BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ VIỆN KHOA HỌC VÀ
CÔNG NGHỆ VIỆT NAM
NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP THIẾT MỚI
PHÁT SINH Ở ĐỊA PHƯƠNG
BÁO CÁO TỔNG HỢP
KẾT QUẢ KHOA HỌC CÔNG NGHỆ
NGHIÊN CỨU NHÂN GIỐNG VÔ TÍNH VÀ
SẢN XUẤT SINH KHỐI RỄ CÂY SÂM NGỌC LINH
(PANAX VIETNAMENSIS HA ET GRUSHV.)
Cơ quan chủ trì đề tài/dự án: Viện Sinh Học Tây Nguyên
Chủ nhiệm đề tài/dự án: PGS.TS. Dương Tấn Nhựt
Hà Nội - 2012
1
VIỆN SINH HỌC TÂY NGUYÊN
__________________
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Đà Lạt, ngày 03 tháng 04 năm 2012
BÁO CÁO THỐNG KÊ
KẾT QUẢ THỰC HIỆN ĐỀ TÀI
I. THÔNG TIN CHUNG
1. Tên đề tài/dự án:
Nghiên cứu nhân giống vô tính và sản xuất sinh khối rễ cây sâm Ngọc Linh
(Panax vietnamensis Ha et Grushv.)
Mã số đề tài, dự án:
Thuộc:
- Chương trình (tên, mã số chương trình): Nhiệm vụ KH&CN
trọng điểm nhà nước thực hiện tại địa phương
2. Chủ nhiệm đề tài/dự án:
Họ và tên: Dương Tấn Nhựt
Ngày, tháng, năm sinh: 06/04/1967 Nam/ Nữ: Nam
Học hàm, học vị: Phó giáo sư – Tiến sĩ
Chức danh khoa học: Nghiên cứu viên chính; Chức vụ: Phó viện trưởng
Điện thoại: 063-3831056; Tổ chức: 063-3822078; Mobile: 0918313045
Fax: 84-63-3831028 E-mail:
Tên tổ chức đang công tác: Viện Sinh học Tây Nguyên
Địa chỉ tổ chức: 116 Xô Viết Nghệ Tĩnh – Đà Lạt – Lâm Đồng
Địa chỉ nhà riêng: 116 Xô Viết Nghệ Tĩnh – Đà Lạt – Lâm Đồng
3. Tổ chức chủ trì đề tài/dự án:
Tên tổ chức chủ trì đề tài: Viện Sinh học Tây Nguyên
Điện thoại: 84-63-3822078 Fax: 84-63-3831028
E-mail:
Website:
Địa chỉ: 116 Xô Viết Nghệ Tĩnh – Đà Lạt – Lâm Đồng
Họ và tên thủ trưởng tổ chức: Lê Thị Châu
Số tài khoản: 931.01.0000009
2
Ngân hàng: Ngân hàng kho bạc nhà nước tỉnh Lâm Đồng
Tên cơ quan chủ quản đề tài: Viện Khoa học và Công nghệ Việt Nam
II. TÌNH HÌNH THỰC HIỆN
1. Thời gian thực hiện đề tài/dự án:
- Theo hợp đồng đã ký kết: ngày 26 tháng 12 năm 2008
- Thực tế thực hiện: từ tháng 6 năm 2008 đến tháng 6 năm 2011
- Được gia hạn (nếu có): không
2. Kinh phí và sử dụng kinh phí:
a) Tổng số kinh phí thực hiện: 1700 tr.đ, trong đó:
+ Kính phí hỗ trợ từ SNKH: 1700 tr.đ.
+ Kinh phí từ các nguồn khác: 0 tr.đ.
+ Tỷ lệ và kinh phí thu hồi đối với dự án (nếu có): 0 tr.đ.
b) Tình hình cấp và sử dụng kinh phí từ nguồn SNKH:
Theo kế hoạch Thực tế đạt được
Số
TT
Thời gian
(Tháng)
Kinh phí
(Tr.đ)
Thời gian
(Tháng, năm)
Kinh phí
(Tr.đ)
Ghi chú
(Số đề nghị
quyết toán)
1 36 1.700 39 1.700
2
…
c) Kết quả sử dụng kinh phí theo các khoản chi:
Đối với đề tài:
Đơn vị tính: Triệu đồng
Theo kế hoạch Thực tế đạt được
Số
TT
Nội dung
các khoản chi
Tổng SNKH Nguồn
khác
Tổng SNKH Nguồn
khác
1 Trả công lao động
(khoa học, phổ
thông)
488,8 488,8
455,9 455,9
2 Nguyên, vật liệu,
năng lượng
396,61 396,61
615,7 615,7
3 Thiết bị, máy móc 204 204
138,7 138,7
4 Xây dựng, sửa chữa
nhỏ
252 252
168 168
5 Chi khác 358,6 358,6
321,7 321,7
Tổng cộng 1,700 1,700
1,700 1,700
- Lý do thay đổi (nếu có):
3
3. Các văn bản hành chính trong quá trình thực hiện đề tài/dự án:
(Liệt kê các quyết định, văn bản của cơ quan quản lý từ công đoạn xác định nhiệm vụ, xét chọn,
phê duyệt kinh phí, hợp đồng, điều chỉnh (thời gian, nội dung, kinh phí thực hiện nếu có); văn
bản của tổ chức chủ trì đề tài, dự án (đơn, kiến nghị điều chỉnh nếu có)
Số
TT
Số, thời gian
ban hành văn
bản
Tên văn bản Ghi chú
1 Số 1656. Ngày
25/7/2006
Quyết định về việc phê duyệt danh mục các
nhiệm vụ KH&CN trọng điểm triển khai thực
hiện tại các tỉnh, thành phố năm 2006.
2 Số 1938. Ngày
31/8/2006
Quyết định về việc thành lập hội đồng khoa học
công nghệ cấp Nhà nước xét duyệt thuyết minh
đề cương nghiên cứu nhiệm vụ KH&CN trọng
điểm thực hiện tại các tỉnh, thành phố năm 2006.
3 Ngày
27/9/2006
Biên bản họp hội đồng KH&CN đánh giá hồ sơ
đăng ký tuyển chọn tổ chức và cá nhân chủ trì đề
tài, dự án SXTN cấp nhà nước.
4 Ngày
20/12/2006
Phiếu thẩm định tài chính.
5 Số 930. Ngày
27/5/2008
Quyết định phê duyệt lại Chủ nhiệm, Cơ quan
chủ trì và kinh phí của của các nhiệm vụ
KH&CN cấp thiết mới phát sinh ở địa phương
bắt đầu thực hiện từ năm 2008.
6 Số 6. Ngày
26/12/2008
Hợp đồng nghiên cứu khoa học và phát triển
công nghệ.
7 Số 3098. Ngày
5/12/2011
Điều chỉnh kinh phí đề tài sâm Ngọc Linh
4. Tổ chức phối hợp thực hiện đề tài, dự án:
Số
TT
Tên tổ chức
đăng ký
theo Thuyết
minh
Tên tổ chức
đã tham gia
thực hiện
Nội dung
tham gia chủ yếu
Sản phẩm chủ yếu
đạt được
Ghi
chú*
1 Trung tâm
UDKH &
CGCN tỉnh
Kon Tum
Trung tâm
UDKH &
CGCN tỉnh
Kon Tum
Thu nhận nguồn
mẫu ban đầu.
Khảo sát các điều
kiện nuôi cấy in
vitro và ex vitro cây
sâm Ngọc Linh.
Các cây con khỏe
mạnh được chuyển
về trồng tại Viện
Sinh học Tây
Nguyên.
Tìm được điều kiện
nhân giống in vitro
cây sâm Ngọc Linh
và tạo rễ thứ cấp
Chuyển các cây
nuôi cấy mô ra
vườn ươm và được
4
trồng tại Kon Tum
sinh trưởng và phát
triển khỏe mạnh.
2 Trung tâm
Sâm và
Dược liệu
Tp. HCM
Trung tâm
Sâm và
Dược liệu
Tp. HCM
Phân tích saponin,
dư lượng chất điều
hòa sinh trưởng
thực vật và di
truyền của sản
phẩm đạt được.
