Thứ ba ngày 10 tháng 9 năm 2013
Tin học
Tiết 1 CHƯƠNG 1: LÀM QUEN VỚI MÁY TÍNH
BÀI 1: NGƯỜI BẠN MỚI CỦA EM (TIẾT 1)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Học sinh hiểu khái niệm máy vi tính, các loại vi tính thường gặp. Nhận biết
các bộ phận quan trọng nhất của một máy tính để bàn.
- Nói một vài thông tin vềQ máy tính.
2. Kỹ năng:
- Bước đầu hình thành và rèn luyện cho học sinh kĩ năng làm quen với những
thuật ngữ mới.
3.Thái độ:
- Hào hứng trong việc học môn học.
II. CHUẨN BỊ:
- Giáo viên:
+ Tranh, ảnh của máy tính xách tay và máy tính để bàn.
+ Máy tính xách tay thật.
- Học sinh: tập, bút.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TG Nội dung và mục
tiêu
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học
sinh
1’
3’
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới
Giới thiệu bài:
- Ổn định lớp.
Xen lẫn trong giờ học
- Đặt vấn đề: Người bạn là
người cùng ta vui chơi, cùng
học, người luôn lắng nghe ta tâm
sự chuyện vui buồn…
- Hỏi các em thích có người bạn
như thế nào?
- Vậy giờ cô sẽ giới thiệu cho
các em một người bạn mới.
Người bạn này có rất nhiều đức
tính tốt như: Chăm làm, làm
đúng, làm nhanh, Các em biết
đó là ai không. Đó là người bạn -
máy vi tính.
- Kiểm tra vở.
Học sinh lắng nghe.
- Đáp: Em thích chơi
với những bạn hiền,
tốt bụng.
- Học sinh lắng nghe.
Trang 1
14’
14’
a.Hoạt động 1:
Giới thiệu về máy
tính
b.Hoạt động 2:
Làm việc với máy
tính
- Các em đã từng nhìn thấy máy
tính, và có em đã sử dụng máy
tính rồi. Vậy cô hỏi:
- Hỏi: Máy tính có mấy bộ
phận? Kể tên các bộ phận đó?
Cô giáo nhận xét các câu trả lời
của học sinh.
- Cô giáo trình bày các bộ phận
của máy tính.
- Hỏi các em một số câu hỏi:
+ Em có thể học toán, học vẽ
trên máy tính không?
+ Em có thể liên lạc với bạn
bè nhờ máy tính không?
+ Em có thể học bài trên
máy tính không? …
-GV nhận xét chốt lại : Máy tính
giúp em học bài, tìm hiểu thế
giới xung quanh, liên lạc với bạn
bè trong nước và quốc tế. Máy
tính cũng sẽ cùng em tham gia
các trò chơi lí thú và bổ ích
- Có bao nhiêu loại máy tính mà
em biết ?
Giáo viên nêu các bước cơ bản
để bắt đầu sử dụng máy tính.
+ Nối máy tính với nguồn
điện.
+ Bật công tắc màn hình.
+ Bật công tắc trên thân
máy.
- Khi máy tính bắt đầu hoạt
- Đáp 1: Máy tính có
hai bộ phận đó là
phần mền và phần
cứng.
- Đáp 2: Máy tính có
ba bộ phận đó là màn
hình, loa và máy in.
- Đáp 3: Máy tính có
bốn bộ phận đó là
màn hình, thân máy,
chuột và bàn phím.
- Học sinh lắng nghe.
- Học sinh chép bài
vào vở.
- Trả lời.
+ Có.
+ Có.
+ Có
- Lắng nghe.
- Ghi bài.
- Một vài học sinh trả
lời:
+ Hai loại: máy tính
để bàn và máy tính
xách tay.
- Lắng nghe và ghi
Trang 2
3’ 4. Củng cố, dặn dò
động, trên màn hình xuất hiện
những hình ảnh nhỏ gọi là biểu
tượng.
- Có thể sử dụng chuột máy
tính để chọn biểu tượng của bài
học hoặc trò chơi.
Câu hỏi?
1. Có mấy loại máy tính thường
thấy? kể tên?
2.Máy tính gồm mấy bộ phận
quan trọng? kể tên?
3.Với sự giúp đỡ của máy tính
em có thể làm những công việc
gì?
4.Để làm việc với máy tính em
cần làm những công việc gì?
-Về nhà làm bài tập B1, B2, B3
trang 6
bài vào vở.
- Lắng nghe, ghi bài
vào vở.
Trả lời:
1) Có 2 loại: máy tính
xách tay, để bàn
2) 4 bộ phận: bàn
phím, chuột, phần
thân máy, màn hình
3) Giúp em học tập,
giải trí, tìm hiểu thế
giới xung quanh, liên
lạc
4) Cắm dây điện
Bật công tắc màn
hình
Bật công tắc thân
máy
- Chú ý lắng nghe
IV. ĐÁNH GIÁ RÚT KINH NGHIỆM:
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
*********************************************************************
Thứ năm ngày 12 tháng 9 năm 2013
Tin học
Tiết 2 BÀI 1: NGƯỜI BẠN MỚI CỦA EM (TIẾT 2)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Nhận biết được những điều cần thực hiện khi làm việc với máy tính (như: tư
thế ngồi, lượng ánh sáng phù hợp, ).
