ii
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
VIỆN NGHIÊN CỨU HẢI SẢN
224 Lê Lai, Hải Phòng
BÁO CÁO
TỔNG KẾT KHOA HỌC KỸ THUẬT ĐỀ TÀI
“NGHIÊN CỨU PHỤC HỒI VÀ PHÁT TRIỂN NGUỒN LỢI
TRAI TAI TƯỢNG (HỌ TRIDACNIDAE) Ở BIỂN VIỆT NAM”
(Đề tài độc lập cấp Bộ)
Chủ nhiệm đề tài: TS. Nguyễn Quang Hùng
Xác nhận đã sửa chữa theo ý kiến của Hội đồng
Chủ tịch Hội đồng
GS.TSKH. Đặng Ngọc Thanh
Hải Phòng, tháng 7 năm 2012
Báo cáo viết hoàn chỉnh xong tháng 7/2012.
Báo cáo tổng kết này được chuẩn bị trên cơ sở thực hiện Đề tài nghiên cứu khoa học
độc lập cấp Bộ, thời gian thực hiện từ tháng 5/2009-12/2011.
BNNPTNT
VNCHS
BNNPTNT
VNCHS
BNNPTNT
VNCHS
i
DANH SÁCH NHỮNG NGƯỜI THỰC HIỆN CHÍNH
TT Họ và tên Cơ quan công tác
1 TS. Nguyễn Quang Hùng
Chủ nhiệm đề tài
Viện Nghiên cứu Hải sản
2 KS. Hoàng Đình Chiều
Thư ký khoa học
nt
3 KS. Đỗ Anh Duy nt
4 Ths. Nguyễn Văn Hiếu nt
5 KS. Nguyễn Quang Đông nt
6 KS. Nguyễn Văn Hướng nt
7 Ths. Trương Văn Tuân nt
8 KS. Đỗ Thanh An nt
9 Ths. Lê Văn Bôn nt
10 Ths. Đinh Thanh Đạt nt
11 KS. Lại Duy Phương nt
12 Ths. Lê Doãn Dũng nt
13 KS. Nguyễn Kim Thoa nt
14 KS. Đồng Thị Dung nt
15 Ths. Nguyễn Công Thành nt
16 KS. Vũ Minh Hào nt
17 KS. Nguyễn Duy Thành nt
18 KS. Đỗ Thi Tuyết nt
19 Ths. Phùng Bảy Viện Nghiên cứu NTTS III
20 KS. Huỳnh Đức Tâm nt
21 KS. Trần Thị Hiền nt
22 KS. Phan Thị Thương Huyền nt
23 TS. Trần Thanh Lan Trung Tâm Nhiệt đới Việt - Nga
24 Ths. Hoàng Thùy Dương nt
25 Ths. Nguyễn Hoàng Giang Vườn Quốc Gia Côn Đảo
26 TS. Đặng Thị Lụa Viện Nghiên cứu NTTS I
27 Ths. Đồng Thanh Hà nt
28 KS. Nguyễn Thị Hà nt
29 TS. Nguyễn Văn Quân Viện Tài Nguyên và Môi trường biển
30 KS. Nguyễn Đức Thế nt
31
Cán bộ khoa học và cơ quan
quản lý thủy sản các địa phương.
Cù Lao Chàm, Lý Sơn, Vịnh Nha Trang,
Hòn Cau, Phú Quí, Côn Đảo, Phú Quốc
và Nam Yết.
ii
TÓM TẮT BÁO CÁO TỔNG KẾT
Trai tai tượng (họ Tridacnidae) là nguồn lợi hải đặc sản thuộc lớp ĐVTM hai
mảnh vỏ, có giá trị kinh tế cao ở Việt Nam và nhu cầu xuất khẩu lớn. Thịt có hàm
lượng dinh dưỡng cao, vỏ là hàng mỹ nghệ và có giá trị làm dược liệu. Chúng cung
cấp nguồn thức ăn bổ dưỡng và là sản phẩm xuất khẩu phục vụ nhu cầu rất lớn để làm
cảnh, giải trí, đã mang l
ại nguồn thu nhập đáng kể cho ngư dân ven biển-đảo. Do có
giá trị kinh tế cao, khai thác quá mức và sử dụng thiếu bền vững nên nguồn lợi tự
nhiên của các loài trai tai tượng (họ Tridacnidae) có xu hướng suy giảm nhanh chóng
trong những năm gần đây (đã được liệt kê trong phụ lục II, CITES). Tuy nhiên,
những nghiên cứu về Trai tai tượng ở biển Việt Nam còn rất hạn chế, chưa có đủ cơ
sở khoa học
để xây dựng hạn ngạch xuất khẩu hàng năm. Vì vậy năm 2008, theo yêu
cầu của cơ quan CITES quốc tế, Việt Nam sẽ phải tạm dừng xuất khẩu Trai tai tượng
đến khi có những nghiên cứu, đánh giá đầy đủ hơn về nguồn lợi, sinh học, sinh thái
của các loài Trai tai tượng thì mới tiếp tục được phép xuất khẩu.
Đề tài "Nghiên cứu phục hồi và phát triển nguồn lợi Trai tai tượ
ng (họ
Tridacnidae) ở biển Việt Nam" được thực hiện từ tháng 5/2009-12/2011. Phạm vi
nghiên cứu tại 8 đảo có Trai tai tượng phân bố phổ biến ở biển Việt Nam là: Cù Lao
Chàm (Quảng Nam), Lý Sơn (Quảng Ngãi), Vịnh Nha Trang (Khánh Hoà), Hòn Cau
(Ninh Thuận), Phú Quí (Bình Thuận), Côn Đảo (Bà Rịa Vũng Tàu), Phú Quốc (Kiên
Giang) và Nam Yết (Trường Sa). Mục tiêu chính của đề tài nhằm đánh giá được hiện
trạng nguồn lợi, khả năng khai thác bền vững và mộ
t số đặc điểm sinh học, sinh thái,
phân bố của họ Trai tai tượng (Tridacnidae), đề xuất cơ sở khoa học cho việc phục
hồi và phát triển nguồn lợi trai tai tượng ở biển Việt Nam.
Kết quả nghiên cứu của đề tài đã đánh giá được hiện trạng nguồn lợi và khả
năng khai thác cho từng loài Trai tai tượng (họ Tridacnidae) phân bố tại 8 đảo ở biển
Việt Nam; Đặ
c điểm phân bố sinh thái theo độ sâu, vùng địa lý và cấu trúc nền đáy
rạn san hô; Đánh giá được trữ lượng và số lượng cá thể của từng loài theo các nhóm
kích thước khác nhau. Bước đầu nghiên cứu khả năng sinh sản nhân tạo: đã nuôi vỗ
thành thục và cho đẻ thành công 03 loài Trai tai tượng (Tridacna squamosa, T.
maxima, T. crocea) ở qui mô thử nghiệm. Nuôi phục hồi tại vùng rạn san hô và nuôi
trong ô lồng trên biển theo các mô hình khác nhau. Ngoài ra, dựa trên cơ sở khoa học
và phân tích kết quả
điều tra, nghiên cứu ngoài thực địa, đề tài đã đề xuất được các
giải pháp có tính khoa học và thực tiễn, góp phần phục hồi và phát triển nguồn lợi
Trai tai tượng (họ Tridacnidae) ở biển Việt Nam.
Nhìn chung, tập thể cán bộ khoa học của đề tài đã hoàn thành tốt các nội dung
nghiên cứu theo đúng tiến độ, đáp ứng được mục tiêu đề ra và thu được nhiều kết quả
có giá trị
khoa học, thực tiễn và có đủ độ tin cậy. Kết quả nghiên cứu của đề tài có ý
nghĩa quan trọng, là cơ sở khoa học và ứng dụng thực tiễn, góp phần cho việc khôi
phục, bảo vệ và phát triển nguồn lợi các loài Trai tai tượng (họ Tridacnidae) ở biển
Việt Nam. Kết quả nghiên cứu hàng năm đã cung cấp cơ sở khoa học cần thiết cho cơ
quan quản lý CITES và Tổng Cục Th
ủy sản để làm căn cứ xây dựng hạn ngạch xuất
khẩu từng loài Trai tai tượng nhằm đảm bảo khai thác bền vững, không ảnh hưởng
đến quần thể ngoài tự nhiên (theo qui định tại phụ lục II, CITES và đáp ứng yêu cầu
của cơ quan CITES quốc tế).
