Tải bản đầy đủ (.doc) (64 trang)

giáo án gdcd 8 có tch1 hợp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (472.06 KB, 64 trang )

Ngày soạn 12/ 8/2012
Phan Thùy Anh Ý
Tiết:1 TÔN TRỌNG LẼ PHẢI
I . Mục tiêu bài học:
1- Kiến thức:
- Giúp học sinh hiểu thế nào là tôn trọng lẽ phải?
- Biểu hiện của sự tôn trọng lẽ phải
- Phân biệt được tôn trọng lẽ phải với không tôn trọng lẽ phải
- Ý nghĩa của việc tôn trọng lẽ phải.
2- Tư tưởng.
- Biết tôn trọng lẽ phải, học tập những gương tốt trong xã hội.
- Biết phê phán hành vi không tôn trọng lẽ phải.
3- Kỹ năng:
- Biết tôn trọng thể hiện các hành vi, thể hiện sự tôn trọng lẽ phải và không tôn trọng lẽ phải trong cuộc sống.
- Rèn luyện và giúp đỡ mọi người biết tôn trọng lẽ phải.
- rèn luyện thói quen tự kiểm tra hành vi của mình để trở thành người biết tôn trọng lẽ phải.
II. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục:
- Biết suy nghĩ và hành động theo lẽ phải
III. Các phương pháp / kĩ thuật dạy học tích cực
- Phân tích, Vấn đáp, thảo luận, kể truyện…
IV. Phương tiện dạy học :
GV: SGK, SGV, Mẫu truyện
Hs: Xem trước bài học ở nhà
V . Hoạt động dạy và học .
1 . Kiểm tra bài cũ:
Kiểm tra đồ dùng học tập của học sinh.
2 . Khám phá: Bàn về trang phục cho ngày khai giảng đầu năm , các bạn ở có ý kiến như sau:
- Tổ 1: Theo mình, khôngnên phải mặc đồng phục, nên để mọi người ăn mặc tự do miễn sao là đẹp.
- Tổ 2: Theo mình, năm nay nên đổi mới, các bạn nử mặc váy, các bạn nam mặc quần jean, áo thun cho mốt
- Tổ 3: Mình không đồng ý với ý kiến của hai tổ.chúng ta nên mặc đồng phục vì nó có ý nghĩa với học sinh
và phù hợp vớ ngày lễ.


- Tổ 4: Đồng ý với ý kiến tổ 3. Còn em đồng ý với ý kiến nào?
Giáo viên cho hs thảo luận nhóm và trình bày ý kiến của mình. Giáo viên chốt ý.
Vì sao chúng ta lại chọn ý kiến trên? Để tìm hiểu kỹ hơn, cô mời các em vào bài học hôm nay
3. Kết nối
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Hoạt động 1: TÌM HIỂU ĐẶT VẤN ĐỀ
Giáo viên cho học sinh đọc tình huống SGK.
* Cốt truyện đề cập đến vấn đề gì?
- Về vụ án chiếm đoạt đất ở nông thôn.
* Tên quan tri huyện đây đã xử lý vụ án này như thế nào?
- Ăn hối lộ của tên nhà giàu.
- Ức hiếp người nghèo.
- Xử án không công bằng.
Khi bị ức hiếp thì người nông dân đã làm gì?
- Biết Nguyễn Quang Bích là người liêm mình, công bằng nên đã tìm tới kêu oan.
Nguyễn Quang Bích đã tiếp nhận vụ án này ra sao?
- Kiểm tra lại và xử lại vụ án.
-
Kết quả của việc xử lại?
- Bắt tên nhà giàu, trả lại ruộng cho người nông dân.
- Phạt tên nhà giàu.
- Cắt chức viên tri huyện.
Sự công bằng của Nguyễn Quang Bích còn được thể hiện như thế nào?
- Anh trai viên tri huyện là bạn của ông đã xin tha cho em trai nhưng Nguyễn
Quang Bích đã từ chối.
Học sinh đọc câu nói của Nguyễn Quang Bích.
Em có nhận xét gì về hành động của Nguyễn Quang Bích?
- Ông là người dũng cảm, thẳng thắng, biết bảo vệ cái đúng, chống lại cái sai.
Giáo viên cho học sinh giải quyết tình huống:
* Trong các cuộc tranh luận, có bạn đưa ra ý kiến nhưng bị đa số các bạn khác

phản đối. Nếu thấy ý kiến đó đúng thì em sẽ làm gì?
+ Em sẽ ủng hộ và bảo vệ ý kiến của bạn bằng cách phân tích cho các bạn hiểu
điều đó.
* Trong lớp học, việc bảo cái đúng và chống lại cái sai được thể hiện như thế nào?
- Khi phát hiện bạn mình quay cóp em sẽ phân tích cho bạn thấy hành động đó là
sai và không nên làm như vậy nữa.
Vậy tất cả các hành động trên nói lên điều gì?
- Nói lên việc phải tôn trọng và bảo vệ lẽ phải.
Bảo vệ lẽ phải là gì? Chúng ta qua nội dung bài học.
Hoạt động 2: NỘI DUNG BÀI HỌC
Em biểu thế nào là lẽ phải?
- Học sinh dựa vào SGK trả lời.
Thế nào là tôn trọng lẽ phải?
Để bảo vệ lẽ phải chúng ta phải có những hành động nào?
- Không làm những điều sai trái.
- bảo vệ cái đúng.
- Tuân theo những quy định của pháp luật.
Là học sinh thì chúng ta bảo vệ lẽ phải như thế nào?
- Thực hiện tốt những nội quy của nhà trường.
- Tố cáo, phê phán những hành động sai rái trong trường học.
- Tuyên truyền để các bạn hiểu thế nào là đúng, thế nào là sai.
Vậy để bảo vệ cái đúng chúng ta cần có biểu hiện ra sao?
- Cử chỉ, lời nói, hành động.
Trái với tôn trọng lẽ phải là gì?
Giáo viên cho học sinh tiến hành thảo luận theo bàn.
Các bàn tiến hành thảo luận và trình bày kết quả. Giáo viên nhận xét và bổ sung.
- Làm trái quy định của pháp luật.
- Thích làm gì thì làm.
- Không dám đưa ra ý kiến của mình.
Sống không tôn trọng lẽ phải thì vấp phải điều gì?

- Là người không có đạo đức
- dễ đi vào con đường phạm tội
- sẽ bị mọi người không yêu mến.
Chúng ta sống theo lẽ phải có tác dụng gì?
- Là người sống có đạo đức, kỷ cương, pháp luật.
- Được mọi người yêu mến và giúp đỡ.
- Người có đạo đức là người biết sống cho bản thân, gia đình và xã hội.
Học sinh kể lại một số câu chuyện về sự tôn trọng lẽ phải của một số danh nhân.

Hoạt động 3: LIÊN HỆ THỰC TẾ VÀ LUYỆN TẬP
Giáo viên kể cho học sinh nghe tấm gương tôn trọng lẽ phải: VIÊN NGỌC BÍCH
HỌ HÒA. Qua đó cho hs rút ra bài học.
Giáo viên cho học sinh tiến hành làm bài tập SGK.
I. Bài học:
1- Thế nào là lẽ phải?
- Lẽ phải là những
điều được coi là đúng
đắn, phù hợp với đạo
đức và lợi ích chung của
xã hội.
2 . Thế nào là tôn
trọng lẽ phải
- Tôn trọng lẽ phải là
công nhận, ủng hộ tuận
theo và bảo vệ những
điều đúng đắn.

3- Vì sao phải tôn
trọng lẽ phải?
- Tôn trọng lẽ phải

giúp mọi người có cách
ứng xử phù hợp, làm
lành mạnh các mối quan
hệ xã hội góp phần thúc
nay xã hội phát triển.
II. Luyện tập .
Bài tập 1: câu c
Bài ập 2: c.
Bài tập 3: a, c, e.
4. Đánh giá : Bản thân em cần phải làm gì để tôn trọng lẽ phải( KNS )
5. Dặn dò: Làm các bài tập còn lại.
Học bài cũ và xem trước bài mới: Liêm Khiết. Tìm một số câu chuyện về Liêm Khiết.
********************
Ngày soạn: 19/ 8/ 2012
Phan Thùy Anh Ý
Tiết 2 LIÊM KHIẾT
I . Mục tiêu:
1- Kiến thức: Giúp học sinh hiểu.
- Thế nào là liêm khiết.
- Nêu được một số biểu hiện liêm khiết.
- Biểu hiện và ý nghĩa của liêm khiết.
2- Tư tưởng:
- Đồng tình, ủng hộ, học tập gương liêm khiết.
- Phê phán hành vi không Liêm khiết. Biết sống
3- Kỹ năng:
- Học sinh biết kiểm tra hành vi của mình để tự rèn luyện bản thân về đức tính liêm khiết.
- Biết phân biệt hành vi trái ngược với liêm khiết. Biết sống liêm khiết, không tham lam.
II. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục:
- Phân biệt được liêm khiết với tham lam, làm giàu bất chính
* Sống không liêm khiết dễ dẫn đến vi phạm pháp luật.

