Tải bản đầy đủ (.doc) (26 trang)

Câu hỏi trắc nghiệm luật hình sự

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (263.38 KB, 26 trang )

C âu hỏi trắc nghiệm:
1. Đối tượng điều chỉnh của LHS là:
a. QHXH phát sinh khi tội phạm xảy ra b. QHXH được LHS bảo vệ
c. Lợi ích của Nhà nước d. Lợi ích của người bị tội phạm xâm hại
2. Sự khác nhau căn bản giữa ngành LHS và ngành LHC là ở:
a. Đối tượng điều chỉnh b. Phương pháp điều chỉnh
c. Thủ tục xử lý. d. Đối tượng điều chỉnh và phương pháp điều chỉnh
3. Nguồn luật hình sự là khái niệm dùng để chỉ:
a. Bộ luật hình sự hoàn chỉnh b. Ngành luật hình sự
c. Khoa học luật hình sự d. Môn học “Luật hình sự Việt Nam”
4. Theo thứ tự từ nhỏ đến lớn, Bộ luật hình sự Việt Nam có cấu tạo về mặt hình thức như thế nào?
a. Điểm - Điều - Khoản - Chương - (Mục). b. Điểm - Khoản - Điều - (Mục) - Chương
c. Khoản - Điểm - Điều - (Mục) – Chương. d. Chương - (Mục) - Điều - Khoản - Điểm
5. Tội phạm được coi là xảy ra trên lãnh thổ Việt Nam, nếu tội phạm ấy:
a. Bắt đầu ở Việt Nam và kết thúc ở ngoài Việt Nam. b.Bắt đầu ở ngoài Việt Nam và kết thúc ở Việt Nam
c. Bắt đầu ở Việt Nam và kết thúc ở Việt Nam. d. Tất cả các phương án nêu trên
6. Khẳng định nào sau đây là đúng ?
a. Người Việt Nam phạm tội ngoài lãnh thổ Việt Nam có thể phải chịu TNHS theo LHS Việt Nam
b. Mọi trường hợp, người Việt Nam phạm tội ngoài lãnh thổ Việt Nam đều phải chịu TNHS theo LHS Việt Nam
c. Mọi trường hợp, người Việt Nam phạm tội ngoài lãnh thổ Việt Nam đều không phải chịu TNHS theo LHS Việt Nam
d. Người Việt Nam chỉ phải chịu TNHS khi tội mà họ đã phạm khi tội đó xảy ra trên lãnh thổ Việt Nam
7. Người nước ngoài phạm tội ngoài lãnh thổ Việt Nam:
a. Không phải chịu TNHS theo LHS Việt Nam
b. Trong mọi trường hợp đều phải chịu TNHS theo LHS Việt Nam
c. Có thể phải chịu TNHS theo LHS Việt Nam
d. Phải chịu TNHS theo LHS Hoa Kỳ
8. Theo thời gian, đạo luật hình sự có hiệu lực:
a. Ngay từ khi Chủ tịch nước ký lệnh công bố
b. Ngay từ khi Chủ tịch nước ký lệnh công bố, nếu không có quy định khác
c. Mười lăm ngày kể từ sau khi Chủ tịch nước ký lệnh công bố
d. Một tháng kể từ sau khi Chủ tịch nước ký lệnh công bố


9. Trường hợp nào sau đây được coi là “có lợi cho người phạm tội” ?
a. BLHS quy định một tội phạm mới
b. Điều luật quy định hạn chế phạm vi miễn hình phạt
c. Điều luật quy định một tình tiết tăng nặng mới
d. Điều luật quy định một hình phạt nhẹ hơn
10. Giá trị của giải thích chính thức là:
a. Chỉ để tham khảo
b. Không mang tính bắt buộc
c. Chỉ mang tính bắt buộc đối với hoạt động của cơ quan Tư pháp
d. Mang tính bắt buộc đối với tất cả các cơ quan Nhà nước và mọi công dân
11. Theo định nghĩa thì tội phạm trước hết phải là:
a. Sự suy nghĩ nguy hiểm của con người. b. Hành vi nguy hiểm của con người.
c. Hoạt động nguy hiểm của súc vật. d. Các tác động nguy hiểm của tự nhiên.
12. Khẳng định nào đúng?
a. Vì hành vi nguy hiểm cho xã hội nên nó được luật hình sự quy định là một tội phạm.
b. Vì hành vi được luật hình sự quy định là một tội phạm nên nó nguy hiểm cho xã hội.
c. Cả a và b đều sai.
d. Cả a và b đều đúng.
13. Hành vi phạm tội là nguy hiểm cho xã hội vì:
a. Các nhà làm luật cho rằng nó nguy hiểm.
b. Hành vi đó gây thiệt hại lớn hơn những thiệt hại do hành vi vi phạm PL khác gây ra.
c. Hành vi đó gây thiệt hại hoặc đe dọa gây thiệt hại cho các QHXH được LHS bảo vệ
d. Hành vi đó gây thiệt hại cho người khác.
14. Đặc điểm nào sau đây thuộc về tính nguy hiểm của hành vi phạm tội?
a. Tính khách quan b. Tính gia cấp
c. Tính gây thiệt hại d. Cả a, b và c
15. Quy tội khách quan được hiểu là:
a. Quy tội một cách vô tư.
b. Quy tội không theo quy định của BLHS
c. Quy tội đối với người có ý định phạm tội

