Tải bản đầy đủ (.ppt) (18 trang)

ĐỀ TÀI:ĐƯƠNG LƯỢNG VÀ CÁC ỨNG DỤNG CỦA ĐƯƠNG LƯỢNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.13 MB, 18 trang )


L/O/G/O
ĐỀ TÀI:
ĐƯƠNG LƯỢNG VÀ CÁC ỨNG
DỤNG CỦA ĐƯƠNG LƯỢNG

Lớp: D12_TP01
GVHD: ThS Trần Quang Hiếu
Thành viên nhóm:
1. Nguyễn Thị Kim Chi
2. Nguyễn Minh Mẫn
3. Châu Vĩnh Hào
4. Trần Tuấn Kiệt
5. Trần Ngọc Tuyền

NỘI DUNG CHÍNH
ĐỊNH NGHĨA VỀ ĐƯƠNG LƯỢNG
ĐỊNH NGHĨA VỀ ĐƯƠNG LƯỢNG
ĐỊNH LUẬT ĐƯƠNG LƯỢNG
ĐỊNH LUẬT ĐƯƠNG LƯỢNG
ĐƯƠNG LƯỢNG GAM
ĐƯƠNG LƯỢNG GAM
ĐƯƠNG LƯỢNG ĐIỆN HÓA
ĐƯƠNG LƯỢNG ĐIỆN HÓA
NỒNG ĐỘ ĐƯƠNG LƯỢNG
NỒNG ĐỘ ĐƯƠNG LƯỢNG
XÁC ĐỊNH ĐƯƠNG LƯỢNG
XÁC ĐỊNH ĐƯƠNG LƯỢNG

ĐỊNH NGHĨA
1


- “Đương lượng của một nguyên tố (HAY CỦA HỢP CHẤT)
là số phần khối lượng của nguyên tố đó ( HỢP CHẤT ĐÓ)
kết hợp (thay thế) vừa đủ với 1,008 phần khối lượng của
hyđro hoặc 8 phần khối lượng của oxy.
- Ví dụ: Đương lượng của hyđro là Đ
H
= 1,008, Đ
O
= 8
- Đương lượng còn được định nghĩa chính thức là khối lượng
tính bằng gam của một chất sẽ phản ứng với 6,022 x 1023
electron. (Đây là số Avogadro, nghĩa là số hạt trong một mol
chất).

Ví dụ: Trong một hợp chất của đồng oxy, đồng chiếm 79,9% khối
lượng, oxy chiếm 20,1% khối lượng của hợp chất.Tính đương lượng
của đồng.
Theo dữ kiện và định nghĩa đương lượng ta có thể viết:
79,9 PKL của đồng kết hợp với 20,1 PKL của oxy
X PKL của đồng kết hợp với 8 PKL của oxy
Suy ra: x = (79,9 x 8)/20,1 = 31,8
Giải:

ĐỊNH LUẬT ĐƯƠNG LƯỢNG
2
KHÁI NIỆM
- Năm 1792 nhà khoa học người Anh là (Dalton) Đan –Tơn đưa ra
định luật đương lượng như sau:
“Các nguyên tố kết hợp với nhau hay thay thế cho nhau (trong
phản ứng hoá học) theo các khối lượng tỉ lệ với tương đương

của chúng.”
- Để dể dàng trong tính toán người ta có cách trình bày khác: “Các
khối lượng (các thể tích)của các chất phản ứng với nhau tỉ lệ với
các khối lượng (thể tích)tương đương của chúng.

Khối lượng chất A là m
A
gam
phản ứng hết với m
B
gam chất
B.Nếu gọi đương lượng chất
A và chất B lần lược Đ
A
và Đ
B

thì theo định luật đương lượng
ta có:
B
A
m
m
=
B
A
Đ
Đ
BIỂU THỨC CỦA ĐỊNH LUẬT ĐƯƠNG LƯỢNG



Đương lượng của nguyên tố A (hoặc hợp chất A) có liên hệ đơn giản
sau:
- Trong phản ứng trung hòa: nếu n = số nguyên tử H (OH) của 1
phân tử axit (bazơ) thực tế tham gia phản ứng
- Muối: n = tổng điện tích dương phần kim loại
- Phản ứng oxi hóa n = số e mà 1 phân tử chất khử cho và ngược lại

Khi đó ta có công thức tổng quát sau:
Đ
A
= M
A
/ n
MỐI QUAN HỆ CỦA ĐƯƠNG LƯỢNG

Ví dụ:
1. Biết công thức của nhôm oxit là Al
2
O
3
.Tìm
đương lượng của nhôm.
2. Trong một hợp chất giữa Si và H, cứ 0,504 phần
khối lượng H kết hợp với 3,5 phần khối lượng
Si.Tìm đương lượng của Si.

