SOẠN 9/9/2013 TUẦN 4
****
Thứ 2 ngày 9 tháng 9 năm 2013
BỒI DƯỠN HỌC SINH
TOÁN:
I MỤC TIÊU:
- Rèn kỹ năng đặt tính, tìm thành phần chưa biết, giải toán có lời văn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- nháp, bảng nhóm
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HĐ của GV HĐ của GV
Bài 1: HSTB
Gọi hs đọc yêu cầu.
? Gọi 3 hs lên bảng, lớp làm vào vở.
? Nêu cách đặt tính và cách tính?
Nhận xét, chữa bài. Lưu ý hs lại
dặt tính và tính.
Bài 2: HSTB
Gọi hs đọc yêu cầu.
? Gọi 3 hs lên bảng, lớp làm vào vở.
? Nêu cách tìm số bị chia, thừa số?
Nhận xét, chữa bài. Lưu ý hs cách
trình bày bài.
Đặt tính rồi tính
3 hs lên bảng, lớp làm vào vở.
316 663 754
+ 155 +281 - 329
471 944 425
Nêu cách đặt tính và cách tính.
Tìm x
3 hs lên bảng, lớp làm vào vở.
X x 5 = 45 X : 6 = 4 4 x X = 32
X= 45 : 5 X= 4 x 6 X= 32 : 4
X= 9 X= 24 X= 8
2/ Củng cố kỹ năng giải toán có lời văn.
Bài 3: HS khá
Gọi hs đọc yêu cầu.
? Bài toán cho biết gì?
? Bài toán hỏi gì?
? Bài toán này thuộc dạng toán nào đã
học?
? Muốn biết ngày thứ hai thu hoạch
được bao nhiêu kg nho làm tính gì?
Gọi 1 hs lên bảng, lớp làm vào vở.
Nhận xét, chữa bài.
Bài 4: HS khá
Gọi hs đọc yêu cầu.
2hs đọc yêu cầu.
HS nêu
Bài toán này thuộc dạng toán Bài toán
về nhiều hơn
Tính trừ.
Bài giải
Ngày thứ hai thu hoach được số ki-lô-
gam nho là:
160 - 85 = 75 (kg)
Đáp số: 75 kg
Vẽ hình theo mẫu.
1
Cho hs quan sát hình
? Hình vẽ con gì? Gồm những hình học
nào ghép lại?
Yêu cầu hs đếm ô vuông rồi vẽ.
1 HS khá lên vẽ, lớp vẽ vào vở.
3. Củng cố, dặn dò:
Nhận xét giờ học, dặn Hs về nhà.
HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
MỞ RỘNG VỐN TỪ: GIA ĐÌNH. ÔN TẬP CÂU : AI LÀ GÌ?
I MỤC TIÊU:
- Củng cố, mở rộng vốn từ ngữ về gia đình.
- H ọc sinh thực hành theo mẫu câu Ai là gì?
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- bảng nhóm.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HĐ của GV HĐ của HS
Bài 1: HSTB
Gọi hs đọc yêu cầu.
? Tìm những từ chỉ người trong gia đình
(nội, ngoại) ?
? Trong những từ sau, từ nào chỉ gộp
những người trong gia đình?
Nhận xét, chữa bài.
Bài 2: HSTB
Gọi hs đọc yêu cầu.
Giúp hs hiểu nghĩa các thành ngữ, tục
ngữ.
Gọi 2 hs lên bảng xếp theo cột.
Nhận xét, chữa bài.
2/ Ôn tập ,củng cố mẫu câu: Ai là gì?
Bài 3: HS khá
Gọi hs đọc yêu cầu.
Gọi hs đọc lại bài thơ: Mẹ vắng nhà
ngày bão.
? Tìm từ ngữ chỉ người có trong bài thơ?
? Từ ngữ chỉ người trả lời cho câu hỏi
nào?
? Hãy dựa vào bài thơ đặt câu theo mẫu:
2hs đọc yêu cầu.
-ông nội(ngoại), bà nội(ngoại) , bố ,mẹ,
cô, chú, bác, cậu, dì, anh, chị , em.
Ông bà, cha mẹ,ông cháu,anh em, chú
bác
2hs đọc yêu cầu.
-Quan hệ cha mẹ đối với con cái:
+ Cha già con cọc.
+ Mẹ tròn con vuông.
-Quan hệ con cái đối với cha mẹ:
+ Con hơn cha là nhà có phúc.
+ Con dại cái mang.
1hs đọc yêu cầu.
2 hs đọc, lớp theo dõi.
Mẹ, bố, chị, em
…trả lời cho câu hỏi Ai?
2
Ai là gì?
Nhận xét, chữa bài.
Hs nêu miệng
- Mẹ là người luôn lo lắng cho bố con.
- Bố là người rất chịu khó.
- Chị là người chăm chỉ, biết
thương bố, mẹ.
- Em là người con ngoan, chăm chỉ.
3. Củng cố, dặn dò:
Nhận xét giờ học, dặn Hs về nhà.
BỒI DƯỠNG HỌC SINH
TOÁN: LUYỆN TẬP
I MỤC TIÊU:
- Củng cố kỹ năng làm tính, điền dấu vào chỗ chấm liên quan đến bảng
nhân 6.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- phiếu HT, nháp
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HĐ của GV HĐ của HS
Bài 1: HSTB
Gọi hs đọc yêu cầu.
? Thế nào là tính nhẩm?
Cho hs đọc lại bảng nhân 6.
Bài 2: HSTB
Gọi hs đọc yêu cầu.
? Dãy tính có mấy dấu tính?
? Nêu cách làm?
? Gọi 3 hs lên bảng, lớp làm bảng con.
Nhận xét, chữa bài. Củng cố kỹ năng
tính.
Bài 3: HSTB
1hs đọc yêu cầu.
Hs nêu
6 x 5 = 30 6 x 8 = 48
6 x 4 = 24 6 x 7= 42
6 x 6 = 36 6 x 9 = 54
6 x 3 = 18 6 x 2 = 12
Hs đọc yêu cầu, nêu cách làm.