iii
MỤC LỤC
TT Nội dung Trang
BẢNG CHÚ GIẢI CÁC CHỮ VIẾT TẮT vii
DANH MỤC CÁC BẢNG viii
DANH MỤC CÁC HÌNH ix
PHẦN MỞ ĐẦU 1
1. Mở đầu 1
2. Trích lược thuyết minh đề cương nghiên cứu 3
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU 10
1.1. Tình hình nghiên cứu ngoài nước 10
1.2. Tình hình nghiên cứu ở việt nam 25
1.3. Những vấn đề tồn tại cần giải quyết 32
CHƯƠNG 2. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 35
2.1. Phạm vi và đối tượng nghiên cứu 35
2.1.1. Phạm vi nghiên cứu 35
2.1.2. Đối tượng nghiên cứu 35
2.2. Nguồn số liệu sử dụng trong báo cáo 41
2.3. phương pháp nghiên cứu 44
2.3.1. Điều tra, nghiên cứu môi trường 44
2.3.2. Điều tra, khảo sát ngoài thực địa 47
2.3.3. Phân loại, xác định thành phần loài 50
2.3.4. Ước tính trữ lượng và khả năng khai thác bền vững 50
2.3.5. Nghiên cứu đặc điểm sinh học 52
2.3.6. Điều tra tình hình khai thác và sử dụng nguồn lợi 56
2.3.7. Nghiên cứu thử nghiệm khả năng sinh sản nhân tạo 58
2.3.8. Nghiên cứu nuôi thử nghiệm phục hồi, phát triển nguồn lợi 66
CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN 70
3.1. Điều kiện môi trường sống của trai tai tượng 70
3.1.1. Hiện trạng chất lượng môi trường 70
3.1.1.1. Các thông số môi trường cơ bản 70
3.1.1.2. Muối dinh dưỡng 73
3.1.1.3. Hàm lượng Xianua 75
iv
3.1.1.4. Hàm lượng dầu 76
3.1.1.5. Hàm lượng kim loại trong nước 77
3.1.1.6. Đánh giá tổng thể chất lượng môi trường 80
3.1.2. Sinh vật phù du tại vùng biển phân bố của trai tai tượng 82
3.1.2.1. Thực vật phù du 82
3.1.2.2. Động vật phù du 86
3.1.3. Mối liên quan giữa môi trường và nguồn lợi trai tai tượng 88
3.1.4. Ảnh hưởng của môi trường đến nguồn lợi trai tai tượng 95
3.2. Hiện trạng nguồn lợi trai tai tượng 98
3.2.1. Thành phần loài và đặc điểm hình thái phân loại 98
3.2.2. Đặc điểm phân bố sinh thái của quần xã trai tai tượng 102
3.2.2.1. Phân bố theo vùng địa lý 102
3.2.2.2. Phân bố theo cấu trúc nền đáy và địa hình đới rạn san hô 104
3.2.2.3. Phân bố theo độ sâu 110
3.2.2.4. Phân bố tần suất nhóm chiều dài 112
3.2.3. Một số đặc điểm sinh học của trai tai tượng 116
3.2.3.1. Tương quan giữa chiều dài và khối lượng 116
3.2.3.2. Đặc điểm dinh dưỡng 118
3.2.3.3. Đặc điểm sinh học sinh sản 121
3.2.3.4. Ước tính tuổi của các loài trai tai tượng 126
3.2.4. Trữ lượng tức thời và khả năng khai thác nguồn lợi trai tai tượng 128
3.2.4.1. Trữ lượng tức thời 128
3.2.4.2. Khả năng khai thác 131
3.2.4.2.1. Khả năng khai thác bền vững tối đa (MSY) 132
3.2.4.2.2. Khả năng khai thác theo qui định về kích cỡ khai thác cho phép 134
3.3. Tình hình khai thác, sử dụng nguồn lợi trai tai tượng 138
3.3.1. Ngư cụ và phương thức khai thác 138
3.3.2. Địa điểm và mùa vụ khai thác 142
3.3.3. ảnh hưởng của hoạt động khai thác đến nguồn lợi trai tai tượng 142
3.3.4. Cường lực, năng suất và sản lượng khai thác trai tai tượng 143
3.3.5. Tình hình chế biến và tiêu thụ sản phẩm 145
3.3.5.1. Tình hình sử dụng 145
3.3.5.2. Cơ sở chế biến 146
3.3.5.3. Giá cả và thị trường tiêu thụ 147
v
3.4. Đề xuất hạn ngạch khai thác, xuất khẩu trai tai tượng 150
3.4.1. Căn cứ đề xuất hạn ngạch khai thác và xuất khẩu 150
3.4.2. Phân tích hạn ngạch xuất khẩu đã cấp trong những năm gần đây 151
3.4.3. Đề xuất hạn ngạch khai thác và xuất khẩu trong giai đoạn tới 153
3.5 Kết quả thử nghiệm khả năng sinh sản nhân tạo và nuôi phục hồi nguồn
lợi trai tai tượng tại nha trang
156
3.5.1. Kết quả thu gom, lưu giữ và nuôi vỗ trai tai tượng bố mẹ 156
3.5.2. Kết quả thử nghiệm kích thích sinh sản và cho đẻ 158
3.5.2.1. Kết quả kích thích sinh sản 158
3.5.2.2. Kết quả thử nghiệm sinh sản nhân tạo 159
3.5.2.3. Giai đoạn phát triển của trứng và ấu trùng 161
3.5.3. Kết quả thử nghiệm ương nuôi ấu trùng trai tai tượng 164
3.5.4. Kết quả thử nghiệm nuôi phục hồi nguồn lợi trai tai tượng 167
3.5.4.1. Mô hình nuôi thử nghiệm trong bể xi măng 167
3.5.4.2. Mô hình nuôi thử nghiệm trong ô lồng bè ngoài biển 169
3.5.4.2. Mô hình thử nghiệm nuôi đáy ở vùng rạn san hô 175
3.5.4.3. Phân tích, đánh giá hiệu quả của các mô hình nuôi phục hồi 177
3.5.4.4. Đề xuất mô hình nuôi phục hồi nguồn lợi trai tai tượng 179
3.6. Đề xuất biện pháp bảo tồn, khai thác hợp lý và sử dụng bền vững nguồn
lợi trai tai tượng ở biển việt nam
182
3.6.1. Biện pháp cụ thể trong thời gian tới 182
3.6.1.1. Biện pháp sản xuất giống và nuôi phục hồi nguồn lợi 182
3.6.1.2. Biện pháp khai thác hợp lý, bảo vệ và quản lý bền vững nguồn lợi 182
3.6.2. Biện pháp kết hợp mang tính dài hạn 184
3.6.2.1. Giải pháp chung về bảo vệ môi trường và hệ sinh thái rạn san hô 184
3.6.2.2. Giải pháp kinh tế – xã hội và sinh kế thay thế 184
3.6.2.3. Giải pháp tuyên truyền, giáo dục và nâng cao nhận thức cộng đồng 185
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 187
KẾT LUẬN 187
KIẾN NGHỊ 189
LỜI CẢM ƠN 190
TÀI LIỆU THAM KHẢO 191
PHỤ LỤC 209
vi
BẢNG CHÚ GIẢI CÁC CHỮ VIẾT TẮT
TT Chữ viết tắt Chú giải
1. ADB Ngân hàng Phát triển Châu Á (The Asian Development
Bank)
2. CITES Công ước về Buôn bán quốc tế các loài động, thực vật hoang
dã nguy cấp (Convention on International Trade in
Endangered Species of Wild Fauna and Flora)
3. CR Các loài có nguy cơ tuyệt chủng cực kỳ lớn (Critically
endangered)
4. ĐVTM Động vật thân mềm
5. ĐVPD Động vật phù du
6. EN Các loài có nguy cơ tuyệt chủng rất lớn (Endangered)
7. FAO Tổ chức Nông lương Liên hiệp quốc (Food and Agriculture
Organization of the United Nations)
8. GHCP Giới hạn cho phép
9. HST Hệ sinh thái
10. IUCN Tổ chức Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế (The International
Union for Conservation of Nature)
11. NOAA Cơ quan Khí tượ
ng và Hải dương Hoa Kỳ (National Oceanic
Atmospheric Agency)
12. QT&PT Quan trắc và phân tích
13. QCVN Quy chuẩn Việt Nam
14. RSH Rạn san hô
15. RQ Chỉ số tai biến (Risk Quotient)
16. SVPD Sinh vật phù du
17. TMMP Chương trình động vật thân mềm biển nhiệt đới (Tropical
Marine Mollusk Programme)
18. TTT Trai tai tượng
19. TVPD Thực vật phù du
20. TCVN Tiêu chuẩn Việt Nam
21. UNEP Chương trình Môi trường Liên hợp quốc (United Nations
Environment Programme)
22. UBND Uỷ ban nhân dân
23. VU Các loài có nguy cơ tuyệt chủng lớn (Vulnerable)
24. WCMC Trung tâm Giám sát Bảo tồn Quốc tế (World Conservation
Monitoring Center)
25. WWF Quỹ Quốc tế Bảo v
ệ Thiên nhiên (World Wide Fund For
Nature)
vii
DANH MỤC CÁC BẢNG TRONG BÁO CÁO
TT Tên bảng Trang
Bảng 1. 1. Mùa vụ sinh sản của các loài trai tai tượng trên thế giới 20
Bảng 1.2. Sản lượng xuất khẩu trai tai tượng vảy (T. squamosa) của một số