2. Kỹ năng:
- Biết một số yêu cầu khi làm việc với máy tính như: tư thế ngồi, bố trí ánh
sáng,
Trang 3
3.Thái độ:
- Tạo cho học sinh có tính cẩn thận khi làm việc với máy tính
II. CHUẨN BỊ:
-Giáo viên: tranh, ảnh của máy tính xách tay và máy tính để bàn, một số câu hỏi
cho bài tập thực hành.
- Học sinh: tập, bút.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TG Nội dung và mục
tiêu
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học
sinh
1’
6’
13’
13’
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới
c.Hoạt động 3:
Tư thế ngồi
Ánh sáng
Tắt máy
Hoạt động 4:
Hướng dẫn cho học
sinh làm một số bài
tập
- Ổn định lớp.
Câu 1:Nêu các bộ phận của
máy tính?
Câu 2: Máy tính giúp em làm
được những việc gì ?
-GV nhận xét, đánh giá
Em hảy nêu tư thế ngồi trước
máy tính?
Gv cho một số học nêu lại tư
thế ngồi
- ánh sáng đối với máy vi
tính phải như thế nào?
Gv cho một số học sinh nhắc
lại các nguyên tắc ánh sáng
đối với máy vi tính
GV: hướng dẫn học sinh cách
tắt máy
* Bài tập 1: Điền Đ/S
- Máy tính giúp em làm
toán, học vẽ
- Máy tính giúp em liên lạc
với bạn bè.
- Có nhiều loại máy tính
- Kiểm tra vở.
Trả lời
Ngồi thẳng, tư thế thoải
mái, tay đặt ngang tầm
của bàn phím.
- Đặt máy tính nơi có
đủ ánh sáng (ánh sáng
không chiếu thẳng vào
mắt hay vào màn
hình )
- Học sinh lắng nghe và
ghi vở.
- Đ
- Đ
Trang 4
3’ 4. Củng cố, dặn dò
khác nhau.
- Em không thể chơi trò
chơi trên máy tính.
* Bài tập 2: Điền từ thích
hợp vào chỗ trống (về nhà)
- Màn hình máy tính có
cấu tạo và hình dạng giống
như
- Người ta coi là
bộ não của máy tính.
- Kết quả hoạt động của
máy tính hiện ra
trên
- Em điều khiển máy tính
bằng
Chú ý tư thế và lượng ánh
sáng cần thiết khi làm việc
với máy tính.
- Làm bài tập về nhà.
- Đ
- S
- Màn hình ti vi
- Bộ xử lý
- Màn hình
- Chuột
- Lắng nghe.
IV. ĐÁNH GIÁ RÚT KINH NGHIỆM:
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
*********************************************************************
Thứ ba ngày 17 tháng 9 năm 2013
Tin học
Tiết 3 BÀI 2: THÔNG TIN XUNG QUANH TA (TIẾT 1)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Học sinh biết được thông tin tồn tại dưới các dạng khác nhau.
- Biết được con người sử dụng các dạng thông tin khác nhau, với các kiểu khác
nhau cho các mục đích khác nhau.
- Biết được máy tính là công cụ để lưu trữ, xử lý và truyền thông tin.
2. Kỹ năng:
- Học sinh gọi tên và phân biệt được các dạng thông tin khác nhau khi được
tiếp cận.
3.Thái độ:
Tính nhạy cảm với các loại thông tin.
II. CHUẨN BỊ:
Trang 5
- Giáo viên: Giáo án, phòng máy, tranh, ảnh,… cho ba loại thông tin.
- Học sinh: Tập, bút.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TG Nội dung và mục
tiêu
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học
sinh
1’
6’
1’
5’
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới
Giới thiệu bài
a. Hoạt động 1:
Thông tin là gì ?
- Ổn định lớp.
- Có mấy loại máy tính thường
gặp?
- Các bộ phận quan trọng của
máy tính để bàn.
- Tư thế ngồi làm việc với
máy tính.
GV nhận xét, đánh giá
Hằng ngày chúng ta tiếp xúc
với nhiều dạng thông tin khác
nhau. Hôm nay cô sẽ giới
thiệu cho các em ba dạng
thông tin thường gặp là thông
tin dạng văn bản, thông tin
dạng âm thanh và thông tin
dạng hình ảnh.
- Hỏi học sinh “Thông tin là
gì?”
- Gợi ý:
+ Khi em nói chuyện hàng
ngày với bố mẹ, anh chị em,
bạn bè thông tin sẽ được
truyền từ người này tới người
khác.
+ Khi em học bài trên lớp,
thầy cô giáo đã truyền đạt cho
em một lượng thông tin nhất
định. Khi em đọc truyện, sách,
báo, nghe đài, xem phim, xem
tivi có nghĩa là em đã tiếp
thu một lượng thông tin vô
cùng phong phú.
- Kiểm tra vở.
Hai loại: máy tính để
bàn và máy tính xách
tay.
- Màn hình, phần thân
máy, chuột, bàn phím.
- Ngồi thẳng, tư thế
thoải mái, tay đặt
ngang tầm của bàn
phím.
- Học sinh lắng nghe.
Thảo luận và trả lời.
- Ghi bài: thông tin là
những lời nói giao
tiếp hàng ngày, các
kiến thức chung về
khoa học, văn hoá, xã
hội
Trang 6
18’
(6’)
(6’)
(6’)
b. Hoạt động 2:
Các dạng thông
tin:
-Thông tin dạng văn
bản
- Thông tin dạng âm
thanh
Thông tin dạng hình
ảnh
Hướng dẫn hs quan sát hình 11
sgk11
Đưa ra thêm ví dụ về dạng văn
bản:
Câu hỏi?
