Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

Cơ cấu FDI của Việt Nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (223.65 KB, 5 trang )

1.Cơ cấu FDI của Việt Nam theo hình thức đầu tư.
Các hình thức đầu tư trực tiếp nước ngoài hiện nay ở Việt Nam bao gồm:
1. Thành lập các tổ chức kinh tế 100% vốn nước ngoài.
2. Thành lập các tổ chức kinh tế liên doanh giữa các nhà đầu tư trong nước và
nhà đầu tư nước ngoài.
3. Đầu tư theo hình thức hợp đồng BBC, BOT, BTO, BT.
4. Đầu tư phát triển kinh doanh (mở rộng quy mô, nâng cao năng suất, năng lực
kinh doanh, đổi mới công nghệ, nâng cao chất lượng sản phẩm, giảm ô
nhiễm môi trường).
5. Mua cổ phần, góp vốn để tham gia quản lý đầu tư.
6. Đầu tư thực hiện việc sáp nhập và mua lại doanh nghiệp.
2. Cơ cấu FDI của Việt Nam theo hình thức đầu tư trong thời gian qua.
Giai đoạn 1988 – 2006: Trong giai đoạn đầu thu hút FDI vào Việt Nam (1988
– 1990), liên doanh vẫn là hình thức đầu tư nước ngoài chủ yếu vào Việt Nam, tiếp
đến là hình thức hợp tác kinh doanh. Một trong những nguyên nhân là do trong
thời kỳ đầu thu hút FDI, các nhà đầu tư nước ngoài còn chưa am hiểu về môi
trường đầu tư của Việt Nam, về những thủ tục pháp lý cần thiết… vì thế họ lựa
chọn hình thức liên doanh để tìm hiểu thêm về môi trường đầu tư của Việt Nam
thông qua các đối tác liên doanh của mình.
Tính tới tháng 12 năm 2006, hình thức 100% vốn nước ngoài chiếm đến
76,18% số dự án; 40,13% tổng vốn đầu tư thực hiện Tiếp theo là hình thức liên
doanh; các hình thức đầu tư khác đã xuất hiện như hình thức liên doanh kiểu công
ty mẹ – con nhưng chiếm tỷ trọng rất nhỏ. (xem bảng).
BẢNG: ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI THEO HÌNH THỨC ĐẦU TƯ
GIAI ĐOẠN 1988 - 2006.
(tính tới ngày 18/12/2006 – chỉ tính các dự án còn hiệu lực).
Nguồn: tổng cục đầu tư Việt Nam.
STT Hình thức đầu tư Số dự án Tổng vốn đầu

Đầu tư thực
hiện


Số lượng Tỷ trọng
(%)
Số vốn
(Tỷ USD)
Tỷ trọng
(%)
Số vốn
(tỷ USD)
Tỷ trọng
(%)
1 100% vốn nước
ngoài
5190 76.18 35.145 58.12 11.543 40.13
2 Liên doanh 1408 20.67 20.194 33.39 10.952 38.08
3 Hợp đồng hợp tác
KD
198 2.91 4.320 7.14 5.967 20.74
4 Hợp đồng BOT,
BT, BTO
4 0.06 0.440 0.73 0.071 0.25
5 Công ty cổ phần 12 0.18 0.275 0.46 0.215 0.75
6 Công ty mẹ - con 1 0.01 0.098 0.16 0.014 0.05
BIỂU ĐỒ CƠ CẤU FDI THEO HÌNH THỨC ĐẦU TƯ Ở VN GIAI ĐOẠN 1988 – 2006.
Nhìn vào biểu đồ ta thấy nguồn vốn FDI phân bố không đồng đều. Các công ty
100% vốn nước ngoài chiểm tỷ trọng cao nhất trong tổng số vốn FDI được đầu tư
(58.12%). Sở dĩ mà doanh nghiệp có vốn 100% nước ngoài chiếm tỷ trọng cao như
vậy là do nhà đầu tư đã hiểu thêm về chính sách, luật pháp và phong tục tập quán,
cách thức hoạt động kinh doanh ở Việt Nam, hơn nữa, thực tế khả năng của các
bên đối tác Việt Nam trong liên doanh thường yếu cả về vốn lẫn trình độ quản lý,
dẫn đến hoạt động kinh doanh kém hiệu quả. Từ đó các đối tác nước ngoài có xu