III. Các phương pháp / kĩ thuật dạy học tích cực
- Phân tích, Vấn đáp, thảo luận, kể truyện, sắm vai …
IV. Phương tiện dạy học :
- Giáo viên: Sách giáo viên, SGK, các tài liệu tham khảo.
- Học sinh: SGK, sách bài tập.
* GD học sinh về việc làm liêm khiết. nếu không liêm khiết sẽ dẫn đến vppl
V . Hoạt động dạy và học .
1 . Kiểm tra bài cũ:
? Thế nào là tôn trọng lẽ phải?
? Tìm những hành vi tôn trọng và không tôn trọng lẽ phải?
2. Khám phá: Ông An là tài xế xe taxi, một lần có một vị khách để quên túi tiền trong xe của ông. Thấy vậy
ông An lập tức cầm túi tiền đi tìm người khách đó và trả lại cho khách. Vị khách cảm động đã đem biếu ông
An một số tiền nhưng ông nhất quyết từ chối.
Hành động của ông An nói lên điều gì?
- Ông là người không tham của rơi, và không nhận tiền không xứng đáng
vậy ông là người như thế nào?
- Người Liêm Khiết
Vậy Iêm Khiết là gì? Để tìm hiểu kỹ hơn về vấn đề này, thầy mời các em vào nội dung bài học.
3. Kết nối
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Hoạt động 1: TÌM HIỂU ĐẶT VẤN ĐỀ
Giáo viên cho hs đọc phần truyện.
Giáo viên chia lớp thành 4 nhóm và tiến hành thảo luận với các câu hỏi:
- Nhóm 1: Hành vi thể hiện việc làm của Mari Quyri, những việc
làm đó thể hiện đức tính gì?
- Nhóm 2: Hãy nêu những hành động của Dương Chấn? Những
hành động đó thể hiện đức tính gì?
- Nhóm 3: Hành động đó của Bác Hồ được đánh giá như thế nào?
Những hành động đó thể hiện đức tính gì?
Học sinh tiến hành thảo luận và trình bày kết quả, giáo viên nhận xét

và cho điểm.
-Nhóm 1: Bà Mari Quyri đã cùng chồng đóng góp lớn cho ngành khoa
học thế giới.
+ Không giữ bản quyền phát minh của mình và sẵn sàng gữi cho ai cần
tới.
+ Bà không nhận món quà của tổng thống Mỹ và bạn bè mà giành cho
viện nghiên cứu khoa học.
 Bà không vụ lợi, tham lam, sống có trách nhiệm với gia đình, xã hội.
Không đòi hỏi điều kiện vật chất nào.
- Nhóm 2: Khi được Vương Mật đem vàng tới biếu thì ông không nhận
 đức tính của ông là thanh cao, vô tư, không hám lợi.
-Nhóm 3: Cụ Hồ sống như một người Việt Nam bình thường, khước từ
nhà cửa, quân phục, ngôi sao sáng chói.
 Cụ Hồ là người trong sạch, liêm khiết.
- Nhóm 4: Tất cảc đều trong sạch.
Đó chính là đức tính gì?
- Liêm khiết.
Hoạt động 2: NỘI DUNG BÀI HỌC
Vậy để hiểu thế nào là Liêm khiết, chúng ta vào nội dung bài học.
Từ những tình huống vừa rồi, em hiểu thế nào là Liêm khiết?
- Học sinh dựa vào SGK trình bày.
- Liêm khiết là một phẩm giá đạo đức của con người.
Em hãy tìm một số hành động chứng tỏ mình Liêm khiết?
- Nhặt của rơi trả lại cho chủ.
- Không nhận những gì không xứng đáng với mình.
Là học sinh chúng ta cần biểu hiện đức tính liêm khiết như thế nào?
- Nhặt được đồ dùng học tập của bạn phải trả lại.
- Học tập để xứng đáng với số điểm thầy cô.
Vậy trái với liêm khiết là gì?
- Là những việc làm phù hợp với chuẩn mực đạo đức.

Em hãy trình bày những biểu hiện đó?
- Hám danh, hám lợi, chỉ nghĩ đến lợi ích của mình, không nghĩ đến
người khác.
*Là một học sinh chúng ta không liêm khiết trong học tập thì sẽ vi
phạm vào nội quy nhà trường, trong cuộc sống không liêm khiết thì
sẽ vi phạm vào pháp luật. Gv giải thích
Em hãy tìm một số câu chuyện kể về đức tính liêm khiết?
Học sinh kể cho các bạn nghe.
Giáo viên bổ sung một số câu chuyện về các danh nhân.
Giáo viên giải thích cho HS nắm rõ từ “Liêm” có nghĩa là gì : là
trong sạch không tham lam . Ngày xưa chữ liêm chỉ ở nghĩa hẹp là quan
không tham lam đục khoét của dân gọi là Liêm. Ngày nay nước ta là nước
dân chủ cộng hòa chữ Liêm có nghĩa rộng hơn đối với người dân .
- Tham tiền của, địa vị danh tiếng, tham ăn ngon, tham sống sung sướng
gọi là bất liêm. Cậy quyền thế mà khoét dân, ăn đút lót, trộm của công làm
tư là bất liêm. Do bất liêm mà đi đến tội ác . Cộng khai hay bí mật, trực
tiếp hay gián tiếp bất liêm tức là trộm cắp .
Từ đó, em có thể rút ra, tại sao chúng ta phải sống liêm khiết?
Học sinh trả lời 
- Việc học tập gương sáng về liêm khiết có phù hợp, cần thiết và có ý
nghĩa không ? Vì sao ?
Rất phù hợp và cần thiết vì bất cứ xã hội nào cũng cần phải có liêm
khiết. Có liêm khiết thì xã hội mới công bằng và văn minh.
Cho học sinh thảo luận .
Hoạt động 3: LIÊN HỆ THỰC TẾ VÀ LUYỆN TẬP
Kể một vài hành vi liêm khiết trong học tập ? Trong quan hệ bạn bè
HS trả lời . GV đưa ra kết luận chính xác.
- Là một học sinh em làm thế nào để rèn luyện tính liêm khiết ?
- Phải trung thực, phải dựa vào sức mình, luôn luôn có ý thức kiên trì
phấn đấu trong học tập cũng như …

* Bài tập tình huống:
- GV kể cho HS nghe truyện “Móc họng để mữa Cỗ đã ăn” . Câu
truyện trên nói lên điều gì ?
- GV cho HS chơi trò sắm vai : Chủ đề . ( KNS )
Tổ 1, 2: Nói về liêm khiết trong quan hệ xã hội .
Tổ 3, 4: Không liêm khiết trong học tập .
Học sinh làm các bài tập SGK.
I. Bài học
1- Thế nào là liêm khiết?
- Liêm khiết là một phẩm chất
đạo đức của con người thể hiện
lối sống trong sạch, không hám
danh, hám lợi, không bận tâm về
những toan tính nhỏ nhen, ích kỷ.
2- Ý nghĩa sống liêm khiết :
- Sống liêm khiết sẽ làm con
người thanh thản, nhận được quý
trọng, tin cậy của con người, góp
phần làm xã hội trong sạch và tốt
đẹp hơn.
II. Luyện tập:
Bài 1 sgk/8. b, d, f không liêm
khiết
2 sgk/8: a và c là không tán thành
4. Đánh giá: Là một học sinh em làm thế nào để rèn luyện tính liêm khiết ?
5. Dặn dò: Các em về học bài cũ, làm bài tập SGK.
Xem trước bài: Tôn trọng người khác. Tìm một số mẩu chuyện sự tôn trọng người khác trong cuộc sống.
Ngày soạn: 26/ 8/ 2012
Phan Thùy Anh Ý
Tiết 3: TÔN TRỌNG NGƯỜI KHÁC

I- Mục tiêu bài học:
1- Kiến thức:
- HS hiểu thế nào là tôn trọng người khác
- Nêu được những biểu hiện của sự tôn trọng người khác
- Ý nghĩa của tôn trọng người khác.
2- Tư tưởng:
Đồng tình, ủng hộ và học tập những hành vi biết tôn trọng người khác.
Phản đối những hành vi thiếu tôn trọng người khác
3- Kĩ năng:
Biết phân biệt những hành vi tôn trọng và thiếu tôn trọng người
Biết tôn trọng bạn bè và mọi người trong cuọc sống hằng ngày
II. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục:
- Biết tôn trọng bạn bè và mọi người trong cuộc sống hàng ngày
III. Các phương pháp / kĩ thuật dạy học tích cực
- Phân tích, Vấn đáp, thảo luận, sắm vai …
IV. Phương tiện dạy học :
- Phương tiện: SGK, SGV, bảng phụ.
- Tài liệu: chuyện kể, ca dao, danh ngôn
* Giáo dục các hành vi, việc làm bảo vệ môi trường là coi trọng cuộc sống của mình và của người khác
V.Tiến trình giờ dạy:
1.Kiểm tra bài cũ
? Em hiểu thế nào là liêm khiết? Liêm khiết có ý nghĩa như thế nào trong cuộc sống của chúng ta?
? Em rèn luyện tính liêm khiết như thế nào?
2. Khám phá
GV đưa ra 1 tình huống: Trong giờ học môn toán, cả lớp đang yên lặng nghe thầy giáo giảng, bỗng phía cuối
lớp có tiếng cười rúc rích của Quân và Hùng. Thì ra 2 bạn đang đọc truyện.
? Em có nhận xét gì về hành động đó của 2 bạn?
3. Kết nối
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Hoạt động 1: TÌM HIỂU ĐẶT VẤN ĐỀ

GV yêu cầu HS đọc tình huống SGK.
GV chia lớp thành các nhóm thảo luận các vấn đề sau:
+ Nhóm 1: Em có nhận xét gì về cách cư xử, thái độ, việc
làm của Mai?
Hành vi của Mai được mọi người đối xử như thế nào?
+ Nhóm 2: Nhận xét về cách cư xử của một số bạn đối với
Hải? Suy nghĩ của Hải như thế nào?
Thái độ của Hải thể hiện đức tính gì?
HS thảo luận, trình bày.
HS nhận xét, bổ xung.
N 1: Mai: + Không kiêu căng
+ Lễ phép, chan hoà với mọi người.
=> Được mọi người yêu quí
N 2: Hải:
Các bạn trêu chọc Hải. Hải suy nghĩ da đen không có gì là
xấu và tự hào vì mình được thừa hưởng màu da của ba mình.
=> Biết tôn trọng cha mình.
GV đặt câu hỏi
Hoạt động 2: NỘI DUNG BÀI HỌC
Qua những nội dung đã phân tích, em hãy cho biết:
- Thế nào là tôn trọng người khác?
Gv cho hs chơi trò “Ai nhanh hơn “ với chủ đề:
* Hành vi tôn trọng và không tôn trọng người khác:
Những việc làm bảo vệ môi trường nói về tôn trọng người
khác.
I. Nội dung bài học
1. Thế nào là tôn trọng người khác:
- Đánh giá đúng mức, coi trọng danh dự,
phẩm giá, lợi ích của người khác, thể hiện
lối sống có văn hoá của mọi người

