QUẢN LÝ VÀ KHAI THÁC
MẠNG VÔ TUYẾN CỦA VMS
GIỚI THIỆU
Bài học đƣợc thiết kế nhằm cung cấp cho các học viên
các kiến thức, kỹ năng và kinh nghiệm thực tế liên quan
tới vận hành khai thác các thiết bị BSC và RNC .
Kết thúc bài học, Học viên sẽ:
Biết cách vận hành khai thác các thiết bị BSC và
RNC
Hiểu và xử lý các cảnh báo lỗi trên thiết bị
NỘI DUNG
1. GIỚI THIỆU CHUNG
2. VẬN HÀNH KHAI THÁC BSC VÀ RNC
BSC Huawei
BSC Erricson
BSC Alcatel
RNC Huawei
RNC NSN
3. Tổng kết bài học
GIỚI THIỆU CHUNG VỀ BSC
• MS: Mobile Station
• BTS: Base Transceiver Statio
• BSC: Base Station Controller
• HLR: Home Location Register
• AUC: Authentication Center
• EIR: Equipment Identity Register
• MSC: Mobile Switching Center
• VLR: Visitor Location Register
• SMC: Short Message Center
• VM: Voice Mailbox
• OMC: Operation and Maintenance Center
CHỨC NĂNG CHÍNH CỦA BSC
Chức năng chính của BSC:
Nó điều khiển các trạm BTS qua giao diện Abis, Giao tiếp với
TRAU qua giao diện Ater, MSC qua giao diện A, SGSN qua giao
diện Gb.
BSC là nơi khởi tạo kết nối, điều khiển chuyển giao: Intra & Inter
BTS HO và đƣợc giám sát bởi OMC
Giao diện giữa BSC và MSC. Nó đƣợc sử dụng cho kênh lƣu
thông và phần BSSAP của chồng giao thức SS7 (SS7 stack).
Giao diện giữa BSC và chuyển mã (TRAU). Giao diện này làm
nhiệm vụ truyền tải, mà không làm thay đổi, thông tin giao diện A
từ BSC (tới đơn vị chuyển mã).
Giao diện kêt nối giữa BSC với PCU (nếu BSC đƣợc cấu hình với
PCU External).
Giao diện kết nối BSS tới SGSN để cung cấp dịch vụ GPRS cho
các MS
NỘI DUNG
1. GIỚI THIỆU CHUNG
2. VẬN HÀNH KHAI THÁC BSC VÀ RNC
BSC Huawei
BSC Erricson
BSC Alcatel
RNC Huawei
RNC NSN
3. Tổng kết bài học
CẤU TRÚC BSC HUAWEI.
Cabinet và Subrack
Chức năng các Board của BSC Huawei
Luồng tín hiệu trong BSC Huawei.
(1) Filler panel:
(2) GBAM
(3) Cabling frame
(4) LAN switch
(5) KVM
(6) Subrack
(7) Air defence subrack
(8) Power distribution box
(9) Cable rack in the cabinet
(10) Rear cable trough
CABINET VÀ SUBRACK
BSC cấu hình tối đa
2 cabbinet:
Cabinet 0 : frame
0,1,2
Cabinet 1: frame
3,4,5
CHỨC NĂNG CÁC BOARD CỦA BSC HUAWEI
BSC huawei hiện đang sử dụng loại BM/TC separate
Cabinet 2 :
frame 6,7,8
Cabinet 3:
Frame 9,10,11
CHỨC NĂNG CÁC BOARD CỦA BSC HUAWEI
TC cấu hình tối đa 2 cabinet : cabinet 2,3
2.2.1 GEIUA
GEIUA hỗ trợ kết nối GSM E1/T1 đƣợc cấu hình (từ card vật lý
EIUa) cho giao diện A với MSC. Nó có thể đƣợc lắp trong các khe
18-25 của GMPS /GEPS /GTCS. Các GEIUA có thể đƣợc cấu hình
theo cặp và làm việc trong chế độ active/standby.
2.2.2 GEIUB
GEIUB hỗ trợ kết nối GSM E1/T1 đƣợc cấu hình (từ card vật lý
EIUa) cho giao diện Abis với BTS. Nó có thể đƣợc lắp trong các khe
18-27 của GMPS/GEPS. Các GEIUB có thể đƣợc cấu hình theo
cặp và làm việc trong chế độ active/standby.
CHỨC NĂNG CÁC BOARD CỦA BSC HUAWEI
2.2.3 GEIUP
GEIUP hỗ trợ kết nối GSM E1/T1 đƣợc cấu hình (từ card vật lý
EIUa) cho giao diện Pb với PCU. Nó có thể đƣợc lắp trong các khe
14-15 của GMPS/GEPS. Các GEIUP có thể đƣợc cấu hình theo
cặp và làm việc trong chế độ active/standby.