3 hs lên bảng, lớp làm bảng con.
6 x 4 + 8 = 24 + 8
= 32
6 x 8 + 52 = 48 + 52
= 100
6 x 7 - 35 = 42 - 35
= 7
Điền dấu thích hợp vào ô trống.
3
Gọi hs đọc yêu cầu.
? Muốn điền dấu đúng em cần làm gì?
? Gọi 3 hs lên bảng, lớp làm vở.
Nhận xét, chấm bài.
Bài 4: HS khá
Gọi hs đọc yêu cầu.
Cho hs quan sát hình
? Hình vẽ con gì? Gồm những hình học
nào ghép lại?
Yêu cầu hs đếm ô vuông rồi vẽ.
2. Củng cố, dặn dò:
Nhận xét giờ học, dặn Hs về nhà.
Học thuộc bảng nhân 6.
Tính kết quả, so sánh kết quả.
6 + 6 < 6 x 6
5 x 3 > 6 x 2
5 x 6 = 6 x 5
Vẽ hình theo mẫu.
Vẽ hình con cá.
1 HS khá lên vẽ, lớp vẽ vào vở.
HƯỚNG DẪN TỰ HỌC TIẾNG VIỆT
LuyỆn ĐỌc
MẸ VẮNG NHÀ NGÀY BÃO
I MỤC TIÊU:
1/ Luyện đọc (chú ý hs đọc yếu)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Sgk – bảng phụ, câu văn dài, khổ thơ cần luyện.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS
- G.v đọc mẫu.
- Gọi Hs đọc nối tiếp theo từng câu.
- Luyện đọc từ ngữ khó.
- Gọi Hs đọc nối tiếp theo từng khổ thơ.
Giải nghĩa từ “thao thức”, “củi mùn”,
“nấu chua”
- Cho Hs đọc theo nhóm.
- Thi đọc giữa các nhóm.
- Nhận xét, tuyên dương.
- Cho lớp đọc đồng thanh cả bài.
- Gọi Hs khá đọc lại bài.
Mỗi Hs đọc nối tiếp một dòng thơ.
Hs đọc yếu
Mỗi Hs đọc nối tiếp một khổ thơ.
- Hs đọc theo nhóm.
Thi đọc giữa các nhóm.(3 nhóm).
- Lớp đọc đồng thanh cả bài.
2/ Bài tập
Bài 1: HSTB
Gọi 1 hs đọc lại bài, lớp theo dõi.
? Ngày bão vắng mẹ, ba bố con gặp
những khó khăn gì?
Nhận xét.
Bài 2: Hs khá
1 hs đọc lại bài, lớp theo dõi.
- Nhà dột, giường ướt
- Củi mùn thì ướt
4
Yêu cầu hs đọc thầm lại bài 1 lượt.
? Tuy vất vả khó khăn nhưng ba bố con
vẫn lo toan công việc nhà chu đáo. Khổ
thơ nào nói lên điều đó?
Gọi hs đọc lại khổ thơ 4
Bài 3: HSTB
Gọi 1 hs đọc lại khổ thơ 5, lớp theo dõi.
?Hình ảnh mẹ trở về được so sánh với gì?
Hs đọc thầm lại bài 1 lượt.
Khổ thơ thứ tư nói lên điều đó
“ Nhưng chị vẫn hái lá
Cho thỏ mẹ , thỏ con
Em thì chăm đàn ngan
Sáng lại chiều lo bữa
Bố đội nón đi chợ
Mua cá về nấu chua…”
Nắng mới
Nhận xét, tổng kết lại nội dung bài tập.
3. Củng cố, dặn dò:
? Bài thơ nói nên điều gì?
Nhận xét giờ học, dặn Hs về nhà.
KÝ DUYỆT
Ngày thán 9 năm 2013
Soạn đủ 4 tiết
Tổ trưởng
Trần Thị Uyên
SOẠN 13/9/2013 TUẦN 5
****
Thứ 2 ngày 16 tháng 9 năm 2013
BỒI DƯỠN HỌC SINH
TOÁN:
NHÂN SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ (CÓ NHỚ).
I MỤC TIÊU:
- Rèn kỹ năng đặt tính, tìm thành phần chưa biết, giải toán có lời văn.
Hs biết đặt tính và thực hiện tính nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (có
nhớ).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- nháp, bảng nhóm
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HĐ của GV HĐcủa HS
Bài 1: HSTB
5
Gọi hs đọc yêu cầu của bài tập.
? Đề bài yêu cầu chúng ta làm gì?
Gọi 3 hs lên bảng, lớp làm bảng con.
? Nêu cách tính?
Nhận xét, củng cố lại cách tính.
Bài 2: HSTB
Gọi hs đọc yêu cầu của bài tập.
? Đề bài yêu cầu chúng ta làm gì?
Gọi 3 hs lên bảng, lớp làm bảng con.
? Nêu cách đặt tính và cách tính?
Nhận xét, củng cố lại cách đặt tính
và cách tính.
2/ Củng cố giải toán có lời văn.
Bài 3: HS khá
Gọi hs đọc yêu cầu của bài tập.
? Bài toán cho biết gì?
? Bài toán hỏi gì?
? Có tất cả mấy gói kẹo?
? Mỗi gói có bao nhiêu cái kẹo?
? Muốn biết 3 gói có bao nhiêu cái kẹo
ta làm tính gì?
Gọi 1 hs lên bảng tóm tắt và giải bài
toán.Lớp làm vào vở.
Nhận xét, chữa bài.
1 Hs đọc.
Tính
3 hs lên bảng, lớp làm bảng con.
27 48 52
x 3 x 3 x 3
81 144 156
1 Hs đọc.
Đặt tính rồi tính.
3 hs lên bảng, lớp làm bảng con.
34 83 96
x 6 x 7 x 2
204 581 192
2 hs đọc.