Thu được bảng số
liệu định tính và
định lượng.
5. Cá nhân tham gia thực hiện đề tài, dự án:
(Người tham gia thực hiện đề tài thuộc tổ chức chủ trì và cơ quan phối hợp, không quá 10
người kể cả chủ nhiệm)
Số
TT
Tên cá
nhân đăng
ký theo
Thuyết
minh
Tên cá
nhân đã
tham gia
thực hiện
Nội dung tham gia
chính
Sản phẩm chủ
yếu đạt được
Ghi
chú*
1 Dương Tấn
Nhựt
Dương Tấn
Nhựt
- Kiểm tra báo
cáo định kỳ tại đơn
vị và tại các đề tài
nhánh.
- Tổng kết nghiệm
thu cơ sở, nghiệm
thu cấp nhà nước,
báo cáo khoa học,
báo cáo tổng kết.
- Đã báo cáo
định kỳ tại đơn vị
và tại các đề tài
nhánh.
- Nghiệm thu cơ
sở, nghiệm thu
cấp nhà nước, báo
cáo khoa học, báo
cáo tổng kết.
2 Vũ Quốc
Luận
Vũ Quốc
Luận
- Khảo sát môi
trường và điều kiện
nuôi cấy để hình
thành phôi vô tính.
- Khảo sát môi
trường nuôi cấy
khác nhau nhằm
tìm ra môi trư
ờng
và điều kiện nuôi
cấy thích hợp cho
việc tạo rễ bất định
từ mô sẹo.
- Xác định
được môi trường
và điều kiện nuôi
cấy để hình thành
phôi vô tính.
- Xác định được
môi trường và
điều kiện nuôi cấy
thích hợp cho
việc tạo rễ bất
định từ mô sẹo.
3 Nguyễn
Văn Bình
Nguyễn Văn
Bình
- Khảo sát các bộ
phận và môi
trường nuôi cấy
tạo mô sẹo.
- Khảo sát các
điều kiện nuôi cấy
in vitro cây sâm
- Đã xác định
được bộ phận và
môi trường nuôi
cấy tạo mô sẹo
tốt nhất.
- Tìm được điều
kiện nuôi cấy in
5
Ngọc Linh. vitro thích hợp đối
với cây sâm Ngọc
Linh.
4 Vũ Thị
Hiền
Vũ Thị Hiền
- Xác định các
tiêu chuẩn của cây
giống in vitro khi
đưa ra trồng để
tăng tỉ lệ sống sót
ở giai đoạn vườn
ươm.
- Khảo sát môi
trường và điều
kiện nuôi cấy nhân
nhanh mô sẹo.
- Khảo sát các
điều kiện nuôi cấy
ex vitro cây sâm
Ngọc Linh.
- Tìm ra tiêu
chuẩn của cây
giống in vitro để
tăng tỉ lệ sống sót
ở giai đoạn vườn
ươm.
- Tìm được môi
trường, điều kiện
nuôi cấy nhân
nhanh mô sẹo và
điều kiện nuôi
cấy ex vitro cây
sâm Ngọc Linh.
5 Thái Xuân
Du
Thái Xuân
Du
Khảo sát các môi
trường nhằm tìm
kiếm môi trường và
các điều kiện thích
hợp cho việc tạo
mô sẹo có khả năng
tái sinh rễ bất định.
Tìm ra môi trường
và các điều kiện
thích hợp cho việc
tạo mô sẹo có khả
năng tái sinh rễ
bất định.
6 Mai Xuân
Phán
Mai Xuân
Phán
Khảo sát môi
trường và điều kiện
nuôi cấy để hình
thành chồi từ phôi
vô tính.
Tìm được môi
trường và điều
kiện nuôi cấy để
hình thành chồi từ
phôi vô tính.
7 Trần Văn
Hảo
Trần Văn
Hảo
Cở sở khảo cứu
trồng sâm và chăm
sóc cây sâm.
Đã thu được
những cây giống
phát triển tốt tại
Kon Tum.
8 Đoàn
Trọng Đức
Đoàn Trọng
Đức
Báo cáo tổng kết
các nghiên cứu của
đề tài nhánh.
Đã báo cáo tổng
kết các nghiên
cứu của đề tài
nhánh.
9 Phạm
Thanh
Phạm Thanh
- Thu nhận nguồn
mẫu và khảo sát
các điều kiện nuôi
cấy in vitro cây
sâm Ngọc Linh.
- Nghiên cứu tiêu
chuẩn cây sâm
Ngọc Linh in vitro
- Thu được mẫu
và tìm được điều
kiện nuôi cấy in
vitro thích hợp
đối với cây sâm
Ngọc Linh.
- Tìm ra tiêu
chuẩn cây sâm
6
ảnh hưởng đến
điều kiện sống sót
ngoài vườn ươm.
- Khảo sát đánh
giá sự sinh trưởng
và phát triển của
cây sâm Ngọc
Linh trồng ngoài
thực địa.
Ngọc Linh in
vitro ảnh hưởng
đến điều kiện
sống sót ngoài
vườn ươm.
- Đánh giá sự
sinh trưởng và
phát triển của cây
sâm Ngọc Linh
trồng ngoài thực
địa.
10 Trần Công
Luận
Trần Công
Luận
Phân tích saponin,
dư lượng chất điều
hòa sinh trưởng
thực vật và di
truyền của sản
phẩm đạt được.
Xác định được
saponin, dư lượng
chất điều hòa sinh
trưởng thực vật và
di truyền của sản
phẩm đạt được.
11 Nguyễn Bá
Nam
- Xác định các
tiêu chuẩn của cây
giống in vitro khi
đưa ra trồng để
tăng tỉ lệ sống sót
ở giai đoạn vườn
ươm
- Khảo sát các
điều kiện nuôi cấy
in vitro cây sâm
Ngọc Linh.
- Tìm ra tiêu
chuẩn của cây
giống in vitro để
tăng tỉ lệ sống sót
ở giai đoạn vườn
ươm và điều kiện
nuôi cấy in vitro
cây sâm Ngọc
Linh.
12 Nguyễn Thị
Thúy Hằng
- Khảo sát các bộ
phận (lá, cuống,
chồi hoa) và môi
trường nuôi cấy
tạo mô sẹo.
- Khảo sát ảnh
hưởng của các chất
điều hòa sinh
trưởng khác nhau
đến quá trình nuôi
cấy lỏng tĩnh và
lỏng lắc rễ bất
định.
- Tìm được bộ
phận và môi
trường nuôi cấy
tạo mô sẹo.
- Xác định được
sự ảnh hưởng của
các chất điều hòa
sinh trưởng khác
nhau đến quá
trình nuôi cấy
lỏng tĩnh và lỏng
lắc rễ bất định.
13 Bùi Thế
Vinh
Phân tích dư lượng
chất điều hòa sinh
trưởng từ các sản
phẩm nuôi cấy mô.
Xác định được dư
lượng chất điều
hòa sinh trưởng từ
các sản phẩm nuôi
cấy mô.
7
14 Dương Thị
Mộng Ngọc
Phân tích hợp chất
saponin trong sản
phẩm từ nuôi cấy
mô.
Xác định có
saponin trong sản
phẩm từ nuôi cấy
mô.
15 Chu Đình
Liệu
- Khảo sát các
điều kiện nuôi cấy
in vitro cây sâm
Ngọc Linh.
- Khảo sát môi
trường và điều kiện
nuôi cấy để hình
thành phôi vô tính
từ mô sẹo.
- Tìm được điều
kiện nuôi cấy in
vitro thích hợp
đối với cây sâm
Ngọc Linh.
- Xác định được
môi trường và
điều kiện nuôi
cấy để hình thành
phôi vô tính từ
mô sẹo.
16 Nguyễn Thế
Toàn
- Thu nhận nguồn
mẫu và khảo sát
các điều kiện nuôi
cấy in vitro đối với
cây sâm Ngọc
Linh.
- Thu được mẫu
và tìm được điều
kiện nuôi cấy in
vitro thích hợp
đối với cây sâm
Ngọc Linh.