nước/lãnh thổ trên thế giới (1994-2003)…………………………………………24
Bảng 2. 1. Bảng phân loại trầm tích biển theo thành phần cấp độ hạt 45
Bảng 2. 2. Giới hạn cho phép một số thông số trong môi trường nước…………… 47
Bảng 3. 1. Thông số môi trường cơ bản trong nước tại tại 08 đảo nghiên c
ứu 72
Bảng 3. 2. Hàm lượng muối dinh dưỡng trong nước tại 08 đảo nghiên cứu 73
Bảng 3. 3. Hàm lượng xyanua và dầu trong nước tại 08 đảo nghiên cứu 76
Bảng 3. 4. Hàm lượng kim loại trong nước tại 08 đảo nghiên cứu 79
Bảng 3. 5. Chỉ số tai biến môi trường tại 08 đảo nghiên cứu 80
Bảng 3. 6. So sánh mức độ phong phú về số lượng loài tại 08 đảo nghiên cứu 82
Bảng 3. 7. Số lượng loài, chi, họ thực vật phù du t
ại 08 đảo nghiên cứu 83
Bảng 3. 8. Mật độ thực vật phù du ở 08 đảo nghiên cứu 84
Bảng 3. 9. Mật độ trung bình và tỷ lệ của các ngành tảo ở 08 đảo nghiên cứu 85
Bảng 3. 10. Chỉ số đa dạng và giá trị đa dạng của TVPD tại 08 đảo nghiên cứu86
Bảng 3. 11. Số lượng và tỷ lệ các nhóm loài ĐVPD ở 08 đảo nghiên cứu 87
Bảng 3. 12. Số lượng thành phần loài ĐVPD
ở 08 đảo nghiên cứu 87
Bảng 3. 13. Điều kiện môi trường sống phù hợp của Trai tai tượng 89
Bảng 3. 14. Biến động giá trị nhiệt độ nước biển theo từng vùng tại Việt Nam . 92
Bảng 3. 15. Tổng hợp thành phần độ hạt trầm tích tại khu vực nghiên cứu 94
Bảng 3. 16. So sánh thành phần loài tảo ngoài môi trường nước và trong hệ
thống tiêu hoá của loài Trai tai tượng vảy T. squamosa 120
Bảng 3. 17. Sứ
c sinh sản của một số loài Trai tai tượng phân bố ở Việt Nam 123
Bảng 3. 18. Tốc độ tăng trưởng trung bình theo các giai đoạn và ước tính tuổi tối
đa phân bố chủ yếu ngoài tự nhiên của các loài Trai tai tượng 126
Bảng 3. 19. So sánh tốc độ tăng trưởng trung bình theo các giai đoạn và tuổi tối
đa của các loài Trai tai tượng phân bố tự nhiên tại vùng biển Phillipine 127
viii
Bảng 3.20. Trữ lượng tức thời của quần thể T. squamosa tại 08 đảo 128
Bảng 3. 21. Trữ lượng tức thời của quần thể T. maxima tại 08 đảo 129
Bảng 3. 22. Trữ lượng tức thời của quần thể T. crocea tại 08 đảo 130
Bảng 3. 23. Tổng trữ lượng tức thời và số lượng cá thể của quần xã Trai tai
tượng (họ Tridacnidea) t
ại 08 đảo nghiên cứu 131
Bảng 3. 24. Tổng khả năng khai thác bền vững tối đa cho phép theo lý thuyết
(MSY) của quần xã Trai tai tượng tại các vùng biển nghiên cứu 132
Bảng 3. 25. Khả năng khai thác bền vững tối đa cho phép theo lý thuyết (MSY)
của 03 loài Trai tai tượng tại 08 đảo nghiên cứu 133
Bảng 3. 26. Khả năng khai thác theo qui định hiện hành về kích cỡ cho phép của
quần thể Tridacna squamosa tại các vùng nghiên cứu 135
Bảng 3. 27. Khả năng khai thác theo qui định hiện hành về kích cỡ cho phép của
quần thể Tridacna crocea tại các vùng nghiên cứu 136
Bảng 3. 28. So sánh mức độ phù hợp về quy định khai thác cho phép đang áp
dụng và hiện trạng nguồn lợi họ trai tai tượng Tridacnidae 137
Bảng 3. 29. Thống kê số lao động tham gia trực tiếp khai thác bằng nghề lặn
đánh bắt các loài hải sản (trong đó có trai tai tượng) 140
Bảng 3. 30. Cường lự
c khai thác trai tai tượng tại 08 đảo nghiên cứu 144
Bảng 3. 31. Năng suất, sản lượng khai thác trai tai tượng tại 08 đảo 145
Bảng 3. 32. Thống kê xuất khẩu trai tai tượng theo loài (từ năm 2001 – 2005) 151
Bảng 3. 33. Hạn ngạch xuất khẩu trai tai tượng cho một số doanh nghiệp
từ năm 2006-2008 151
Bảng 3. 34. Hạn ngạch xuất khẩu trai tai tượng năm 2010 152
Bảng 3. 35. Hạn ngạch xuất khẩu trai tai tượng cho mộ
t số doanh nghiệp
(Đợt 1 năm 2011) 152
Bảng 3. 36. Đề xuất hạn ngạch khai thác, xuất khẩu trung bình tối đa hàng năm
cho 03 loài Trai tai tượng tại 08 đảo nghiên cứu ở biển Việt Nam 155
Bảng 3. 37. Kết quả thử nghiệm kích thích sinh sản các loài trai tai tượng 158
Bảng 3. 38. Kết quả thử nghiệm sinh sản nhân tạo trai tai tượng 2009-2010 159
Bảng 3. 39. Thông số môi trường cơ bản tại Vũng Ngán - Nha Trang 170
ix
DANH MỤC CÁC HÌNH TRONG BÁO CÁO
TT Tên hình Trang
Hình 1. 1. Hình ảnh 6 loài Trai tai tượng phổ biển trên thế giới 15
Hình 1. 2. Phân bố của một số loài trai tai tượng trên thế giới 17
Hình 1. 3. Sơ đồ cấu tạo nội quan liên và hoạt động của tảo Zooxanthellae 18
Hình 1.4. Mô phỏng chu kỳ sinh sản và vòng đời của trai tai tượng (Tridacnidae)
21
Hình 1.5. Nuôi giữ trai tai tượng trong các khay nhựa đặt trong lồng bè tại cơ sở
nuôi của công ty TNHH Đông Thành Hưng - Nha Trang 27
Hình 1.6. Nuôi giữ trai tai tượ
ng trong các bể xi măng tại cơ sở nuôi của công ty
TNHH Hải Mã - Nha Trang 27
Hình 2. 1. Địa điểm nghiên cứu nguồn lợi Trai tai tượng (họ Tridacnidae) tại 8
đảo ở biển Việt Nam 36
Hình 2.2. Trạm vị khảo sát nguồn lợi trai tai tượng tại đảo Cù Lam Chàm 37
Hình 2. 3. Trạm vị khảo sát nguồn lợi trai tai tượng tại đảo Lý Sơn 37
Hình 2. 4. Trạm vị khảo sát nguồn lợi trai tai tượng t
ại vịnh Nha Trang 38
Hình 2. 5. Trạm vị khảo sát nguồn lợi trai tai tượng tại đảo Nam Yết 38
Hình 2. 6. Trạm vị khảo sát nguồn lợi trai tai tượng tại Cù Lao Cau……………… 39
Hình 2. 7. Trạm vị khảo sát nguồn lợi trai tai tượng tại Phú Quí 39
Hình 2.8. Trạm vị khảo sát nguồn lợi trai tai tượng tại Côn Đảo……………………40
Hình 2.9. Trạm vị khảo sát nguồn lợi trai tai tượng tại PQ 40
Hình 2. 10. Khảo sát tổng quan bằng phương pháp Manta-tow 48
Hình 2.11. Phươ
ng pháp lặn SCUBA điều tra, nghiên cứu Trai tai tượng 49
Hình 2. 12. Một số đặc điểm hình thái ngoài để nhận dạng các loài trai tai tượng 52
Hình 2. 13. Phương pháp đo và xác định các chỉ tiêu hình thái ngoài 52
Hình 2. 14. Một số đặc điểm cấu tạo trong của trai tai tượng 53
Hình 2. 15. Hệ thống thiết bị xử lý mô tự động (A) và đúc mẫu Thermo shadon
Histocentre 2 (B) 55
Hình 2. 16. Cắt lát buồng trứng (A) và hệ thống bể hóa chất nhuộm mẫ
u (B) 56
Hình 2. 17. Điều tra, phỏng vấn tình hình khai thác Trai tai tượng 57
Hình 2. 18. Sơ đồ bố trí tổng thể khu vực sinh sản nhân tạo trai tai tượng tại Viện
Nghiên cứu NTTS III, Nha Trang 59
Hình 2. 19. Hệ thống bể lưu giữ (A) và hệ thống bể nuôi vỗ (B) trai tai tượng 61
x
Hình 2. 20. Hệ thống bể ương ấu trùng nổi (A), sống đáy và con giống (B) 61
Hình 2. 21. Hệ thống thu tảo cộng sinh (A) và nuôi cấy tảo đơn bào (B) 62
Hình 2.22. Hệ thống nuôi thử nghiệm trong bể ximăng 67
Hình 2.23. Hệ thống nuôi trong ô lồng bè trên biển 68
Hình 2. 24. Thử nghiệm nuôi trai tai tượng trong vùng rạn san hô………………….68
Hình 3.1. Nhiệt độ nước biển tại tại 08 đảo nghiên cứu 70
Hình 3.2. Độ muối nước biển tạ
i tại 08 đảo nghiên cứu 70
Hình 3. 3. Hàm lượng oxy hoà tan tại tại 08 đảo nghiên cứu 71
