BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
CHƯƠNG TRÌNH ĐẢM BẢO CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC
TRƯỜNG HỌC(SEQAP)
MỘT SỐ KỸ THUẬT
DẠY VÀ HỌC TÍCH CỰC
Tháng 8 năm 2011
A-MỘT SỐ KỸ THUẬT DẠY HỌC
I. H C T P H P TÁCỌ Ậ Ợ
II. K THU T KHĂN TR I BÀNỸ Ậ Ả
III. K THU T M NH GHÉPỸ Ậ Ả
IV. S Đ T DUYƠ Ồ Ư
V. K THU T “KWL”Ỹ Ậ
VI. K THU T L NG NGHE VÀ PH N Ỹ Ậ Ắ Ả
H I TÍCH C CỒ Ự
I. HỌC TẬP HỢP TÁC
1. Học hợp tác là gì?
1. Học hợp tác là gì?
2.Các yếu tố học hợp tác
Quan h ph thu c tích c cệ ụ ộ ự : Có s ự
h p tác làm vi c, chia s c a t t c ợ ệ ẻ ủ ấ ả
các thành viên trong nhóm.
Trách nhi m cá nhânệ : M i cá nhân ỗ
đ u đ c phân công trách nhi m ề ượ ệ
th c hi n m t ph n c a công vi c và ự ệ ộ ầ ủ ệ
tích c c làm vi c đ đóng góp vào ự ệ ể
k t qu chung. Tránh tình tr ng ch ế ả ạ ỉ
nhóm tr ng và th kí làm vi cưở ư ệ .
Khuyến khích sự tương tác:
Cần có sự trao đổi, chia sẻ giữa các thành viên
trong nhóm để tạo thành ý kiến chung của
nhóm.
Rèn luyện các kỹ năng xã hội:
Để thành viên đều có cơ hội để rèn kĩ năng
như: lắng nghe tích cực, đặt câu hỏi, đưa thông
tin phản hồi tích cực, thuyết phục, ra quyết
định…
Kĩ năng đánh giá: Cả nhóm HS thường
xuyên rà soát công việc đang làm và kết quả ra
sao. HS có thể đưa ra ý kiến nhận định đúng
hoặc sai, tốt hoặc chưa tốt góp phần hoàn
thiện các hoạt động và kết quả của nhóm.
3.Quy trình thực hiện
3.Quy trình thực hiện
Là
gì?
Mục
tiêu
Tác dụng
đối với
HS
4.Một số lưu ý
4.Một số lưu ý
1. Nội dung phức hợp, nhiệm vụ học tập
đủ khó để HS thực hiện học tập hợp tác.
2. Lựa chọn phương pháp dạy học cụ thể
và kỹ thuật dạy học phù hợp :
3. Tổ chức và quản lí :
3.1. Quy mô nhóm học sinh để
học tập hợp tác có thể là:
Nhóm 2 người (cặp)
Nhóm 3 người (bộ ba)
Nhóm 4- 6 người (nhóm nhỏ)
Trên 6 người (nhóm lớn -
thường ít được sử dụng)
Tuỳ từng nhiệm vụ học tập, thời gian, đồ dùng
học tập, yêu cầu kỹ năng, mà giáo viên quyết
định số thành viên trong nhóm cho phù hợp.
3.2. Phân công cụ thể vai trò của các thành viên
trong nhóm cả về chuyên môn (để hình thành
các kiến thức, kỹ năng môn học) và phương
diện hợp tác (để hình thành các kỹ năng xã hội).
3.3. Coi trọng việc đánh giá quá trình và kết
quả làm việc nhóm
4. Cơ sở vật chất, thiết bị dạy học
Đảm bảo các phương tiện, tài liệu đủ để HS hoạt động
hiệu quả. Lớp học có thể bố trí cho HS ngồi theo các nhóm
mặt đối mặt tạo điều kiện cho sự tương tác có hiệu quả,…
5. Thời gian hợp lí
Thời gian để HS được làm việc cá nhân, thảo luận chia sẻ
theo cặp/nhóm và tạo sản phẩm chung cũng rất cần thiết
để bảo đảm thành công của dạy học hợp tác.
