Ngày soạn 17/10/2013
Tiết 40
Nói giảm nói tránh
I/ mục tiêu bài học:
Giúp học sinh:
- Hiểu đợc thế nào là nói giảm, nói tránh và tác dụng (bỏ giá trị biểu cảm) của
nói giảm, nói tránh trong văn bản nghệ thuật cũng nh trong giao tiếp hằng ngày.
- Biết sử dụng biện pháp nói giảm, nói tránh phù hợp với tình huống giao tiếp và
tạo lập văn bản.
- Tích hợp với 1 số VB đã học.
II/ chuẩn bị:
1. Giáo viên:
Tham khảo tài liệu, thiết kế bài dạy.
Ghi ví dụ ra bảng phụ.
2. Học sinh:
Đọc trớc bài (ví dụ), trả lời các câu hỏi vào vở soạn.
III/ các hoạt động dạy học
1. ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ:
? Em hãy cho biết thế nào là nói quá? Nêu tác dụng của nói quá?
? Cho 1 VD về nói quá.
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài:
ở tiết học trớc chúng ta đã tìm hiểu biện pháp tu từ nói qúa và tác dụng của nó. Bài
học hôm nay chúng ta tiếp tục tìm hiểu một biện pháp tu từ nữa đó là nói giảm nói
tránh. Vậy nói giảm nói tránh là gì? Trong văn , thơ hoặc trong lời ăn tiếng nói
hàng ngày nó đem lại hiệu qủa gì? Chúng ta cùng tìm hiểu bài học.
Hoạt động của GV và HS Nội dung
GV: Nói giảm nói tránh, còn gọi là khinh
từ, uyển ngữ, nhã ngữ là một biện pháp tu
từ ( không phải là hai biện pháp) biện pháp
đó là gì? tác dụng ra sao? chúng ta cùng
tim hiểu mục I
Hoạt động2:
* GV treo bảng phụ có ghi các ví dụ trong
SGK.
- Gọi HS đọc.
? Trong lời di chúc của mình, Chủ tịch HCM
đã viết: Vậy cụm từ in đậm trong câu nói
trên của Ngời có nghĩa là gì?
? ở ví dụ tiếp theo, em hiểu từ đi có nghĩa
là gì?
? Từ chẳng còn trong ví dụ c có nghĩa là
gì?
I/ Nói giảm nói tránh và tác dụng
của nói giảm, nói tránh
1. Ví dụ1:
a) Đi gặp cụ Các mác, cụ Lê-nin và
các vị cách mạng đàn anh khác
-> Chết.
b) Đi
-> Chết.
c) Chẳng còn
-> Chết.
? Theo em, tại sao ngời viết, ngời nói lại
không dùng từ chết mà dùng các cách diễn
đạt (từ in đậm) nh trên?
?Các cụm từ in đậm và từ có nghĩa thực xét về
nghĩa thì có chung điểm gì? ( Giống nhau ->
Từ đồng nghĩa)
Câu hỏi thảo luận theo nhóm:
? Khi nói về cái chết ngời ta có nhiều cách
diễn đạt khác nhau tránh sự thật phũ phàng,
giảm đau xót nh: ''đi, chẳng còn''. Em hãy tìm
vài ví dụ trong thơ văn có sử dụng cách diễn
đạt này khi (cũng) nói đến cái chết?
G/v: Trong thơ văn các tác giả rất chú ý sử
dung cách nói nh trên để bày tỏ tình cảm,
cảm xúc của mình và tránh gây cảm giác
(giảm) đau buồn, nặng nề. Ngoài ra sử
dụng cách diễn đạt nh trên còn có mục đích
nào khác chúng ta cùng tìm hiểu VD 2.
Gọi h/s đọc VD 2.
? Tại sao tác giả dùng từ bầu sữa mà không
dùng từ ngữ khác cùng nghĩa?
GV: Không chỉ sử dụng rộng rãi và có giá
trị trong thơ văn, mà trong lời ăn tiếng nói
hàng ngày chúng ta cũng sử dụng cách diễn
đạt trên .Để rõ hơn chúng ta cùng tìm hiểu
VD3
HS đọc VD 3
? Hai câu có nội dung gì?
? Hãy so sánh và cho biết cách nói nào nhẹ
nhàng, tế nhị hơn?
G/v: Cũng là phê bình nhng ở mức độ nhe
nhàng có sự động viên, khuyến khích cố
gắng vơn lên. ở đây ngời nói không dùng từ
đồng nghĩa mà dùng cách nói phủ định
(bằng) từ ngữ trái nghĩa
? Em hãy đặt một câu có cách nói tơng tự nh
trên?
? Qua quá trình phân tích, tìm hiểu ví dụ, em
=> Tránh gây cảm giác quá đau
buồn, ghê sợ, nặng nề.
- Dùng từ đồng nghĩa, đặc biệt là từ
H Việt (+ Chôn: mai táng; an táng
+ Xác chết: tử thi)
( HS hoạt động nhóm : Chia lớp
thành 3 nhóm - thời gian thảo luận 3
phút)
- Đại diện các nhóm trả lời
- Các nhóm khác nhận xét, GV kết
luận.
VD:
- Chắc nh thờng lệ, Ngời đi vắng
Để mọi lời ca tặng nớc non.
- Xin nhớ từ đây, nhớ lại ngày
Bác Hồ từ giã cõi hôm nay
(Theo chân Bác Tố Hữu)
2. Ví dụ 2:
- Bầu sữa.