hướng rút dần ra khỏi liên doanh, thành lập các doanh nghiệp 100% vốn nước
ngoài, đứng lên làm chủ toàn bộ doanh nghiệp mình bỏ vốn đầu tư.
Các công ty liên doanh chiếm tỷ trọng khá cao 33.39%.
Các công ty cổ phần, công ty mẹ con và các công ty theo hình thức hợp đồng
BOT, BTO, BT còn ít, chiếm tỷ trọng rất nhỏ trong cơ cấu FDI tại Việt Nam.
Nguyên nhân là do trong giai đoạn này Việt Nam vẫn chưa có hệ thống pháp luật
chặt chẽ để có thể sử dụng các hình thức đầu tư trên.
Năm 2007: Tính đến hết năm 2007, chủ yếu các doanh nghiệp ĐTNN thực
hiện theo hình thức 100% vốn nước ngoài, có 6.685 dự án ĐTNN với tổng vốn
đăng ký 51,2 tỷ USD, chiếm 77,2% về số dự án và 61,6% tổng vốn đăng ký. Theo
hình thức liên doanh có 1.619 dự án với tổng vốn đăng ký 23,8 tỷ USD, chiếm
18,8% về số dự án và 28,7% tổng vốn đăng ký. Theo hình thức Hợp đồng hợp tác
kinh doanh có 221 dự án với tổng vốn đăng ký 4,5 tỷ USD chiếm 2,5% về số dự
án và 5,5% tổng vốn đăng ký. Số còn lại thuộc các hình thức khác như BOT, BT,
BTO. Có thể so sánh tỷ trọng dự án hoạt động theo hình thức 100% vốn nước
ngoài tính đến hết năm 2004 là 39,9%, theo hình thức liên doanh là 40,6% và theo
hình thứuc hợp doanh là 19,5% để thấy được hình thức 100% vốn nước ngoài được
các nhà đầu tư lựa chọn hơn.
STT Hình thức đầu tư Số dự án Vốn đầu tư((tỷ
USD)
Vốn điều lệ((tỷ
USD)
1 100% vốn nước ngoài 1003 9720 976
2 Liên doanh 162 2131 621
3 Hợp đồng hợp tác KD 19 174 384
4 Hợp đồng BOT, BT, BTO 0 0 0
5 Công ty cổ phần 31 377 155
6 Công ty mẹ - con 0 0 0
Nguồn: Cục đầu tư nước ngoài.
Năm 2008:

BẢNG: ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI TRỰC TIẾP VÀO VIỆT NAM NĂM 2008
(Các dự án còn hiệu lực tính đến 31/12/2008).
TT Hình thức đầu tư Số dự án
Vốn đầu tư
đăng ký (USD)
Vốn điều lệ
(USD)
1 100% vốn nước ngoài 7,854 96,419,448,348 32,404,185,991
2 Liên doanh 1,849 52,742,398,481 15,310,348,943
3 Hợp đồng hợp tác KD 219 4,564,622,409 4,093,109,490
4 Công ty cổ phần 173 4,193,256,824 1,249,864,828
5
Hợp đồng
BOT,BT,BTO 9 1,746,725,000 466,985,000
6 Công ty mẹ con 1 98,008,000 82,958,000
Tổng số 10,105
159,764,459,06
2
53,607,452,252
Nguồn: Cục đầu tư nước ngoài.
BIỂU ĐỒ CƠ CẤU FDI THEO HÌNH THỨC ĐẦU TƯ TẠI VIỆT NAM NĂM
2008.
Các công ty 100% vốn nước ngoài vẫn chiếm tỷ trọng cao nhất trong tổng số
vốn đầu tư nước ngoài. Các công ty cổ phần, liên doanh đã có sự tăng nhẹ nhưng
không đáng kể.
Năm 2009:
BẢNG: TÌNH HÌNH THU HÚT VỐN ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI 9 THÁNG
ĐẦU NĂM 2009.
TT Hình thức đầu tư
Số dự

án cấp
mới
Vốn đăng
ký cấp
mới
(triệu
USD)
Số lượt
dự án
tăng
vốn
Vốn đăng
ký tăng
thêm
(triệu
USD)
Vốn đăng ký
cấp mới và
tăng thêm
(triệu USD)
1
100% vốn nước
ngoài 449 5,182.2 132 4,548.8 9,731.0
2 Liên doanh 118 1,590.8 32 269.6 1,860.4
3
Hợp đồng hợp tác
kinh doanh 6 398.4 2 2.4 400.8
4 Cổ phần 10 502.1 2 46.8 548.9
Tổng số 583 7,673.4 168 4,867.6 12,541.0
Nguồn: Cục đầu tư nước ngoài.

BIỂU ĐỒ CƠ CẤU FDI THEO HÌNH THỨC ĐẦU TƯ TẠI VIỆT NAM NĂM
2009
Các công ty 100% vốn nước ngoài tăng khá nhanh trong năm 2009. Các công
ty cổ phần và hợp đồng hợp tác kinh doanh có sự tăng nhẹ. Các công ty liên doanh
giảm khá mạnh.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×