Tuần 1
Từ ngày 12 đến 17 tháng 8 năm 2013
Ngày soạn: 06/8/2013
CHƯƠNG I: KHÁM PHÁ MÁY TÍNH
BÀI 1: NHỮNG GÌ EM ĐÃ BIẾT (TIẾT 1)
I. Mục đích yêu cầu:
- Nhắc lại để học sinh nắm được các kiến thức đã học ở lớp 3.
- Giúp học sinh nhớ đúng chính xác và gọi tên được các bộ phận chính của máy
tính .
-Nói đúng các dạng thông tin cơ bản.
II. Chuẩn bị
- Giáo án, máy tính .
- Vở và bút ghi.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV Hoạt động của học sinh
1.Ổn định lớp:
Báo cáo sỉ số:
Tên học sinh vắng mặt
2. Dạy bài mới:
Giới thiệu bài: Những gì em đã biết
- Đặt vấn đề: Năm qua các em đã làm
quen với môn tin học được một thời gian
rồi. Năm nay các em sẽ làm quen tiếp
tục với bộ môn này trong cả hai học kì.
Để tiếp tục chương trình của năm học
trước, hôm nay cô sẽ hướng dẫn các em
ôn lại các kiến thức mà ta đã được học ở
năm qua.
Hỏi: Máy tính có khả năng làm việc như
thế nào?
Nhận xét: Máy tính có khả năng làm
việc nhanh, chính xác, liên tục và thân
thiện với con người
Hỏi: Máy tính có lưu trữ thông tin được
hay không? Có bao nhiêu dạng thông tin
mà em biết.
Nhận xét: Máy tính có khả năng xử lí và
- Lắng nghe.
-TL: Nhanh, liên tục, chính xác…
- Ghi bài vào vở
- TL: Lưu trữ được thông tin…
lưu trữ các thông tin, gồm văn bản, âm
thanh, hình ảnh.
Hỏi: Máy tính giúp em làm được những
việc gì ?
Nhận xét: Máy tính giúp con người làm
được nhiều việc như làm việc, học tập,
giải trí, liên lạc.
Hỏi: Máy tính gốm có mấy bộ phận?
Nhận xét: Máy tính thường có màn hình,
thân máy, bàn phím, chuột.
- Ghi bài vào vở.
- TL: chơi game, xem phim, học tập …
- Ghi bài vào vở.
- TL: 4 bộ phận là bàn phím, chuột, màn
hình, thân máy tính
- Ghi bài vào vở.
IV. Củng cố - Dặn dò
- Hệ thống lại kiến thức cho học sinh.
- Về nhà học bài chuẩn bì bài cho tiết sau.
Tuần 1
Từ ngày 12 đến 17 tháng 8 năm 2013
Ngày soạn: 06/8/2013
CHƯƠNG I: KHÁM PHÁ MÁY TÍNH
BÀI 1: NHỮNG GÌ EM ĐÃ BIẾT (TIẾT 2)
I. Mục đích yêu cầu:
- Nhắc lại để học sinh nắm được các kiến thức đã học ở lớp 3.
- Giúp học sinh nhớ đúng chính xác và gọi tên được các bộ phận chính của máy
tính .
-Nói đúng các dạng thông tin cơ bản.
II. Chuẩn bị
- Giáo án, máy tính .
- Vở và bút ghi.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV Hoạt động của học sinh
1.Ổn định lớp:
Báo cáo sỉ số:
Tên học sinh vắng mặt
2. Dạy bài mới:
Giới thiệu bài: Những gì em đã biết
Bài tập 1:
- Hãy kể tên 2 thiết bị ở nhà hoạt động
phải dùng điện.
- Hãy kể tên 2 thiết bị ở trong lớp học
hoạt động phải dùng điện.
Bài tập 2: Điền Đ/S.
1. MT có khả năng tính toán nhanh hơn
con người?
2. Ti vi hoạt động được là nhờ có điện.
3. Có thể học tốt mọi ngoại ngữ nhờ
máy tính?
4. Máy điều hoà chạy bằng xăng.
5. Âm thanh là một dạng thông tin.
6. Tủ lạnh có thể bảo quản thông tin.
8. Màn hình hiện kết quả làm việc của
- Lắng nghe.
- TL: tivi, tủ lạnh…
- TL: đèn, quạt, máy tính
- Làm bài tập
- Làm bài cá nhân
máy tính.
Nhận xét kết quả: 1. Đ, 2.Đ, 3.Đ, 4.S,
5.Đ, 6.S, 7.Đ.
