Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp
Môc lôc
Sinh viªn: NguyÔn ThÞ NguyÖt Líp: QTDN - K44
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Lời mở đầu
Kinh tế thị trờng là việc tổ chức nền kinh tế xã hội dựa trên cơ sở một
nền sản xuất hàng hóa. Thị trờng luôn mở ra các cơ hội kinh doanh mới nhng
đồng thời cũng chứa đựng những nguy cơ đe dọa cho các doanh nghiệp. Để
có thể đứng vững trên thị trờng trớc quy luật cạnh tranh khắc nhiệt của cơ chế
thị trờng đòi hỏi các doanh nghiệp luôn phải vận động, tìm tòi một hớng đi
cho phù hợp. Việc đứng vững này chỉ có thể đợc khẳng định bằng các hoạt
động kinh doanh có hiệu quả.
Hiệu quả kinh doanh là một phạm trù kinh tế, là một chỉ tiêu chất lợng
tổng hợp. Đánh giá hiệu quả kinh doanh chính là quá trình so sánh giữa chi
phí bỏ ra và kết quả thu về cơ bản của nền kinh tế này. Sản xuất cái gì? Sản
xuất nh thế nào, và sản xuất cho ai? Do đó việc nghiên cứu và xem xét vấn đề
nâng cao hiệu quả kinh doanh là một đòi hỏi tất yếu đối với mỗi doanh
nghiệp trong quá trình kinh doanh hiện nay. Việc nâng cao hiệu quả kinh
doanh là một bài toán khó đòi hỏi mỗi doanh nghiệp đều phải quan tâm đến,
đây là một vấn đề có ý nghĩa quan trọng quyết định đến sự tồn tại và phát
triển của doanh nghiệp, đòi hỏi các doanh nghiệp phải có độ nhạy bén, linh
hoạt cao trong quá trình kinh doanh của mình trong điều kiện hiện nay, để
đứng vững trên thị trờng công ty luôn phấn đấu với khẩu hiệu: "Tất cả vì
quyền lợi của khách hàng vì sự phát triển lâu dài của công ty".
* Đảm bảo quản lý chặt chẽ các quy trình hoạt động đã cam kết với
khách hàng.
* Không ngừng cải tiến nâng cao hơn nữa sự thoải mái của khách hàng vì
vậy, qua quá trình thực tập tại Công ty TNHH Thơng mại và dịch vụ Hoa Nguyễn,
với những kiến thức đã tích lũy đợc cùng với sự nhận thức đợc tầm quan trọng của
vấn đề này cho nên em quyết định chọn đề tài: "Thực trạng hoạt động kinh
doanh và một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công
ty TNHH Thơng mại và dịch vụ Hoa Nguyễn".
Nội dung chuyên đề gồm các phần sau:
Chơng I: Đặc điểm chung của Công ty TNHH THơng mại và Dịch
vụ Hoa Nguyễn
Chơng II: Thực trạng hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty
TNHH Thơng mại và dịch vụ Hoa Nguyễn
Chơng III: Những kiến nghị, giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả của
Công ty TNHH Thơng mại và dịch vụ Hoa Nguyễn
Chuyên đề này đợc hoàn thành với sự hớng dẫn tận tình của thầy giáo
Nguyễn Quốc Hùng và cô giáo Nguyễn Thị Thúy Trinh.
Em xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ và chỉ bảo tận tình của thầy và cô!
Sinh viên: Nguyễn Thị Nguyệt Lớp: QTDN - K44
1
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Chơng I:
Đặc điểm chung của công ty tnhh
thơng mại và dịch vụ Hoa Nguyễn
I. Quá trình hình thành và phát triển của đơn vị thực tập
1.1. Tên công ty
* Tên giao dịch: Công ty TNHH Thơng mại và dịch vụ Hoa Nguyễn
* Tên công ty viết bằng tiếng anh: Hoa Nguyen Company limied
* Tên công ty viết tắt: H.NCO, LTD
1.2. Địa chỉ và cơ sở pháp lý
* Trụ sở chính: 16A - Lê Duẩn - Ba Đình - Hà Nội
* Cơ sở pháp lý: Giấy phép ĐKKD số 2700276984
Do Sở Kế hoạch - Đầu t Thành phố Hà Nội cấp
* Điện thoại: (04). 3883.739 hoặc (04). 3875.615
* Fax: (04) 3630.203
* Email:
1.3. Loại hình doanh nghiệp
Công ty TNHH Thơng mại Hoa Nguyễn là Công ty TNHH gồm có 2
thành viên góp vốn.
1.4. Nhiệm vụ của công ty
- Xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch, kinh doanh của Công ty theo
quy chế hiện hành phù hợp.
- Thực hiện các chính sách về thuế nộp ngân sách nhà nớc.
- Kinh doanh đúng mặt hàng, theo đúng ngành nghề đã đăng ký và mục
đích chung của Công ty.
- Tăng cờng điều kiện vật chất cho cán bộ CNV của Công ty.
- Thực hiện phân phối theo lao động hợp lý và các biện pháp khuyến
khích vật chất, tinh thần đúng chế độ chính sách của Nhà nớc, đảm bảo mức
lơng tối thiểu và cải thiện đời sống ngời lao động.
- Đào tạo bồi dỡng, xây dựng đội ngũ lao động có trình độ nghiệp vụ
chuyên môn.
- Nghiên cứu ứng dụng các thành tựu khoa học kỹ thuật, nâng cao trình
độ tổ chức quản lý, phát huy năng lực kinh doanh.
- Tổ chức và nghiên cứu thị trờng trong và ngoài nớc nắm vững nhu
cầu thị hiếu tiêu dùng để hoạch định chiến lợc marketing đúng đắn, đảm
Sinh viên: Nguyễn Thị Nguyệt Lớp: QTDN - K44
2
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
bảo cho kinh doanh của đơn vị đợc chủ động ít rủi ro và mang lại hiệu
quả tốt.
1.5. Lịch sử phát triển của Công ty
Công ty TNHH Thơng mại và dịch vụ Hoa Nguyễn đợc chính thức
thành lập vào ngày 19/6/2003. Trụ sở của Công ty đặt tại 16A - Lê Duẩn -
Quận Ba Đình - Hà Nội. Tiền thân Công ty TNHH Thơng mại và dịch vụ Hoa
Nguyễn là một đại lý lớn bán buôn bán lẻ trên địa bàn thành phố Hà Nội và
những vùng lân cận. Tất cả mọi hoạt động của công ty đều dới sự chỉ đạo của
chủ sở hữu, theo điều lệ công ty và trong khuôn khổ pháp luật, công ty.
Đến ngày 20 tháng 09 năm 2010 công ty đã đăng ký ngành nghề kinh
doanh vào tổng thể bao gồm:
- Đại lý ký gửi hàng hóa.
- Buôn bán các thiết bị y tế, thiết bị lắp đặt, đồ dùng gia đình.
- Buôn bán các vật liệu điện tử, kim khí phục vụ cho y tế, giáo dục và
các sản phẩm công ty kinh doanh.
- Buôn bán giấy, sản phẩm từ giấy và các sản phẩm vệ sinh khác.
Trải qua nhiều năm phát triển, công ty đáp ứng đợc nhiều yêu cầu của
khách hàng trong nớc, tạo dựng đợc uy tín và chỗ đứng vững chắc trên thị tr-
ờng.
II. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý
Công ty TNHH Thơng mại và dịch vụ Hoa nguyễn là một Công ty
TNHH nên có bộ máy đợc tổ chức theo kiểu trực tuyến chức năng.
