BỘ CÔNG THƯƠNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP THỰC PHẨM TP.HCM
KHOA CÔNG NGHỆ THỰC PHẨM
Phân tích vi sinh
thực phẩm
GVHD: Nguy n Th M Lễ ị ỹ ệ
1.
Trần Thị Minh Hạnh 2005100343
2.
Trịnh Thị Loan 2005100352
3.
Nguyễn Thị Ngọc Oanh 2005100020
4.
Huỳnh Phú Cường 2005100048
DANH SÁCH NHÓM 14
Hướng dẫn sử dụng đĩa Petrifilm để đọc
kết quả phân tích E.coli/ Coliform
Hướng dẫn sử dụng đĩa Petrifilm để đọc
kết quả phân tích E.coli/ Coliform
TIÊU ĐỀ
1
1
•
Tổng quát sơ lược về E.coli
•
Tổng quát sơ lược về E.coli
2
2
•
Phân tích E.coli/Coliform bằng đĩa Petrifilm
•
Phân tích E.coli/Coliform bằng đĩa Petrifilm
3
3
•
Kết luận
•
Kết luận
NỘI DUNG
1. tổng quát sơ lược về e.coli/ coliform
Coliform :
Là các trực khuẩn Gram âm.
Có khả năng lên men nhiều loại đường sinh acid hoặc sinh hơi như Glucose, Lactose…
Không sinh bào tử.
Hiếu khí hoặc kỵ khí không bắt buộc.
Sinh sống thích hợp ở nhiệt độ: 35-37
o
C và pH: 7-7,2.
Coliform gồm 4 giống
Citrobacter
Enterobacter
Escherichia
Klebsiella
Klebsiella
E.Coli dùng
để chỉ định
việc ô nhiễm
nguồn nước
bởi phân
E.coli lần đầu tiên được phân lập từ phân người vào năm 1855,
bởi Echerich.
Chúng cư trú trong đường ruột của người và động vật máu
nóng. Năm 1982 đã phát hiện 4 loài E.coli có khả năng gây bệnh
có nguồn gốc thực vật.
![]()
2. Phân tích E.coli/ Colifrom
trên đĩa petrifilm
Đĩa Petrifilm E.coli/Coliform Count dùng để xác định E.coli và các loại
Coliform khác.
Có thể xác định kết quả chỉ trong vòng 24 đến 48 giờ.
Đĩa Petrifilm E.Coli/Coliform Count (EC) có chứa Violet Red Bile (VRB), chất
gel tan được trong nước lạnh, chất chỉ thị hoạt động của Glucuronidase và một
chất chỉ thị giúp cho việc đếm khuẩn lạc dễ dàng hơn.
2.1. Đĩa Petrifilm
![]()
MỘT VÀI ĐĨA PETRIFILM KHÁC
![]()
theo AOAC INTERATIONAL và U.S FDA Bacteriological Analytical
Manual (BAM)
Xác định Coliforms là trực khuẩn gram âm, hình que, sinh hơi và acid suốt quá
trình lên men chuyển hoá lactose. Khuẩn lạc Coliform phát triển trên đĩa
Petrifilm EC sinh acid, chất chỉ thị pH trong đĩa làm cho lớp keo có màu đỏ.
Khí sinh ra được giữ lại xung quanh khuẩn lạc Coliform màu đỏ là dấu hiệu để
xác định Coliform.
Chú ý:
Không sử dụng đĩa này để phát hiện E.coli O157. Như hầu hết
những môi trường kiểm tra E.coli/Coliform khác, đĩa này sẽ không
hiển thị đặc biệt với bất kì dòng O157 nào hiện diện.
2.2. Cách sử dụng đĩa petrifilm
Bảo quản các gói chưa mở ở nhiệt độ
8
0
C (≤ 46
0
F).
Sử dụng trước hạn sử dụng trên gói.
Tốt nhất nên để ở nhiệt độ phòng trước
khi mở sử dụng.
Bảo quản
chuẩn bị mẫu
Chuẩn bị một mẫu sản phẩm thực phẩm pha
loãng 1:10 hay hơn. Cân hay hút bằng
pipette sản phẩm thực phẩm vào một túi chứa
thích hợp như là bao dập mẫu, bình pha
loãng, bao Whirl-Pak hay túi vô trùng khác.
Thêm một lượng thích hợp một trong các
chất pha loãng vô trùng sau: phosphate đệm
Butterfield, 0,1% dung dịch peptone, muối
peptone pha loãng, (phương pháp ISO 6887),
dung dịch peptone đệm (phương pháp ISO
6579), dung dịch saline (0,85-0,9%), dung dịch
letheen không có bisulfite hay nước cất.
Trộn hay đồng nhất mẫu với thiết bị máy lắc
dập mẫu
Điều chỉnh pH cho mẫu trong khoảng 6,5 –
7,5:
Đối với những mẫu có tính acid dùng
NaOH 1 N
Đối với những mẫu có tính bazo thì dùng
HCl 1 N
Ủ MẪU
![]()
![]()
Ủ MẪU
Thời gian và nhiệt độ ủ khác nhau theo từng phương pháp.
Những phương pháp chung nhất đã được chứng minh:
AOAC Official Method 991.14
Đốivới coliforms: Ủ 24h ± 2h ở 35°C ±1°C
ĐốivớiE.coli : ủ 48h ± 2h ở 35°C ± 1°C
AOAC Official Method 998.08
Đối với E.coli (trong thịt, thịt gia cầm và hải sản):
•
Ủ 24h ± 2h ở 35°C ± 1°C
NMKL method (147.1993)
Đối với Coliforms: ủ 24h ± 2h ở 37°C
Đối với E.coli: Ủ 48h ± 2h ở 37°C
ĐỌC KẾT QUẢ
Đĩa Petrilm có thể đếm khuẩn lạc
trực tiếp bằng mắt hay bằng máy
đếm.
Các khuẩn lạc có thể lấy ra được để
định danh bằng việc kéo tấm màng lên
không mọc = 0
Chú ý sự thay đổi màu sắc của gel:
khi số lượng E.coli hay Coliform tăng,
lớp gel sẽ chuyển sang màu đỏ đậm
hoặc tím xanh.
Những bọt khí li ti là đặc tính của lớp
gel, không phải do E.coli hay
coliform sinh ra.