- 1 HS lên bảng ghi lại kết quả
- Cả lớp nhận xét bài làm
IV. Củng cố - Dặn dò
- Hệ thống lại kiến thức cho học sinh.
- Về nhà học bài chuẩn bì bài cho tiết sau.
Trưởng khối
Duyệt
Ngày / / 2013
Tuần 2
Từ ngày 19 đến 24 tháng 8 năm 2013
Ngày soạn: 12/8/2013
BÀI 2: KHÁM PHÁ MÁY TÍNH (TIẾT 1)
I. Mục đích yêu cầu:
- Biết được sự phát triển của máy tính.
- Biết được các bộ phận của máy tính nhận thông tin vào, xử lý thông tin, và thông
tin ra.
II. Chuẩn bị :
- Giáo án, hình ảnh minh họa.
- vở ghi.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.Ổn định lớp
Kiểm tra sỉ số:
Tên HS vắng:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Em hãy cho biết máy tính để bàn có
những bộ phận quan trọng nào?
Trả lời: Màn hình, thân máy tính, chuột,
bàn phím.
3. Bài mới: Khám phá máy tính
1. Máy tính xưa và nay.
Cho học sinh xem hình ảnh một phần
chiếc máy tính ngày xưa và hình ảnh
máy tính hiện đại ngày nay
- Giới thiệu chiếc máy tính ENIAC
Máy tính điện tử đầu tiên ra đời năm
1945, có tên là ENIAC. Nặng gần 27 tấn
và chiếm diện tích gần 167m
2
- Giới thiệu máy tính ngày nay
Máy tính để bàn ngày nay chỉ nặng
khoảng 15 kg và chiếm diện tích khoảng
½ m
2
.
- Máy tính gày nay nhỏ gọn hơn, tính
toán nhanh hơn và tiêu tốn năng lượng ít
hơn
- Cho HS xem một số hình ảnh máy tính
khác.
- Bài tập:
B1: Em hãy làm phép tính để biết chiếc
máy tính đầu tiên:
- 2 hs trả lời.
- Quan sát ảnh.
- Lắng nghe.
- Ghi bài vào vở.
- Lắng nghe.
- Ghi bài vào vở.
- Lắng nghe.
- Quan sát
- Làm bài cá nhân
a) Nặng gấp bao nhiêu lần chiếc máy
tính ngày nay?
b) Chiếm diện tích gấp bao nhiêu lần
diện tích căn phòng (20 mét vuông)
- Yêu cầu 1 HS lên bảng lớp làm
- Nhận xét kết quả: 1800 lần, 8.35 căn
phòng.
- Thực hành tính toán.
- Lấy 27 tấn đổi ra kg (= 27.000 kg). Sau
đó lấy 27.000 kg chia cho 15 kg.
27.000 : 15 = 1800 lần.
- Thực hành tính toán.
- Lấy 167 m
2
chia cho 20 m
2
.
167 : 20 = 8.35 căn phòng.
- Một vài HS nhận xét kết quả
IV. Củng cố - Dăn dò
Câu 1: Máy tính ngày xưa ntn so với máy tính hiện đại ?
A. Nhỏ hơn B. Lớn hơn C. Bằng nhau
Câu 2: Máy tính ngày xưa nặng bao nhiêu tấn ? chiếm diện tích bao nhiêu?
Tuần 2
Từ ngày 19 đến 24 tháng 8 năm 2013
Ngày soạn: 12/8/2013
BÀI 2: KHÁM PHÁ MÁY TÍNH (TIẾT 2)
I. Mục đích yêu cầu:
- Biết được sự phát triển của máy tính.
- Biết được các bộ phận của máy tính nhận thông tin vào, xử lý thông tin, và thông
tin ra.
II. Chuẩn bị :
- Giáo án, hình ảnh minh họa.
- vở ghi.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.Ổn định lớp
Kiểm tra sỉ số:
Tên HS vắng:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Em hãy cho biết máy tính để bàn có
những bộ phận quan trọng nào?
Trả lời: Màn hình, thân máy tính, chuột,
bàn phím.
3. Bài mới: Khám phá máy tính
2. Các bộ phận của máy tính làm gì?
- Yêu cầu HS nhắc lại các bộ phận của
máy tính.
- Nhiệm vụ của bàn phím, chuột là gì ?
Nhận xét: Bàn phím và chuột giúp đưa
thông tin vào để máy tính xử lí.
- Phần thân máy tính có nhiệm vụ gì ?
