ỦY BAN NHÂN DÂN TP.HCM
SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
BÁO CÁO NGHIỆM THU
(Đã chỉnh sửa theo góp ý của Hội đồng nghiệm thu)
ĐÁNH GIÁ NĂNG SUẤT ĐA NHÂN TỐ (MFP) CỦA MỘT SỐ
NGÀNH CƠNG NGHIỆP TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH GIAI
ĐOẠN 2000 - 2010
CHỦ NHIỆM ĐỀ TÀI
(Ký tên)
CƠ QUAN QUẢN LÝ
(Ký tên/đóng dấu xác nhận)
CƠ QUAN CHỦ TRÌ
(Ký tên/đóng dấu xác nhận)
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
THÁNG 10/2014
DANH SÁCH THÀNH VIÊN THAM GIA
STT
HỌ VÀ TÊN
CHỨC DANH
CƠ QUAN CÔNG TÁC
1
TS. Dƣơng Nhƣ Hùng
2
ThS. Nguyễn Hải Ngân Hà Thành viên
ĐH Bách Khoa TPHCM
3
ThS. Lại Huy Hùng
Thành viên
ĐH Bách Khoa TPHCM
4
ThS. Lê Thị Hằng Giang
Thành viên
ĐH Bách Khoa TPHCM
5
ThS. Hứa Thị Hoàng Yến
Thành viên
ĐH Khoa học Tự Nhiên TPHCM
Chủ nhiệm
ii
ĐH Kinh tế Luật TPHCM
TÓM TẮT ĐỀ TÀI
Trong Chiến lƣợc phát triển kinh tế - xã hội 2011-2020, chủ trƣơng của Nhà Nƣớc là phát
triển mạnh công nghiệp và xây dựng theo hƣớng hiện đại, nâng cao chất lƣợng, sức cạnh
tranh, tạo nền tảng cho một nƣớc công nghiệp. Việc xây dựng một hệ thống tiêu chí phù hợp
để xác định các phân ngành và loại hình doanh nghiệp có hiệu quả kinh tế cao là cần thiết.
Nghiên cứu này sử dụng phƣơng pháp đo lƣờng năng suất đa nhân tố (Total Factor
Productivity – TFP) để đánh giá hiệu quả kinh tế của các phân ngành cấp 3 thuộc 6 ngành
công nghiệp của thành phố Hồ Chí Minh trong giai đoạn 2000-2009. Kết quả nghiên cứu đã
khẳng định đƣợc một số yếu tố ảnh hƣởng tích cực đến TFP nhƣ trình độ và kỹ năng của
ngƣời lao động, lợi thế cạnh tranh của ngành, hiệu quả sử dụng tài sản, tỷ trọng Giá trị gia
tăng (GTGT) trong doanh thu, mức độ thu hút nhà đầu tƣ nƣớc ngồi, và mức động quan tâm
đến mơi trƣờng. Các yếu tố có tác động tiêu cực đến TFP là mức độ tập trung của ngành và
thuế thu nhập doanh nghiệp. Nghiên cứu này đã chỉ ra rằng tiêu chí năng suất TFP giúp đánh
giá hiệu quả của các ngành tốt hơn các tiêu chí đơn nhân tố nhƣ năng suất vốn, năng suất lao
động, hiệu quả đầu tƣ ROE, ROA, và thu nhập bình quân ngƣời lao động. Tuy nhiên, kết quả
phân tích dữ liệu trong 10 năm cho thấy khơng có mối liên hệ giữa năng suất TFP và tăng
trƣởng của ngành. Điều này khẳng định chúng ta phải kết hợp phân tích hiệu quả của ngành
với tốc độ tăng trƣởng của ngành khi lựa chọn ngành công nghiệp mũi nhọn. Nghiên cứu đã
áp dụng khung phân tích này để đánh giá một số ngành cấp 3 tiêu biểu. Những ngành có năng
suất cao là chế biến sữa và các sản phẩm từ sữa (mã ngành 105), sản xuất sản phẩm dầu mỏ
tinh chế (mã ngành 192), sản xuất sản phẩm thuốc lá (mã ngành 120), Sản xuất sản phẩm
điện tử dân dụng (mã 264) ,…Lĩnh vực có năng suất TFP thấp nhất là các phân ngành của dệt
may (mã ngành 13 và 14). Tuy nhiên, nghiên cứu này cũng đã tìm thấy nhiều sự khác biệt lớn
trong trong nội bộ một số ngành công nghiệp. Ví dụ, ngành sản xuất sản phẩm điện tử dân
dụng (mã 264) có năng suất TFP thuộc nhóm cao nhất trong khi các ngành 265 (Sản xuất
thiết bị đo lƣờng, kiểm tra, định hƣớng và điều khiển; sản xuất đồng hồ) lại thuộc nhóm có
năng suất TFP thấp nhất.
Kết quả của nghiên cứu sẽ tạo cơ sở cho các cơ quan quản lý Nhà Nƣớc hoạch định chính
sách phát triển cơng nghiệp cho thành phố Hồ Chí Minh.
iii
ABSTRACT
According to the social economic development strategy for the period 2011 – 2020,
Vietnamese
Government
advocates
the
strong
industrial
developments
through
modernization, product quality improvement, and firm competitiveness enhancement to
create the foundation for an industrialized nation. It is necessary to have an appropriate
framework to assess and prioritize the development of the most productive industries. This
study employs Multifactor Productivity (MFP) in evaluating the economic productivity of the
3-digit VSIC industries belonging to the six major industries in Ho Chi Minh City during the
period 2000 – 2009. It is found that some factors significantly influence the MFP index. The
positive influence factors are labor skills and education, industry’s competitiveness,
efficiency of asset utilization, the ratio of Value – Added to revenue, foreign investors’
attractiveness, and the environmental management systems. The negative influence factors
are the industry concentration and income tax per value added.