1 gói kẹo có 24 cái kẹo
3 gói có bao nhiêu cái kẹo
3 gói
1 gói kẹo có 24 cái kẹo
Tính nhân
Bài giải
3 gói như thế có số cái kẹo là:
24 x 3 = 72 (cái)
Đáp số: 72 cái kẹo
3/ Củng cố, dặn dò:
Nhận xét giờ học, dặn Hs về nhà rèn kỹ năng làm tính nhân có nhớ cho
thành thạo.
HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
LUYỆN TỪ VÀ CÂU:ÔN: SO SÁNH
I MỤC TIÊU:
Giúp hs nhận biết các hình ảnh so sánh trong câu thơ.
- H ọc sinh thực hành theo mẫu câu Ai là gì?
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌ
- bảng nhóm.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:.
6
Bài 1: HS khá
Gọi hs đọc yêu cầu của bài tập.
? Đề bài yêu cầu chúng ta làm gì?
Gọi hs đọc lần lượt từng khổ thơ.
? Tìm hình ảnh so sánh trong khổ thơ
thứ nhất?
Nhận xét, chữa bài.
? Tìm hình ảnh so sánh trong khổ thơ
thứ hai?
Nhận xét, chữa bài.
? Tìm hình ảnh so sánh trong khổ thơ
thứ ba?
Nhận xét, chữa bài.
2/ Nhận biết từ so sánh.
Bài 2: HSTB
Gọi hs đọc yêu cầu của bài tập.
? Đề bài yêu cầu chúng ta làm gì?
Gọi hs đọc lần lượt từng khổ thơ.
Nhận xét, chữa bài.
3. Củng cố, dặn dò:
Nhận xét giờ học, dặn Hs về nhà
1 Hs đọc.
Gạch dưới những hình ảnh so sánh trong
những khổ thơ sau.
Hs đọc các khổ thơ
Quê hương là con diều biếc
Quê hương là con đò nhỏ
Lông mượt như tơ
Mây trắng như bông
Bông trắng như mây.
Viết lại các từ so sánh ở bài 1.
khổ thơ thứ 1: là, là
khổ thơ thứ 2: như,
khổ thơ thứ 3: như , như
BỒI DƯỠNG HỌC SINH
TOÁN: BẢNG CHIA 6
I MỤC TIÊU:
Vận dụng bảng chia 6 vào làm tính và giải toán.Biết được mối quan hệ giữa phép
nhân và phép chia.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- phiếu HT, nháp
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Bài 1: HSTB
Gọi hs đọc yêu cầu.
? Bài tập cho biết gì?
? Bài tập hỏi gì?
? Muốn tìm thương ta làm thế
nào?
1 hs đọc
…biết số bị chia và số chia
…tìm thương
Lấy số bị chia chia cho số chia
6 6 12 1 24 3 36 42 4 54 60
7
Gọi hs lần lượt nêu miệng kết
quả.
Nhận xét, chữa bài.
Cho hs đọc lại bảng chia 6
Bài 2: HSTB
Gọi hs đọc yêu cầu.
? Thế nào là tính nhẩm?
Gọi hs lần lượt nêu miệng kết
quả.
? Nhìn vào cột 1 em có nhận xét
gì về thành phần và kết quả?
Nhận xét, chữa bài , củng cố.
Bài 3: HS khá
Gọi hs đọc yêu cầu của bài tập.
? Bài toán cho biết gì?
? Bài toán hỏi gì?
? Có tất cả mấy cái ghế?
? được xếp vào mấy hàng?
? Muốn biết 1 hàng có bao nhiêu
cái ghế ta làm tính gì?
Gọi 1 hs lên bảng tóm tắt và giải
bài toán.Lớp làm vào vở.
Nhận xét, chữa bài.
Bài 4: HS khá
Gọi hs đọc yêu cầu của bài tập.
? Đề bài yêu cầu chúng ta làm
gì?
? Mỗi dãy tính gồm có mấy dấu
phép tính?
? Nêu cách thực hiện?
Gọi 3 hs lên bảng, lớp làm
bảng con.
Nhận xét, chữa bài.
8 0 8
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
1 hs đọc
Hs nêu
18 : 6 = 3 24 : 6 = 4 30 : 6 = 5
18 : 3 = 6 24 : 4 = 6 30 : 5 = 6
6 x 3 = 18 6 x 4 = 24 6 x 5 = 30
Phép chia là phép tính ngược lại của phép nhân.
Từ 1 phép nhân lập được hai phép chia tương
ứng.
2 hs đọc.
54 cái ghế xếp đều thành 6 hàng
1 hàng có bao nhiêu cái ghế
54 cái ghế
6 hàng
Tính chia
Bài giải
Mỗi hàng có số cái ghế là:
54 : 6 = 9 (cái)
Đáp số: 9 cái ghế
1 Hs đọc.
Tính
.
2 dấu phép tính
3 hs lên bảng, lớp làm bảng con
36 : 6 + 6 = 6 + 6
= 12
54 : 6 - 7 = 9 - 7
= 2
48 : 6 + 37 = 8 + 37
= 45
24 : 6 x 5 = 4 x 5
= 20
2. Củng cố, dặn dò:
Nhận xét giờ học, dặn Hs về nhà
HƯỚNG DẪN TỰ HỌC TIẾNG VIỆT
8
LuyỆn ĐỌc
MẸ VẮNG NHÀ NGÀY BÃO
I MỤC TIÊU:
1/ Luyện đọc (chú ý hs đọc yếu)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Sgk – bảng phụ, câu văn dài, khổ thơ cần luyện.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
- G.v đọc mẫu.
- Gọi Hs đọc nối tiếp theo từng câu.
- Luyện đọc từ ngữ khó.
- Gọi Hs đọc nối tiếp theo từng khổ
thơ.
Giải nghĩa từ “cốm”, “chị Hằng”.
Cho Hs đọc theo nhóm.
- Thi đọc giữa các nhóm.
- Nhận xét, tuyên dương.
- Cho lớp đọc đồng thanh cả bài.
- Gọi Hs khá đọc lại bài.
Mỗi Hs đọc nối tiếp một dòng thơ.
Hs đọc yếu
Mỗi Hs đọc nối tiếp một khổ thơ.
- Hs đọc theo nhóm.
