Lớp:
Giảng viên:
Nhóm thực hiện: Nhóm 3
Huỳnh Đăng Bảo Hân
Nguyễn Thị Kim Ngân
Võ Ngọc Lan Phương
Phạm Trần Hồng Rôn
Hoàng Minh Ngọc Sơn
Hoàng Võ Thái Sơn
Bùi Phương Thảo
Hứa Thùy Thanh Thảo
Trần Thị Thanh Tuyền
Nguyễn Thụy Tường Vân
!"#!$#"!$
% & %'
2p Giới thiệu về nhóm và nội dung thuyết trình Slide tiêu đề
" 15p
Kịch 1: Hoạt cảnh tại 1 quán cà phê, 1đám bạn vừa tốt nghiệp
đại học Văn hóa - Nghệ thuật Quân đội, đang nhen nhóm ý
định thành lập 1 Công ty giải trí nhưng chưa chọn được loại
hình phù hợp cho mình. Sau 1 lúc tranh cãi, so sánh và được
sự tư vấn của 1 người chị làm luật sư thì cuối cùng nhóm bạn
quyết định thành lập CTy Hợp danh.
Trong khi diễn ra hoạt cảnh nhóm sẽ chiếu slide thuyết trình
về sự so sánh giữa 3 loại hình công ty.
Slide bảng so sánh
( 10p
Kịch 2: Bài tập tình huống lấy bối cảnh sau khi đã thành lập
Cty giải trí. (Có kịch bản đầy đủ bên dưới)
Slide giới thiệu tình huống, cơ câu
công ty
$ 5p Nhóm đưa ra câu hỏi và giải quyết tình huống Slide giải quyết tình huống
) 5p Câu hỏi đố vui nhận quà
* Kết thúc thuyết trình
I. +
Công ty hợp danh, công ty cổ phần và công ty TNHH 2 thành viên trở lên , /0123145614789:12; 72012
<;=172>?4;>4@A<B15C14D;129:>12. Vì tính chất và cơ cấu tổ chức của công ty hợp danh khác nhiều so với 2 loại
hình còn lại, nên nhóm chỉ phân tích những nét giống nhau trong 5614785EA2F1<05614787GH5212;I?23.2J1"
72012<;=17GK/=1L
- Đều là loại hình doanh nghiệp mà trong đó các thành viên chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác
của công ty trong giới hạn vốn (hay cổ phần) mà mình góp vào công ty.
- Tài sản của công ty là tài sản chung của thành viên. Mỗi thành viên đều sở hữu một phần trong khối tài sản ứng với
phần vốn góp vào.
- Là chủ thể kinh doanh độc lập, có tư cách pháp nhân: công ty là một cơ cấu thống nhất, được thành lập hợp pháp, có tài
sản riêng và chịu trách nhiệm độc lập bằng chính tài sản của mình, tham gia độc lập vào các quan hệ pháp luật và tự
quyền quyết định trong những vấn đề phát sinh trong quá trình hoạt động kinh doanh.
- Cơ quan quyết định cao nhất là hội đồng thành viên đối với công ty TNHH và đại hội cổ đông đối với công ty cổ phần
bao gồm tất cả các thành viên tham gia góp vốn hay cổ phần trong công ty và có nghĩa vụ phải họp ít nhất 1 lần 1 năm.
- Các thành viên phải có nghĩa vụ thực hiện các yêu cầu về việc góp vốn (đủ, đúng hạn và chịu trách nhiệm trong khoản
vốn đã góp) cũng như tuân thủ các điều lệ, quyết định, quy định của công ty.
II. MNO MPNQRST
Sau khi đã phân tích về những điểm giống và khác nhau của 3 loại công, nhóm rút ra những ưu điểm và nhược
điểm trong cơ cấu tổ chức của từng loại hình công ty, là cơ sở để lựa chọn loại hình công ty phù hợp với khả năng và
mô hình kinh doanh.
S MN S
61478UA
9>12
- Nhiều thành viên cùng tham gia góp vốn, cùng kinh
doanh
- Các thành viên hợp danh có thể hoạt động nhân
danh công ty
- Công ty kết hợp được uy tín của nhiều người, nhờ
chế độ liên đới chịu trách nhiệm vô hạn mà công ty
dễ dàng tạo sự tin cậy với đối tác.