This study has also shown that MFP provides a better measure of industry’s value-added
performance than other measures like capital productivity, labor productivity, return on
equity (ROE), return on assets (ROA), average labor compensation. However, no relationship
is found between the industries’ MFP and long-term growth rate. This implies that we need to
consider both MFP and long-term growth rate when prioritizing the industries. Based on the
MFP framework, this study assesses some typical 3-digit VSIC industries. The most
productive industries include 105 (Manufacture of dairy products), 192 (Manufacture of
refined petroleum products), 120 (Manufacture of tobacco products), and 264 (Manufacture
of consumer electronics). The least productive industries include 13 (Manufacture of textiles)
and 14 (Manufacture of wearing apparel). However, significant differences exist within the
same industries. For instance, while 264 (Manufacture of consumer electronics) belongs to
the list of the top MFP industries, its neighbor 265 (Manufacture of measuring, testing,
navigating and control equipment, watches and clocks) belongs to list of bottom MFP
industries. This implies that we have to consider the industry boundary carefully when
assessing its attractiveness.
The results in this study will be helpful for the government’s planning organizations in
building strategies to develop Ho Chi Minh City.
iv
MỤC LỤC
TÓM TẮT ............................................................................................................................. i
Abstract ............................................................................................................................. ivii
MỤC LỤC ......................................................................................................................... viii
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU .................................................................................... viiivi
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ .......................................................................................... xviii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ................................................................................. xiiixi
PHẦN MỞ ĐẦU................................................................................................................... 1
PHẦN I: GIỚI THIỆU .......................................................................................................... 2
CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU ............................................................................................... 3
1.1
Tính cấp thiết của đề tài ....................................................................................... 4
1.2
Tổng quan tình hình nghiên cứu trong và ngồi nƣớc........................................... 5
1.3
Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................................ 6
1.4
Đối tƣợng nghiên cứu .......................................................................................... 7
1.5
Nhiệm vụ nghiên cứu .......................................................................................... 7
1.6
Phạm vi nghiên cứu ............................................................................................. 8
1.7
Phƣơng pháp nghiên cứu ..................................................................................... 8
1.8
Ý nghĩa và tính mới của đề tài ............................................................................. 8
1.9
Kết cấu của đề tài ................................................................................................ 8
CHƢƠNG 2: CÁC PHƢƠNG PHÁP ĐO LƢỜNG NĂNG SUẤT .................................. 11
2.1
Giá trị gia tăng................................................................................................... 12
2.2
Khái niệm năng suất .......................................................................................... 13
2.3
Một số cách tính năng suất phổ biến .................................................................. 16
v
2.4
Các nghiên cứu liên quan đến năng suất đa nhân tố ........................................... 21
CHƢƠNG 3: THU THẬP VÀ XỬ LÝ DỮ LIỆU ........................................................... 22
CHƢƠNG 4: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU VÀ TÍNH TOÁN TFP .......................... 27
4.1
Phƣơng pháp nghiên cứu ................................................................................... 28
4.2
Cơ sở lý thuyết của phân tích dữ liệu bảng (panel data analysis) ........................ 29
4.3
Tính tốn dữ liệu đầu vào của TFP .................................................................... 31
PHẦN II: ĐÁNH GIÁ TFP CỦA SÁU NGÀNH CÔNG NGHIỆP CHỦ YẾU CỦA TP.HCM
........................................................................................................................................... 36
CHƢƠNG 5: TỔNG QUAN VỀ SÁU NGÀNH CÔNG NGHIỆP CHỦ YẾU CỦA
TP.HCM ......................................................................................................................... 37
5.1
Phân loại các phân ngành................................................................................... 38
5.2
Đặc điểm chung................................................................................................. 43
5.3
Đánh giá các chỉ số tổng hợp của 6 ngành.......................................................... 53
CHƢƠNG 6: THAY ĐỔI CƠ CẤU KINH TẾ TẠI SÁU NGÀNH CÔNG NGHIỆP CHỦ
YẾU CỦA TP.HCM ....................................................................................................... 60
6.1
NGÀNH THỰC PHẨM ĐỒ UỐNG.................................................................. 61
6.2
NGÀNH DỆT MAY.......................................................................................... 70
6.3
NGÀNH HÓA CHẤT ....................................................................................... 78
6.4
NGÀNH VẬT LIỆU XÂY DỰNG .................................................................... 90
6.5
NGÀNH ĐIỆN TỬ ........................................................................................... 99
6.6
NGÀNH CƠ KHÍ ............................................................................................ 107
PHẦN III: KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN.......................................................................... 116
CHƢƠNG 7: CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG LÊN TFP CỦA CÁC NGÀNH CÔNG
NGHIỆP TẠI THANH PHỐ HỒ CHÍ MINH ................................................................ 117
CHƢƠNG 8: KHUNG PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ NGÀNH .......................................... 126
8.1
Đánh giá hiệu quả lựa chọn ngành theo tiêu chí năng suất TFP ........................ 127