Các con hãy quan sát cho cô ở
trong lớp mình có dạng thông
tin văn bản không?
Dạng thông tinvăn bản mà
con đưa ra cho chúng ta biết
được những thông tin gì?
Hỏi: Em hãy cho cô biết một
vài thông tin dạng văn bản có
trong sách giáo khoa.
- Cô giáo trình bày thông tin
dạng văn bản và cho ví dụ
minh hoạ.
Gọi 2 HS đứng lên hát bài
- Gợi ý: Bài hát đó cho ta biết
được thông tin gì?
Câu hỏi? Bạn nào lấy ví dụ?
và cho cô biết âm thanh đó cho
ta biết thông tin gì?
Cô trình bày thông tin dạng
âm thanh và cho ví dụ minh
hoạ.
các buổi phát thanh, trò
chuyện để trao đổi thông tin,
- Đưa ví dụ: cho các em
nghe một đoạn bài hát hay một
số âm thanh đặc biệt,
HS quan sát hình 13-14-15-16
sgk13
Câu hỏi? Cho cô biết những
bức tranh đó giúp cho ta biết
thông tin gì?
HS trả lời: cổng trời
quảng Bạ, gỗ
nghiến
Trả lời: 5 điều Bác Hồ
dạy
- Những điều Bác dặn
để chúng ta học theo
- Những dòng chữ, số,
bài toán …
- Lắng nghe và ghi
bài.
- hs hát
- trả lời: tiếng cười,
loa, đài…
- Lắng nghe, nhận xét.
H13 đèn xanh, đỏ
H14 biển báo có
trường học
H15 cấm đổ rác
H16 nơi ưu tiên cho
người khuyết tật
Trang 7
4’ 4. Củng cố, dặn dò
- Các con hãy quan sát xung
quanh lớp học chúng ta và lấy
thêm ví dụ cho cô?
Thông tin dạng hình ảnh:
những bức tranh, ảnh vẽ trong
sách giáo khoa, bức ảnh
chụp,
- Đưa ví dụ: cho học sinh
xem vài bức ảnh chụp hoặc
sưu tầm.
-Em hiểu thế nào là thông tin?
- Nêu vai trò của thông tin
trong cuộc sống hàng ngày?
- Hs trả lời
Đáp 1: Thầy giáo
đang đánh trống
- Đáp 2: Các biển báo
giao thông
Lắng nghe
Nhận xét nội dung
bức ảnh miêu tả cái gì.
- Trả lời
IV. ĐÁNH GIÁ RÚT KINH NGHIỆM:
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
*********************************************************************
Thứ năm ngày 19 tháng 9 năm 2013
Tin học
Tiết 4 THÔNG TIN XUNG QUANH TA (Tiết 2)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Học sinh hiểu khái niệm máy vi tính, các loại vi tính thường gặp. Nhận biết
các bộ phận quan trọng nhất của một máy tính để bàn.
- Nói một vài thông tin về máy tính.
2. Kỹ năng:
- Bước đầu hình thành và rèn luyện cho học sinh kĩ năng làm quen với những
thuật ngữ mới.
3.Thái độ:
- Hào hứng trong việc học môn học.
II. CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: Giáo án.
- Phương tiện dạy học: SGK, ảnh minh hoạ và các đồ dùng hỗ trợ khác.
- Học sinh: Vở ghi và bút ghi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Trang 8
TG Nội dung và mục tiêu Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1’
5’
10’
16’
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới
c. Hoạt động 3:
d. Hoạt động 4:
- Ổn định lớp.
Câu hỏi? có mấy loại thông tin
căn bản? kể tên?
-Lấy ví dụ cho từng loại thông
tin?
Cho một số thông tin lẫn lộn
vào nhau, yêu cầu học sinh sắp
xếp theo ba dạng thông tin cơ
bản.
- Tiếng trống trường, tiếng
chuông, tiếng còi xe, biển báo,
bài văn, bài thơ, bức tranh,
Làm bài tập sgk trang 14-15
B2 - sgk14: Quan sát
B3- sgk14: Quan sát
câu hỏi? Tư thế ngồi đúng?
B4 - sgk15:
a, Hình ảnh và âm thanh
b, văn bản, hình ảnh
c, âm thanh
B5 - sgk 15:
Văn bản: 1,6,8
Âm thanh: 3,5
Hình ảnh: 1,2,4,6,8,7
B6 - sgk15:
Mũi > thơm
Lưỡi >ngọt
Tai > Ầm ĩ
Mắt > Đỏ
- Kiểm tra vở.
Có 3 loại thông tin căn
bản: thông tin âm thanh,
hình ảnh, văn bản.
- Văn bản: 5 điều Bác Hồ
dạy, Nội quy HS
- Âm thanh: Bài hát, tiếng
còi
- Hình ảnh: bông hoa
- Làm việc theo nhóm để
sắp xếp các dạng thông tin
cho đúng.
- Thông tin dạng âm
thanh: tiếng trống trường,
tiếng chuông, tiếng còi xe
- Thông tin dạng hình ảnh:
biển báo, bức tranh.