Sơ đồ bộ máy tổ chức
(Nguồn lấy từ phòng kế toán)
Sinh viên: Nguyễn Thị Nguyệt Lớp: QTDN - K44
3
Giám đốc
và Phó giám đốc
Giám đốc
và Phó giám đốc
Phòng
dự án
và kỹ
thuật
Phòng
dự án
và kỹ
thuật
Phòng
kế
toán
Phòng
kế
toán
Phòng
kinh
doanh
Phòng
kinh
doanh
Bộ
phận
văn
phòng
Bộ
phận
văn
phòng
Kho
và
phòng
mẫu
Kho
và
phòng
mẫu
Phòng
bảo vệ
Phòng
bảo vệ
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
2. Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận
2.1. Ban điều hành
- Giám đốc: Đại diện pháp nhân của công ty, chịu trách nhiệm về toàn
bộ hoạt động kinh doanh Thơng mại và dịch vụ thực hiện nghĩa vụ đối với
Nhà nớc. Giám đốc có quyền quyết định tất cả các công việc trong công ty.
Giám đốc còn tự chịu mọi sự rủi ro của Công ty.
- Phó Giám đốc: Đợc giám đốc đề nghị và bổ nhiệm. Phó giám đốc là
cánh tay phải đắc lực của Giám đốc và chịu trách nhiệm về các công việc đợc
phân công hoặc ủy quyền sau đó báo cáo các công việc đợc giao cho lãnh
đạo.
2.2. Các phòng ban nghiệp vụ
- Phòng kế toán: Có nhiệm vụ tổ chức tài chính, hạch toán kinh tế đánh
giá kết quả, hoạt động của Công ty theo kế hoạch, theo dõi và quyết toán các
hoạt động kinh tế, quyết toán với cơ quan cấp trên và các cơ quan Thuế, các
tổ chức tài chính ngân hàng hàng năm. Quản lý toàn bộ tài sản của công ty,
tổ chức sử dụng vốn và nguồn vốn kinh doanh của công ty. Thực hiện nghĩa
vụ đối với ngân sách nhà nớc. Phân phối thu nhập, tích lũy tính toán theo dõi
hoạt động kinh doanh của công ty, viết phiếu xuất nhập kho. Kiểm tra, viết
hóa đơn thanh toán rồi giao cho các nhân viên các phòng thực hiện theo yêu
cầu thanh toán.
- Phòng dự án và kỹ thuật: Lập, phân tích và kiểm tra các dự án đầu t mới.
+ Nghiên cứu đơn đặt hàng mới.
+ Xây dựng những kế hoạch để trình lên Giám đốc.
+ Cung cấp các thông tin liên quan đến sản phẩm một cách đầy đủ
chính xác.
+ Kiểm tra các thông số sản xuất của các sản phẩm.
- Phòng kinh doanh: Là phòng có trách nhiệm về mọi hoạt động kinh
doanh của công ty, phòng kinh doanh phải tự khai thác và mở rộng tìm kiếm
khách hàng trong nớc cũng nh ngoài nớc, để tham mu cho giám đốc ký kết
các hợp đồng kinh tế. Có nhiệm vụ làm công tác xúc tiến thị trờng, nghiên
cứu và tìm hiểu đối tác trong và ngoài nớc nhằm mở rộng thị trờng tiêu thụ.
Tìm hiểu thị hiếu khách hàng nhằm đáp ứng tốt nhất nhu cầu của họ. Đàm
phán và ký kết hợp đồng với các đối tác kinh doanh trong và ngoài nớc.
- Bộ phận văn phòng: tổ chức mua sắm phơng tiện phục vụ cho công
việc trong công ty, văn phòng phẩm phục vụ cho quá trình làm việc của các
phòng ban.
+ Tổng hợp truyền đạt các quyết định của giám đốc cho các phòng ban.
Sinh viên: Nguyễn Thị Nguyệt Lớp: QTDN - K44
4
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
+ Chuẩn bị thông báo các cuộc họp cho các bộ phận trong công ty.
- Kho và phòng mẫu:
+ Kho: Cất trữ hàng hóa và sản phẩm của Công ty là kho chính.
+ Phòng mẫu: Trng bày hàng hóa - giúp khách hàng tận mắt nhìn thấy
các sản phẩm.
- Phòng bảo vệ: Kiểm tra, giám sát CBCNV thực hiện nội quy, quy chế
của công ty (giờ giấc đi làm, chấp hành mọi nội quy, quy chế trong sản xuất).
+ Kiểm tra giám sát vật t hàng hóa, máy móc thiết bị của công ty khi
mang ra, vào địa phận của Công ty.
+ Trông coi các tài sản của công ty về mặt hữu hình và phải chịu mọi
trách nhiệm về việc mất mát các tài sản đó trong Công ty.
* Đánh giá về bộ máy quản lý của Công ty:
Đây là mô hình hệ thống quản trị kiểu trực tuyến. Nó có u điểm chủ yếu
là đảm bảo tính thống nhất. Mọi phòng ban nhận lệnh trực tiếp từ giám đốc.
Vì là doanh nghiệp nhỏ nên mọi hoạt động đều phải đợc thông qua ban giám
đốc. Giúp việc cho giám đốc có phó giám đốc trực tiếp chỉ đạo kinh doanh và
báo cáo tình hình kinh doanh cùng với mọi hoạt động cho Giám đốc.
Do bộ máy quản lý đơn giản, gọn nhẹ công ty dễ dàng khởi sự và hoạt
động nhạy bén theo cơ chế thị trờng. Khi gặp khó khăn nội bộ công ty dễ
dàng bàn bạc và đi đến thống nhất, việc quản lý CBCNV cũng đơn giản hơn
và dễ dàng điều hành.
3. Mối quan hệ giữa các bộ phận trong hệ thống quản lý của công ty
- Quan hệ trực tuyến:
Giám đốc có mối quan hệ trực tuyến với phó giám đốc và các phòng
ban: phòng kế toán, phòng dự án và kỹ thuật, phòng kinh doanh, bộ phận văn
phòng, kho và phòng mẫu, phòng bảo vệ.
- Quan hệ chức năng:
Giữa các phòng ban có quan hệ chức năng với nhau, hoạt động độc lập
nhng có sự tác động hỗ trợ lẫn nhau.
- Quan hệ thông tin phản hồi:
Các phòng ban có nhiệm vụ phản hồi thông tin tới ban giám đốc, và ban
giám đốc sẽ có những biện pháp phù hợp để xử lý thông tin và giải quyết các
vấn đề còn thắc mắc của nhân viên.
III. Đặc điểm về hoạt động sản xuất kinh doanh của
công ty TNHH Thơng mại và dịch vụ Hoa Nguyễn
Sinh viên: Nguyễn Thị Nguyệt Lớp: QTDN - K44
5
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
1. Dây chuyền kinh doanh
1.1. Sơ đồ dây chuyền kinh doanh sản phẩm
1.2. Thuyết minh sơ đồ dây chuyền sản xuất
Theo sơ đồ dây chuyền kinh doanh trên ta thấy: trớc tiên để phân phối
sản phẩm công ty phải kiểm tra hàng hóa tồn kho, sau đó lên danh sách nhập
hàng còn thiếu về kho. Khâu tiếp theo công ty nhận đơn đặt hàng của khách,
phòng kinh doanh có nhiệm vụ lên danh sách tuyến đờng giao hàng, sau đó
thực hiện việc giao hàng tới các điểm cần phân phối. Nhân viên vận chuyển
trực tiếp thu tiền hàng sau đó giao lại cho thủ quỹ tiền mặt của công ty. Tiếp
theo, kế toán nhận và kiểm kê tiền hàng cuối ngày rồi vào sổ tiền mặt.
Quy trình kinh doanh trên sẽ đợc thực hiện lặp lại sau một ngày
làm việc.