8.2
Mối tƣơng quan giữa năng suất TFP và tăng trƣởng ngành .............................. 131
vi
8.3
Năng suất TFP của các phân ngành hẹp ........................................................... 135
PHẦN IV: KẾT LUẬN ..................................................................................................... 138
KẾT LUẬN .................................................................................................................. 139
NHỮNG ĐÓNG GÓP CỦA ĐỀ TÀI ............................................................................ 156
HƢỚNG NGHIÊN CỨU TIẾP THEO .......................................................................... 157
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................................. 158
vii
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 2-1: Tổng quan một số cách tính năng suất phổ biến.................................................. 15
Bảng 3-1: Số quan sát qua từng năm .................................................................................. 24
Bảng 3-2: Số quan sát hợp lệ trong từng ngành công nghiệp, 2000 - 2009 .......................... 26
Bảng 3-3: So sánh Mẫu phân tích (Mẫu 1) với mẫu dữ liệu gốc (Mẫu 0) ............................ 26
Bảng 4-1: Phân ngành cấp 2 của 6 ngành công nghiệp........................................................ 28
Bảng 5-1: Phân loại các phân ngành cấp 2 của ngành thực phẩm đồ uống .......................... 38
Bảng 5-2: Phân loại các phân ngành cấp 3 của ngành thực phẩm đồ uống ......................... 38
Bảng 5-3: Phân loại các phân ngành cấp 2 của ngành dệt may ............................................. 39
Bảng 5-4: Phân loại các phân ngành cấp 3 của ngành dệt may ............................................ 39
Bảng 5-5: Phân loại các phân ngành cấp 2 của ngành hóa chất ............................................ 39
Bảng 5-6: Phân loại các phân ngành cấp 3 của ngành hóa chất ............................................ 40
Bảng 5-7: Phân loại các phân ngành cấp 2 của ngành vật liệu xây dựng .............................. 40
Bảng 5-8: Phân loại các phân ngành cấp 3 của ngành vật liệu xây dựng .............................. 40
Bảng 5-9: Phân loại các phân ngành cấp 3 của ngành điện tử .............................................. 41
Bảng 5-10: Phân loại các phân ngành cấp 2 của ngành cơ khí.............................................. 41
Bảng 5-11: Phân loại các phân ngành cấp 3 của ngành điện tử ............................................ 42
Bảng 5-12: Thay đổi số lƣợng doanh nghiệp trong các ngành trong giai đoạn 2000-2009 ... 43
Bảng 5-13: Mức độ tập trung của các ngành - HHI (Herfindahl–Hirschman Index) ............. 45
Bảng 5-14: Qui mô vốn của các ngành giai đoạn 2000-2009 (tỷ VND)............................... 46
Bảng 5-15: Qui mô lao động trong các ngành (1.000 ngƣời) ................................................ 48
Bảng 5-16: Lƣơng bình quân đầu ngƣời (triệu đồng/ngƣời/năm) ......................................... 50
Bảng 6-1: Sự thay đổi của các yếu tố có ảnh hƣởng đến TFP của phân ngành thực phẩm đồ
uống .................................................................................................................................... 66
viii
Bảng 6-2: Sự thay đổi của các yếu tố có ảnh hƣởng đến TFP của phân ngành dệt may ........ 76
Bảng 6-3: Sự thay đổi của các yếu tố có ảnh hƣởng đến TFP của phân ngành hóa chất........ 85
Bảng 6-4: Sự thay đổi của các yếu tố có ảnh hƣởng đến TFP của phân ngành vật liệu xây
dựng.................................................................................................................................... 96
Bảng 6-5: Sự thay đổi từ giai đoạn 00-04 sang giai đoạn 05-09 của một số nhân tố ảnh hƣởng
đến TFP của ngành điện tử ................................................................................................ 104
Bảng 6-6: Sự thay đổi từ giai đoạn 00-04 sang giai đoạn 05-09 của một số nhân tố ảnh hƣởng
đến TFP của ngành cơ khí ................................................................................................. 112
Bảng 7-1: số lƣợng công ty trong các phân ngành cấp 3 .................................................... 122
Bảng 7-2: Mô tả thống kê các phân ngành cấp 3 ................................................................ 123
Bảng 7-3: Các yếu tố ảnh hƣởng đến năng suất TFP .......................................................... 125
Bảng 8-1: Phân loại ngành cấp 3 theo tiêu chí TFP (2000-09) ........................................... 128
Bảng 8-2: Phân loại ngành cấp 3 theo tiêu chí năng suất vốn (2000-09)............................. 129
Bảng 8-3: Phân loại ngành cấp 3 theo tiêu chí năng suất lao động (2000-09) ..................... 130
Bảng 8-4: Phân loại ngành cấp 3 theo tiêu chí ROE (2000-09) .......................................... 130
Bảng 8-5: Phân loại ngành cấp 3 theo tiêu chí thu nhập bình qn của ngƣời lao động (200009) .................................................................................................................................... 131
Bảng 8-6: Phân loại ngành cấp 3 theo tiêu chí tăng trƣởng của giá trị gia tăng (2000-09) .. 132
Bảng 8-7: Phân loại ngành cấp 3 theo tiêu chí tăng trƣởng của giá trị doanh thu (2000-09) 132
Bảng 8-8: Các ngành cấp 3 có tốc độ tăng trƣởng của giá trị doanh thu (2000-09) ............. 133
Bảng 8-9: Hệ số tƣơng quan giữa năng suất TFP và tốc độ tăng trƣởng (2000-09) ............. 134
Bảng 8-10: Số lƣợng các ngành có số quan sát ít, 2000 -09 ............................................... 135
ix
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
Hình 2-1: Đồ thị Năng suất Vốn và Lao động (VKL) ......................................................... 18
Hình 5-1: Giá trị gia tăng của 6 ngành trong giai đoạn 2000-2009 (Đvt: tỷ VND tại giá
1/1/2000) ............................................................................................................................ 54
Hình 5-2: Thay đổi của các thành phần lƣơng, thuế, khấu hao và lợi nhuận trong thay đổi
GTGT ................................................................................................................................. 55
Hình 5-3: Phần trăm thay đổi của các thành phần lƣơng, thuế, khấu hao và lợi nhuận trong
GTGT ................................................................................................................................. 56
Hình 5-4: Thay đổi năng suất vốn, năng suất lao động và giá trị gia tăng trong 6 ngành giai
đoạn 00-04 và 05-09............................................................................................................ 57
Hình 6-1: Thay đổi của giá trị gia tăng (VA) trong ngành thực phẩm đồ uống ..................... 61
Hình 6-2: Hiệu quả năng suất lao động (VA/L) của ngành thực phẩm đồ uống .................... 62