2. ý nghĩa:
HS: tự lấy ví dụ : ném rác qua nhà hàng xóm, gây tiếng ồn
trong giờ cấm
- Vì sao chúng ta phải tôn trọng người khác?
- Tôn trọng người khác có ý nghĩa như thế nào trong cuộc
sống của chúng ta?
HS trả lời.
GV chốt lại những ý chính
? Chúng ta phải rèn luyện đức tính tôn trọng người khác
như thế nào?
Hoạt động 3: LIÊN HỆ THỰC TẾ VÀ LUYỆN TẬP
GV yêu cầu HS tìm những hành vi thể hiện thái độ tôn
trọng và không tôn trọng người khác trong : Gia đình, Nhà
trường và Xã hội ( KNS )
HS nhận xét những hành động đó.
Bản thân em có bao giờ không tôn trọng người khác không?
Vì sao?
GV hướng dẫn HS làm các bài tập trong SGK.
HS bày tỏ ý kiến cá nhân, tán thành hay không tán thành
GV đưa ra tình huống sư phạm, HS nhận xét, đánh giá.
- Tôn trọng người khác sẽ nhận được sự
tôn trọng của người khác đối với mình.
- Mọi người tôn trọng nhau thì xã hội
trở nên lành mạnh trong sáng, tốt đẹp.
3. Cách rèn luyện:
- Tôn trọng người khác ở mọi nơi, mọi
lúc.
- Thể hiện hành động cử chỉ, lời nói tôn
trọng người khác.
II. Bài tập

Bài 1
a, g, i
Bài 2
a: không; b: có; c: có
Bài tập tình huống: Đúng
4. Đánh giá: - Vì sao chúng ta phải tôn trọng người khác?
5. Dặn dò: - Đọc và ghi nhớ nội dung đã học.
- Tìm hiểu bài: giữ chữ tín.
********************
Ngày soạn: 1/ 9/ 2012
Phan Thùy Anh Ý
Tiết 4: GIỮ CHỮ TÍN
I- Mục tiêu bài học:
1- Kiến thức :
- HS hiểu thế nào là giữ chữ tín, Biểu hiện của việc giữ chữ tín.
- Nêu được biểu hiện của giữ chữ tín
- Ý nghĩa của việc giữ chữ tín trong cuộc sống đời thường.
2- Tư tưởng :
Có ý thức giữ chữ tín
Hướng HS tới mong muốn và sự tích cực rèn luyện theo gương người biết giữ chữ tín.
3- Kĩ năng:
- HS biết phân biệt hành vi giữ chữ tín và không giữ chữ tín.
- Biết giữ chữ tín với mọi người trong cuộc sống hằng ngày
- Rèn luyện thói quen để trở thành người biết giữ chữ tín.
II. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục:
- Biết giữ chữ tín với mọi người trong cuộc sống hằng ngày
III. Các phương pháp / kĩ thuật dạy học tích cực
- Phân tích, Vấn đáp, thảo luận, sắm vai …
IV. Phương tiện dạy học :
- GV: SGK, SGV, bảng phụ.

- Hs: Chuyện kể, tục ngữ, ca dao.
V. Tiến trình tiết dạy:
1. Kiểm tra bài cũ
? Em hiểu thế nào là tôn trọng người khác? Điều đó có ý nghĩa như thế nào trong cuộc sống của chúng
ta?
? Em rèn luyện đức tính tôn trọng người khác trong cuộc sống hàng ngày như thế nào?
2. Khám phá
Gv đưa ra tình huống: Hùng hẹn Dũng tối thứ 7 này sẽ sang nhà Dũng học nhóm. Buổi tối hôm đó trời mưa
tầm tã nhưng Hùng vẫn đến nhà Dũng.
? Em có nhận xét gì về hành động của Hùng?
=> Việc Hùng bất chấp mưa gió để đến nhà Dũng cho chúng ta thấy Hùng rất tôn trọng lời hẹn của mình. Đó
cũng chính là biểu hiện của con người biết giữ chữ tín.
3. Kết nối
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Hoạt động 1: TÌM HIỂU ĐẶT VẤN ĐỀ
GV hướng dẫn HS hoạt động nhóm:
+ Nhóm 1: Tìm hiểu việc làm của nước Lỗ?
Tìm hiểu việc làm của Nhạc Chính Tử?
+ Nhóm2: Một em bé đã nhờ Bác điều gì?
Bác đã làm gì và vì sao Bác làm như vậy?
Các nhóm thảo luận, trả lời. Nhóm khác nhận xét, bổ xung ý kiến.
+ Nhóm 1: Nước Lỗ làm đỉnh giả mang sang cống Tề. Nhạc Chính được
cử đi nhưng ông không đi vì cái đỉnh đó sẽ làm mất lòng tin của Vua Tề.
+ Nhóm 2: Em bé nhờ Bác mua cho một cái vòng bạc, bác đã hứa và làm
đúng lời hứa.=> Bac trọng lời hứa.
Muốn giữ được lòng tin của mọi người chúng ta cần làm gì?
Hoạt động 2: NỘI DUNG BÀI HỌC
Thế nào là giữ chữ tín?
GV hướng dẫn HS tìm biểu hiện hành vi giữ chữ tín và không giữ chữ
tín trong cuộc sống

Mỗi HS tìm 1 biểu hiện hành vi.
- Giữ lời hứa, đúng hẹn…
- Không giữ lời hứa, nói 1 đàng làm 1 nẻo, chỉ nói ma không làm…
ý nghĩa của việc giữ chữ tín?
GV: Vì sao chúng ta cần phải giữ chữ tín?
Cách rèn luyện để có được đức tính ấy?
I. Nội dung bài học:
1- Thế nào là giữ chữ tín: Giữ
chữ tín là coi trọng danh dự,
lòng tin của mọi người đối với
mình, biết trọng lời hứa, biết tin
tưởng nhau.
2- Ý nghĩa:
- Được mọi người tin cậy, tín
nhiệm.
- Giúp mọi người đoàn kết, đễ
- HS làm việc độc lập, trả lời, nhận xét, bổ xung hoàn thiện câu trả lời
GV nhận xét, bổ xung, chốt lại ý cơ bản.
Có ý kiến cho rằng giữ chữ tín là giữ lời hứa. Em đồng ý với ý kiến đó
không? Vì sao?
Hoạt động 3: LIÊN HỆ THỰC TẾ VÀ LUYỆN TẬP
Gv yêu cầu HS đọc bài tập 1 và trả lời câu hỏi
HS xác định hành vi giữ chữ tín, giải thích.
GV cho HS sưu tầm những câu ca dao tục ngữ nói về giữ chữ tín
Muốn giữ được lòng tin của mọi người đối với mình thì mỗi chúng ta
cần phải làm gì? (KNS)
dàng hợp tác.
3- Cách rèn luyện:
- Làm tốt nghĩa vụ của mình.
- Biết trọng lời hứa, đúng hẹn

II. Luyện tập
1- Bài tập:
HS làm bài tập 1
2- Tình huống
HS tìm hiểu một số tình huống
về giữ chữ tín trong cuộc sống
xung quanh.
4. Đánh giá: Vì sao chúng ta cần phải giữ chữ tín?
5. Dặn dò:
- Học bài theo nội dung SGK.
- Chuẩn bị bài Pháp luật và kỉ luật.
********************
Ngày soạn: 9/ 9/ 2012
Phan Thùy Anh Ý
Tiết 5 PHÁP LUẬT VÀ KỈ LUẬT
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
- Học sinh hiểu thế nào là pháp luật và kỉ luật, mối quan hệ của pháp luật và kỉ luật.
- Nêu được ý nghĩa của pháp luật và kỉ luật
- Từ đó học sinh thấy được lợi ích của việc thực hiện pháp luật và kỉ luật.
2. Tư tưởng:
- Học sinh có ý thức tôn trọng pháp luật và kỉ luật.
- Có ý thức tự giác thực hiện pháp luật và kỉ luật.
- Đồng tình ủng hộ những hành vi tuân thủ đúng pháp luật và kỉ luật; phê phán những hành vi vi phạm pháp
luật và kỉ luật.
3- Kỹ năng:
- Biết thực hiện đúng những quy định của PL và KL
- Biết nhắc nhở bạn bè và mọi người xung quanh thực hiện những quy định của PL và KL
- Học sinh biết xây dựng kế hoạch rèn luyện ý thức và có thói quen kỉ luật
II. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục:

- Biết thực hiện đúng những quy định của PL và KL
- Biết nhắc nhở bạn bè và mọi người xung quanh thực hiện những quy định của PL và KL
III. Các phương pháp / kĩ thuật dạy học tích cực
- Phân tích, Vấn đáp, thảo luận, sắm vai, giải quyết tình huống …
IV. Phương tiện dạy học :
- GV: SGK, SGV, bài tập tình huống.
- Hs: sách bài tập thực hành.
*GD học sinh hậu quả của việc khi VPPL
V. Tiến trình giờ dạy:
1.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra 15’
2. Khám phá
-Đầu năm học vào dịp tháng 9, nhà trường tổ chức cho học sinh tìm hiểu lậut giao thông đường bộ và được
học 2 tiết.
- Đầu năm học, nhà trường phổ biến nội quy nhà trường. Học sinh toàn trường học và thực hiện.
Những điều trên nhằm giáo dục cho chúng ta vấn đề gì?
- Pháp luật an toàn giao thông và kỉ luật nhà trường.
Vậy thế nào là pháp luật, thế nào là kỉ luật? Chúng ta cùng tìm hiểu qua nội dung bài học.
3. Kết nối:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Hoạt động 1: TÌM HIỂU ĐẶT VẤN ĐỀ
Giáo viên cho học sinh đọc phần Đặt vấn đề
* Hoạt động thảo luận:
Giáo viên chia lớp thành 6 nhóm và tiến hành thảo luận các câu hỏi:
- Nhóm 1,2: Theo em Vũ Xuân Trường và đồng bọn đã có những
hành vi phạm tội như thế nào?
- Nhóm :3,4: Những hành vi vi phạm pháp luật của Vũ Xuân
Trường đã gây ra hậu quả?
- Nhóm 5,6: Theo em, để chống lại tội phạm các chiến sĩ côn an
của chúng ta cần có phẩm chất gì?
Các nhóm tiến hành thảo luận và trình bày kết quả.