2. Đặc điểm công nghệ kinh doanh
2.1. Đặc điểm về phơng pháp kinh doanh
Sinh viên: Nguyễn Thị Nguyệt Lớp: QTDN - K44
6
Kiểm tra
hàng tồn kho
Kiểm tra
hàng tồn kho
Lên danh
sách nhập
hàng
Lên danh
sách nhập
hàng
Nhập hàng
về kho
Nhập hàng
về kho
Vận chuyển
Vận chuyển
Lên danh sách
tuyến đ~ờng
giao hàng
Lên danh sách
tuyến đ~ờng
giao hàng
Nhận đơn
đặt hàng
Nhận đơn
đặt hàng
Giao hàng
Giao hàng
Thu tiền
bán hàng
Thu tiền
bán hàng
Kiểm kê tiền
hàng cuối
ngày
Kiểm kê tiền
hàng cuối
ngày
Vào sổ
tiền mặt
Vào sổ
tiền mặt
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Công ty TNHH Thơng mại và dịch vụ Hoa Nguyễn là một trong những
công ty hoạt động kinh doanh có hiệu quả. Là nhà phân phối độc quyền của
hãng Unilever và Công ty Cổ phần chuyên nhập khẩu trang thiết bị vật t y tế,
vì vậy công ty đã tiếp nhận đợc nhiều kinh nghiệm trong lĩnh vực hoạt động
kinh doanh của mình từ các nhà phân phối đó. Tiếp thu các phơng pháp bán
hàng khoa học và có hiệu quả kinh tế cao. Ngoài ra, Công ty đã biết kết hợp
các biện pháp khuyếch trơng, khuyến mại sản phẩm nhằm thu hút sự quan
tâm của khách hàng để nâng cao hiệu quả trong phơng pháp kinh doanh của
Công ty.
2.2. Đặc điểm về trang thiết bị
Nhìn chung trang thiết bị kinh doanh của Công ty đều đợc xếp vào loại
tiên tiến. Công ty đã trang bị đầy đủ hệ thống máy móc, thiết bị tiên tiến
phục vụ cho công việc kinh doanh nh: hệ thống máy vi tính kết nối internet
nhằm cung cấp thông tin một cách nhanh nhất đến với khách hàng, hệ thống
máy in kim, máy fax, hệ thống máy palm để quản lý và điều hành các đơn
đặt hàng nhằm hiện đại hóa công tác quản lý và phân phối trong kinh doanh.
Ngoài ra, công ty cũng trang bị hệ thống điều hòa, điện thoại trong
phòng làm việc. Công ty đã đầu t hệ thống phơng tiện vận chuyển hàng hóa
với số lợng lớn.
Công ty TNHH Thơng mại và dịch vụ Hoa Nguyễn với các tiềm lực kinh
tế mạnh, với đội ngũ lao động có trình độ và cơ sở vật chất kỹ thuật, trang thiết
bị khá hiện đại, dây chuyền công nghệ tiên tiến, công ty rất có lợi thế trong việc
kinh doanh cũng nh thu hút khách hàng. Với những thế mạnh đó trong những
năm qua công ty không những đứng vững trên thị trờng mà còn đạt đợc những
thành công đáng kể trong công việc kinh doanh của mình.
2.3. Đặc điểm về bố trí mặt hàng, nhà xởng
Công ty TNHH Thơng mại và dịch vụ Hoa Nguyễn có sự bố trí mặt bằng
khá hợp lý. Trụ sở đặt ở vị thế thuận tiện cho việc kinh doanh (nội thành Hà
Nội) có địa thế tốt và bố trí các yếu tố: ánh sáng thông gió khá hợp lý.
Diện tích mặt bằng hiện tại là 1000 m
2
, bao gồm tất cả các phòng ban
trong Công ty.
3. Tổ chức kinh doanh và kết cấu kinh doanh
3.1. Tổ chức kinh doanh
Loại hình kinh doanh của công ty là phân phối các mặt hàng: thiết bị vật
t y tế với số lợng lớn và phân phối liên tục đến tay ngời tiêu dùng. Công ty
luôn có những phơng pháp tổ chức, bố trí và sắp xếp công việc một cách
khoa học và hợp lý: đúng ngời, đúng việc. Phát triển mạng lới bán hàng của
Sinh viên: Nguyễn Thị Nguyệt Lớp: QTDN - K44
7
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
công ty, triển khai công tác kinh doanh, mở rộng mạng lới kinh doanh của
Công ty.
3.2. Kết cấu kinh doanh của Công ty
Công ty TNHH Thơng mại và dịch vụ Hoa Nguyễn gồm 2 bộ phận: Bộ
phận kinh doanh thơng mại và bộ phận kinh doanh dịch vụ. Mỗi bộ phận có
chức năng, nhiệm vụ riêng hoàn thành công tác kinh doanh của mình một
cách độc lập với nhau những vẫn có mối quan hệ chung dới sự điều hành và
hớng dẫn của ban lãnh đạo công ty.
Sinh viên: Nguyễn Thị Nguyệt Lớp: QTDN - K44
8
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Chơng II
Thực trạng hiệu quả hoạt động kinh doanh của
công ty tnhh thơng mại và dịch vụ Hoa nguyễn
I. Khái quát tình hình kinh doanh của Công ty TNHH
Thơng mại và dịch vụ Hoa Nguyễn
1. Khái quát tình hình kinh doanh của Công ty
Nh đã phân tích ở trên, Công ty TNHH Thơng mại và dịch vụ Hoa
Nguyễn là một doanh nghiệp t nhân có quy mô khá lớn về mặt nguồn vốn
cũng nh văn phòng, nhà kho Lợi nhuận của công ty liên tục tăng mạnh
trong nhng năm gần đây. Công ty thu đợc lợi nhuận từ 2 mảng: Thơng mại và
dịch vụ. Sử dụng vốn theo phơng pháp vốn gối đầu trong lĩnh vực Thơng mại
(khi nhập hàng nhng công ty cha phảI thanh toán ngay số tiền hàng đó mà trả
theo hạn của nhà cung cấp, nếu thanh toán trớc thời hạn sẽ đợc chiết khấu
1% hoa hồng giá trị đơn hàng). Trong khi đó, bán hàng theo phơng pháp:
sáng xuất hàng theo đơn hàng và chiều thu tiền hàng, không có công nợ trên
thị trờng. Vì thế, công ty luôn có vòng quy vốn để sử dụng cho các công việc
kinh doanh khác.
Để đánh giá kết quả hoạt động của Công ty TNHH Thơng mại và dịch
vụ Hoa Nguyễn ta thông qua bảng sau:
Bảng 1: Tình hình hoạt động kinh doanh của Công ty
Chỉ tiêu ĐVT Năm 2006 Năm 2007 Năm 2008 Năm 2009 Năm 2010
1. Mặt hàng 3 3 3 3 3
2. Doanh số Thùng 72465329 1723544 2120916 3356847.6 4117680.6
3. Doanh thu
Triệu đồng 25,760.387 32,629.484
37,348.35
5
41,712.66
2
47,501.047
4. Doanh thu XK Triệu đồng 0 0 0 0 0
5. Lợi nhuận trớc
thuế
Triệu đồng 1,306.823 1,933.774 2,397.189 3,249.315 4,012.220
6. Lợi nhuận sau
thuế
Triệu đồng 94.913 1,392.324 1,725.980 2,339.505 3,009.165
7. Giá trị TSCĐ
bình quân
Triệu đồng 10,131.5 9,706.5 9,458.5 9,281.5 9,104.5
8. VLĐ bình
quân
Triệu đồng 7,021.5 7,318.5 7,792.0 8,118.5 9,195.5
9. Số lao động Ngời 99 105 108 108 110
10. CPSXKD
Triệu đồng 24,423.564 30,695.710
34,951.16
6
38,463.34
7
43,488.829
Sinh viên: Nguyễn Thị Nguyệt Lớp: QTDN - K44
9
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Bảng 2: Phân tích biến động từ năm 2006 đến năm 2010
Chỉ tiêu
2007/2006 2008/2007 2008/2009 2010/2009
% % % %
1. Mặt hàng
2. Doanh số
468215 90,12 397372 90 1235931,6
128,5
7
760833 70,18
3. Doanh thu
6,899.097
26,8
1
4,718.871
14,4
6
4,364.307 11,68 5,788.385 13,87
4. Doanh thu XK 0 0 0 0 0 0 0 0
5. Lợi nhuận trớc
thuế
626.951 47,97 463.415 23.96 852.126 35.54 762.905 23.47
6. Lợi nhuận sau thuế 451.411 47,97 333.656 23.96 613.525 35.54 669.66 28.62
7. Giá trị TSCĐ
bình quân
-425 -4,19 -248 -2,55 -177 -1,87 -177 -1,94
8. VLĐ bình quân 297 423 473,5 6,47 326.5 4,19 1077 13,27
9. Số lao động 6 5.71 3 286 0 0.00 2 1,85
10. Tổng CPSXKD
6,272.146
25.6
8
4,255.456
13,8
6
3,512.181 10,05 5,025.482 13,06
Nhận xét:
- Doanh thu:
Nhìn chung tình hình doanh thu của Công ty TNHH Thơng mại và dịch
vụ Hoa Nguyễn có xu hớng liên tục tăng qua các năm:
Năm 2007 doanh thu tăng 26,81% so với doanh thu năm 2006.