d. Quy tội đối với người có hành vi nguy hiểm cho xã hội, gây thiệt hại mà không cần có lỗi.
16. Quan hệ giữa tính nguy hiểm cho xã hội và tính trái pháp luật hình sự là mối quan hệ giữa:
a. Hiện tượng và khái niệm. b. Hình thức và nội dung
c. Khái niệm và hiện tượng. d. Nội dung và hình thức
17. Khẳng định nào đúng?
a. Bất cứ người nào khi thực hiện hành vi phạm tội đều bị áp dụng hình phạt
b. Bất cứ người nào khi thực hiện hành vi phạm tội đều bị đe dọa áp dụng hình phạt
c. Bất cứ người nào khi thực hiện hành vi vi phạm pháp luật đều bị áp dụng hình phạt
d. Bất cứ người nào khi thực hiện hành vi phạm tội đều được miễn hình phạt
18. Tội phạm quy định ở khoản 2 Điều 138 BLHS 1999 thuộc loại tội:
a. Ít nghiêm trọng b. Đặc biệt nghiêm trọng
c. Rất nghiêm trọng. d. Nghiêm trọng
19. Vũ A phạm tội trộm cắp tài sản và bị tòa án Quận H phạt 3 năm tù. Tội mà A đã phạm thuộc loại
nào sau đây?
a. Là tội ít nghiêm trọng. b. Là tội nghiêm trọng.
c. Là tội rất nghiêm trọng. d. Có thể là a hoặc b hoặc c.
20. Tội phạm khác với các vi phạm pháp luật khác ở:
a. Nội dung chính trị - xã hội. b. Hình thức pháp lý
c. Hậu quả pháp lý d. Cả a, b và c
C âu hỏi tự luận
C âu 1. Phân biệt các khái niệm: Luật hình sự, nguồn của luật hình sự và khoa học luật hình sự?
C âu 2. Bình luận về quan điểm cho rằng: Đối tượng điều chỉnh của Luật hình sự là những quan hệ xã hội
được qui định tại Điều 8 khoản 1 BLHS?
C âu 3. Bình luận về quan điểm cho rằng: Đối tượng điều chỉnh của Luật hình sự là những quan hệ xã hội
phát sinh khi cơ quan điều tra bắt được người phạm tội.
C âu 4. Trên cơ sở qui định phân loại tội phạm tại Điều 8 BLHS, hãy:
a/. Xác định tội giết người (Điều 93 BLHS) thuộc loại tội phạm nào?
b/. Giả định rằng nếu A mới 15 tuổi có hành vi giết người thì A có phải chịu trách nhiệm hình sự về tội giết
người theo qui định tại Điều 93 BLHS không? Tại sao?
C âu 5. Trên cơ sở phân loại tội phạm tại Điều 8 BLHS, hãy:

a/. Xác định tội lừa đảo chiếm đoạt tài sản là loại tội phạm nào?
b/. Giả định rằng nếu B (15 tuổi) có hành vi lừa đảo chiếm đoạt chiếc xe máy của người khác (chiếc xe máy trị
giá 20 triệu đồng), B có phải chịu trách nhiệm hình sự về tội phạm này theo qui định tại Điều 139 BLHS
không? Tại sao?
C âu 6 . Bằng lập luận của mình, hãy nhận xét ý kiến cho rằng: Tội trộm cắp tài sản theo qui định tại Điều 138
BLHS là tội phạm đặc biệt nghiêm trọng vì có hình phạt nặng nhất là tù chung thân?
C âu 7. Trên cơ sở phân loại tội phạm hãy nhận xét quan điểm cho rằng: Tội cướp tài sản theo qui định tại Điều
133 BLHS thuộc loại tội phạm đặc biệt nghiêm trọng vì hình phạt nặng nhất của tội này là tử hình?
C âu 8 . Trên cơ sở phân loại tội phạm hãy nhận xét quan điểm cho rằng: Tội hiếp dâm trẻ em (Điều 112 BLHS)
theo qui định tại Điều 133 BLHS thuộc loại tội phạm đặc biệt nghiêm trọng.
C âu 9 . Bình luận về quan điểm cho rằng: Người bị Toà án tuyên phạt 2 năm tù về tội cố ý gây thương tích
hoặc gây tổn hại cho sức khoẻ của người khác (Điều 104 BLHS), thì tội phạm do người này thực hiện chỉ là tội
phạm ít nghiêm trọng
B ài tập tình huống
T ình huống 1 . Hoàng Vũ T điều khiển xe máy phóng nhanh vượt quá tốc độ quy định của Luật giao thông
đường bộ và gây tai nạn làm chết P. Đã có quyết định khởi tố T về tội quy định tại Khoản 3, Điều 202 BLHS.
Sau đó, T đã đến gia đình P và đề nghị được bồi thường 80 triệu đồng cho gia đình P và yêu cầu gia đình P làm
đơn đề nghị cơ quan điều tra rút quyết định khởi tố đối với T. gia đình P đã đồng ý.
Cơ quan điều tra có thể thể chấp nhận yêu cầu này được không? Tại sao?
Tình huống 2 . Nguyễn Hoàng G. phạm tội trộm cắp tài sản. Tội mà G. đã phạm quy định tại khoản 3 Điều 138
BLHS 1999. G. bị toà án tuyên phạt 20 năm tù giam và bị phạt tiền 60 triệu đồng.
Hãy bình luận về việc áp dụng hình phạt của toà án đối với G.
Tình huống 3 . Vũ Tiến S. là nam công dân Việt Nam đang học tại CHLB Nga. Trong thời gian học tập tại
nước này S. có hành vi quan hệ tình dục với nam công dân Nga. Theo LHS CHLB Nga thì hành vi đó là một
tội phạm (мужеложство). Do vậy, S. và công dân Nga đã bị toà án thành phố Moskva xét xử và tuyên phạt 1
năm tù giam cho mỗi người.
Vũ Tiến S. có phải chịu TNHS theo LHS Việt Nam không? Hãy giải thích.
Tình huống 4: Khoảng 18 giờ, A đang ngồi uống rượu ở đầu ngõ thì thấy V (người cùng ngõ) bế con 3 tuổi đi
qua. A buông lời trêu chọc: “Chào bố đi con". Thấy V không trả lời mà bỏ đi, A liền cầm chiếc ghế băng dài
1,5 mét phang vào lưng V. Mọi người thấy vậy chạy đến can ngăn và đưa V đến bệnh viện. Sau 3 ngày điều trị,

