Giáo án lớp 2
Phân môn: Luyện từ và câu
Bài: Mở rộng vốn từ: từ ngữ về tình cảm gia đình
Câu kiểu: Ai làm gì?
Dấu chấm, dấu chấm hỏi.
A. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Mở rộng vốn từ về tình cảm gia đình.
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng sắp xếp các từ cho trước thành câu theo mẫu câu : Ai làm gì?
- Rèn kĩ năng sử dụng dấu chấm và dấu chấm hỏi.
3. Thái độ:
- Thích thú, hăng say đóng góp xây dựng bài.
- Thêm yêu gia đình.
B. Chuẩn bị đồ dùng dạy học:
- Giáo viên: Sách giáo viên, sách giáo khoa Tiếng Việt 2 – Tập 1, bảng phụ kẻ khung ghi nội
dung bài tập 2, bài tập 3.
- Học sinh: Sách giáo khoa Tiếng Việt 2 – Tập 1, vở bài tập.
C. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Thờ
i
gian
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Phương pháp dạy
học
1’
2’
2’
1.Ổn định lớp:
2.Kiểm tra bài cũ:
- Hỏi: Tiết trước học
bài gì?
- Bài 1: Kể 3 việc em
đã làm ở nhà để phụ
giúp gia đình.
- Bài 2: Gạch 1 gạch
dưới bộ phận trả lời
- Hát bài: “Cả nhà
thương nhau”.
- Mở rộng vốn từ: từ
ngữ về công việc gia
đình, Câu kiểu: Ai
làm gì?
- 2 HS trả lời: quét
nhà, phơi quần áo, rửa
bát đũa,…
-HS khác nhận xét.
-1HS lên bảng.
-HS còn lại làm vào
- Phương pháp hỏi
đáp.
1
1’
7’
câu hỏi: “Ai”. Gạch 2
gạch dưới bộ phận trả
lời câu hỏi: “làm gì?”
-Em làm ba bài tập
toán.
-Lan học thuộc đoạn
thơ.
- GV sửa chữa và cho
điểm.
3. Dạy bài mới:
3.1. Giới thiệu bài:
-Trong bài học hôm
nay, các em sẽ được
củng cố, mở rộng và
hệ thống hóa các từ về
tình cảm gia đình,
luyện tập mẫu câu “Ai
làm gì?” và rèn luyện
kĩ năng sử dụng dấu
chấm, dấu chấm hỏi.
3.2. Hướng dẫn làm
bài tập:
*Bài tập 1: Hãy tìm
3 từ nói về tình cảm
thương yêu giữa anh
chị em trong gia
đình.
- Gọi HS nêu yêu cầu
bài tập.
- Yêu cầu HS suy nghĩ
và phát biểu.
vở.
-HS khác nhận xét.
- HS lắng nghe.
- HS nêu: Hãy tìm 3
từ nói về tình cảm
thương yêu giữa anh
chị em trong gia đình.
- HS lần lượt phát
biểu: giúp đỡ, chăm
sóc, chăm lo, chăm
chút, nhường nhịn,
yêu thương, quý
mến,
- Cả lớp đọc các từ
vừa tìm được.
- Nhường phần hơn
cho em mình. Biết
làm việc nhà phụ giúp
gia đình.
- HS khác nhận xét.
- Phương pháp kiểm
tra – đánh giá.
- Phương pháp liệt kê.
- Phương pháp hỏi
đáp.
- Phương pháp giảng
giải.
2
10’
- GV ghi lên bảng các
từ không trùng nhau
và lọc lại các từ đúng.
- Yêu cầu HS đọc các
từ đã tìm được sau đó
chép vào vở bài tập.
- Hỏi các em hiểu như
thế nào là nhường
nhịn, giúp đỡ?
- GV chốt ý:
+ Là anh chị thì phải
biết nhường nhịn em.
Biết nhận phần thiệt
hơn, nhường phần hơn
cho em.
+ Trong gia đình cần
biết giúp đỡ lẫn nhau.
Anh chị biết giúp đỡ
em. Em cũng phải có
trách nhiệm phụ giúp
anh chị những việc
trong gia đình.
- Chốt bài tập1: Tất
cả những từ các em
vừa tìm là những từ
chỉ tình cảnh giữa anh
chị em trong gia đình.
Cần sử dụng các từ đó
đúng hoàn cảnh, đúng
người cho phù hợp thì
mới diễn đạt hết tình
cảm anh em trong gia
đình.
- Chuyển ý: Vậy sử
dụng những từ ngữ
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe.
- HS nêu: Sắp xếp các
từ ở 3 nhóm sau thành
câu.
- Các nhóm nhận bảng
phụ và thảo luận.
Ai làm gì ?
Anh
Chị
chăm sóc em.
chăm sóc em.
- Phương pháp thảo
luận nhóm.
- Phương pháp hỏi
đáp.
- Phương pháp giảng
3
7’
chỉ tình cảm trong gia
đình như thế nào cho
đúng, cho hay thì
chúng ta tiếp tục làm
bài tập 2.
*Bài tập 2: Sắp xếp
các từ ở 3 nhóm sau
thành câu.
1 2
3
Anh khuyên
bảo anh
Chị chăm sóc
chị
Em trông
nom em
Chị em giúp đỡ
nhau
Anh em
Ai làm gì ?
M : Chị em giúp đỡ nhau
- Gọi HS nêu yêu cầu
bài tập.
- Chia lớp thành 4
nhóm thảo luận trong
3 phút, giao bảng phụ
để HS làm bài theo
nhóm.
-Lưu ý HS: Chữ đầu
câu viết hoa, cuối câu
có dấu chấm. Với 3
nhóm từ đã cho tạo
thành rất nhiều câu
theo mẫu: Ai làm gì?
