Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

Đề thi chọn lọc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (124.28 KB, 5 trang )

Cho hiđrocacbon X tác dụng với dung dịch brom dư thu được dẫn xuất tetrabrom chứa 75,83% brom (theo khối lượng). Khi cộng brom
theo tỉ lệ mol 1:1 thu được cặp đồng phân cis-trans.
1) Xác định công thức phân tử, công thức cấu tạo và gọi tên của X.
2) Viết phương trình phản ứng của X với:
a) Dung dịch KMnO
4
(trong môi trường H
2
SO
4
).
b) Dung dịch AgNO
3
/NH
3.
c) H
2
O (xúc tác Hg
2+
/H
+
).
d) HBr theo tỉ lệ mol X:HBr = 1:2.

Hidrocacbon X: C
x
H
y
C
x
H


y
+ 2Br
2
→ C
x
H
y
Br
4
; theo giả thiết: %mBr =
100.
32012
4.80
++ yx
=75,83
→ 12x + y = 102
Giá trị thỏa mãn: x=8 , y=6. CTPT của X: C
8
H
6
(∆= 6).
Vì X có khả năng phản ứng với brom theo tỉ lệ 1:1 và 1:2 chứng tỏ phân tử X có 2 liên kết π kém bền và 1 nhân thơm. CTCT của X:
C CH
phenyl axetilen.
Phương trình phản ứng:
C CH
+ 8KMnO
4
+ 12H
2

SO
4
→5
COOH
+ 4K
2
SO
4
+ 8MnSO
4
+ 5CO
2
+ 12H
2
O
C CH
+ AgNO
3
+ NH
3

C CAg
+ NH
4
NO
3
C CH
+ H
2
O

 →
+2
Hg

C
O
CH
3

C CH
+ 2HBr →
C CH
3
Br
Br
********************************
1) . Cho 500 ml dung dịch X chứa H
2
SO
4
aM và Cu(NO
3
)
2
bM. Thêm m gam bột sắt vào dung dịch X, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu
được hỗn hợp kim loại có khối lượng là 0,5m gam và 8,96 lít (đktc) hỗn hợp A gồm 2 khí có tỉ khối hơi so với hiđro bằng 8 trong đó có một
khí bị hóa nâu trong không khí.
a) Xác định a, b và m.
b) Tính nồng độ mol/l muối có trong dung dịch sau phản ứng, coi thể tích dung dịch không đổi.
Cho x gam kali vào 300 ml dung dịch ZnSO

4
0,5M thấy khối lượng dung dịch sau phản ứng tăng so với dung dịch ZnSO
4
ban đầu
.
Sau phản ứng còn hỗn hợp kim loại dư→ Đó là Cu và Fe dư → Trong dung dịch sau phản ứng chỉ có muối sắt (II)
Hỗn hợp khí sau phản ứng có M = 16 → hỗn hợp A gồm H
2
và NO
Các phương trình phản ứng xảy ra:
Fe + 4H
+
+ NO
3
-
→ Fe
3+
+ NO↑ + 2H
2
O
Fe + 2Fe
3+
→ 3Fe
2+
Fe + Cu
2+
→ Fe
2+
+ Cu↓
Fe + 2H

+
→ Fe
2+
+ H
2

Số mol mỗi khí trong hỗn hợp A: ,
Số mol của Cu(NO
3
)
2
= → b = 0,2M
Số mol H
2
SO
4
= → a = 1,2 M
Khối lượng chất rắn sau phản ứng:
0,5.m = m- 0,6.56+ 0,1.64 → m =54,4 gam
b) Dung dịch sau phản ứng chỉ có FeSO
4

C
M
= 0,6/0,5 = 1,2M
2. Các phương trình phản ứng có thể xảy ra:
K + H
2
O → KOH + 1/2H
2


2KOH + ZnSO
4
→ Zn(OH)
2
↓ + K
2
SO
4
2KOH + Zn(OH)
2
→ K
2
ZnO
2
+ 2H
2
O
Khối lượng dung dịch biến đổi phụ thuộc mức độ phản ứng.
Nếu Zn(OH)
2
đạt cực đại thì khối lượng dung dịch giảm 8,4 gam
Nếu Zn(OH)
2
tan vừa hết thì khối lượng dung dịch tăng 15 gam.
→ Zn(OH)
2
tan một phần.
→ Tính được x = 15,6 gam.
Thủy phân hoàn toàn 15,2 gam chất hữu cơ X (mạch hở, phản ứng được với Na) thu được a gam chất Y có 2 nhóm chức và b gam chất Z.