Giáo viên nhận xét và cho điểm.
* N1,2: Vũ Xuân Trường đã phạm tội là: Lợi dụng chức vụ công an
để tiến hành buôn bán các chất ma túy, ảnh hưởng đến an ninh quốc gia.
* N 3,4: Hậu quả của việc sử dụng ma túy là gì?
- Làm cho kinh tế gia đình khánh kiệt.
- Sức khỏe bản thân giảm sút.
- Không còn khả năng lao động ảnh hưởng đến kinh tế gia đình.
- Trở thành tội phạm khi hết khả năng mua thuốc
- Nếu tiêm chích ma túy chung sẽ bị HIV  AIDS trở thành ghánh
nặng cho xã hội.
Giáo viên giảng về những căn bệnh mà người AIDS sẽ bị khi nó nặng.
- Làm suy đồi đạo đức và nói giống.
* Giáo viên cho học sinh xem một số bức tranh về hình ảnh những
người nghiện ma túy lúc lên cơn để học sinh thấy được tác hại của
nó.
* N 5,6: Người chiến sĩ công an muốn đứng vững trước tội phạm phải
có phẩm chất đạo đức tốt, có ý chí một người lính, và quan trọng là
không khoan nhượng với bọn tội phạm.
Trước những tác hại của ma túy như vậy thì chúng ta làm gì để
ngăn chặn nó?
- Không vận chuyển, tàng trữ, buôn bán các chất ma túy.
Nếu những người buôn bán, vận chuyển các chất ma túy thì sẽ bị xử lý
ra sao?
* Giáo viên đọc cho học sinh nghe về bộ luật phòng chống ma túy.
Qua câu chuyện trên chúng ta thấy hiện nay một số ít chiến sĩ công an
đã bị mua chuộc và đánh mất nhân cách của mình. Vì vậy con người ta
ai cũng phải nghiêm chỉnh chấp hành tốt pháp luật và có lối sống lành
mạnh.
Hoạt động 2: NỘI DUNG BÀI HỌC
* Hoạt động thảo luận theo bàn:

Theo em giữa pháp luật và kỉ luật có điểm nào giống và khác nhau?
Các bàn tiến hành thảo luận và trình bày. Giáo viên nhận xét và bổ sung.
- Giống nhau: Có tính chất bắt buộc.
- Khác nhau:
Pháp luật Kỉ luật
- Là quy tắc xử lý chung
- Do nhà nước ban hành
- Nhà nước đảm bảo thực hiện
bằng biện pháp giáo dục,
thuyết phục, cưỡng chế.
- Là quy định, quy ước
- Do tập thể, cộng đồng đề ra
- Đảm bảo mọi người hành
động thống nhất, chặt chẽ.
Vậy giữa pháp luật và kỉ luật cái nào rộng hơn?
- Pháp luật rộng hơn kỉ luật.
Khi chúng ta tuân thủ pháp luật và kỉ luật có ích gì cho bản thân?
- Giúp chúng ta sống thoải mái và được mọi người yêu quý.
Vậy nó giúp gì cho gia đình và xã hội?
- Giúp cho gia đình đó hạnh phúc, bền vững từ đó giúp xã hội trong
sạch, phát triển.
Vũ Xuân Trường khi phạm tội đã bị xử lý như thế nào?
- học sinh trình bày.
*Vậy nếu chúng ta không tuân theo pháp luật sẽ ra sao? Cho ví dụ?
- Sẽ bị xử lí.
Học sinh lấy ví dụ bị xử lí như: Đuổi việc, phạt tiền, ngồi tù.
- PL và KL có mối quan hệ với nhau ntn?
- KL của tập thể phải phù hợp với PL của Nhà nước, không được trái PL
Hoạt động 3: LIÊN HỆ THỰC TẾ VÀ LUYỆN TẬP
Em đã chấp hành pháp luật và kỉ luật như thế nào?

- Đi học đúng giờ.
- Đi đúng đường bên phải
- Học bài, làm bài đầy đủ
- Không vi phạm các quy định của pháp luật và nhà trường
Không ăn cắp, ăn trộm…
Trong 1 buổi sinh hoạt đội có một số bạn đến chậm. Chi đội trưởng
nhắc nhở, phê bình mấy bạn đó thiếu KL đội. Các bạn trên giải
thích: Đội là hoàn toàn tự nguyện,tự giác không thể coi đến chậm là
thiếu KL
- Em đồng tình với chi đội trưởng hay các bạn đến chậm? Vì sao?
( KNS )
I. Bài học:

1- Thế nào là Pháp luật? Thế
nào là kỉ luật?
a. Pháp luật
- Là quy tắc xử lý chung
- Do nhà nước ban hành
- Nhà nước đảm bảo thực hiện bằng
biện pháp giáo dục, thuyết phục,
cưỡng chế.
b. Kỉ luật:
- Là quy định, quy ước
- Do tập thể, cộng đồng đề ra
- Đảm bảo mọi người hành động
thống nhất, chặt chẽ
2- Ý nghĩa của việc thực hiện
pháp luật và kỉ luật:
- Những quy định của pháp luật
và kỉ luật giúp mọi người có chẩn

mực chung để rèn luyện thống nhất
trong hành động.
- Pháp luật và kỉ luật có trách
nhiệm bảo vệ quyền lợi của mọi
người.
- Pháp luật và kỉ luật góp phần tạo
điều kiện thuận lợi cho cá nhân, xã
hội phát triển.
- Học sinh cần thường xuyên và tự
giác thực hiện những quy định của
trường của xã hội.
II. Bài tập
Bài 1: SGK/ 15
Quan niệm này không đúng vì:
PL cần cho tất cả mọi người…

4. Đánh giá:
* Bài tập tình huống:
Trên đường đi học, em phát hiện ra một nhóm người đang tiến hành mua bán ma túy thì em sẽ hành
động như thế nào? Vì sao? ( KNS )
- Em sẽ báo với cơ quan công an gần nhất để họ ngăn chặn và xử lý những người trên. Vì nếu không ai tố
giác họ thì hậu quả rất lớn và có thể những người bị hại là người thân của mình.
- Một xã hội chỉ trong sạch và phát triển khi không có các tệ nạn xã hội, nhất là ma túy.
- Các em về học bài cũ, làm các bài tập còn lại.
- Xem trước bài mới: Xây dựng tình bạn trong sáng, lành mạnh.
5. Dặn dò:
- Học bài theo nội dung SGK.
- Chuẩn bị bài Tình bạn trong sáng, lành mạnh.
********************
Ngày soạn: 16/ 9/ 2012

Phan Thùy Anh Ý
Tiết: 6 XÂY DỰNG TÌNH BẠN TRONG SÁNG LÀNH MẠNH
I- Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức: Giúp học sinh
- Hiểu được thế nào là tình bạn
- Nắm được biểu hiện của tình bạn trong sáng, lành mạnh trong thực tế.
- Phân tích được đặc điểm và ý nghĩa của tình bạn trong sáng lành mạnh đối với mỗi con người trong cuộc
sống.
2. Thái độ:
- Có thái độ quý trọng những người xây dựng tình bạn trong sáng lành mạnh.
- Tôn trọng và mong muốn xây dựng tình bạn trong sáng, lành mạnh.
3- Kỹ năng:
- Biết xây dựng tình bạn trong sáng, lành mạnh với các bạn trong lớp, trong trường và cộng đồng
II. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục:
- Biết thực hiện đúng những quy định của PL và KL
- Biết nhắc nhở bạn bè và mọi người xung quanh thực hiện những quy định của PL và KL
III. Các phương pháp / kĩ thuật dạy học tích cực
- Phân tích, Vấn đáp, thảo luận, sắm vai, giải quyết tình huống …
IV. Phương tiện dạy học :
- Phương tiện: SGK, SGV, bài tập thực hành, bài tập tình huống.
- Tài liệu: SGK, ca dao, tục ngữ
V. Tiến trình giờ dạy:
1.Kiểm tra bài cũ: Thế nào là pháp luật? Kỉ luật? Cho ví dụ?
Nêu sự giống nhau và khác nhau giữa pháp luật và kỉ luật?
2. Khám phá
Trong cuộc sống của chúng ta ai cũng phải có bạn, có người có một người bạn hay nhiều hơn. Nhưng các
em đã hiểu được thế nào là tình bạn? Thế nào là bạn tốt hay xấu? Vai trò của tình bạn trong cuộc sống?
Chúng ta cùng tìm hiểu qua nội dung bài học hôm nay.
3. Kết nối:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung

Hoạt động 1: TÌM HIỂU ĐẶT VẤN ĐỀ
Học sinh đọc phần đặt vấn đề SGK
* Hoạt động thảo luận:
Giáo viên chia lớp thánh 6 nhóm và tiến hành thảo luận các câu hỏi.
- Nêu những việc là mà Ăng ghen đã làm đối với Mác?
- Em có nhận xét gì về tình bạn giữa Mác và Angghen?
- Tình bạn giữa Mác và Angghen dựa trên cơ sở nào?
Học sinh tiến hành thảo luận và trình bày kết quả. Giáo viên nhận xét và cho
điểm.
- Những việc làm mà Agghen đã làm đối vớiMác là: Luôn có mặt bên cạnh gia
đình bạn khi gặp khó khăn nhất. Đi làm để kiếm tiền giúp đỡ bạn.
+ Khi Mác mất, Angghen đã hoàn thành bộ sách mà Mác viết dở dang.
- Tình bạn giữa Mác mà Agghen là tình bạn thiêng liêng, cao cả, dựa trên
sự hiểu nhau về tính tình, lí tưởng và đã hy sinh vì nhau. Đây là tình bạn
cao cả chúng ta cần học hỏi.
Hoạt động 2: NỘI DUNG BÀI HỌC
Giáo viên bổ sung: Giới thiệu về hoàn cảnh của tình bạn này.
Theo em thế nào là tình bạn?
- học sinh dựa vào SGK và trình bày. Giáo viên chốt ý.
Em hãy nêu những người bạn bên cạnh em?
Tại sao em và họ có thể làm bạn được?
- Em và họ hợp nhau về sở thích, tính tình và quan niệm sống.
* Hoạt động thảo luận:
Theo em tình bạn trong sáng có thể có giữa hai người khác phái ?
Tình bạn trong sáng, lành mạnh chỉ cần có từ một phía?
- Tình bạn trong sáng, lành mạnh có thể có giữa hai người cùng giới hoặc
I. Bài học:
1- Thế nào là tình bạn?
- Tình bạn là tình cảm gắn
bó giữa hai hoặc nhiều