- Việc quản lý, điều hành không quá phức tạp.
- Các thành viên cùng liên đới chịu trách nhiệm vô
hạn về tài sản liên quan đến các hoạt động của
Công ty.
- Khả năng huy động vốn thấp vì không phát hành
được bất kỳ loại chứng khoán nào.
Trên thực tế, loại hình kinh doanh này chưa phổ
biến.
61478
- Nhiều thành viên cùng tham gia góp vốn, cùng kinh
doanh
- Chịu trách nhiệm hữu hạn về tài sản theo tỉ lệ vốn
góp, ít rủi ro cho người góp vốn.
- Quản lý không quá phức tạp.
- Việc chuyển nhượng vốn được quản lý chặt chẽ,
hạn chế người ngoài thâm nhập.
- Do tính chất chịu trách nhiệm hữu hạn nên uy tín
công ty trước đối tác bị ảnh hưởng
- Chịu sự quản lý chặt chẽ của pháp luật
- Khả năng huy động vốn từ công chúng bằng hình
thức đầu tư trực tiếp không có (Khả năng huy động
vốn hạn chế do không phát hành được cổ phần)
61478E
A2F1
- Nhiều thành viên cùng tham gia góp vốn, cùng kinh
doanh và không giới hạn số lượng thành viên tối đa
- Chịu trách nhiệm hữu hạn về tài sản theo tỉ lệ vốn
góp
- Khả năng huy động vốn từ công chúng cao.
- Khả năng hoạt động rộng, trong hầu hết các ngành
và lĩnh vực.
- Cơ cấu vốn linh hoạt.
- Việc chuyển nhượng vốn dễ dàng, tạo điều kiện cho
nhiều đối tượng tham gia và công ty.
- Bộ máy tổ chức nặng nề, phức tạp do số lượng cổ
đông cao và không có quan hệ quen biết.
- Có thể hình thành những nhóm cổ đông đối
kháng nhau vì lợi ích.
- Việc thành lập công ty cũng phức tạp hơn do
những quy định chặt chẽ của pháp luật, khó chuyển
đổi ngành.
- Khả năng bảo mật thông tin kinh doanh.
- Rủi ro đối với chủ nợ cao.
III. %%VWNVQ(S
T
+ P "O
X
YZ
Đối nhân
_Quan tâm yếu tố về quan hệ nhân
thân của thành viên hơn là yếu tố vốn
góp.
_Thành lập dựa trên sự liên kết chặt
chẽ bởi độ tin cậy về nhân thân của
các thành viên.
Đối vốn trọng nhân
_Không quan tâm đến nhân thân của
TV mà chỉ quan tâm đến phần góp
vốn của họ. Việc chia lợi nhuận dựa
vào phần góp vốn của các TV
_ Có sự tách bạch giữa tài sản của
công ty và của cá nhân.
Đối vốn đặc trưng
_Không quan tâm đến nhân thân
của TV mà chỉ quan tâm đến phần
vốn góp của họ.
_ Có sự tách bạch giữa tài sản của
công ty và của cá nhân.
V
_TVHD là cá nhân, chịu trách nhiệm
bằng toàn bộ tài sản của mình về các
nghĩa vụ của công ty. (TNVH)
_TVGV thì TNH chỉ chịu trách
nhiệm về các khoản nợ của công ty
trong phạm vi phần vốn họ đóng góp.
(TNHH)
Các TV chịu trách nhiệm hữu hạn
về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản
khác của công ty (TNHH)
Các cổ đông chỉ chịu trách nhiệm
về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản
khác của doanh nghiệp trong phạm
vi phần vốn họ đóng góp. (TNHH)
[
Z
X
%\
W
Vốn điều lệ là số vốn góp hoặc cam
kết góp của TVHD và TVGV.
Vốn điều lệ do thành viên đóng góp,
không nhất thiết bằng nhau mà chia
theo tỷ lệ vốn góp.
_Đại hội đồng cổ đông: bao gồm
tất cả cổ đông có quyền biểu quyết.