V ra viện với thương tích là 30% vì bị chệch khớp xương bả vai. A bị TAND huyện K xử phạt 2 năm tù nhưng
cho hưởng án treo và thời gian thử thách là 4 năm, về tội cố ý gây thương tích theo quy định tại Điều 104
BLHS 1999. Hỏi:
a. Theo quy định tại khoản 3 Điều 8 thì tội mà A đã phạm thuộc loại tội nào? Tại sao?
b. Giả sử thương tích gây cho V chỉ là 9% thì hành vi của A có thể coi là nhỏ nhặt không? Tại sao?
T ình huống 5 : Rạng sáng ngày 04/12/2006, Lê Bá Tuấn (1985) gọi một chiếc taxi do anh Đặng Thanh Toàn
lái. Chạy được khoảng 8km thì tên Tuấn kêu anh Toàn dừng lại. Khi anh Toàn dừng xe lại thì tên Tuấn dùng
gậy đập vào đầu anh. Anh Toàn tông cửa xe chạy ra ngoài kêu cứu. Tên Tuấn ngồi vào ghế của tài xế và lái xe
chạy bạt mạng để trốn, nhưng y đã bị bắt. Tên Tuấn bị TAND huyện K xử phạt 7 năm tù theo quy định tại
khoản 1 Điều 133 BLHS 1999. Hỏi:
a. Theo quy định tại khoản 3 Điều 8 thì tội mà tên Tuấn đã phạm thuộc loại tội nào? Tại sao?
b. Giả sử tên Tuấn đã tấn công anh Toàn nhưng không chiếm đoạt được gì và Tuấn đã tự giác đến cơ quan
công an tự thú thì có thể coi hành vi của Tuấn là nhỏ nhặt được không?
T ình huống 6 : Ngày 6/7/2006, tại Cảng hàng không quốc tế Nội Bài, Công an Hà Nội phối hợp với Tổng cục
Hải Quan và Đội quản lý thị trường số 1 bắt quả tang Vũ Thị D vận chuyển số lượng lớn hàng điện tử từ nước
ngoài vào Việt Nam để bán. Tang vật thu được gồm 15 máy camera hiệu Panasonic và Sony; 40 máy ảnh kỹ
thuật số hiệu Canon, Nikkon; 15 máy nghe nhạc và 72 thẻ nhớ.
Theo khai nhận của D, lô hàng trên được vận chuyển từ Singapore vào Việt Nam, theo đường hàng không đến
sân bay quốc tế Tân Sơn Nhất, từ đó vận chuyển ra Hà Nội tiêu thụ. Hỏỉ:
a. Theo quy định tại khoản 3 Điều 8, hãy phân loại tội phạm quy định tại Điều 153 BLHS 1999
b. Theo Anh/Chị, khi nào hành vi buôn lậu bị coi là nhỏ nhặt? Tại sao?
THẢO LUẬN VẤN ĐỀ 4 VÀ 5
Câu hỏi trắc nghiệm
1. Xét về bản chất, nội dung chính trị, xã hội, nội dung pháp lý thì tội phạm là:
a. Hiện tượng xã hội có tính giai cấp
b. Hiện tượng xã hội có tính lịch sử
c. Hiện tượng xã hội được đặc trưng bởi tính nguy hiểm cho xã hội và tính trái pháp luật hình sự (PLHS)
d. Hiện tượng xã hội có tính giai cấp, tính lịch sử và ặc trưng bởi tính nguy hiểm cho xã hội và tính trái PLHS
2. Xét về cấu trúc thì tội phạm là:
a. Sự hợp thành từ nhiều hành vi nguy hiểm cho xã hội

b. Sự hợp thành từ hành vi nguy hiểm cho xã hội và hậu quả của nó
c. Sự hợp thành từ 4 yếu tố, tồn tại không tách rời nhau
d. Sự hợp thành từ người phạm tội và hành vi của họ
3. Khẳng định nào sau đây thuộc về nội dung khái niệm khách thể của tội phạm?
a. Người bị người phạm tội gây thiệt hại
b. Vật bị người phạm tội làm thay đổi tình trạng ban đầu của nó
c. Quan hệ xã hội phát sinh khi có tội phạm xảy ra
d. Quan hệ xã hội bị tội phạm xâm hại.
4. Dấu hiệu nào sau đây thuộc về yếu tố mặt khách quan của tội phạm?
a. Động cơ phạm tội b. Nhân thân người phạm tội
c. Thủ đoạn phạm tội d. Mục đích phạm tội
5. Dấu hiệu nào sau đây không thuộc yếu tố mặt chủ quan của tội phạm?
a. Lỗi b. Động cơ phạm tội
c. Xúc cảm tình cảm d. Mục đích phạm tội
6. Cấu thành tội phạm là:
a. Khái niệm pháp lý về một tội phạm cụ thể
b. Tổng hợp những dấu hiệu nêu trong phần quy định của Điều luật phần các tội phạm của BLHS
c. Tổng hợp những dấu hiệu bắt buộc và không bắt buộc
d. Là hiện tượng tiêu cực trong xã hội
7. Khẳng định nào sau đây là đúng
a. Các dấu hiệu của CTTP được quy định trong LHS
b. Các dấu hiệu của CTTP được quy định trong LHS và trong các VB hướng dẫn của các cơ quan Tư pháp
c. Những người áp dụng pháp luật hình sự có thể thêm bớt các dấu hiệu của CTTP
d. Có thể có hai cấu thành của 2 tội giống hệt nhau
8. Khẳng định nào sau đây thuộc về khái niệm cấu thành tội phạm tăng nặng?
a. CTTP trong đó chỉ bao gồm những tình tiết định tội
b. CTTP trong đó ngoài tình tiết định tội còn có thêm những tình tiết quy định tại Điều 48 BLHS
c. CTTP trong đó ngoài tình tiết định tội còn có thêm những tình tiết tăng nặng quy định tại các khoản khác
nhau của Điều luật đó.
d. CTTP trong đó ngoài tình tiết định tội còn có thêm những tình tiết tăng nặng do toà án nêu ra khi xét xử