Hình 3.4. Trị số pH tại tại 08 đảo nghiên cứu 71
Hình 3. 5. Trị số độ đục trung bình tại tại 08 đảo nghiên cứu 73
Hình 3. 6. Hàm lượng phosphate tại tại 08 đảo nghiên cứu 74
Hình 3. 7. Hàm lượng amonia tại tại 08 đảo nghiên cứu 74
Hình 3. 8. Hàm lượng nitrite tại tại 08 đảo nghiên cứu 75
Hình 3. 9. Hàm lượng nitrate tại tại 08 đả
o nghiên cứu 75
Hình 3. 10. Hàm lượng Xyanua trong nước tại tại 08 đảo nghiên cứu 76
Hình 3. 11. Hàm lượng dầu trong nước tại 8 đảo nghiên cứu 77
Hình 3. 12. Hàm lượng sắt tại 08 đảo nghiên cứu 78
Hình 3. 13. Hàm lượng đồng tại 08 đảo nghiên cứu 78
Hình 3. 14. Hàm lượng chì tại 08 đảo nghiên cứu 79
Hình 3. 15. Hàm lượng kẽm tại 08 đảo nghiên cứu 79
Hình 3. 16. Chỉ số tai biến môi trường tại 08 đảo nghiên cứu 81
Hình 3. 17. Tỷ
lệ trung bình các ngành tảo tại 08 đảo nghiên cứu 82
Hình 3. 18. Khối lượng trung bình động vật phù du ở 08 đảo nghiên cứu 88
Hình 3. 19. Phân bố của một số loài trai tai tượng trên thế giới 90
Hình 3. 20. Mối liên quan giữa mật độ phân bố Trai tai tượng và nhiệt độ 91
Hình 3. 21. Biến động giá trị nhiệt độ không khí theo thời gian 91
Hình 3. 22. Mối liên quan giữa mật độ phân bố Trai tai tượng và độ muối 93
Hình 3. 23. Đặc điểm hình thái phân loại loài Tridacna squamosa
Lamark, 1819
99
Hình 3. 24. Đặc điểm hình thái phân loại loài Tridacna maxima (Roding, 1789)
100
Hình 3. 25. Đặc điểm hình thái phân loại loài Tridacna crocea (Lamarck, 1819)
101
Hình 3. 26. Mật độ cá thể trung bình của loài T. squamosa tại 08 đảo nghiên cứu
102
xi
Hình 3. 27. Mật độ cá thể trung bình của loài T. maxima tại 08 đảo nghiên cứu
103
Hình 3. 28. Mật độ cá thể trung bình của loài T. crocea tại các đảo nghiên cứu
104
Hình 3. 29. Đặc điểm phân bố của loài Tridacna squamosa ngoài tự nhiên 106
Hình 3. 30. Đặc điểm phân bố của loài Tridacna maxima ngoài tự nhiên 107
Hình 3. 31. Đặc điểm phân bố của loài Tridacna crocea ngoài tự nhiên 108
Hình 3. 32. Phân bố loài
T. squamosa và T. maxima theo hình thái cấu trúc rạn
109
Hình 3. 33. Tỷ lệ % phân bố mật độ loài T. crocea theo hình thái cấu trúc rạn110
Hình 3. 34. Phân bố mật độ theo độ sâu của loài Tridacna squamosa 111
Hình 3. 35. Phân bố mật độ theo độ sâu của loài Tridacna maxima 111
Hình 3. 36. Phân bố mật độ theo độ sâu của loài Tridacna crocea 111
Hình 3. 37. Phân bố tần suất nhóm chiều dài vỏ của quần thể T. squamosa 113
Hình 3. 38. Phân bố tần suất nhóm chiều dài v
ỏ của quần thể T. maxima 114
Hình 3. 39. Phân bố tần suất nhóm chiều dài vỏ của quần thể T. crocea 115
Hình 3. 40. Tương quan giữa chiều dài và khối lượng cơ thể của loài T.
squamosa 116
Hình 3. 41. Tương quan giữa chiều dài và khối lượng cơ thể của loài T. maxima
117
Hình 3. 42. Tương quan giữa chiều dài và khối lượng cơ thể của loài T. crocea
117
Hình 3. 43. Tỷ lệ % thành phần thức ăn trong hệ tiêu hóa của loài T. squamosa
118
Hình 3. 44. So sánh thành phần loài tảo có trong hệ tiêu hóa của loài T.
squamosa phân bố tại 08 đảo nghiên cứu 118
Hình 3.45. Một số loài tảo tiêu biểu bắt gặp trong hệ tiêu hóa của Trai tai tượng
120
Hình 3. 46. Giải phẫu mô học các giai đoạn phát triển của tuyến sinh dục 125
Hình 3. 47. Máy nén khí và ống dẫn hơi dùng cho ng
ư dân khi lặn khai thác 139
Hình 3. 48. Hệ thống bể nuôi vỗ Trai tai tượng bố mẹ tại Viện Nghiên cứu NTTS
III, Nha Trang 157
Hình 3. 49. Tỷ lệ sống và tỷ lệ thành thục của Trai tai tượng bố mẹ 157
Hình 3. 50. Tỷ lệ đẻ, tỷ lệ trứng thụ tinh, tỷ lệ nở và tỷ lệ sống của ấu trùng đến
giai đoạn chữ D (giá trị trung bình năm 2009-2010) 160
Hình 3. 51. Giai đoạn phát triển của trứng và ấu trùng của loài trai tai tượng vảy
(T. squamosa) 162
xii
Hình 3. 52. Ảnh hưởng của mật độ ương đến tỷ lệ sống của ấu trùng 163
Hình 3. 53. Ảnh hưởng của thức ăn bổ sung đến tỷ lệ sống của ấu trùng 163
Hình 3. 54. Tốc độ sinh trưởng của ấu trùng ở các chất đáy khác nhau 165
Hình 3. 55. Tỷ lệ sống của ấu trùng ở các chất đáy khác nhau đến 8 ngày tuổi165
Hình 3. 56. Giai đoạn phát triển của ấ
u trùng trai tai tượng vảy T. squamosa 166
Hình 3. 57: Tốc độ tăng trưởng về chiều dài (A) và chiều cao (B)
của loài T. squamosa ở các mật độ nuôi khác nhau trong bể xi măng 168
Hình 3. 58: Tốc độ tăng trưởng về chiều rộng (A) và khối lượng (B) của loài T.
squamosa ở các mật độ nuôi khác nhau trong bể xi măng 168
Hình 3. 59. Tỷ lệ sống của loài T. squamosa ở các mật độ nuôi khác nhau
trong bể xi măng 168
Hình 3. 60. Nuôi thử nghiệm trai tai tượng trong lồng bè trên biển tại Nha Trang
170
Hình 3. 61. Tốc độ tăng trưởng về chiều dài (A) và chiều cao (B) của loài T.
squamosa ở các mật độ nuôi khác nhau trong các ô lồng trên biển 172
Hình 3. 62. Tốc độ tăng trưởng về chiều rộng (A) và khối lượng (B) của loài T.
squamosa nuôi ở các mật độ khác nhau trong các ô lồng trên biển 172
Hình 3. 63. Tỷ lệ sống của trai T. squamosa ở các mật
độ nuôi khác nhau trong
các ô lồng trên biển 172
Hình 3. 64: Tốc độ tăng trưởng về chiều dài (A) và chiều cao (B) của loài T.
squamosa nuôi ở các độ sâu khác nhau 174
Hình 3. 65. Tốc độ tăng trưởng về chiều rộng (A) và khối lượng (B)
của T.squamosa ở các độ sâu khác nhau 174
Hình 3. 66. Tỷ lệ sống của T. squamosa nuôi ở các độ sâu khác nhau trên biển
174
Hình 3. 67. Tốc độ
tăng trưởng về chiều dài (A) và chiều cao (B) của loài T.
squamosa ở các mật độ nuôi khác nhau tại vùng rạn san hô 176
Hình 3. 68. Tốc độ tăng trưởng về chiều rộng (A) và khối lượng (B) của loài T.
squamosa ở các mật độ nuôi khác nhau tại vùng rạn san hô 176
Hình 3. 69. Ảnh hưởng của mật độ nuôi đến tỷ lệ sống của loài T. squamosa .176
Hình 3. 70. Mô hình nuôi phục hồi trai tai tượng trong bể xi măng 178
Hình 3. 71. Mô hình nuôi phụ
c hồi trai tai tượng ở ô lồng bè trên biển 178
Hình 3. 72. Mô hình nuôi phục hồi trai tai tượng ở vùng rạn san hô 178
1
PHẦN MỞ ĐẦU
1. MỞ ĐẦU
Họ Trai tai tượng (Tridacnidae) thuộc lớp động vật thân mềm (ĐVTM) hai
mảnh vỏ (Bivalvia), lớp phụ Heterodonta, Bộ Veneroida. Kết quả nghiên cứu,
thống kê trên thế giới cho thấy, các loài thuộc họ trai tai tượng (Tridacnidae) chỉ
phân bố trong các rạn san hô ở vùng biển nhiệt đới và cận nhiệt đới thuộc khu vực
Ấn Độ - Thái Bình Dương (Lucas, 1988; Rosewater, 1965). Những nghiên cứu trước
đ
ây ở biển Việt Nam đã thống kê có 5 loài trong tổng số 9 loài Trai tai tượng (họ
Tridacnidae) đã phát hiện trên thế giới, nằm trong 2 giống Tridacna và Hippopus.
Trong đó, loài có kích thước lớn nhất là Tridacna gigas và loài có kích thước nhỏ
nhất là Tridacna crocea.