- Thông tin dạng văn bản:
bài văn, bài thơ
Quan sát: Lớp học, máy
tính, bạn nữ
- K/C 50-80 cm
ngồi ở hình a sai
ngồi ở hình b đúng
- hs làm vở
- hs làm vở
- hs làm vở
Trang 9
3’ 4. Củng cố, dặn dò
Da > Nóng
Buổi sau học lý thuyết, chấm
điểm Nộp sgk chấm điểm
IV. ĐÁNH GIÁ RÚT KINH NGHIỆM:
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
*********************************************************************
Thứ ba ngày 24 tháng 9 năm 2013
Tin học
Tiết 5 BÀI 3: BÀN PHÍM MÁY TÍNH (TIẾT 1)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- HS làm quen với bàn phím.
- HS nắm được sơ đồ bàn phím.
- HS nắm được cấu tạo của chuột: nút phải, nút trái chuột.
- Nắm được cách cầm chuột và các thao tác di chuyển, nhắp chuột
2. Kỹ năng:
- Nhận biết bàn phím là bộ phận nhập dữ liệu quan trọng của máy tính.
- Nhận biết chuột dùng để điều khiển máy tính.
3.Thái độ:
- Tạo hứng thú học môn mới cho HS.
- Rèn khả năng phán đoán, phát triển tư duy.
II. CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: Giáo án.
- Phương tiện dạy học: SGK, ảnh minh hoạ và các đồ dùng hỗ trợ khác.
- Học sinh: Vở ghi và bút ghi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TG Nội dung và mục tiêu Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học
sinh
1’
5’
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- Ổn định lớp.
Thông tin xung quanh ta (gọi
một vài em trả lời).
+ Có mấy loại thông tin
thường gặp? Kể tên.
- Kiểm tra vở.
Có 3 loại: thông tin
dạng văn bàn, âm
Trang 10
1’
22’
3. Bài mới
Giới thiệu bài
a. Hoạt động 1:
- Giới thiệu sơ đồ
bàn phím.
+ Cho một vài ví dụ về ba
loại thông tin trên.
- Nhận xét - ghi điểm.
Ở các bài trước, ta đã quen với
các bộ phận của máy tính. Đến
bài này, các en sẽ tiếp tục làm
quan với một số bộ phận cũa
máy tính. Đó là: “Bàn phím
máy tính – chuột máy tính”.
Bàn phím máy tính gồm nhiều
phím khi gõ các phím ta gửi ký
hiệu vào máy tính
- Cô cầm bàn phím và giới thiệu
các phần của bàn phím.
- Cô chỉ dẫn để học sinh xác
định các hàng phím trong khu
vực chính của bàn phím.
Quan sát hình 19 sgk 16
- Bàn phím gồm khu vực chính
và các phím mũi tên.
* Gọi HS lên chỉ lại khu vực
chính và các phím mũi tên
- Hỏi: Khu vực chính của bàn
phím gồm các hàng phím nào?
- Hàng phím cơ sở:
+ Nhìn trên bàn phím, hàng
thứ ba tính từ dưới lên gọi là
hàng phím cơ sở
- Hỏi: Hàng phím cơ sở gồm
các phím nào?.
thanh, hình ảnh.
- Đưa một số ví dụ.
- Nhận xét.
- Lắng nghe.
Học sinh lắng nghe
và làm theo chỉ dẫn
của cô giáo.
Quan sát tranh
- HS trả lời (chỉ vào
tranh)
- Đáp: Khu vực
chính của bàn phím
gồm các hàng phím:
Hàng phím cơ sở,
hàng phím trên,
hàng phím dưới,
hàng phím số.
Hàng phím chứa
dấu cách
- Lắng nghe, quan
sát.
Đáp: Gồm các
phím: A, S, D, F,G,
Trang 11
6’ 4. Củng cố, dặn dò
Hàng phím trên: Ở phía trên
hàng cơ sở.
Hỏi: Hàng phím trên gồm các
phím nào?.
Hàng phím dưới: Ở dưới hàng
cơ sở.
Hỏi: Hàng phím dưới gồm các
phím nào?.
+ Hàng phím số: Hàng phím
trên cùng.
Hỏi: Hàng phím số gồm các
phím nào?.
+ Hàng phím chứa dấu
cách: Hàng dưới cùng có một
phím dài nhất gọi là phím cách.
Câu hỏi?
- Khu vực chính của bàn phím
gồm mấy hàng phím?
- Hàng phím cuối cùng có gì
đặc biệt?
- Hàng phím cơ sở có gì đặc
biệt
- Hai phím đó để làm gì?
- Hướng dẫn Làm bài tập 1 > 2
sgk 18
H, J, K, L, ; , ‘
Q W E R T Y U I O
P [ ] \
Z X C V B N M , . /
1 2 3 4 5 6 7 8 9 0 -
=
Gồm các hàng
phím: cơ sở, trên,
dưới, số
- Có phím cách
- Có hai phím có gai
J và F
- Làm mốc đặt ngón
tay khi gõ phím
Quan sát hình để trả
lời
IV. ĐÁNH GIÁ RÚT KINH NGHIỆM:
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
*********************************************************************
Trang 12
Thứ năm ngày 26 tháng 9 năm 2013
Tin học
Tiết 6 BÀI 3: BÀN PHÍM MÁY TÍNH (TIẾT 2)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Giúp học sinh làm quen với bàn phím máy tính và hiểu đựơc chức năng quan
trọng của bàn phím.