ngườitrên cơ sở tự nguyện,
bình đẳng, hợp nhau về sở
thích, cá tính, mục đích và
lý tưởng.
khác giới. Vì tình bạn dựa trên cơ sở bình đẳng. Do đó người nào hợp với
mình có thể làm bạn với mình không phân biệt cùng giới hay khác giới.
- Tình bạn phải có từ hai phía vì qua đó chúng ta hiểu nhau và có thể làm bạn
được. Tình bạn một phía không thể trở thành bạn do không hiểu nhau.
Vậy theo em tình bạn có những đặc điểm gì?
Học sinh trả lời.
Em có cảm giác như thế nào khi bạn mình vui? Khi bạn mình buồn?
- Khi đã là bạn thì niềm vui của bạn cũng là niềm vui của minh do đó em sẽ
vui cùng bạn. Nếu bạn buồn thì chia sẽ, thông cảm và an ủi bạn.
Vậy trong cuộc sống này, chúng ta có thể thiếu tình bạn không? Vì sao?
- Trong cuộc sống không thể thiếu tình bạn…
Để giữ được tình bạn ngày càng tốt đẹp thì các em phải làm gì?
- Tôn trọng, tự hào và có ý thức bảo vệ…
Em thấy tình bạn có ý nghĩa như thế nào?
- Giúp ta sống tốt hơn, yêu đời hơn.
Là học sinh, em phải làm gì để cho tình bạn ngày càng đẹp và bền?
Học sinh trình bày ý kiến.
Hoạt động 3: LIÊN HỆ THỰC TẾ VÀ LUYỆN TẬP
Giáo viên cho học sinh đọc bài tập. Giáo viên hướng dẫn học sinh làm.
Học sinh làm bài tập. Giáo viên cho điểm.
Em sẽ làm gì nếu thấy bạn mình đối xử thân mật với một người bạn khác
trong lớp ( KNS )
Bài tập củng cố:
Hãy đánh dấu x vào những câu ca dao, tục ngữ nói về tình bạn?
* Ăn chọn nơi, chơi chọn bạn
* Thêm bạn, bớt thù

* An trông nồi, ngồi trong hướng
* Học thầy không tày học bạn
* Một con ngựa đau cả tàu bỏ cỏ.
2- Đặc điểm của tình bạn
trong sáng, lành mạnh:
- Phù hợp nhau về quan
niệm sống.
- Bình đẳng và tôn trọng lẫn
nhau.
- Chân thành, tin cậy và có
trách nhiệm với nhau.
- Thông cảm, đồng cảm sâu
sắc với nhau.
- Tình bạn trong sáng, lành
mạnh có thể có giữa những
người cùng hoặc khác giới.
3- Ý nghĩa của tình bạn:
Tình bạn trong sáng, lành
mạnh giúp con người cảm
thấy ấm áp, tự tin, yêu cuộc
sống hơn, biết tự hoàn thiện
mình để sống tốt hơn.
II. Bài tập:
Bài tập 1: c, d, đ
4. Đánh giá:
Học sinh đọc lại nội dung bài học.
5. Dặn dò: Các em về học bài cũ và xem trước bài mới: tôn trọng và học hỏi các dân tộc khác.
********************
Ngày soạn: 13/ 9/ 2012
Phan Thùy Anh Ý

Tiết: 7 TÔN TRỌNG VÀ HỌC HỎI CÁC DÂN TỘC KHÁC
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức: Giúp học sinh
- Nội dung và ý nghĩa của việc tôn trọng và học hỏi các dân tộc khác.
- Nêu được những biểu hiện của sự trọng và học hỏi các dân tộc khác.
2. Thái độ:
- Học sinh có lòng tự hào dân tộc và tôn trọng các dân tộc khác.
- Học sinh khiêm tốn học tập những giá trị tốt đẹp của nền văn hóa các dân tộc khác.
3. Kỹ năng:
- Biết cách phân biệt hành vi đúng, sai trong việc tôn trọng và học hỏi dân tộc khác
- Biết tiếp thu một cách chọn lọc, phù hợp những tinh hoa, kinh nghiệm của các DT khác
II. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục:
- Biết thực hiện đúng việc tôn trọng và học hỏi các dân tộc khác.
- Biết nhắc nhở bạn bè và mọi người xung quanh thực hiện việc tôn trọng và học hỏi các dân tộc khác.
III. Các phương pháp / kĩ thuật dạy học tích cực
- Phân tích, Vấn đáp, thảo luận, giải quyết tình huống …
IV. Phương tiện dạy học :
- Phương tiện: SGK, SGV, SBT, các tình huống
- Tài liệu: SGK, SBT
V. Tiến trình giờ dạy:
1.Kiểm tra bài cũ: Vai trò của tình bạn trong cuộc sống?
2. Khám phá
em biết nước ta có bao nhiêu dân tộc? 54 dân tộc
Trong quá trình lịch sử các dân tộc đã cùng nhân dân ta đoàn kết, tương trợ bên nhau để cùng nhau giành lại
độc lập. Tuy nhiên mỗi dân tộc đều có những lối sống riêng, phong tục tập quán riêng. Dù là dân tộc ít người
hay nhiều người. Vậy các dân tộc này có những gì hay để ta học hỏi? Tại sao chúng ta phải học tập nhiều dân
tộc khác? Chúng ta cùng tìm hiểu qua nội dung bài học.
3. Kết nối:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Hoạt động 1: TÌM HIỂU ĐẶT VẤN ĐỀ

Giáo viên cho học sinh đọc phần đặt vấn đề SGK
* Hoạt động thảo luận
Giáo viên chia lớp thành 6 nhóm và tiến hành thảo luận các câu hỏi
tương ứng
- Nhóm 1,2: Vì sao Bác Hồ chúng ta được gọi là danh nhân văn hóa
thế giới?
- Nhóm 3,4: Việt Nam đã có những đóng góp gì cho văn hóa nhân
loại?
- Nhóm 5,6: Lí do quan trọng nào giúp nền kinh tế Trung Quốc
phát triển mạnh mẽ như vậy?
Học sinh tiến hành thảo luận và trình bày kết quả. Giáo viên nhận xét và
cho điểm.
- Vì Bác Hồ đã hy sinh bản thân mình để ra đi tìm đường cứu nước. Cả
đời Bác gắn liền với các cuộc đấu tranh vì hạnh phúc, ấm no của dân tộc
Việt Nam và các dân tộc bị áp bức trên thế giới.
- Việt Nam đóng góp cho nền văn hóa nhân loại với các danh lam
thắng cảnh mang tính quốc tế như: Vịnh Hạ Long, Phong Nha Kẻ Bàng,
Cố Đô Huế, Thánh Địa Mĩ Sơn, Phố cổ Hội An, nhã nhạc Huế, áo dài
Việt Nam…
- Trung Quốc đã biết mở rộng quan hệ, học tập kinh nghiệm của các
nước khác.
Phát triển các ngành công nghiệp mới.
 Vì vậy muốn đất nước phát triển, chúng ta phải biết tôn trọng và
học hỏi những điều tốt đẹp từ các dân tộc khác.
Hoạt động 2: NỘI DUNG BÀI HỌC
Thế nào là tôn trọng dân tộc khác?

I. Bài học:
1- Thế nào là tôn trọng và học
hỏi các dân tộc khác?

- Tôn trọng và học hỏi dân tộc
khác là tôn trọng chủ quyền, lợi
ích và nền văn hóa của các dân
tộc, luôn tìm hiểu và tiếp thu
những điều tốt đẹp trong nề kinh
tế, văn hóa, xã hội của các dân
tộc, đồng thời thể hiện lòng tự
hào dân tộc chính đáng của mình.
- tôn trọng dân tộc khác là tôn trọng những giá trị văn hóa, phong tục
tập quán của họ.
Thế nào là học hỏi dân tộc khác?
- là học theo nhừng gì tốt đẹp của dân tộc khác áp dụng cho dân tộc
mình để văn hóa nước mình phát triển mạnh hơn.
Vậy thế nào là tôn trọng và học hỏi dân tộc khác?
- Học sinh dựa vào SGK và trình bày. Giáo viên bổ sung và chốt ý.
Tìm những biểu hiện của sự là tôn trọng và học hỏi dân tộc khác?
Tìm hiểu về lịch sử, kinh tế, văn hóa…… của các dân tộc khác…
Chúng ta có cần tôn trọng và học hỏi các dân tộc khác không? Vì
sao?
- Vì mỗi dân tộc đều có những thành tựu nổi bật về kinh tế, văn hóa,
giáo dục… do đó chúng ta phải tôn trọng các dân tộc khác.
Tôn trọng họ là tôn trọng gì?
- Tôn trọng chủ quyền, lợi ích văn hóa, ngôn ngữ, trang phục, phong
tục tập quán…
Vậy mình học hỏi những gì ở họ?
- Thành tựu KHKT, Trình độ quan lý, văn học nghệ thuật.
Nêu một vài ví dụ về KHKT mà chúng ta cần học hỏi?
- Máy móc, công nghệ thông tin.
- Nhà cửa
- Kiến trúc, âm nhạc…

Những điều nào chúng ta tuyệt đối không học?
- Văn hóa phẩm đồi trụy.
- Phá hoại truyền thống dân tộc.
- Lối sống thực dụng.
Em hãy nêu ý nghĩa của việc tôn trọng và học hỏi các dân tộc khác?
- Học sinh trình bày, giáo viên bổ sung và chốt ý
Để học hỏi các dân tộc khác thì chúng ta phải làm như thế nào?
- cần rèn luyện tinh thần học hỏi.
Có phải chỉ những nước phát triển thì chúng ta mới cần học hỏi?
- Mỗi dân tộc sẽ có những điều tốt đẹp để ta học hỏi. Do đó bất cứ dân
tộc nào củng cần học hỏi ở dân tộc khác.
Khi tiếp thu văn hóa các dân tộc khác thì chúng ta tiếp thu như thế
nào?
- Học sinh trình bày. Giáo viên nhận xét và cho điểm.
Hoạt động 3: LIÊN HỆ THỰC TẾ VÀ LUYỆN TẬP
Học sinh làm bài tập 4/22
Học sinh đọc bài tập. Giáo viên hướng dẫn học sinh làm.
Học sinh làm và trình bày kết quả. Giáo viên nhận xét và cho điểm.
2- Ý nghĩa:
- Mỗi dân tộc đều có những
thành tựu nổi bật về KT, KHKT,
văn hóa hoặc những công trình
đặc sắc, những truyền thống quý
báu. Đó là vốn quý của loài
người cần được tôn trọng, tiếp
thu và phát triển. Tôn trọng và
học hỏi các dân tộc khác sẽ tạo
điều kiện để nước ta tiến nhanh
trên con đường xây dựng đất
nước giàu mạnh và phát triển bản

sắc dân tộc.