Năm 2008 doanh thu tăng 14,46% so với doanh thu năm 2007.
Năm 2009 doanh thu tăng 11,68% so với doanh thu năm 2008.
Năm 2010 doanh thu tăng 13,87% so với doanh thu năm 2009.
- Lợi nhuận trớc thuế và sau thuế:
Nhìn vào bảng ta thấy lợi nhuận trớc thuế và sau thuế có xu hớng tăng
dần qua các năm:
Năm 2007 lợi nhuận tăng 47,97% so với năm 2006.
Năm 2008 lợi nhuận tăng 23,96% so với năm 2007.
Năm 2009 lợi nhuận tăng 35,54% so với năm 2008.
Năm 2010 lợi nhuận tăng 52,09% so với năm 2009.
- Giá trị tài sản cố định bình quân trong năm:
Qua bảng phân tích biến động tình hình kinh doanh năm 2006 - 2010 ta
thấy giá trị TSCĐ bình quân giảm dần qua các năm.
Năm 2007 giá trị TSCĐ bình quân giảm 4,19% so với năm 2006.
Năm 2008 giá trị TSCĐ bình quân giảm 2,55% so với năm 2007.
Năm 2009 giá trị TSCĐ bình quân giảm 1,87% so với năm 2008.
Năm 2010 giá trị TSCĐ bình quân giảm 1,94% so với năm 2009.
Sinh viên: Nguyễn Thị Nguyệt Lớp: QTDN - K44
10
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
- Vốn lu động bình quân trong năm:
Qua bảng phân tích biến động tình hình kinh doanh năm 2006 - 2010 ta
thấy vốn lu động bình quân trong năm tăng dần:
Năm 2007 vốn lu động bình quân tăng 4,23% so với năm 2006.
Năm 2008 vốn lu động bình quân tăng 6,47% so với năm 2007.
Năm 2009 vốn lu động bình quân tăng 4,19% so với năm 2008.
Năm 2010 vốn lu động bình quân tăng 13,27% so với năm 2009.
- Số lao động bình quân trong năm:
Qua bảng phân tích biến động tình hình sản doanh năm ta thấy số lao
động bình quân trong năm tăng dần:
Năm 2007 số lao động bình quân tăng 5,71% so với năm 2006.
Năm 2008 số lao động bình quân tăng 2,86% so với năm 2007.
Năm 2009 số lao động bình quân không thay đổi so với năm 2008.
Năm 2010 số lao động bình quân tăng 1,85% so với năm 2009.
- Tổng chi phí trong năm:
Qua bảng phân tích biến động tình hình kinh doanh năm ta thấy tổng
chi phí sản xuất trong năm tăng dần:
Năm 2007 tổng chi phí sản xuất tăng 25,68% so với năm 2006.
Năm 2008 tổng chi phí sản xuất tăng 13,68% so với năm 2007.
Năm 2009 tổng chi phí sản xuất tăng 10,05% so với năm 2008.
Năm 2010 tổng chi phí sản xuất tăng 13,06% so với năm 2009.
Dới đây là một số biểu đồ thể hiện doanh thu, lợi nhuận trớc thuế chi
phí của Công ty TNHH Thơng mại và dịch vụ Hoa Nguyễn.
Biểu đồ 1: Lợi nhuận trớc thuế
Sinh viên: Nguyễn Thị Nguyệt Lớp: QTDN - K44
11
Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp
BiÓu ®å 2: Chi phÝ
BiÓu ®å 3: Doanh thu
Sinh viªn: NguyÔn ThÞ NguyÖt Líp: QTDN - K44
12
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
II. Phân tích hiệu quả kinh doanh và các nhân tố ảnh
hởng tới hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty
TNHH Thơng mại và dịch vụ Hoa Nguyễn
1. Nhận xét các yếu tố đầu vào và với các yếu tố đầu ra
1.1. Các yếu tố đầu vào
- Yếu tố đối tợng lao động:
Nguồn nguyên vật liệu công ty dựa vào sản xuất là hoàn toàn ngoại
nhập chủ yếu là từ Hàn Quốc và các nớc Đông Nam á thông qua các doanh
nghiệp chuyên nghiệp nhập khẩu các thiết bị vật t y tế.
Do vậy, sản phẩm có chất lợng cao, đảm bảo an toàn.
Tuy nhiên, do ảnh hởng của tỷ giá nên giá nguyên vật liệu còn biến
động nhiều gây khó khăn trong việc nhập nguyên liệu, sản xuất, và tính giá
thành sản phẩm.
- Yếu tố lao động:
Con ngời luôn là yếu tố quan trọng hàng đầu để tạo ra thành công của
một doanh nghiệp. Với đội ngũ cán bộ quản lý có trình độ và giàu kinh
nghiệm cùng với đội ngũ nhân viên giàu lòng nhiệt tình và ham học hỏi Công
ty TNHH Thơng mại và dịch vụ Hoa Nguyễn luôn quan tâm cả về đời sống
vật chất và tinh thần cho cán bộ nhân viên tạo môi trờng làm việc và cơ hội
phát triển bản thân của từng nhân viên, đó cũng là tạo sự phát triển bền vững
lâu dài cho công ty.
Lao động là yếu tố quan trọng nhất của quá trình sản xuất, đảm bảo đủ
số lợng, chất lợng lao động là điều kiện cần thiết để kết quả của quá trình sản
xuất kinh doanh đợc tốt.
Bảng 3: Tình hình lao động của Công ty TNHH Thơng mại và dịch vụ
Hoa Nguyễn
Năm 2006 2007 2008 2009 2010
Tổng số cán bộ CNV 99 105 108 108 110
Nam 67 78 80 80 81
Nữ 32 27 28 28 29
Công ty TNHH Thơng mại và dịch vụ Hoa Nguyễn không ngừng quan
tâm đến công tác đào tạo nâng cao tay nghề, trình độ chuyên môn nghiệp vụ
của nhân viên và tuyển dụng nguồn nhân lực. Hiện nay với hơn 100 lao động
có kinh nghiệm và uy tín nghề nghiệp đã và đang tạo đợc thế mạnh cho Công
ty TNHH Thơng mại và dịch vụ Hoa Nguyễn về các lĩnh vực kinh doanh của
mình.
Sinh viên: Nguyễn Thị Nguyệt Lớp: QTDN - K44
13
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Bảng 4: Cơ cấu lao động của công ty
STT Phòng ban
Số
ngời
Trình độ chuyên môn
Năm kinh
nghiệm
1 Ban giám đốc 2 Kỹ s, cử nhân kinh té 10 năm
2 Phòng dự án và KT 10 Cử nhân 12 năm
3 Phòng kế toán 7 Đại học TCKT và THCN 10 năm
4 Phòng kinh doanh 15 Cử nhân QTKD trên 5 năm
5 Bộ phận văn phòng 12 Cử nhân trên 5 năm
6 Kho và phòng mẫu 7 THCN trên 7 năm
7 Phòng bảo vệ 7 THPT 8 năm
8 Đội xe 28 THPT 13 năm
9 Nhân viên 22 THPT và THCN 7 - 12 năm
Trên đây là cơ cấu lao động trong năm 2008. Đây là cơ cấu trong ngành
thơng mại và dịch vụ lao động dới hình thức hợp đồng ngắn hạn. Vì thế do
tính chất đặc thù của nhiệm vụ chức năng hoạt động nên công ty phải đảm
nhiệm đội ngũ lao động có trình độ khá cao.