Để đốt cháy hoàn toàn a gam chất Y phải dùng hết 10,752 lít O
2
(đktc) tạo ra 21,12 gam CO
2
và 8,64 gam H
2
O.
Để đốt cháy hoàn toàn b gam chất Z phải dùng hết 5,376 lít O
2
(đktc) thu được 7,04 gam CO
2
và 4,32 gam H
2
O.
X có công thức đơn giản trùng với công thức phân tử và có 2 loại nhóm chức .
Tìm công thức cấu tạo của X, Y, Z.
+) 15,2g X + H
2
O a(g) Y + b(g) Z (1)
+) a(g) Y + 10,752l O
2
21,12gCO
2
+ 8,64 g H
2
O (2)
+) b(g) Z + 5,736(l) O
2
7,04 gCO
2

+ 4,32g H
2
O (3)
n = = 0,48 (mol)
10,752
22,4
O
2
t/g p (2)
n = = 0,24 (mol)
5,736
22,4
O
2
t/g p (3)
Theo §LBT KL:
a = m + m - m = 21,12 + 8,64 - 32.0,48
= 14,4 (g)
b = m + m - m = 7,04 + 4,32 - 32.0,24
= 3,68(g)
CO
2
H
2
O
O
2
p
m = a + b - 15,2 = 2,88(g)
H

2
O t/g p (1)
O
2
p
H
2
O
CO
2
n = 0,16(mol)
*) Theo §LBT nguyªn tè C, H Trong 3,68 g Z cã:
n
C
= n = = 0,16 (mol)
n
H
= 2.n = 2 . = 0,48(mol)
4,32
18
H
2
O
CO
2
7,04
44
H
2
O t/g p (1)

n
O
= = 0,08 (mol)
3,68 - 12.0,16 -1.0,48
16
Z có: n
C
: n
H
: n
O
= 0,16 : 0,48 : 0,08 = 2:6 :1
CTĐG của Z là: C
2
H
6
O thì:
Số nguyên tử H < 2 .(số nguyên tử C ) + 2
6n < 2 .(2n +2) n < 1
n nguyên d ơng n = 1 CTPT của Z là: C
2
H
6
O
Do Z là sản phẩm của p thuỷ phân X Z là r ợu C
2
H
5
OH.
_

_
_
n
Z sinh ra ở (1)
= = 0,08 (mol)
46
3,68
- T ơng tự : trong 14,4(g) Y có: n
C
= n = 0,48(mol)
CO
2
n
H
= 2 n = 0,96 (mol)
H
2
O
n
O
= 0,48 (mol)
CTĐG của Y là: CH
2
O CTTN là (CH
2
O)
m
- Trong 15,2 g X có :
n
C

= n
C trong Y + Z
= 0,16 + 0,48 = 0,64 (mol)
n
H
= n
H trong Y + Z
- n
H trong H
2
O p
= 0,48 + 0,96 - 2.0,16 = 1,12 (mol)
n
O
= = 0,4 (mol)
16
15,2 - 12.0,64 - 1.1,12
n
C
: n
H
: n
O
= 0,64: 1,12 : 0,4= 8:14:5
X có CTĐG là: C
8
H
14
O
5

Do CTPT trùng CTĐG X có CTPT là C
8
H
14
O
5
n
X p
= = 0,08 (mol)
190
15,2
n
X
: n : n = 0,08: 0,16: 0,08
= 1:2: 1
1 mol X + 2 mol H
2
O (CH
2
O)
m
+ 1mol C
2
H
5
OH
(Y)
X chứa 2 chức este X có 2 nhóm -COO - trong đó có 1 nhóm là - COOC
2
H

