Tải bản đầy đủ (.doc) (103 trang)

GAMT 6 chuan kien thuc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (815.3 KB, 103 trang )

Tên bài soạn : TRANH DÂN GIAN VIỆT NAM
Ngày soạn : 15/12/2012
Tiết theo ppct : 19
Tuần dạy : 20 (24-29/12/2012)


1/. MỤC TIÊU:
1.1 Kiến thức:
- Hiểu nguồn gốc, xuất xứ một số dòng tranh dân gian.
- Biết được một số đề tài của tranh dân gian : sinh hoạt, lễ hội, lao động sản xuất…
1.2 Kỹ năng:
- Học sinh cảm nhận được vẻ đẹp của nội dung của tranh thông qua hình thức thể hiện về bố
cục, hình vẽ, màu sắc. Biết phân tích, đánh giá tác phẩm.
- Biết được xuất xứ của tranh dân gian Đơng Hồ và Hàng Trống.
- Biết được một số nội dung đề tài thường có trong tranh dân gian
1.3 Thái độ:
Tơn trọng, giữ gìn và phát huy dòng tranh vốn bị lãng qn.
2/. CHUẨN BỊ C  A GV & HS:
2.1 Giáo viên: Sưu tầm một số tranh dân gian Việt Nam.
2.2 Học sinh: Đọc trước bài, sưu tầm tranh dân gian.
3/. T  CH  C CAC H   H  C T  P
3.1/. Ổn đònh tổ chức: (1
/
) Giáo viên kiểm tra só số và sự chuẩn bò của học sinh.
3.2/. Kiểm tra bài cũ:
3.3/.  ến trình bài học
+ Giới thiệu bài: Cứ mỗi dòp Tết đến, xuân về chúng ta lại được chiêm ngưỡng một
loại hình nghệ thuật đặc sắc – đó là tranh dân gian, miêu tả cảnh nhộn nhòp đón xuân hay
những cảnh sinh hoạt thường ngày trong cuộc sống. Để nắm bắt được đặc điểm và hiểu kỹ hơn
về giá trò nghệ thuật của tranh dân gian, hôm nay thầy và các em cùng nhau tìm hiểu bài”
Tranh dân gian Việt Nam”


TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY
HOẠT ĐỘNG 1: Hướng dẫn HS tìm hiểu vài nét về tranh dân gian.
- Thời gian: 10 phút
- Phương pháp: Trực quan, vấn đáp thuyết trình.
- Các hoạt động học tập:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG
+ Tại sao gọi là tranh dân
gian ?
+ Tranh dân gian còn được
gọi là tên gì ? Vì sao?
- GV cho HS xem một số
- Là loại tranh được lưu
hành .
I/. Vài vét về tranh dân
gian.
- Tranh dân gian là loại
tranh được lưu hành rộng rãi
trong nhân dân. Tranh
tranh dân gian trong SGK
và ĐDDH và yêu cầu học
sinh trả lời câu hỏi:
+ Đòa phương nào sản xuất
tranh dân gian?
+ Tranh dân gian thường có
những đề tài gì?
- GV cho HS quan sát một
số tranh và yêu cầu các em
nhận xét về: Nội dung, đề
tài, màu sắc.
- GV tóm tắt lại đặc điểm

của tranh dân gian.
- Bán vào dòp tết còn gọi
là tranh tết hay tranh thờ.
- Hàng Trống, Đông Hồ,
Kim Hoàng…
- Chúc tụng, lòch sử, lao
động sản xuất, vui chơi
giải trí, châm biếm đả
kích …
- HS quan sát tranh và
nhận xét.
- HS ghi bài.
thường để trang trí đón xuân
hay thờ cúng nên còn gọi là
tranh Tết hay tranh thờ.
- Một số đòa phương nổi
tiếng với nghề làm tranh
như: Hàng Trống, Đông Hồ,
Kim Hoàng…
- Đề tài trong tranh dân gian
rất gần gũi với đời sống của
nhân dân như: Chúc tụng,
lòch sử, lao động sản xuất,
vui chơi giải trí, châm biếm
đả kích.
HOẠT ĐỘNG 2: Hướng dẫn HS tìm hiểu về hai dòng tranh Đông Hồ và Hàng Trống.
- Thời gian: 22 phút
- Phương pháp: Trực quan, vấn đáp thuyết trình.
- Các hoạt động học tập:
+ Tranh Đông Hồ.

- Tranh Đông Hồ được sx ở
đâu?
- Tranh Đông Hồ phục vụ
cho tầng lớp nào ?
- GV giới thiệu về cách
làm tranh và giấy in tranh.
- GV cho HS xem tranh và
nêu nhận xét về hình
mảng, màu sắc, bố cục, đề
tài.
- GV tóm tắt lại những đặc
điểm của dòng tranh Đông
Hồ.
+ Tranh Hàng Trống.
- Đòa phương nào sản xuất
tranh Hàng Trống?.
- Tranh Hàng Trống Phục
- Làng Đông Hồ Tỉnh Bắc
Ninh.
- Nhân dân lao động.
- HS lắng nghe.
- HS xem tranh và nêu
nhận xét về hình mảng,
màu sắc, bố cục, đề tài.
- Quan sát GV giới thiệu
đặc điểm của tranh Đông
Hồ.
II/. Hai dòng tranh Đông
Hồ và Hàng Trống.
1. Tranh Đông Hồ.

- Được sản xuất tại làng
Đông Hồ Tỉnh Bắc Ninh.
Tranh được sản xuất hàng
loại bằng những ván gỗ khắc
và in trên nền giấy Dó quét
màu Điệp. Tranh có bao
nhiêu màu là có bấy nhiêu
bản khắc. Màu sắc được lấy
từ thiên nhiên, đường nét
trong tranh rất chắc khỏe,
mảng hình to, rõ ràng, màu
sắc đơn giản mộc mạc và
thường in nét viền đen làm
cho tranh thêm đậm đà, sống
động.
2. Tranh Hàng Trống.
- Được sản xuất và bày bán
tại phố Hàng Trống – Hà
vụ cho tầng lớp nào ?
- GV giới thiệu về cách
làm tranh và giấy in tranh.
- GV cho HS xem tranh và
nêu nhận xét về hình
mảng, màu sắc, bố cục, đề
tài.
- GV tóm tắt lại những đặc
điểm của dòng tranh Hàng
Trống
- Phố Hàng Trống - Hà
Nội.