Hình 6-3: Giá trị gia tăng trên đồng tài sản (VA/Sale) của ngành thực phẩm đồ uống .......... 63
Hình 6-4: Tỉ trọng vốn trên lao động (K/L) của ngành thực phẩm đồ uống .......................... 63
Hình 6-5: Thay đổi năng suât vốn, năng suất lao động và giá trị gia tăng của ngành thực phẩm
đồ uống giai đoạn 00-04 và 05-09 ....................................................................................... 64
Hình 6-6: Thay đổi năng suất vốn, năng suất lao động và giá trị gia tăng trong phân ngành
cấp 3 của ngành thực phẩm đồ uống giai đoạn 00-04 và 05-09 ............................................ 65
Hình 6-7: Tăng trƣởng TFP và GTGT trong phân ngành thực phẩm đồ uống giai đoạn 00-04
và 05-09 .............................................................................................................................. 69
Hình 6-8: Thay đổi của giá trị gia tăng (VA) trong ngành dệt may ...................................... 70
Hình 6-9: Hiệu quả năng suất lao động (VA/L) của ngành dệt may ..................................... 71
Hình 6-10: Giá trị gia tăng trên đồng tài sản (VA/Sale) của ngành dệt may ......................... 72
Hình 6-11: Tỷ trọng vốn trên lao động (K/L) của ngành dệt may ......................................... 73
Hình 6-12: Thay đổi năng suất vốn, năng suất lao động và giá trị gia tăng của ngành dệt may
giai đoạn 00-04 và 05-09 ..................................................................................................... 74
x
Hình 6-13: Thay đổi năng suất vốn, năng suất lao động và giá trị gia tăng trong phân ngành
cấp 3 của ngành dệt may giai đoạn 00-04 và 05-09 .............................................................. 75
Hình 6-14: Tăng trƣởng TFP và GTGT trong phân ngành dệt may giai đoạn 00-04 và 05-09
........................................................................................................................................... 78
Hình 6-15: Thay đổi của giá trị gia tăng (VA) trong ngành hóa chất .................................... 79
Hình 6-16: Hiệu quả năng suất lao động (VA/L)của ngành hóa chất .................................... 80
Hình 6-17: Giá trị gia tăng trên đồng doanh thu (VA/Sale) của ngành hóa chất ................... 81
Hình 6-18: Tỷ trọng vốn trên lao động (K/L)của ngành hóa chất ......................................... 82
Hình 6-19: Thay đổi năng suất vốn, năng suất lao động và giá trị gia tăng của ngành hóa chất
giai đoạn 00-04 và 05-09 ..................................................................................................... 83
Hình 6-20: Thay đổi năng suất vốn, năng suất lao động và giá trị gia tăng trong phân ngành
cấp 3 của ngành hóa chất giai đoạn 00-04 và 05-09 ............................................................. 84
Hình 6-21: Tăng trƣởng TFP và GTGT trong phân ngành hóa chất giai đoạn 00-04 và 05-09
........................................................................................................................................... 87
Hình 6-22: Thay đổi của giá trị gia tăng (VA) trong ngành vật liệu xây dựng ...................... 90
Hình 6-23: Hiệu quả năng suất lao động (VA/L)của ngành vật liệu xây dựng ...................... 91
Hình 6-24: Giá trị gia tăng trên đồng doanh thu (VA/Sale) của ngành vật liệu xây dựng...... 92
Hình 6-25: Tỷ trọng vốn trên lao động (K/L)của ngành vật liệu xây dựng ........................... 93
Hình 6-26: Thay đổi năng suất vốn, năng suất lao động và giá trị gia tăng của ngành vật liệu
xây dựng giai đoạn 00-04 và 05-09 ..................................................................................... 94
Hình 6-27: Thay đổi năng suất vốn, năng suất lao động và giá trị gia tăng trong phân ngành
cấp 3 của ngành vật liệu xây dựng giai đoạn 00-04 và 05-09 ............................................... 95
Hình 6-28: Tăng trƣởng TFP và GTGT trong phân ngành vật liệu xây dựng giai đoạn 00-04
và 05-09 .............................................................................................................................. 97
Hình 6-29: Thay đổi của giá trị gia tăng (VA) trong ngành điện tử ...................................... 99
Hình 6-30: Hiệu quả năng suất lao động (VA/L) của ngành điện tử ................................... 100
Hình 6-31: Giá trị gia tăng trên đồng doanh thu (VA/Sale) của ngành điện tử.................... 101
Hình 6-32: Tỷ trọng vốn trên lao động (K/L) của ngành điện tử ........................................ 102
xi
Hình 6-33: Thay đổi năng suất vốn, năng suất lao động và giá trị gia tăng trong phân ngành
cấp 3 của ngành điện tử giai đoạn 00-04 và 05-09 ............................................................. 103
Hình 6-34: Tăng trƣởng năng suất TFP và GTGT trong phân ngành Điện tử giai đoạn 00-04
và 05-09 ............................................................................................................................ 106
Hình 6-35: Thay đổi của giá trị gia tăng (VA) trong ngành cơ khí ..................................... 108
Hình 6-36: Hiệu quả năng suất lao động (VA/L) của ngành cơ khí .................................... 109
Hình 6-37: Giá trị gia tăng trên đồng doanh thu (VA/Sale) của ngành cơ khí ..................... 109
Hình 6-38: Tỷ trọng vốn trên lao động (K/L) của ngành cơ khí ......................................... 110
Hình 6-39: Thay đổi năng suất vốn, năng suất lao động và giá trị gia tăng của ngành cơ khí
giai đoạn 00-04 và 05-09 ................................................................................................... 111
Hình 6-40: Tăng trƣởng TFP và GTGT trong phân ngành cơ khí giai đoạn 00-04 và 05-09 115
Hình 8-1: Tƣơng quan giữa năng suất TFP và tốc độ tăng trƣởng GTGT (2000-2009) ....... 134
Hình 8-2: Năng suất TFP của các ngành cấp 3 thuộc sáu ngành công nghiệp, 2000-09 ...... 136
Hình 1: Năng suất lao động và năng suất vốn trung bình trong giai đoạn 2000 – 2009 (tính
theo giá 1/1/2000) ............................................................................................................. 141
Hình 2: Năng suất tổng hợp TFP và tỉ trọng GTGT của 6 ngành công nghiệp trung bình giai
đoạn 2000-2009 ................................................................................................................ 143
Hình 5: TFP và qui mơ GTGT trung bình giai đoạn 2000 – 2009 ...................................... 146
xii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
CK
Cơ khí
DM
Dệt may
ĐT
Điện tử
ĐV
Đơn vị
GBV
Nguyên giá tài sản cố định hữu hình
GDP
Tổng sản phẩm quốc nội (Gross Domestic Product)
GTGT
Giá trị gia tăng
HC
Hóa chất
HSLP
Hệ số lạm phát
K
Vốn
KLEMS
Vốn – lao động – năng lƣợng – nguyên vật liệu
L
Lao động
TFP
Năng suất đa nhân tố (Multifactor productivity)
OECD
Tổ chức hợp tác và phát triển kinh tế (Organization for Economic Cooperation
and Development)
OLS
Mơ hình hồi qui tuyến tính (Ordinary Least Square).