=> Tránh thô tục, thiếu lịch sự
3. Ví dụ 3:
- Ngời mẹ phê bình sự lời biếng của
con
- không đợc chăm chỉ lắm (Cách 2)
-> Nhẹ nhàng, tế nhị hơn.
- Dùng cách nói phủ định (bằng) từ
ngữ trái nghĩa
VD: Cái áo mới của cậu xấu lắm.
-> Cái áo mới của cậu không đợc
đẹp lắm.
(Học sinh bộc lộ)
hãy cho biết thế nào là nói giảm nói tránh và
tác dụng của nó?
GV Biện pháp tu từ nói giảm nói tránh ít
dùng trong VB hành chính, KH mà chủ yếu
đợc dùng trong lời nói hàng ngày, Vb chính
luận, VB nghệ thuật.
- Gọi HS đọc ghi nhớ (SGK 108)
Bài tập nhanh( GV chuẩn bị ở bảng phụ)
Chỉ ra những câu có sử dụng b.p nói giảm nói
tránh trong những câu sau?
a1- Anh còn kém lắm
2 - Anh cần phải cố gắng nhiều hơn nữa.
b1-Anh ấy không sống đợc lâu nữa đâu.
2- Anh ấy không đợc lâu nữa đâu.
? Việc sử dụng cách nói giảm nói tránh là tuỳ
thuộc tình huống giao tiếp. Vậy trong những
trờng hợp nào không nên dùng cách nói giảm
nói tránh?
GV: Cái hay , cái giá trị nghệ thuật của nói
giảm nói tránh là phải xét nó trong hoàn
cảnh giao tiếp cụ thể:
+ Quan hệ thứ bậc, tuổi tác, tâm trạng của
ngời nói, ngời nghe.
+ Đối chiếu với những cách nói khác.
VD: Cậu Vàng đi đời rồi ông giáo ạ!
-> Đi đời là bị giết chết. Tác giả nói nh vậy
là tránh gây cảm giác ghê sợ cho ngời nghe,
đồng thời vừa bộc lộ hàm ý xót xa, luyến
tiếc, vừa đợm chút mỉa mai (Lão Hạc tự mỉa
mai thân phận mình vì hoàn cảnh trớ trêu
mà phải bán chó) => phản ánh đúng tâm
trạng của ngời nói
Hoạt động 3:
- Gọi HS đọc yêu cầu của BT1.
- Gọi HS điền từ vào chỗ trống.
* Ghi nhớ: (SGK)
( GV rút ra thêm hai cách dùng nói
giảm nói tránh)
=> Nói vòng.
=> Nói trống (tỉnh lợc).
- Khi cần thiết phải nói thẳng nói
đúng sự thật .( Chẳng hạn một bạn
Hs thờng xuyên vi phạm nội quy,
hoặc thờng xuyên không học bài,
làm bài tập ở nhà)
- Khi trình bày, kể lại một sự việc
nào đó để tránh ngời nghe có sự
hiểu lầm thì cần phải nói đúng mức
độ sự việc.
- Dùng nói giảm nói tránh thể hiện
thái độ lịch sự, nhã nhặn của ngời
nói, sự quan tâm, tôn trọng của ngời
nói đối với ngời nghe góp phần tạo
phong cánh nói năng đúng mực của
con ngời có giáo dục, có văn hoá
II/ Luyện tập.
1. Bài tập 1:
a. Đi nghỉ
b. Chia tay nhau
c. Khiếm thị
d. Có tuổi
e. Đi bớc nữa
- GV nêu yêu cầu BT2.
- GV dùng bảng phụ ghi ND.
- Gọi HS lên bảng khoang tròn vào đầu câu.
- Gọi HS đọc yêu cầu trong SGK
? Hãy vận dụng cách nói giảm, nói tránh để
đặt 5 câu đánh giá trong những trờng hợp
khác nhau?
- HS chia 3 nhóm làm bài. (cho thời gian)
- Đại diện nêu k.quả. GV nhận xét.
2. Bài tập 2:
a) 1. Anh phải hoà nhã với bạn bè
2. Anh nên hoà nhã với bạn bè.
b) 1. Anh ra khỏi phòng tôi ngay
2. Anh không nên ở đây nữa.
c) 1. Xin đừng h. thuốc trong phòng.
2. Cấm hút thuốc trong phòng.
d) 1. Nó nói n.thế là thiếu thiện chí
2. Nó nói nh thế là ác ý.
e) 1. Hôm qua em hỗn vơí anh, em
xin anh thứ lỗi.
2. Hôm qua em có lỗi với anh, em
xin anh thứ lỗi.
3. Bài tập 3:
a. Anh lời học quá
-> Anh cha đợc chăm học lắm.
b. Hành động của anh xấu
-> Hành động của anh cha đợc đẹp
đâu.
c. Con ngời cô ta thật nông cạn
-> Con ngời cô ta cha đợc sâu sắc
lắm.
d. Em học còn kém lắm
-> Em học cha đợc tốt lắm
(-> Em còn phải cố gắng nhiều
trong học tập. -> nói vòng)
e. Chữ của em rất xấu
-> Chữ của em cha đợc đẹp lắm
4. Củng cố:
- Thế nào là nói giảm, nói tránh?
- Tác dụng của nói giảm, nói tránh?
5. Hớng dẫn học bài:
- Học bài theo quá trình tìm hiểu.
- Học thuộc ghi nhớ,
* Bài về nhà :su tầm một số thơ, văn có sử dụng biện pháp nói giảm nói tránh. Chỉ ra
tác dụng của chúng.
- Ôn tập kiến thức, tiết sau kiểm tra 45 phút văn học.