2. Kỹ năng:
- Giúp học sinh nhận biết khu vực chính của bàn phím.
- Giúp các em nhận biết được các phím cơ sở, các phím đặc biệt, …
3.Thái độ:
-Tạo hứng thú học môn mới cho HS.
- Rèn khả năng phán đoán, phát triển tư duy.
II. CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: Giáo án, phòng máy, tranh, ảnh, các tài liệu liên quan: bàn phím,
chuột.
- Học sinh: tập, bút.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TG Nội dung và mục
tiêu
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học
sinh
1’
4’
26’
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới
- Ổn định lớp.
Em hãy cho cô biết bàn phín
máy tính có mấy hàng?
- Cô nhận xét câu trả lời.
Làm bài tập 1 >4 sgk 1-19
B1 - sgk 18: Hãy viết các chữ
ở hàng cơ sở từ trái sang phải.
B2- sgk 18: Hãy viết các chữ
ở hàng trên từ trái sang phải.
- Kiểm tra vở.
Đáp: Có 5 hàng:
+ Hàng phím trên
+ Hàng phím cơ sở
+ Hàng phím số
+ Hàng phím dưới
+ Hàng phím cách
Làm vào sgk
- A S D F G H J
- Q W E R T Y
U L O P
Trang 13
5’ 4. Củng cố, dặn dò
B3 - sgk 18: Tìm Q W E R T
Y
B4 - sgk 19: Điền các chữ cái
vào ô trống
Buổi sau học lý thuyết - cô
chữa bài
- Học lại bài và làm thực hành
lại xem trước bài mới: Chuột
máy tính
a, Sai
b, Sai
c, Đúng
- MAYTINH
lắng nghe
IV. ĐÁNH GIÁ RÚT KINH NGHIỆM:
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
*********************************************************************
Thứ ba ngày 01 tháng 10 năm 2013
Tin học
Tiết 7 Bài 4: CHUỘT MÁY TÍNH (TIẾT 1)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- HS nắm được cấu tạo của chuột: nút phải, nút trái chuột.
- Nắm được cách cầm chuột và các thao tác di chuyển, nhắp chuột
2. Kỹ năng:
- Nhận biết bàn phím là bộ phận nhập dữ liệu quan trọng của máy tính.
- Nhận biết chuột dùng để điều khiển máy tính.
3.Thái độ:
- Tạo hứng thú học môn mới cho HS.
- Rèn khả năng phán đoán, phát triển tư duy.
II. CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: Giáo án, tranh, ảnh, các tài liệu liên quan: bàn phím, chuột.
- Học sinh: Sách, bút.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Trang 14
TG Ni dung v mc
tiờu
Hot ng ca giỏo viờn Hot ng ca hc
sinh
1
5
1
7
17
1. n nh t chc
2. Kim tra bi c
3. Bi mi
t vn
a. Hot ng 1:
Gii thiu
b. Hot ng 2:
S dng chut
-Cách cầm chuột:
- n nh lp.
Cõu hi?
- Hai phớm cú gai nm hng
phớm no?
- Mỏy tớnh gm my b phn
quan trng?
Chut mỏy tớnh l mt trong
nhng b phn ca mỏy tớnh,
chut giỳp ta iu khin mỏy
tớnh c thun tin thay cho
vic gừ bn phớm mỏy tớnh.
.GV cm chut trc tip gii
thiu
- Cụ gii thiu cụng dng v
hỡnh dng ca chut mỏy tớnh.
Gi HS nờu hiu bit ca mỡnh
v chut mỏy tớnh.
- Chut mỏy tớnh giỳp iu
khin mỏy tớnh c thun
tin, nhanh chúng.
- Gii thiu cu to chut:
dựng trc tip mt chut ca
mỏy tớnh gii thiu: cỏc nỳt
trỏi, phi
-GV gọi hs lên bảng cầm thử
chuột
+ Gọi HS nhận xét cách cầm
chuột của bạn.
+HS nhận xét.
+ GV: Đặt úp bàn tay phải lên
chuột, ngón trỏ đặt vào nút trái
của chuột, ngón giữa đặt vào
- Kim tra v.
Tr li
- hng c s
- Gm 4: thõn mỏy,
mn hỡnh, bn phớm,
chut
HS quan sỏt, lng
nghe, suy ngh, tr li
Lng nghe, quan sỏt.
4-5 hs lên bảng cầm
thử chuột
-hs nghe giảng + ghi
bài
Trang 15
4
-Con trỏ chuột
4. Cng c, dn dũ
nút phải của chuột.
Ngón cái và các ngón
còn lại cầm giữ hai bên chuột
+ GV : gọi hs lên bảng cầm
chuột lại
+ GV nhận xét
Trờn mn hỡnh ta thy cú hỡnh
mi tờn. Mi khi thay i v trớ
ca chut thỡ hỡnh mi tờn
cng di chuyn theo. Mi tờn
ú chớnh l con tr chut.
Gi 4 HS lờn bng v hỡnh
dng con tr chut m hs ó
bit.
-nhắc lại cấu tạo, chức năng,
và cách cầm chuột
-về nhà học thuộc bài và làm
bài tập sgk/ 22
- hs tập cầm chuột
- Lng nghe, tho
lun, tr li.