VA
Giá trị gia tăng (Value Added)
TFP
Năng suất tổng hợp
TPDU
Thực phẩm đồ uống
TPHCM
Thành phố Hồ Chí Minh
xiii
PHẦN MỞ ĐẦU
1
PHẦN I: GIỚI THIỆU
2
CHƢƠNG 1:
3
GIỚI THIỆU
Chƣơng này giới thiệu lý do hình thành đề tài, mục tiêu nghiên cứu, ý nghĩa và lợi ích nghiên
cứu của đề tài.
1.1
Tính cấp thiết của đề tài
Quyết định số 53/2008/QĐ-BCT của Bộ Công thƣơng về phê duyệt Chiến lƣợc phát triển các
ngành công nghiệp áp dụng công nghệ cao đến năm 2020 đã nêu rõ cần tập trung đầu tƣ áp
dụng công nghệ cao vào một số ngành công nghiệp ƣu tiên, mũi nhọn và có vai trị nền tảng
thúc đẩy sự phát triển của các ngành công nghiệp khác. Đó phải là các ngành cơng nghiệp có
giá trị gia tăng cao và có xu hƣớng phát triển mạnh trong tƣơng lai. Bộ Công thƣơng đã chỉ ra
sáu ngành kinh tế mũi nhọn, bao gồm: (1) điện tử, (2) cơ khí, (3) luyện kim, (4) hóa chất, (5)
chế biến thực phẩm và (6) năng lƣợng. Quyết định số 164/2006/QĐ-UBND của UBND
Thành phố Hồ Chí Minh khẳng định một trong những nhiệm vụ của Thành phố là phải thúc
đẩy lĩnh vực công nghiệp chuyển dịch theo hƣớng ƣu tiên phát triển các ngành cơng nghệ kỹ
thuật có năng suất lao động, giá trị gia tăng cao và có lợi thế cạnh tranh, cụ thể là bốn ngành
công nghiệp sau đây: (1) cơ khí, (2) điện tử, (3) hóa chất và (4) chế biến tinh lƣơng thực thực
phẩm.
Từ trƣớc đến nay, đa số các nghiên cứu tại Việt Nam vẫn dựa trên tiêu chí lợi nhuận hoặc
doanh thu để chọn ra nhóm ngành chủ yếu trong các lĩnh vực cơng nghiệp ƣu tiên. Một trong
những lý do chính là phƣơng pháp này dễ tính tốn và dễ thu thập số liệu. Tuy nhiên, các
phƣơng pháp này đều có hạn chế. Doanh thu khơng phải thƣớc đo hiệu quả vì khơng tính đến
các chi phí đầu vào. Lợi nhuận chỉ phản ánh đƣợc hiệu quả đối với chủ doanh nghiệp, mà
không phản ánh đầy đủ hiệu quả kinh tế của cả xã hội, bỏ quả ảnh hƣởng đến thu nhập ngƣời
lao động cũng nhƣ đóng góp đối với ngân sách nhà nƣớc. Để đánh giá hiệu quả của ngành,
nhiều nghiên cứu trên thế giới sử dụng giá trị gia tăng thay vì lợi nhuận hay doanh thu. Bên
cạnh đó, để tính hiệu quả thì chúng ta cần phải cân nhắc cả đầu ra lẫn đầu vào. Vì vậy, nghiên
cứu này đề xuất sử dụng năng suất tổng hợp TFP (Total Factor Productivity) hay còn gọi là
MFP làm thƣớc đo cho hiệu quả của ngành. Cũng cần phải nhấn mạnh rằng năng suất TFP
chỉ là một trong những chỉ tiêu quan trọng nhất để đánh giá hiệu quả kinh tế theo góc độ hiệu
quả kinh tế - xã hội. Cụ thể, nghiên cứu này sẽ đo lƣờng và đánh giá năng suất TFP của sáu
ngành công nghiệp chủ yếu của Thành phố trong giai đoạn 2000 – 2010.
Phƣơng pháp năng suất TFP ƣu thế hơn phƣơng pháp lợi nhuận ở chỗ:
4
(1) Đánh giá đƣợc hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp trong dài hạn và có thể so sánh hiệu
quả giữa các doanh nghiệp với nhau. Hơn nữa, năng suất có mối liên hệ với tỉ suất lợi
nhuận. Năng suất tăng không nhất thiết làm lợi nhuận tăng trong ngắn hạn, nhƣng trong
dài hạn năng suất cao sẽ làm lợi nhuận tăng.
(2) Đánh giá đƣợc khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp cao hay thấp. Với các doanh
nghiệp, yếu tố cạnh tranh thƣờng liên quan tới cơ sở hạ tầng, công nghệ, lao động, vốn,
thị trƣờng, kỹ năng quản lý. Mức độ ƣu thế của từng yếu tố và sự kết hợp của các yếu tố
ấy là cơ sở tạo nên sức cạnh tranh cao hay thấp. Năng suất TFP chính là chỉ tiêu cho thấy
một doanh nghiệp đã kết hợp các yếu tố đầu vào hiệu quả nhƣ thế nào để tạo ra giá trị gia
tăng cho mình.
(3) Đánh giá đƣợc vai trò, tiềm lực và khả năng cạnh tranh của ngành kinh tế.
Do đó, bài nghiên cứu đặt ra các câu hỏi nghiên cứu sau đây:
(1) Làm thế nào để ứng dụng phƣơng pháp xác định năng suất TFP cho các phân ngành thuộc
sáu ngành công nghiệp của Thành phố?