- Trung lưu và thò dân.
- HS Lắng nghe.
- HS xem tranh và nêu
nhận xét về hình mảng,
màu sắc, bố cục, đề tài.
- Quan sát GV tóm tắt lại
những đặc điểm của dòng
tranh Hàng Trống
Nội. Tranh Hàng Trống chỉ
cần một bản gỗ khắc in nét
viền đen, sau đó nghệ nhân
trực tiếp tô màu bằng bút
lông. Màu sắc lấy từ phẩm
nhuộm nguyên chất, đường
nét trong tranh rất mảnh
mai, tinh tế, màu sắc tươi
sáng, nhẹ nhàng.
HOẠT ĐỘNG 3: Hướng dẫn HS tìm hiểu về giá trò nghệ thuật của tranh dân gian.
- Thời gian: 5 phút
- Phương pháp: Trực quan, vấn đáp thuyết trình.
- Các hoạt động học tập:
- GV cho HS tóm tắt lại
những đặc điểm của tranh
dân gian.
- GV phân tích về cách
chọn đề tài, diễn tả bố cục,
hình vẽ trong tranh để làm
nổi bật giá trò nghệ thuật
của tranh dân gian.
- HS tóm tắt lại những

đặc điểm của tranh dân
gian.
- Quan sát GV phân tích
giá trò nghệ thuật của
tranh dân gian.
III/. Giá trò nghệ thuật của
tranh dân gian.
- Tranh dân gian rất chú
trọng đến đường nét và màu
sắc. Tranh có vẻ đẹp hài
hòa, hình tượng có tính khái
quát cao, đề tài gần gũi với
đời sống của nhân dân nên
rất được nhân dân yêu thích
và trân trọng.
HOẠT ĐỘNG 4: Đánh giá kết quả học tập
- Thời gian: 3 phút
- Phương pháp: Trực quan, vấn đáp thuyết trình.
- Các hoạt động học tập:
- Cho HS quan sát hai dòng
tranh Đông Hồ và Hàng
Trống, yêu cầu HS nêu
cảm nhận và phân biệt đặc
- HS nêu cảm nhận và
phân biệt đặc điểm của
hai dòng tranh trên.
điểm của hai dòng tranh
trên.
- GV yêu cầu học sinh về
nhà học bài theo câu hỏi

trong SGK.

4.1/ ng kt: - GV cho HS nhắc lại kiến thức đã học.
4.2/ H
+ Bài tập về nhà: Học sinh về nhà học bài theo câu hỏi trong SGK.
+ Chuẩn bò bài mới: Đọc trước bài mới “Giới thiệu một số tranh dân gian Việt Nam ”, sưu tầm
tranh dân gian, vật mẫu, chì, tẩy.
Kiểm tra, ngày:
Nguyễn Thanh Phong
Tên bài soạn : Giới thiệu một số tranh dân gian Việt Nam
Ngày soạn :27/12/2012
Tiết Theo ppct: 20
Tuần : 21 (31/12-5.1/2013)


1/. MỤC TIÊU:
1.1/. Kiến thức:
 Hiểu sâu hơn về hai dòng tranh nổi tiếng là Đơng Hồ và Hàng Trống.
 Hiểu được đặc điểm nghệ thuật trong sáng tác tranh dân gian.
- Hiểu cách thức làm tranh dân gian và chất liệu sản xuất tranh.
- Hiểu được sự gắn kết giữa nội dung và hình thức trong tranh dân gian.
1.2/. Kỹ năng:
 Biết được kỉ thuật sử dụng trong tranh dân gian Đơng Hồ và Hàng Trống.
- Biết được chất liệu màu dùng trong tranh Đơng Hồ và Hàng Trống.
- Biết được hình thức thể hiện bố cục, hình mảng, đường nét và màu sắc của tranh dân gian.
- Nhớ và trình bày được sơ lược nội dung và hình thức một và bức tranh.
1.3/. Thái độ:
 Thêm u mến truyền thống đặc sắc của dân tộc.
2/. CHUẨN BỊ C  A GV & HS:
2.1/. Giáo viên: Một số tranh dân gian Việt Nam.

2.2/. Học sinh: Đọc trước bài, sưu tầm tranh dân gian Việt Nam.
3/.  !  " 
3.1/. Ổn đònh tổ chức: (1
/
) Giáo viên kiểm tra só số và sự chuẩn bò của học sinh.
3.2/. Kiểm tra bài cũ: (3
/
)
3.3/.  #$%:
+ Giới thiệu bài: Tiết học trước chúng ta đã tìm hiểu khái quát về tranh dân gian Việt
Nam, để giúp các em hiểu sâu hơn về dòng tranh độc đáo này và cảm nhận được ý nghóa của
một số tranh tiêu biểu, hôm nay thầy trò chúng ta cùng nhau nghiên cứu bài “Giới thiệu một số
tranh dân gian Việt Nam”.
TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY
HOẠT ĐỘNG 1: Hướng dẫn HS tìm hiểu đặc điểm của bức tranh Gà Đại Cát.
- Thời gian: 9 phút
- Phương pháp: Trực quan, vấn đáp thuyết trình, Thảo luận nhóm
- Các hoạt động học tập:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG
- GV chia nhóm học tập và
phân công nhiệm vụ:
+ Nhóm 1: Quan sát tranh “Gà
Đại Cát”ø nêu đặc điểm về nội
dung, ý nghóa và hình thức thể
hiện của tác phẩm.
- GV cho HS trình bày kết quả
thảo luận. Yêu cầu các nhóm
- HS quan sát tranh và
tiến hành thảo luận
nhóm.

I/. Gà “Đại Cát” (Tranh
Đông Hồ).
- Tranh diễn tả một chú gà
trống có dáng oai vệ, hùng
dũng. Hình ảnh và màu
sắc đơn giản có tính cách
điệu cao, đường nét chắc
khỏe, vững vàng. Chữ
trong tranh vừa minh họa
khác nêu ý kiến nhận xét và
kể tên một số tranh dân gian
khác.
- GV tóm tắt và phân tích sâu
hơn về nội dung, hình thức thể
hiện và ý nghóa của tác phẩm.
- HS trình bày kết quả
thảo luận. Các nhóm
khác nêu ý kiến nhận
xét và kể tên một số
tranh dân gian khác.
- Quan sát GV tóm tắt
đặc điểm của tác phẩm
vừa làm cho bố cục thêm
chặt chẽ. Tranh tượng
trưng cho sự thònh vượng
và đức tính mạnh mẽ của
người đàn ông.
HOẠT ĐỘNG 2: Hướng dẫn HS tìm hiểu đặc điểm của bức tranh Chợ quê.
- Thời gian: 9 phút
- Phương pháp: Trực quan, vấn đáp thuyết trình, Thảo luận nhóm