Nhận xét: Thân máy tính thực hiện quá
trình xử lí thông tin.
- Màn hình có nhiệm vụ gì ?
Nhận xét: Màn hình đưa thông tin ra sau
khi máy tính xử lí.
- VD1: Tính tổng 15 và 26
+ Thông tin vào là 15 và 26
+ Thông tin ra là 41
- VD2: Tính tổng ba số 12, 8 và 32
+ Thông tin vào là gì ?
+ Thông tin ra là gì ?
Nhận xét
Bài tập:
- 2 hs trả lời.
- Màn hình, thân máy, bàn phím, chuột
- TL …
- Ghi bài vào vở .
- TL…
- Ghi bài vào vở.
- TL…
- Ghi bài vào vở.
- Chú ý theo dõi.
- HS làm VD2
- Thông tin vào: 12,8,32
- Thông tin ra: 52
- HS làm bài tập tại lớp
BT5: Khi em tính diện tích hình chữ
nhật với chiều dài hai cạnh đã biết,
thông tin vào và thông tin ra là gì?
Nhận xét
+ Thông tin vào: chiều dài hai cạnh
+ Thông tin ra: diện tích hình chữ nhật
- Lắng nghe
IV. Củng cố - Dăn dò
Câu 1: Chuột và bàn phím có nhiệm vụ
A. Đưa thông tin ra B. Đưa thông tin vào C. Xử lí thông tin vào
Cầu 2: Phần thân máy tính có nhiệm vụ
A. Đưa thông tin ra B. Đưa thông tin vào C. Xử lí thông tin vào
P. Hiệu Trưởng Trưởng khối
Duyệt Duyệt
Ngày / / 2013 Ngày / / 2013
Tuần 3
Từ ngày 26 đên 31 tháng 8 năm 2013
Ngày soạn: 20/8/2013
BÀI 3: CHƯƠNG TRÌNH MÁY TÍNH ĐƯỢC LƯU Ở ĐÂU ? (TIẾT 1)
I. Mục đích yêu cầu:
- Biết chương trình và thông trong máy tính được lưu ở đĩa cứng.
- Biết được một số thiết bị nhớ như đĩa mềm, đĩa CD, USB
II. Chuẩn bị :
- Giáo án, hình ảnh, vật minh họa.
- vở ghi.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Ổn định lớp:
Kiểm tra sỉ số:
Tên học sinh vắng:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Hãy nêu chức năng của các bộ phận
của máy tính ?
3. Bài mới: Chương trình máy tính
được lưu ở đâu?
- Khi làm việc với máy tính các em có
thể lưu kết quả để dùng lại. Chẳng hạn
như những bức tranh em vẽ, bài văn em
soạn để sau đó mở ra xem, chỉnh sửa
hoặc em muốn lưu giữ những bài tập
thực hành lại để các buổi sau thực hành
tiếp.
- Vậy để lưu các kết quả trên người ta
làm thế nào?. Người ta dùng các thiết bị
lưu trữ dưới đây.
1. Đĩa cứng
Giới thiệu đĩa cứng:
- Dùng để lưu trữ những dữ liệu và
- 2 HS trả lời
+ Bàn phím, chuột: đưa thông tin vào để
máy tính xử lí.
+ Phần thân: Thực hiện quá trình xử lí.
+Màn hình: Đưa thông tin ra sau khi xử
lí.
- Lắng nghe
- Lắng nghe
thông tin quan trọng. Là thiết bị lưu trữ
quan trọng nhất. Nó được lắp đặt cố
định trong phần thân.
- Cho học sinh quan sát hình dạng đĩa
cứng, vị trí được lắp đặt trong thân máy
tính.
Tóm lại: Những chương trình và thông
tin quan trọng thường được lưu trên đĩa
cứng. Đĩa cứng là thiết bị lưu trữ quan
trọng nhất.
2. Đĩa mềm, đĩa CD, và các thiết bị
nhớ Flash:
- Để thuận tiện cho việc trao đổi và di
chuyển thông tin dễ dàng người ta sử
dụng các thiết bị lưu trữ: đĩa mềm, đĩa
CD và các thiết bị nhớ flash.
- Các thiết bị này có thể tháo lắp ra khỏi
máy tính 1 cách dễ dàng.
- Cho học sinh xem một số hình ảnh về
các thiết bị trên.
- Hướng dẫn học sinh cách sử dụng và
bảo quản các thiết bị nhớ.