Trong CTCP, ĐHĐCĐ được xem
là cơ quan đại diện quyền lực của
những người góp vốn, là nơi phản
ánh tập trung nhất quyền lực của
các cổ đông. Với ý nghĩa đó,
ĐHĐCĐ có quyền quyết định hầu
hết những vấn đề trọng đại của
công ty.
_Quyền và nhiệm vụ của ĐHĐCĐ
được quy định tại khoản 2 điều 96
LDN: thông qua định hướng phát
triển của công ty, quyết định loại cổ
phần và tổng số cổ phần, quyết
định sửa đổi bổ sung Điều lệ công
ty ….
]
Không được phép phát hành bất kỳ
loại chứng khoán nào. (khoản 3 Điều
130 LDN)
Được phép phát hành mọi loại
chứng khoán trừ cổ phần. (khoản 3
điều 38 LDN)
• ^; ,_14 `.a1 7Gb: 3-11 TV
(sở hữu ít nhất 5% tổng số cổ
phần phổ thông), không nhất
thiết là cổ đông nhưng phải có
trình độ chuyên môn, kinh
nghiệm. Nhiệm kì HĐQT là 5
năm, nhiệm kì của thành viên
HĐQT không quá 5 năm. Số
nhiệm kì không hạn chế.
_Quyền và nhiệm vụ của HĐQT
được quy định tại khoản 2 điều 108
LDN, ví dụ như: quyết định chiến
lược, phát triển chiến lược trung
hạn và hằng năm của công ty, quyết
định giá chào bán cổ phần và trái
phiếu của công ty
_Thành viên của HĐQT thì phải là
cổ đông cá nhân sở hữu ít nhất 5%
tổng CPPT hoặc người có trình độ
chuyên môn, kinh nghiệm trong
công tác quản lý kinh doanh hoặc
trong ngành nghề kinh doanh đó.
_Đối với công ty con là công ty mà
Nhà nước sở hữu số cổ phần >50%
vốn điều lệ thì TV HĐQT không
được là người có liên quan với
người quản lý hay người có thẩm
quyền bổ nhiệm người quản lý công
ty mẹ. (Khoản 2 điều 110 LDN)
• 2c7b52^;,_14`.a17Gb:
người đại diện theo pháp luật,
do HĐCĐ hay HĐQT bầu ra, có
thể kiêm GĐ/TGĐ nếu Điều lệ
Cty không có quy định khác.
_Quyền và nghĩa vụ của CTHĐQT
được quy định tại khoản 2 điều 111
LDN, như: lập kế hoạch hoạt động
của HĐQT, tổ chức việc thông qua
quyết định của HĐQT, v…v.
• ;H?,B5dE144;H?,B5: do
HĐQT bổ nhiệm hoặc thuê,
người đại diện theo pháp luật
của công ty trong trường hợp
Điều lệ công ty không quy định
CTHĐTV là người đại diện
theo PL. Không hạn chế nhiệm
kì, không quá 5 năm/nhiệm kì.
Quyền và nhiệm vụ của
GĐ/TGĐ được quy định tại
điều 116 LDN, như: chịu trách
nhiệm trước HĐQT và PL, điều
hành hoạt động kinh doanh
hằng ngày của CT, không được
đồng thời làm GĐ/TGĐ của CT
khác.
N
%V
_TVGV được quyền tự do chuyển
nhượng phần vốn góp.
_TVHD có thể chuyển nhượng vốn
nhưng phải được sự đồng ý của
HĐTV
_Chủ sở hữu công ty chỉ được
quyền rút vốn bằng cách chuyển
nhượng một phần hoặc toàn bộ số
vốn điều lệ cho tổ chức hoặc cá
nhân khác; trường hợp rút một phần
hoặc toàn bộ vốn đã góp ra khỏi
công ty dưới hình thức khác thì phải
liên đới chịu trách nhiệm về các
khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác
>1D;e?f:H7T đối với công ty CP có
trên 11 cá nhân là cổ đông hoặc có cổ
đông là tổ chức sở hữu trên 50% tổng
số cổ phần của công ty thì phải thành
lập Ban kiểm soát (điều 95 LDN)
_Đặc điểm cơ bản của BKS được quy
định tại điều 121 LDN như sau:
-Có từ 3-5 TV. Nhiệm kì không quá 5
năm. Số nhiệm kì không hạn chế.
của công ty.