- Các hoạt động học tập:
+ Nhóm 2: Quan sát tranh
“Chợ quê”ø nêu đặc điểm về
nội dung, ý nghóa và hình thức
thể hiện của tác phẩm.
- GV cho HS trình bày kết quả
thảo luận. Yêu cầu các nhóm
khác nêu ý kiến nhận xét và
kể tên một số tranh dân gian
khác.
- GV tóm tắt lại và phân tích
sâu hơn về nội dung, hình thức
thể hiện và ý nghóa của tác
phẩm.
- HS quan sát tranh và
tiến hành thảo luận
nhóm.
- HS trình bày kết quả
thảo luận. Các nhóm
khác nêu ý kiến nhận
xét và kể tên một số
tranh dân gian khác.
- Quan sát GV tóm tắt
đặc điểm của tác phẩm
II/. Chợ quê (Tranh
Hàng Trống).
- Tranh diễn tả cảnh buôn
bán nhộn nhòp ở chợ quê
Việt Nam. Các nhân vật
trong tranh được diễn tả

đơn giản nhưng đầy đủ mà
gần gũi. Đường nét trong
tranh mảnh mai, tinh tế
cộng với sắc màu tươi
nguyên của phẩm nhuộm
càng làm cho tranh thêm
lung linh, sinh động. Bức
tranh đã lột tả được nét
đặc sắc về văn hóa của
nông thôn Việt Nam thû
xưa.
HOẠT ĐỘNG 3: Hướng dẫn HS tìm hiểu đặc điểm của bức tranh Đám cưới chuột.
- Thời gian: 9 phút
- Phương pháp: Trực quan, vấn đáp thuyết trình, Thảo luận nhóm
- Các hoạt động học tập:
+ Nhóm 3: Quan sát tranh
“Đám cưới chuột”ø nêu đặc
điểm về nội dung, ý nghóa và
hình thức thể hiện của tác
phẩm.
- HS quan sát tranh và
III/. Đám cưới chuột
(Tranh đông Hồ).
- Tranh diễn tả cảnh đám
cưới họ nhà Chuột muốn
yên ổn phải có lễ vật dâng
- GV cho HS trình bày kết quả
thảo luận. Yêu cầu các nhóm
khác nêu ý kiến nhận xét và
kể tên một số tranh dân gian

khác.
- GV tóm tắt lại và phân tích
sâu hơn về nội dung, hình thức
thể hiện và ý nghóa của tác
phẩm.
tiến hành thảo luận
nhóm.
- HS trình bày kết quả
thảo luận. Các nhóm
khác nêu ý kiến nhận
xét và kể tên một số
tranh dân gian khác.
- Quan sát GV tóm tắt
đặc điểm của tác phẩm
cho Mèo. Đường nét và
màu sắc trong tranh hài
hước, dí dỏm. Bố cục theo
lối hàng ngang, dàn đều
càng làm cho tranh thêm
sống động. Bức tranh phê
phán nạn tham nhũng, ức
hiếp người dân của giai
cấp thống trò phong kiến
xưa.
HOẠT ĐỘNG 4: Hướng dẫn HS tìm hiểu đặc điểm của bức tranh Phật Bà Quan Âm.
- Thời gian: 10 phút
- Phương pháp: Trực quan, vấn đáp thuyết trình, Thảo luận nhóm
- Các hoạt động học tập:
+ Nhóm 4: Quan sát tranh
“Phật Bà Quan Âm”ø nêu đặc

điểm về nội dung, ý nghóa và
hình thức thể hiện của tác
phẩm.
- GV cho HS trình bày kết quả
thảo luận. Yêu cầu các nhóm
khác nêu ý kiến nhận xét và
kể tên một số tranh dân gian
khác.
- GV tóm tắt lại và phân tích
sâu hơn về nội dung, hình thức
thể hiện và ý nghóa của tác
phẩm.
- HS quan sát tranh và
tiến hành thảo luận
nhóm.
- HS trình bày kết quả
thảo luận. Các nhóm
khác nêu ý kiến nhận
xét và kể tên một số
tranh dân gian khác.
- Quan sát GV tóm tắt
đặc điểm của tác phẩm
IV/. Phật Bà Quan Âm
(Tranh Hàng Trống).
- Tranh diễn tả Phật Bà
ngự trên tòa sen với khuôn
mặt hiền từ, phúc hậu.
Đứng chầu 2 bên là Kim
đồng và Ngọc Nữ. Đường
nét trong tranh mảnh mai,

tinh tế, màu sắc trang nhã
nhẹ nhàng. Bố cục cân đối
trang nghiêm theo lối nhà
Phật. Đây là thể loại tranh
thờ phục vụ tín ngưỡng
của nhân dân.
HOẠT ĐỘNG 5: Đánh giá kết quả học tập.
- Thời gian: 3 phút
- Phương pháp: Trực quan, vấn đáp thuyết trình, Thảo luận nhóm
- Các hoạt động học tập:
- GV cho HS phát biểu cảm
nghó của mình về tranh dân
gian và trách nhiẹâm của mình
đối với dòng tranh độc đáo
này.
- GV nhận xét tiết học, biểu
dương những nhóm học tập và
những cá nhân hoạt động sôi
nổi, tích cực.
- HS phát biểu cảm nghó
và trách nhiẹâm của
mình về tranh dân gian.
&'(
4.1/ ng kt: - Tranh “ Đám Cưới Chuột “ thuộc đề tài gì?
- Tranh chợ quê diễn tả nội dung gì?
4.2/ H
+ Bài tập về nhà: Học sinh về nhà sưu tầm tranh dân gian, chép tranh “Đám cưới Chuột” và
tô màu theo ý thích.
+ Chuẩn bò bài mới: Đọc trước bài mới “VTM-MẪU CÓ 2 ĐỒ VẬT ( Tiết 1).
Chuẩn bò một số mẫu như : Chai, phích, ấm tích…

Kiểm tra, ngày: 29/12/2012
Nguyễn Thanh Phong
Tên bài soạn : MẪU CÓ 2 ĐỒ VẬT (T1)
Ngày soạn : 3/1/2013
Tiết Theo ppct: 21
Tuần : 22 (7-12/1/2013)
1/. MỤC TIÊU:
1.1. Kiến thức:
- Biết được cấu tạo của bình đựng nước, cái hộp và bố cục bài vẽ.
- Biết cách vẽ mẫu có hai đồ vật.
1.2. Kỹ năng:
- Học sinh nhanh nhẹn trong việc nắm bắt đặc điểm của mẫu, thể hiện bài vẽ đúng tỷ lệ, mềm
mại và nổi bật hình khối cơ bản của mẫu.
- Vẽ được hình có tỷ lệ gần giống mẫu.
- Vận dụng vào bài vẽ khác ở dạng tương tự.
1.3. Thái độ: Học sinh yêu thích môn học, cảm nhận được vẻ đẹp của đồ vật và bài vẽ
theo mẫu, rèn luyện thói quen làm việc khoa học từ tổng thể đến chi tiết.
2/. CHUẨN BỊ C  A GV & HS:
2.1/. Giáo viên: Vật mẫu, bài vẽ của HS năm trước. Tổ chức vẽ theo nhóm.
2.2/. Học sinh: Đọc trước bài, vật mẫu, chì, tẩy.
3/.  !    T  P:
3.1/. Ổn đònh tổ chức: (1
/
) Giáo viên kiểm tra só số và sự chuẩn bò của học sinh.
3.2/. Kiểm tra bài cũ: (3
/
) GV cho HS xem tranh và nêu đặc điểm của tranh dân gian
Việt Nam.
3.3/.  #$%
+ Giới thiệu bài: Vẽ theo mẫu là một phân môn giúp ta củng cố kiến thức và thành