17 Lê Thị Hiền - Khảo sát các điều
kiện nuôi cấy in
vitro cây sâm Ngọc
Linh.
- Tìm được điều
kiện nuôi cấy in
vitro thích hợp
đối với cây sâm
Ngọc Linh.
6. Tình hình hợp tác quốc tế:
Số
TT
Theo kế hoạch
(Nội dung, thời gian, kinh phí, địa
điểm, tên tổ chức hợp tác, số đoàn,
số lượng người tham gia )
Thực tế đạt được
(Nội dung, thời gian, kinh phí, địa
điểm, tên tổ chức hợp tác, số đoàn,
số lượng người tham gia )
Ghi
chú*
1 Nội dung:
Tham quan học tập các phương
pháp nhân giống số loại cây trồng
và nuôi cấy rễ thức cấp cây sâm
Triều Tiên bằng các hệ thống
nuôi cấy bioreactor hiện đại (có
thể tích từ 3 lít – 10.000 lít)
Tên tổ chức:
Research Center for the
development of Advanced
Horticultural Technology,
Chungbuk National University,
Nội dung:
Tham quan học tập các phương
pháp nhân giống số loại cây trồng
và nuôi cấy rễ thức cấp cây sâm
Triều Tiên bằng các hệ thống
nuôi cấy bioreactor hiện đại (có
thể tích từ 3 lít – 10.000 lít)
Tên tổ chức:
Research Center for the
development of Advanced
Horticultural Technology,
Chungbuk National University,
8
Cheongju 361 – 763, South Korea
Thời gian:
- Đợt 1 từ ngày 1/7/2009 đến
ngày 6/7/2009
- Đợt 2 từ ngày 29/4/2011 đến
ngày 3/5/2011
Địa điểm: Chungbuk National
University, Cheongju 361 – 763,
South Korea
Kinh phí: 112,660,000
Số đoàn: 2
Số người: 5
Cheongju 361 – 763, South Korea
Thời gian:
- Đợt 1 từ ngày 1/7/2009 đến
ngày 6/7/2009
- Đợt 2 từ ngày 29/4/2011 đến
ngày 3/5/2011
Địa điểm: Chungbuk National
University, Cheongju 361 – 763,
South Korea
Kinh phí: 112,660,000
Số đoàn: 2
Số người: 5
7. Tình hình tổ chức hội thảo, hội nghị:
Số
TT
Theo kế hoạch
(Nội dung, thời gian, kinh phí, địa
điểm )
Thực tế đạt được
(Nội dung, thời gian, kinh phí, địa
điểm )
Ghi
chú*
1 Không có Tham dự hội nghị giao ban vùng Tây
Nguyên – Nam Trung Bộ 2009
2 Không có Hội thảo bảo tồn và phát triển sâm
Ngọc Linh (Viện Công nghệ Hóa
học) - 2011
3 Không có Hội thảo sâm tại Techmart Quảng
Nam - 2011
8. Tóm tắt các nội dung, công việc chủ yếu:
(Nêu tại mục 15 của thuyết minh, không bao gồm: Hội thảo khoa học, điều tra khảo sát
trong nước và nước ngoài)
Thời gian
(Bắt đầu, kết thúc
- tháng … năm)
Số
TT
Các nội dung, công việc
chủ yếu
(Các mốc đánh giá chủ yếu)
Theo kế
hoạch
Thực tế đạt
được
Người,
cơ quan
thực hiện
1 Khảo sát xây dựng đề cương 06/2008-
09/2008
06/2008-
09/2008
Dương Tấn Nhựt
VSHTN
2 Thu nhận nguồn mẫu ban đầu 10/2008-
02/2009
10/2008-
02/2009
PVSHĐL và
Trung tâm
UDKH&CGCN
tỉnh Kon Tum
3 Đi công tác nước ngoài 03/2009-
10/2009
07/2009-
05/2011
Chủ nhiệm đề tài,
2 cán bộ phối hợp
và 2 cán bộ quản
lý
4 Khảo sát các điều kiện nuôi cấy
in vitro cây sâm Ngọc Linh
11/2009-
12/2009
11/2009-
12/2009
VSHTN và Trung
tâm
9
UDKH&CGCN
tỉnh Kon Tum
5 Khảo sát các điều kiện nuôi cấy
ex vitro cây sâm Ngọc Linh
01/2010-
08/2010
01/2010-
08/2010
VSHTN và Trung
tâm
UDKH&CGCN
tỉnh Kon Tum
6 Phân tích Saponin, dư lượng
chất điều hòa sinh trưởng thực
vật và di truyền của sản phẩm
đạt được
09/2010-
02/2011
09/2010-
02/2011
Trung tâm Sâm
và Dược liệu Tp.
HCM, Việt Nam
7 Viết báo cáo tổng kết 03/2011 06/2011 VSHTN
8 Nghiệm thu cấp cơ sở 05/2011 09/2011 VSHTN
9 Nghiệm thu cấp Bộ 06/2011 10/2011 VSHTN
III. SẢN PHẨM KH&CN CỦA ĐỀ TÀI, DỰ ÁN
1. Sản phẩm KH&CN đã tạo ra:
a) Sản phẩm Dạng I:
Số
TT
Tên sản phẩm và
chỉ tiêu chất lượng
chủ yếu
Đơn
vị đo
Số lượng
Theo kế
hoạch
Thực tế
đạt được
1 Cây giống Cây 700 700 3100
2 Sinh khối khô rễ sâm
Kg 1 1 1
- Lý do thay đổi (nếu có):
b) Sản phẩm Dạng II:
Yêu cầu khoa học
cần đạt
Số
TT
Tên sản phẩm
Theo kế hoạch Thực tế
đạt được
Ghi
chú
1 Quy trình công
nghệ nhân giống
vô tính cây sâm
Ngọc Linh
Đạt chất lượng về cây
giống (cây ra bầu đất
có chiều cao 7 cm, 2
lá, rễ dài 4-5 cm)
Đã thiết lập được quy
trình nhân giống vô tính
cây sâm Ngọc Linh đạt
chất lượng về cây giống
(cây ra bầu đất có chiều
cao 7 cm, 2 lá, rễ dài 4-5
cm)
2 Quy trình công
nghệ sản xuất rễ
sâm Ngọc Linh
bằng hệ thống
bioreactor
Hoàn chỉnh, áp dụng
được trong thực tế.
Có hoạt chất saponin
Đã thiết lập được quy
trình sản xuất rễ sâm
Ngọc Linh bằng hệ thống
bioreactor hoàn chỉnh, áp
dụng được trong thực tế.
Có hoạt chất saponin
10
c) Sản phẩm Dạng III:
Yêu cầu khoa học
cần đạt
Số
TT
Tên sản phẩm
Theo
kế hoạch
Thực tế
đạt được
Số lượng, nơi
công bố
(Tạp chí, nhà
xuất bản)
1 Số liệu, cơ sở dữ liệu:
Thành phần môi trường
nuôi cấy trong nhân giống
và tạo rễ thứ cấp, thành
phần các hoạt chất sinh
học của rễ cây sâm Ngọc
Linh in vitro
Có số liệu về
thành phần
môi trường
nuôi cấy trong
nhân giống và
tạo rễ thứ cấp,
thành phần các
hoạt chất sinh
học của rễ cây
sâm Ngọc Linh
in vitro
Có đầy đủ số
liệu thành phần
môi trường
nuôi cấy trong
nhân giống và
tạo rễ thứ cấp,
thành phần các
hoạt chất sinh
học của rễ cây
sâm Ngọc Linh
in vitro
Báo cáo tổng hợp
nghiệm thu đề tài
2 Bài báo khoa học 3 7 - Tạp chí công
nghệ sinh học (4
bài), Nhà xuất
bản khoa học và
công nghệ;
- Hội nghị công
nghệ sinh học
toàn quốc các tỉnh
phía nam (1 bài),
nxb khoa học tự
nhiên Tp. HCM
- Tạp chí quốc tế
African Journal
of Biotechnology
(1 bài).