- Yếu tố vốn:
Vốn kinh doanh là một nhân tố quan trọng, nó ảnh hởng đến khả năng
mở rộng quy mô kinh doanh, khả năng chớp thời cơ và có tác động lớn đến
hoạt động kinh doanh của Công ty.
Bảng 5: Cơ cấu tài sản của Công ty TNHH Thơng mại và dịch vụ Hoa
Nguyễn
Đơn vị: triệu đồng
Chỉ tiêu
Năm
Tổng
tài sản
Trong đó
TSCĐ và đầu t
dài hạn
TSLĐ và đầu t
ngắn hạn
Trị giá % Trị giá %
2006 16,900 9,830.063 58.16 7,069.937 41.84
2007 17,150 9,583.054 55.87 7,566.946 44.13
2008 17,350 9,333.193 53.79 8,016.807 46.21
2009 17,450 9,230.193 52.89 8,219.776 47.11
2010 19,150 8,979.731 46.89 10,170.269 53.11
Sinh viên: Nguyễn Thị Nguyệt Lớp: QTDN - K44
14
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Qua bảng trên ta thấy đợc cơ cấu tài sản của Công ty nh sau:
- Năm 2006: TSCĐ và đầu t dài hạn chiếm 58,16% lớn hơn 16,32%
TSLĐ và đầu t ngắn hạn.
- Năm 2007: TSCĐ và đầu t dài hạn chiếm 55,87% lớn hơn 11,74%
TSALĐ và đầu t ngắn hạn.
- Năm 2008: TSCĐ và đầu t dài hạn chiếm 53,79% lớn hơn 7,58%
TSLĐ và đầu t ngắn hạn.
- Năm 2009: TSCĐ và đầu t dài hạn chiếm 52,89% lớn hơn 5,78%
TSLĐ và đầu t ngắn hạn.
- Năm 2010: TSLĐ và đầu t ngắn hạn chiếm 53,11% cao gấp 1,13 lần
TSCĐ và đầu t dài hạn.
Bảng 6: Cơ cấu nguồn vốn của Công ty
Chỉ tiêu
Năm
Tổng
tài sản
Trong đó
TSCĐ và đầu t
dài hạn
TSLĐ và đầu t
ngắn hạn
Trị giá % Trị giá %
2006 16,900 10.900 64.50 6.000 35.50
2007 17.150 11.000 64.14 6.150 35.86
2008 17.350 11.200 64.55 6.150 35.46
2009 17.450 11.450 65.62 6.000 34.38
2010 19.150 14.000 73.11 5.150 26.89
Qua bảng nguồn vốn của Công ty ta thấy:
- Năm 2006: Nguồn vốn chủ sở hữu chiếm 64,50% tổng nguồn vốn của
công ty, cao gấp 1,82 lần so với nợ phải trả.
- Năm 2007: Nguồn vốn chủ sở hữu chiếm 64,14% tổng nguồn vốn của
công ty, cao gấp 1,79 lần so với nợ phải trả.
- Năm 2008: Nguồn vốn chủ sở hữu chiếm 64,55% tổng nguồn vốn của
công ty, cao gấp 1,82 lần với nợ phải trả.
- Năm 2009: Nguồn vốn chủ sở hữu chiếm 65,65% tổng nguồn vốn của
công ty, cao gấp 1,91 lần so với nợ phải trả.
- Năm 2010: Nguồn vốn chủ sở hữu chiếm 73,11% tổng nguồn vốn của
công ty, cao gấp 2,72 lần so với nợ phải trả.
1.2. Yếu tố đầu ra
- Hiện nay, trên thị trờng có khá nhiều công ty kinh doanh Thơng mại
và dịch vụ, vì vậy mà có sự cạnh tranh rất rõ nét mà ở đây là thị trờng cạnh
tranh hoàn hảo. Trên thị trờng có rất nhiều sản phẩm thay thế. Vì vậy, bắt
buộc công ty phải đẩy mạnh hoạt động marketing, xúc tiến bán hàng để
Sinh viên: Nguyễn Thị Nguyệt Lớp: QTDN - K44
15
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
giữ vững và mở rộng thị phần.
- Tình hình tiêu thụ sản phẩm theo thị trờng tiêu thụ: nhìn chung sản
phẩm của Công ty TNHH Thơng mại và dịch vụ Hoa Nguyễn đã đợc tiêu thụ
trên khắp thành phố Hà Nội và các vùng lân cận.
Các sản phẩm của công ty sản xuất ra không những đáp ứng đủ về số l-
ợng mà còn đảm bảo đạt yêu cầu về chất lợng, mẫu mã.
2. Xét các nhân tố môi trờng kinh doanh
2.1. Môi trờng vĩ mô
- Môi trờng kinh tế
Công ty đã nghiên cứu các chỉ tiêu kinh tế chung của Đảng và Nhà nớc, đã
nhận thức đợc xu hớng thay đổi cơ cấu kinh tế của nền kinh tế nớc ta:
- Nền kinh tế đất nớc đang tăng trởng ổn định nhng nội lực vẫn còn
kém, nguy cơ tụt hậu cao.
- Tốc độ tăng trởng GDP hàng năm vẫn cha cao.
- Tốc độ tăng trởng dịch vụ đang có xu hớng chuyển dịch rõ nét hơn.
- Tốc độ tăng trởng xuất nhập khẩu đang dần cân bằng.
- Quá trình đô thị hóa đòi hỏi công tác quản lý phải chuyên nghiệp và có
hiệu quả.
- Thị trờng chứng khoán đã hình thành và đi vào hoạt động cũng đòi hỏi
một hệ thống quản trị mạng cao cấp.
- Môi trờng công nghệ
Có thể nói thời kỳ hiện nay là thời kỳ khoa học công nghệ phát triển cao
nhất trong lịch sử loài ngời chứng kiến sự ra đời của rất nhiều lĩnh vực khoa
học và công nghệ. Ngày nay, hầu nh tất cả các công ty đều bị lệ thuộc vào sự
phát triển của công nghệ và kỹ thuật. Những công ty dẫn đầu về kỹ thuật và
chuyển giao công nghệ thờng chiếm thế chủ động trong cạnh tranh và tấn
công thị trờng. Sự ra đời của công nghệ mới sẽ làm xuất hiện nhiều cơ hội và
đe dọa đối với hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
- Môi trờng tự nhiên
Đối với ngành Thơng mại và dịch vụ sự ảnh hởng của các nhân tố tự
nhiên có ảnh hởng lớn đến chính sách hoạt động kinh doanh và nó chính là
nhân tố đầu tiên làm mất ổn định hoạt động kinh doanh nếu doanh nghiệp
không có chính sách cụ thể phù hợp với điều kiện.
- Môi trờng văn hóa - xã hội
Hiện nay dân số nớc ta vào khoảng 80 triệu ngời và dân số thế giới đã
hơn 6 tỷ ngời. Đây là một tiềm năng lớn cho sự phát triển của các ngành kinh
doanh. Cùng với sự phát triển của dân số, sự phát triển của nền kinh tế, nhu
Sinh viên: Nguyễn Thị Nguyệt Lớp: QTDN - K44
16
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
cầu sử dụng sản phẩm - dịch vụ đang có xu hớng phát triển mạnh cùng với
tốc độ phát triển của các công ty trong và ngoài nớc. Nhu cầu tiêu dùng sản
phẩm của ngời dân ngày càng tăng. Đây là xu hớng tốt tạo nhiều cơ hội cho
sự phát triển của Công ty TNHH Thơng mại và Dịch vụ Hoa Nguyễn.