Thi đọc giữa các nhóm.(3 nhóm).
- Lớp đọc đồng thanh cả bài.
2/ Bài tập
Bài 1: HSTB
Gọi 1 hs đọc lại bài, lớp theo dõi.
? Mùa thu có những màu sắc gì?
Nhận xét.
Bài 2: Hs khá
Yêu cầu hs đọc thầm lại bài 1 lượt.
? Hoa cúc mùa thu được so sánh với
hình ảnh nào?
Nhận xét.
Bài 3: HSTB
? Vào mùa thu, các bạn hs có những
hoạt động gì? Câu thơ nào miêu tả hoạt
động ấy?
3. Củng cố, dặn dò:
Nhận xét giờ học, dặn Hs về nhà.
1 hs đọc lại bài, lớp theo dõi.
Màu vàng hoa cúc.
Màu xanh cốm mới
Hs đọc thầm lại bài 1 lượt.
Hoa cúc mùa thu được so sánh với hình
ảnh nghìn con mắt.
Vui trung thu , đi học
Rước đèn họp bạn
Lật trang vở mới
9
KÝ DUYỆT
Ngày 18 thán 9 năm 2013
Soạn đủ 4 tiết
Tổ trưởng
Trần Thị Uyên
SOẠN 18/9/2013 TUẦN 6
****
Thứ 2 ngày 23 tháng 9 năm 2013
BỒI DƯỠN HỌC SINH
TOÁN: ÔN BẢNG CHIA 6
I- MỤC TIÊU:
- Củng cố về cách thực hiện phép chia trong phạm vi 6
- Nhận biết 1/6 của một hình chữ nhật trong một số trường hợp đơn giản.
- Rèn KN tính và giải toán
- GD HD chăm học toán.
I ĐỒ DÙNG :
- Bảng phụ- Phiếu HT
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
2/ kiểm tra:
- Đọc bảng chia 6?
- Nhận xét- cho điểm.
3/ Bài mới:
* Bài 1, 2: Tinh nhẩm
- Treo bảng phụ
- Nhận xét, cho điểm
* Bài 3:
- Đọc đề? Tóm tắt?
- Chấm bài, nhận xét.
Bài 4: Treo bảng phụ
- Đọc đề?
- Chữa bài, nhận xét
Hát
- 2-3 HS đọc
- Nhận xét
- Đọc phép tính và nêu KQ:
Ví dụ:
4 x 6 = 24
24 : 6 = 4
5 x 6 = 30
30 : 5 = 6
- Nhận xét
- Làm vở- 1 HS chữa trên bảng
Bài giải
May mỗi bộ quần áo hết số mét vải là:
18 : 6 = 3(m)
Đáp số: 3 mét vải.
- Làm phiếu HT
Bài giải
Độ dài của mỗi đoạn dây đồng là:
48 : 6 = 8( cm)
10
4/ Củng cố:
* Trò chơi: Ai nhanh hơn?
* Dặn dò: Ôn bảng chia 6
Đáp số: 8 cm.
- HS 1: Nêu phép chia 6
- HS 2: Nêu KQ
HƯỚNG DẪN TỰ HỌC TIẾNG VIỆT
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
ÔN: SO SÁNH , DẤU PHẨY- TỪ NGỮ VỀ TRƯỜNG HỌC
I.MỤC TIÊU:
-Giúp HS củng cố kiến thức về chủ đề trường học , so sánh . Nhận biết được những
hình ảnh so sánh trong những câu thơ, văn cụ thể
-HS biết đặt dấu phẩy vào vị trí thích hợp trong các câu văn cụ thể
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
-Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA
TRÒ
1.Giới thiệu bài
-Nêu mục đích, yêu cầu của bài học
-Ghi đề bài
2.Hướng dẫn HS làm bài tập
*Bài 1
-Gọi 1 HS đọc yêu cầu
+Khoanh tròn vào chữ cái trước ý sai
1.Không chỉ những người thường có ở trường học
a. Giáo viên ; b. Hiệu trưởng ; c. Công nhân
2.Không chỉ những hoạt động thường có ở trường
a.Học tập ; b.Vui chơi ; c.Dạy học ; d. Câu cá
-Yêu cầu Hs làm bài
-Chữa bài, nhận xét
*Bài 2
-Gọi 1 HS đọc yêu cầu
+Điền vào chỗ trống sau dấu phẩy từ ngữ thích hợp
a.Khi đi học, em cần mang sách,…, …., … ,
b.Giờ toán hôm nay, bạn Lan, …, …., ….đạt điểm mười
c.Ngoài vườn, ông em trồng cây, …, ……
-Yêu cầu HS tự làm bài
-Chấm chữa bài, nhận xét
*Bài 3:
-Gọi 1 HS nêu yêu cầu
-Nghe
-2 HS đọc lại đề bài
-Đọc yêu cầu
-2 HS làm bài trên
bảng, lớp làm bài vào
vở
-Nhận xét
-Đọc yêu cầu
-1 Hs làm bài trên
bảng, lớp làm bài vào
vở
11
+Điền dấu phẩy hợp lí
a.Anh Hai em là con hiền cháu thảo.
b.Lớp 3/1 lớp 3/2 đạt danh hiệu lớp xuất sắc trong tháng
9.
c.Bạn Hải rất thông minh dũng cảm.
-Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi, nêu ý kiến
-Nhận xét, chốt lại ý đúng
-Cho Hs làm bài vào vở
-Chấm bài, nhận xét
*Bài 4:
-Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài tập
+Tìm các hình ảnh so sánh trong các câu sau và cho biết
kiểu so sánh
Quê hương là chùm khế ngọt
Cho con trèo hái mỗi ngày
Quê hương là đường đi học
Con về rợp bướm vàng bay
-Hỏi:
+Quê hương được so sánh với hình ảnh nào?
-Đây là kiểu so sánh gì?