- Chương sách
quốc tế của nhà
in Springer (1
chương).
d) Kết quả đào tạo:
Số lượng
Số
TT
Cấp đào tạo, Chuyên
ngành đào tạo
Theo kế hoạch Thực tế đạt
được
Ghi chú
(Thời gian kết thúc)
1 Thạc sỹ 3 6 2008 - 2011
2 Tiến sỹ 0 0
11
đ) Tình hình đăng ký bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp, quyền đối với giống cây
trồng:
Kết quả
Số
TT
Tên sản phẩm
đăng ký
Theo
kế hoạch
Thực tế
đạt được
Ghi chú
(Thời gian
kết thúc)
1
- Công nghệ nhân giống
vô tính cây sâm Ngọc
Linh
- Công nghệ sản xuất rễ
sâm Ngọc Linh
- Công nghệ nhân
giống vô tính cây
sâm Ngọc Linh
- Công nghệ sản
xuất rễ sâm Ngọc
Linh
Không đăng ký
- Lý do thay đổi (nếu có): Theo luật sở hữu trí tuệ cây trồng, vật nuôi không nằm
trong danh mục đăng ký bản quyền.
e) Thống kê danh mục sản phẩm KHCN đã được ứng dụng vào thực tế
Số
TT
Tên kết quả
đã được ứng dụng
Thời gian
Địa điểm
(Ghi rõ tên, địa chỉ
nơi ứng dụng)
Kết quả
sơ bộ
1
2
2. Đánh giá về hiệu quả do đề tài, dự án mang lại:
a) Hiệu quả về khoa học và công nghệ:
(Nêu rõ danh mục công nghệ và mức độ nắm vững, làm chủ, so sánh với trình độ công
nghệ so với khu vực và thế giới…)
Xây dựng 2 qui trình công nghệ (xem phần sản phẩm khoa học và công nghệ đã tạo
ra). Riêng qui trình công nghệ nhân giống vô tính cây sâm hiện đang được ứng
dụng bước đầu tại một số cơ sở cấy mô tại Kon Tum và Đà Lạt. Cây sâm Ngọc Linh
là cây sâm đặc hữu của Việt Nam, nên tất cả các kết quả thu được trong đề tài này là
kết quả đầu tiên nghiên cứu trong khu vực và trên thế giới của đối tượng nghiên cứu
này (hiện tại nhóm nghiên cứu chưa thấy có công bố khoa học nào khác ngoài các
công trình nghiên cứu của nhóm).
b) Hiệu quả về kinh tế xã hội:
(Nêu rõ hiệu quả làm lợi tính bằng tiền dự kiến do đề tài, dự án tạo ra so với các sản phẩm
cùng loại trên thị trường…)
Bước đầu cho thấy có thể nhân giống vô tính và trồng thành công cây sâm Ngọc
Linh tại đỉnh Ngọc Linh và tại Bidoup (Lâm Đồng), và hiện tại cây sâm vô tính
trồng sau 2, 3 năm tuổi đã có hoạt chất saponin tương với sâm tự nhiên cùng tuổi.
Đây là kết quả hết sức khả quan mà đề tài mang lại, xây dựng độ tin cậy cao cho
người trồng sâm trong tình trạng hiện nay đang thiếu hụt nhiều về nguồn giống.
Hiện nay, giá sâm trôi nổi trên thị trường vẫn rất đắt (từ 40 đến 60 triệu), do vậy
việc trồng sâm sẽ còn mang lại ý nghĩa kinh tế xã hội rất lớn, đặc biệt giải quyết khó
12
khăn cho người đồng bào dân tộc thiểu số đang sống xung quanh khu vực trồng
sâm.
3. Tình hình thực hiện chế độ báo cáo, kiểm tra của đề tài, dự án:
Số
TT
Nội dung
Thời gian
thực hiện
Ghi chú
(Tóm tắt kết quả, kết luận chính, người chủ trì…)
I Báo cáo định
kỳ 1 và 2
28/06/2009 Tóm tắt kết quả:
- Khảo sát xây dựng đề cương.
- Thu nhận nguồn mẫu sâm Ngọc Linh tự nhiên
tại huyện Tu Mơ Rông, tỉnh Kon Tum để tạo
nguồn nguyên liệu thí nghiệm ban đầu.
- Tiến hành khảo sát các điều kiện nuôi cấy in
vitro:
+ Khảo sát các bộ phận (lá, cuống lá, chồi
hoa…) và môi trường nuôi cấy tạo mô sẹo.
+ Khảo sát môi trường và điều kiện nuôi cấy
để hình thành phôi vô tính từ mô sẹo.
+ Khảo sát môi trường và điều kiện nuôi cấy
để hình thành chồi từ phôi vô tính.
+ Xác định các tiêu chuẩn của cây giống in
vitro đưa ra trồng ngoài thực địa.
- Hợp đồng thuê khoán nghiên cứu xây dựng
các chuyên đề khoa học.
- Phối hợp với Trung Tâm ƯDKH&CGCN tỉnh
Kon Tum để nhân nhanh các bình phôi sâm và
tạo chồi; thu thập số liệu làm cơ sở đánh giá
điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội tại địa bàn
vùng sâm; khảo sát thu nhận nguồn mẫu ban
đầu.
- Phối hợp với Trung tâm Sâm và Dược liệu
Tp. HCM để phân tích hàm lượng saponin trên
các sinh khối mô sẹo, rễ, chồi sâm Ngọc Linh.
- Nghiên cứu khảo sát các điều kiện nuôi cấy
ex vitro sâm Ngọc Linh tại Đà Lạt và huyện Tu
Mơ Rông.
Kết luận:
- Một số mục và tiểu mục trong đề cương có
thể thay đổi trong khi thực hiện nghiên cứu
nhưng vẫn cố gắng đảm bảo bám sát vào đề
cương đã thuyết minh.
Người chủ trì:
Dương Tấn Nhựt (Viện Sinh học Tây Nguyên)
Báo cáo định
kỳ 3
07/12/2009
Tóm tắt kết quả:
- Tiến hành khảo sát các điều kiện nuôi cấy in
13
vitro:
+ Khảo sát môi trường và điều kiện nuôi cấy
để nhân nhanh mô sẹo.
+ Khảo sát các môi trường nuôi cấy khác
nhau nhằm tìm ra môi trường và điều kiện nuôi
cấy thích hợp cho việc tạo rễ bất định từ mô
sẹo.
+ Khảo sát môi trường nhân nhanh rễ bất
định.
+ Khảo sát ảnh hưởng của các chất điều hòa
sinh trưởng khác nhau đến quá trình nuôi cấy
lỏng tĩnh và lỏng lắc rễ bất định.
+ Định tính và định lượng rễ bất định sâm
Ngọc linh nuôi cấy in vitro.
Kết luận:
- Nội dung nghiên cứu đã hoàn tất như đăng ký
và được đánh giá là đạt yêu cầu. Nội dung
nghiên cứu định tính và định lượng hàm lượng
saponin trong rễ sâm thực hiện tại Trung tâm
Sâm và Dược liệu Tp. HCM cũng đạt được kết
quả khả quan khi so sánh với chồi và callus.
Các cây sâm nuôi cấy mô trồng tại Đà Lạt,
Ngọc Linh và Tu Mơ Rông vẫn sinh trưởng và
phát triển bình thường, một số cây rụi lá để
hình thành củ, một số cây đã ra lá mới.
Người chủ trì:
Dương Tấn Nhựt (Viện Sinh học Tây Nguyên)
Báo cáo định
kỳ 4
25/06/2010
Tóm tắt kết quả:
- Tiến hành các nghiên cứu, khảo sát các điều
kiện nuôi cấy in vitro cây sâm Ngọc Linh, bao
gồm:
+ Khảo sát môi trường và điều kiện nuôi cấy
để nhân nhanh mô sẹo.
+ Khảo sát các môi trường nuôi cấy khác
nhau nhằm tìm ra môi trường và điều kiện nuôi
cấy thích hợp cho việc tạo rễ bất định từ mô
sẹo.
+ Khảo sát môi trường nhân nhanh rễ bất
định.
+ Khảo sát ảnh hưởng của các chất điều hoà
sinh trưởng khác nhau đến quá trình nuôi cấy
lỏng tĩnh và lỏng lắc rễ bất định.