- Môi trờng pháp luật
Sự đổi mới về cơ chế quản lý đã mang lại cho các doanh nghiệp một
môi trờng mới có nhiều cơ hội kinh doanh hơn, các doanh nghiệp đợc tự do
kinh doanh trong khuôn khổ pháp luật, tự do quyết định vận mệnh của mình.
Môi trờng đó đã đem lại cho doanh nghiệp rất nhiều thuận lợi. Luật doanh
nghiệp sửa đổi là một thuận lợi lớn cho các doanh nghiệp Việt Nam, góp
phần làm giảm tình trạng tham nhũng lạm dụng chức quyền của các quan
chức những ngời có trách nhiệm cấp giấy phép kinh doanh. Tuy nhiên, trong
thời kỳ chuyển đổi cơ chế hệ thống pháp luật không thể kịp thời hoàn thiện,
và tất yếu còn nhiều kẽ hở trong hệ thống luật pháp ít nhiều gây khó khăn
cho các doanh nghiệp làm ăn chân chính và là cơ hội cho các doanh nghiệp
làm ăn phi pháp hoạt động. Hệ thống hành chính vẫn còn nhiều vấn đề gây
phiền phức cho các doanh nghiệp làm ăn chân chính và là cơ hội cho các
doanh nghiệp làm ăn phi pháp hoạt động. Hệ thống hành chính vẫn còn nhiều
vấn đề gây phiền phức cho các doanh nghiệp, nh thủ tục phiền hà, nhiều cán
bộ còn quan liêu. Hiện nay nhà nớc đang cố gắng điều chỉnh bộ máy hành
chính coi việc tinh giảm bộ máy hành chính là một vấn đề phát triển chiến l-
ợc trong đờng lối phát triển kinh tế đất nớc. Xét về cơ chế và hệ thống pháp
lý hiện nay chúng ta thấy có một số đặc điểm ảnh hởng trực tiếp đến hoạt
động của Công ty TNHH Thơng mại và dịch vụ Hoa Nguyễn.
- Môi trờng quốc tế
Trong xu thế hội nhập quốc tế hiện nay, việc chuyển giao công nghệ, kỹ
thuật giữa các quốc gia diễn ra dễ dàng hơn. Với sự ra đời của các khối liên
minh kinh tế, đặc biệt là sự ra đời của WTO đã thực sự thúc đẩy sự giao lu
buôn bán, trao đổi thông tin liên lạc, chuyển giao công nghệ rộng rãi giữa các
quốc gia, điều này cũng tạo điều kiện thuận lợi cho Công ty TNHH Thơng
mại và dịch vụ Hoa Nguyễn.
Ngoài các nhân tố nói trên, tùy theo đặc điểm kinh tế kỹ thuật của
ngành kinh doanh, các doanh nghiệp cũng cần tính đến các nhân tố đặc thù
của ngành và của doanh nghiệp mình.
Sinh viên: Nguyễn Thị Nguyệt Lớp: QTDN - K44
17
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
2.2. Môi trờng ngành
- Đối thủ cạnh tranh
Hiện nay, trên thị trờng cạnh tranh hoàn hảo về hai lĩnh vực Thơng mại
và dịch vụ thì công ty có những đối thủ cạnh tranh nh:
+ Công ty TNHH Thơng mại Sơn Bé.
+ Doanh nghiệp t nhân Hùng Cờng.
+ Công ty TNHH Thơng mại và dịch vụ Thùy Anh.
- Cạnh tranh tiềm ẩn
Hiện nay, cũng có một số công ty đang có xu hớng kinh doanh cùng
ngành thơng mại và dịch vụ. Đây chính là đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn của
công ty. Nó tạo nên sức ép bắt buộc công ty phải có những chiến lợc kinh
doanh phù hợp trong tơng lai.
- áp lực của nhà cung ứng
Công ty TNHH Thơng mại và dịch vụ Hoa Nguyễn nhập chủ yếu là các
nguyên vật liệu và sản phẩm từ các nhà cung ứng trong nớc có uy tín và th-
ơng hiệu tốt trên thị trờng, ngoài ra công ty còn có mối quan hệ tốt với nhà
cung ứng nên áp lực là không đáng kể.
- áp lực của khách hàng
Trong môi trờng cạnh tranh hoàn hảo, và với xu thế hội nhập hiện nay,
sự lựa chọn của khách hàng đang đợc mở rộng hơn rất nhiều thì công ty phải
đối mặt với áp lực của khách hàng là tơng đối lớn.
- Sản phẩm thay thế
Sản phẩm thay thế hiện nay trong lĩnh vực Thơng mại và dịch vụ là rất
phong phú và đa dạng Vì vậy, Công ty TNHH Th ơng mại và dịch vụ Hoa
Nguyễn phải luôn chú trọng đến chiến lợc kinh doanh của mình nhằm thu hút
các khách hàng và nâng cao uy tín trên thị trờng.
III. Đánh giá thực trạng hiệu quả hoạt động sản xuất
kinh doanh của Công ty trong thời gian qua
1. Những thành tựu đạt đợc
Với những nỗ lực to lớn trong việc đổi mới và phát triển sản xuất, nâng
cao năng lực sản xuất và chất lợng sản phẩm đã đa công ty từ một doanh
nghiệp có cơ sở sản xuất nghèo nàn lạc hậu, chuyên sản xuất phục vụ thị tr-
ờng trong nớc đã trở thành doanh nghiệp hạng vừa, có điều kiện sản xuất quy
mô.
Công ty đã tạo lập đợc cơ sở sản xuất, trang bị những dây chuyền sản
xuất công nghệ hiện đại với công suất lớn nên sản phẩm làm ra có chất lợng
cao. Những thành tựu đó thể hiện ở quy mô sản xuất không ngừng mở rộng,
Sinh viên: Nguyễn Thị Nguyệt Lớp: QTDN - K44
18
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
doanh thu, lợi nhuận, nghĩa vụ với nhà nớc đều tăng qua các năm, ngày càng
nâng cao mức thu nhập ngời lao động, cải thiện đời sống vật chất của ngời
lao động. Ngoài những nỗ lực không ngừng của công ty còn có những thuận
lợi của chính sách vĩ mô của nhà nớc tạo ra nh việc thực hiện chính sách kinh
tế mở. Sự tham gia của Việt Nam vào khu vực mậu dịch tự do Châu á
(AFTA), điều đó tạo ra thuận lợi cho chính sách doanh nghiệp.
- Công ty có một cơ cấu tổ chức quản lý hiệu quả phù hợp với quy mô
sản xuất. Bộ máy tổ chức của công ty tuy hoạt động độc lập về công việc
nhiệm vụ nhng lại liên hệ rất sâu sắc, chặt chẽ với nhau để đạt đợc tới mục
tiêu nhất định.
- Công ty có quan hệ rất tốt với các nhà cung ứng trong và ngoài nớc.
Quan hệ giao dịch luôn đảm bảo chữ "tín" đặt quan hệ lâu dài trên cơ sở hợp
tác hai bên cùng có lợi.
- Công ty luôn vạch ra những hớng đi mới để tác động đến hiệu quả
kinh doanh cho doanh nghiệp, tạo mọi điều kiện để cán bộ công nhân viên có
khả năng nâng cao trình độ nghiệp vụ nh: cử đi học, đào tạo tại chỗ.
2. Những tồn tại của công ty và nguyên nhân dẫn đến tồn tại của
công ty trong thời gian qua
Trong 8 năm thành lập không ngừng nỗ lực và phát triển bên cạnh
những thành tựu đã đạt đợc, Công ty cũng gặp và tồn tại những hạn chế nhất
định trong quá trình sản xuất kinh doanh của mình:
- Thơng mại và dịch vụ là một ngành công nghiệp phát triển khá lâu
năm, cùng tình trạng chung của toàn ngành trớc cơn bão giá thành và cơ chế
thị trờng, Công ty TNHH Thơng mại và dịch vụ Hoa Nguyễn nói riêng trong
toàn ngành nói chung đều thiếu vốn hoạt động sản xuất. Đây là một trong
những hạn chế lớn nhất cho công ty, tạo ra những khó khăn cho bớc tiến hoạt
động sản xuất kinh doanh nâng cao hiệu quả kinh doanh cho doanh nghiệp.