3- Cách rèn luyện.
- Chúng ta phải tích cực học
tập, tìm hiểu đời sống và nền văn
hóa của các dân tộc trên thế giới.
- Tiếp thu một cách chọn lọc,
phù hợp với điều kiện, hoàn cảnh
và truyền thống của dân tộc ta.
II. Luyện tập:
Em đồng ý với ý kiến bạn Hà vì
mỗi dân tộc có giá trị văn hóa
riêng mà ta không có. Học tập
những giá trị văn hóa, tư tưởng
của các dân tộc khác góp phần
giúp chúng ta phát triển kinh tế,
văn hóa, giáo dục và KHKT
4. Đánh giá:: Em hãy nêu ý nghĩa của việc tôn trọng và học hỏi các dân tộc khác?
5. Dặn dò: Các em về học bài cũ, làm bài tập còn lại. Học bài chuẩn bị KT 1 T: 5,6,7,8
********************
Ngày soạn: 1/ 10/ 2012
Phan Thùy Anh Ý
Tiết 8: KIỂM TRA 1 TIẾT
I. Mục tiêu bài học:
1. kiến thức:
- Giúp h/s nắm vững và khắc sâu thêm kiến thức từ bài 5 đến bài 8
- H/s sẽ nắm được yêu cầu, ý nghĩa và lợi ích của việc thực hiện đúng nhiệm vụ của h/s
2. Thái độ:
- H/s có ý thức tự giác, tôn trọng,thái độ, lòng tự hào về dân tộc
3. Kĩ năng:

- Phân biệt hành vi đúng sai, học tập và nâng cao hiểu biết của mình.
II. Tài liệu và phương tiện
- Sgk, bài tập
III. Hoạt động dạy và học
1. ổn định lớp:
2. Giáo viên phát bài và h/s làm bài:
Ma trận , đề và đáp án đính kèm
********************
Ngày soạn: 14/ 10/ 2012
Phan Thùy Anh Ý
Tiết: 9 GÓP PHẦN XÂY DỰNG NẾP SỐNG VĂN HÓA Ở CỘNG ĐỒNG DÂN CƯ
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức: Giúp học sinh
- Hiểu nội dung và ý nghĩa và những yêu cầu của việc góp phần xây dựng nếp sống văn hóa ở cộng đồng dân
cư.
- Nêu được trách nhiệm của hs trong việc tham gia xây dựng nếp sống văn hóa ở cộng đồng
2. Thái độ:
- Học sinh có tình cảm gắn bó với cộng đồng nơi mình ở
- Đồng tình ủng hộ các chủ trương xây dựng nếp sống văn hóa ở cộng đồng dân cư và các hoạt động thực
hiện chủ trương đó.
3. Kỹ năng:
- Thực hiện các quy định về nếp sống văn hóa ở cộng đồng dân cư.
- Thường xuyên tham gia vận động mọi người cùng tham gia tích cực vào việc xây dựng nếp sống văn hóa.
II. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục:
- Biết thực hiện đúng việc xây dựng nếp sống văn hóa ở cộng đồng dân cư.
- Biết nhắc nhở bạn bè và mọi người xung quanh thực hiện xây dựng nếp sống văn hóa ở cộng đồng dân cư.
III. Các phương pháp / kĩ thuật dạy học tích cực
- Phân tích, Vấn đáp, thảo luận, giải quyết tình huống …
IV. Phương tiện dạy học :
- Phương tiện: SGK, SGV, tài liệu, tư liệu.

- Tài liệu: SGK, Sách bài tập.
* Giáo dục h/s có ý thức bảo vệ môi trường nơi ở là biểu hiện của nếp sống có văn hóa
* Giáo dục h/s có ý thức bảo vệ nếp sống có văn hóa ở khu dân cư
V. Tiến trình giờ dạy:
1.Kiểm tra bài cũ:
2. Khám phá
Những người sống cùng lãnh thổ, khu vực hoặc đơn vị hành chính như:
+ Nông thôn: Thôn, xóm, làng
+ Thành thị: Thị trấn, khu tập thể, phố…
Cộng đồng đó là gì?
- Cộng đồng dân cư.
Vậy cộng đồng dân cư phải làm gì để góp phần xây dựng nếp sống văn hóa? Chúng ta cùng tìm hiểu qua nội
dung bài học hôm nay.
3. Kết nối:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Hoạt động 1: TÌM HIỂU ĐẶT VẤN ĐỀ
Học sinh đọc phần đặt vấn đề SGK
* Hoạt động thảo luận nhóm:
Giáo viên chia lớp thành 4 nhóm tiến hành thảo luận các câu hỏi
tương ứng.
- Nhóm 1,2: Nêu những hiện tượng tiêu cực mà em biết?
Những tiêu cực đó ảnh hưởng thế nào đến đới sống người
dân?
- Nhóm 3,4: Vì sao làng Hinh được công nhận là làng văn
hóa? Những thay đổi của làng Hình ảnh hưởng như thế nào
đến đời sống của mỗi người dân và của cộng đồng?
Các nhóm tiến hành thảo luận và trình bày kết quả. Giáo viên nhận
xét và cho điểm.
- Hiện tượng tiêu cực mà em biết:
+ Hiện tượng tảo hôn

+ Dựng vợ, gả chồng sớm để có người làm
+ Tin vào các thói mê tín, dị đoan. Mời thầy lang chữa bệnh,
cúng trừ ma.
- Anh hưởng đến cuộc sống:
+ Các em phải xa gia đình sớm.
+ Các em không được đi học
+ Gia đình không hạnh phúc
+ Anh hưởng tới sức khỏe và danh dự.
- Làng Hinh được công nhận là làng văn hóa vì:
+ Vệ sinh sạch sẽ, dùng nước giếng sạch.
+ Không có dịch bệnh, ai ốm đến tạm xá
+ Trẻ em đủ tuổi được tới trường
+ Nương tựa, giúp đỡ nhau
+ An ninh vững vàng. Xóa bỏ phong tục tập quán lạc hậu.
- Tác động tích cực:Người dân an tâm sản xuất. Nâng cao đời
sống văn hóa, tinh thần của nhân dân.
Hoạt động 2: NỘI DUNG BÀI HỌC
Theo em thế nào là cộng đồng dân cư?
- Học sinh dựa vào SGK trình bày. Giáo viên chốt ý.
Những cộng đồng sống như thế nào gọi là cộng đồng lãnh thổ?
- Là những người sống chung trên một lãnh thổ như: Người
Việt Nam sống trên lãnh thổ Việt Nam.
Em hãy nêu những biểu hiện nếp sống văn hóa ở địa phương
em?
- Học sinh dựa theo sự hiểu biết của mình và trình bày.
Chúng ta xây dựng nếp sống ntn để được công nhận là nếp
sống văn hóa?
Ở địa phương em có những qui định nào về nếp sống văn hóa
khu dân cư?
*Em hãy nhận xét việc làm của An: bật nhạc to sau 12 giờ

khuya
Hoạt động 3: LIÊN HỆ THỰC TẾ VÀ LUYỆN TẬP
* Em hãy nêu những việc làm của mình ở khu dân cư để xây
dựng nếp sống văn hóa?
Em có nhận xét gì về nếp sống văn hóa nơi gia đình em ở? Lấy
VD về những việc mà theo em là góp phần xây dựng nếp sống
văn hóa và ngược lại? ( KNS )
I- Bài học:

1- Thế nào là cộng đồng dân cư?
- Cộng đồng dân cư là toàn thể những
người cùng sống trong một khu vực lãnh
thổ hoặc đơn vị hành chính, gắn bó thành
khối,. Giữa họ có sự liên kết và hợp tác
lẫn nhau để cùng thực hiện lợi ích của
mình và lợi ích chung.
II- Bài tập.
- Bảo vệ môi trường.
- Phòng chống tội phạm
- Tham gia phòng chóng bệnh tật,
- Tham gia các phong trào văn hóa,
văn nghệ ở địa phương.
3. Đánh giá: Học sinh nêu những câu chuyện về đời sống văn hóa mà mình biết.
4. Dặn dò : Các em về học bài cũ và xem trước bài này phần còn lại
********************
Ngày soạn: 14/ 10/ 2012
Phan Thùy Anh Ý
Tiết: 10 GÓP PHẦN XÂY DỰNG NẾP SỐNG VĂN HÓA Ở CỘNG ĐỒNG DÂN CƯ (tt)
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức: Giúp học sinh

- Hiểu nội dung và ý nghĩa và những yêu cầu của việc góp phần xây dựng nếp sống văn hóa ở cộng đồng dân
cư.
- Nêu được trách nhiệm của hs trong việc tham gia xây dựng nếp sống văn hóa ở cộng đồng
2. Thái độ:
- Học sinh có tình cảm gắn bó với cộng đồng nơi mình ở
- Đồng tình ủng hộ các chủ trương xây dựng nếp sống văn hóa ở cộng đồng dân cư và các hoạt động thực
hiện chủ trương đó.
3. Kỹ năng:
- Thực hiện các quy định về nếp sống văn hóa ở cộng đồng dân cư.
- Thường xuyên tham gia vận động mọi người cùng tham gia tích cực vào việc xây dựng nếp sống văn hóa.
II. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục:
- Biết thực hiện đúng việc xây dựng nếp sống văn hóa ở cộng đồng dân cư.
- Biết nhắc nhở bạn bè và mọi người xung quanh thực hiện xây dựng nếp sống văn hóa ở cộng đồng dân cư.
III. Các phương pháp / kĩ thuật dạy học tích cực
- Phân tích, Vấn đáp, thảo luận, giải quyết tình huống …
IV. Phương tiện dạy học :
- Phương tiện: SGK, SGV, tài liệu, tư liệu.
- Tài liệu: SGK, Sách bài tập.
* Giáo dục h/s có ý thức bảo vệ môi trường nơi ở là biểu hiện của nếp sống có văn hóa
* Giáo dục h/s có ý thức bảo vệ nếp sống có văn hóa ở khu dân cư
V. Tiến trình giờ dạy:
1.Kiểm tra bài cũ:
2. Khám phá
Những người sống cùng lãnh thổ, khu vực hoặc đơn vị hành chính như:
+ Nông thôn: Thôn, xóm, làng
+ Thành thị: Thị trấn, khu tập thể, phố…
Cộng đồng đó là gì?
- Cộng đồng dân cư.
Vậy cộng đồng dân cư phải làm gì để góp phần xây dựng nếp sống văn hóa? Chúng ta cùng tìm hiểu qua nội
dung bài học hôm nay.