- Nhóm nào thảo luận
xong treo bảng nhóm
Em
Anh em
giúp đỡ anh.
giúp đỡ nhau.
- Nhóm treo bài lên
bảng.
- Các nhóm nhận xét.
- HS trả lời.
- HS lắng nghe.
- Câu hỏi : Ai
- khuyên bảo, chăm
sóc, trông nom, giúp
đỡ,…
- HS nhận xét câu trả
lời.
- HS lắng nghe.
- 2 HS trả lời.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe.
giải.
- Phương pháp hỏi
đáp.
- Phương pháp giảng
giải.
-Phương pháp hỏi
đáp.
4
4’
lên bảng.
- Yêu cầu HS nhận xét
bài làm.
- Gv sửa chữa bài làm
của các nhóm: Trước
các câu sai nghĩa, GV
hỏi: “Các câu này đã
đúng chưa? Vì sao?”
- Tình huống:
+ Câu “Em trông nom
em” không phù hợp
(sai nghĩa) vì từ trông
nom dành cho người
lớn hơn trông nom
người bé hơn mình.
Giúp HS sửa lại.
- Cột 1 là bộ phận trả
lời câu hỏi nào?
- Bộ phận trả lời câu
hỏi làm gì có những
từ ngữ nào là chỉ hoạt
động?
- Chốt ý: Các câu vừa
sắp xếp là các câu
diễn đạt việc làm thể
hiện tình cảm của anh
chị em trong gia đình.
Trong mẫu câu “Ai
làm gì?” bộ phận trả
lời câu hỏi làm gì có
sử dụng các từ chỉ
hoạt động. Đây là dấu
hiệu nhận biết kiểu
câu “Ai làm gì?”.
- Liên hệ: Ai đã làm
được những việc như
- HS nêu: Em chọn
dấu chấm hay dấu
chấm hỏi điền vào ô
trống?
- 1 HS lên bảng, HS
làm bài cá nhân.
*Bé nói với mẹ:
- Con xin mẹ tờ giấy
để viết thư cho bạn Hà
Mẹ ngạc nhiên:
-Nhưng con đã biết
viết
đâu
- Không sao, mẹ ạ!
Bạn Hà cũng chưa
biết đọc
- 2 HS đọc.
- 2 HS nhận xét.
- 1 HS trả lời: Cuối
câu kể dùng dấu
chấm. Cuối câu hỏi
dùng dấu chấm hỏi.
- 1 HS nhận xét.
- HS lắng nghe.
- Cô bé chưa biết viết
xin mẹ giấy để viết
thư cho người bạn
cũng chưa biết đọc.
- HS nhận xét.
- Phương pháp hỏi
đáp.
- Phương pháp hỏi
đáp.
- Phương pháp trò
chơi.
5
.
?
.
1’
trên? Đó là những
việc nào?
- Chốt bài tập 2: Các
em phải biết thương
yêu, chăm sóc, giúp
đỡ anh chị em trong
nhà để mọi người
cùng nhau sống vui vẻ
và hạnh phúc.
- Chuyển ý: Để biết
khi viết các em nhận
biết các câu kể, câu
hỏi qua dấu hiệu nào,
chúng ta tiếp tục làm
bài tập 3.
*Bài tập 3: Em chọn
dấu chấm hay dấu
chấm hỏi điền vào ô
trống?
- Gọi HS nêu yêu cầu
bài tập.
- Treo bảng phụ và
gọi 1 HS lên bảng
làm. Các HS còn lại
làm vào vở bài tập
trong vòng 1 phút.
- Yêu cầu 2 HS đọc
- HS lắng nghe luật
chơi.
- HS tham gia trò
chơi.
- Những từ ngữ nói về
tình cảm thương yêu
trong gia đình:
3/ chăm sóc
4/ trông nom
5/ nhường nhịn
8/ giúp đỡ
10/ yêu quý
-HS lắng nghe.
-HS lắng nghe.
6
bài làm của mình.
- Yêu cầu HS nhận xét
bài làm của bạn.
- Vì sao lại điền như
thế?
- Chốt bài tập 3: Cuối
mỗi câu đã diễn đạt
hết ý cần điền dấu
chấm. Cuối câu hỏi
điền dấu chấm hỏi.
- Hỏi : Truyện này
buồn cười ở chỗ nào?
- GV chốt ý đúng:
”Bạn nhỏ trong truyện
chưa biết viết xin mẹ
giấy để viết thư cho
người bạn cũng chưa
biết đọc.”
4. Củng cố: “Trò chơi
học tập: Ai nhanh
hơn”
- Luật chơi: GV phát
cho 3 đội
(3người/đội), mỗi đội
gồm 10 thẻ từ, HS lần
lượt chọn những từ
ngữ có nội dung về
tình cảm thương yêu
trong gia đình và gắn
lên bảng, nhóm nào
làm xong nhanh nhất
và đúng nhất là nhóm
7
chiến thắng và sẽ
nhận được một phần
quà. Tặng cho nhóm
nhanh nhất 2 bông
hoa điểm 10. Hai
nhóm còn lại mỗi
nhóm được 1 bông
hoa điểm 10.
Thẻ từ gồm có 10 từ:
1/ cần cù
2/ chăm học
3/ chăm sóc
4/ trông nom
5/ nhường nhịn
6/ siêng năng
7/ thông minh
8/ giúp đỡ
9/ ích kỉ
10/ yêu quý
-GV nhận xét tiết học.
5. Dặn dò:
- Về nhà luyện đặt câu
theo mẫu “Ai làm gì?”
và hoàn thành các bài
tập.
8