5
- Do X p đ ợc với Na và phân tử X chỉ có 5 nguyên tử O X còn 1 nhóm - OH
- Do Y có 2 nhóm chức Y có 3 nguyên tử O m = 3
CTPT của Y là C
3
H
6
O
3
CTCT của Y là:
CH
3
- CH - COOH hoặc CH
2
- CH
2
- COOH
OH
OH
H
2
Op
C
2
H
5
OH
n
Y đ ợc sinh ra từ (1)
= = 0,16 (mol)

14,4
90
n
X
: n
Y
= 0,08: 0,16 = 1:2
Nh vậy:
(X)
C
8
H
14
O
5
+ 2H
2
O 2Y + C
2
H
5
OH
X có CTCT là:
CH
2
- CH
2
- C - O - CH
2
- CH

2
- C - O - CH
2
- CH
3
OH O
O
hoặc:
CH
3
- CH - C - O - CH - C - O - CH
2
- CH
3
O
CH
3
O
CH
3
A, B, D là các đồng phân có cùng công thức phân tử C
6
H
9
O
4
Cl, thỏa mãn các điều kiện sau:
 36,1 gam A + NaOH dư → 9,2 gam etanol + 0,4 mol muối A
1
+ NaCl.

 B + NaOH dư → muối B
1
+ hai ancol (cùng số nguyên tử C) + NaCl
 D + NaOH dư → muối D
1
+ axeton + NaCl + H
2
O.
Hãy lập luận xác định công thức cấu tạo của A, B, D và viết các phương trình phản ứng. Biết rằng dung dịch D làm đỏ quì tím.
A, B, D có cùng công thức phân tử: C
6
H
9
O
4
Cl (∆=2)
A + NaOH → C
2
H
5
OH + muối A
1
+ NaCl
0,2 mol 0,2mol 0,4 mol
Từ tỉ lệ số mol các chất cho thấy A là este 2 chức chứa 1 gốc ancol C
2
H
5
- và axit tạp chức.
CTCT của A: CH

3
-CH
2
-OOC-CH
2
-OOC-CH
2
-Cl
CH
3
-CH
2
-OOC-CH
2
-OOC-CH
2
-Cl + 3NaOH → C
2
H
5
OH + 2HO-CH
2
COONa + NaCl
B + NaOH → muối B
1
+ hai ancol + NaCl
Vì thuỷ phân B tạo ra 2 rượu khác nhau nhưng có ùng số nguyên tử C, nên mỗi rượu tối thiểu phải chứa 2C. CTCT duy nhất thỏa
mãn: C
2
H

5
-OOC-COO-CH
2
-CH
2
-Cl
C
2
H
5
-OOC-COO-CH
2
-CH
2
-Cl + 3NaOH → NaOOC-COONa + C
2
H
5
OH + C
2
H
4
(OH)
2
+ NaCl
D + NaOH → muối D
1
+ axeton + NaCl + H
2
O

Vì D làm đỏ quì tím nên phải có nhóm –COOH, thuỷ phân tạo axeton nên trong D phải có thêm chức este và rượu tạo thành sau
thuỷ phân là gemdiol kém bền.
CTCT của D: HOOC-CH
2
-COO-C(Cl)-(CH
3
)
2
HOOC-CH
2
-COO-C(Cl)-(CH
3
)
2
+3NaOH → NaOOC-CH
2
-COONa + CH
3
-CO-CH
3
+ NaCl + 2H
2
O
Chất hữu cơ X (chỉ chứa C, H, O và có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất). Cho 2,76 gam X tác dụng với dung dịch
NaOH vừa đủ, sau đó chưng khô thì thu được hơi nước, phần chất rắn chứa hai muối của natri có khối lượng 4,44 gam. Đốt cháy hoàn toàn
4,44 gam hỗn hợp hai muối này trong oxi thì thu được 3,18 gam Na
2
CO
3
; 2,464 lít CO