9. Tội phạm quy định tại Khoản 2 Điều 93 BLHS 1999 có cấu thành tội phạm:
a. Cơ bản c. Tăng nặng
b. Giảm nhẹ d. Tất cả đều sai
10. Khẳng định nào sau đây không thuộc về khái niệm CTTP hình thức
a. CTTP trong đó chỉ có hành vi nguy hiểm cho XH là dấu hiệu bắt buộc
b. Hậu quả không phải là dấu hiệu bắt buộc của lọai tội phạm này
c. Người phạm tội đã thực hiện hành vi nhưng chưa làm phát sinh hậu quả
d. CTTP trong đó chỉ riêng hành vi phạm tội đã phản đầy đủ tính chất nguy hiểm của tội phạm
11. Tội phạm quy định tại Điều 100 BLHS 1999 có cấu thành thuộc loại:
a. Cấu thành vật chất b. Cấu thành cắt xén
c. Cấu thành hình thức d. Tất cả đều đúng
12. CTTP giết người (Điều 93 BLHS 1999) thuộc loại nào sau đây:
a. Cấu thành hình thức, nếu hậu quả chết người không xảy ra hoặc cấu thành vật chất, nếu xảy ra hậu quả chết người
b. Luôn là CTTP vật chất
c. Luôn là cấu thành hình thức
d. Luôn là CTTP cắt xén
13. Quan hệ giữa tội phạm và cấu thành tội phạm là mối quan hệ giữa:
a. Cái trừu tượng và cái cụ thể b. Hiện tượng và khái niệm
c. Lý thuyết và thực tiễn d. Nguyên nhân và kết quả
14. Khách thể của tội phạm là:
a. Quan hệ xã hội b. Quan hệ xã hội được LHS bảo vệ và bị hành vi phạm tội xâm hại
c. Quan hệ xã hội được LHS bảo vệ. d. Quan hệ xã hội được LHS bảo vệ hoặc bị hành vi phạm tội xâm hại
15. A trộm cắp một chiếc xe máy của B trị giá 15 triệu đồng. Hành vi trộm cắp của A xâm hại đến:
a. Chiếc xe máy của B c. Tài sản của B.
b. Quan hệ sở hữu d. Giá trị bằng tiền là 15 triệu đồng
16. Khách thể chung của tội phạm là:
a. Tổng hợp các QHXH được LHS bảo vệ khỏi sự xâm hại b. QHXH mà LHS điều chỉnh
c. QHXH phát sinh khi tội phạm xảy ra d. Quan hệ giữa hành vi và hậu quả
17. Khẳng định nào sau đây là đúng:
a. Trong phạm vi KT loại luôn luôn tồn tại nhiều KT trực tiếp

b. Quan hệ giữa KT chung, KT loại, KT trực tiếp là mối quan hệ giữa cái chung, cái riêng và cái đặc thù
c. Khách thể trực tiếp của tội giết người là con người cụ thể
d. Mỗi tội phạm cụ thể luôn có duy nhất một KT trực tiếp
18. Đối tượng tác động của tội phạm là:
a. Quy phạm pháp luật hình sự. b. Quan hệ xã hội
c. Quan hệ pháp luật hình sự d. Bộ phận của khách thể
19. Do thù ghét, A dùng dao đâm chết B. Đối tượng tác động của tội phạm mà A đã thực hiện là:
a. Con dao b. Con người B.
c. Quyền sống của B. d. Cái chết của B
20. Mệnh đề nào dưới đây là mệnh đề đúng?
a. Hành vi phạm tội xâm hại đến đối tượng tác động của tội phạm
b. Hành vi phạm tội gây thiệt hại cho đối tượng tác động của tội phạm
c. Hành vi phạm tội tác động đến đối tượng tác động của tội phạm
d. Hành vi phạm tội tác động lên khách thể của tội phạm
Câu hỏi tự luận
Câu 1. Phân tích mối quan hệ giữa tội phạm và cấu thành tội phạm?
Câu 2 . Phân biệt tình tiết định tội và dấu hiệu định tội; tình tiết định khung hình phạt và dấu hiệu định khung
hình phạt? ý nghĩa của các tình tiết này trong thực tiễn áp dụng luật hình sự?
Câu 3 . Tội phạm chưa gây thiệt hại cho xã hội là tội phạm có cấu thành tội phạm hình thức. Anh (chị) có nhận
xét gì về ý kiến trên.
Câu 4 . Giải thích rõ tại sao khách thể của tội phạm là quan hệ xã hội được luật hình sự bảo vệ và bị tội phạm
xâm hại chứ không phải là đối tượng tác động của tội phạm với ý nghĩa là bộ phận của khách thể ví dụ khách
thể của tội trộm cắp tài sản là quan hệ sử hữu của chủ tài sản chứ không phải là tài sản bị chiếm đoạt?
Câu 5 . Khách thể của tội phạm phản ánh tính nguy hiểm cho xã hội của tội phạm như thế nào?
Câu 6 . Đối tượng tác động của tội phạm phản ánh tính nguy hiểm cho xã hội của tội phạm không? Và do đó có
ảnh hưởng đến TNHS của người phạm tội như thế nào?
Câu 7 . Hãy nêu ra quan điểm cá nhân về chính sách hình sự của Nhà nước thông qua việc quy định phạm vi các quan
hệ xã hội được coi là khách thể của tội phạm.
Câu 8 . Hãy nêu ra và phân tích quan điểm cá nhân về cách sắp xếp các tội phạm cụ thể theo từng chương trong
BLHS; cách xác định khách thể trực tiếp.