thạo trong việc miêu tả đối tượng. Để các em ngày càng thành thạo hơn trong việc diễn tả một
đồ vật hay một sự vật nào đó, hôm nay thầy và các em lại cùng nhau nghiên cứu bài “VTM:
Mẫu có 2 đồ vật – Tiết 1: Vẽ hình”.
TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY
HOẠT ĐỘNG 1: Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét.
- Thời gian: 5 phút
- Phương pháp: Trực quan, vấn đáp thuyết trình.
- Các hoạt động học tập:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG
- GV sắp xếp vật mẫu ở
nhiều vò trí khác nhau và
cho học sinh nhận xét về
cách sắp xếp đẹp và chưa
đẹp.
- GV cho học sinh thảo
luận và nêu nhận xét về:
Hình dáng, vò trí, đậm
nhạt ở vật mẫu.
- GV nhắc nhở HS khi vẽ
cần quan sát kỹ để vẽ
hình cho chính xác.
- HS quan sát giáo viên sắp
xếp vật mẫu và nêu nhận xét
về các cách sắp xếp đó.
- HS thảo luận nhóm và nêu
nhận xét chi tiết vật mẫu về:
+ Hình dáng.
+ Vò trí.
+ Tỷ lệ.
I/. Quan sát và nhận xét:

+ Hình dáng.
+ Vò trí.
+ Tỷ lệ.
+ Đậm nhạt.
+ Đậm nhạt.
HOẠT ĐỘNG 2:Hướng dẫn HS cách vẽ.
- Thời gian: 4 phút
- Phương pháp: Trực quan, vấn đáp thuyết trình.
- Các hoạt động học tập:
- GV cho học sinh nhắc lại
phương pháp vẽ theo mẫu.
+ Vẽ khung hình.
- GV hướng dẫn HS so
sánh tỷ lệ giữa chiều cao
và chiều ngang để xác
đònh tỷ lệ của khung hình.
- GV vẽ một số khung
hình đúng và sai để học
sinh nhận xét.
+ Xác đònh tỷ lệ và vẽ
nét cơ bản.
- Hướng dẫn HS so sánh
tỷ lệ các bộ phận của vật
mẫu.
- Cho học sinh nêu tỷ lệ
các bộ phận vật mẫu của
mẫu vẽ ở nhóm mình.
- GV cho HS nhận xét về
đường nét tạo dáng của
mẫu và hướng dẫn trên

bảng về cách vẽ nét cơ
bản tạo nên hình dáng của
vật mẫu.
+ Vẽ chi tiết.
- GV cho HS quan sát bài
vẽ của HS năm trước và
quan sát vật mẫu rồi nhận
xét cụ thể về đường nét
tạo hình của vật mẫu.
- GV vẽ minh họa trên
bảng.
- HS nhắc lại phương pháp
vẽ theo mẫu.
- Học sinh quan sát kỹ vật
mẫu và xác đònh tỷ lệ khung
hình chung của vật mẫu.
- HS nhận xét hình vẽ của
giáo viên.
- HS thảo luận trong nhóm
về tỷ lệ khung hình ở mẫu
vẽ của nhóm mình.
- HS quan sát kỹ mẫu và so
sánh tỷ lệ các bộ phận của
vật mẫu.
- HS nêu tỷ lệ các bộ phận
vật mẫu của mẫu vẽ ở
nhóm mình
- HS nhận xét về đường nét
tạo dáng của vật mẫu và
quan sát giáo viên vẽ minh

họa.
- HS quan sát bài vẽ của HS
năm trước, quan sát vật mẫu
thật và nhận xét về cách vẽ
II/. Cách vẽ:
1. Vẽ khung hình.
2. Xác đònh tỷ lệ và vẽ nét
cơ bản.
3. Vẽ chi tiết.
hình.
- Quan sát GV vẽ minh họa.
HOẠT ĐỘNG 3: Hướng dẫn HS làm bài tập.
- Thời gian: 28 phút
- Phương pháp: Trực quan, vấn đáp, gợi mở, luyện tập.
- Các hoạt động học tập:
- GV cho HS xếp mẫu và
vẽ.
- Nhắc nhở HS làm bài tập
theo đúng phương pháp.
- GV quan sát và hướng
dẫn thêm về cách bố cục
và cách diễn tả nét vẽ cho
có độ đậm nhạt.
- HS làm bài tập.
III/. Bài tập.
Vẽ theo mẫu: Mẫu có hai
đồ vật.
HOẠT ĐỘNG 4: Đánh giá kết quả học tập.
- Thời gian: 3 phút
- Phương pháp: Trực quan, vấn đáp thuyết trình.

- Các hoạt động học tập:
- GV chọn một số bài vẽ
của học sinh ở nhiều mức
độ khác nhau và cho HS
nêu nhận xét và xếp loại
theo cảm nhận của mình.
- GV biểu dương những
bài vẽ đẹp, nhắc nhở, góp
ý cho những bài vẽ chưa
hoàn chỉnh.
- HS nhận xét và xếp loại
bài tập theo cảm nhận của
mình.
&')(
4.1/ ng kt: - HS nêu lại các bước vẽ theo mẫu.
4.2/ H
+ Bài tập về nhà: Học sinh về nhà vẽ mẫu theo ý thích.
+ Chuẩn bò bài mới: Đọc trước bài mới “Mẫu có 2 đồ vật”, chuẩn bò vật mẫu giống tiết trước,
chì, tẩy.
Kiểm tra, ngày: 5/1/2013
Nguyễn Thanh Phong
Tên bài soạn : MẪU CÓ 2 ĐỒ VẬT (T2)
Ngày soạn : 10/1/2013
Tiết Theo ppct: 22
Tuần : 23 (14-19/1/2013)
1/. MỤC TIÊU:
1.1. Kiến thức:
- Biết được cấu tạo của bình đựng nước, cái hộp và bố cục bài vẽ.
- Biết cách vẽ mẫu có hai đồ vật.
1.2. Kỹ năng:

- Học sinh nhanh nhẹn trong việc nắm bắt đặc điểm của mẫu, thể hiện bài vẽ đúng tỷ lệ, mềm
mại và nổi bật hình khối cơ bản của mẫu.
- Vẽ được hình có tỷ lệ gần giống mẫu.
- Vận dụng vào bài vẽ khác ở dạng tương tự.
1.3. Thái độ: Học sinh yêu thích môn học, cảm nhận được vẻ đẹp của đồ vật và bài vẽ
theo mẫu, rèn luyện thói quen làm việc khoa học từ tổng thể đến chi tiết.
2/. CHUẨN BỊ C  A GV & HS:
2.1/. Giáo viên: Vật mẫu, bài vẽ của HS năm trước. Tổ chức vẽ theo nhóm.
2.2/. Học sinh: Đọc trước bài, vật mẫu, chì, tẩy.
3/.  !    T  P:
3.1/. Ổn đònh tổ chức: (1
/
) Giáo viên kiểm tra só số và sự chuẩn bò của học sinh.
3.2/. Kiểm tra bài cũ: (
/
)
3.3/.  #$%
+ Giới thiệu bài: Vẽ theo mẫu là một phân môn giúp ta củng cố kiến thức và thành
thạo trong việc miêu tả đối tượng. Để các em ngày càng thành thạo hơn trong việc diễn tả một
đồ vật hay một sự vật nào đó, hôm nay thầy và các em lại cùng nhau nghiên cứu bài “VTM:
Mẫu có 2 đồ vật – Tiết 1: Vẽ hình”.
TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY
HOẠT ĐỘNG 1: Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét.
- Thời gian: 5 phút
- Phương pháp: Trực quan, vấn đáp thuyết trình.
- Các hoạt động học tập:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG
- GV xếp vật mẫu giống
tiết học trước.
- GV cho HS nhận xét kỹ

về: Hướng chiếu của ánh
sáng, ranh giới giữa các
mảng đậm nhạt và độ
đậm nhạt giữa các vật
mẫu và giữa vật mẫu với
nền đặt mẫu.
- GV cho HS xem một số
bài vẽ mẫu và yêu cầu HS
- HS nhận xét kỹ Hướng
chiếu của ánh sáng, ranh
giới giữa các mảng đậm nhạt
và độ đậm nhạt giữa các vật
mẫu và giữa vật mẫu với
nền đặt mẫu.
I/. Quan sát – nhận xét
- Hướng chiếu của ánh
sáng.
- Ranh giới giữa các mảng
đậm nhạt.
- Độ đậm nhạt giữa các
vật mẫu và giữa vật mẫu
với nền đặt mẫu.
nhận xét về cách vẽ đậm
nhạt.
- HS xem một số bài vẽ mẫu
và yêu cầu HS nhận xét về
cách vẽ đậm nhạt.
HOẠT ĐỘNG 2: Hướng dẫn HS cách vẽ đậm nhạt.
- Thời gian: 5 phút
- Phương pháp: Trực quan, vấn đáp, gợi mở, thực hành.

- Các hoạt động học tập:
- GV cho HS nhắc lại cách
vẽ đậm nhạt.
+ Xác đònh hướng chiếu
của ánh sáng.
- GV cho HS quan sát kỹ
vật mẫu và nhận ra hướng
chiếu của ánh sáng.
+ Xác đònh ranh giới các
mảng đậm nhạt.
- GV yêu cầu HS quan sát
kỹ vật mẫu và nhận ra
ranh giới giữa các mảng
đậm nhạt.
- Trên bài vẽ mẫu GV
phân tích việc xác đònh
ranh giới đậm nhạt cần
chú ý đến đậm nhạt chính
của mẫu và phân đònh
ranh giới cho chính xác.
+ Vẽ độ đậm trước từ đó
tìm các sắc độ còn lại.
- GV cho HS quan sát bài
vẽ mẫu và nhận xét về
cách vẽ nét đậm nhạt.
- GV vẽ minh họa cách sử
dụng bút chì để diễn tả
đậm nhạt phù hợp với
hình khối của vật mẫu.
- Phân tích một số lỗi khi

vẽ đậm nhạt như chà, di
chì. Nhấn mạnh việc vẽ
- HS nhắc lại cách vẽ đậm
nhạt.
- HS quan sát kỹ vật mẫu và
nhận ra hướng chiếu của ánh
sáng.
- HS quan sát kỹ vật mẫu và
nhận ra ranh giới giữa các
mảng đậm nhạt.
- Quan sát GV hướng dẫn
phân mảng đậm nhạt.
- HS quan sát bài vẽ mẫu và
nhận xét về cách vẽ nét đậm
nhạt.
- Quan sát GV vẽ minh họa.
II/. Cách vẽ đậm nhạt.
- Thực hiện như hướng
dẫn ở bài trước.
độ đậm trước, độ nhạt vẽ
sau làm cho bài vẽ đúng
về sắc độ và độ đậm nhạt
chung của toàn bài so với
mẫu.
- Quan sát GV phân tích
cách vẽ đậm nhạt làm nổi
bật hình khối và giữ được sự
trong trẻo của chất liệu.
HOẠT ĐỘNG 3: Hướng dẫn HS làm bài tập.
- Thời gian: 30 phút

- Phương pháp: Trực quan, vấn đáp, gợi mở.
- Các hoạt động học tập:
- Nhắc nhở HS làm bài tập
theo đúng phương pháp.
- GV quan sát và hướng
dẫn thêm về cách diển tả
nét chì làm cho bài vẽ
đúng sắc độ, nổi bật hình
khối và có độ trong trẻo
của chất liệu bút chì.
- HS làm bài tập.
III/. Bài tập.
- VTM: Mẫu có hai đồ vật
– Tiết 2: Vẽ đậm nhạt.
HOẠT ĐỘNG 4: Đánh giá kết quả học tập.
- Thời gian: 3phút
- Phương pháp: Trực quan, vấn đáp, gợi mở.
- Các hoạt động học tập:
- GV chọn một số bài vẽ
của học sinh ở nhiều mức
độ khác nhau và cho HS
nêu nhận xét và xếp loại
theo cảm nhận của mình.
- GV biểu dương những
bài vẽ đẹp, nhắc nhở, góp
ý cho những bài vẽ chưa
hoàn chỉnh.
- HS nêu nhận xét và xếp
loại bài tập theo cảm nhận
của mình.