(2) Các phân ngành nào có năng suất TFP cao (thấp)?
(3) Các yếu tố nào có ảnh hƣởng đáng kể đến năng suất TFP của các phân ngành kinh tế?
1.2
Tổng quan tình hình nghiên cứu trong và ngồi nƣớc
Trong các nghiên cứu về năng suất, đa phần các tác giả đánh giá năng suất ở cấp độ quốc gia,
ngành hoặc ở cấp độ doanh nghiệp. Tipper (2011) sử dụng mơ hình Cobb-Douglas đánh giá
năng suất ở cấp độ ngành cho 20 ngành công nghiệp của New Zealand. Zheng (2005) ứng
dụng phƣơng pháp tính năng suất đa nhân tố (Multi Factor Productivity – TFP) dựa trên tổng
sản lƣợng và giá trị gia tăng để đo lƣờng năng suất cho 12 ngành công nghiệp ở Úc.
Lierberman & Kang (2008) đề xuất phƣơng pháp tính TFP dựa trên giá trị gia tăng ở cấp độ
công ty- ứng dụng tại công ty thép Pohang, Hàn Quốc. Gupta & Dey (2011) phát triển mơ
hình đo đạc năng suất cho ngành công nghiệp sản xuất trà- ứng dụng tại trang trại trà
Rosekandi, Ấn Độ.
Tại Việt Nam, việc tính tốn năng suất theo các phƣơng pháp mới ở nƣớc ta còn hạn chế.
Phan (1998) giới thiệu một số vấn đề lý luận và cách tiếp cận mới về năng suất, đồng thời nêu
lên những kinh nghiệm của nƣớc ngồi và phƣơng pháp tính năng suất theo cách tiếp cận mới
ở Việt Nam. Nội dung nghiên cứu chỉ dừng lại ở việc thống kê lại phƣơng pháp tính năng
suất, chƣa ứng dụng tính tốn năng suất tại Việt Nam. Năm 2004, Tổng cục Thống kê thực
5
hiện nghiên cứu tính tốc độ tăng năng suất nhân tố tổng hợp (TFP) của công nghiệp Việt
Nam giai đoạn 1991-2003 (Khiên và cộng sự, 2004), nghiên cứu trình bày một số vấn đề
chung về năng suất, các hình thức biểu hiện và thực tế tính tốn các chỉ tiêu năng suất ở Việt
Nam, phân tích năng suất các nhân tố tổng hợp và phƣơng pháp tính tốc độ tăng năng suất
các nhân tố tổng hợp, nghiên cứu tính tốn tốc độ tăng năng suất các nhân tố tổng hợp của
cơng nghiệp Việt Nam và trong tồn nền kinh tế quốc dân Việt Nam. Từ năm 2006, Chi cục
Tiêu chuẩn - Đo lƣờng - Chất lƣợng thành phố Hồ Chí Minh đã thực hiện nghiên cứu tính
tốn và xây dựng hệ thống chỉ tiêu năng suất nhân tố tổng hợp TFP (Tâm và cộng sự, 2009),
đã ứng dụng tính tốn năng suất tổng hợp ở cấp độ doanh nghiệp, nhƣng mẫu rất ít, chỉ
khoảng 20 doanh nghiệp vừa và nhỏ, nên kết quả khơng mang tính đại diện cho tồn ngành.
Nhƣ vậy, khái niệm năng suất đã đƣợc nghiên cứu ở nƣớc ngoài và Việt Nam từ rất lâu. Tuy
nhiên, việc ứng dụng hệ thống chỉ tiêu đo lƣờng năng suất, cụ thể là năng suất đa nhân tố
(TFP) ở các doanh nghiệp có quy mơ lớn và ở ngành công nghiệp chủ yếu theo nhƣ các tài
liệu mà tác giả thu thập đƣợc thì vẫn chƣa có ai nghiên cứu ở Việt Nam.
1.3
Mục tiêu nghiên cứu
Bằng cách ứng dụng phƣơng pháp đo lƣờng năng suất TFP dựa trên giá trị gia tăng, nghiên
cứu này tạo ra cơ sở xác định các phân ngành có hiệu quả kinh tế cao trong một số ngành
công nghiệp chủ yếu của Thành phố trong giai đoạn 2000 - 2010. Kết quả của nghiên cứu sẽ
giúp các cơ quan quản lý nhà nƣớc hoạch định các chính sách phát triển cơng nghiệp cho
thành phố Hồ Chí Minh.
Cụ thể mục tiêu trên đƣợc thể hiện bằng các câu hỏi nghiên cứu sau:
1. Làm thế nào để đo năng suất tổng hợp TFP của một ngành cơng nghiệp?
2. Các ngành có hiệu quả nhƣ thế nào khi đƣợc xem xét dƣới các khía cạnh khác nhau?
(các khía cạnh này bao gồm: hiệu quả về mặt kinh doanh, đóng góp thuế cho ngân
sách, tăng trƣởng vốn, lao động, tạo công ăn việc làm, cải thiện thu nhập cho ngƣời
lao động)
3. Đặc điểm của các ngành thay đổi nhƣ thế nào trong thời kỳ nghiên cứu? (các đặc
điểm này bao gồm: đóng góp của lao động, vốn, năng suất vào giá trị gia tăng; thay
đổi năng suất lao động, tỷ lệ đóng góp của giá trị gia tăng trong doanh thu...)
6
4. Yếu tố nào tác động lên TFP? (trong bài nghiên cứu này khơng xác định đƣợc ảnh
hƣởng của trình độ công nghệ lên TFP do bộ dữ liệu cung cấp từ Cục Thống kê không
đầy đủ)
5. TFP tƣơng quan với các thƣớc đo hiệu quả khác nhƣ thế nào? (các thƣớc đo này bao
gồm: năng suất vốn, năng suất lao động, Lợi nhuận biên, doanh thu trên Tổng tài sản,
suất sinh lợi trên tài sản, Suất sinh lợi trên vốn cổ đơng, bình qn thu nhập năm, tốc
độ tăng trƣởng GTGT giữa 2 giai đoạn 2000-04 và 2005-09, tốc độ tăng trƣởng doanh
thu giữa 2 giai đoạn 2000-04 và 2005-09)
6. Việc xây dựng chiến lƣợc phát triển ngành nên thực hiện ở cấp độ phân ngành nào? (ở
mức độ rộng là ngành cấp 1, hoặc ở mức độ sâu là ngành cấp 5)
1.4
Đối tƣợng nghiên cứu
Đánh giá năng suất TFP của sáu ngành công nghiệp chủ yếu của Thành phố bao gồm cơ khí
chế tạo, điện tử viễn thơng, hóa chất, thực phẩm đồ uống, vật liệu xây dựng, dệt may.
