BỘ CÔNG THƯƠNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP THỰC PHẨM TP.HCM
Khoa CN Sinh học và KT Môi trường
Lớp: 03DHMT2
Môn:
Cơ Sở Công Nghệ Môi Trường
Đề tài:
QUÁ TRÌNH LẮNG
Nhóm 1
Giáo Viên : Trần Thị Ngọc Mai
Danh sách nhóm
Họ và tên MSSV Công việc
Phan Anh Khoa 2009120167 Quá trình lắng độc
lập
Nguyễn Thị Hà 2009120144 Các loại bể lắng
Võ Thị Út 2009120178 Ứng dụng thực tế
Võ Đình Quang 2009120124 Quá trình lắng tạo
bông
Nguyễn Thị Thi 2009120119 Xác định kích
thước bể lắng
NỘI DUNG TIỂU LUẬN
III
CÁC LOẠI BỂ LẮNG
I
II
ỨNG DỤNG THỰC TẾ
GIỚI THIỆU CHUNG
IV
QUÁ TRÌNH LẮNG ĐỘC LẬP
V
QUÁ TRÌNH LẮNG TẠO BÔNG
VI
XÁC ĐỊNH KÍCH THƯỚC BỂ LẮNG
I. Giới thiệu chung
Quá trình lắng là các quá trình tách các hạt cặn
lơ lửng khỏi nước. Quá trình tách loại này thường
xảy ra sau một khoảng thời gian lưu nước nhất định
trong bể có điều kiện thích hợp cho quá trình lắng
đối với hạt nặng hơn nước.
I. Giới thiệu chung
Theo nồng độ và khuynh hướng tương tác
giữa các hạt, có 4 dạng lắng như sau: lắng độc
lập, lắng tạo bông, lắng cản trở và lắng trong
vùng nén. Lắng độc lập và lắng tạo bông thường
xảy ra khi hàm lượng cặn lơ lửng tương đối
thấp. Lắng cản trở và nén xảy ra khi nồng độ
cặn lơ lửng cao.
I. Giới thiệu chung
II. Ứng dụng thực tế
•
Quá trình lắng được sử dụng rộng rãi trong
xử lý nước.
•
Trong lĩnh vực cấp nước, quá trình này
được ứng dụng để xử lý nước ngầm và
nước mặt.
II. Ứng dụng thực tế
1. Xử lý nước ngầm
* Tách loại bông cặn (Fe(OH)3) sau khi oxi hóa Fe
(II) thành Fe (III);
* Xử lý nước đã dùng trong quá trình rửa lọc.
2. Xử lý nước mặt
* Lắng là quá trình xử lý sơ bộ trước khi lọc nhanh
và lọc chậm;
* Keo tụ/ tạo bông/lắng là quá trình xử lý sơ bộ
trước khi lọc nhanh;
* Xử lý nước rửa lọc nhằm cô đặc cặn bùn từ thiết
bị lọc.
II. Ứng dụng thực tế
3. Trong xử lí nước thải
* Lắng cát (tách cát từ nước cống);
* Lắng cặn lơ lửng trong bể lắng đợt 1;
* Lắng bông cặn sinh học trong bể lắng đợt 2, ví dụ
sau bể bùn hoạt tính hoặc bể lọc nhỏ giọt;
* Lắng bông cặn hóa học từ quá trình keo tụ.
Bể tự hoại về cơ bản là một bể lắng trong đó quá
trình phân hủy kỵ khí xảy ra sau khi lắng bùn.
III. Các loại bể lắng
a. Căn cứ theo công dụng:
Bể lắng đợt I:đặt trước công trình xử lý sinh học
Bể lắng đợt II: đặt sau công trình xử lý sinh học
Bể lắng đợt III: Khi làm sạch sinh học hai bậc
b. Căn cứ theo chế độ làm việc:
Bể lắng hoạt động gián đoạn: là 1 bể chứa cứ xả
nước thải vào đó và cho đứng yên trong một
khoảng thời gian nhất định,nước đã được lắng
tháo ra cho lượng nước mới vào.
Bể lắng hoạt động liên tục: nước thải cho qua
bể liên tục
III. Các loại bể lắng
c. Căn cứ theo chiều nước chảy:
*Bể lắng ngang:
‾
Hình dạng: Có dạng hình hộp chữ nhật,tỉ lệ giữa
chiều rộng và chiều dài không nhỏ hơn ¼ và chiều
sâu đến 4m
‾
Cấu tạo: Gồm có mương dẫn nước vào,mương
phân phối, tấm nửa chìm nửa nổi,máng thu
nước,máng thu và xả chất nổi,và mương dẫn nước
ra.
‾
Nguyên lý hoạt động: Là loại bể nước chảy theo
chiều ngang từ đầu bể đến cuối bể.
III. Các loại bể lắng
•
Ưu điểm: gọn,có thể làm hố thu cặn ở đầu bể và
cũng có thể làm hố thu cặn dọc theo chiều dài của
bể
•
Nhược điểm: giá thành cao,có nhiều hố thu cặn tạo
nên những vùng xoáy làm giảm khả năng lắng của
các hạt cặn,đồng thời không kinh tế vì tăng thêm
khối tích không cần thiết của công trình
c. Căn cứ theo chiều nước chảy:
*Bể lắng ngang:
III. Các loại bể lắng
Loại bể Hình dáng Thông số
thiết kế
Ứng dụng
Lắng đứng Trụ vuông
hoặc tròn.