- Thị trờng trọng điểm của công ty là Hà Nội tuy có những u điểm, song
chính sách tập trung vào một thị trờng này cũng tồn tại những hạn chế nhất
định nh gặp nhiều rủi ro trong sự biến động của thị trờng, hoạt động tiêu thụ
cha đợc mở rộng sẽ khiến công ty bị lệ thuộc vào thị trờng đó.
Thị trờng miền Bắc là một thị trờng lớn với một số lợng khách hàng
đông đảo, bởi vậy công ty nên xây dựng chiến lợc khai thác triệt để thị trờng
tiềm năng này. Khắc phục đợc hạn chế này sẽ góp phần mở rộng thị trờng
kinh doanh, tăng nhanh tốc độ tiêu thụ, tăng doanh thu, tăng vòng quay của
vốn, nâng cao hiệu quả kinh doanh. Kinh tế thị trờng bắt buộc các nhà sản
xuất phải tìm kiếm khách hàng bởi vì nền kinh tế thị trờng cung thờng lớn
Sinh viên: Nguyễn Thị Nguyệt Lớp: QTDN - K44
19
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
hơn cầu. Để bán đợc hàng công ty phải nghiên cứu thị trờng, tìm kiếm khách
hàng hay lôi kéo họ về với mình. Trên thực tế, hoạt động kinh doanh của
công ty cha chú trọng đến công tác nghiên cứu thị trờng, quảng cáo, chủ yếu
là khách hàng vẫn tự tìm đến công ty đặt và mua hàng.
- Giá các sản phẩm của công ty không tơng xứng với vị thế của công ty
trên thị trờng. Nhiều sản phẩm của công ty giá còn cao hơn hoặc bằng các
sản phẩm cùng loại do các công ty có uy tín lâu năm trên thị trờng. Chính
điều này làm cho sản phẩm của công ty chậm tiêu thụ dẫn đến doanh thu
tăng chậm, giảm hiệu quả kinh doanh.
- Công ty có khá nhiều cán bộ, công nhân viên giỏi và trách nhiệm với
công việc cao nhng bên cạnh đó vẫn còn một số trình độ lao động thấp, ngời
lao động cha ý thức lao động, sản xuất một cách máy móc, gặp sự cố không
chịu suy nghĩ tìm cách khắc phục, không gắn sự sống còn của công ty với
cuộc sống của mình.
- Số vòng quay vốn lu động cha cao hay hiệu quả sử dụng vốn lu động
còn thấp nguyên nhân chính là do hàng tồn kho nhiều, khả năng thu hồi nợ từ
các đơn vị khác còn kém cha có biện pháp hữu hiệu để thu hồi nợ.
Mặc dù có nhiều mối quan hệ làm ăn trong nớc cũng nh nớc ngoài, nh-
ng công ty vẫn cha có mối quan hệ nào mang tính chất liên kết kinh tế.
Qua thực tế nghiên cứu ở công ty ta thấy một số tồn tại cơ bản nói trên,
đây chính là những nguyên nhân làm giảm hiệu quả kinh doanh của công ty.
Nếu khắc phục đợc những vấn đề khó khăn, những tồn tại sẽ góp phần không
nhỏ vào việc nâng cao hiệu quả kinh doanh của công ty.
Sinh viên: Nguyễn Thị Nguyệt Lớp: QTDN - K44
20
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
chơng iii:
Những kiến nghị, các giải pháp nhằm nâng cao
hiệu quả kinh doanh của công ty tnhh thơng
mại và dịch vụ hoa nguyễn
I. Mục tiêu và phơng hớng nâng cao hiệu quả kinh
doanh
Trong điều kiện cạnh tranh gay gắt ở cả trong nớc và nớc ngoài nh hiện
nay, để đứng vững và phát triển mỗi doanh nghiệp phải xây dựng chiến lợc
đúng đắn, bản thân các doanh nghiệp phải xác định rõ mục tiêu, kế hoạch và
biện pháp cụ thể mang tính khả thi đảm bảo mang lại hiệu quả kinh doanh
cao và đạt đợc những thắng lợi.
1. Mục tiêu và kế hoạch của công ty trong thời gian tới
1.1. Mục tiêu
- Mục tiêu chung
Công ty TNHH Thơng mại và dịch vụ Hoa Nguyễn là một đơn vị sản
xuất kinh doanh do đó mục tiêu lớn nhất của công ty hớng tới là lợi nhuận.
Trong quá trình hoạt động công ty đã xây dựng cho mình những mục tiêu
chiến lợc cụ thể:
+ Mở rộng quy mô sản xuất, tăng lợi nhuận, tăng thu cho ngân sách, ổn
định và nâng cao mức sống cho ngời lao động.
+ Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn, tăng năng suất lao động, bảo đảm
hiệu quả kinh doanh đợc nâng cao.
+ Nâng cao chất lợng sản phẩm, nâng cao sức cạnh tranh, chiếm lĩnh thị
trờng để từng bớc tiến tới hội nhập kinh tế thế giới.
- Mục tiêu cụ thể
Năm 2011 và những năm tiếp theo công ty tiếp tục đẩy mạnh sản xuất
kinh doanh. Quyết tâm phấn đấu thực hiện tốt các chỉ tiêu kế hoạch do
UBND Thành phố, Sở Công nghiệp Hà Nội giao cho và cụ thể mục tiêu năm
2011 của công ty đề ra là:
+ Doanh thu tăng trởng 15% so với năm 2010.
+ Nộp ngân sách tăng 15 - 20% so với cùng kỳ.
+ Đảm bảo ổn định cho ngời lao động.
+ ý thức và trách nhiệm cao đối với lao động, cố gắng nâng mức thu
nhập bình quân trên 1.800.000 đồng/ngời/tháng.
Sinh viên: Nguyễn Thị Nguyệt Lớp: QTDN - K44
21
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
1.2. Kế hoạch sản xuất năm 2011
Chỉ tiêu Đơn vị tính Năm 2011
Tổng doanh thu nghìn đồng 5.630.000
Lợi nhuận nghìn đồng 600.000
2. Định hớng phát triển công ty
- Lấy Hà Nội là khu vực trọng điểm bởi đây là khu vực có sức là khu
vực có sức tiêu thụ cao và có khả năng phát triển lâu dài. Tập trung chỉ đạo
và đầu t cho thị trờng này nhng cũng nghiên cứu và tìm hiểu các địa bàn lân
cận để mở rộng thị trờng phía Bắc.
Mục tiêu những năm tới thị trờng Hà Nội chiếm tỷ lệ %khoảng 65%
tổng doanh thu của Công ty.
- Đầu t mở rộng thị trờng phía Bắc, dự định đến năm 2012 khu vực thị
trờng này sẽ chiếm 30% thị trờng xuất khẩu.
- Trong những năm tiếp theo Công ty lên chiến lợc cho mặt hàng các thiết bị
vật t y tế sẽ đóng vai trò chủ yếu trong hoạt động kinh doanh của công ty.
- Không ngừng cải tiến mẫu mã, tăng cờng chất lợng để cạnh tranh với
các công ty khác, giữ vững thị trờng và p hát triển.
- Nghiên cứu và đa ra kế hoạch nhằm khai thác triệt để tiềm năng của
thị trờng.
II. Những biện pháp cơ bản nhằm nâng cao hiệu quả kinh
doanh của Công ty TNHH Thơng mại và dịch vụ Hoa Nguyễn
Trên cơ sở phân tích những nguyên nhân tạo nên những thuận lợi, khó
khăn và những tồn tại. Em xin mạnh dạn đa ra các giải pháp và kiến nghị
nhằm hoàn thiện các tồn tại nói trên.