2.2.4 GEIUT
GEIUT hỗ trợ kết nối GSM E1/T1 đƣợc cấu hình (từ card vật lý
EIUa) cho giao diện Ater giữa TC và BM . Nó có thể đƣợc lắp trong
các khe 16-17 của GMPS/GEPS và khe 14-17 của GTCS. Các
GEIUT có thể đƣợc cấu hình theo cặp và làm việc trong chế độ
active/standby.
CHỨC NĂNG CÁC BOARD CỦA BSC HUAWEI
2.2.5 GOIUA
Card GOIUA Chức năng giống nhƣ card GEIUA nhƣng hỗ trợ kết nối
quang. Đƣợc cáu hình từ card vậy lý OIUa.
2.2.6 GOIUB
Card GOIUB Chức năng giống nhƣ card GEIUB nhƣng hỗ trợ kết nối
quang. Đƣợc cáu hình từ card vậy lý OIUa.
2.2.7 GOIUP
Card GOIUP Chức năng giống nhƣ card GEIUP nhƣng hỗ trợ kết nối
quang. Đƣợc cáu hình từ card vậy lý OIUa.
2.2.8 GOIUB
Card GOIUT Chức năng giống nhƣ card GEIUT nhƣng hỗ trợ kết nối
quang. Đƣợc cáu hình từ card vậy lý OIUa.
CHỨC NĂNG CÁC BOARD CỦA BSC HUAWEI
2.2.9 GGCU
GGCU là Card cấp xung đồng bộ cho BSC (Đƣợc cấu hình từ card
vật lý GCUa). GGCUs đƣợc lắp trong các khe 12-13 trong GMPS và
làm việc ở chế độ active/standby.
2.2.10 GOMU
GOMU là máy chủ trong BSC đƣợc cấu hình từ Card OMUb. Card
GOMU đƣợc lắp trong các khe 20-23 của GMPS và làm việc trong
chế độ active/standby.
Gomu các cho phép việc truyền thông giữa máy tính LMT và các
Card của BSC. Gomu có khả năng tính toán nhanh và xử lý dữ liệu
với tốc độ cao.
CHỨC NĂNG CÁC BOARD CỦA BSC HUAWEI
2.2.11 GSCU
GSCU là Card điều khiển việc chuyển mạch (đƣợc cấu hình từ card
vật lý GCUa) của BSC. Nó đƣợc lắp trong các khe 6-7 của GMP /
GEPS / GTCS. GSCU đƣợc cấu hình theo cặp và làm việc ở chế độ
active/standby.
2.2.12 GTNU
GTNU là Card quản lý việc chuyển mạch TDM (đƣợc cấu hình từ
card vật lý TNUa) của BSC. Nó đƣợc lắp trong các khe 4-5 của GMP
/ GEPS / GTCS. GSCU đƣợc cấu hình theo cặp và làm việc ở chế độ
active/standby.
CHỨC NĂNG CÁC BOARD CỦA BSC HUAWEI
2.2.13 GDPUP
GDPUP là đơn vị xử lý dữ liệu cho các dịch vụ chuyển mạch gói
(đƣợc cấu hình từ card vật lý DPUd). Nó có thể đƣợc lắp đặt trong
các khe 8-13 trong GMPS / GEPS.
2.2.14 GXPUM
GXPUM là Card xử lý các dịch vụ chính (đƣợc cấu hình từ card vật lý
XPUa) của BSC. Nó đƣợc lắp trong các khe 0-1 của GMP / GEPS.
GXPUM đƣợc cấu hình theo cặp và làm việc ở chế độ
active/standby.
CHỨC NĂNG CÁC BOARD CỦA BSC HUAWEI
2.2.15 GFGUA
GFGUA hỗ trợ giao tiếp Fast ethernet và Gigabit ethernet cho giao diện A
(đƣợc cấu hình từ card vật lý FG2a). Nó đƣợc lắp trong các khe 18-27
của GMPS/GEPS. Nếu BSC không cần xử lý dữ liệu gói thì GFGUA sẽ
đƣợc lắp trong khe 14-15. GFGUA đƣợc cấu hình theo cặp và làm việc ở
chế độ active/standby hoặc chế độ làm việc độc lập (không có standby.
