NGUYÊN LÝ LÀM VIỆC CỦA
NGUYÊN LÝ LÀM VIỆC CỦA
ĐỘNG CƠ ĐỐT TRONG
ĐỘNG CƠ ĐỐT TRONG
BÀI 21
BÀI 21
I. MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN:
1. Điểm chết của pit- tông: gồm 2 điểm
a.
a.
Điểm chết trên
Điểm chết trên
: là điểm mà pit-tông …
: là điểm mà pit-tông …
tâm trục khuỷu nhất.
tâm trục khuỷu nhất.
b.
b.
Điểm chết dưới:
Điểm chết dưới:
là điểm mà pit-tông…
là điểm mà pit-tông…
tâm trục khuỷu nhất.
tâm trục khuỷu nhất.
< XA / G N ?>Ầ
< XA / G N ?>Ầ
Ñieåm cheát treân? Ñieåm cheát döôùi?
2. Hành trình pit- tông:
Là quãng đường mà
pit-tông di chuyển
giữa …
Pit-tông di chuyển
được một hành trình
thì trục khuỷu quay
được một góc là
3. Thể tích toàn phần (Vtp)
Là thể tích có trong xi lanh
khi pit-tông ở Điểm chết dưới (ĐCD)
4. Thể tích buồng cháy (Vbc)
Là thể tích có trong xi lanh khi pit-tông ở
Điểm chết trên (ĐCT)
5. Thể tích công tác (Vct)
Là thể tích xi lanh giới hạn bởi 2 điểm
chết trên và điểm chết dưới.
V
ct
= V
tp
– V
bc
Nếu D là đường kính xi lanh thì:
2
4
ct
D S
V
π
=
6. Tỉ số nén (ε)
Là tỉ số giữa thể tích toàn phần với thể
tích buồng cháy.
Động cơ xăng có: ε = 6÷10
Động cơ Điêzen có: ε = 15÷21
tp
bc
V
V
ε
=
7. Chu kì làm việc của động cơ:
Bao gồm 4 quá trình:
Nạp
Nạp
Nén
Nén
Nổ
Nổ
Xả
Xả
II. NGUYÊN LÍ LÀM VIỆC CỦA ĐỘNG CƠ 4 KÌ:
XEM VIDEO
ĐỘNG CƠ XĂNG
ĐỘNG CƠ ĐIÊZEN
Chu kỡ laứm vieọc cuỷa ủoọng cụ ủieõzen
1. Nguyên lí làm việc của động cơ Điêzen:
a) Kì 1: Nạp
Pit-tông đi từ ĐCT đến ĐCD.
Xupap nạp mở , Xupap xả đóng.
p suất trong xilanh giảm.
Không khí đi vào đường ống nạp đi vào
xilanh nhờ sự chênh lệch áp suất.
b) Kì 2: Nén
Pit-tông đi từ ĐCD đến ĐCT.
2 Xupap đều đóng.
p suất và nhiệt độ trong xi lanh tăng
Cuối kì nén, vòi phun một lượng nhiên
liệu điêzen với áp suất cao vào buồng
cháy.
c) Kì 3: Cháy – Dãn nở
Pit-tông đi từ ĐCT đến ĐCD.
2 Xupap đều đóng.
Lượng nhiên liệu điêzen được đưa vào
cuối kì nén hòa trộn với khí nóng tự bốc
cháy sinh ra áp suất cao đẩy pit-tông đi
xuống làm trục khuỷu quay sinh công
năng.
( Kì sinh công)
d) Kì 4: Thải - Xả
Pit-tông đi từ ĐCD đến ĐCT.
Xupap nạp đóng , Xupap xả mở.
Pit-tông được trục khuỷu dẫn động đi lên
đẩy khí thải trong xi lanh qua cửa thải ra
ngoài.
2./ Nguyên lí làm việc của động cơ xăng:
-
Giống như động cơ Điêzen , nhưng khác
ở 2 điểm:
-
Kì nạp:
Kì nạp:
ĐC Điênzen: khí nạp là không khí
ĐC xăng: Khí nạp là hỗn hợp hòa khí xăng và
không khí. ( hòa khí tạo bởi bộ chế hòa khí lắp
trên đường ống nạp.)
-
Cuối kì nén:
Cuối kì nén:
ĐC Điêzen: phun nhiên liệu
ĐC xăng: Bugi đánh tia lửa điện để châm cháy
hòa khí.
III. NGUYEN L LAỉM VIEC CUA ẹONG Cễ 2 Kè:
1./ Đặc điểm cấu tạo của động cơ 2 kì:
-
Đơn giản hơn động cơ 4 kì.
-
Cấu tạo động cơ 2 kì:
Cửa nạp 4
Cửa nạp 4
Cửa quét 9
Cửa quét 9
Cửa thải 3
Cửa thải 3
-
ĐC không sử dụng xupap.
-
Pit-tông trượt lên xuống làm luôn nhiệm
vụ đóng mở các cửa.
-
Hòa khí được nén trong cacte trước khi
đưa vào xilanh.
2./ Nguyên lý của động cơ xăng 2 kì:
a) Kì 1: Cháy - Dãn nở, thải khí tự do , quét – Thải khí
Pit-tông đi từ ĐCT đến ĐCD.
Đầu kì 1, áp suất trong xi lanh cao ( giai
đoạn cháy – dãn nở) đẩy pittong đi
xuống, mở cửa thải 3 ( giai đoạn thải tự
do)
Pit-tông đi xuống mở cửa quét, hòa khí
từ cacte 7 đi qua cửa quét 9 thải khí ra
ngoài. ( Giai đoạn quét – thải khí)
b) Kì 2:
Quét – Thải khí, lọt khí, nén và cháy
Pit-tông đi từ ĐCD đến ĐCT.
Đầu kì 2, cửa quét và cửa thải vẫn mở, hòa
khí vẫn tiếp tục theo xy lanh ra ngoài ( Giai
đoạn Quét – Thải khí)
Pit-tông đi lên đóng cửa quét, trong thời gian
đóng cửa thải thì một phần hòa khí lọt ra
ngoài. ( Giai đoạn lọt khí)
Cuối Kì 2, bugi bật tia lửa điện châm cháy
hòa khí.
2./ Nguyên lý của động cơ diêzen 2 kì:
Giống như động cơ xăng 2 kì , nhưng
khác ở 2 điểm:
Kì nạp:
Kì nạp:
ĐC Điênzen: khí nạp là không khí
ĐC xăng: Khí nạp là hỗn hợp hòa khí xăng và
không khí.
Cuối kì nén:
Cuối kì nén:
ĐC Điêzen: phun nhiên liệu
ĐC xăng: Bugi đánh tia lửa điện để châm cháy
hòa khí.
Câu hỏi kiểm tra bài:
Nêu khái niệm điểm chết ? Hành trình
pit-tong? Thể tích công tác? Chu trình
làm việc của động cơ đốt trong?
Nguyên lí làm việc của động cơ xăng và
động cơ điêzen?
4 kì
4 kì
2 kì
2 kì
DAậN DOỉ:
On baứi 21
Chuaồn bũ baứi 22