Theo cách hiểu thông thờng, hiệu quả kinh doanh biểu hiện mối tơng
quan giữa chi phí đầu vào và kết quả nhận đợc ở đầu ra của một quá trình. Để
có đợc một hiệu quả kinh doanh không ngừng tăng lên đòi hỏi chúng ta
chẳng những không giảm mà còn phải tăng chất lợng đầu vào lên: với nguyên
vật liệu tốt hơn, lao động có tay nghề cao hơn, máy móc công nghệ hiện đại
hơn sẽ giảm đi lợng hao phí nguyên vật liệu, hao phí lao động, hao phí năng
lợng đó là điều kiện để có những sản phẩm với số l ợng chất lợng cao, giá
thành hạ.
Nh vậy, để tăng hiệu quả kinh doanh chỉ có con đờng duy nhất là không
ngừng đầu t vào công nghệ, nguồn nhân lực, quản lý. Qua đó giá trị đầu ra
ngày càng tăng, đồng thời càng nâng cao sức cạnh tranh của sản phẩm của
doanh nghiệp trên thị trờng.
Sinh viên: Nguyễn Thị Nguyệt Lớp: QTDN - K44
22
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Từ sự phân tích trên, HQKD là một phạm trù kinh tế phản ánh trình độ
sử dụng các nguồn lực sẵn có của doanh nghiệp để hoạt động sản xuất kinh
doanh đạt kết quả cao nhất với chi phí thấp. Hiệu quả phải gắn liền với việc
thực hiện những mục tiêu của doanh nghiệp và đợc thể hiện qua các công
thức sau:
Hiệu quả hoàn thành HQKD = Nguồn lực sử dụng một cách thông minh
Với quan niệm trên, HQKD không chỉ là sự so sánh giữa chi phí cho
đầu vào và là kết quả nhận đợc ở đầu ra. HQKD đợc hiểu trớc tiên là việc
hoàn thành mục tiêu, nếu không đạt đợc mục tiêu thì không thể có hiệu quả
và để hoàn thành mục tiêu ta cần phải sử dụng nguồn lực ấy nh thế nào? Điều
này thể hiện một quan điểm mới là không phải lúc nào cũng là giảm chi phí
mà là sử dụng chi phí nh thế nào, có những chi phí không cần thiết ta phải
giảm đi, nhng có những chi phí ta cần phải tăng lên vì chính việc tăng chi phí
này sẽ giúp cho doanh nghiệp hoàn thành mục tiêu tốt hơn, giúp cho doanh
nghiệp này càng giữ đợc vị trí trên thơng trờng.
Muốn đạt đợc hiệu quả kinh doanh, doanh nghiệp không những chỉ có
những biện pháp sử dụng nguồn lực bên trong hiệu quả mà còn phải thờng
xuyên phân tích sự biến động của môi trờng kinh doanh, qua đó phát hiện và
tìm kiếm các cơ hội trong kinh doanh của mình. Một số giải pháp đề xuất nhằm
nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trờng:
1. Tăng cờng công tác nghiên cứu thị trờng, marketing:
Kinh tế thị trờng càng phát triển thị hoạt động marketing càng giữ vững
vai trò quyết định sự thành công hay thất bại trong hoạt động sản xuất kinh
doanh. Do đó, việc nâng cao hiệu quả hoạt động marketing và nghiên cứu thị
trờng là mục tiêu mà các doanh nghiệp hớng tới. Công ty phải xây dựng cho
mình một chiến lợc cụ thể về việc nghiên cứu thị trờng. Đây là vấn đề cấp
thiết, phải xây dựng một hệ thống nghiên cứu thị trờng hoàn chỉnh.
- Xác định nguồn thông tin mục tiêu xây dựng hệ thống thu thập thông
tin đầy đủ về thị trờng.
Sau khi nghiên cứu thị trờng, phân tích đánh giá nhu cầu sản phẩm trên
thị trờng. Công ty áp dụng vào sản xuất thử, bán thử trên thị trờng kèm theo
khuyến mại, quảng cáo, xúc tiến bán hàng. Qua đó công ty tiến hành đánh
giá hiệu quả hoạt động nghiên cứu thị trờng thông qua khả năng thâm nhập
đáp ứng thị hiếu ngời tiêu dùng của các loại sản phẩm mới hay của kết quả
hoạt động kinh doanh của công ty.
Công ty nên lập dự đoán số đơn hàng mà công ty có quan hệ lâu dài với
công ty và khách hàng vãng lai để chủ động sản xuất. Nên khắc phục đợc
Sinh viên: Nguyễn Thị Nguyệt Lớp: QTDN - K44
23
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
tình trạng này sẽ giúp công ty ổn định đợc quá trình sản xuất kinh doanh.
Muốn làm đợc nh vậy công ty phải tăng cờng thiết kế mẫu mã đổi mới công
nghệ nâng cao năng lực sản xuất và chất lợng sản phẩm.
Mặc dù hiện nay đã có quan hệ với nhiều ngời nhng mối quan hệ này
cha rộng và chặt chẽ. Tơng lai muốn mở rộng thị trờng, quan hệ chặt chẽ với
các đối tác cần phải thực hiện các biện pháp sau.
+ áp dụng mọi biện pháp giữ vững thị trờng và khách hàng quan trọng,
khách hàng lớn, các đầu mối trung chuyển hàng hóa. Nghiên cứu để hình
thành nên các cam kết với khách hàng có quan hệ thờng xuyên nhằm đảm
bảo hai bên phát triển cùng có lợi.
+ Tham gia hội chợ triển lãm chuyên ngành, qua đây tiếp xúc với khách
hàng tiềm năng và nhu cầu khách hàng. Đồng thời đây là cơ hội để khách
hàng hiểu biết hơn nữa về sản phẩm của công ty, từ đó gợi mở nhu cầu, biến
nhu cầu thành sức mua thực tế.
+ Hiệu quả của công tác nghiên cứu thị trờng, phải thể hiện đợc thông
qua các chỉ tiêu phát triển của công ty. Để hoàn thiện công tác nghiên cứu thị
trờng công ty phải đa các chỉ tiêu cụ thể để đánh giá hiệu quả công tác
nghiên cứu thị trờng nh:
- Tốc độ tăng doanh thu là bao nhiêu?
- Tốc độ tăng lợi nhuận là bao nhiêu?
- Tỷ trọng các loại thị trờng: thị trờng trọng điểm, thị trờng bổ sung?
- Tỷ lệ lợi nhuận, doanh thu từ hoạt động xuất khẩu so với tổng lợi
nhuận và doanh thu của doanh nghiệp?
2. Quan tâm đến việc xây dựng và phát triển đội ngũ lao động của
doanh nghiệp
Hiệu quả của mỗi quốc gia, ngành và doanh nghiệp phụ thuộc lớn vào
trình độ văn hóa, chuyên môn, tay nghề, kỹ năng năng lực của đội ngũ cán
bộ lao động. Con ngời chính là yếu tố lao động, là yếu tố trung tâm quyết
định tới sự thành công hay thất bại của bất kỳ hoạt động sản xuất kinh doanh
nào. Con ngời tác động đến việc nâng cao chất lợng sản phẩm tiết kiệm chi
phí và hạ giá thành sản phẩm Chính vì vậy, trong bất kỳ chiến l ợc phát
triển của bất kỳ công ty nào cũng không thể thiếu con ngời đợc. Theo đó, để
tăng hiệu quả kinh doanh cho công ty thì công ty phải tạo điều kiện cho ngời
lao động, nâng cao trình độ, kích thích tinh thần sáng tạo và tích cực trong
công việc bằng các hình thức khuyến khích vật chất và tinh thần.
Công ty TNHH Thơng mại và dịch vụ Hoa Nguyễn có một đội ngũ công
nhân viên, lao động và những ngời quản lý giàu kinh nghiệm và tay nghề cao.
Sinh viên: Nguyễn Thị Nguyệt Lớp: QTDN - K44
24