2
(ở điều kiện tiêu chuẩn) và 0,9 gam nước. Tìm công
thức phân tử, viết công thức cấu tạo có thể có của X
2 3
Na CO
n
=
3,18
0,03
106
=
mol ;
2
CO
n
=
2,464
0,11
22,4
=
mol
X + NaOH
→
hai muối của natri + H
2
O (1)
Hai muối của natri + O
2

→

0
t
Na
2
CO
3
+ CO
2

+ H
2
O (2)
Số mol Na = 0,06 mol; Số mol C = 0,03 + 0,11 = 0,14 mol
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ở (1) ta có :
2 2 2
ôi
0,72
(2,76 2,4) 4,44 0,72 0,04
18
X NaOH mu H O H O H O
m m m m m gam n mol+ = + ⇒ = + − = ⇒ = =
Tổng số mol H trong nước = 2 số mol H
2
O(1&2) = 2.(0,04 +0,05) = 0,18 mol
Số mol H trong 0,06 mol NaOH = 0,06 mol.
Bảo toàn mol H: nH(X) + nH(NaOH) = nH(H
2
O) = 0,18 mol.
Số mol H trong X là : 0,18 – 0,06 = 0,12 mol
Khối lượng O trong X là : 2,76 – (0,14.12 +0,12) = 0,96 (gam) hay n

O
= 0,06 mol
Ta có tỷ lệ : n
C
: n
H :
n
O
= 0,14 : 0,12 : 0,06 = 7 : 6 :3
Vậy công thức phân tử của X là : C
7
H
6
O
3

Do : n
X =
2,76
0,02
138
mol
=
;
0,06
3
0,02
NaOH
X
n

n
= =
Và X có số(л+v) = 5
Nên công thức cấu tạo của X là :



OOCH
OH
OOCH
OH
OO
OH
CH
Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 5,6 gam Fe và 3,2 gam Cu trong 500 ml dung dịch hỗn hợp HNO
3
0,2M và HCl 0,8M, thu được khí NO
(khí duy nhất) và dung dịch X. Cho X vào dung dịch AgNO
3
dư, thu được m gam chất rắn. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn, NO là
sản phẩm khử duy nhất của N
+5
trong các phản ứng.
Viết phương trình hóa học các phản ứng xảy ra dưới dạng ion thu gọn và tính khối lượng m.
Số mol Fe = 0,1 mol, Cu = 0,05 mol, H
+
= 0,5 mol, NO
3
-
= 0,1 mol, Cl

-
= 0,4 mol
Fe + NO
3
-
+ 4H
+


Fe
3+
+ NO↑ + 2H
2
O (1)
Ban đầu: 0,1 0,1 0,5
Phản ứng: 0,1 0,1 0,4 0,1
Sau pư : 0 0 0,1 0,1
Vì NO
3
-
hết, Cu phản ứng với Fe
3+
Cu + 2Fe
3+


Cu
2+
+ 2Fe
2+

(2)
0,05 0,1 0,05 0,1
Dung dịch X gồm: Cu
2+
:0,05 mol, Fe
2+
:0,1 mol, Cl
-
:0,4 mol; H
+
:0,1 mol
Cho X vào AgNO
3
dư xảy ra phản ứng:
3Fe
2+
+ NO
3
-
+ 4H
+


3Fe
3+
+ NO↑ + 2H
2
O (3)
Ban đầu: 0,1 0,1
Phản ứng: 0,075 0,1 0,075

Sau pư : 0 025 0,0 0,075
Ag
+
+ Fe
2+


Fe
3+
+ Ag↓ (4)
0,025 0,025
Ag
+
+
Cl
-


AgCl↓ (5)
0,4 0,4
-Chất rắn gồm: Ag (0,025mol) và AgCl (0,4 mol)
-Tính được khối lượng m = 0,4x143,5 + 0,025x108 = 60,1 gam

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×