- Quan sát
- Ghi bài vào vở
- Lắng nghe + quan sát
- Lắng nghe + quan sát
- Lắng nghe + quan sát
- Lắng nghe + quan sát
IV. Củng cố - Dặn dò
- Những chương trình và thông tin quan trọng thường được lưu ở đâu?
Trả lời: Đĩa cứng.
- Đĩa cứng được lắp đặt ở đâu?
Trả lời: Trong thân máy tính.
- Về nhà các em xem lại nội dung vừa học.
Tuần 3
Từ ngày 26 đên 31 tháng 8 năm 2013
Ngày soạn: 20/8/2013
BÀI 3: CHƯƠNG TRÌNH MÁY TÍNH ĐƯỢC LƯU Ở ĐÂU ? (TIẾT 2)
I. Mục đích yêu cầu:
- Biết chương trình và thông trong máy tính được lưu ở đĩa cứng.
- Biết được một số thiết bị nhớ như đĩa mềm, đĩa CD, USB
II. Chuẩn bị :
- Giáo án, hình ảnh, vật minh họa.
- vở ghi.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Ổn định lớp:
Kiểm tra sỉ số:
Tên học sinh vắng:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Hãy nêu chức năng của các bộ phận
của máy tính ?
3. Hướng dẫn học sinh thực hành theo
nội dung của sách giáo khoa
T1: Quan sát máy tính để bàn tìm vị trí
của ổ đĩa mềm, ổ đĩa CD.
T2: Quan sát đĩa CD, mặt trên mặt dưới,
cách đưa đĩa vào ổ.
T3: Quan sát để nhận biết khe cắm của
thiết bị nhớ flash.
- 2 HS trả lời
+ Bàn phím, chuột: đưa thông tin vào để
máy tính xử lí.
+ Phần thân: Thực hiện quá trình xử lí.
+Màn hình: Đưa thông tin ra sau khi xử
lí.
- Thực hành theo hướng dẫn
- Mở máy tính thực hành mở và đống ổ
đĩa CD.
IV. Củng cố - Dặn dò
- Nhận xét tiết thực hành:
- Những lưu ý khi thực hành:
Trưởng khối
Duyệt
Ngày / / 2013
Tuần 4
Từ ngày 3 đên 7 tháng 9 năm 2013
Ngày soạn: 27/8/2013
BÀI KIỂM TRA SỐ 1
I. Mục đích yêu cầu:
- Củng cố kiến thức đã được học như các bộ phận của máy tính, ba dạng thông tin
thường gặp, những gì đã biết chương trình vẽ paint …
- Giúp HS hệ thống lại kiến thức đã học và đánh giá được khả năng của HS
II. Chẩn bị:
- Giáo án, đề kiểm tra.
- Giấy, bút.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Ổn định
- Báo cáo sỉ số:
- Tên học sinh vắng:
2. Kiểm tra
- Hướng dẫn HS cách làm bài
- Phát đề cho HS làm bài
BÀI KIỂM TRA SỐ 1
MÔN : TIN HỌC (QUYỂN 2)
THỜI GIAN : 30 PHÚT
I – Phần trắc nghiệm : (6 điểm)
Chọn phương án trả lời đúng nhất :
Câu 1 : Để chọn được màu vẽ trong chương trình vẽ hình Paint :
A. Nháy trái chuột vào ô màu cần chọn trên hộp màu.
B. Nháy phải chuột vào ô màu cần chọn trên hộp màu.
C. Gõ lệnh chọn màu từ bàn phím
D. Cứ vẽ hình còn màu thì máy tính sẽ tự lấy cho ta.
Câu 2 : Để vẽ được hình chữ nhật theo mẫu
em chọn kiểu vẽ nào trong các kiểu vẽ sau
A. Kiểu 1.
B. Kiểu 2.
C. Kiểu 3.
Câu 3 : Em hãy chỉ ra cá công cụ dùng để chọn một phần hình vẽ
Câu 4 : Em hãy cho biết thiết bị dùng để hiển thị kết quả làm việc của máy tính :
A B C D
A. Thân máy B. Màn hình C. Bàn phím D. Chuột
Câu 5 : Để Lưu một tập tin vẽ của chương trình Paint ta làm sao ?
A. Chọn File – Open B. Chọn Edit – Save
C. Chọn File Save D. Chọn Edit - Open
Câu 6 : Để ẩn hoặc hiển thị thanh công cụ vẽ (ToolBox) trong chương trình Paint
ta thực hiện :
A. Chọn View – ToolBox B. Edit – ToolBox C. Edit – ToolBox
II - Phần tự luận : (4 điểm)
Câu 1 : Máy tính gồm mấy bộ phận ? Kể tên các bộ phận ?
