1
Bùi Tấn Anh
CHƯƠNG
4
Di truyền liên kết
Bản đồ gen
Bui Tan Anh – College of Natural Sciences
Bùi Tấn Anh – Khoa Khoa Học Tự Nhiên
Di truyền liên kết
Phân tích bộ bốn
TĐC trong nguyên phân
Bùi Tấn Anh – Khoa Khoa Học Tự Nhiên
Di truyền liên kết
Phân tích bộ bốn
TĐC trong nguyên phân
2
Bùi Tấn Anh – Khoa Khoa Học Tự Nhiên
Thí nghiệm của Bateson & Punnett
• Tiến hành trên đậu thơm (Lathyrus odoratus):
• Kết quả cho thấy các tính trạng không phải luôn
luôn phân ly độc lập.
Bùi Tấn Anh – Khoa Khoa Học Tự Nhiên
Thí nghiệm của Bateson & Punnett
Bùi Tấn Anh – Khoa Khoa Học Tự Nhiên
Thí nghiệm của Bateson & Punnett
• Kết quả thu được ở F
2
khi cho F
1
tự thụ
Kiểu hình Số lượng
quan sát
Tỉ lệ Số lượng
dự kiến
Tỉ lệ
Hoa tím, hạt phấn dài 296 15.6 240 9
Hoa tím, hạt phấn tròn 19 1.0 80 3
Hoa đỏ, hạt phấn dài 27 1.4 80 3
Hoa đỏ, hạt phấn tròn 85 4.5 27 1
3
Bùi Tấn Anh – Khoa Khoa Học Tự Nhiên
TH 1. Gen trên NST thường
Thí nghiệm của Morgan tiến hành trên ruồi giấm
(
Drosophia melanogaster
)
Thí nghiệm 1.
P: Mắt đỏ, cánh thường x Mắt tía, cánh cụt
(PPVV) (ppvv)
F1 100% Mắt đỏ, cánh thường
(PpVv)
Bùi Tấn Anh – Khoa Khoa Học Tự Nhiên
• Lai phân tích ruồi cái F
1
♀F1 Mắt đỏ, cánh thường x ♂ Mắt tía, cánh ngắn
(PpVv) (ppvv)
F
B
: Mắt đỏ, cánh thường 1339
Mắt tía, cánh cụt 1195
Mắt đỏ, cánh cụt 151
Mắt tía, cánh thường 154
2839
Bùi Tấn Anh – Khoa Khoa Học Tự Nhiên
Thí nghiệm 2.
P: Mắt đỏ, cánh cụt x Mắt tía, cánh thường
(PPvv) (ppVV)
F1 100% Mắt đỏ, cánh thường
(PpVv)
4
Bùi Tấn Anh – Khoa Khoa Học Tự Nhiên
• Lai phân tích ruồi cái F
1
♀F1 Mắt đỏ, cánh thường x ♂ Mắt tía, cánh ngắn
(PpVv) (ppvv)
F
B
: Mắt đỏ, cánh thường 157
Mắt tía, cánh cụt 146
Mắt đỏ, cánh cụt 965
Mắt tía, cánh thường 1067
2335
Bùi Tấn Anh – Khoa Khoa Học Tự Nhiên
Giải thích
• Các gen qui định các tính trạng phải nằm trên cùng
một cặp nhiễm sắc thể tương đồng.
• Trong quá trình giảm phân tạo giao tử, các gen này
luôn luôn phân ly cùng với nhau.
• Do sự tiếp hợp giữa các nhiễm sắc thể tương đồng
nên đôi khi có xảy ra hiện tượng trao đổi chéo
(crossing over) tạo ra các tổ hợp giao tử mới.
Bùi Tấn Anh – Khoa Khoa Học Tự Nhiên
Trong thí nghiệm 1
5
Bùi Tấn Anh – Khoa Khoa Học Tự Nhiên
Sơ đồ liên kết và trao đổi chéo trong giảm phân
Bùi Tấn Anh – Khoa Khoa Học Tự Nhiên
• Tần số tái tổ hợp (recombinant frequency)
– Trong thí nghiệm 1:
RF = (151 + 154) ÷ 2839 = 10.7%
– Trong thí nghiệm 2:
RF = (157 + 146) ÷ 2335 = 12.97%
Bùi Tấn Anh – Khoa Khoa Học Tự Nhiên
TH2. Gen trên NST X
• P: x
♀ thân vàng, mắt đỏ ♂ thân nâu, mắt trắng
F
1
:
♀ thân nâu, mắt đỏ : ♂ thân vàng, mắt đỏ
F
1
tạp giao → ♂ F
2
các cá thể có 4 kiểu hình với số lượng như sau:
thân vàng, mắt đỏ 2302
thân nâu, mắt trắng 2146
thân vàng, mắt trắng 22
thân nâu, mắt đỏ 43
4513
y
w
y
w
XX
YX
y
w
y
w
y
w
XX
YX
y
w
6
Bùi Tấn Anh – Khoa Khoa Học Tự Nhiên
Kết luận
1. Trong tế bào số lượng gen > số lượng NST Mỗi
NST có nhiều gen. Các gen này có xu hướng liên
kết nhau khi di truyền tạo thành nhóm gen liên kết.