Câu 9 . Hãy nêu quan điểm cá nhân về mối quan hệ giữa đối tượng tác động của tội phạm với công cụ, phương tiện
phạm tội.
Bài tập tình huống
Bài 1. Hãy đọc phần quy định của các Điều 111, 140 BLHS 1999 và thử chỉ ra các dấu hiệu cấu thành của các
tội phạm ấy. Hãy cho biết các loại cấu thành của các tội phạm nêu trên.
Bài 2. Qua nhiều lần theo dõi, N và Q thấy nhà ông M có nhiều tiền, vàng bèn bàn nhau cướp. Khoảng 22h00,
cả 2 bịt mặt, N mang theo một chiếc bật lửa dạng súng ngắn, Q mang theo một lưỡi lê bất ngờ ập vào nhà ông
M. N cầm khẩu súng ngắn – bật lửa bắt tất cả mọi người trong gia đình ông M úp mặt vào tường và dọa sẽ bắn
nếu ai chống đối. Vì sợ bị bắn nên không ai dám phản ứng. Q dí dao vào cổ ông M bắt ông đưa ra chìa khóa tủ.
Ông M buộc phải đưa. Q. mở tủ tìm tiền vàng, tiền nhưng không có gì trong tủ. Ông M cho biết tiền và vàng
ông vừa đem trả tiền mua đất lúc chiều nên không còn gì. Trước khi rút chạy N còn bóp cò súng bật lửa 2 lần.
a. Theo anh (chị) đã đủ các dấu hiệu cấu thành tội cướp tài sản hay chưa?
b. Hành vi phạm tội của N và Q xâm hại tới QHXH nào? Hãy giải thích
c. Đối tượng tác động của tội phạm trong trường hợp này là gì? Giải thích ?
d. Giả sử khẩu súng mà N sử dụng là súng thật thì tội mà đồng bọn đã phạm là tội có cấu thành cơ bản, tăng
nặng hay giảm nhẹ? Tại sao?
Bài 3. Do mâu thuẫn giữa 2 gia đình K và B, nhân lúc B đi vắng K đã dùng dao lam rạch mặt 2 con của B. Tỷ
lệ thương tật của 2 con của B là 6% và 4%.
a. Đã đủ dấu hiệu CTTP quy định tại Khoản 1 Điều 104 BLHS hay chưa? Tại sao?
b. Hành vi phạm tội của K xâm hại tới QHXH nào? Hãy giải thích
c. Đối tượng tác động của tội phạm trong trường hợp này là gì? Giải thích ?
d. Anh/Chị có nhận xét gì về cấu thành cơ bản của tội phạm quy định tại Điều 104 BLHS 1999?
Bài 4. Vũ K (37 tuổi) và Trần Kim H (41 tuổi) đã bàn bạc trước rất kỹ càng về việc chiếm đoạt tài sản của gia
đình ông N (ông N là giám đốc một doanh nghiệp). Chiều 07/02/2010, lợi dụng gia đình ông N đi sắm tết, hai
tên mang theo một túi quà đến gõ cửa nhà ông N và nói với người giúp việc gia đình ông N là đến để chúc tết
gia đình. Không nghi ngờ gì, bà L (57 tuổi - người giúp việc) đã mở cửa cho K và H vào nhà. Sau khi vào nhà,
chúng vờ xin nước uống rồi nhân lúc bà L không để ý, hai tên K và H xông đến trói tay chân và nhét giẻ vào
mồm bà L. Khống chế được người giúp việc, họ phá két sắt của gia đình, lấy đi 70 triệu đồng, 47 chỉ vàng
cùng một số ngoại tệ ước tính khoảng 200 triệu đồng (quy ra VND). Hàng xóm chỉ biết sự việc khi chúng bỏ đi
và người giúp việc thoát được lao ra giữa đường hô hoán. K và H phạm tội cướp tài sản theo quy định tại