Câu 2 : Chương trình máy tính được lưu ở đâu ?
Câu 3 : Hãy nêu các dạng thông tin cơ bản mà em đã học ?
Câu 4 : Em hãy cho biết bộ phận xử lý thông tin của máy tính là bộ phận nào?
Tuần 4
Từ ngày 3 đên 7 tháng 9 năm 2013
Ngày soạn: 27/8/2013
SỬA BÀI KIỂM TRA SỐ 1
I. Mục đích yêu cầu:
- Củng cố kiến thức đã được học như các bộ phận của máy tính, ba dạng thông tin
thường gặp, những gì đã biết chương trình vẽ paint …
- Giúp HS hệ thống lại kiến thức đã học và đánh giá được khả năng của HS
II. Chẩn bị:
- Giáo án, đáp án đề kiểm tra.
- Giấy, bút.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Ổn định
- Báo cáo sỉ số:
- Tên học sinh vắng:
2. Sửa bài kiểm tra
BÀI KIỂM TRA SỐ 1
MÔN : TIN HỌC (QUYỂN 2)
THỜI GIAN : 30 PHÚT
I – Phần trắc nghiệm : (6 điểm)
Chọn phương án trả lời đúng nhất :
Câu 1 : Để chọn được màu vẽ trong chương trình vẽ hình Paint :
A. Nháy trái chuột vào ô màu cần chọn trên hộp màu.
B. Nháy phải chuột vào ô màu cần chọn trên hộp màu.
C. Gõ lệnh chọn màu từ bàn phím
D. Cứ vẽ hình còn màu thì máy tính sẽ tự lấy cho ta.
Câu 2 : Để vẽ được hình chữ nhật theo mẫu
em chọn kiểu vẽ nào trong các kiểu vẽ sau
A. Kiểu 1.
B. Kiểu 2.
C. Kiểu 3.
Câu 3 : Em hãy chỉ ra cá công cụ dùng để chọn một phần hình vẽ
Câu 4 : Em hãy cho biết thiết bị dùng để hiển thị kết quả làm việc của máy tính :
A. Thân máy B. Màn hình C. Bàn phím D. Chuột
A B C D
Câu 5 : Để Lưu một tập tin vẽ của chương trình Paint ta làm sao ?
A. Chọn File – Open B. Chọn Edit – Save
C. Chọn File Save D. Chọn Edit - Open
Câu 6 : Để ẩn hoặc hiển thị thanh công cụ vẽ (ToolBox) trong chương trình Paint
ta thực hiện :
A. Chọn View – ToolBox B. Edit – ToolBox C. Edit – ToolBox
II - Phần tự luận : (4 điểm)
Câu 1 : Máy tính gồm mấy bộ phận ? Kể tên các bộ phận ?
Trả lời: Máy tính gồm 4 bộ phận. Màn hình, bàn phím, chuột, phần thân máy.
Câu 2 : Chương trình máy tính được lưu ở đâu ?
Trả lời: Chương trình máy tính được lưu ở đĩa cứng.
Câu 3 : Hãy nêu các dạng thông tin cơ bản mà em đã học ?
Trả lời: Thông tin dạng văn bản, thông tin dạng âm thanh, thông tin dạng hình ảnh
Câu 4 : Em hãy cho biết bộ phận xử lý thông tin của máy tính là bộ phận nào?
Trả lời: Là bộ phận Thân máy.
P. Hiệu Trưởng Trưởng khối
Duyệt Duyệt
Ngày / / 2013 Ngày / / 2013
Tuần 5
Từ ngày 9 đên 14 tháng 9 năm 2013
Ngày soạn: 3/9/2013
CHƯƠNG II: EM TẬP VẼ
BÀI 1: NHỮNG GÌ EM ĐÃ BIẾT (TIẾT 1)
I.Mục đích yêu cầu:
- Học sinh ôn lại những kiến thức về phần mềm đồ họa Paint đã được học trong
sách “Cùng học tin học quyển 1” như: cách khởi động trang vẽ, hộp màu, hộp công
cụ, màu vẽ, màu nền.
- Thể hiện tính tích cực, chủ động sáng tạo và cẩn thận trong quá trình vận dụng
các công cụ vẽ để vẽ.
- Sử dụng công cụ vẽ đường thẳng và đường cong để vẽ những hình vẽ đơn giản di
chuyển phần hình vẽ,
II. Chuẩn bị :
- Giáo án, bảng, phấn, máy tính
- Vở, bút, máy tính
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Ổn định lớp:
Kiểm tra sỉ số:
Tên học sinh vắng:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Những chương trình và thông tin quan
trọng thường được lưu ở đâu?