1.5
Nhiệm vụ nghiên cứu
Xác định năng suất TFP của sáu ngành công nghiệp chủ yếu của Thành phố, bao gồm:
cơ khí chế tạo, điện tử viễn thơng, hóa chất, thực phẩm đồ uống, vật liệu xây dựng,
dệt may. Trong đó, đối với ngành cơ khí chế tạo, đề tài sẽ nghiên cứu các phân ngành
25, 27, 28, 29, 30, 33. Đối với ngành điện tử viễn thông, sẽ nghiên cứu phân ngành
26. Đối với ngành hóa chất, sẽ nghiên cứu phân ngành 192, 20, 21, 22, 23. Đối với
ngành thực phẩm đồ uống, sẽ nghiên cứu các phân ngành 10, 11, 12. Đối với ngành
vật liệu xây dựng, sẽ nghiên cứu phân ngành 23. Đối với ngành dệt may, sẽ nghiên
cứu các phân ngành 13 và 14.
Đánh giá năng suất TFP của sáu ngành công nghiệp nêu trên.
Đánh giá sự tác động của các nhân tố lên năng suất TFP của các phân ngành cấp 3
thuộc sáu ngành cơng nghiệp của thành phố Hồ Chí Minh.
Xem xét việc dịch chuyển cơ cấu thành phần của TFP tại sáu ngành công nghiệp chủ
yếu của thành phố.
Đề xuất các kiến nghị về năng suất và một số giải pháp phát triển sáu ngành công
nghiệp chủ yếu dựa trên phân tích kết quả TFP.
7
1.6
Phạm vi nghiên cứu
Đề tài tập trung nghiên cứu các công ty thuộc một số ngành công nghiệp chủ yếu trên địa bàn
thành phố Hồ Chí Minh nhƣ: cơ khí chế tạo, điện tử viễn thơng, hóa chất, và thực phẩm đồ
uống. Ngồi ra nghiên cứu này cịn chọn thêm hai ngành là dệt may và vật liệu xây dựng để
làm ngành phân tích đối chứng. Nghiên cứu dự định thu thập dữ liệu thống kê trong giai đoạn
2000 – 2010; tuy nhiên dữ liệu năm 2010 không thu thập đƣợc nên nghiên cứu này chỉ giới
hạn phân tích trong giai đoạn 2000 – 2009.
1.7
Phƣơng pháp nghiên cứu
Đề tài sử dụng phƣơng pháp phân tích định lƣợng kết hợp với phỏng vấn chuyên gia để đánh
giá năng suất TFP của các ngành cấp 1 và ngành cấp 3 thuộc sáu ngành cơng nghiệp trên địa
bàn thành phố Hồ Chí Minh bao gồm: Thực phẩm & Đồ uống, Dệt may, Hóa chất, Vật liệu
xây dựng, Điện tử và Cơ khí.
1.8
Ý nghĩa và tính mới của đề tài
Làm sáng tỏ sự đóng góp của sáu ngành cơng nghiệp đối với phát triển kinh tế của
Thành phố Hồ Chí Minh.
Xác định cụ thể các phân ngành trong sáu ngành cơng nghiệp có hiệu quả cao dựa trên
tiêu chí năng suất TFP.
Làm cơ sở để giúp các nhà hoạch định chiến lƣợc định hƣớng phát triển các ngành
công nghiệp tại TP. HCM
Đề tài này sẽ là cơ sở cho các nghiên cứu tiếp theo nhƣ mở rộng việc đánh giá năng
suất của tất cả các ngành kinh tế, từ đó có cơ sở khoa học để xác định các ngành công
nghiệp chủ yếu của Thành phố nói riêng và cả nƣớc nói chung dựa trên tiêu chí năng
suất đa nhân tố TFP.
1.9
Kết cấu của đề tài
Đề tài đƣợc chia thành 4 phần theo thứ tự nhƣ sau:
PHẦN I: GIỚI THIỆU
Chƣơng 1: Giới thiệu
8
Chƣơng này giới thiệu tính cấp thiết của đề tài, tổng quan tình hình nghiên cứu trong và ngồi
nƣớc, mục tiêu nghiên cứu, đối tƣợng nghiên cứu, nhiệm vụ nghiên cứu, khách thể và phạm
vi nghiên cứu, ý nghĩa và tính mới của đề tài.
Chƣơng 2: Các phƣơng pháp đo lƣờng năng suất
Chƣơng này tóm tắt các cơ sở lý thuyết liên quan đến khái niệm giá trị gia tăng, năng suất, đo
lƣờng năng suất lao động, năng suất vốn, tác động qua lại giữa hai năng suất này, năng suất
tổng hợp TFP, và một số khái niệm kinh tế lƣợng liên quan đến mơ hình hồi qui năng động
GMM sai phân bậc nhất của Arellano-Bond.
Chƣơng 3: Thu thập và xử lý dữ liệu
Chƣơng này mô tả cách thức thu thập và xử lý dữ liệu thống kê, cách hiệu chỉnh ảnh hƣởng
của lạm phát đối với đầu vào tính tốn của năng suất TFP, cách phân tích và xử lý dữ liệu
bảng (panel data).
Chƣơng 4: Phƣơng pháp nghiên cứu và tính tốn TFP
Chƣơng này trình bày phƣơng pháp nghiên cứu, cơ sở lý thuyết của phân tích dữ liệu bảng,
cách tính tốn dữ liệu đầu vào của TFP nhƣ đo lƣờng vốn thực, đo lƣờng giá trị gia tăng thực,
tính tốn năng suất TFP, chỉ số HHI và các thƣớc đo khác.