-Nhận xét, chốt lại ý đúng
-HS làm bài
-Chấm bài, nhận xé
3.Củng cố, dặn dò
-Nhận xét tiết học
-Dặn học sinh ôn lại bài tập đã làm
-Nhận xét bài làm của
bạn
-Đọc yêu cầu
-Thảo luận nhóm và
nêu kết quả
-Nhận xét
-1 HS làm bài trên
bảng, lớp làm vào vở
-Đọc
-So sánh với các hình
ảnh: chùm khế ngọt,
đường đi học
-Ngang bằng
-1 HS làm bài trên
bảng, lớp làm bài vào
vở
-Nhận xét bài làm của
bạn
BỒI DƯỠN HỌC SINH
TOÁN:
ÔN : CHIA SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ.
I- MỤC TIÊU:
- Củng cố KN thực hiện phép chia số có hai chữ số cho số có một chữ số.
Tìm một trong các thành phần bằng nhau của một số.
- GD HS chăm học toán.
II- ĐỒ DÙNG:
GV : Bảng phụ, Phiếu HT
HS : Vở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HĐ CỦA THẦY HĐ CỦA TRÒ
- hát
12
1/ Kiểm tra:
Tính: 66 : 3 =
66 : 6 =
88 : 4 =
- Chữa bài, cho điểm.
2/ Bài mới:
* Bài 1: Đặt tính rồi tính
55 : 1 69 : 3 48 : 4
- GV nhận xét bài làm của HS
Bài 2 : Tìm 1/4 của 44kg; 48l, 84cm
Tìm 1/3 của 36 giờ, 99 phút, 96
ngày
Bài 3
Mẹ em mua 42 quả trứng, đã nấu 1/2 số
trứng đó. Hỏi đã nấu mấy quả trứng ?
- Bài toán cho biết gì ?
- Bài toán hỏi gì ?
- HS tóm tắt và giải bài toán
- GV chấm, nhận xét bài làm của HS
3/ Củng cố:
* Dặn dò: Ôn lại bài.
- 3 HS làm trên bảng
- Lớp làm nháp.
- KQ Là: 22, 11, 22
- 3 em lên bảng, cả lớp làm vào vở
55 1 69 3 48 4
5 55 6 23 4 12
05 09 08
5 9 8
0 0 0
- Nhận xét bài làm của bạn
+ HS làm bài vào phiếu
- 1/4 của 44kg là 11kg, của 48l là 12l,
của 84cm là 21cm
- 1/3 của 36 giờ là 12 giờ, của 99 phút
là 33 phút, của 96 ngày là 32 ngày
- Đổi phiếu nhận xét bài làm của bạn
- HS đọc đề toán
- Mẹ mua 42 quả trứng, nấu 1/2 số tứng
đó
- Mẹ nấu mấy quả trứng ?
Tóm tắt
? quả
Bài giải
Mẹ nấu số quả trứng là :
42 : 2 = 21 ( quả )
Đáp số : 21 quả
HƯỚNG DẪN TỰ HỌC TIẾNG VIỆT
13
42 quả
TẬP LÀM VĂN
LUYỆN TẬP: TỔ CHỨC MỘT CUỘC HỌP TỔ
I. MỤC TIÊU
• HS biết tổ chức được một cuộc họp tổ:
- Biết xác định nội dung cuộc họp.
- Biết tổ chức cuộc họp theo đúng trình tự đã nêu ở bài tập đọc Cuộc họp của
chữ viết.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
• Bảng lớp viết sẵn các gợi ý về nội dung trao đổi trong cuộc họp.
• Bảng phụ viết sẵn trình tự diễn biến của cuộc họp như ở bài tập đọc Cuộc
họp chữ viết
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. KIỂM TRA BÀI CŨ
- Gọi 2 HS lên bảng kể lại chuyện
Dại gì mà đổi.
- Trả bài viết điện báo của giờ tập
làm văn tuần 4.
2. DẠY – HỌC BÀI MỚI
2. Giới thiệu bài
- GV nêu mục tiêu của giờ học.
Hướng dẫn cách tiến hành cuộc
họp
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của giờ tập
làm văn.
- Hỏi: Nội dung của cuộc họp tổ là
gì?
- Nêu trình tự của một cuộc họp
thông thường.
- Ai là người nêu mục đích cuộc họp,
tình hình của tổ?
- Ai là người nêu nguyên nhân của
tình hình đó?
- Làm thế nào để tìm cách giải quyết
vấn đề trên?
- Giao việc cho mọi người bằng cách
nào?
- GV thống nhất lại những điều cần
- 2 HS kể.
- Nghe GV giới thiệu bài.
- 1 HS đọc thành tiếng, HS cả lớp đọc
thầm.
- HS nêu các nội dung mà SGK gợi ý hoặc
nội dung do các em thấy đó là vấn đề cần
giải quyết trong tổ (VD: Giúp một bạn học
kém; Đi thăm gia đình thương binh, liệt sĩ;
Tiến hành làm công trình măng non của
tổ;…)
- HS nêu nhữ đã giới thiệu ở giờ tập đọc
Cuộc họp của chữ viết.
- Người chủ toạ cuộc họp (có thể là tổ
trưởng hoặc HS làm chủ toạ để các em có
cơ hội tập dượt)
- Tổ trưởng nêu, sau đó các thành viên
trong tổ đóng góp ý kiến.
- Cả tổ bàn bạc, thảo luận, thống nhất cách
giải quyết, tổ trưởng tổng hợp ý kiến của
các bạn.
- Cả tổ bàn bạc để phân công, sau đó tổ
14
chú ý khi tiến hành cuộc họp.
Tiến hành họp tổ
- Giao cho mỗi tổ một trong các nội
dung mà SGK đẫ gợi ý, yêu cầu các
tổ tiến hành cuộc họp.
- Theo dõi và giúp đỡ HS từng tổ.
Thi tổ chức cuộc họp
- 4 tổ thi tổ chức cuộc họp trước lớp,
GV là giám khảo.
- Kết luận và tuyên dương tổ có cuộc
họp tốt, đạt hiệu quả.
3. CỦNG CỐ, DẶN DÒ
- Yêu cầu HS nêu lại trình tự diễn
biến của cuộc họp.
- Nhận xét tiết học và dặn dò HS
chuẩn bị bài sau.
trưởng chốt lại ý kiến của cả tổ.