khoản 2 Điều 133 BLHS 1999
a. Hãy đọc khoản 1 Điều 133 BLHS và hãy cho biết: Tội cướp tài sản có cấu thành vật chất hay hình thức? Tại sao?
b. Hành vi phạm tội của K và H xâm hại tới QHXH nào? Hãy giải thích
c. Đối tượng tác động của tội phạm trong trường hợp này là gì? Giải thích ?
d. Tội mà K và H đã phạm thuộc loại tội gì?
Bài 5. Chiều 16-9-2009, Công ty Kỹ thuật Tin học, có trụ sở tại tòa nhà 34T - Hoàng Đạo Thúy, quận Cầu
Giấy nhận được điện thoại của một nam thanh niên ngỏ ý muốn mua một chiếc laptop với giá khoảng 30 triệu
đồng. Vị khách hàng giao dịch qua điện thoại này yêu cầu Công ty Kỹ thuật Tin học giao hàng cho anh ta tại
một địa chỉ nằm ở khu vực phố Tây Sơn, đoạn gần cầu vượt Ngã Tư Sở. Khi nhân viên của Công ty Kỹ thuật
Tin học mang chiếc laptop đến nơi hẹn, đã gặp hai nam thanh niên ăn mặc sang trọng, đi xe máy tay ga chờ sẵn
ở đó. Sau khi cầm chiếc laptop trên tay, người khách đã chỉ dẫn nhân viên bán hàng mang xe máy vào chân cầu
vượt Ngã Tư Sở gửi, rồi quay lại lấy tiền cho cẩn thận. Thấy nhân viên bán hàng của Công ty Kỹ thuật Tin học
thực hiện yêu cầu của mình, vị khách hàng đã lộ nguyên hình là tên gian, cầm chiếc laptop rồi cùng đồng bọn
vù ga, cho xe phóng đi. Chúng là V và S. V và S phạm tội cướp giật tài sản
a. Hãy đọc kỹ khoản 1 Điều 136 BLHS 1999 và hãy thử chỉ ra dấu hiệu cấu thành tội cướp giật tài sản
b. Hành vi phạm tội của K và H xâm hại tới QHXH nào? Hãy giải thích
c. Đối tượng tác động của tội phạm trong trường hợp này là gì? Giải thích ?
d. Chiếc xe máy mà V và S sử dụng để phạm tội là công cụ hay phương tiện phạm tội? Hãy giải thích
Câu hỏi trắc nghiệm
1. Dấu hiệu nào sau đây không thuộc mặt khách quan của tội phạm
a. Thời gian phạm tội. b. Địa điểm phạm tội
c. Lý trí của người phạm tội d. Công cụ phạm tội
2. Dấu hiệu quan trọng nhất trong MKQ là:
a. Hành vi. b. Hậu quả.
c. Mối QHNQ giữa hành vi và hậu quả. d. Những biểu hiện khác của MKQ
3. Hành vi nguy hiểm nào sau đây có ý nghĩa về mặt hình sự?
a. Hành vi phá phách của người đang lên cơn điên. b. Hành vi phá phách của trẻ con
c. Hành vi có ý thức và ý chí của con người. d. Sự phá phách của súc vật
4. Theo định nghĩa thì không hành động phạm tội là:
a. Không thực hiện hành vi phạm tội.

b. Thực hiện hành vi thông qua người khác
c. Không làm một việc mà pháp luật yêu cầu phải làm mặc dù có đủ điều kiện để làm.
d. Không ngăn cản người khác phạm tội
5. Trong số các tội dưới đây tội nào là tội phạm có thể được thực hiện bằng không hành động?
a. Tội phá hoại cơ sở vật chất - kỹ thuật của nước CHXHCN Việt Nam (Điều 85)
b. Tội cướp tài sản (Điều 133)
c. Tội làm nhục người khác (Điều 121)
d. Tội che giấu tội phạm (Điều 313)
6. Tội phạm nào sau đây là tội ghép?
a. Tội giết người (Điều 93 BLHS)
b. Tội trộm cắp tài sản (Điều 138 BLHS)
c. Tội bắt cóc nhằm chiếm đoạt tài sản (Điều 134 BLHS)
d. Tội cố ý gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của người khác (Điều 104 BLHS)
7. Khẳng định nào đúng?
a. Phạm liên tiếp hai tội khác nhau là tội ghép
b. Tội cưỡng đoạt tài sản (Điều 135) là tội ghép
c. Hai hay nhiều hành vi được ghép lại là tội ghép
d. Tội mua bán trẻ em là tội ghép vì trong mặt khách quan có hành vi mua và bán trẻ em
8. Tội kéo dài là tội phạm trong đó:
a. Hành vi khách quan diễn ra không gián đoạn trong thời gian dài
b. Hành vi khách quan được thực hiện nhiều lần
c. Hành vi khách quan đã chấm dứt nhưng một thời gian sau mới phát sinh hậu quả mà người phạm tội mong muốn
d. Hành vi vi phạm pháp luật nhiều lần
9. Tội nào nêu dưới đây là tội kéo dài
a. Tội trốn tránh nghiã vụ quân sự (Điều 259). b. Tội cản trở giao thông đường bộ (Điều 203)
c. Tội huỷ hoại hoặc cố ý làm hư hỏng tài sản (Điều 143). d. Tội giết người (Điều 93)
10. Những hành vi nào sau đây là hành vi khách quan của tội liên tục?
a. Giết nhiều người trong một lần phạm tội giết người. b. Trộm cắp vặt nhiều lần
c. Đồng thời phạm 2 tội: cướp giật tài sản và giết người. d. Hiếp dâm xong rồi giết nạn nhân
11. Hậu quả của tội phạm là thiệt hại gây ra cho:

a. Đối tượng tác động của tội phạm. b. Khách thể của tội phạm
c. Người bị hại. d. Gia đình người bị hại
12. Hậu quả của tội phạm có ý nghĩa:
a. Định tội. b. Định khung.
c. Tăng nặng hoặc giảm nhẹ TNHS. d. Tất cả các đáp án trên
13. Khẳng định nào sai ?
a. Địa điểm phạm tội có thể là dấu hiệu bắt buộc trong cấu thành tội phạm cụ thể nào đó
b. Hành động phạm tội nguy hiểm hơn không hành động phạm tội
c. Giết người là tội phạm có thể được thực hiện bằng không hành động
d. Vu khống là tội phạm được thực hiện bằng lơì nói
14. Phát biểu nào sau đây là đúng?
a. Tất cả các tội phạm có hậu quả là dấu hiệu bắt buộc đều nguy hiểm hơn các tội phạm mà hậu quả không
phải là dấu hiệu bắt buộc.
b. Không cần phải xác định mối QHNQ trong các tội có cấu thành hình thức, cho dù trên thực tế hậu quả đã
phát sinh.
c. Không thể nhận biết mối QHNQ bằng trực giác mà phải nhận biết nó bằng tư duy logic.
d. Nguyên nhân làm phát sinh hậu quả cũng chính là điều kiện làm phát sinh hậu quả.
15. Tội nào trong số các tội phạm sau mà trong cấu thành có dấu hiệu địa điểm là bắt buộc
a. Tội bạo loạn (Điều 82). b. Tội hoạt động phỉ (Điều 83)
c. Tội cướp tài sản (Điều 133). d. Tội trộm cắp tài sản (Điều 138)
16. Mối quan hệ nhân quả giữa hành vi nguy hiểm và hậu quả nguy hiểm là dấu hiệu định tội đối với:
a. Tội phạm có CTTP vật chất. b. Tội phạm có CTTP hình thức
c. Tội phạm có CTTP cắt xén. d. Tội phạm có CTTP hình thức và cắt xén
17. Hậu quả của tội phạm là thiệt hại:
a. Về tài sản. b. Về thể chất
c. Về tinh thần d. Tất cả các thiệt hại về tài sản, thể chất hoặc tinh thần
18. Trong số các tội phạm sau, tội phạm nào là tội phạm chỉ được thực hiện bằng không hành động
a. Tội giết người (Điều 93) b. Tội huỷ hoại hoặc cố ý làm hư hỏng tài sản (Điều 143)
c. Tội không tố giác (Điều 314) d. Tội lừa đảo chiếm đoạt tài sản (Điều 139)
19. Tội phạm quy định tại điều 100 BLHS là tội phạm:

a. Cấu thành tội phạm vật chất b. Cấu thành tội phạm hình thức
c. Cấu thành tội phạm cắt xén d. Cấu thành tội phạm hình thức và cắt xén
20. Khẳng định nào đúng?
a. Mỗi tội phạm chỉ có một cấu thành cơ bản và chỉ một mà thôi.
b. Tội cố ý gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khoẻ của người khác (Điều 104 BLHS) là tội có cấu thành
tội phạm vật chất.
c. Dấu hiệu quan hệ nhân quả là dấu hiệu bắt buộc đối với mọi tội phạm cụ thể.
d. Với mọi trường hợp phạm tội, chỉ khi nào có hậu quả xảy ra thì người thực hiện hành vi nguy hiểm cho xã
hội, mới bị truy cứu trách nhiệm hình sự.
Bài tập tình huống
Bài 1: A là nhân viên bảo vệ kho X cảng Hải Phòng. Trong một ca trực đêm,do một người vắng mặt nên A phải
trực một mình. Vào lúc 1 giờ sáng, trong khi đang làm nhiệm vụ thì bất ngờ A bị ba tên côn đồ xông tới kề súng
vào cổ A dọa bắn chết nếu A không giao chìa khóa kho hàng cho chúng. Trong tình trạng đó A buộc phải giao
chìa khóa cho chúng. Bọn côn đồ còn trói A lại, nhét khăn vào miệng A. Kết quả bọn chúng đã chiếm đoạt được
một số hàng hóa có giá trị 500 triệu đồng. Ngày hôm sau vụ việc được phát hiện. Hãy cho biết:
a. Anh A có phải chịu TNHS về việc đã để thất thoát số tài sản nói trên không? Tại sao?
b. Thủ đoạn của ba tên côn đồ đó là gì?
Bài 2: Chị X vừa được công ty thương mại H tuyển vào làm thủ quỹ. Biết được việc này, ba tên A,B,C (đã
thành niên và đều là thành phần không việc làm, nghiện ngập) đã chặn đường chị X đòi chị phải lấy 10 triệu
đồng của công ty nộp cho chúng, nếu không chúng sẽ tố cáo hành vi tham ô mà chị X đã thực hiện trước đây
tại một cơ quan khác (việc tham ô này là có thật). Lo sợ bị mất việc làm, chị X đã tự ý lấy 10 triệu đồng trong
công quỹ của công ty H và giao cho bọn A, B, C. Vụ việc đã bị phát hiện. Theo anh (chị):
a. Chị X có phải chịu TNHS về hành vi nói trên của mình không? Tại sao?
b. Thủ đoạn của ba tên A, B, C là gì?
Bài 3: A giăng dây điện trần làm B bị điện giật. B đến nhà bác sỹ C được bác sỹ cho một loại thuốc quá hạn. A
bôi thuốc này và bị nhiễm trùng, tổn hại 35% sức khỏe? Hỏi:
a) Hành vi của A hay C là nguyên nhân gây ra hậu quả cho B? Giải thích rõ tại sao?
b) Đây là dạng hậu quả nào? Giải thích rõ tại sao?
Bài 4. Biết cô Q chỉ ở có một mình trên tầng 5 căn hộ chung cư, nên A có ý định cưỡng hiếp cô. Vào lúc
19h00, A đã lẻn vào phòng Q. Thấy động Q quay ra nhưng A đã tiến sát đến cô và ôm chặt cô đẩy ngã xuống