Trên thế giới đã có nhiều công trình nghiên cứu liên quan đến nguồn lợi Trai tai
tượng (họ Tridacnidae), trong đó đã thống kê được danh mục thành phần loài, phân
bố nguồn lợi, bước đầu nghiên cứu sản xu
ất giống và nuôi thương phẩm một số loài
thuộc họ Trai tai tượng (Tridacnidae), đã triển khai một số hoạt động liên quan đến
phục hồi, tái tạo nguồn lợi tự nhiên ở nhiều nơi. Tuy nhiên, ở Việt Nam, mặc dù đã
có một số ít công trình nghiên cứu/bài báo công bố có liên quan đến nguồn lợi Trai
tai tượng (họ Tridacnidae). Nhưng chúng ta cũng cần nhìn nhận thực tế, khách quan
về một số vấn
đề còn tồn tại và hạn chế như sau:
• Từ trước đến nay, hầu như chưa có một công trình nghiên cứu nào về đánh giá
nguồn lợi họ Trai tai tượng (Tridacnidae) được thực hiện một cách đầy đủ và đồng bộ
ở biển Việt Nam. Một số ít thông tin liên quan đến thành phần loài, phân bố nguồn lợi
các loài Trai tai tượng thuộc họ Tridacnidae mới chủ yếu thu thập được từ các
chươ
ng trình điều tra cơ bản về nguồn lợi động vật đáy nói chung, nhưng cũng chưa
được đầy đủ và chưa phản ánh đúng được hiện trạng nguồn lợi Trai tai tượng ở biển
Việt Nam.
• Các nghiên cứu liên quan đến nguồn lợi Trai tai tượng như: đặc điểm sinh học,
sinh thái, phân bố mật độ, khối lượng, kích thước và ước tính trữ lượng củ
a các loài
thuộc họ Trai tai tượng Tridacnidae ở biển Việt Nam hầu như chưa có.
• Các thông tin liên quan đến hiện trạng khai thác (bao gồm: ngư cụ khai thác,
hình thức khai thác, cường lực và sản lượng khai thác, mùa vụ và địa điểm khai
thác…) và tình hình sử dụng nguồn lợi họ Trai tai tượng Tridacnidae (bao gồm: hình
thức chế biến, hình thức tiêu thụ sản phẩn, nguồn xuất khẩu, số lượng và khối l
ượng
2
từng dạng sản phẩm xuất khẩu…) ở Việt Nam hầu như rất ít, thiếu tính đồng bộ và
thống kê không được liên tục từ trước đến nay. Một số ít nguồn thông tin liên quan đã
có chủ yếu mô tả về loài Trai tai tượng vảy (Tridacna squamosa).
• Từ lâu, trên thế giới đã nhận thấy được vai trò sinh thái và giá trị kinh tế của
Trai tai tượng, nên từ những năm 1980 nhi
ều nước đã tiến hành triển khai các hoạt
động quản lý, nuôi phục hồi, tái tạo nguồn lợi Trai tai tượng (họ Tridacnidae) và đã
đạt được những thành công nhất định. Tuy nhiên ở Việt Nam, trong nhiều năm gần
đây mặc dù nguồn lợi Trai tai tượng đã được cảnh báo bị suy giảm nghiêm trọng, một
số loài có nguy cơ bị đe doạ tuyệt chủng và đã được liệt kê vào Danh lục Sách đỏ
Việt Nam (năm 2000, 2007) do bị khai thác quá mức. Nhưng cho đến nay, hầu như
chưa có một chương trình nghiên cứu nào liên quan đến giải pháp quản lý, bảo vệ,
phục hồi và tái tạo nguồn lợi Trai tai tượng biển Việt Nam. Trong đó, sản xuất giống
nhân tạo nhằm bổ sung nguồn lợi tự nhiên và xây dựng các mô hình nuôi được xem
là một trong những giải pháp có hiệu quả nhằm phục hồi, tái tạo nguồn lợi Trai tai
tượng trên thế giới.
• Năm 2008, Ủy ban thường trực Công ước CITES quốc tế đã thông báo tạm
thời cấm xuất khẩu các loài Trai tai tượng (Tridacna spp.) từ Việt Nam đến các nước
trên thế giới do phía Việt Nam chưa xây dựng được hạn ngạch xuất khẩu cho từng
loài Trai tai tượng. Tuy nhiên, cho đến nay tại Việt Nam chưa có những nghiên cứu,
điều tra tổng thể nào về Trai tai tượng, do đó thông tin v
ề các loài này còn rất hạn
chế, việc xây dựng hạn ngạch cần được thực hiện dựa trên các nghiên cứu, điều tra
thực tế, bảo đảm việc khai thác và xuất khẩu Trai tai tượng được bền vững, không
ảnh hưởng tới quần thể ngoài tự nhiên.
Từ những tồn tại, hạn chế nêu trên và trước thực trạng khai thác quá mức cùng
với nhu cầu thị trường xuất khẩ
u trên thế giới ngày càng gia tăng đã làm suy giảm
nghiêm trọng nguồn lợi các loài Trai tai tượng (họ Tridacnidae). Để có đầy đủ cơ sở
khoa học và thực tiễn cho việc xây dựng hạn ngạch khai thác và xuất khẩu, phục hồi
và phát triển nguồn lợi Trai tai tượng, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đã
giao cho Viện Nghiên cứu Hải sản chủ trì thực hiện đề tài “Nghiên cứu phục hồi và
phát triển nguồn l
ợi Trai tai tượng (họ Tridacnidae) ở biển Việt Nam“. Thời gian
thực hiện đề tài tring 36 tháng (từ 5/2009-12/2011).
3
2. TRÍCH LƯỢC THUYẾT MINH ĐỀ CƯƠNG NGHIÊN CỨU
1
Tên đề tài: 2 Mã số:
“Nghiên cứu phục hồi và phát triển nguồn lợi Trai tai
tượng (họ Tridacnidae) ở biển Việt Nam”.
3
Thời gian thực hiện: 32 tháng 4 Cấp quản lý
(Từ tháng 05/2009 đến tháng 12/2011 Nhà nước Bộ ;
Tỉnh
Cơ sở
5
Kinh phí: 4.714,0 triệu đồng (Bằng chữ: Bốn tỷ, bảy trăm mười bốn triệu đồng)
Trong đó:
Nguồn
Tổng số (triệu đồng)
- Từ Ngân sách sự nghiệp khoa học
4.714,0
- Từ nguồn tự có của tổ chức
-
- Từ nguồn khác
-
6
Thuộc Chương trình (Ghi rõ tên chương trình, nếu có), Mã số:
Thuộc dự án KH&CN;
; Đề tài độc lập cấp Bộ.
7
Lĩnh vực khoa học
Tự nhiên; ; Nông, lâm, ngư nghiệp;
Kỹ thuật và công nghệ; Y dược.
8
Chủ nhiệm đề tài
Họ và tên: Nguyễn Quang Hùng
Năm sinh: 1975
Nam/Nữ: Nam
Học vị: Thạc Sỹ Năm đạt học vị: 2003
Chức danh khoa học: Nghiên cứu viên Chức vụ: Phó Viện Trưởng
Điện thoại: (CQ): (0313) 767.277 - (NR): (0313) 941.428 - Mobile: 0913.034.621
Fax: (0313) 836.812 E-mail:
Tên cơ quan đang công tác: Viện Nghiên cứu Hải sản
Địa chỉ cơ quan: 224 (170 cũ) Lê Lai, Ngô Quyền, Hải Phòng
Địa chỉ nhà riêng: 45 C/274 Lạch Tray, Lê Chân, Hải Phòng
9Cơ quan chủ trì đề tài
Tên cơ quan chủ trì đề tài: Viện Nghiên cứu Hải sản
Điện thoại: (0313).836.135 Fax: (0313) 836.812
E-mail:
Website: www.rimf.org.vn
Địa chỉ: 224 (170 cũ) Lê Lai, Ngô Quyền, Hải Phòng
Họ và tên thủ trưởng cơ quan: PGS. TS. Đỗ Văn Khương
Số tài khoản: 301.01.00.00003
Ngân hàng: Kho bạc Nhà nước, Thành Phố Hải Phòng
Tên cơ quan chủ quản đề tài: Bộ Nông Nghiệp và Phát triển Nông thôn
4
10 Mục tiêu của đề tài:
• Mục tiêu chung (theo đặt hàng của Bộ NN&PTNT): “Xây dựng cơ sở khoa học cho việc
phục hồi và phát triển nguồn lợi trai tai tượng ở biển Việt Nam”.
• Mục tiêu cụ thể (cụ thể hóa mục tiêu đặt hàng):
- Mục tiêu 1
: Đánh giá được hiện trạng nguồn lợi, khả năng khai thác bền vững và một số
đặc điểm sinh học, sinh thái, phân bố của họ Trai tai tượng (Tridacnidae) ở biển Việt Nam.
- Mục tiêu 2
: Đề xuất mô hình nuôi phục hồi, tái tạo nguồn lợi Trai tai tượng ở vùng rạn
san hô phù hợp trong điều kiện Việt Nam.
- Mục tiêu 3
: Đề xuất biện pháp phù hợp nhằm bảo tồn, khai thác hợp lý và sử dụng bền
vững nguồn lợi Trai tai tượng ở biển Việt Nam.
11 Nội dung nghiên cứu khoa học và triển khai thực hiện đề tài
• Nội dung 1. Nghiên cứu, đánh giá hiện trạng nguồn lợi các loài thuộc họ Trai tai tượng
Tridacnidae ở biển Việt Nam:
- Điều tra, xác định thành phần loài và đặc điểm phân bố nguồn lợi các loài thuộc họ Trai tai
tượng Tridacnidae ở biển Việt Nam.