- Các tổ HS tiến hành họp theo hướng dẫn.
- Cả lớp theo dõi và nhận xét cuộc họp của
từng tổ.
* VD về các cuộc họp theo gợi ý của SGK
Diễn biến cuộc họp: Giúp đỡ nhau học tập
Nêu mục đích
cuộc họp
Thưa các bạn! Hôm nay, tổ chúng ta họp bàn về việc giúp đỡ
bạn Tùng.
Nêu tình hình Bạn Tùng là HS còn yếu về môn toán, thường xuyên tính toán
sai.
Nguyên nhân Bạn Tùng không thuộc các bảng nhân, bảng chia đã học, đặt
tính sai khi làm các phép tính cộng, trừ các số có 3 chữ số.
Cách giải quyết Tùng phải học lại các bảng nhân, bảng chia đã học. Khi làm
tính cộng, trừ các số có 3 chữ số trở lên phải kiểm tra kĩ xem
đặt tính đã đúng chưa.
Giao việc cho
mọi người
Bạn Hằng, bạn Trâm, bạn Hùng sẽ thay phiên nhau kiểm tra
bài của bạn Tùng, giảng lại những phần bạn Tùng chưa hiểu.
Nếu không giảng được thì báo ngay với cô giáo để cô giáo
giúp đỡ.
Diễn biến cuộc họp: Trang trí lớp học
Nêu mục đích
cuộc họp
Thưa các bạn! Hôm nay, tổ chúng ta họp bàn về việc trang trí
lớp học.
Nêu tình hình Theo yêu cầu của lớp thì tổ ta phải trang trí bức tường phía
dưới của lớp, đối diện với bảng lớp nhưng hiện nay vẫn chưa
có bạn nào đề xuất về cách trang trí.
Nguyên nhân Tổ ta mới nhận được yêu cầu của lớp và chưa bàn bạc được
sẽ trang trí như thế nào.
15
Cách giải quyết Tổ sẽ tiến hành trang trí như sau:
- Lau chùi sạch và treo lại bằng khen, giấy khen, cờ lưu niệm
của lớp.
- Cùng cả lớp quét sạch mạng nhện và các vết bẩn trên tường.
- Làm 2 lọ hoa giấy trang trí tường.
Giao việc cho
mọi người
- Bạn Hằng, bạn Nga, bạn Lan tiến hành lau chùi lại các
bằng khen, giấy khen, cờ lưu niệm của lớp.
- Bạn Thanh, bạn Việt, bạn Chính quét sạch mạng nhện và vết
bẩn trên tường cùng các bạn tổ khác.
- Các bạn nữ làm 2 lọ hoa giấy trên tường.
- Lau bằng khen, cờ lưu niệm, quét sạch tường làm vào ngày
tổng vệ sinh trang trí lớp học của cả lớp. Các bạn nữ làm hoa
vào giờ sinh hoạt tập thể.
Diễn biến cuộc họp: Giữ vệ sinh chung
Nêu mục đích
cuộc họp
Thưa các bạn! Hôm nay, tổ chúng ta họp bàn về việc giữ vệ
sinh trong lớp học.
Nêu tình hình Lớp thường có rác bẩn sau giờ ăn trưa và sau giờ nghỉ giải
lao giữa buổi học.
Nguyên nhân Một số bạn ăn quà xong vứt vỏ bánh, kẹo bừa bãi trong lớp
trong trường như bạn Vũ, bạn Lâm, bạn Thư…
Cách giải quyết - Thực hiện tốt lịch trực nhật của tổ.
- Nhắc nhở các bạn hay vứt rác bừa bãi thực hiện vứt rác
đúng quy định.
Giao việc cho
mọi người
- Bạn Hằng, bạn Thu theo dõi lịch trực nhật của tổ và nhắc
nhở các bạn thực hiện đúng lịch này.
- Bạn Mai, bạn Tuấn theo dõi việc thực hiện vứt rác đúng nơi
quy định của tất cả các thành viên trong tổ.
- Phối hợp với cô giáo và các tổ khác để giữ vệ sinh chung.
KÝ DUYỆT
Ngày 15 tháng 9 năm 2013
Soạn đủ 4 tiết
Tổ trưởng
Trần Thị Uyên
16
SOẠN 18/9/2013 TUẦN 7
****
Thứ 2 ngày 23 tháng 9 năm 2013
BỒI DƯỠN HỌC SINH
TOÁN:
ÔN : PHÉP CHIA HẾT VÀ PHÉP CHIA CÓ DƯ
I MỤC TIÊU:
- Củng cố về thực hiện phép chia số có hai chữ số cho số có một chữ số. Giải
toán có liên quan đến tìm một phần ba của một số. Mqh giữa số dư và số chia
trong phép chia.
- Rèn KN tính và giải toán.
- GD HS chăm học.
B- ĐỒ DÙNG :
GV : Bảng phụ- Phiếu HT
C- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1/ Luyện tập- Thực hành:
* Bài 1:
Đặt tính rồi tính
25 : 6 13 : 3
37 : 3 38 : 5
17 : 2 13 : 2
35 : 6 26 : 4
- Tìm các phép chia hết ?
- Chấm bài, nhận xét
* Bài 2:
- GV đọc bài toán
Lớp 3c có 32 HS, trong đó có 1/4 là HS
nữ. Hỏi lớp 3c có bao nhiêu HS nữ ?
- Bài toán cho biết gì ?
- Bài toán hỏi gì ?
- Tóm tắt, giải bài toán vào vở
- GV chấm, nhận xét bài làm của HS
3/ Củng cố :
- Trong phép chia có số chia là 6 thì số
dư lớn nhất là số nào?
- Trong phép chia có số chia là 3 thì số
dư lớn nhất là số nào?
* Dặn dò: Ôn lại bài.
- Hát
- HS làm bài vào vở nháp
- Các phép tính đều là phép chia có dư,
không có phép tính nào là phép tính chia
hết.
- 2, 3 HS đọc bài toán
- Lớp 3C có 32 HS, trong đó có 1/4 là
HS nữ.