+ Phân tích định tính và định lượng rễ bất
14
định sâm Ngọc Linh nuôi cấy in vitro.
+ Phân tích dư lượng các phytohormone
(NAA, BA) trong callus, chồi và rễ sâm Ngọc
Linh nuôi cấy in vitro.
- Tiếp tục trồng thử nghiệm cây sâm Ngọc
Linh cấy mô ra trồng ngoài thực địa.
Tổ chức Đoàn tham quan học tập các kỹ
thuật nuôi cấy sản xuất sinh khối rễ sâm bằng
hệ thống bioreator tại Trường Đại học quốc gia
Chungbuk (Hàn Quốc).
Kết luận:
- Các nội dung nghiên cứu – triển khai đã hoàn
tất như đăng ký và được đánh giá là đạt yêu
cầu. Các cây sâm nuôi cấy mô tiếp tục được
trồng tại Đà Lạt, Ngọc Linh, Tê Xăng (Tu Mơ
Rông) vẫn sinh trưởng và phát triển bình
thường, một số cây rụi lá để hình thành củ, một
số cây đã ra lá mới. Số lượng cây giống đưa ra
ngoài vườn ươm là 2.460 cây. Tỷ lệ sống sót ở
các đợt trồng sau được gia tăng đáng kể
(khoảng trên 75%).
- Đã xác định được hàm lượng saponin trong
sinh khối callus, chồi và rễ, đặc biệt không có
dự lượng các chất điều hòa sinh trưởng (NAA,
BA) trong các nguồn sinh khối trên.
- Đã bước đầu thu nhận được rễ thứ cấp thông
qua hệ thống nuôi cấy bằng bioreactor.
- Nội dung nghiên cứu phân tích đặc tính di
truyền sâm Ngọc Linh nuôi cấy in vitro hiện
đang tiếp tục thực hiện tại Trung tâm Sâm và
Dược liệu Tp. HCM.
Người chủ trì:
Dương Tấn Nhựt (Viện Sinh học Tây Nguyên)
Báo cáo định
kỳ 5
12/11/2010
Tóm tắt kết quả:
- Tiếp tục trồng thử nghiệm cây sâm Ngọc
Linh cấy mô ra trồng ngoài thực địa.
- Khảo sát các môi trường và các điều kiện tối
ưu cho việc nhân sinh khối rễ sâm trên hệ
thống bioreactor.
Kết luận:
- Cơ quan chủ trì và chủ nhiệm đề tài đã tổ
chức thực hiện đảm bảo theo đúng mục tiêu,
nội dung và tiến độ theo thuyết minh và hợp
15
đồng đã ký kết.
- Trong kỳ báo cáo, các nội dung nghiên cứu -
triển khai đã hoàn tất như đăng ký và được
đánh giá là đạt yêu cầu. Nội dung nghiên cứu
phân tích đặc tính di truyền sâm Ngọc Linh
nuôi cấy in vitro hiện đang tiếp tục thực hiện
tại Trung tâm Sâm và Dược liệu Tp. HCM.
- Các cây sâm nuôi cấy mô tiếp tục được trồng
tại Đà Lạt, Ngọc Linh, Tê Xăng (Tu Mơ
Rông), Bidoup Núi Bà vẫn sinh trưởng và phát
triển bình thường, một số cây rụi lá để hình
thành củ, một số cây đã ra lá mới. Số lượng
cây giống đưa ra ngoài vườn ươm là 3.100 cây.
- Đã sản xuất được 0,6 kg rễ sâm Ngọc Linh in
vitro từ hệ thống nuôi cấy bioreactor.
Người chủ trì:
Dương Tấn Nhựt (Viện Sinh học Tây Nguyên)
Báo cáo định
kỳ 6
12/6/2011
Tóm tắt kết quả:
- Tiếp tục trồng thử nghiệm cây sâm Ngọc
Linh cấy mô ra trồng ngoài thực địa.
- Phân tích tính ổn định di truyền của cây sâm
Ngọc Linh nuôi cấy in vitro.
Kết luận:
Cơ quan chủ trì và chủ nhiệm đề tài đã tổ chức
thực hiện đảm bảo theo đúng mục tiêu, nội
dung và tiến độ theo thuyết minh và hợp đồng
đã ký kết.
Người chủ trì:
Dương Tấn Nhựt (Viện Sinh học Tây Nguyên)
II Kiểm tra định
kỳ
Lần 1 28-06-2009
(Đắk Lắk)
Tóm tắt:
- Điều kiện nuôi cấy cây in vitro sâm Ngọc
Linh.
- Khảo sát môi trường và điều kiện nuôi cấy
phôi vô tính.
- Xác định tiêu chuẩn cây giống in vitro.
Kết luận:
Đoàn kiểm tra ghi nhận kết quả và đề nghị cấp
kinh phí tiếp theo.
Người chủ trì:
Hồ Ngọc Luật (Ban KH&CN Địa phương)
Lần 2 07-12-2009
(Đà Lạt)
Tóm tắt:
- Tiến hành nghiên cứu khảo sát các điều kiện
nuôi cấy in vitro cây sâm Ngọc Linh.
16
Nghiên cứu khảo sát các môi trường nuôi cấy
nhân nhanh rễ bất định, ảnh hưởng của các chất
điều hòa sinh trưởng khác nhau đến quá trình
nuôi cấy lỏng tĩnh và lỏng lắc rễ bất định.
Phân tính định tính và định lượng rễ bất định
nuôi cấy in vitro.
Trồng thử nghiệm cây sâm ra ngoài vườn ươm.
Tổ chức đoàn khảo sát tại Hàn Quốc.
Tạo được 1700 cây sâm giống. 0,2 kg sinh khối
rễ sâm (có hoạt chất saponin)
Công bố 2 bài trên tạp chí CNSH.
Kết luận:
- Chủ nhiệm và cơ quan chủ trì thực hiện đảm
bảo tiến độ được duyệt, phối hợp tốt với địa
phương để thực hiện nhiệm vụ.
Người chủ trì:
Lê Kim Phương (Ban KH&CN ĐP)
Lần 3 17-12-2010
(Kon Tum)
Tóm tắt:
- Trồng thử nghiệm cây sâm Ngọc Linh cấy mô
ra trồng ngoài thực địa tại núi Ngọc Linh, Tê
Xăng (Tu Mơ Rông), Bidoup Núi Bà.
- Khảo sát các môi trường và các điều kiện tối
ưu cho việc nhân sinh khối rễ sâm trên hệ
thống bioreactor.
- Định tính saponin trong sinh khối rễ cây sâm
Ngọc Linh được nuôi cấy trong các hệ thống
bioreactor.
Kết luận:
- Đề tài đạt được kết quả tốt. Cơ quan chủ trì
và chủ nhiệm đề tài đã thực hiện nhiệm vụ đảm
bảo theo thuyết minh và hợp đồng.
- Cây sâm Ngọc Linh trồng thử nghiệm tại
Ngọc Linh hiện nay đang sinh trưởng và phát
triển tốt.
Người chủ trì:
Trần Thị Tuyết (Phó giám đốc sở KHCN Kon
Tum)
Lần 4 28-12-2010
(Hà Nội)
Tóm tắt:
- Tiếp tục trồng thử nghiệm giống cây sâm
Ngọc Linh bằng nuôi cấy mô tại khu vực Tu
Mơ Rông, tỉnh Kon Tum.
- Phân tích saponin, dư lượng chất điều hòa
sinh trưởng thực vật và di truyền của sản phẩm
đạt được.
- Khảo sát môi trường và các điều kiện tối ưu
cho việc nhân sinh khối rễ sâm trên hệ thống
17
bioreactor
Kết luận:
- Cơ quan chủ trì và chủ nhiệm đề tài đã nỗ lực
triển khai các nội dung công việc, đặc biệt khắc
phục nhiều khó khăn để tiến hành trồng cây
sâm ra ngoài thực địa do điều kiện từ Viện
nghiên cứu đến nơi trồng thực nghiệm cây sâm
rất xa, địa hình giao thông khó đi lại.
- Khả năng sinh trưởng và phát triển của các
cây sâm giống tương đối tốt, có triển vọng.