- Điều tra, đánh giá hiện trạng phân bố mật độ, khối lượng, kích thước và ước tính trữ lượng
tức thời của các loài thuộ
c họ Trai tai tượng Tridacnidae ở biển Việt Nam.
- Nghiên cứu, xây dựng tập bản đồ phân bố nguồn lợi Trai tai tượng ở biển Việt Nam.
- Nghiên cứu đặc điểm sinh học của loài Trai tai tượng vảy Tridacna squamosa.
- Nghiên cứu điều kiện môi trường sống của các loài Trai tai tượng thuộc họ Tridacnidae: môi
trường nước, môi trường đáy, độ sâu, hợp phần đáy và mối liên quan đến Trai tai t
ượng.
• Nội dung 2.
Điều tra, đánh giá hiện trạng khai thác và tình hình sử dụng nguồn lợi Trai
tai tượng (họ Tridacnidae) ở biển Việt Nam:
- Điều tra, thống kê các loại nghề và phương thức khai thác nguồn lợi Trai tai tượng (họ
Tridacnidae) ở biển Việt Nam.
- Ước tính cường lực khai thác, sản lượng khai thác và khả năng khai thác bền vững nguồn lợi
Trai tai tượng.
- Phân tích, đánh giá ảnh hưởng của các loạ
i ngư cụ và các phương thức khai thác đến suy
giảm nguồn lợi và đa dạng sinh học của Trai tai tượng.
- Điều tra, thống kê tình hình sử dụng nguồn lợi Trai tai tượng ở Việt Nam.
• Nội dung 3.
Nghiên cứu thử nghiệm sản xuất giống nhân tạo và thử nghiệm nuôi phục
hồi, tái tạo nguồn lợi trai tai tượng ở vùng rạn san hô:
- Nghiên cứu, thử nghiệm sản xuất giống nhân tạo một số loài Trai tai tượng thuộc họ
Tridacnidae (trong đó tập trung chủ yếu vào loài Tridacna squanmosa Lamarck, 1819).
- Nghiên cứu, triển khai thử nghiệm nuôi phục hồi, tái tạo nguồn lợi Trai tai tượng ở vùng r
ạn
san hô tại khu bảo tồn biển vịnh Nha Trang.
- Phân tích, đánh giá hiệu quả và đề xuất mô hình nuôi phù hợp để phục hồi, tái tạo nguồn lợi
Trai tai tượng ở ngoài tự nhiên.
5
• Nội dung 4.
Phân tích cơ sở khoa học, đánh giá tổng hợp nhằm đề xuất biện pháp phục
hồi và phát triển nguồn lợi Trai tai tượng ở biển Việt Nam:
- Đề xuất biện pháp bảo vệ, phục hồi và tái tạo nguồn lợi Trai tai tượng ngoài tự nhiên.
- Đề xuất biện pháp khai thác hợp lý (phân vùng khai thác, kích cỡ khai thác, mùa vụ khai
thác, ngư cụ khai thác, hình thức khai thác, sản lượng khai thác bền vững cho phép…).
- Phân tích, đề
xuất các vấn đề có liên quan đến cơ chế, chính sách quản lý, bảo tồn và phát
triển nguồn lợi Trai tai tượng ở biển Việt Nam.
- Nghiên cứu, đề xuất hạn ngạch xuất khẩu hàng năm cho các loài Trai tai tượng ở Việt Nam
dựa trên các căn cứ khoa học và kết quả điều tra nghiên cứu thực địa của đề tài.
12 Tiến độ thực hiện
Các nội dung, công việc
chủ yếu cần được thực
hiện
(các mốc đánh giá chủ yếu)
Sản phẩm phải đạt
Thời
gian
Người,
cơ quan
thực hiện*
1 2 3 4 5
1 Nội dung 1: Nghiên cứu,
đánh giá hiện trạng nguồn
lợi các loài thuộc họ Trai
tai tượng Tridacnidae ở
biển Việt Nam:
- Sản phẩm chính 1
:
Báo cáo khoa học:
“Hiện trạng nguồn
lợi Trai tai tượng (họ
Tridacnidae) ở biển
Việt Nam”.
1/2010
–
10/201
1
* Cá nhân chính:
- TS. Nguyễn Q.Hùng
- TS. Nguyễn V. Quân
* Cơ quan:
- Viện NCHS
- Viện TN&MT biển
- Điều tra, xác định thành
phần loài và đặc điểm phân
bố nguồn lợi các loài thuộc
họ Trai tai tượng
Tridacnidae ở biển Việt
Nam.
- BC chuyên đề:
“Thành phần loài,
đặc điểm phân loại
và phân bố của các
loài Trai tai tượng
(họ Tridacnidae) ở
biển Việt Nam”.
1/2010
–
10/201
1
* Cá nhân chính:
- TS. Nguyễn Q. Hùng
- KS. Hoàng Đình
Chiều
* Cơ quan:
- Viện NCHS
- Điều tra, đánh giá hiện trạng
phân bố mật độ, khối lượng,
kích thước và ước tính trữ
lượng của các loài thuộc họ
Trai tai tượng Tridacnidae ở
biển Việt Nam.
- BC chuyên đề:
“Đặc điểm phân bố
mật độ, khối lượng,
kích thước và trữ
lượng nguồn lợi của
các loài Trai tai
tượng ở biển Việt
Nam”.
1/2010
–
10/201
1
* Cá nhân chính
:
- Ths. Nguyễn Văn
Hiếu.
- KS. Nguyễn Q. Đông
* Cơ quan:
- Viện NCHS
- Nghiên cứu đặc điểm sinh
học của loài Trai tai tượng
vảy T. squamosa).
- Sản phẩm chính 2
:
Báo cáo khoa học:
“Đặc điểm sinh học
của loài Trai tai
tượng vẩy (Tridacna
squamosa Lamarck,
1819)”.
1/2010
–
10/201
1
* Cá nhân chính:
- KS. Hoàng Đình
Chiều
- KS. Nguyễn V.
Hướng
* Cơ quan:
6
- Viện NCHS.
- Nghiên cứu, xây dựng tập
bản đồ phân bố nguồn lợi
Trai tai tượng ở biển Việt
Nam.
- Sản phẩm chính 3
:
“Tập bản đồ phân bố
nguồn lợi Trai tai
tượng ở biển Việt
Nam”.
(tỷ lệ 1/1.000.000)
1/2011
–
10/201
1
* Cá nhân chính:
- Ths. Nguyễn Văn
Hiếu
- KS. Nguyễn Duy
Thành
* Cơ quan:
- Viện NCHS
2 Nội dung 2: Điều tra, đánh
giá hiện trạng khai thác và
tình hình sử dụng nguồn
lợi Trai tai tượng (họ
Tridacnidae) ở biển Việt
Nam:
- BC chuyên đề:
“Hiện trạng khai
thác và tình hình sử
dụng nguồn lợi Trai
tai tượng (họ
Tridacnidae) ở biển
Việt Nam”.
1/2010
–
10/201
1
* Cá nhân chính:
- Ths. Lê Văn Bôn
- KS. Đỗ Anh Duy
- KS. Nguyễn Q. Khánh
* Cơ quan:
- Viện NCHS
- Các cán bộ địa
phương
- Điều tra, thống kê các loại
nghề và phương thức khai
thác nguồn lợi Trai tai tượng
(họ Tridacnidae) ở biển Việt
Nam.
- Bộ số liệu gốc của
từng chuyến điều tra
ngoài thực địa tại các
điểm nghiên cứu.
1/2010
–
10/201
1
* Cá nhân chính:
- Ths. Lê Văn Bôn
- KS. Đỗ Anh Duy
- KS. Nguyễn Q. Khánh
* Cơ quan:
- Viện NCHS.
- Ước tính cường lực khai
thác, sản lượng khai thác và
khả năng khai thác bền vững
nguồn lợi Trai tai tượng.
- Bộ số liệu gốc,
phân tích và xử lý
thống kê để ước tính
cường lực, sản lượng
và khả năng khai
thác bền vững.
1/2010
–
10/201
1
* Cá nhân chính:
- Ths. Lê Văn Bôn
- KS. Đỗ Anh Duy
- KS. Nguyễn Q. Khánh
* Cơ quan:
- Viện NCHS.
- Phân tích, đánh giá sự ảnh
hưởng của ngư cụ và các
phương thức khai thác đến
suy giảm nguồn lợi và đa
dạng sinh học của Trai tai
tượng.
- Bộ số liệu phân
tích, đánh giá ảnh
hưởng từ khai thác
đến suy giảm nguồn
lợi và đa dạng sinh
học của Trai tai
tượng.
1/2010
–
10/201
1
* Cá nhân chính:
- Ths. Lê Văn Bôn
- KS. Nguyễn Q. Khánh
* Cơ quan:
- Việ
n NCHS.
- Điều tra, thống kê tình hình
sử dụng nguồn lợi Trai tai
tượng ở Việt Nam.
- Bộ số liệu gốc bao
gồm các thông tin
về: hình thức chế
biến, hình thức tiêu
thụ sản phẩm, nguồn
xuất khẩu, số lượng
và khối lượng các
dạng sản phẩm xuất
khẩu….
1/2010
–
10/201
1
* Cá nhân chính:
- Ths. Nguyễn Q. Hùng
- Ths. Nguyễn Văn
Quân
* Cơ quan:
- Viện NCHS.
- Viện TN&MT biển.