- Đĩa cứng được lắp đặt ở đâu?
- Hãy kể tên các thiết bị nhớ khác?
3. Bài mới: Những gì em đã biết
- Phần mềm vẽ có tên gọi là gì? Làm thế
nào để khởi động phần mềm đó?
-Nhận xét: Để khởi động phần mềm
Paint em nháy đúp chuột lên biểu tượng
trên màn hình nền.
1.Tô màu
Cho HS quan sát màn hinh của paint để
nhớ lại và chỉ ra hộp màu,màu vẽ, màu
nền
- Em chọn màu vẽ bằng cách nháy nút
chuột nào, ở đâu?
- Chốt lại
TL: Đĩa cứng.
TL: Trong thân máy tính
TL: Đĩa mềm, đĩa CD, USB
TL: Paint. Để khởi động phần mềm
Paint em nháy đúp chuột lên biểu tượng
trên màn hình nền
- Nhớ lại kiến thức cũ
- Quan sát chỉ ra hộp màu, màu vẽ, màu
nền
- TL: Nháy nút chuột trái lên một ô màu
trong hộp màu.
- Vậy thì chọn màu nền bằng cách nào?
- Sự khác nhau giữa hai cách chọn màu
vẽ và màu nền là gì?
- Khi muốn tô màu một vùng hình vẽ em
cần thực hiện những thao tác nào?
-Nhận xét
- Yêu cầu HS nhắc lại
- Thực hành: Tô màu
TL: Nháy nút phải chuột lên một ô màu
trong hộp màu.
TL: Chọn màu nền em nháy nút phải
chuột, chọn màu vẽ em nháy nút trái
chuột.
-TL :
+ Chọn công cụ tô màu
+ Nháy nút trái chuột để chọn màu tô
+ Nháy nút trái chuột lên vùng muốn tô
màu
- Thực hành tô màu theo hướng dẫn.
IV. Củng cố - Dặn dò
- Nêu các bước thực hiện cách tô màu?
- Nhận xét thực hành và những lưu ý
Tuần 5
Từ ngày 9 đên 14 tháng 9 năm 2013
Ngày soạn: 3/9/2013
CHƯƠNG II: EM TẬP VẼ
BÀI 1: NHỮNG GÌ EM ĐÃ BIẾT (TIẾT 2)
I. Mục đích yêu cầu:
- Học sinh ôn lại những kiến thức về phần mềm đồ họa Paint đã được học trong
sách “Cùng học tin học quyển 1” như: cách khởi động trang vẽ, hộp màu, hộp công
cụ, màu vẽ, màu nền.
- Thể hiện tính tích cực, chủ động sáng tạo và cẩn thận trong quá trình vận dụng
các công cụ vẽ để vẽ.
- Sử dụng công cụ vẽ đường thẳng và đường cong để vẽ những hình vẽ đơn giản di
chuyển phần hình vẽ,
II. Chuẩn bị :
- Giáo án, bảng, phấn, máy tính
- Vở, bút,
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Ổn định lớp:
Kiểm tra sỉ số:
Tên học sinh vắng:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Những chương trình và thông tin quan
trọng thường được lưu ở đâu?
- Đĩa cứng được lắp đặt ở đâu?
- Hãy kể tên các thiết bị nhớ khác?
3. Bài mới: Những gì em đã biết
- Phần mềm vẽ có tên gọi là gì? Làm thế
nào để khởi động phần mềm đó?
2. Vẽ đường thẵng
- Để vẽ đường thẳng em sử dụng công
cụ nào? Nêu các bước thực hiện?
- Nhận xét:
GV: Chốt lại
- Sử dụng công cụ đường thẳng
+ Các bước thực hiện:
- Chọn công cụ đường thẳng trong
hôp công cụ
- Chọn màu vẽ
TL: Đĩa cứng.
TL: Trong thân máy tính
TL: Đĩa mềm, đĩa CD, USB
- Nhớ lại kiến thức cũ trả lời
- Trả lời:
- Lắng nghe
- lắng nghe ghi nhớ cách làm
- Chọn nét vẽ ở phía dưới hộp công cụ
- Kéo thả chuột từ điểm đầu đến điểm
cuối của đoạn thẳng.
3. Vẽ đường cong
- Tương tự như cách vẽ đường thẳng để
vẽ đường cong em sử dụng công cụ nào?