HS tr li
HS tr li
IV. NH GI RT KINH NGHIM:
*********************************************************************
Th nm ngy 3 thỏng 10 nm 2013
Tin hc
Tiết 8 - Bi 4: CHUT MY TNH (TIT 2)
I. MC TIấU:
1. Kin thc:
- HS nm c cu to ca chut: nỳt phi, nỳt trỏi chut.
- Nm c cỏch cm chut v cỏc thao tỏc di chuyn, nhp chut
2. K nng:
- Nhn bit bn phớm l b phn nhp d liu quan trng ca mỏy tớnh.
- Nhn bit chut dựng iu khin mỏy tớnh., bit cỏch s dng chut
3.Thỏi :
- To hng thỳ hc mụn mi cho HS.
- Rốn kh nng phỏn oỏn, phỏt trin t duy
II. CHUN B:
Trang 16
- Giáo viên: Giáo án.
- Phương tiện dạy học: SGK, ảnh minh hoạ và các đồ dùng hỗ trợ khác.
- Học sinh: Vở ghi và bút ghi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TG Nội dung và mục
tiêu
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học
sinh
1’
5’
10’
14’
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới
c. Hoạt động 3:
C¸c thao t¸c sö
dông chuét
d. Hoạt động 4:
B i tËpà
- Ổn định lớp.
Câu hỏi?
- Cách cầm chuột?
GV: Các thao tác sử dụng
chuột báo gồm: Di chuyển
chuột, nháy chuột, nháy đúp
chuột và kéo thả chuột
GV: Thực hiện các thao tác sử
dụng chuột để học sinh quan
sat. Yêu cầu 2 học sinh lên
thục hành
- Di chuyển chuột: Thay đổi vị
trí của chuột trên mặt phẳng.
- Nháy chuột: nhấn nút trái
chuột rồi thả.
- Nháy đúp chuột: nháy nhanh
2 lần liên tiếp.
- Kéo thả chuột: nhấn và giữ
nút trái của chuột, di chuyển
đến vị trí cần thiết thì thả ngón
tay nhấn giữ chuột
Làm bài tập sgk 22
- Kiểm tra vở.
+ Đặt úp bàn tay phải
lên chuột, ngón trỏ đặt
vào nút trái của chuột,
ngón giữa đặt vào nút
phải của chuộtl
+ Ngón cái và các
ngón còn lại cầm giữ
hai bên chuột
-hs nghe
-hs quan s¸t
-hs ghi bµi
Trả lời:
Trang 17
5’
Mục Tiêu: giúp HS
làm bài tập SGK
4. Củng cố, dặn dò
- Quan sát chuột máy tính
- Cách cầm chuột đúng.
- GV yêu cầu học sinh nhắc
lại cách sử dụng và thao tác sử
dụng chuột.
- GV nhận xét tiết học, khen
ngợi những HS có tinh thần học
tập tích cực.
- Nhắc nhở học sinh về nhà
học bài đầy đủ để chuẩn bị cho
tiết học tiếp theo.
- Biểu tượng là những
hình vẽ nhỏ trên màn
hình nền của máyt
tính.
- Chuột máy tính giúp
em điều khiển máy
tính được nhanh chóng
và thuận tiện.
- Bàn phím Dùng để gõ
chữ vào máy tính.
- Màn hình cho biết
kết quả hoạt động của
máy tính
- Hs trả lời
IV. ĐÁNH GIÁ RÚT KINH NGHIỆM:
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
*********************************************************************
Thứ ba ngày 8 tháng 10 năm 2013
( Dạy lớp 3A, 3B)
Thứ năm ngày 10 tháng 10 năm 2013
( Dạy lớp 3C)
Tin học
TiÕt 9 - Bài 5: m¸y tÝnh trong ®êi sèng
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
Giúp học sinh thấy được vai trò to lớn của máy tính trong mọi lĩnh vực của đời
sống xã hội.
2. Kỹ năng:
Nhận biết được tính hữu ích của máy tính.
3.Thái độ:
Trang 18
HS yêu thích môn học hơn, thích khám phá lợi ích mà máy tính mang lại cho
con người
II. CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: Giáo án, tranh, ảnh, các tài liệu liên quan về việc ứng dụng máy
tính trong đời sống.
- Học sinh: Sách, vở, bút.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TG Nội dung và mục
tiêu
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học
sinh
1’
5’
9’
9’
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
chú ý nhấn mạnh vậy
Máy tính hoạt động
được là nhờ có bộ xử
lý.
3. Bài mới
a. Hoạt động 1.
- Công dụng của
máy tính ở nhà:
b. Hoạt động 2.
- Công dụng của máy
- Ổn định lớp.
- Máy tính giúp ta điều gì?
- Phần thân của máy có phải là
một trong những bộ phận quan
trọng của máy tính?
- Phần thân máy chữa những
gì?
- Bộ xử lý có tác dụng gì?
Hỏi học sinh:
+ Cách vận hành của chiếc
máy giặt ở nhà?
+ Em có thể hẹn giờ tắt mở
và chọn kênh cho tivi không?
+ Bố em có thể định giờ báo
thức cho đồng hồ điện tử
không?
Cho HS thảo luận nhóm đôi để
lấy ví dụ
Ví dụ: máy giặt
+ Trong các cơ quan, cửa hàng
người ta thường dùng máy tính
- Kiểm tra vở.