&')(
4.1/ ng kt: - HS nêu lại các bước vẽ theo mẫu.
4.2/ H
+ Bài tập về nhà: Học sinh về nhà vẽ mẫu theo ý thích.
+ Chuẩn bò bài mới: Đọc trước bài mới “Mẫu có 2 đồ vật”, chuẩn bò vật mẫu giống tiết trước,
chì, tẩy.
Kiểm tra, ngày: 12/1/2013
Nguyễn Thanh Phong
Tên bài soạn:
Ngày soạn:
Tiết theo ppct: 24
Tuần: 25 (28/1-2/2/2013)
1* +,-
ĐỀ TÀI: NGÀY TẾT VÀ MÙA XUÂN
1.1/. Kiến thức: Học sinh nắm bắt được đặc điểm đề tài, ôn lại kiến thức vẽ tranh theo
đề tài.
1.2/. Kỹ năng: Học sinh linh hoạt trong việc nhận xét và sử dụng hình tượng. Hoàn thiện
kỹ năng bố cục tranh, sử dụng màu sắc có tình cảm, phù hợp với chủ đề.
1.3/. Thái độ: Học sinh yêu thích môn học, yêu thiên nhiên, rèn luyện thói quan quan
sát, khám phá thiên nhiên, hình thành phong cách làm việc khoa học, lôgích.
.-ẩn bị của giáo viên và học sinh:
2.1/. Giáo viên: Tranh ảnh về ngày Tết, bài vẽ của HS năm trước, tác phẩm của họa só.
2.2/. Học sinh: Đọc trước bài, sưu tầm tranh ảnh về ngày Tết, chì tẩy, màu, vở bài tập.
/012345
3.1/. Ổn đònh tổ chức: (1
/
) Giáo viên kiểm tra só số và sự chuẩn bò của học sinh.
3.2/. Kiểm tra bài cũ: (3
/
) GV kiểm tra bài tập VTM: Mẫu có hai đồ vật.

3.3/. #$%
+ Giới thiệu bài: Ngày Tết, mùa xuân là dòp mà ta thỏa sức vui chơi đón chào một năm mới và
cũng là dòp để thể hiện tình cảm của mình đối với mọi người. Để đưa những tình cảm ấy vào
tranh vẽ một cách sâu sắc và đầy ý nghóa, hôm nay thầy và các em cùng nhau nghiên cứu bài
“VT-ĐT: Ngày Tết và mùa xuân”
TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY
HOẠT ĐỘNG 1 : Hướng dẫn HS tìm và chọn nội dung đề tài.
- Thời gian: 5 phút
- Phương pháp: Trực quan, vấn đáp, Thuyết trình.
- Các bước hoạt động :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG
- GV cho HS xem một số
tranh về ngày Tết và mùa
xuân. Yêu cầu HS nêu nhận
xét về đặc điểm của đề tài.
- GV phân tích về cảnh vật
và các hoạt động trong thời
điểm mùa xuân về để HS
thấy được đặc trưng của đề
tài và các hoạt động diễn ra
trong thời gian này.
- GV gợi ý và yêu cầu HS
nêu lên góc độ vẽ tranh
mình yêu thích.
- HS quan sát một số tranh
ảnh về ngày Tết và mùa
xuân, nhận xét về đặc
điểm của đề tài.
- Quan sát GV hướng dẫn
bài.

-HS nêu lên góc độ vẽ
tranh mình yêu thích.
I/. Tìm và chọn nội dung
đề tài
- Ta có thể vẽ được nhiều
tranh về đề tài này như:
Phong cảnh mùa xuân, đi
chợ hoa, làm bánh mứt,
nấu bánh chưng, trang trí
nhà cửa, đón giao thừa,
chúc tết ông bà, bạn bè,
hội chợ xuân, trò chơi, lễ
hội…
HOẠT ĐỘNG 2 : Hướng dẫn HS tìm và cách v.
- Thời gian: 5 phút
- Phương pháp: Trực quan, vấn đáp, Luyện tập.
- GV cho HS nhắc lại
phương pháp vẽ tranh đề tài.
+ Hướng dẫn HS phân mảng
chính phụ.
- Cho HS quan sát bài vẽ
mẫu và yêu cầu các em nêu
nhận xét về cách sắp xếp
các hình mảng trong tranh.
- GV chốt lại ý kiến của HS
và nhắc nhở lại cho HS một
số cách bố cục và sự hợp lý
của hình mảng trong tranh.
- GV vẽ minh họa.
+ Hướng dẫn HS vẽ hình

tượng.
- Cho HS nhận xét về hình
tượng trong bài vẽ mẫu.
- Nhắc nhở HS khi chọn hình
tượng cần chú ý đến sự ăn ý,
bổ sung lẫn nhau làm nội
bật chủ đề của hình tượng
chính và phụ.
- Cho HS nêu vài ví dụ về
hình tượng chính phụ mà
mình chọn.
- GV vẽ minh họa.
+ Hướng dẫn HS vẽ màu.
- GV cho HS quan sát bài vẽ
mẫu.
- GV cho HS thảo luận, nêu
nhận xét cụ thể về màu sắc
đặc trưng của mùa xuân.
- GV nhắc nhở HS khi vẽ
màu cần vẽ theo cảm xúc,
chú ý đến sắc độ chung của
toàn bài.
- HS nhắc lại phương pháp
vẽ tranh đề tài.
- HS quan sát bài vẽ mẫu
và nêu nhận xét về cách
sắp xếp các hình mảng
trong tranh.
- Quan sát GV hướng dẫn
bài.

- Quan sát GV vẽ minh
họa.
- HS nhận xét về hình
tượng trong bài vẽ mẫu.
- Quan sát GV hướng dẫn
bài.
- HS nêu vài ví dụ về hình
tượng chính phụ mà mình
chọn.
- Quan sát GV vẽ minh
họa.
- HS quan sát bài vẽ mẫu.
- HS thảo luận và nêu
nhận xét cụ thể về màu
sắc đặc trưng của mùa
xuân.
- Quan sát GV hướng dẫn
bài.
II/. Cách vẽ
1. Phân mảng chính phụ.
2. Vẽ hình tượng.
3. Vẽ màu.
HOẠT ĐỘNG 3 : Hướng dẫn HS làm bi tp.
- Thời gian: 28 phút
- Phương pháp: Trực quan, vấn đáp, Luyện tập, gợi mở.
- Nhắc nhở HS làm bài tập
theo đúng phương pháp.
- GV quan sát và hướng dẫn
thêm về cách bố cục và
cách diễn tả hình tượng.