- Đạt 600/1000 g sinh khối từ rễ sâm theo kế
hoạch.
- Đã và đang tiến hành phân tích saponin, chất
điều hòa sinh trưởng và di truyền của sâm.
Người chủ trì:
Lê Kim Phương (Ban KH&CN Địa phương)
Lần 5 14-04-2011
(Kon Tum)
Tóm tắt:
- Quy trình sản xuất rễ sâm Ngọc Linh bằng hệ
thống bioreactor.
- Quy trình nhân giống vô tính cây sâm Ngọc
Linh.
Kết luận:
Cơ quan chủ trì và chủ nhiệm đề tài đã thực
hiện nhiệm vụ đảm bảo thuyết minh được
duyệt và hợp đồng đã ký kết.
Người chủ trì:
Trần Thị Tuyết (Phó giám đốc sở KH&CN
Kon Tum)
III Nghiệm thu
cấp cơ sở
23-9-2011 Đạt, chỉnh sửa theo ý kiến đóng góp của hội
đồng
IV Nghiệm thu
cấp nhà nước
13-3-2012 Xuất sắc, chỉnh sửa theo ý kiến đóng góp của
hội đồng
Chủ nhiệm đề tài
(Họ tên, chữ ký)
Thủ trưởng tổ chức chủ trì
(Họ tên, chữ ký và đóng dấu)
MỤC LỤC
DANH MỤC BẢNG BIỂU i
DANH MỤC HÌNH ẢNH v
DANH MỤC THUẬT NGỮ VIẾT TẮT ix
MỞ ĐẦU 1
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, TÀI NGUYÊN THIÊN
NHIÊN, KINH TẾ - XÃ HỘI VÀ ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN CÂY SÂM
NGỌC LINH TẠI HUYỆN TU MƠ RÔNG 3
1.1. CÁC ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN 3
1.1.1. Vị trí địa lý và ranh giới 3
1.1.2. Đặc điểm địa hình, địa chất 3
1.1.2.1. Địa hình 3
1.1.2.2. Địa chất 4
1.1.3. Đặc điểm khí hậu 5
1.1.3.1. Nhiệt độ không khí 5
1.1.3.2. Chế độ mưa, ẩm 7
1.1.3.3. Tổng số giờ nắng 8
1.1.3.4. Phân vùng khí hậu 9
1.1.3.5. Mùa sinh trưởng của cây trồng 11
1.2. TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN 11
1.2.1. Tài nguyên nước 11
1.2.1.1. Tài nguyên nước mặt 11
1.2.1.2. Tài nguyên nước sông ngòi 11
1.2.1.3. Tài nguyên nước dưới đất 12
1.2.2. Tài nguyên đất 12
1.2.3. Tài nguyên rừng 14
1.3. CÁC ĐIỀU KIỆN KINH TẾ - XÃ HỘI CÓ LIÊN QUAN ĐẾN KHAI
THÁC SỬ DỤNG HỢP LÝ CÁC NGUỒN TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN 16
1.3.1. Dân số lao động 16
1.3.1.1. Dân số 16
1.3.1.2. Lao động và việc làm 16
1.3.1.3. Thu nhập và mức sống dân cư 16
1.3.2. Thực trạng cơ sở hạ tầng, văn hoá - xã hội 17
1.3.2.1. Giao thông 17
1.3.2.2. Thủy lợi 19
1.3.2.3. Điện lưới 20
1.3.3.4. Cấp nước sinh hoạt 20
1.3.3.5. Bưu chính viễn thông 21
1.3.3.6. Y tế chăm sóc sức khỏe nhân dân 21
1.3.3.7. Giáo dục - đào tạo 21
1.4. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN CÂY SÂM NGỌC LINH CỦA HUYỆN TU
MƠ RÔNG 22
1.4.1. Quan điểm 22
1.4.2. Định hướng phát triển 22
CHƯƠNG 2. VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP 24
2.1. QUY TRÌNH NHÂN GIỐNG CÂY SÂM NGỌC LINH (5 GIAI ĐOẠN) 24
2.1.1. Giai đoạn tạo mô sẹo từ nguồn mẫu ex vitro ban đầu 24
2.1.1.1. Vật liệu 24
2.1.1.2. Phương pháp 25
2.1.2. Giai đoạn nhân nhanh mô sẹo 26
2.1.2.1. Vật liệu 26
2.1.2.2. Phương pháp 27
2.1.3. Giai đoạn phát sinh phôi từ mô sẹo 28
2.1.3.1. Vật liệu 28
2.1.3.2. Phương pháp 29
2.1.4. Giai đoạn hình thành cây con từ phôi vô tính 32
2.1.4.1. Vật liệu 32
2.4.1.2. Phương pháp 32
2.1.5. Giai đoạn tiêu chuẩn cây giống ngoài vườn ươm 34
2.1.5.1. Vật liệu 34
2.1.5.2. Phương pháp 36
2.2. QUY TRÌNH NHÂN SINH KHỐI RỄ CÂY SÂM NGỌC LINH (5 GIAI
ĐOẠN) 43
2.2.1. Giai đoạn tạo mô sẹo từ nguồn mẫu ex vitro ban đầu 43
2.2.1.1. Vật liệu 43
2.2.1.2. Phương pháp 44
2.2.2. Giai đoạn nhân nhanh mô sẹo 46
2.2.2.1. Vật liệu 46
2.2.2.2. Phương pháp 46
2.2.3. Giai đoạn hình thành rễ bất định từ mô sẹo 47
2.2.3.1. Vật liệu 47
2.2.3.2. Phương pháp 48
2.2.4. Giai đoạn nhân nhanh rễ bất định 49
2.2.4.1. Vật liệu 49
2.2.4.2. Phương pháp 50
2.2.5. Giai đoạn nhân nhanh sinh khối rễ trong hệ thống bioreactor 51
2.2.5.1. Vật liệu 51
2.2.5.2. Phương pháp 52
2.2.6. Xác định hàm lượng saponin trong sinh khối rễ sâm ngọc linh nuôi cấy ở hệ
thống bioreactor 55
2.2.6.1. Vật liệu 55
2.2.6.2. Phương pháp 56
2.3. XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG SAPONIN TRONG MÔ SẸO, CHỒI VÀ RỄ
SÂM NGỌC LINH (PANAX VIETNAMENSIS HA ET GRUSHV.) NUÔI CẤY
IN VITRO 58
2.3.1. Vật liệu 58
2.3.2. Phương pháp nghiên cứu 59
2.3.2.1. Định tính saponin bằng phương pháp sắc ký lớp mỏng (SKLM) 59
2.3.2.2. Định lượng saponin bằng phương pháp HPLC 60
2.3.2.3. Định lượng MR
2
, G-Rb
1
, G-Rg
1
bằng HPLC 60
2.4. KHẢO SÁT SỰ HIỆN DIỆN CỦA CÁC PHYTOHORMONE (NAA, BA)
TRONG MÔ SẸO, CHỒI VÀ RỄ SÂM NGỌC LINH (PANAX
VIETNAMENSIS HA ET GRUSHV.) NUÔI CẤY IN VITRO 63
2.4.1. Vật liệu và trang thiết bị 63
2.4.2. Phương pháp nghiên cứu 64
2.4.2.1. Định tính NAA, BA, 2,4-D bằng phương pháp sắc ký lớp mỏng (SKLM) 64
2.4.2.2. Định lượng NAA, BA bằng phương pháp HPLC 64
CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN 67
3.1. QUY TRÌNH NHÂN GIỐNG CÂY SÂM NGỌC LINH (GỒM 5 GIAI
ĐOẠN) 67
3.1.1. Giai đoạn tạo mô sẹo từ nguồn mẫu ex vitro ban đầu 67
3.1.1.1. Thí nghiệm 1.1. Ảnh hưởng của nồng độ và loại auxin lên khả năng tạo
mô sẹo ban đầu của mẫu lá 67
3.1.1.2. Thí nghiệm 1.2. Ảnh hưởng của điều kiện chiếu sáng lên khả năng tạo
mô sẹo ban đầu của mẫu lá 68
3.1.1.3. Thí nghiệm 1.3. Ảnh hưởng của 2,4-D kết hợp với TDZ hoặc BZ (1 BA :