_Chuyển nhượng phần vốn góp cho
các thành viên trong công ty trước,
theo tỉ lệ vốn góp của họ trong công
ty. Khi chuyển nhượng không được
hoặc không hết mới bán cho người
ngoài (Điều 44, Luật DN 2005)
-Các TV bầu ra Trưởng ban kiểm soát.
-Có hơn 1 nửa số TV thường trú tại VN
và có 1 TV là kế toán viên hoặc
kiểm toán viên.
-Từ 21t trở lên, không có quan hệ nhân
thân với những người quản lý
-Không được giữ các chức vụ quản lý,
không nhất thiết là cổ đông hoặc
người lao động của CT.
Ban kiểm soát (BKS) có hai chức
năng chính, đó là giám sát công việc
quản lý và điều hành công ty bởi
HĐQT và Giám đốc (khoản 1 Điều
123) và thẩm định các loại báo cáo bắt
buộc của công ty (khoản 3 Điều 123).
Ngoài ra BKS còn có các quyền và
nhiệm vụ khác được quy định tại điều
123, 124 LDN.
g
h
_Tiến hành họp bất cứ khi nào theo
triệu tập của Chủ tịch hội đồng thành
viên hoặc theo yêu cầu của thành
viên hợp danh.
_Trường hợp Chủ tịch hội đồng
thành viên không triệu tập họp theo
yêu cầu của thành viên hợp danh thì
thành viên đó có quyền triệu tập họp
Hội đồng.
_Họp thường niên ít nhất 1 lần trong
năm.
_Hội đồng thành viên được triệu tập
bất cứ khi nào.
_Tiến hành khi có số thành viên dự
họp đại diện ít nhất 75% vốn điều
lệ.
_Họp thường niên hoặc bất thường.
_Họp ĐHĐCĐ ít nhất mỗi năm 1
lần,trên lãnh thổ VN, họp thường
niên trong thời hạn 4 tháng kể từ
ngày kết thúc năm tài chính. Cuộc
họp ĐH HĐCĐ tiến hành khi có số
cổ đông dự họp đại diện ít nhất
65% tổng số cổ phần có quyền biểu
quyết. (Khoản 1, điều 102, Luật
Doanh nghiệp 2005)
Hội đồng thành viên có quyền quyết
định tất cả các công việc kinh doanh
của công ty.
(Điều 136, Luật DN, 2005)
_Nếu họp lần 1 không thể tiến hành,
triệu tập họp lần 2 sau 15 ngày làm
việc. Họp lần 2 được tiến hành khi
có số thành viên dự họp đại diện ít
nhất 50% vốn điều lệ.
_Nếu họp lần 2 không thể tiến hành,
triệu tập họp lần 3 sau 10 ngày làm
việc. Trong trường hợp này, cuộc
họp Hội đồng thành viên được tiến
hành không phụ thuộc số thành viên
dự họp và số vốn điều lệ được đại
diện bởi số thành viên dự họp.
(Điều 51, Luật DN 2005)
_Nếu họp lần 1 không thể tiến hành
thì được triệu tập họp lần 2 trong
vòng 30 ngày. Họp lần 2 được tiến
hành khi có số cổ đông dự họp đại
diện ít nhất 51% tổng số cổ phần có
quyền biểu quyết. (Khoản 2, điều
102, Luật Doanh Nghiệp 2005)
_Nếu họp lần 2 không thể tiến hành
thì được triệu tập họp lần 3 trong
vòng 10 ngày. Họp lần 3 được tiến
hành không phụ thuộc vào số cổ
đông dự họp và tỷ lệ số cổ phần có
quyền biểu quyết của các cổ đông
dự họp. (Khoản 3, điều 102, Luật
Doanh nghiệp 2005)
_Họp HĐQT do CT triệu tập mỗi
khi cần thiết, mỗi quý ít nhất 1 lần,
tại trụ sở công ty hay nơi khác.
(Khoản 3, điều 112, Luật Doanh
nghiệp 2005)
_ Cuộc họp đầu tiên của nhiệm kì
là bầu CT và các thẩm quyền trong
vòng 7 ngày kể từ ngày bầu HĐQT.