3 Nội dung 3: Nghiên cứu
* Sản phẩm chính
5/2009 * Cá nhân chính:
7
thử nghiệm sản xuất giống
và nuôi phục hồi, tái tạo
nguồn lợi trai tai tượng ở
vùng rạn san hô:
4
:
“Đề xuất mô hình
nuôi phục hồi, tái tạo
nguồn lợi trai tai
tượng ở vùng rạn san
hô”.
–
10/201
1
- Ths. Phùng Bảy
- KS. Phan T. T. Huyền
- KS. Trần Thị Hiền
- KS. Nguyễn Đức Tâm
- KS. Hoàng Đình
Chiều
* Cơ quan:
- Viện NC NTTS III
- Viện NCHS.
- Thử nghiệm sản xuất giống
nhân tạo một số loài Trai tai
tượng thuộc họ Tridacnidae
(chủ yếu là loài Trai tai
tượng vảy T. squanmosa).
- BC chuyên đề:
“Kết quả thử nghiệm
sản xuất giống nhân
tạo một số loài Trai
tai tượng”.
5/2009
–
5/2011
* Cá nhân chính:
- Ths. Phùng Bảy
- KS. Phan T. T. Huyền
KS. Trần Thị Hiền
* Cơ quan:
- Viện NC NTTS III
- Nghiên cứu, triển khai thử
nghiệm nuôi phục hồi, tái
tạo nguồn lợi Trai tai tượng
ở vùng rạn san hô tại khu
bảo tồn biển vịnh Nha
Trang.
- Phân tích, đánh giá và đề
xuất mô hình nuôi phù hợp
để phục hồi, tái tạo nguồn
lợi Trai tai tượng ở ngoài tự
nhiên.
- BC chuyên đề:
“Đánh giá kết quả
triển khai nuôi phục
hồi, tái tạo nguồn lợi
Trai tai tượng ở vùng
rạn san hô ”.
1/2010
–
10/201
1
* Cá nhân chính:
- Ths. Phùng Bảy
- KS. Trần Thị Hiền
- KS. Nguyễn Đức Tâm
* Cơ quan:
- Viện NC NTTS III
4 Nội dung 4: Phân tích cơ
sở khoa học, đánh giá tổng
hợp nhằm đề xuất biện
pháp phục hồi và phát triển
nguồn lợi Trai tai tượng ở
biển Việt Nam.
- BC chuyên đề:
“Cơ sở khoa học và
biện pháp phục hồi,
phát triển nguồn lợi
Trai tai tượng ở biển
Việt Nam”.
- BC chuyên đề:
“Cơ sở khoa học và
đề xuất hạn ngạch
xuất khẩu các loài
Trai tai tượng ở biển
Việt Nam”.
8/2011
-
9/2011
* Cá nhân chính:
1. TS. Nguyễn Q. Hùng
2. TS. Nguyễn Văn
Quân
3. Ths. Phùng Bảy
4. KS. Hoàng Đình
Chiều
5. KS. Đỗ Anh Duy
* Cơ quan:
- Viện NCHS
- Viện TN&MT biển
- Viện NC NTTS III
5
Phân tích, tổng hợp nguồn
dữ liệu và viết hoàn thành
báo cáo tổng kết đề tài.
- Báo cáo tóm tắt và
báo cáo tổng kết
KHKT đề tài.
9/2011
-
12/201
1
- TS. Nguyễn Q. Hùng
- Và các thành viên đề
tài
- (Viện NCHS)
8
6
Chuẩn bị hồ sơ và thủ tục
nghiệm thu đề tài cấp cơ
sở.
- Bộ hồ sơ nghiệm
thu đề tài.
12/201
1
- TS. Nguyễn Q. Hùng
- Thư ký đề tài.
- (Viện NCHS)
17 Dạng kết quả dự kiến của Đề tài
Dạng kết quả I Dạng kết quả II Dạng kết quả III Dạng kết quả IV
Mẫu (model,
maket)
Nguyên lý ứng
dụng
; Sơ đồ, bản đồ ; Bài báo
Sản phẩm (hàng
hoá, thương mại hoá)
Phương pháp
; Số liệu, cơ sở dữ
liệu
Sách chuyên khảo
Vật liệu Tiêu chuẩn
; Báo cáo phân
tích
; Kết quả tham gia đào
tạo sau đại hịc
Thiết bị, máy móc Quy phạm Tài liệu dự báo
(phương pháp, quy
trình, mô hình )
Sản phẩm đăng ký
bảo hộ sở hữu trí tuệ
Dây chuyền công
nghệ
Phần mềm máy
tính
Đề án, qui hoạch
Giống cây trồng Bản vẽ thiết kế Luận chứng kinh
tế-kỹ thuật, báo cáo
nghiên cứu khả thi
Giống vật nuôi
; Quy trình công
nghệ
; Khác ; Khác ; Khác ; Khác
13 Yêu cầu chất lượng và số lượng về kết quả, sản phẩm KH&CN dự kiến tạo ra
13.1 Yêu cầu kỹ thuật, chỉ tiêu chất lượng đối với sản phẩm dự kiến tạo ra (dạng kết quả
I):
Mức chất lượng
Mẫu tương tự
(theo các
tiêu chuẩn mới nhất)
Tên sản phẩm cụ thể và
chỉ tiêu chất lượng chủ
yếu của sản phẩm
Đơn
vị
đo
Cần
đạt
Trong nước Thế giới
Dự kiến
số lượng,
quy mô
sản phẩm
tạo ra
1 2 3 4 5 6 7
Giống của một số loài
Trai tai tượng (chủ yếu là
loài T. squamosa).
con giống
- - Dự kiến thu
được giống
13.2 Yêu cầu khoa học đối với sản phẩm dự kiến tạo ra (dạng kết quả II, III):
Tên sản phẩm Yêu cầu khoa học dự kiến đạt được
Ghi
chú
1 2 3 4
1
Báo cáo khoa học:
“Hiện trạng nguồn lợi Trai tai
tượng (họ Tridacnidae) ở biển
Việt Nam”.
- Đánh giá đúng được hiện trạng nguồn lợi
các loài Trai tai tượng ở các khu vực
nghiên cứu.
- Đánh giá được mức độ suy giảm nguồn
01 BC
9
lợi so với những năm trước đây.
2
BC chuyên đề:
“Thành phần loài, đặc điểm
phân loại và phân bố của các
loài Trai tai tượng (họ
Tridacnidae) ở biển Việt
Nam”.
- Có được đầy đủ danh mục và hình ảnh
các loài Trai tai tượng (họ Tridacnidae).
Mô tả rõ đặc điểm phân loại, đặc điểm phân
bố của từng loài ở các điểm nghiên cứu.
01 BC
3
BC chuyên đề:
“Đặc điểm phân bố mật độ,
khối lượng, kích thước và trữ
lượng nguồn lợi của các loài
Trai tai tượng ở biển Việt
Nam”.
- Xác định rõ được mật độ, khối lượng,
kích thước và trữ lượng của các loài Trai tai
tượng trên các mặt cắt đại diện (500m
2
) và
ước tính cho toàn vùng rạn san hô tại mỗi
vùng nghiên cứu.
01 BC
4
Báo cáo khoa học:
“Đặc điểm sinh học của loài
Trai tai tượng vẩy (Tridacna
squamosa Lamarck, 1819)”.
- Báo cáo nêu rõ được đặc điểm các chỉ tiêu
sinh học: sinh sản, sinh trưởng, kích thước,
khối lượng, thức ăn, cấu tạo cơ thể, phân bố
và điều kiện nơi sống…
01 BC
5
“Tập bản đồ phân bố nguồn
lợi Trai tai tượng ở biển Việt
Nam”.
- Tỷ lệ 1/1.000.000. Nêu rõ được vị trí,
phạm vi phân bố và mật độ phân bố của các
loài Trai tai tượng ở các khu vực nghiên
cứu.
01 bộ
6
BC chuyên đề:
“Hiện trạng khai thác và tình
hình sử dụng nguồn lợi Trai
tai tượng (họ Tridacnidae) ở
biển Việt Nam”.
- Báo cáo nêu được các loại nghề và
phương thức khai thác, ước tính được
cường lực và sản lượng khai thác của mỗi
loại nghề, phân tích sự ảnh hưởng của khai
thác đến nguồn lợi.
- Đánh giá được tình hình sử dụng nguồn
lợi: hình thức chế biến, hình thứ
c tiêu thụ
sản phẩm, nguồn xuất khẩu, số lượng và
khối lượng các dạng sản phẩm xuất khẩu.
01 BC
7
“Mô hình thử nghiệm nuôi
phục hồi, tái tạo nguồn lợi trai
tai tượng ở vùng rạn san hô”.
- Đề xuất được mô hình nuôi có qui mô phù
hợp, có khả năng dễ áp dụng vào điều kiện
thực tiễn và có tính hiệu quả.
01 MH
8
BC chuyên đề:
“Kết quả thử nghiệm sản xuất
giống nhân tạo một số loài
Trai tai tượng”.
- Báo cáo đánh giá được khả năng thu gom
nguồn Trai bố mẹ, khả năng cho đẻ, khả
năng ương nuôi ấu trùng và khả năng sinh
sản của Trai tai tượng. Đề xuất được qui
mô sản xuất.
01 BC
9
Qui trình (Dự thảo) sản xuất
giống và nuôi Trai tai tượng.