- Học sinh làm bài tập theo
nhóm.
III/. Bài tập.
- Vẽ tranh – Đề tài: ngày
Tết và mùa xuân.
HOẠT ĐỘNG 4 : Đnh gi kt qu hc tp.
- Thời gian: 3 phút
- Phương pháp: Trực quan, vấn đáp, Luyện tập, gợi mở.
- GV chọn một số bài vẽ của
học sinh ở nhiều mức độ
khác nhau và cho HS nêu
nhận xét và xếp loại theo
cảm nhận của mình.
- GV biểu dương những bài
vẽ đẹp, nhắc nhở, góp ý cho
những bài vẽ chưa hoàn
chỉnh.
- HS nêu nhận xét và xếp
loại bài vẽ theo cảm nhận
của mình.
4. T ng k t va 6 h  ng d n h c t p:(1)
4.1/ Tng kt: - GV cho HS nhắc lại cách vẽ.
4.2/ Hng dn hc tp: chì, tẩy, bài dựng hình ở tiết 1.
Kiểm tra, ngày: 19/1/2013
Nguyễn Thanh Phong
Tên bài soạn:
Ngày soạn: 24/1/2013
Tiết theo ppct: 24
Tuần: 25 (28/1-2/2/2013)
1* +,-

ĐỀ TÀI: NGÀY TẾT VÀ MÙA XUÂN
– (T2)
1.1/. Kiến thức: Học sinh nắm bắt được đặc điểm đề tài, ôn lại kiến thức vẽ tranh theo
đề tài.
1.2/. Kỹ năng: Học sinh linh hoạt trong việc nhận xét và sử dụng hình tượng. Hoàn thiện
kỹ năng bố cục tranh, sử dụng màu sắc có tình cảm, phù hợp với chủ đề.
1.3/. Thái độ: Học sinh yêu thích môn học, yêu thiên nhiên, rèn luyện thói quan quan
sát, khám phá thiên nhiên, hình thành phong cách làm việc khoa học, lôgích.
.-ẩn bị của giáo viên và học sinh:
2.1/. Giáo viên: Tranh ảnh về ngày Tết, bài vẽ của HS năm trước, tác phẩm của họa só.
2.2/. Học sinh: Đọc trước bài, sưu tầm tranh ảnh về ngày Tết, chì tẩy, màu, vở bài tập.
/012345
3.1/. Ổn đònh tổ chức: (1
/
) Giáo viên kiểm tra só số và sự chuẩn bò của học sinh.
3.2/. Kiểm tra bài cũ: (3
/
) GV kiểm tra bài tập dựng hình.
3.3/. #$%
+ Giới thiệu bài: Ngày Tết, mùa xuân là dòp mà ta thỏa sức vui chơi đón chào một năm mới và
cũng là dòp để thể hiện tình cảm của mình đối với mọi người. Để đưa những tình cảm ấy vào
tranh vẽ một cách sâu sắc và đầy ý nghóa, hôm nay thầy và các em cùng nhau nghiên cứu bài
“VT-ĐT: Ngày Tết và mùa xuân”
TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY
HOẠT ĐỘNG 1 : Hướng dẫn HS cách vẽ:.
- Thời gian: 35 phút
- Phương pháp: Trực quan, vấn đáp, Thực hành, gợi mở.
- Các bước hoạt động :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG
- GV yêu cầu học sinh nhắc

lại các bước vẽ tranh đã học.
- Nhắc nhở HS làm bài tập
theo đúng phương pháp.
- GV quan sát và hướng dẫn
thêm về cách bố cục và
cách diễn tả hình tượng.
- HS nhắc lại các bước vẽ
tranh.
- Học sinh làm bài tập .
III/. Bài tập.
- Vẽ tranh – Đề tài: ngày
Tết và mùa xuân.
HOẠT ĐỘNG 2 : Đánh giá kết quả học tập:
- Thời gian: 5 phút
- Phương pháp: Trực quan, vấn đáp, Thuyết trình.
- GV chọn một số bài vẽ của
học sinh ở nhiều mức độ
khác nhau và cho HS nêu
nhận xét :
+ Tranh vẽ đúng đề tài
không?
+ Bố cục như thế nào ?
+ Màu sắc phù hợp không?
- GV biểu dương những bài
vẽ đẹp, nhắc nhở, góp ý cho
những bài vẽ chưa hoàn
chỉnh.
- HS nêu nhận xét và xếp
loại bài vẽ theo cảm nhận
của mình.

4. T ng k t va 6 h  ng d n h c t p:(1)
4.1/ Tng kt: - GV cho HS nhắc lại cách vẽ.
4.2/ Hng dn hc tp: Đọc trước bài mới “Kẻ chữ in hoa nét đều”, sưu tầm mẫu chữ đẹp,
vật mẫu, chì, tẩy, thước.
Kiểm tra, ngày: 26/1/2013
Nguyễn Thanh Phong
Tên bài soạnKẼ CHƯ ÕIN HOA NÉT ĐỀU
Ngày soạn: 14/2/2013
Tiết theo ppct: 25
Tuần: 26 (18-23/2/2013)
1/. Mục tiêu :
1.1/. Kiến thức: Học sinh nắm bắt được đặc điểm, công dụng và cách sắp xếp dòng chữ
in hoa nét đều.
1.2/. Kỹ năng: Học sinh nhanh nhẹn trong việc lựa chọn kích thước chữ phù hợp với ý đồ
trang trí, thể hiện bài vẽ đẹp về bố cục, kẻ chữ đẹp và đúng.
1.3/. Thái độ: Học sinh yêu thích môn học, phát huy khả năng quan sát, tìm tòi. Cảm
nhận được tầm quan trọng của nghệ thuật trang trí trong cuộc sống.
2/. Chuẩ bò của giáo viên và học sinh:
2.1/. Giáo viên: Một số mẫu chữ nét đều, bài vẽ của HS năm trước.
2.2/. Học sinh: Đọc trước bài, sưu tầm mẫu chữ, chì tẩy, thước, màu, vở bài tập.
3/. Tổ chức các hoạt động học tập :
3.1/. Ổn đònh tổ chức: (1
/
) Giáo viên kiểm tra só số và sự chuẩn bò của học sinh.
3.2/. Kiểm tra bài cũ: (3
/
) GV kiểm tra bài tập: VT-ĐT: Ngày Tết và mùa xuân.
3.3/. Tiến trình bài học:
+ Giới thiệu bài: Trong cuộc sống có nhiều đồ vật được trang trí đẹp có sử dụng chữ để trang
trí. Để giúp các em biết cách kẻ chữ và nắm được cách áp dụng chữ vào những việc làm cần

thiết, hôm nay thầy trò chúng ta cùng nhau nghiên cứu bài “Kẻ chữ in hoa nét đều”.
TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY
HOẠT ĐỘNG 1 : Hướng dẫn HS tìm hiể đặc điểm của chữ nét đều.
- Thời gian: 5 phút
- Phương pháp: Trực quan, vấn đáp, Thuyết trình, gợi mở.
- Các bước hoạt động :
- GV cho HS quan sát mẫu
chữ nét đều, yêu cầu các
nhóm thảo luận và nêu lên
đặc điểm của chữ nét đều.
- GV cho HS quan sát một số
tranh ảnh và yêu cầu HS nêu
ứng dụng của chữ nét đều.
- GV tóm tắt lại đặc điểm của
chữ nét đều.
- HS quan sát mẫu chữ và
thảo luận nêu lên đặc điểm
của chữ nét đều.
- HS quan sát tranh ảnh và
nêu ứng dụng của chữ nét
đều.
I/. Đặc điểm của chữ
nét đều:
- Chữ nét đều là kiểu
chữ có tất cả các nét đều
bằng nhau. Chữ có dáng
dấp chắc khỏe thường
dùng để kẻ khẩu hiệu,
dùng trong tranh cổ
động. Chiều cao và