Người có số phiếu bầu cao nhất sẽ
triệu tập. Nếu có nhiều người thì
bầu theo nguyên tắc đa số. (Khoản
1, điều 112, Luật Doanh nghiệp
2005).
_CT phải triệu tập họp HĐQT
trong một số trường hợp được quy
định ở khoản 2, điều 112, Luật
Doanh nghiệp 2005)
_Họp HĐQT được tiến hành khi có
từ 3/4 tổng số thành viên trở lên dự
họp (Khoản 7, điều 112, Luật
Doanh nghiệp 2005).
iN
_Quyết định những vấn đề quan
trọng phải được ít nhất 3/4 tổng số
thành viên hợp danh chấp thuận (xem
Khoản 3 Điều 135 Luật doanh
nghiệp).
_Quyết định những vấn đề khác
không quan trọng thì chỉ cần ít nhất
2/3 tổng số thành viên hợp danh chấp
thuận.
Biểu quyết hoặc lấy ý kiến bằng văn
bản.
_ Biểu quyết trong những trường
hợp quy định trong khoản 1, điều
52, Luật DN 2005)
_Được số phiếu đại diện ít nhất
65% tổng số vốn góp của các thành
viên dự họp chấp thuận. (Khoản 2a,
Điều 52, Luật DN 2005)
_Được số phiếu đại diện ít nhất
75% tổng số vốn góp của các thành
viên dự họp chấp thuận đối với
quyết định bán tài sản có giá trị
bằng hoặc lớn hơn 50% tổng giá trị
tài sản ghi trong báo cáo tài chính.
(Khoản 2b, Điều 52, Luật DN 2005)
Thông qua quyết định của
ĐHĐCĐ bằng 2 hình thức:
biểu quyết và lấy ý kiến văn
bản.
_Biểu quyết trong những trường
hợp quy định trong khoản 2, điều
103, Luật DN 2005, và quyết định
được thông qua khi được số cổ
đông đại diện ít nhất 65% tổng số
biểu quyết của tất cả cổ đông dự
họp chấp thuận.
_Đối với quyết định về các loại cổ
phẩn và tổng số cổ phần (tại mục b
khoản 3 điều 104 LDN) thì phải
được số cổ đông đại diện ít nhất
75% tổng số biểu quyết của tất cả
cổ đông dự họp chấp thuận.
_Đối với hình thức lấy ý kiến bằng
văn bản, quyết định được thông qua
khi số phiếu đại diện ít nhất 75%
vốn điều lệ chấp thuận.
_Trường hợp thông qua quyết định
dưới hình thức lấy ý kiến văn bản
thì quyết định phải được ít nhất
75% tổng số phiếu biểu quyết chấp
thuận. (Khoản 5, điều 104, Luật
DN 2005)
_Quyết định bầu thành viên HĐQT
và BKS: thực hiện bầu dồn phiếu
(số phiếu biểu quyết mỗi cổ đông =
số cổ phần của cổ đông đó x số
thành viên được bầu)
Thông qua các quyết định
trong họp HĐQT
_TV không dự họp có quyền biểu
quyết thông qua bỏ phiếu bằng văn
bản, gửi đến CT trước 1h.
_Quyết định được thông qua khi
được đa số TV dự họp chấp thuận.
nếu số phiếu ngang nhau thì quyết
định cuối cùng nghiêng về phía có
ý kiến của CTHĐQT.
IV. %%V Oj VkO Oj
XT
1. + T
• Chủ sở hữu công ty chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn
điều lệ của công ty.
• Có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
• Không được phát hành cổ phần ra thị trường
• Công ty TNHH 1TV không được giảm vốn điều lệ.