2. Số nhóm gen liên kết của mỗi loài ứng với số đơn
bội nhiễm sắc thể của loài đó.
3. Các gen trên cùng cặp nhiễm sắc thể tương đồng
có thể hoán đổi vị trí cho nhau nhờ hiện tượng trao
đổi chéo.
4. Tần số trao đổi chéo thể hiện lực liên kết giữa các
gen. đồng thời cũng thể hiện khoảng cách tương
đối giữa các gen.
Bùi Tấn Anh – Khoa Khoa Học Tự Nhiên
Bản đồ liên kết
• đơn vị bản đồ (map unit) là 1% tần số tái tổ hợp
(ký hiệu là m.u.; còn gọi là centiMorgan, cM).
A
A
A
A
B
C
C
C
B
B
5 m.u.
5 m.u.
3 m.u.
3 m.u.
3 m.u.
2 m.u.
Bùi Tấn Anh – Khoa Khoa Học Tự Nhiên
Alfred Henry Sturtevant
7
Bùi Tấn Anh – Khoa Khoa Học Tự Nhiên
Trao đổi chéo kép
• Ở ruồi giấm xét ba gen đột biến:
– v (vermilion = mắt đỏ tươi)
– cv (crossveinless = cánh không có gân ngang)
– ct (cut = cánh đột).
• P : x
F1
ct
ct
cv
cv
v
v
ct
ct
cv
cv
v
v
ct
ct
cv
cv
v
v
Bùi Tấn Anh – Khoa Khoa Học Tự Nhiên
• Kết quả lai phân tích ♀F1:
v cv
+
ct
+
580
v
+
cv ct 592
v
cv ct
+
45
v
+
cv
+
ct 40
v
cv ct 89
v
+
cv
+
ct
+
94
v cv
+
ct 3
v
+
cv ct
+
5
1448
• Tần số tái tổ hợp giữa v và cv:
RF = (45 + 40 + 89 + 94) ÷ 1448
= 18.5%
• Tần số tái tổ hợp giữa v và ct:
RF = (89 + 94 + 3 + 5) ÷ 1008 =
13.2%
• Tần số tái tổ hợp giữa cv và ct:
RF = (45 + 40 + 3 + 5) ÷ 1448 =
6.4%
Bùi Tấn Anh – Khoa Khoa Học Tự Nhiên
Nhận xét
• Tần số tái tổ hợp của các gen đều < 50% cả ba
gen này phải nằm trên cùng một nhiễm sắc thể.
• Vì hai locus v và cv có tần số tái tổ hợp lớn nhất nên
chúng phải nằm xa nhất, và gen ct phải nằm ở giữa.
8
Bùi Tấn Anh – Khoa Khoa Học Tự Nhiên
• Bản đồ liên kết có thể vẽ là:
• Phép lai phân tích F
1
là:
• F
1
x
cv
cv
ct
ct
v
v
cv
cv
ct
ct
v
v
Bùi Tấn Anh – Khoa Khoa Học Tự Nhiên
• Kết quả lai phân tích ♀F1:
v cv
+
ct
+
580
v
+
cv ct 592
v
cv ct
+
45
v
+
cv
+
ct 40
v
cv ct 89
v
+
cv
+
ct
+
94
v cv
+
ct 3
v
+
cv ct
+
5
1448
• Tần số tái tổ hợp giữa v và cv:
RF = (45 + 40 + 89 + 94) ÷ 1448
= 18.5%
• Nếu dựa theo bản đồ:
RF = 13.2 + 6.4 = 19.6% > 18.5%
Bùi Tấn Anh – Khoa Khoa Học Tự Nhiên
• Tần số đã hiệu chỉnh:
RF = (45 + 40 + 89 + 94 + 3 + 3 + 5 + 5) ÷ 1448 = 19.6 %