Tải bản đầy đủ (.ppt) (13 trang)

bài 10: ý nghĩa bảng tuần hoàn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (392.08 KB, 13 trang )



KIỂM TRA BÀI CŨ
Cho S có Z = 16. Viết cấu hình e nguyên tử, xác định
vị trí (ô, chu kỳ, nhóm) và viết công thức oxit cao nhất,
hợp chất khí với hiđro của nguyên tố?
Bài làm:
Cấu hình: 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
4
Ô: 16
Chu kỳ: 3
Nhóm: VI A.
Công thức oxit cao nhất: SO
3
Hợp chất khí với hiđro : H
2
S

Tiết thứ 18: Ý NGHĨA CỦA BẢNG TUẦN HOÀN
CÁC NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC
NỘI DUNG
I/ QUAN HỆ GIỮA VỊ TRÍ NGUYÊN TỐ VÀ CẤU
TẠO NGUYÊN TỬ CỦA NÓ.


II/ QUAN HỆ GIỮA VỊ TRÍ VÀ TÍNH CHẤT CỦA
NGUYÊN TỐ.
III/ SO SÁNH TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA MỘT
NGUYÊN TỐ VỚI CÁC NGUYÊN TỐ LÂN CẬN.

Tiết thứ 18: Ý NGHĨA CỦA BẢNG TUẦN HOÀN
CÁC NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC
I/ QUAN HỆ GIỮA VỊ TRÍ NGUYÊN TỐ VÀ CẤU TẠO
NGUYÊN TỬ CỦA NÓ.
Thí dụ 1: Nguyên tố có
STT 20, chu kì 4, nhóm
IIA. Hãy cho biết:
- Số proton, số electron
trong nguyên tử?
- Số lớp electron trong
nguyên tử?
- Số eletron lớp ngoài
cùng trong nguyên tử?
Trả lời:
- Nguyên tử có 20p, 20e
- Nguyên tử có 4 lớp e
- Số e lớp ngoài cùng là 2e
- Đó là nguyên tố Ca
Vậy, khi biết vị trí của
nguyên tố trong BTH ta có
thể biết được gì về nguyên
tử?
Khi biết vị trí của nguyên tố
trong BTH => Cấu tạo của
nguyên tử của nguyên tố.


Tiết thứ 18: Ý NGHĨA CỦA BẢNG TUẦN HOÀN
CÁC NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC
I/ QUAN HỆ GIỮA VỊ TRÍ NGUYÊN TỐ VÀ CẤU TẠO
NGUYÊN TỬ CỦA NÓ.
Thí dụ 2: Cấu hình
electron nguyên tử của
một nguyên tố là:
1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
4s
1
.
Hãy cho biết vị trí (ô,
ck, nhóm) của nguyên
tố đó trong bảng tuần
hoàn?
Trả lời:
- Ô nguyên tố thứ 19 vì có
19e.
- Chu kì 4 vì có 4 lớp e.
- Nhóm IA vì (nguyên tố S

có 1e lớp ngoài cùng)
- Đó là Kali
Vậy khi biết cấu tạo
nguyên tử thì ta biết được
gì về nguyên tố?
Khi biết cấu tạo nguyên tử
thì ta biết được vị trí của
nguyên tố trong BTH.

Tiết thứ 18: Ý NGHĨA CỦA BẢNG TUẦN HOÀN
CÁC NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC
I/ QUAN HỆ GIỮA VỊ TRÍ NGUYÊN TỐ VÀ CẤU TẠO
NGUYÊN TỬ CỦA NÓ.
Kết luận: Biết vị trí của một nguyên tố trong bảng tuần
hoàn, có thể suy ra cấu tạo nguyên tử của nguyên tố
đó và ngược lại.
Vị trí nguyên tố trong BTH (ô) Cấu tạo nguyên tử
Số thứ tự của nguyên tố
Số thứ tự của chu kỳ
Số thứ tự của nhóm A
Số p, số e
Số lớp e
Số e lớp ngoài cùng

Tiết thứ 18: Ý NGHĨA CỦA BẢNG TUẦN HOÀN CÁC
NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC
II/ QUAN HỆ GIỮA VỊ TRÍ VÀ TÍNH CHẤT CỦA
NGUYÊN TỐ.
- Khi biết vị trí của một nguyên tố trong bảng tuần
hoàn ,có thể suy ra những tính chất cơ bản của nó.