Ưu điểm và hạn chế
Ưu điểm và hạn chế
Ưu điểm Hạn chế
-
Tăng cường sự tham gia
tích cực của HS
-
Nâng cao kết quả học tập
-
Phát triển năng lực lãnh
đạo, tổ chức, năng lực hợp
tác của HS
-
Tăng cường đánh giá
đồng đẳng và tự đánh giá
trong nhóm
-
Không gian lớp học chưa
đủ rộng
-
Quỹ thời gian
-
Một số HS chưa tự giác,
còn ỷ lại
-
Cách tổ chức hình thức
Điều kiện thực hiện có hiệu quả
Điều kiện thực hiện có hiệu quả
Phòng h c đ không gianọ ủ
Bàn gh d di chuy nế ễ ể
Nhi m v h c t p đ khó đ ệ ụ ọ ậ ủ ể
th c hi n d y h c h p tácự ệ ạ ọ ợ
GV ph i hi u rõ b n ch t c a PPả ể ả ấ ủ
Hình thành cho HS thói quen h c ọ
h p tácợ
II. K thu tĩ ậ “Khăn trải bàn”
1
2
3
4
K thu tĩ ậ “Khăn trải bàn”
Ý kiến chung
của cả nhóm
về chủ đề
1
2
3
4
Viết ý kiến cá nhân
Viết ý kiến cá nhân
V
i
ế
t
ý
k
i
ế
n
c
á
n
h
â
n
Viết ý kiến cá nhân
Hoạt động 1: Động não
Kĩ thuật “khăn trải bàn” là gì?
- Mỗi người nêu 1 ý
- GV chọn ý kiến chung nhất
Là gì?
Kĩ thuật “Khăn trải bàn”
Là
gì?
Mục
tiêu
Tác dụng
đối với
HS
Cách tiến hành
Chia HS thành các nhóm, giao nhi m ệ
v th o lu n và phát cho m i nhóm m t ụ ả ậ ỗ ộ
t gi y A0(n u có ĐK)ờ ấ ế
Chia gi y A0 thành các ph n, g m ph n ấ ầ ồ ầ
chính gi a và các ph n xung quanh. ữ ầ
Ph n xung quanh đ c chia theo s ầ ượ ố
thành viên c a nhóm. M i thành viên ủ ỗ
ng i vào v trí t ng ng v i t ng ph n ồ ị ươ ứ ớ ừ ầ
xung quanh “khăn tr i bàn”ả
Cách tiến hành (tiếp)
Th o lu n nhóm, th ng nh t ý ả ậ ố ấ
ki n và vi t vào ph n chính ế ế ầ
gi a “khăn tr i bàn”ữ ả
Một số lưu ý khi sử dụng KT
“khăn trải bàn”
III. Kĩ thuật “Các mảnh ghép”
1 1 1 2 2 2
3 3 3
231
2
1 2 3
3 1
2.Kĩ thuật “Các mảnh ghép”
Là
gì?
Mục
tiêu
Tác
dụng đối
với HS
2.1.Cách tiến hành kĩ thuật
“Các mảnh ghép”
VÒNG 1: Nhóm chuyên sâu
Ho t đ ng theo nhóm t 3 đ n 4 ng i;…ạ ộ ừ ế ườ
M i nhóm đ c giao m t nhi m v (Ví d : nhóm ỗ ượ ộ ệ ụ ụ
1 : nhi m v A; nhóm 2: nhi m v B, nhóm 3: ệ ụ ệ ụ
nhi m v C;…) nghiên c u sâu 1 n i dung h c t pệ ụ ứ ộ ọ ậ
Đ m b o m i thành viên trong nhóm đ u tr l i ả ả ỗ ề ả ờ
đ c t t c các câu h i trong nhi m v đ c ượ ấ ả ỏ ệ ụ ượ
giao
M i thành viên tr thành “ chuyên sâu” c a l nh ỗ ở ủ ĩ
v c đã tìm hi u(đ u trình bày đ c k t qu ự ể ề ượ ế ả
câu tr l i c a nhóm)ả ờ ủ
VÒNG 2: Nhóm mảnh ghép
Hình thành nhóm 3 người mới;…(1người
từ nhóm 1, 1 người từ nhóm 2 và 1 người từ
nhóm 3;…) gọi là “nhóm mảnh ghép”.
Các câu trả lời và thông tin của vòng 1
“chuyên sâu” được các thành viên nhóm mới
chia sẻ đầy đủ với nhau “ lắp ghép các mảng
kiến thức thành bức tranh tổng thể”
Nhiệm vụ mới sẽ được giao cho nhóm
“mảnh ghép” mang tính khái quát, tổng hợp
toàn bộ nội dung
2.2.Thiết kế nhiệm vụ “Mảnh
ghép” như thế nào?
L a ch n m t ch đ th c ti nự ọ ộ ủ ề ự ễ
Xác đ nh m t nhi m v ph c h p bao g m ị ộ ệ ụ ứ ợ – ồ
các ph n khác nhau (đ th c hi n vòng 2)ầ ể ự ệ ở
Xác đ nh nh ng y u t c n thi t đ gi i ị ữ ế ố ầ ế ể ả
quy t nhi m v ph c h pế ệ ụ ứ ợ
Xác đ nh các nhi m v mang tính chu n b ị ệ ụ ẩ ị
(cho vòng 1). Xác đ nh các y u t h tr c n ị ế ố ỗ ợ ầ
thi t đ hoàn thành thành công vòng 1ế ể