Đáy chóp tạo
với góc ít
nhất 500 với
mặt bằng
Diện tích mặt
nước không
quá 100 m2
. Tốc độ
dâng nước
không quá
0.5—0.6
mm/s.
Thời gian lưu
nước khi có
keo tụ 2 giờ
Trạm có
công suất
không quá
3000
m3/ngày. Khi
xử lý nước
bằng chất
keo tụ, áp
dụng tốt để
xử lý sắt
trong nước
ngầm
Loại bể Hình dáng Thông số
thiết kế
Ứng dụng
Lắng ngang Hộp chữ
nhật.Tỉ lệ
L:H > 10.
Độ dốc ít
nhất 0.02
theo chiều
dọc và 0.05
theo chiều
ngang
Tốc độ nước
ngang 0.003-
0.012.
Thời gian lưu
nước ít hơn 4
giờ.
Nhà máy
nước công
suất lớn
Loại bể Hình dáng Thông số
thiết kế
Ứng dụng
Lắng ly tâm Trụ tròn, đáy
côn, có cần
gạt thu bùn.
Tính toán
trên cơ sở
thực nghiệm
Khi lượng
cặn lớn
III. Các loại bể lắng
III. Các loại bể lắng
c. Căn cứ theo chiều nước chảy:
*Bể lắng đứng:
-Hình dạng: Hình trụ vuông hoặc tròn,đáy chóp tạo
góc ít nhất là 500 so với mặt bằng.
-Cấu tạo: Đường kính không vượt quá chiều sâu công
tác, có thể đến 10m, gồm máng dẫn nước,ống trung
tâm, máng thu nước, máng tháo nước, ống xả cặn và
ống xả cặn nổi
-Nguyên lý hoạt động: Nước chảy theo phương thẳng
đứng từ dưới lên trên,còn các hạt cặn rơi ngược chiều
với chiều chuyển động của dòng nước từ trên xuống.
III. Các loại bể lắng
c. Căn cứ theo chiều nước chảy:
*Bể lắng đứng:
Ưu điểm: thuận tiện trong công tác xả cặn,ít diện
tích xây dựng
Nhược điểm: chiều cao xây dựng lớn làm tăng giá
thành xây dựng,số lượng bể nhiều,hiệu suất thấp
Ứng dụng: bể lắng đứng áp dụng khi công suất nhỏ
hơn 3000m3/ngày-đêm khi xử lý bằng chất keo
tụ.Bể lắng đứng kết hợp bể phản ứng xoáy hình trụ
(ống trung tâm),lắng đứng hay dùng trong công
nghệ xử lý nước cấp quy mô nhỏ.
III. Các loại bể lắng
c. Căn cứ theo chiều nước chảy:
*Bể lắng đứng:
III. Các loại bể lắng
c. Căn cứ theo chiều nước chảy:
*Bể lắng ly tâm:
Hình dạng,cấu tạo: Hình trụ tròn,đáy côn,có
cần gạt thu bùn
Nguyên lý hoạt động: Nước vào thường được
đưa theo ống trung tâm,từ khoang trung tâm nước
theo các tia bán kính chảy vào các máng thu bố trí
quanh bể hình tròn.
Bể lắng ly tâm thường áp dụng cho những nước
có hàm lượng SS cao,nhất là trong xử lý nước thải
III. Các loại bể lắng
c. Căn cứ theo chiều nước chảy:
*Bể lắng ly tâm:
IV. Quá trình lắng độc lập
*Khái quát:
Quá trình lắng độc lập xảy ra khi trong suốt quá
trình lắng các hạt cặn lơ lửng không thay đổi kích
thước, hình dạng hoặc khối lượng. Lắng các hạt ở
nồng độ thấp và không tác động với nhau.
*Đặc điểm:
Vận tốc lắng phụ thuộc vào kích thước hạt:
hạt càng lớn và sự khác biệt giữa tỷ trọng của hạt
so với nước càng cao, vận tốc lắng càng lớn.
Vận tốc lắng cũng phụ thuộc vào độ nhớt của
chất lỏng. Nếu nhiệt độ giảm và độ nhớt của chất
lỏng gia tăng, vận tốc lắng sẽ giảm.
IV. Quá trình lắng độc lập
*Cơ chế:
Khi được giải
phóng trong môi
trường lỏng, hạt sẽ
chuyển động theo
phương thẳng đứng từ
trên xuống nếu tỉ trọng
của hạt lớn hơn tỉ
trọng môi trường chất
lỏng xung quanh.
IV. Quá trình lắng độc lập
*Cơ chế:
Hạt sẽ được gia tốc
cho đến khi lực ma sát
của chất lỏng cân bằng
với lực đẩy, sau đó vận
tốc tương đối của hạt
đối với môi trường
chất lỏng theo phương
thẳng đứng sẽ không
thay đổi.