3. Kết nối:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Hoạt động 2: NỘI DUNG BÀI HỌC
* Theo em để xây dựng nếp sống văn hóa ta cần phải làm gì?
- Tích cực tham gia các hoạt động của địa phương.
- Tích cực tuyên truyền mọi người tham gia và thực hiện.
VD:
- Hoạt động nhân đạo, đền ơn đáp nghĩa.
- Phát huy truyền thống dân tộc.
- Phát triển kinh tế
- Thực hiện quy ước cộng đồng dân cư.
- Bảo vệ môi trường nơi ở
- Làm xanh mát đường làng, ngõ, xóm
- Trồng cây xanh
Việc xây dựng nếp sống văn hóa có ích gì cho bản thân mỗi
người?
- Giúp cho mỗi người có văn hóa để thực hiện những nhiệm vụ
cộng đồng đặt ra.
- Ta thực hiện tốt thì bản thân trở thành tốt. Có lợi ích gì đối với
xã hội?
- Một cộng đồng tốt đẹp, một xã hội tốt đẹp sẽ giúp cho đất nước
tốt đẹp.
I- Bài học:
2- Xây dựng nếp sống văn hóa như thế
nào?
- Làm cho đời sống văn hóa, tinh thần
ngày càng lành mạnh, phong phú.
- Bảo vệ cảnh quan môi trường sạch
đẹp.
- Xây dựng tình đoàn kết xóm giềng

- Xóa bỏ phong tục tập quán lạc hậu,
mê tín dị đoan. Tích cực tham gia phòng
chống các tệ nạn xã hội.

3- Ý nghĩa:
- Góp phần làm cho cuộc sống bình
yên, hạnh phúc, bảo vệ và phát huy rtuền
thống văn hóa tốt đẹp của dân tộc.
Hãy nêu những biểu hiện trái với nếp sống văn hóa?
- học sinh nêu.
Là HS có thể làm gì để góp phần xây dựng nếp sống văn hóa ở
khu dân cư?
Hoạt động 3: LIÊN HỆ THỰC TẾ VÀ LUYỆN TẬP
Giáo viên cho học sinh làm bài tập 1 và 2 SGK
Học sinh đọc bài tập.
Giáo viên hướng dẫn làm và chấm điểm.
Em có nhận xét gì về nếp sống văn hóa nơi gia đình em ở? Lấy
VD về những việc mà theo em là góp phần xây dựng nếp sống
văn hóa và ngược lại? ( KNS )
4- Học sinh phải làm gì để góp phần
xây dựng nếp sống văn hóa ở dân cư?
- Học sinh cần tránh những việc làm
xấu và tham gia những hoạt động vừa sức
trong việc xây dựng nếp sống văn hóa ở
cộng đồng dân cư.
III- Bài tập.
Bài tập 1:Việc làm đúng:
- Thực hiện đường lối, chủ trương của
nhà nước.
- Ung hộ đồng bào bị bão lutụ

- Nuôi dạy con ngoan, khỏe mạnh
- Đóng thuế. Thăm hỏi nhau
* Những việc làm sai
- Đi xem bói
- Chưa tiết kiệm.
* Bản thân: chưa học chăm, vứt rác bừa
bãi.
4. Đánh giá: Học sinh nêu những câu chuyện về đời sống văn hóa mà mình biết.
5. Dặn dò : Các em về học bài cũ và xem trước bài mới: tự lập
********************
Ngày soạn: 28/ 10/ 2012
Phan Thùy Anh Ý
Tiết: 11 TỰ LẬP
I. Mục tiêu bài học:
1- Kiến thức
: Giúp học sinh.
- Hiểu được thế nào là tự lập?
- Những biểu hiện của tình tự lập.
- Ý nghĩa của tính tự lập với bản thân, gia đình và xã hội.
2- Thái độ:
- Thích sống tự lập
- Phê phán lối sống dựa giẫm, ỷ lại, phụ thuộc người khác.
3- Kỹ năng:
- Rèn luyện tính tự lập
- Biết cách tự lập trong cuộc sống, lao động.
II.Tài liệu và phương tiện:
- Phương tiện: SGK, SGV, SBT, các tình huống
- Tài liệu: SGK, SBT, những tấm gương về sống tự lập.
III. Tiến trình giờ dạy:
1.Kiểm tra bài cũ

Thế nào là xây dựng nếp sống văn hóa?
Em hãy kể về gương tốt ở khu dân cư của em tham gia xây dựng nếp sống văn hóa?
2. Bài mới: Chắc các bạn không quên Nguyễn Văn Thuận – Giám đốc một doanh nghiệp đánh cá và chế biến
hải sản nổi tiếng ở thành phố Vũng Tàu. Nhưng ông xuất thân từ một người làm thuê tại Sa Đéc. 15 tuổi
Thuận đã từ giã gia đình bắt đầu cuộc hành trình tìm đường mưu sinh lập nghiệp. Vậy do đâu mà ông có kết
quả như vậy? Chúng ta cùng tìm hiểu qua nội dung bàihọc hôm nay.
3. Kết nối:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Hoạt động 1: TÌM HIỂU ĐẶT VẤN ĐỀ
Giáo viên cho học sinh đọc phần truyện trong SGK.
Vì sao Bác Hồ có thể ra đi tìm đường cứu nước dù chỉ với hai
bàn tay trắng?
- Vì Bác có lòng yêu nước.
- Bác có lòng quyết tâm hăng hái của tuổi trẻ, tin vào chính
mình. Tự nuôi mình bằng hai bàn tay lao động để đi tìm đường
cứu nước.
Qua suy nghĩ và hành động của an Lê, em có nhận xét gì?
- Anh Lê là người yêu nước.
- Nhưng anh Lê không đủ can đảmvượt qua chính mình.
Qua câu chuyện trên, em suy nghĩ gì về Bác?
- Bác là người không sợ khó khăn, gian khổ. Bác thích sống
cuộc sống tự lập để làm nên sự nghiệp lớn.
Hoạt động 2: NỘI DUNG BÀI HỌC
Theo em thế nào là Tự lập?
- Học sinh dựa vào SGK và trình bày.
Giáo viên chốt ý.
* Hoạt động thảo luận
Giáo viên chia lớp ra các nhóm và tiến hành thảo luận các câu hỏi
sau.
- Nêu những biểu hiện của việc sống tự lập trong học tập?

- Biểu hiện của sống tự lập trong lao động?
Học sinh tiến hành thảo luận và trình bày kết quả. Giáo viên nhận
xét và cho điểm.
- Biểu hiện của tự lập trong học tập là: Tự mình giải quyết các
bài tập khó, có ý thức học tập không trông chờ vào bạn bè hoặc
các bài giải trong sách giáo khoa.
- Biểu hiện trong lao động: Cố gắng thực hiện và hoàn thành
tốt công việc của mình. Không tỵ nạnh hay đẩy cho người khác.
Không trông chờ khi mà khả năng của mình còn làm được.
I. Bài học:
1- Thế nào là Tự lập?
- Tự lập là tự làm lấy, tự giải quyết
công việc của mình, tự lo liệu, tạo dựng
cho cuộc sống của mình không trông chờ,
dựa giẫm, phụ thuộc người khác.
Em hãy nêu những biểu hiện trái với tự lập?
- Sống buông thả, ý lại vào người khác. Không có ý chí phấn
đấu đi lên.
Khi chúng ta sống tự lập thì có ý nghĩa gì?
- Đó là thể hiện sự tự tin, bản lĩnh cá nhân, dám đương đầu với
khó khăn thử thách, ý chí nổ lực phấn đấu, vươn lên trong công
việc học tập và cuộc sống.
Vậy để có được tính tự lập thì em phải làm gì?
- Em không ngừng phấn đấu trong học tập, lao động và mọi tình
huống trong cuộc sống.
- Em sẽ không nhờ đến sự giúp đỡ của bạn bè và mọi người nếu
khả năng em còn làm được.
Hoạt động 3: LIÊN HỆ THỰC TẾ VÀ LUYỆN TẬP
Hãy kể những việc làm của em thể hiện tính Tự lập?
- Các học sinh lần lượt kể.

Giáo viên bổ sung và chốt ý.
Giáo viên cho học sinh đọc bài tập 2 trang 26,
- Học sinh đọc bài tập. Giáo viên hướng dẫn học sinh làm. Học
sinh tiến hành làm bài tập và trình bày kết quả.
Giáo viên nhận xét và chấm điểm.
2- Vì sao phải sộng tự lập?
- Người có tính tự lập thường thành
công trong cuộc sống và họ xứng đáng
nhận được sự kính trọng của mọi người.
3- Cách rèn luyện :
- Học sinh chúng ta cần phải rèn luyện
tính tự lập ngay khi còn ngồi trên ghế nhà
trường, trong học tập, công việc và sinh
hoạt hàng ngày.
II. Luyện tập:
Bài tập 2/26:
- Đáp án đúng: c, d, đ, e
- Đáp án sai: a,b.

4. Đánh giá:: Bản thân em đã có tính tự lập chưa? Em hãy kể những việc em đã làm nói lên tính tự lập?
5. Dặn dò: các em về học bài cũ, làm các bài tập còn lại.
Xem trước bài mới: Lao động tự giác và sáng tạo.
********************
Ngày soạn: 4/ 11/ 2012
Phan Thùy Anh Ý
Tiết 12 Bài 11 LAO ĐỘNG TỰ GIÁC VÀ SÁNG TẠO
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức: Giúp học sinh
- Hiểu được các hình thức lao động của con người, học tập là hình thức lao động như thế nào?
- Hiểu được những biểu hiện của tự giác và sáng tạo trong học tập, lao động.