Nêu các bước thực hiện?
- Nhận xét kết luận:
+ Sử dụng công cụ đường cong
+ Các bước thực hiện:
+ Chọn công cụ đường thẳng trong
hôp công cụ
+ Chọn màu vẽ, nét vẽ.
+ Kéo thả chuột từ điểm đầu đến điểm
cuối của đoạn đường cong. Một đoạn
thẳng được tạo ra.
+ Đưa con trỏ chuột lên đoạn thẳng.
Nhấn giữ và kéo nút trái chuột để uốn
cong đoạn thẳng, tới khi vừa ý thì thả
nút chuột và nháy chuột lần nữa.
4. Thực hành vẽ đường thẳng và đường
cong
-GV hướng dẫn vẽ mẫu cho hs xem cách
vẽ
- Sử dụng công cụ vẽ đường thẳng để vẽ
ngôi nhà
- Sử dụng công cụ vẽ đường cong để vẽ
lọ hoa
- Sử dụng công cụ vẽ đường thẳng và
đường cong để vẽ chiếc quạt.
Trả lời: - Sử dụng công cụ đường cong
+ Các bước thực hiện:
- Lắng nghe ghi nhớ.
- Chú ý xem cách vẽ của GV
- Thực hành với yêu cầu của GV
IV. Củng cố - Dặn dò
- Nêu các bước thực hiện cách tô màu?
- Nêu các bước thực hiện cách vẽ đường thẳng, vẽ đường cong?
Trưởng khối
Duyệt
Ngày / / 2013
Tuần 6
Từ ngày 16 đên 21 tháng 9 năm 2013
Ngày soạn: 09/9/2013
BÀI 2: VẼ HÌNH CHỮ NHẬT, HÌNH VUÔNG (TIẾT 1)
I.Mục đích yêu cầu:
- Học sinh biết sử dụng công cụ hình chữ nhật để vẽ các hình chữ nhật và
hình vuông.
- Biết cách vẽ 3 dạng hình chữ nhật, hình vuông.
- Thể hiện tính tích cực, chủ động sáng tạo và cẩn thận trong quá trình vận
dụng các công cụ vẽ để vẽ.
- Sau khi học xong bài này các em có khả năng: kết hợp các hình chữ nhật,
hình vuông với các đoạn thẳng, đường cong, các nét vẽ thích hợp để tạo được
những hình vẽ đơn giản.
II. Chuẩn bị:
- Giáo án, SGK, đồ dùng hổ trợ khác.
- Vở ghi và bút ghi.
III.Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Ổn định lớp
- Báo cáo sỉ số:
- Tên học sinh vắng:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Em có thể dùng công cụ đường thẳng để vẽ hình
chữ nhật được không? Nếu được trình bày cách
vẽ.
- Gọi học sinh lên máy làm.
- Nhận xét và cho điểm.
3. Dạy bài mới: Vẽ hình chữ nhật, hình vuông
1. Vẽ hình chữ nhật và hình vuông
- Nếu sử dụng công cụ vẽ đường thẳng để vẽ hình
chữ nhật em phải thực hiện mấy bước?
- Nhận xét:
- Sau khi học xong bài nầy các em muốn vẽ hình
chữ nhật không cần đến các bước trên chỉ cần sử
dụng công cụ vẽ hình chữ nhật các em có thể có
được hình chữ nhật rất đẹp.
- Giới thiệu công cụ vẽ hình chữ nhật cho HS biết
- Lắng nghe câu hỏi, trả lời
- Nhớ lại các bước vẽ hình chữ
nhật bằng công cụ đường thằng
trả lời.
- Các bước tiến hành vẽ:
+ Chọn công cụ hình chữ nhật trong hộp công
cụ.
+ Chọn 1 trong 3 kiểu hình chữ nhật cần vẽ.
+ Kéo thả chuột từ điểm bắt đầu đến điểm kết
thúc.
2.Các kiểu vẽ hình chữ nhật
TH1:Vẽ một phong bì thư như theo mẫu sau:
- Cách vẽ:
+ Chọn công cụ vẽ hình chữ nhật.
+ Chọn kiểu nét vẽ hình chữ nhật.
(có đường biên và tô màu bên trong, kiểu thứ 2).
+ Vẽ hình chữ nhật.
+ Dùng cụng cụ đường thẳng vẽ các nét còn lại.
- Làm mẫu.
TH2:Vẽ chiếc tủ lạnh theo mẫu sau:
- Quan sát thao tác của giáo
viên
- Nghe + ghi bài.
