quạt ly tâm, hướng trục, hướng chéo
và bơm xoáy. Ngày nay bơm, quạt cánh dẫn, đặc biệt là bơm, quạt ly tâm có ứng dụng
rất phổ biến trong thực tế sản xuất và đời sống.
Bonm, quạt cánh dẫn được sử dụng phổ biến như vậy vì chúng có nhiều ưu điểm:
- Kết cấu đơn giàn, chắc chẳn, gọn nhẹ, dỗ chế tạo, giá thành hạ, làm việc tin

cậy, cỏ hiệu suất cao và vận hành thuận tiện.
- Phạm vi sử dụng rộng, lưu lượng và cột áp thay đổi trong phạm vi lớn (xem
hình 1.7).
- Rôto của máy có thể quay với vận tốc lớn, từ 300 đến 3000 vg/phút. Trong
trường hợp đặc biệt, vận tốc quay của rôto cỏ thề đạt tới 7550 vg/ph. Vì vậy rôto có thể
nối trực tiếp với các động cơ có vận tốc quay lớn như động cơ điện, tua bin hơi, tua bin
khí
- Dòng chất lỏng chuyẻn động qua máy là dòng liên tục nên lưu lượng và áp
suất khi máy làm việc ổn định, không dao động.
- ít nhạy cảm với bụi bần và các hạt cứng, vì vậy chúng có thể dùng đề vận
chuyển mọi loại chất lỏng khác nhau, kể cả các hỗn hợp nước với chất rắn, các chất
lỏng đặc, chất lỏng có độ nhớt lớn và chất lòng dễ bay hơi.
Bảng 2.1 dưới đây giới thiệu các thông số (đặc tính) cùa một số loại bơm lớn.
Bảng 2.1. Đặc tính của một số loại hrym ló»n
Dạng bơm
Q
//
N
n
7
ĐộrtịỊ cơ
dẫn độnỊỊ
m% m kỉV _ / i
%
Bơm ly tâm 52B-17
10 78
7500
375 92 Động cơ điện
Bơm ly tâm
CBJIE-32O-550

0,2
3300
8000
7550
78 Tua bin hơi
Bơm ly tâm
CBĨ1T-340-1000
0,32
3550
1200
6000
80 Tua bin hơi
B〇rm hướng trục cánh
quay OFI3-185
14,5
19,2
3000 333 86 Động cơ điện
22
2.2. Sơ ĐÒ KÉT CÁU VÀ NGUYÊN LÝ TÁC DỤNG CỦA BƠM
QUẠT CÁNH DÁN
2.2.1. Sơ đồ kết cấu của bơm quạt cánh dẫn
Sơ đồ kết cấu cùa một số loại bơm, quạt cánh dẫn điển hình được giới thiệu trên
các hình 1.1,1.2, 2.1,2.2 và 2.3. Bộ phận làm việc chủ yếu của chúng là bánh công tác
chuyền động quay.
Bánh công tác lắp trcn trục tạo thành rôto của máy. Rôto được đặt trong vò cố
định gọi là stato. vỏ của bơm và quạt có thể được nối với ống hút và ống đẩy.
Bánh công tác 1 của bơm (quạt) ly tâm (hình 1.1 và 2.1) gồm có các đĩa cánh,
đũa trước và đĩa sau (có thể chi có đĩa sau) cùng với các lá cánh gan giữa hai đĩa (hoặc
chi gắn lên đĩa sau). Bánh công tác được lắp trcn trục bằng then hoặc bàng bu lông.
Vò 2 của bơm (quạt) ly tâm cỏ dạng xoẳn ốc, nó tạo thành máng dẫn xoắn

(buồng xoắn) cỏ hình dạng phù hợp với đường dòng. Máng dẫn xoắn làm nhiệm vụ dẫn
chất lòng sau khi ra khỏi bánh công tác vào ống đẩy, sao cho tổn thất sinh ra trong
chuyển động cùa dòng chất lòng là nhò nhất.
Nhiệm vụ của ống hút và ống đẩy cũng là dẫn chất lỏng vào và ra khỏi máy sao
cho tồn thắt sinh ra trong chuyển động của dòng chất lòng là nhò nhất. Trong bơm
nhiều cấp, bộ phận dẫn dòng vào cỏ dạng nửa xoắn (xem hình 6.1ld).
Hình 2.1. Sơ đồ bơm ly tâm
Bánh công tác l của bơm (quạt) hướng trục (hình l .2 và 2.2) gồm có các lá cánh
gắn trên bầu cánh (moay ơ).
Bánh công tác được lắp trên trục 3 bằng then và bu lông, thường bổ trí công sôn
trẽn trục. Trục của bơm (quạt) có thể bố tri nằm ngang hoặc thẳng đứng. Dòng chất
lỏng sau khi ra khỏi bánh công tác chuyển động qua bộ phận dẫn hướng trước khi vào
ống đầy.
23
Bộ phận dẫn hướng bao gồm các
cánh hướng 2 bắt động, một đầu gán vào
vò, đầu kia gắn vào moay ơ (bầu cánh).
Các cánh hướng làm nhiệm vụ nắn thẳng
dòng (khử thành phần chuyển động xoáy
của chất lòng) sau khi ra khòi bánh công tác.
Trong moay ơ của bộ dẫn hướng
được đặt ồ đờ chịu tải hướng kính để khử
dao động ngang cùa rôto trong quá trình
làm việc.
Vò của bơm (quạt) thường là một
ống hình trụ, được gắn với ống hút và ống
đẩy. Ống cong chuyển tiếp 5 dẫn dòng sau
khi ra khòi cánh hướng tơi ong đẩy. Ống
hút 4 và ống đẩy làm nhiệm vụ dẫn đòng
vào và ra khỏi máy. Động cơ dẫn động

bơm (quạt) có thề đặt trong hoặc ngoài vò
tùy theo kết cấu của chúng.
Hình 2.2. Sơ đồ bcrni hường trục
Bơm xoáy (hình 2.3) có
bánh công tác 2 tương tự như bánh
công tác của bơm ly tâm, gồm có
đĩa và các cánh dẫn. Bánh công tác
của bơm xoáy có dạng như một
đĩa phẳng, ờ phần ngoài (mép
ngoài) của đĩa được phay thành
các cánh dẫn phăng, ngắn trên
cùng một bán kính. Bánh công tác
đirợc láp trên tr\ic và bố trí giữa
hai ồ trục. Vò bơm 1 ờ phần cung
AB tạo thành rãnh hình xuyên,
thông VƠI ong hút và ống đẩy để
dẫn chất lòng vào và ra khỏi bơm.
Gờ chắn 3 ngăn không cho chất
lòng thông giữa đường đẩy vả hút.
Hình 2.3. Sơ đồ cấu tạo cùa bơm xoáy
2.2.2. Nguyên lý tác dụng của bơm, quạt cánh dẫn
Nguyên lý tác dụng cùa bơm, quạt cánh dẫn cũng là nguyên lý tác dụng của máy
thủy lực cánh dẫn nói chung. Đó là sự tác dụng tương hỗ giữa các cánh dẫn với đòng
chất lòng chảy bao cánh.
24

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×