- Hỏi lớp 3c có bao nhiêu HS nữ ?
Bài giải
Lớp 3C có số học sinh nữ là :
32 : 4 = 8 ( HS nữ )
Đáp số : 8 HS nữ
17
HƯỚNG DẪN TỰ HỌC TIẾNG VIỆT
CỦNG CỐ : SO SÁNH- CÂU AI LÀ GÌ?
A/ MỤC TIÊ U:
- Củng cố, nâng cao 1 số kiến đã học học trong tuần về môn TV.
- Rèn cho HS tính tự giác, kiên trì trong học tập.
B/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1/ Hướng dẫn HS làm BT:
- Yêu cầu HS tự làm các BT tập sau :
Bài 1: Ghi tên các sự vật được so sánh với
nhau trong những câu sau đây:
a) Từ trên gác cao nhìn xuống, hồ như một
chiếc gương bầu dục khổng lồ, sáng long
lanh.
b) Người ta thấy có con rùa lớn, đầu to như
trái bưởi nhô lên khỏi mặt nước.
Bài 2: Đặt câu hỏi có cụm từ là gì cho
những câu sau:
a) Mẹ em là cô nuôi dạy trẻ.
b) Bố em là chiến sĩ trong quân đội NDVN.
Bài 3: Gạch 1 gạch dưới bộ phận câu trả lời
câu hỏi Ai ( cái gì, con gì)? ; gạch 1 gạch
dưới bộ phận câu trả lời “ Là gì” trong các
câu sau:
a) Chúng em là những học sinh chăm
ngoan.
b) Bà em là người mẹ Việt Nam anh hùng.
d) Chú sẻ là người bạn tốt của bé Thơ.
- Chấm vở 1 số em, chữa bài.
2/ Dặn dò: Về nhà xem lại các BT đã làm.
- Cả lớp đọc kĩ yêu cầu từng bài
rồi làm bài vào vở.
- 1 số em chữa bài, cả lớp nhận xét
bổ sung.
Bài 1: Những sự vật được so sánh
với nhau là:
a) hồ - chiếc gương bầu dục khổng
lồ.
b) đầu con rùa - trái bưởi.
Bài 2:
a) Mẹ em là gì?
b) Bố em là gì?
Bài 3:
a) Chúng em là những học
sinh chăm ngoan.
b) b) Bà em là người mẹ Việt
Nam anh hùng
c) H Nội l thủ đô của nước Việt
Nam.
d) Chú sẻ là người bạn tốt của bé
Thơ,
- Về nhà học bài và xem lại bài,
ghi nhớ.
BỒI DƯỠN HỌC SINH
TOÁN:
ÔN : GẤP MỘT SỐ LÊN NHIỀU LẦN.
I. MỤC TIÊU:
- Củng cố về thực hiện gấp một số lên nhiều lần. Thực hiện phép nhân số có
hai chữ số với số có một chữ số.
- Rèn KN tính và giải toán
- GD HS chăm học
II- ĐỒ DÙNG:
GV : Bảng phụ- Phiếu HT
18
C- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
2/ Kiểm tra:
- Muốn gấp một số lên nhiều lần ta làm
ntn?
3/ Luyện tập:
* Bài 1:
- Gấp các số 3, 4, 5, 6, 7, 8 lên 4 lần
- Chấm bài , nhận xét
* Bài 2: Tính
- Nêu cách đặt tính và thứ tự thực hiện
phép tính?
- Chữa bài, nhận xét
* Bài 3:
- Đọc đề? Tóm tắt?
- Chấm bài, nhận xét.
4/ Củng cố:
Trò chơi" Ai nhanh hơn?"
- 3 cm gấp 6 lần thì bằng bao nhiêu?
- 7 gấp 3 lần thì bằng bao nhiêu?
- 3kg gấp 8 lần thì bằng bao nhiêu?
* Dặn dò: Ôn bảng nhân 7.
- Ta lấy số đó nhân với số lần
- Nhận xét
- HS làm vở
3 x 4 = 12 4 x 4 = 16
5 x 4 = 20 6 x 4 = 24
7 x 4 = 28 8 x 4 = 32
- HS nêu- làm phiếu HT
- 3 HS làm trên bảng
11 16 25
x x x
5 7 5
55 112 125
- Làm vở
Bài giải
5 lọ hoa như thế có số bông hoa là "
5 x 8 = 40 ( bông hoa )
Đáp số : 40 bông hoa
- Bằng 18cm
- Bằng 21l
- Bằng 24kg
HƯỚNG DẪN TỰ HỌC TIẾNG VIỆT
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
CỦNG CỐ TỪ NGỮ VỀ CỘNG ĐỒNG- ÔN KIỂU CÂU AI LÀ GÌ
I. MỤC TIÊU
• Mở rộng vốn từ theo chủ điểm Cộng đồng.
• Ôn tập kiểu câu: Ai (cái gì, con gì) làm gì?
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
• Bảng viết nội dung các bài tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Bài mới:
19
2. Giới thiệu bài
- GV nêu mục tiêu giờ học và ghi tên
bài lên bảng.
3. Mở rộng vốn từ theo chủ điểm
Cộng đồng
Bài 1
- Gọi HS đọc yêu cầu bài 1.
- Hỏi: Cộng đồng có nghĩa là gì?
- Vậy chúng ta phải xếp từ cộng
đồng vào cột nào?
- Hỏi: Cộng tác có nghĩa là gì?
- Vậy chúng ta phải xếp từ cộng tác
vào cột nào?
-Yêu cầu HS suy nghĩ và làm bài tiếp.
- Chữa bài, cho điểm HS.
* Mở rộng bài: Tìm thêm các từ có
tiếng cộng hoặc tiếng đồng để điền
vào bảng trên.
Bài 2
- Yêu cầu HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS suy nghĩ và nêu nội
dung của từng câu trong bài.
- Kết luận lại nội dung của các câu
tục ngữ và yêu cầu HS làm bài
vào vở bài tập.