2. Thái độ:
- Hình thành ở học sinh ý thức tự giác
- Không hài lòng với biện pháp đã thực hiện và kết quả đã đạt được
- Luôn luôn hướng tới tìm tòi cái mới trong học tập và lao động
3. Kỹ năng:
Biết cách rèn luyện kỹ năng lao động và sáng tạo trong các lĩnh vực hoạt động.
II.Tài liệu và phương tiện:
- Phương tiện: SGK, SBT, các tình huống…
- Tài liệu: SGK, Sách bài tập thực hành…
III. Tiến trình giờ dạy:
1.Kiểm tra bài cũ: Thế nào là cộng đồng dân cư?
Để xây cuộc sống văn hóa ở cộng đồng dân cư thì chúng ta phải làm như thế nào? Cho ví dụ?
2. Bài mới: Giáo viên treo các câu ca dao, tục ngữ;
- Miệng nói tay làm
- Quen tay hay việc
- Trăm hay không bằng tay quen
Các câu tục ngữ trên nói đến lĩnh vực gì ?
- Lao động.
Trong lao động chúng ta cần đức tính gì ?
- Tự giác, sáng tạo
Vậy thế nào là lao động sáng tạo? Chúng ta đi vào tìm hiểu qua nội dung của bài học.
3. Kết nối:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Hoạt động 1: TÌM HIỂU ĐẶT VẤN ĐỀ
* Hoạt động đặt vấn đề
Giáo viên cho học sinh đọc các ý kiến sau
- Trong lao động chỉ cần ý thức tự giác là đủ, không cần phải sáng tạo?
- Đòi hỏi học sinh rèn luyện ý thức lao động tự giác là không cần thiết
vì nhiệm vụ chính của học sinh là học chứ không phải lao động?
- Học sinh cũng cần phải rèn luyện ý thức lao động tự giác và có óc sáng

tạo?
Em đồng ý với ý kiến nào? Vì sao?
- Em đồng ý với ý kiến thứ 3.
Vì trong học tập của chúng ta thì lý luận đi đôi với thực hành do đó cần
phải tích cực học tập và sáng tạo ra những phương pháp mới để môn học
không cứng nhắc, không nhàm chán.
- Trong quá trình lao động củng phải sáng tạo để tạo hiệu quả tốt trong
lao động và kết quả cao.
Theo em học tập là có phải là hình thức lao động không?
- Đó là hình thức lao động trí óc
Tại sao ngày nay chúng ta phải lao động tự giác và sáng tạo?
- Vì ngày nay chúng ta đang sống trong một thế giới hiện đại. Mỗi con
người phải tích cực vận động cùng xã hội đó. Nếu không có sự tiến bộ sẽ
bị tụt hậu so với xã hội.
- Giáo viên cho học sinh đọc phần khai thác truyện đọc.
Thái độ lao động của thợ mộc như thế nào?
- Làm việc tự giác, nghiêm túc.
Kết quả của sự nhgiêm túc đó là gì?
- Các sản phẩm làm ra đều hoàn hào
Thái độ của ông khi làm ngôi nhà cuối cùng như thế nào?
- Hờ hững, không chú tâm đến công việc
Hậu quả của nó ra sao?
- Không hoàn hảo.
Theo em nếu như trong cuộc sống nếu lao động thiếu tự giác, sáng
tạo sẽ gây nên hậu quả gì?
- Công việc không hoàn chỉnh, ảnh hưởng đến người khác.
Hoạt động 2: NỘI DUNG BÀI HỌC
Thế nào là lao động tự giác?
- Là lao động một cách tích cưc, không ai phải nhắc nhở.
Vì sao phải lao động tự giác?

- Là để con người hoàn thiện bản thân mình
Trong cuộc sống có cần phải lao động sáng tạo và tự giác hay
không?
- Rất cần
Chúng ta thực hiện như thế nào?
- Học sinh dựa vào SGK và trình bày.
Thế nào là lao động sáng tạo? Cho ví dụ?
Trong lao động của chúng ta nếu thiếu một trong hai cái đó có được
không? Cho ví dụ?
- Trong lao động không thể thiếu một trong hai cái đó vì như vậy thì
công việc sẽ không hoàn thiện, nếu hoàn thiện sẽ cứng nhắc không hiệu
quả.
VD: khi giải một bài toán mới, chúng ta phải tích cực giải thì mới hoàn
thành, nhưng chúng ta nên nghĩ ra nhiều cách giải để bài toán thêm
phong phú không cứng nhắc.
Hoạt động 3: LIÊN HỆ THỰC TẾ VÀ LUYỆN TẬP
Em hãy nêu mối quan hệ giữa lao động sáng tạo và tự giác?
- Lao động tự giác sẽ hoàn thành công việc và lúc đó người lao động
sẽ nghĩ ra những cái mới hơn
- Lao động sáng tạo sẽ kích thích con người ham lao động.
Em hãy nêu những biểu hiện của lao động tích cực và sáng tạo trong
học tập?
- Tự giác làm bài, học bài, không đợi ai nhắc nhở.
- Nhiệt tình tham gia các phong trào của lớp và trường
- Có suy nghĩ cải tiến phương pháp học tập
- Trao đổi kinh nghiệm với bạn bè
- Nghiêm khắc, quyết tâm chữa lỗi lối sống tự do cá nhân thiếu
trách nhiệm, cẩu thả, ngại khó, lười suy nghĩ.
Em hãy phân biệt lao động tự giác và sáng tạo?
Học sinh tiến hành thảo luận và trình bày kết quả.

Giáo viên nhận xét và cho điểm.
I. Bài học:
1- Thế nào là lao động tự giác,
sáng tạo?
- Lao động tự giác là chủ động
làm việc không đợi ai phải nhắc
nhở; không phải do áp lực từ bên
ngoài.
- Lao động sáng tạo là trong quá
trình lao động luôn luôn suy nghĩ,
cải tiến để tìm tòi cái mới, tìm ra
cách giải quyết tối ưu nhằm
không ngừng nâng cao chất
lượng hiệu quả lao động.
2. Ý nghĩa
* Học sinh cần rèn luyện lao
động tự giác, sáng tạo vì: sự
nghiệp CNH-HĐH đòi hỏi những
người lao động tự giác và sáng
tạo.
II . Bài tập
LĐ tự giác LĐ sáng tạo
- Chủ động
làm việc
không cần ai
nhắc nhở
- Không do áp
lực từ bên
ngoài
- Luôn suy

nghĩ, cải tiến
tối ưu
- không
ngừng nâng
cao chất
lượng, hiệu
quả lao động
4 Đánh giá:: Tại sao ngày nay chúng ta phải lao động tự giác và sáng tạo?
5. Dặn dò Các em về học bài cũ, làm các bài tập còn lại. Xem trước phần bài
********************
Ngày soạn: 10/ 11/ 2012
Phan Thùy Anh Ý
Tiết 13 Bài 11 LAO ĐỘNG TỰ GIÁC VÀ SÁNG TẠO (tt)
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức: Giúp học sinh
- Hiểu được các hình thức lao động của con người, học tập là hình thức lao động như thế nào?
- Hiểu được những biểu hiện của tự giác và sáng tạo trong học tập, lao động.
2. Thái độ:
- Hình thành ở học sinh ý thức tự giác
- Không hài lòng với biện pháp đã thực hiện và kết quả đã đạt được
- Luôn luôn hướng tới tìm tòi cái mới trong học tập và lao động
3. Kỹ năng:
Biết cách rèn luyện kỹ năng lao động và sáng tạo trong các lĩnh vực hoạt động.
II. Tài liệu và phương tiện
- Phương tiện: SGK, SBT, các tình huống…
- Tài liệu: SGK, Sách bài tập thực hành…
III- Tiến trình giờ dạy:
1. Kiểm tra bài cũ:
Cho biết thế nào là lao động tự giác và sáng tạo? Cho ví dụ?
Cách rèn luyện lao động sáng tạo như thế nào?

2. Bài mới: Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu phần tiếp theo của bài 11
3. Kết nối:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Hoạt động 2: NỘI DUNG BÀI HỌC
* Hoạt động thảo luận:
Giáo viên chia lớp ra các nhóm và tiến hành thảo luận theo các câu
hỏi tương ứng.
- Nhóm 1,2,: Nêu những biểu hiện của tự giác trong học tập?
- Nhóm 3,4: Nêu những biểu hiện của sáng tạo trong học tập
của học sinh?
Các nhóm tiến thảo luận và trình bày kết quả. Giáo viên nhận xét và
cho điểm.
- Biểu hiện tự giác trong học tập là:
Tự làm các bài tập của mình không nhờ ai giúp đỡ.
Tự giác học bài không ai phải nhắc.
- Biểu hiện của sáng tạo:
Tìm ra các phương pháp học bài và làm bài hữu hiệu nhất.
Luôn chú ý đến các cách làm của thầy cô và bạn để tìm ra cách
làm cho riêng mình
Vậy những biểu hiện nào thể hiện sự không tự giác trong học
tập?
- Không chú ý học tập, không học bài, làm bài
- Luôn bị cha mẹ, thầy cô giáo phê bình, nhắc nhở.
Khi không tự giác sẽ gây ra hậu quả gì?
- Sẽ làm con người lười nhác, làm việc không có chất lượng.
Vậy lao động sáng tạo có ý nghĩa ra sao?
Hoạt động trò chơi
Giáo viên cho lớp thành hai nhóm và tiến hành trò chơi tiếp sức.
Là học sinh em sẽ rèn luyện tính tự giác, sáng tạo trong học tập
như thế nào?

- Học sinh của từng nhóm lên bảng ghi.
Giáo viên nhận xét và bổ sung.
Tự giác Sáng tạo
Có kế hoạch cụ thể
Tự giác làm, không tính toán
Không để ai nhắc nhở
Luôn tìm tòi những cách làm
hay
Chủ động làm việc khi có thể
Không ngại khó
2- Ý nghĩa:
- Lao động tự giác, sáng tạo sẽ giúp
ta tiếp thu được kiến thức, kĩ năng ngày
càng thầun thục, phẩm chất và đạo đức
của mỗi cánhân sẽ được hoàn thiện;
phát triển không ngừng; hiệu quả học
tập lao động sẽ ngày càng được nâng
cao.
3- Cách rèn luyện.
Học sinh phải có kế hoạch rèn luyện
lao động sáng tạo trong học tập.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×