ngang của chữ có thể
thay đổi tùy theo mục
đích của người kẻ chữ.
HOẠT ĐỘNG 2 : Hướng dẫn HS cách sắp xếp dòng chữ.
- Thời gian: 6 phút
- Phương pháp: Trực quan, vấn đáp, Thuyết trình, gợi mở, thực hành.
- Các bước hoạt động :
+ Hướng dẫn HS sắp xếp
dòng chữ cân đối.
- GV cho HS quan sát một số
ví dụ về cách xếp chữ đẹp và
chưa đẹp. Yêu cầu HS nhận
ra cách xếp chữ đẹp về bố
cục và đúng về ngữ pháp.
- GV nhắc nhở HS khi xếp
chữ cần chú ý đến bố cục
chung của dòng chữ.
+ Hướng dẫn HS kẻ dòng
chữ và sắp xếp chữ vào
dòng.
- GV đưa ra một ví dụ cụ thể
và hướng dẫn HS cách kẻ chữ
vào dòng có thể bằng cách
ước lượng hoặc chia tỷ lệ cho
từng con chữ.
- GV cho HS quan sát hình vẽ
trong SGK và yêu cầu các em
nhận ra cách xếp chữ đẹp và
chưa đẹp, qua đó nhắc nhở
HS khi xếp chữ không nên

xếp chữ quá thưa hoặc quá
dày.
+ Hướng dẫn HS kẻ chữ.
- GV vẽ minh họa trên bảng
một số chữ cái để HS biết
cách kẻ chữ cân đối, đúng,
đều, ngay ngắn và thể hiện
được sự chắc khỏe của chữ.
- GV nhắc nhở HS cần chú ý
đến những chữ cái như: O, C,
Q, G, S khi kẻ chữ cần kẻ cao
hơn các chữ cái khác một ít
để đảm bảo sự cân đối, hài
hòa.
+ Hướng dẫn HS vẽ màu.
- GV cho HS quan sát một số
mẫu câu khẩu hiệu và yêu
cầu HS nêu đặc điểm về màu
sắc.
- HS quan sát tranh và
nhận ra cách xếp chữ đẹp
về bố cục và đúng về ngữ
pháp.
- Quan sát GV hướng dẫn
bố cục chung của dòng
chữ.
- HS quan sát GV hướng
dẫn cách xếp chữ vào
dòng.
- HS quan sát hình vẽ và

nhận ra cách xếp chữ đẹp
và chưa đẹp.
- Quan sát GV vẽ minh
họa.
- Quan sát GV hướng dẫn
kẻ một số chữ cái đặc biệt.
- HS quan sát một số mẫu
câu khẩu hiệu và nêu đặc
điểm về màu sắc.
II/. Cách sắp xếp dòng
chữ:
1/. Sắp xếp dòng chữ
cân đối.
2/. Kẻ dòng chữ và sắp
xếp chữ vào dòng.
3/. Kẻ chữ.
4/. Vẽ màu.
- GV nhắc nhở HS khi vẽ màu
cần vẽ gọn gàng trong lòng
chữ cái, tránh vẽ màu lem
nhem làm mất đi sự sắc sảo
của chữ.
- Quan sát GV hướng dẫn
tô màu.
HOẠT ĐỘNG 3 : Hướng dẫn HS làm bài tập
- Thời gian: 26 phút
- Phương pháp: Trực quan, vấn đáp, Thuyết trình, gợi mở.
- Các bước hoạt động :
- GV yêu cầu mỗi nhóm cử ra
5 bạn làm bài tập với kích

thước lớn, các HS khác làm
bài tập cá nhân trên vở bài
tập.
- GV quan sát và nhắc nhở
các em chú ý đến việc chia tỷ
lệ để sắp xếp dòng chữ đẹp,
cân đối.
- GV quan sát và giúp đỡ HS
kẻ chữ đúng với đặc điểm của
chữ nét đều.
- HS làm bài tập theo nhóm
và cá nhân.
III/. Bài tập:
- Kẻ dòng chữ “Chăm
học”.
* Biểu điểm đánh giá
bài kiểm tra 1 tiết
1. Xếp loại “Đạt”:
- Bài vẽ có bố cục
cân đối, khoản cách giữa
các con chữ và chữ đều
nhau, nét vẽ ngây ngắn,
màu sắc nổi bậc dòng
chữ.
2. Xếp loại “Chưa
Đạt”:
- Bài vẽ bố cục
chưa cân đối, khoản
cách giữa chữ và các con
chữ chưa đều, nét kẽ

chua ngây, màu sắc chưa
làm nổi bậc dòng chữ.
HOẠT ĐỘNG 4 : Đánh giá kết quả học tập.
- Thời gian: 3 phút
- Phương pháp: Trực quan, vấn đáp, Thuyết trình, gợi mở.
- Các bước hoạt động :
- GV cho HS dán bài tập lên
bảng và nêu nhận xét, xếp
loại bài vẽ theo cảm nhận
của mình.
- GV biểu dương những bài
- HS nêu nhận xét, xếp loại
bài vẽ theo cảm nhận của
mình.
vẽ đẹp, nhắc nhở, góp ý cho
những bài vẽ chưa hoàn
chỉnh.
4/. Tổng kết và hướng dẫn học tập:
4.1/. tổng kết: HS nhắc lại các bước kẽ chư.õ
4.2/. Hướng dẫn học tập: Đọc trước bài mới “Kẽ chữ in hoa nét thanh nét đậm”.
NHẬN XÉT BÀI KIỂM TRA
I. Ưu điểm: - Kiến thức: Đa số học sinh nắm được phương pháp làm bài.
II. Hạn chế: - Còn một vài học sinh làm bài chưa tốt; Bố cục hoạ tiết còn yếu.
- Một số em làm bài chưa nghiêm túc; Một vài học sinh còn chủ quan trong lúc làm bài
III. Thống kê bài chấm:
Lớp TS Bài Đạt Chưa đạt
6A
6B
6C
• Rút kinh nghiệm cung:

+ Những mặt cần phát huy: Bố cục học sinh cần tập vẽ nhiều hơn nửa; hình ảnh màu
sắc cần tìm cho đúng.
+ Những lỗi cần khắc phục: Bố cục, màu sắc, hình vẽ cần học hỏi thêm.
+ Biện pháp điều chỉnh- uốn nắn: Các em làm bài tốt chỉ lại em yếu.
Kiểm tra, ngày:
TT: Nguyễn Thanh Phong
Tên bài soạnKẼ CHỮ IN HOA NÉT THANH NÉT ĐẬM
Ngày soạn: 21/2/2013
Tiết theo ppct: 26
Tuần: 27 (25/2-2/3/2013)

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×