* GV có thể yêu cầu HS tìm thêm các
câu ca dao, tục ngữ nói về tinh
thần đoàn kết yêu thương cộng
đồng.
3. Ôn tập mẫu câu: Ai (cái gì, con
gì) làm gì?
Bài 3
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Nghe GV giới tthiệu bài.
- 1 HS đọc đề bài, sau đó 1 HS khác đõ
lại các từ ngữ trong bài.
- Cộng đồng là những người cùng sống
trong một tập thể hoặc một khu vữ, gắn
bó với nhau.
- Xếp từ cộng đồng vào cột Những người
trong cộng đồng.
- Cộng tác có nghĩa là cùng làm chung
một việc.
- Xếp từ cộng tác vào cột Thái độ, hoạt
động trong cộng đồng.
- 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài
vào vở bài tập.
Những người trong cộng đồng: cộng
đồng, đồng bào, đồng đội, đồng hương.
Thái độ hoạt động trong cộng đồng:
cộng tác, đồng tâm.
* HS lần lượt nêu các từ mình tìm được
trước lớp, GV ghi lại những từ này, sau
đó cả lớp đọc bảng từ vừa tìm được.
+ Đồng chí, đồng môn, đồng khoá,…
+ đồng tâm, đồng cảm, đồng lòng, đồng
tình,…
- 1 HS đọc trước lớp, cả lớp đọc thầm.
- Chung lưng đấu cật nghĩa là đoàn, kêt,
góp công, góp sức với nhau để cùng làm
việc.
- Cháy nhà hàng xóm bình chân như vại
chỉ người ích kỉ, thờ ơ với khó khăn,
hoạn nạn của người khác.
- Ăn ở nhu bát nước đầy chỉ người sống
có tình, có nghĩa với mọi người.
- Đồng ý, tán thành với các câu a, c;
Không tán thành với câu b.
- HS xung phong nêu ý kiến.
20
- Yêu cầu HS suy nghĩ và tự làm bài.
- Chữa bài và cho điểm HS.
Bài 4
- Gọi HS đọc đề bài.
- Các câu văn trong bài tập được viết
theo kiểu câu nào?
- Đề bài yêu cầu Đặt câu hỏi cho các
bộ phận câu được in đậm. Muốn đặt
câu hỏi được đúng, chúng ta phải chú
ý điều gì?
- Yêu cầu HS làm bài.
- Chữa bài và cho điểm HS.
3. CỦNG CỐ, DẶN DÒ
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS về nhà tìm thêm các từ
ngữ theo chủ điểm Cộng đồng, ôn tập
mẫu câu Ai (cái gì, con gì) làm gì?
- 1 HS đọc trước lớp.
- 1 HS lên bảng làm bài (viết tên bộ phận
câu vào cột thích hợp trong bảng); HS cả
lớp làm bài vào vở bài tập. Đáp án:
- 1 HS đọc toàn bộ đề bài trước lớp, sau
đó 1 HS khác đọc lại các câu văn.
- Kiểu câu Ai (cái gì, con gì) làm gì?
- Chúng ta phải xác định được bộ phận
câu được in đậm trả lời cho câu hỏi nào,
Ai (cái gì, con gì) hay Làm gì?
- 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài
vào vở bài tập. Đáp án:
a) Ai bỡ ngỡ đứng nép bên người thân?
b) Ông ngoại làm gì?
c) Mẹ bạn làm gì?
KÝ DUYỆT
Ngày 2 tháng 10 năm 2013
Soạn đủ 4 tiết
Tổ trưởng
Trần Thị Uyên
SOẠN 4/10/2013 TUẦN 8
****
Thứ 2 ngày 7 tháng 10 năm 2013
BỒI DƯỠN HỌC SINH
TOÁN:
21
TẬP LÀM VĂN
Bi 8: TẬP LÀM VĂN
I. MỤC TIÊU
• Kể lại một cách chân thật, tự nhiên về một người hàng xóm.
• Viết lại những điều vừa kể thành một đoạn văn khoảng 5 đến 7 câu. Diễn đạt
thành câu, rõ ràng.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
Viết sẵn các câu hỏi gợi ý để kể trên bảng.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. KIỂM TRA BÀI CŨ
- Gọi 2 HS lên bảng kể lại câu chuyện Không nỡ
nhìn và nêu nội dung câu chuyện.
- Nhận xét, cho điểm HS.
2. DẠY – HỌC BÀI MỚI
2.1. Giới thiệu bài
- Chúng ta ai cũng có hàng xóm láng giềng, trong
giờ Tập làm văn này, các em sẽ kể về một người
hàng xóm mà mình yêu quý.
2.2. Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- Yêu cầu HS suy nghĩ và nhớ lại những đặc điểm
của người hàng xóm mà mình định kể theo định
hướng:
+ Người đó tên là gì, bao nhiêu tuổi? Người đó
làm nghề gì? Hình dáng, tính tình của người đó
như thế nào? Tình cảm của gia đình em đối với
người hàng xóm đó như thế nào? Tình cảm của
người hàng xóm đó đối với gia đình em ra sao?
- Gọi 1 HS khá kể mẫu.
- Yêu cầu HS kể cho bạn bên cạnh nghe về người
hàng xóm mà mình yêu quý.
- Gọi một số HS kể trước lớp.
- 2 HS lên bảng kể, cả lớp
theo dõi và nhận xét.
- 2 HS đọc trước lớp.
- Suy nghĩ về người hàng
xóm.
- 1 HS kể trước lớp, cả lớp
theo dõi và nhận xét.
22
- GV nhận xét, bổ sung vào bài kể cho từng HS.
Bài 2
- Gọi 1 HS đọc êu cầu bài 2.
- Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó gọi 1 số em đọc
bài trước lớp.
- Nhận xét bài viết của HS.
3. CỦNG CỐ, DẶN DÒ
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS về nhà xem lại và bổ sung cho bài
viết hoàn chỉnh, chuẩn bị bài sau.
- Làm việc theo cặp.
- 5 đến 6 HS kể, cả lớp theo
dõi và nhận xét.
- 1 HS đọc.
- Làm bài
23