- Nêu rõ và chi tiết các bước và phương
pháp triển khai sản xuất giống nhân tạo và
nuôi Trai tai tượng (chủ yếu là loài Trai tai
tượng vảy T. squamosa).
01 QT
10
BC chuyên đề:
“Đánh giá kết quả triển khai
thử nghiệm nuôi phục hồi, tái
tạo nguồn lợi Trai tai tượng ở
- Phân tích được tính hiệu quả, khả năng áp
dụng vào điều kiện thực tiễn của hình thức
nuôi.
- Phân tích và đánh giá được khả năng phục
01 BC
10
vùng rạn san hô ”. hồi và tái tạo nguồn lợi Trai tai tượng ở
ngoài tự nhiên.
11
BC chuyên đề:
“Cơ sở khoa học và biện pháp
phục hồi, phát triển nguồn lợi
Trai tai tượng ở biển Việt
Nam”.
- Nêu được đầy đủ các cơ sở khoa học cần
thiết.
- Đề xuất được các biện pháp phù hợp với
mỗi cơ sở khoa học đạt được.
01 BC
12
BC chuyên đề:
“Đề xuất hạn ngạch xuất khẩu
các loài Trai tai tượng ở biển
Việt Nam”.
- Cung cấp đầy đủ các căn cứ khoa học cần
thiết về việc đề xuất hạn ngạch xuất khẩu.
- Bảo đảm việc khai thác bền vững, không
ảnh hưởng tới quần thể ngoài tự nhiên.
01 BC
13.3 Dự kiến công bố kết quả tạo ra (dạng kết quả IV):
Tên sản phẩm
Tạp chí, Nhà xuất bản
Ghi chú
1 2 3 4
1
Đặc điểm sinh học của loài Trai tai
tượng vảy (T. squamosa).
(gửi bài đăng)
Tạp chí Nông Nghiệp & PTNT
01
2 Đặc điểm nguồn lợi Trai tai tượng
(họ Tridacnidae) ở biển Việt Nam.
(gửi bài đăng)
Tạp chí KHCN biển
01
3
Hiện trạng khai thác và tiềm năng
xuất khẩu Trai tai tượng ở Việt
Nam.
(gửi bài đăng)
Tạp chí (Hội thảo) chuyên
ngành
01
4 Cơ sở khoa học và biện pháp phục
hồi, phát triển nguồn lợi Trai tai
tượng ở biển Việt Nam.
(gửi bài đăng)
Tạp chí (Hội thảo) chuyên
ngành
01
5 Dự kiến đào tạo sau đại học Thạc sỹ 1-2
14
Kinh phí thực hiện đề tài phân theo các khoản chi (Đơn vị:
triệu đồng)
Trong đó
Nguồn kinh phí Tổng số
Công lao
động
(khoa
học, phổ
thông)
Nguyên
, vật
liệu,
năng
lượng
Thiết
bị, máy
móc
Xây
dựng,
sửa chữa
nhỏ
Chi khác
1 2 3 4 5 6 7 8
Tổng kinh phí 4.714,0 1.516,3 1.225,9 827,0 70,0 1.074,9
Trong đó:
1 Ngân sách SNKH:
4.714,0 1.516,3 1.225,9 827,0 70,0 1.074,9
- Năm 2009: 500,0
103,4 226,5 37,0 70,0 63,1
- Năm 2010: 2.374,0 897,6 562,4 395,0 0,0 518,9
- Năm 2011: 1.840,0
515,2 436,9 395,0 0,0 492,9
2 Các nguồn vốn khá
c
- - - - - -
11
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU
1.1. TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU TRÊN THẾ GIỚI
1.1.1. Điều kiện môi trường sống của Trai tai tượng
Trai tai tượng cùng cư trú trong hệ sinh thái rạn san hô, có mối quan hệ mật
thiết với quần xã sinh vật và các điều kiện sinh thái trong hệ sinh thái rạn san hô.
Những thay đổi của hệ sinh thái rạn cũng ảnh hưởng trực tiếp đến đời sống của các
loài trai tai tượng (Gosling, 2004).
• Nhiệt độ: Tất cả các loài trai tai tượng đều yêu cầu sống trong môi trường
nước đại dương sạch, nhiệt độ nước tối ưu được xác định trong khoảng từ 23-31
0
C
(Isamu, 2008). Trai tai tượng đòi hỏi nhiệt độ môi trường ấm áp để sinh trưởng và
phát triển trong giai đoạn ấu trùng. Trong giai đoạn đẻ trứng, khoảng nhiệt độ thích
hợp dao động của loài Tridacna maxima từ 24,9
0
C (LaBarbera, 1975) đến 28,5
0
C
(Jameson, 1976) và từ 30-35
0
C (Fitt & Trench, 1981). Loài Tridacna gigas trong
khoảng 22,5
0
C (Crownford & Nash, 1986) và từ 27-30
0
C (Heslinga et al., 1984), từ
27-33
0
C (Berkvar, 1981). Một số loài trai tai tượng khác cũng đã được sinh sản thành
công trong điều kiện phòng thí nghiệm ở dải nhiệt độ tương tự. Một vài sự thay đổi
bất thường về nhiệt độ cũng được bỏ qua (ví dụ trong điều kiện tự nhiên có thể là một
yếu tố mùa vụ), nhưng sự phân bố của trai tai tượng trong thời gian sinh sản chỉ thích
hợp trong vùng nước ấm, điều đó cho thấy rằng chúng thích nghi tốt với vùng có biên
độ dao động về nhiệt độ thấp (Barbara G.M., 1985).
• Độ muối: Trai tai tượng được tìm thấy trong nước biển với mức độ muối
khoảng 35‰. Mức độ muối tối thiểu mà trai tai tượng có thể sinh sống chưa được
biết đến nhưng nó có liên quan với các loài san hô tạo rạn. Các loài san hô vùng nhiệt
đới đã được ghi nhận có thể thích nghi khi độ muối trong môi trường sống của chúng
giảm đi tới 20% (Sverdrup et al., 1954). Loài Tridacna gigas có thể duy trì sự sống
trên các rạn san hô cứng trong khoảng độ muối trung bình là 32‰ (Beckvar, 1981;
Heslinga et al., 1984). Loài Tridacna maxima là 30‰ (Munro & Gwyther, 1981).
Ngược lại với dải độ muối tối thiểu, có ít nhất một loài trai tai tượng được biết
đến là chịu được mức nước có độ muối cao hơn so với bình thường tìm thấy trong các
12
đại dương. Tridacna maxima được tìm thấy với số lượng rất lớn trong đầm phá kín ở
Reao, Maturei Vavao và Takapoto tại khu vực đảo san hô vòng ở Tuamotus
(Polynesia, Pháp) thuộc khu vực Thái Bình Dương, nơi đó có độ muối tương ứng lần
lượt là 37,5; 37,5 và 43‰. Nhưng quần thể Tridacna maxima cũng có thể tồn tại và
phát triển tốt trong vùng nước có độ muối thấp hơn như trong rạn san hô vòng và san
hô tảng, cho thấy loài này có th
ể thích nghi được với các biến động về độ muối
(Barbara G.M., 1985).
• Độ trong: Các loài trai tai tượng thường sống trong môi trường nước trong
sạch, là nơi tạo điều kiện thuận lợi cho việc truyền ánh sáng đến những loài tảo cộng
sinh với chúng. Hardy & Hardy (1969) phát hiện ra rằng, tại khu vực vịnh Belau
(Đức), nơi có vùng nước trong rộng lớn và độ sâu từ 10-20m rất phù hợp cho sự phát
triển của trai tai tượng. Ánh sáng sẽ không đủ để quang hợp nếu ở độ sâu lớn hơn
(Brown & Muskanofola, 1985). Cũng theo nghiên cứu của các tác giả về sinh thái
học trai tai tượng Tridacna gigas và Tridacna maxima tại vịnh Belau cho thấy, cả hai
loài đều hiếm khi tìm thấy tại những vịnh kín, thỉnh thoảng tìm thấy tại các đới ven
bờ, và thường được tìm thấy trong các vùng nước trong tại các rạn viền bờ và rạn
chắn. Sự khác biệt chủ yếu về chế độ thủy văn giữa những môi trường sinh thái này
chính là sự có mặt của rạn san hô ở vùng nước sạch, nơi có thể cung cấp được những
điều kiện tối ưu nhất (Barbara G.M., 1985).
Renaud-Mornant et al., (1971) đã chứng minh rằng, sự phân bố hạn chế của
loài Tridacna maxima trên rạn vòng ở vùng nước có độ sâu thấp hơn và trong hơn ở
vùng ven biển Tuamotus. Dữ liệu của họ đã nhấn mạnh, độ trong của nước rất quan
trọng đối với sự sống của trai tai tượng. Hơn thế nữa, các nghiên cứu về tác
động địa
mạo từ các cơn bão nhiệt đới trên các rạn san hô cho thấy rằng độ đục tăng, kéo theo
sự xói mòn làm suy giảm khả năng phục hồi của những loài san hô không tạo rạn (và
những loài động vật liên quan) trong hơn 30 năm (Stoddart, 1971).
• Ánh sáng: Ánh sáng cần thiết cho quá trình quang hợp của tảo cộng sinh trong
màng áo của trai tai tượng. Ánh sáng mặt trời có thể là yếu tố duy nhất ảnh hưởng
đến sự tăng trưởng của trai tai tượng (Beckvar, 1981; Fisher et al., 1985; Crawford &