PHẦN II: ĐÁNH GIÁ TFP CỦA SÁU NGÀNH CÔNG NGHIỆP CHỦ YẾU CỦA
TP.HCM
Chƣơng 5: Tổng quan về sáu ngành công nghiệp chủ yếu của tp.hcm
Nội dung chủ yếu của chƣơng này là đánh giá đặc điểm chung và hiệu quả hoạt động của các
ngành thực phẩm đồ uống, dệt may, hóa chất, vật liệu xây dựng, điện tử, cơ khí.
Chƣơng 6: Thay đổi cơ cấu kinh tế của sáu ngành công nghiệp chủ yếu của TPHCM
Nội dung chủ yếu của chƣơng này là tập trung vào phân tích thay đổi giá trị gia tăng, năng
suất lao động, năng suất vốn, tỷ lệ đóng góp của giá trị gia tăng trong doanh thu.
PHẦN III: KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
Chƣơng 7: Các nhân tố tác động lên TFP của các ngành công nghiệp tại TPHCM
9
Chƣơng này sẽ phát triển các giả thuyết liên quan đến các yếu tố ảnh hƣởng năng suất TFP,
các kiểm định tính ổn định, và phân tích phƣơng trình hồi qui GMM của Arellano – Bond.
Chƣơng 8: Khung phân tích hiệu quả ngành
Nội dung chủ yếu là đánh giá hiệu quả của tiêu chí năng suất TFP trong việc lựa chọn ngành
so với các tiêu chí đơn nhân tố nhƣ năng suất vốn, năng suất lao động, hiệu quả đầu tƣ ROE,
ROA, và thu nhập bình quân ngƣời lao động. Chƣơng này sẽ xây dựng khung phân tích đánh
giá lựa chọn ngành dựa trên dữ liệu thống kê.
PHẦN IV: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
Kết luận
Phần này trình bày tóm tắc các kết quả đạt đƣợc, những đóng góp, hạn chế của nghiên cứu
này.
Kiến nghị
Dựa trên khung phân tích và chọn lựa ngành nêu ở chƣơng trƣớc, phần này sẽ đƣa ra các kiến
nghị để phát triển một số ngành công nghiệp mũi nhọn trên địa bàn TPHCM.
Hƣớng nghiên cứu tiếp theo
Phần này đặt ra các vấn đề còn hạn chế của đề tài cũng nhƣ các khuyến nghị tiếp theo trong
q trình thực hiện nghiên cứu giúp đóng góp vào việc chọn lựa ƣu tiên phát triển kinh tế cho
thành phố cũng nhƣ việc phát triển tri thức quản lý kinh tế nói chung.
10
CHƢƠNG 2:
CÁC PHƢƠNG PHÁP ĐO
LƢỜNG NĂNG SUẤT
11
Chƣơng này trình bày các khái niệm về Giá trị gia tăng (GTGT), năng suất, một số cách tính
năng suất phổ biến, và mơ hình đo lƣờng năng suất đa nhân tố (MultiFactor Productivity,
TFP) dựa trên hàm sản xuất Cobb-Douglas.
Giá trị gia tăng
2.1
Giá trị gia tăng thể hiện sự đóng góp của những yếu tố đầu vào nhƣ lao động và vốn vào việc
tăng giá trị sản phẩm và thu nhập cho doanh nghiệp sở hữu các đầu vào đó. Giá trị gia tăng
phản ánh việc sử dụng hiệu quả các tài sản của doanh nghiệp, đặc biệt là kiến thức và kỹ năng
của ngƣời lao động và ngƣời quản lý trong việc biến nguyên vật liệu thô thành sản phẩm
cung cấp cho khách hàng.
Cơng thức tính giá trị gia tăng (Value-added VA):
Giá trị gia tăng bằng doanh thu trừ đi chi phí mua nguyên vật liệu và dịch vụ phục vụ cho quá
trình sản xuất của doanh nghiệp (Lieberman & Kang, 2008), hay nói cách khác, đó chính là
chênh lệch giữa tổng đầu ra với nguyên vật liệu và dịch vụ mua vào. Nhƣ vậy, giá trị gia tăng
có thể đƣợc tăng lên nhờ việc nâng cao giá trị cho khách hàng (tăng doanh thu) hoặc nhờ
giảm chi phí và lãng phí.
VA = Doanh thu – Chi phí mua nguyên vật liệu và dịch vụ
(3.13)
Ngoài ra giá trị gia tăng cịn có thể đƣợc tính bằng phƣơng pháp thu nhập, theo đó VA là tổng
của thu nhập của ngƣời lao động, khấu hao tài sản cố định, lợi nhuận và thuế:
VA = Thu nhập của ngƣời lao động + Khấu hao tài sản cố định + Lợi nhuận hoạt động +
Thuế(3.14)
-
Thu nhập của ngƣời lao động: tổng các khoản mà doanh nghiệp phải thanh toán cho
ngƣời lao động bao gồm lƣơng, thƣởng, tiền trích hiểm xã hội và bảo hiểm y tế mà
doanh nghiệp phải nộp cho ngƣời lao động, các khoản phụ cấp.
-
Khấu hao tài sản cố định: là toàn bộ giá trị khấu hao tài sản cố định đã trích trong kỳ.
-
Lợi nhuận: đƣợc xem là lợi nhuận phát sinh từ các hoạt động của doanh nghiệp,
nghĩa là tổng lợi nhuận của doanh nghiệp trừ đi chi phí từ đầu tƣ, lãi (lỗ) từ việc bán
tài sản cố định,... Lợi nhuận đƣợc xác định là lợi nhuận trƣớc khi trả lãi suất và thuế.
-
Thuế: gồm thuế phát sinh do kết quả tiêu thụ sản phẩm nhƣ thuế thu nhập doanh
nghiệp, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, ngồi ra cịn bao gồm khoản thuế và lệ
phí phải nộp khác.
12