2. V T
Oj
X
Oj
Vk
Q%\W Tổ chức Cá nhân
[ZX
Y
2 người làm đại diện trở lên
Hội đồng thành viên
Giám đốc hoặc tổng giám đốc
Kiểm soát viên
1 người làm đại diện
Chủ tịch công ty
Giám đốc hoặc tổng giám đốc
Kiểm soát viên
Chủ tịch công ty
Giám đốc hoặc tổng giám đốc
gO l
Om
Công ty TNHH 1 thành viên là tổ chức do thành viên là tổ chức nên quyền và
nghĩa vụ phức tạp hơn, những quyết định của chủ tịch công ty hay hội đồng
thành đều được kiểm soát viên kiểm tra tính hợp pháp, trung thực, cẩn trọng để
đảm bảo lợi ích cho chủ sở hữu
+OgY
Công ty hợp danh X gồm 3 thành viên hợp danh. Bà Vân 10%, bà Thảo 10%, bà Phương 20%, bà Hân 30%. Bà
Ngân là thành viên góp vốn 30%. Điều lệ công ty quy định giống như Luật Doanh Nghiệp. Ngày 25-03-2014, Bà Hân
với tư cách chủ tịch Hội đồng thành viên kiêm Gíam đốc công ty đã triệu tập phiên họp Hội đồng thành viên để quyết
định về dự án đầu tư mới của cty. Phiên họp được triệu tập hợp lệ, tất cả các thành viên của công ty đều tham dự,
nhưng khi thông qua chỉ có bà Hân, bà Thảo, bà Vân biểu quyết nhất trí sửa đội điều lệ. Hỏi quyết định này đã thông
qua hay chưa? Vì sao?
Ga/n;T Theo quy định tại Khoản 3, Điều 135 Luật DN 2005, quyết định về vấn đề đầu tư hay liên quan đến
phương hướng hoạt động của công ty phải có ít nhất ba phần tư tổng số thành viên hợp danh chấp nhận. Theo tình huống
việc thông qua quyết định trên có 3/4 thành viên hợp danh biểu quyết nhất trí. Như vậy, quyết định về dự án đầu tư nói trên
được thông qua.
Bà Phương chỉ là thành viên hợp danh của công ty mà không phải chủ tịch hay giám đốc nhưng đã nhân danh
công ty trong các giao dịch hàng ngày của công ty. Khi được hỏi về ủy quyền, bà đã giải thích bất kì thành viên hợp
danh nào cũng có quyền nhân danh công ty trong việc kí kết hợp đồng mà công cần được công ty ủy quyền. Vậy bà
Phương đúng hay sai?
Ga/n;T Theo khoản 1 điều 134 Luật Doanh Nghiệp có quy định, thành viên hợp danh được quyền nhân danh công
ty tiến hành các hoạt động kinh doanh các ngành nghề kinh doanh đã đăng kí, đàm phán và kí kết các hợp đồng thỏa thuận
hoặc giao ước mà thành viên đó cho là có lợi nhất cho công ty. Bà Phương đúng.
ko+O
1. p75a57872012<;=1A2a;5@D;e?f:H7<;=1L
%T Theo qui định tại k1-Đ74 LDN thì cty tnhh 1 thành viên là cá nhân không cần có kiểm soát viên.
2. p75a5E,6145c>5785EA2F1, 5@`.8-1q;e.`.8r77J;,J;2^;,_145E,6145c>5785EA2F1,@L
%TTheo qui định tại k3-Đ82 thì cổ đông chỉ sở hữu cổ phần “ưu đãi cổ tức” và cổ phần “ưu đãi hoàn lại” trong
Cty cổ phần không có quyền biểu quyết, dự họp ĐHĐ cổ đông…
3. ^;,_1472012<;=15c>5614782UA9>1252sq>:4_?5H572012<;=12UA9>12L
%. Tất cả thành viên hợp lại thành Hội đồng thành viên, bao gồm thành viên hợp danh và thành viên góp vốn.
(Khoản 1 Điều 135 LDN)
4. ;H?,B5561478"72012<;=17GK/=1A2a;/014tn;4@A<B1<0:561478,@L
%L Theo Khoản 1 Điều 57 LDN, 1 trong 2 tiêu chuẩn và điều kiện làm Giám đốc hoặc Tổng giám đốc là cá nhân sở
hữu ít nhất 10% vốn điều lệ của công ty hoặc người không phải là thành viên, có trình độ chuyên môn, kinh nghiệm
thực tế trong quản trị kinh doanh hoặc trong các ngành, nghề kinh doanh chủ yếu của công ty hoặc tiêu chuẩn, điều
kiện khác quy định tại Điều lệ công ty.
5. 2012<;=1^;,_14`.a17Gb/05E,6145c>5614785EA2F1L
%L Vìhành viên Hội đồng quản trị không nhất thiết phải là cổ đông của công ty. (Khoản 4 Điều 109 LDN)