1 Zeatin) và ảnh hưởng của mẫu cấy đến khả năng tạo mô sẹo 70
3.1.1.4. Kết luận 71
3.1.2. Giai đoạn nhân nhanh mô sẹo 71
3.1.2.1. Thí nghiệm 2.1. Khảo sát ảnh hưởng của nồng độ và loại auxin lên khả
năng tăng sinh mô sẹo 71
3.1.2.2. Thí nghiệm 2.2. Khảo sát ảnh hưởng của điều kiện chiếu sáng lên khả
năng tăng sinh mô sẹo 75
3.1.2.3. Thí nghiệm 2.3. Khảo sát ảnh hưởng của kích thước mẫu cấy lên khả
năng tăng sinh mô sẹo sâm Ngọc Linh 76
3.1.2.4. Kết luận 78
3.1.3. Giai đoạn phát sinh phôi từ mô sẹo 79
3.1.3.1. Thí nghiệm 3.1. Khảo sát ảnh hưởng của 1,0 mg/l 2,4-D và NAA lên sự
phát sinh phôi vô tính có nguồn gốc từ mô sẹo sâm Ngọc Linh 79
3.1.3.2. Thí nghiệm 3.2. Khảo sát ảnh hưởng của 1,0 mg/l 2,4-D và kinetin lên
sự phát sinh phôi vô tính có nguồn gốc từ mô sẹo sâm Ngọc Linh 81
3.1.3.3. Thí nghiệm 3.3. Khảo sát ảnh hưởng của 1,0 mg/l 2,4-D, 0,2 mg/l
kinetin và NAA lên sự phát sinh phôi vô tính có nguồn gốc từ mô sẹo sâm Ngọc
Linh 84
3.1.3.4. Thí nghiệm 3.4. Khảo sát ảnh hưởng của 1,0 mg/l 2,4-D, 0,5 mg/l NAA
và TDZ lên sự phát sinh phôi vô tính có nguồn gốc từ mô sẹo sâm Ngọc Linh 86
3.1.3.5. Kết luận 88
3.1.4. Giai đoạn hình thành cây con từ phôi vô tính 89
3.1.4.1. Thí nghiệm 4.1. Ảnh hưởng BA đến khả năng tái sinh chồi từ phôi sâm
Ngọc Linh 89
3.1.4.2. Thí nghiệm 4.2. Ảnh hưởng của nồng độ đường đến khả năng tái sinh
chồi từ phôi sâm Ngọc Linh 90
3.1.4.3. Thí nghiệm 4.3. Ảnh hưởng của BA và NAA đến khả năng tái sinh chồi
từ phôi sâm Ngọc Linh 91
3.1.4.4. Thí nghiệm 4.4. Ảnh hưởng của BA và NAA đến đến quá trình tăng
trưởng cây sâm Ngọc Linh in vitro 94
3.1.4.5. Thí nghiệm 4.5. Ảnh hưởng của pH đến khả năng tăng trưởng cây in
vitro 95
3.1.4.6. Thí nghiệm 4.6. Ảnh hưởng của nồng độ đường đến khả năng tăng
trưởng cây sâm Ngọc Linh in vitro 97
3.1.4.7. Thí nghiệm 4.7. Khảo sát ảnh hưởng của than hoạt tính đến khả năng
tăng trưởng cây sâm Ngọc Linh in vitro 99
3.1.4.8. Kết luận 100
3.1.5. Giai đoạn tiêu chuẩn cây giống ngoài vườn ươm 101
3.1.5.1. Ảnh hưởng của một số giá thể lên sự sống sót, sinh trưởng và phát triển
của cây sâm Ngọc Linh nuôi cấy in vtro 101
3.1.5.2. Tỷ lệ sống sót, sinh trưởng và phát triển của cây sâm Ngọc Linh in vitro
ở điều kiện sinh thái tự nhiên 115
3.1.5.3. Điều tra phân tích chuẩn hóa cây giống 123
3.1.5.4. Kết luận 128
3.2. QUY TRÌNH NHÂN SINH KHỐI RỄ CÂY SÂM NGỌC LINH (GỒM 5
GIAI ĐOẠN) 129
3.2.1. Giai đoạn tạo mô sẹo từ nguồn mẫu ex vitro ban đầu 129
3.2.1.1. Thí nghiệm 1.1. Ảnh hưởng của nồng độ và loại auxin lên khả năng tạo
mô sẹo ban đầu của mẫu lá 129
3.2.1.2. Thí nghiệm 1.2. Ảnh hưởng của điều kiện chiếu sáng lên khả năng tạo
mô sẹo ban đầu của mẫu lá 130
3.2.1.3. Thí nghiệm 1.3. Ảnh hưởng của 2,4-D kết hợp với TDZ hoặc BZ (1 BA :
1 Zeatin) và ảnh hưởng của mẫu cấy đến khả năng tạo mô sẹo 132
3.2.1.4. Kết luận 133
3.2.2. Giai đoạn nhân nhanh mô sẹo 133
3.2.2.1. Thí nghiệm 2.1. Khảo sát ảnh hưởng của nồng độ và loại auxin lên khả
năng nhân nhanh mô sẹo 133
3.2.2.2. Thí nghiệm 2.2. Khảo sát ảnh hưởng của điều kiện chiếu sáng lên khả
năng nhân nhanh mô sẹo 137
3.2.2.3. Thí nghiệm 2.3. Khảo sát ảnh hưởng của kích thước mẫu cấy lên khả
năng tăng sinh mô sẹo sâm Ngọc Linh 139
3.2.2.4. Kết luận 141
3.2.3. Giai đoạn hình thành rễ bất định từ mô sẹo 141
3.2.3.1. Thí nghiệm 3.1. Khảo sát ảnh hưởng của môi trường khoáng khác nhau
và loại auxin lên khả năng phát sinh rễ bất định từ mô sẹo của sâm Ngọc Linh 141
3.2.3.2. Thí nghiệm 3.2. Khảo sát ảnh hưởng của NAA, IBA ở các nồng độ khác
nhau lên khả năng phát sinh rễ bất định từ mô sẹo của sâm Ngọc Linh 145
3.2.3.3. Kết luận 148
3.2.4. Giai đoạn nhân nhanh rễ bất định 149
3.2.4.1. Thí nghiệm 4.1. Khảo sát ảnh hưởng của các loại đường khác nhau lên
khả năng phát sinh rễ bất định từ mô sẹo của sâm Ngọc Linh 149
3.2.4.2. Thí nghiệm 4.2. Khảo sát ảnh hưởng của nồng độ NAA lên khả năng
phát sinh rễ thứ cấp từ rễ bất định của sâm Ngọc Linh 152
3.2.4.3. Kết luận 155
3.2.5. Giai đoạn nhân nhanh sinh khối rễ trong hệ thống bioreactor 155
3.2.5.1. Thí nghiệm 5.1. Khảo sát khả năng tăng sinh rễ thứ cấp từ mẫu cấy rễ
của cây in vitro trong bình tam giác (250 ml) với các thể tích khác nhau nuôi
cấy lỏng lắc 155
3.2.5.2. Thí nghiệm 5.2. So sánh khả năng tăng sinh của rễ bất định trong 3 hệ
thống nuôi cấy: bình tam giác (3 lít), bioreactor Hàn Quốc (3 lít) và bioreactor
BioPia (2 lít) 157
3.2.5.3. Thí nghiệm 5.3. Khảo sát ảnh hưởng của thể tích môi trường lên khả
năng tăng sinh rễ bất định trong bioreactor Hàn Quốc (3 lít) 161
3.2.5.4. Thí nghiệm 5.4. Khảo sát ảnh hưởng của tỷ lệ mẫu cấy vào môi trường
lên khả năng tăng sinh rễ bất định trong bioreactor Hàn Quốc (3 lít) 164
3.2.5.5. Thí nghiệm 5.5. Khảo sát ảnh hưởng của tỷ lệ mẫu cấy vào môi trường
lên khả năng tăng sinh rễ bất định trong bioreactor BioPia (2 lít) 167
3.2.5.6. Kết luận 169
3.2.6. Xác định hàm lượng saponin trong sinh khối rễ sâm ngọc linh nuôi cấy ở hệ