giường. A một tay bịt miệng Q và tay kia giật đứt cúc áo ngoài của cô. Q chống cự quyết liệt và thoát ra được
sự khống chế của A, đồng thời Q bước ra ngoài ban công, ngồi lên lan can và yêu cầu A phải rời khỏi căn hộ
của cô ngay, nếu không cô sẽ nhảy xuống dưới tự sát. Cho rằng Q doạ mình nên A vẫn tiến tới để tiếp tục. Q
buông tay rơi khỏi lan can xuống đất và chết. Tội mà A đã phạm được quy định tại khoản 3 Điều 111.
a. Có mối QHNQ giữa hành vi của A và cái chết của Q không? Hãy giải thích
b. Theo quy định tại khoản 3 Điều 8 thì tội mà A đã phạm thuộc loại tội gì? Hãy giải thích
Câu hỏi tự luận
Câu 1. Có phải mọi “biểu hiện” gây thiệt hại cho xã hội của con người đều được coi là hành vi?
Câ u 2 . Hậu quả nguy hiểm cho xã hội có được qui định là dấu hiệu bắt buộc trong cấu thành tội phạm cơ bản
của tất cả các tội phạm không? Tại sao?
Câu 3. Trình bày các dấu hiệu thời gian, địa điểm, hoàn cảnh, công cụ, phương tiện, thủ đoạn phạm tội và ý
nghĩa pháp lý hình sự của chúng?
Câu 4. Nghiên cứu hậu quả nguy hiểm cho xã hội có ý nghĩa gì? Cho ví dụ minh hoạ.
Câu 5. Phân biệt trường hợp gây thiệt hại cho xã hội do bị cưỡng bức về thân thể với trường hợp gây thiệt hại
cho xã hội do bị cưỡng bức về tinh thần và cho ví dụ minh hoạ.
Câu 6. Dấu hiệu hậu quả nguy hiểm cho xã hội của tội phạm được phản ánh trong tất cả các cấu thành tội
phạm cơ bản. Bạn có nhận xét gì về ý kiến trên?
Câu 7. Tìm 3 điều luật về tội phạm cụ thể, hãy chứng minh khẳng định: Thủ đoạn phạm tội có thể được phản
ánh là dấu hiệu bắt buộc trong một số cấu cấu thành tội phạm.
Câu hỏi trắc nghiệm
1. Theo LHS Việt Nam thì chủ thể của tội phạm trước hết phải là:
a. Con người cụ thể. c. Pháp nhân.
b. Con vật. d. Con người, con vật và pháp nhân.
2. Mệnh đề nào sau đây không có trong khái niệm chủ thể của tội phạm?
a. Người không có năng lực TNHS. c. Người đạt độ tuổi theo luật định
b. Người đã thực hiện hành vi phạm tội. d. Người có năng lực TNHS.
3. Khẳng định nào sau đây là đúng?
a. Năng lực TNHS là khả năng nhận thức và khả năng điều khiển hành vi của con người.
b. Năng lực TNHS là khả năng nhận thức hoặc khả năng điều khiển hành vi của con người.
c. Năng lực TNHS không phải là dấu hiệu bắt buộc của chủ thể

d. Người đạt độ tuổi theo luật định luôn là người có năng lực TNHS
4. Để xác định một người không có năng lực TNHS thì phải căn cứ vào:
a. Dấu hiệu y học b. Dấu hiệu tâm lý
c. Dấu hiệu y học hoặc dấu hiệu tâm lý. d. Dấu hiệu y học và dấu hiệu tâm lý..
5. Nếu căn cứ vào dấu hiệu y học thì người không có năng lự c TNHS trước hết là người:
a. Mắc bệnh tâm thần b. Mắc bệnh khác (không phải bệnh tâm thần)
c. Mắc bệnh tâm thần và bệnh khác d. Mắc bệnh tâm thần hoặc bệnh khác.
6. Theo dấu hiệu tâm lý thì người không có năng lực TNHS là người:
a. Mất khả năng nhận thức.
b. Mất khả năng điều khiển hành vi.
c. Mất khả năng nhận thức hoặc khả năng điều khiển hành vi.
d. Mất khả năng nhận thức và khả năng điều khiển hành vi
7. Người từ đủ 14 tuổi đến dưới 16 tuổi phải chịu TNHS về tội nào trong số các tội nêu dưới đây?
a. Tội phạm quy định tại khoản 2 Điều 93 BLHS. b. Tội phạm quy định tại khoản 2 Điều 138 BLHS
c. Tội phạm quy định tại khoản 2 Điều 154 BLHS. d. Tội phạm quy định tại khoản 2 Điều 165 BLHS
8. Nếu thực hiện hành vi nguy hiểm đáng kể cho xã hội, có lỗi thì M. (15 tuổi) sẽ phải chịu TNHS về tội
nào sau đây?
a. Tội phạm quy định tại khoản 3 Điều 115 BLHS. b. Tội phạm quy định tại khoản 1 Điều 112 BLHS
c. Tội phạm quy định tại khoản 1 Điều 104 BLHS. d. Cả 2 tội nêu ở đáp án a và b.
9. Mệnh đề nào sau đây là đúng khi nó được sử dụng để nhận định về chủ thể đặc biệt của tội phạm?
a. Họ bị truy cứu TNHS vì có những dấu hiệu đặc biệt.
b. Vì có những dấu hiệu đặc biệt họ mới thực hiện được tội phạm mà cấu thành tội phạm đó phản ánh.
c. Chủ thể đặc biệt của tội phạm phải là người có chức vụ quyền hạn.

×