+ Tính kim loại, tính phi kim.
+ Hoá trị cao nhất của nguyên tố trong hợp chất với
oxi, hoá của nguyên tố trong hợp chất với hiđro.
+ Công thức oxit cao nhất.
+ Công thức hợp chất khí với Hiđro (nếu có).
+ Công thức hiđroxit tương ứng (nếu có) và tính axit
hay bazơ của chúng.

Tiết thứ 18: Ý NGHĨA CỦA BẢNG TUẦN HOÀN CÁC
NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC
II/ QUAN HỆ GIỮA VỊ TRÍ VÀ TÍNH CHẤT CỦA NGUYÊN
TỐ.
Thí dụ : Nguyên tố N ở ô số 7,
chu kì 2, nhóm VA. Hãy cho
biết:
- N là kim loại hay phi kim?
- Hoá trị cao nhất với oxi?
-
Công thức oxit cao nhất?
-
Hoá trị cao nhất với hiđro?
-
Công thức hợp chất khí với
hiđro?
-
Công thức hiđroxit? Hiđroxit
thể hiện tính axit hay bazơ?
Trả lời:
-
N là phi kim.

-
Hoá trị cao nhất với oxi là 5.
-
Công thức oxit cao nhất N
2
O
5
.
-
Hoá trị cao nhất với hiđro 3.
-
Công thức hợp chất khí với
hiđro NH
3
.
-
Công thức hiđroxit: HNO
3

tính axit mạnh.

Tiết thứ 18: Ý NGHĨA CỦA BẢNG TUẦN HOÀN CÁC
NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC
III/ SO SÁNH TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA MỘT NGUYÊN
TỐ VỚI CÁC NGUYÊN TỐ LÂN CẬN.
Chiều điện
tích hạt nhân
tăng dần
Tính
kim

loại
Tính phi
kim
Tính axit của
oxit và
hiđroxit
Tính bazơ của
oxit và
hiđroxit
Chu kì
Nhóm A
Giảm
Tăng
Tăng
Tăng
TăngGiảm Giảm
Giảm
Thí dụ 1: So sánh tính phi kim
của các nguyên tố sau?
N(Z=7), P(Z=15), F(Z=9), O(Z=8).
Nhóm VA
15 P
7 N
8
O
9
F
>
< <
Bài làm: P < N < O < F

Chu
kỳ 2
Thí dụ 2 : So sánh tính kim loại của
các nguyên tố sau?
Na(Z=11), Mg(Z=12), Al(Z=13), K(Z=19).
Bài làm: Al < Mg < Na < K
Nhóm IA
19 K
11 Na
12
Mg
13
Al
Chu
kỳ 3
>
>
>

Nội
dung

1. Từ vị trí của
một nguyên tố
trong BTH.


Cấu tạo
nguyên tử.


2. Từ vị trí của
một nguyên tố
trong BTH.


T/c hoá học
cơ bản.

3. So sánh được tính
chất hoá học của một
nguyên tố với các
nguyên tố lân cận.


Bài 1: Nguyên tố A ở ô 17, chu kỳ 3, nhóm VIIA trong BTH.
Xác định số e, số p, số lớp e, số e lớp ngoài cùng của
nguyên tố A?
Bài làm:
+ Số e = 17, số p = 17.
+ Số lớp e = 3.
+ Số e lớp ngoài cùng = 7.
Bài 2: So sánh tính bazơ của các chất sau:
Al(OH)
3
, Mg(OH)
2
, Ca(OH)
2
, KOH?
Bài làm:

Al(OH)
3
<Mg(OH)
2
<Ca(OH)
2
< KOH

Bài 3: Số hiệu nguyên tử Z của các nguyên tố X, A, M, Q
lần lượt là: 6,7,20,19 nhận xét nào sau đây đúng?
A. X thuộc nhóm VA. B. A,M thuộc nhóm IIA.
C. M thuộc nhóm IIB. D. Q thuộc nhóm IA.
D
Bài 4: Dựa vào vị trí của Mg(Z=12) trong bảng tuần hoàn.
Hãy cho biết các tính chất sau:
a) Tính kim loại hay phi kim?
b) Công thức oxit cao nhất với oxi?
c) Công thức hiđroxit và tính chất của hiđroxit?
a) Tính kim loại
b) MgO
c) Mg(OH)
2
=>Tính Bazơ yếu.
Bài làm:



×