1. Từ công thức Al
2
O

3
ta thấy:
Cứ 16x3 phần khối lượng O kết hợp với 27x2 phần khối lượng Al
Vậy 8 phần khối lượng O kết hợp với EAl phần khối lượng Al
E
Al
= (8 x 27 x 2)/16 x 3 = 9
2. Theo đầu bài:
Cứ 0,504 phần khối lượng H kết hợp với 3,5 phần khối lượng Si.
Vậy 1,008 phần khối lượng H kết hợp với ESi phần khối lượng Si.
E
Si
= (1,008 x 3,5)/0,504 = 7.

ĐƯƠNG LƯỢNG GAM
3

Đương lượng gam của một chất (nguyên tố hay hợp
chất) là lượng chất đó biểu thị theo gam có trị số bằng
trị số đương lượng chất đó.

Ví dụ:
- Đương lượng gam của hydro là: 1,008
- Đương lượng gam của Ca
3
(PO
4
)
2
là: 51,7


Mối liên hệ giữa số gam (m) và số đương lượng gam
(n’) của một chất có đương lượng Đ theo biểu thức sau:
BA
B
B
A
A
B
A
B
A
nn
Ñ
m
Ñ
m
hay
m
m
Ñ
Ñ
'' =⇒==
)(
)(
)'(
ÑlöôïngÑöông
mgamSoá
ngamlöôïngñöôngSoá =
ĐƯƠNG LƯỢNG GAM

3

ĐƯƠNG LƯỢNG ĐIỆN HÓA
4
Như ta đã biết theo định luật Faraday để giải phóng một đương
lượng gam bất kỳ chất nào trên điện cực cũng cần tiêu tốn một điện
lượng là 96500 culong viết tắt là 96500C. Con số 96500C là số
Faraday thường ký hiệu IF (nên biết IC = 1ampe.sec). Trên thực tế
người ta không dùng culong mà dùng đơn vị Ampe.giờ, ký hiệu A.h.
Ta dễ dàng chuyển 96500C thành A.h:
96500As = 9650060.60 = 26,8A.h = IF.


Như vậy để giải phóng một đương lượng gam bất kỳ chất nào
cũng cần 26,8 A.h và một A.h sẽ giải phóng một lượng chất ít hơn
26,8 lần bằng: 1đlg26,8 =1đlđh. Giá trị này gọi là đương lượng điện
hóa (đlđh) thường ký hiệu K.

Nếu gọi A là nguyên tử gam của kimloại, số electron trao đổi trên
điện cực là Z thì đương lượng điện hóa K:
K = AZ.F

Ví dụ: đlđh của Cu2+: 63,542.26,8 = 1,186g/ A.h
Còn đlđh của Cu+: 63,541.26,8 = 2,37g/ A.h

NỒNG ĐỘ ĐƯƠNG LƯỢNG
5
Nồng độ đương lượng(N) định nghĩa là số đương lượng của
một nguyên tố/ion/chất có trong một đơn vị thể tích(lít) khác với
nồng độ mol/l bằng số mol/thể tích

Đ = M.n
Trong đó: - Đ: đương lượng gam của chất A nào đó đang xét
- n: số nhóm OH
-
hay H
+
(đối với acid - base); số e
trao đổi(trong phản ứng oxi hóa - khử)
- M: phân tử lượng chất A
Ví dụ: Acid HCl có nồng độ 0,1M thì nồng độ đương
lượng vẫn là 0,1N Acid H
2
SO
4
có nồng độ 3M thì nồng độ
đương lượng là 6N (do 1 phân tử H
2
SO
4
cho 2H
+
)

XÁC ĐỊNH ĐƯƠNG LƯỢNG
6
- Đương lượng của một oxit kim loại bằng trọng lượng phân tử của
oxit chia cho tổng hoá trị của kim loại trong công thức oxit đó.
Ví dụ: Đương lượng Fe
2
O

3
: 160/(3x2) = 26,7
- Đương lượng của một axit bằng trọng lượng phân tử của axit chia
cho số nguyên tử H được thay thế trong phân tử axit đó.
Ví dụ: Đương lượng của H
3
PO
4
: 98/3 = 32,7.

- Đương lượng của một bazơ bằng trọng lượng phân tử bazơ chia
cho hoá trị của nguyên tử kim loại trong phân tử bazơ đó.
Ví dụ: Đương lượng của Ca(OH)
2
: 74/2 = 37
- Đương lượng của một muối bằng trọng lượng phân tử muối chia
cho tổng hoá trị của kim loại trong phân tử muối đó.
Ví dụ: Đương lượng của Ca
3
(PO4)
2
: 310/(3x2) = 51,7.
XÁC ĐỊNH ĐƯƠNG LƯỢNG
6

L/O/G/O
Thank You!

×