- Quan sát giáo viên thực hành.
- Chú ý lắng nghe.
- Quan sát + thực hành.
- Cách vẽ:
+ Chọn công hình chữ nhật.
+ Chọn kiểu nét vẽ hình chữ nhật.
(có đường biên và tô màu bên trong, kiểu thứ 2)
+ Dùng dụng cụ đường thẳng vẽ các nét còn lại.
- Làm mẫu.
- Vẽ hình vuông:
- Để vẽ hình vuông, em nhấn giữ phím Shift
trong khi kéo thả chuột. Chú ý thả nút chuột
trước khi thả phím Shift.
- Có 3 kiểu vẽ hình vuông giống như hình chữ
nhật.
- Thực hành vẽ trang trí hình vuông
- Quan sát thao tác của học sinh để kịp tời chỉnh
sữa những chỗ sai.
- Nghe + ghi chép vào vở.
- Quan sát + thực hành.
- Chú ý lắng nghe.
- Quan sát và thực hành.
IV. Củng cố - Dặn dò
- Nhắc lại cách vẽ hình chữ nhật, hình vuông.
- Nhắc nhở HS trong quá trình thực hành.
Tuần 6
Từ ngày 16 đên 21 tháng 9 năm 2013
Ngày soạn: 09/9/2013
BÀI 2: VẼ HÌNH CHỮ NHẬT, HÌNH VUÔNG (TIẾT 2)
I.Mục đích yêu cầu:
- Học sinh biết sử dụng công cụ hình chữ nhật để vẽ các hình chữ nhật và
hình vuông.
- Biết cách vẽ 3 dạng hình chữ nhật, hình vuông.
- Thể hiện tính tích cực, chủ động sáng tạo và cẩn thận trong quá trình vận
dụng các công cụ vẽ để vẽ.
- Sau khi học xong bài này các em có khả năng: kết hợp các hình chữ nhật,
hình vuông với các đoạn thẳng, đường cong, các nét vẽ thích hợp để tạo được
những hình vẽ đơn giản.
II. Chuẩn bị:
- Giáo án, SGK, đồ dùng hổ trợ khác.
- Vở ghi và bút ghi.
III.Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Ổn định lớp
- Báo cáo sỉ số:
- Tên học sinh vắng:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Em có thể dùng công cụ đường thẳng
để vẽ hình chữ nhật được không? Nếu
được trình bày cách vẽ.
- Gọi học sinh lên máy làm.
- Nhận xét và cho điểm.
3. Dạy bài mới:
Ta đã làm quen với công cụ vẽ hình
vuông, hình chữ nhật ở các tiết trước,
đến tiết này chúng ta sẽ ôn các công cụ
vẽ và làm quen công cụ vẽ tiếp theo.
3. Hình chữ nhật tròn góc:
- Ta đã biết cách vẽ hình vuông, hình
chữ nhật thì với hình chữ nhật có 4 góc
- Lắng nghe
tròn thì cách vẽ cũng hoàn toàn tương tự
thôi.
- Cách vẽ:
+ Dùng công cụng cụ hình chữ nhật có
bo tròn góc để vẽ.
+ Cách vẽ hình chữ nhật tròn góc bằng
công cụ giống như cách vẽ hình chữ
nhật có góc vuông bằng công cụ . Nó
cũng có 3 dạng vẽ giống như là công cụ
hình chữ nhật.
- TH1: Dùng công cụ và để vẽ
đồng hồ treo tường như hình dưới đây.
- TH2: Dùng công cụ thích hợp để cặp
sách và ti vi như hình sau:.
- Gợi ý vẽ:
+ vẽ cần tivi, vẽ quai cặp.
+Tô màu cho cặp và ti vi.
- Chia nhóm HS thực hành vẽ theo hình
mẫu.
- Quan sát giúp đở HS yếu.
- Hướng dẫn HS lưu hình vẽ
- Ghi bài vào vở
- Quan sát GV làm mẫu
- Quan sát GV làm mẫu
- Lắng nghe
- Thực hiện chia nhóm thực hành theo
hướng dẫn của GV.
- Thực hành.
- Theo dõi và tự lưu hình vẽ của mình.
IV. Củng cố -Dặn dò
- Nhắc lại cách vẽ hình chữ nhật, hình vuông, hình chữ nhật và hình vuông tròn
góc.
- Nhắc nhở HS trong quá trình thực hành.
P.HT Trưởng khối
Duyệt Duyệt
Ngày / / 2013 Ngày / / 2013