thống bioreactor 169
3.2.6.1. Định tính saponin bằng phương pháp sắc kí lớp mỏng 169
3.2.6.2. Định lượng saponin bằng phương pháp sắc kí lớp mỏng 170
3.3. XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG SAPONIN TRONG MÔ SẸO, CHỒI VÀ RỄ
SÂM NGỌC LINH (PANAX VIETNAMENSIS HA ET GRUSHV.) NUÔI CẤY
IN VITRO 172
3.3.1. Định tính saponin bằng phương pháp sắc ký lớp mỏng (SKLM) 172
3.3.2. Định lượng saponin bằng phương pháp HPLC 174
3.3.2.1. Thăm dò hệ dung môi pha động rửa giải 174
3.3.2.2. Định lượng MR
2
, G-Rb
1
, G-Rg
1
bằng HPLC 175
3.3.3. Kết luận 179
3.4. KHẢO SÁT SỰ HIỆN DIỆN CỦA CÁC PHYTOHORMONE (NAA, BA)
TRONG MÔ SẸO, CHỒI VÀ RỄ SÂM NGỌC LINH (PANAX
VIETNAMENSIS HA ET GRUSHV.) NUÔI CẤY IN VITRO 179
3.4.1. Định tính NAA, BA, 2,4-D bằng phương pháp sắc ký lớp mỏng (SKLM) 179
3.4.2. Định lượng NAA, BA bằng phương pháp HPLC 180
3.4.2.1. Dựng đường chuẩn NAA và BA 180
3.4.2.2. Khảo sát độ đúng của phương pháp 181
3.4.2.3. Khảo sát độ đặc hiệu của phương pháp 182
3.4.2.4. Định lượng NAA và BA trong mẫu thử 183
3.4.3. Kết luận 184
CHƯƠNG 4. KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ 185
4.1. KẾT LUẬN 185
4.2. KIẾN NGHỊ 188
TÀI LIỆU THAM KHẢO 190
i
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1. Nhiệt độ không khí trung bình 5
Bảng 1.2. Nhiệt độ không khí cao nhất 6
Bảng 1.3. Nhiệt độ không khí thấp nhất 6
Bảng 1.4. Tổng nhiệt độ 7
Bảng 1.5. Lượng mưa trung bình tháng 7
Bảng 1.6. Số ngày có mưa trung bình 8
Bảng 1.7. Độ ẩm không khí trung bình 8
Bảng 1.8. Tổng số giờ nắng 9
Bảng 1.9. Phân loại đất huyện Tu Mơ Rông (Theo FAO/WRB) 13
Bảng 1.10. Tổng hợp diện tích đất huyện Tu Mơ Rông theo độ dốc, tầng dày 14
Bảng 1.11. Hiện trạng tài nguyên rừng phân theo xã 15
Bảng 2.1. Nồng độ và loại chất điều hòa sinh trưởng trong môi trường khởi tạo mô sẹo 25
Bảng 2.2. Nồng độ 2,4-D, TDZ và BZ trong môi trường tạo mô sẹo 26
Bảng 2.3. Nồng độ và loại chất điều hòa sinh trưởng trong môi trường nhân mô sẹo 27
Bảng 2.4. Ảnh hưởng của 1,0 mg/l 2,4-D và NAA lên sự phát sinh phôi vô tính có nguồn
gốc từ mô sẹo sâm Ngọc Linh 29
Bảng 2.5. Ảnh hưởng của 1,0 mg/l 2,4-D và kinetin lên sự phát sinh phôi vô tính có nguồn
gốc từ mô sẹo sâm Ngọc Linh 30
Bảng 2.6. Ảnh hưởng của 1,0 mg/l 2,4-D, 0,2 mg/l kinetin và NAA lên sự phát sinh phôi
vô tính có nguồn gốc từ mô sẹo sâm Ngọc Linh 31
Bảng 2.7. Ảnh hưởng của 1,0 mg/l 2,4-D, 0,5 mg/l NAA và TDZ lên sự phát sinh phôi vô
tính có nguồn gốc từ mô sẹo sâm Ngọc Linh 31
Bảng 2.8. Thành phần dinh dưỡng giá thể Dasi 35
Bảng 2.9. Nồng độ và loại chất điều hòa sinh trưởng trong môi trường khởi tạo mô sẹo 44
Bảng 2.10. Nồng độ 2,4-D, TDZ và BZ trong môi trường tạo mô sẹo 45
Bảng 2.11. Nồng độ và loại chất điều hòa sinh trưởng trong môi trường nhân nhanh mô sẹo 46
Bảng 2.12. Môi trường khoáng khác nhau và 2 loại auxin trong thí nghiệm phát sinh rễ bất
định từ mô sẹo của sâm Ngọc Linh 48
ii
Bảng 2.13. NAA và IBA ở các nồng độ khác nhau trong thí nghiệm phát sinh rễ bất định từ
mô sẹo của sâm Ngọc Linh 49
Bảng 2.14. Nồng độ NAA và IBA trong môi trường nhân rễ 51
Bảng 2.15. Thể tích môi trường khác nhau trong bình tam giác 250 ml 53
Bảng 2.16. Thể tích và môi trường nuôi cấy trong 2 hệ thống khác nhau 54
Bảng 2.17. Thể tích môi trường nuôi cấy khác nhau trong bioreactor Hàn Quốc (3 lít) 54
Bảng 2.18. Tỷ lệ mẫu cấy khác nhau trong hệ thống nuôi cấy bioreactor Hàn Quốc (3 lít) 55
Bảng 2.19. Tỷ lệ mẫu cấy khác nhau trong hệ thống nuôi cấy bioreactor BioPia (2 lít) 55
Bảng 2.20. Chương trình hệ pha động rửa giải 57
Bảng 2.21. Nồng độ giai mẫu các chất chuẩn 57
Bảng 2.22. Các điều kiện thăm dò dung môi pha động 60
Bảng 2.23. Chương trình pha động rửa giải 61
Bảng 2.24. Nồng độ các dung dịch mẫu chuẩn 61
Bảng 2.25. Chương trình rửa giải HPLC 64
Bảng 2.26. Nồng độ các dung dịch mẫu chuẩn 65
Bảng 3.1. Ảnh hưởng của môi trường nuôi cấy lên khả năng khởi tạo mô sẹo từ lá 67
Bảng 3.2. Ảnh hưởng của điều kiện chiếu sáng lên khả năng tạo mô sẹo từ lá 68
Bảng 3.3. Khảo sát ảnh hưởng của 2,4-D kết hợp TDZ, BZ và ảnh hưởng của mẫu cấy đến
khả năng tạo mô sẹo 70
Bảng 3.4. Kết quả tăng sinh mô sẹo sau 4 tuần nuôi cấy trên các môi trường khác nhau 71
Bảng 3.5. Ảnh hưởng của điều kiện chiếu sáng lên sự tăng sinh mô sẹo 75
Bảng 3.6. Ảnh hưởng của kích thước mẫu cấy ban đầu lên sự tăng sinh mô sẹo 78
Bảng 3.7. Ảnh hưởng của 1,0 mg/l 2,4-D và NAA lên sự phát sinh phôi vô tính có nguồn
gốc từ mô sẹo sâm Ngọc Linh 78
Bảng 3.8. Ảnh hưởng của 1,0 mg/l 2,4-D và kinetin lên sự phát sinh phôi vô tính có nguồn
gốc từ mô sẹo sâm Ngọc Linh 81
Bảng 3.9. Ảnh hưởng của 1,0 mg/l 2,4-D, 0,2 mg/l kinetin và NAA lên sự phát sinh phôi
vô tính có nguồn gốc từ mô sẹo sâm Ngọc Linh 84
Bảng 3.10. Ảnh hưởng của 1,0 mg/l 2,4-D, 0,5 mg/l NAA và TDZ lên sự phát sinh phôi vô
tính có nguồn gốc từ mô sẹo sâm Ngọc Linh 87
Bảng 3.11. Ảnh hưởng BA đến khả năng tái sinh chồi từ phôi sâm Ngọc Linh in vitro 89