- giúp em học toán,
vẽ
- đúng
- Chứa nhiều chi tiết
tinh vi, trong đó có bộ
xử lí
- Là bộ não điều khiển
mọi hoạt động của
máy tính
- Lắng nghe, làm việc
theo nhóm.
- Trả lời.
+ Cắm nguồn điện và
bật nút máy giặt.
+ Có.
+ Có.
Lấy ví dụ
ghi chép
- Thảo luận và trả lời.
Trang 19
7’
4’
tính ở cơ quan, cửa
hàng, bệnh viện:
- Trong phòng nghiên
cứu, nhà máy
c. Hoạt động 3.
- Mạng máy tính
Chú ý Nhiều máy
tính trên thế giới nói
với nhau tạo thành
một mạng lớn >
4. Củng cố, dặn dò
để làm gì?
+ Trong các bệnh viện thì
người ta thường dùng máy tính
để làm gì?
- Nêu công dụng của máy tính
ở phòng nghiên cứu, nhà máy?
+ Các mô phỏng này có tiết
kiệm nhiều thời gian và
nguyên vật liệu cho sản xuất
không?
Mạng máy tính là nhiều máy
tính nối với nhau tạo thành
mạng máy tính.
- có thể trao đổi thông tin với
nhau giống như ta nói chuyện
bằng điện thoại
- Tóm tắt lại nội dung chính
- Quan sát trong nhà, ngoài
đường phố, trong công sở xem
ở đâu có những thiết bị làm
việc theo chương trình.
+ Máy tính làm nhiều
công việc như: soạn và
in văn bản, làm lương,
quản lý sách thư viện,
quản lí kho hàng, giá
cả, tính tiền, quản lý
mạng điện thoại,
+ Việc theo dõi truyền
máu, chăm sóc bệnh
nhân nặng trong các
bệnh viện, hướng dẫn
người mù cũng do máy
tính đảm nhiệm.
+ Trong các phòng
nghiên cứu và trong
nhà máy, máy tính đã
thay đổi cách làm việc
của con người.
+ Có.
lấy ví dụ
ghi chép
- Lắng nghe.
IV. ĐÁNH GIÁ RÚT KINH NGHIỆM:
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
Tin học
Tiết 10 Bµi kiÓm tra sè 1
Trang 20
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
Kiểm tra kiến thức tiếp thu được của học sinh trong toàn bộ chương I.
2. Kỹ năng:
- Đánh giá các kỹ năng của học sinh như: sử dụng chuột, bàn phím.
3.Thái độ:
- Thể hiện sự nghiêm túc và tính tự giác trong khi ôn tập và làm bài kiểm tra.
II. CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: Giáo án.
- Phương tiện dạy học: SGK, ảnh minh hoạ và các đồ dùng hỗ trợ khác.
- Học sinh: Vở ghi và bút ghi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
- Ra ®Ò cho HS – híng dÉn c¸ch lµm. quan s¸t
- NhËn xÐt sau kiÓm tra
Câu 1: Trình bày cách bật máy và tắt máy vi tính(Đối với WindowXP).
Câu 2: Nêu cách cầm chuột máy vi tính.
Câu 3: Chọn phương án đúng trong các câu sau:
a. Máy tính có bộ phận.
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
b. gửi tín hiệu vào máy tính.
A. Chuột B. Màn hình C. Bàn phím D. Phần thân.
c. Bộ xử lí là thiết bị của
A. Phần thân. B. Chuột C. Bàn phím D. Màn hình.
d. Hiển thị kết quả làm việc của máy tính.
A. Phần thân B. Màn hình C. Chuột D. Bàn phím
e. Các dạng của thông tin gồm:
A. Văn bản B. Âm thanh C. Hình ảnh D. Cả 3 ý trên
. ĐÁP ÁN VÀ THANG Đ I ÓM:
Câu 1: Mỗi ý đúng cho 1 điểm.
- Cách bật máy: Để bật máy ta thực hiện theo 2 bước sau:
B1: Bật công tắc của màn hình.
B2: Bật công tắc của phần thân máy.
- Cách tắt máy: Nhấn vào Start/ tunr off computer / chon turn off.
Câu 2: Trả lời đúng được 2 điểm.
- Cách cầm chuột:
+ Đặt úp bàn tay phải lên chuột, ngón trỏ đặt vào nút trái chuột, ngón
giữa đặt vào nút phải chuột.
Trang 21
+ Ngón cái và các ngón còn lại cầm giữ hai bên chuột.
Câu 3: Mỗi phương án đúng cho 1 điểm.
Đáp án
Câu
A B C D
a ×
b ×
c ×
d ×
e ×
IV. ĐÁNH GIÁ RÚT KINH NGHIỆM:
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
*********************************************************************
Thứ ba ngày 15 tháng 10 năm 2013
( Dạy lớp 3A, 3B)
Thứ năm ngày 17 tháng 10 năm 2013
( Dạy lớp 3C)
Tin học
ch¬ng ii: ch¬i cïng m¸y tÝnh
TiÕt 11 - Bài 1: trß ch¬i blocks (T1)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
Đây là trò chơi giúp học sinh rèn luyện sử dụng chuột.
2. Kỹ năng:
- Di chuyển đến đúng vị trí.
- Nháy chuột nhanh và đúng vị trí.
- Ngoài ra, học sinh còn luyện trí nhớ về vị trí các hình đã lật được.
- Phát triển tư duy logic
3. Thái độ:
Hào hứng, thích thú học tập.
II. CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: Giáo án.
- Phương tiện dạy học: SGK, đĩa chứa chương trình chò chơi Blocks và các đồ
dùng hỗ trợ khác.
- Học sinh: Vở ghi và bút ghi.
Trang 22
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TG Nội dung và mục
tiêu
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học
sinh
1’
5’
1’
10’
15’
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới
Giới thiệu bài:
a. Hoạt động 1:
Mục Tiêu: giới thiệu
trò chơi và cách khởi
động trò chơi
b. Hoạt động 2:
- Quy tắc chơi:
Mục Tiêu: giới thiệu
quy tắc chơi
- Ổn định lớp.
Máy tính trong đời sống (gọi
một vài em trả lời).
+ Nêu công dụng của máy
tính mà em biết.
- Ghi điểm.
Trong quá trình làm việc với
máy tính, các em không chỉ sử
dụng bàn phím mà còn sử
dụng chuột để điều khiển máy
tính. Thông qua các trò chơi sẽ
giúp các em luyện tập cách sử
dụng chuột thành thạo vì vậy
các em có thể làm việc với
máy tính một cách dễ dàng
hơn. Hôm nay cô sẽ giới thiệu
với các em trò chơi đầu tiên đó
là trò chơi Blocks.
- Giáo viên giới thiệu trò
chơi, hướng dẫn học sinh khởi
động trò chơi.
- Nháy đúp chuột (nhắp 2
lần chuột trái) là cách thông
thường để khởi động một công
việc có sẵn biểu tượng trên
màn hình. Một vài học sinh rút
ra cách khởi động trò chơi.
+ Khi nháy chuột lên một ô
vuông, hình vẽ được lật lên.
Nếu lật được liên tiếp hai ô có
hình vẽ giống nhau, các ô này
sẽ biến mất.
+ Nhiệm vụ của em là làm
biến mất tất cả các ô càng
- Kiểm tra vở.
- Trả lời.
- Nhận xét.
- Lắng nghe.
- Lắng nghe.
- Ghi bài.
- Nháy đúp chuột lên
biểu tượng trên
màn hình.
- Lắng nghe và ghi
bài.
Trang 23
3’ 4. Củng cố, dặn dò
nhanh càng tốt.
- Trò chơi này thường bắt
đầu với mức dễ nhất Little
Board (bảng cỡ nhỏ) với bảng
gồm 36 hình vẽ được xếp úp.
Các hình vẽ được lấy ngẫu
nhiên từ một tập hợp có sẵn và
khi khởi động lượt chơi mới
thì tập hợp các hình vẽ sẽ thay
đổi.
* Thực hành: Sau khi giáo
viên hướng dẫn cách chơi
xong, lần lượt cho học sinh
thực hành.
- Tóm tắt lại nội dung chính
- Nhớ tập luyện kỹ năng sử
dụng chuột thường xuyên cho
tay linh hoạt hơn và để chuẩn
bị cho trò chơi ở tiết sau.
- Chú ý lắng nghe.
- 1 hoặc 2 học sinh
thực hiện mẫu.
- Cả lớp thực hành.
- Lắng nghe.
IV. ĐÁNH GIÁ RÚT KINH NGHIỆM:
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
Tin học
TiÕt 12 - Bài 1: trß ch¬i blocks (T2)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
Đây là trò chơi giúp học sinh rèn luyện sử dụng chuột.
2. Kỹ năng:
- Di chuyển đến đúng vị trí.
- Nháy chuột nhanh và đúng vị trí.
- Ngoài ra, học sinh còn luyện trí nhớ về vị trí các hình đã lật được.
- Phát triển tư duy logic
3. Thái độ:
Hào hứng, thích thú học tập.
II. CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: Giáo án.
Trang 24
- Phương tiện dạy học: SGK, đĩa chứa chương trình chò chơi Blocks và các đồ
dùng hỗ trợ khác.
- Học sinh: Vở ghi và bút ghi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TG Nội dung và mục
tiêu
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học
sinh
1’
5’
1’
25’
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới
Giới thiệu bài
c. Hoat đông 3:
Mục Tiêu: giúp HS
thực hiện trên máy
thành thạo
- Ổn định lớp.
Gọi một vài học sinh nhắc lại
cách khởi động trò chơi và
cách chơi.
Ở các bài trước, ta đã biết
được cách khởi động và dùng
chuột để thực hiện trò chơi
Bolcks đơn giản. Đến bài này,
các em sẽ làm quen với mức
chơi khó hơn (bảng cỡ lớn
hơn).
- Nhắc lại cách khởi động trò
chơi.
- Chơi với nhiều ô hơn:
B1: Nháy chuột lên mục
Skill
B2: Chọn mục Big Board
- Bắt đầu chơi mới:
C1: Chọn Game và chọn
lệnh New
C2: Nhấn phím F2
- Thoát khỏi Game:
C1: Chọn lệnh Game-
>Exit
C2: Nhấn chuột vào dấu X
ở góc trên bên phải màn hình
trò chơi.
* Thực hành: Sau khi giáo
- Kiểm tra vở.
- Nhận xét
- Lắng nghe.
- Lắng nghe.
- Nháy đúp chuột lên
biểu tượng trên
màn hình.
- Lắng nghe.
- Ghi bài.
- Lắng nghe và ghi
bài.
- Chú ý lắng nghe.
- Một hoặc hai học
Trang 25