2.2.16 GFGUB
GFGUB hỗ trợ giao tiếp Fast ethernet và Gigabit ethernet cho giao diện
Abis (đƣợc cấu hình từ card vật lý FG2a). Nó đƣợc lắp trong các khe 18-
27 của GMPS/GEPS. Nếu BSC không cần xử lý dữ liệu gói thì GFGUB sẽ
đƣợc lắp trong khe 14-15. GFGUB đƣợc cấu hình theo cặp và làm việc ở
chế độ active/standby hoặc chế độ làm việc độc lập (không có standby).
CHỨC NĂNG CÁC BOARD CỦA BSC HUAWEI
2.2.17 GFGUG
GFGUG hỗ trợ giao tiếp Fast ethernet và Gigabit ethernet cho giao
diện Gb (đƣợc cấu hình từ card vật lý FG2a). Nó đƣợc lắp trong các
khe 14-15 của GMPS/GEPS. GFGUG đƣợc cấu hình theo cặp và làm
việc ở chế độ active/standby hoặc chế độ làm việc độc lập (không có
standby).
2.2.18 GOGUA
GOGUA Giống nhƣ GFGUA nhƣng dùng cho sợi quang.
2.2.19 GOGUB
GOGUB Giống nhƣ GFGUB nhƣng dùng cho sợi quang.
CHỨC NĂNG CÁC BOARD CỦA BSC HUAWEI
2.2.20 GEPUG
GFGUG hỗ trợ giao tiếp E1/T1 cho giao diện Gb (đƣợc cấu hình từ
card vật lý PEUa). Nó đƣợc lắp trong các khe 14-15 của GMPS/GEPS.
GEPUG đƣợc cấu hình theo cặp và làm việc ở chế độ active/standby
hoặc chế độ làm việc độc lập (không có standby).
2.2.21 GDPUC
GDPUC là đơn vị xử lý dịch vụ chuyển mạch kênh trong BSC (đƣợc
cấu hình từ card vật lý DPUa). Khi chuẩn giao tiếp E1/T1 đƣợc cài vào
GTCS thì GDPUC lắp trong các khe 9-13. Khi chuẩn giao tiếp STM1
đƣợc cài vào GTCS thì GDPUC lắp trong các khe 1-3 và khe 8-13.
CHỨC NĂNG CÁC BOARD CỦA BSC HUAWEI
2.2.22 GDPUX
GDPUX là đơn vị xử lý dữ liệu cho các dịch vụ mở rộng gói (đƣợc cấu
hình từ card vật lý DPUc). Nó có thể đƣợc lắp trong các khe 8-13 trong
GMPS; khe 0-3, 8-13, và 14-27 trong GEPS; và khe 0-3, 8-13 trong
GTCS.
2.2.23 GXPUT
GXPUT là Card xử lý truyền dẫn (đƣợc cấu hình từ card vật lý XPUa)
của BSC. GXPUT xử lý tín hiệu truyền dẫn theo giao thức LAPD và
giao thức SS7 MTP3. Nó đƣợc lắp trong các khe 2-3 của GMPS /
GEPS. GXPUT đƣợc cấu hình theo cặp và làm việc ở chế độ
active/standby.
CHỨC NĂNG CÁC BOARD CỦA BSC HUAWEI
2.3.1 Luồng tín hiệu kênh
LUỒNG TÍN HIỆU TRONG BSC HUAWEI
Dữ liệu chuyển mạch kênh là dữ liệu thoại của MS đƣợc mô
tả nhƣ hình 2.2
2.3.2 Luồng tín hiệu gói.
LUỒNG TÍN HIỆU TRONG BSC HUAWEI
Dữ liệu chuyển mạch gói là dữ liệu của MS truy cập GPRS
đƣợc mô tả nhƣ hình 2.3
NỘI DUNG
1. GIỚI THIỆU CHUNG
2. VẬN HÀNH KHAI THÁC BSC VÀ RNC
BSC Huawei
BSC Erricson
BSC Alcatel
RNC Huawei
RNC NSN
3. Tổng kết bài học
Tổng quan về thiết bị
Phân loại BSC Ericsson
Chức năng của BSC
Các giao diện kết nối của BSC
PHÂN LOẠI BSC ERICSSON
BSC Ericsson đƣợc phân loại theo chức năng, có các loại nhƣ sau :
•BSC remote : dùng cho các trạm RBS kết nối vào đồng thời kết
nối Ater đến TRC.
•BSC/ TRC : đây là loại kết hợp 2 chức năng BSC và TRC. Đồng
thời kết nối trạm RBS, kết nối đến BSC remote, kết nối lên MSC .
•TRC: thực hiện chức năng điều khiển giám sát tài nguyên
Transcoder. Đƣợc kết nối Ater đến BSC remote và kết nối giao diện
A đến MSC.