Tải bản đầy đủ (.doc) (38 trang)

Giáo án ôn luyện lớp 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (290.75 KB, 38 trang )

Trường TH Đặng Thùy Trâm Giáo án lớp 2C
TUẦN 1
Thứ 2 ngày 19 tháng 8 năm 2013
ÔN TẬP ĐỌC
Bài : CÓ CÔNG MÀI SẮT CÓ NGÀY NÊN KIM
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Hiểu lời khuyên từ câu chuyện: Làm việc gì cũng phải kiên trì, nhẫn nại mới thành
công. (trả lời được các câu hỏi (CH) trong SGK).
- HS khá, giỏi hiểu ý nghĩa của câu tục ngữ Có công mài sắt, có ngày nên kim.
- Đọc đúng, rõ ràng từng bài; biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy và giữa các
cụm từ.
- Làm việc gì cũng phải kiên trì, nhẫn nại mới thành công.
II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Ổn định tổ chức: 1’
2. Ôn Luyện: 30’
*Hoạt động 1: Luyện đọc
*Mục tiêu: Rèn kĩ năng đọc đúng
a) Đọc từng câu
-Yêu cầu học sinh đọc từng câu.
- Hướng dẫn hs Luyện đọc từ khó .
b) Đọc từng đoạn trước lớp
- Yêu cầu học sinh đọc tiếp nối theo từng đoạn
trước lớp. Theo dõi hs đọc, kết hợp nhắc nhở các
em ngắt, nghỉ hơi đúng chỗ. Đồng thời giúp hs
hiểu nghĩa các từ ngữ mới trong bài.
- Hướng dẫn đọc ngắt giọng câu dài
- Cho học sinh luyện đọc câu và ngắt giọng các
câu
+ Mỗi khi cầm quyển sách, cậu chỉ đọc được chỉ
vài dòng đã ngáp ngắn ngáp dài, rồi bỏ dở.


*Hoạt động 2: hướng dẫn tìm hiểu bài
*Mục tiêu : Hiểu nội dung các đoạn và nội dung
bài.
- Yêu cầu hs nói lại câu Có công mài sắt, có ngày
nên kim bằng lời của các em.
3. Kết luận: 4’
- Hỏi củng cố lại bài. Nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS học ở nhà
- Mỗi em đọc 1 câu, đọc nối tiếp
từng dãy bàn cho đến hết.
- Nêu và đọc từ khó

- HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn
trong bài.
-3,5 em đọc cá nhân + đồng
thanh.
+ Mỗi khi cầm quyển sách, / cậu
chỉ đọc được vài dòng/ đã ngáp
ngắn ngáp dài, / rồi bỏ dở. //
- Học sinh nhắc lại
- Học sinh theo dõi và trả lời
ÔN LUYỆN TOÁN
GV : Tô Bá Hùng Năm học : 2013 - 2014 Trang 1
Trường TH Đặng Thùy Trâm Giáo án lớp 2C
Bài: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
-Biết đếm, đọc, viết các số đến 100.
-Nhận biết được các số có một chữ số, các số số có hai chữ số; số lớn nhất, số bé nhất có
một chữ số; số lớn nhất, số bé nhất có hai chữ số; số liền trước, số liền sau.
-Rèn thái độ học toán.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Bài dạy, tranh minh hoạ
-Xem bài trước
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
- Nêu vấn đề : Ôn tập các số đến 100
1. Nội dung bài: 30’
*Mục tiêu: Đọc viết các số trong phạm vi 10.
*Cách tiến hành:
Bài 1:
-Hãy nêu các số từ 0 đến 10.
Hãy nêu các số từ 10 về 0.
-Gọi 1 em lên viết các số từ 0 đến 10 yêu cầu cả lớp
làm vào vở bài tập.
+Có bao nhiêu số có 1 chữ số ? +Số bé nhất là số nào?
+ Số lớn nhất có 1 chữ số là số nào ?
+ Số 10 có mấy chữ số ?
Bài 2:Trò chơi: Cùng nhau lập bảng số
*Cách chơi: Giáo viên cắt bảng số từ 0 - 99 thành 5
bảng giấy như giới thiệu cách chơi.
-Sau khi chơi xong . Giáo viên cho học sinh từng đội
đếm số của mình từ lớn đến bé, từ bé đến lớn.
-Số bé nhất có 2 chữ số là số nào?-Số lớn nhất số nào?
Bài 3:
-Giáo viên vẽ lên bảng các số sau:
-Gợi ý cho học sinh làm bài Nhận xét
2. Kết luận: 5’
- Hỏi củng cố lại bài. Nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS học ở nhà
-Vài em lần lượt đếm 0-10 và

ngược lại.
-Làm bài tập trên bảng và
trong vở.
-Có 10 số có 1 chữ số -Số 0
-Số 9
-Số 10 có 2 chữ số là chữ số 1
và chữ số 0.
-Số 10.
-Số 99.
-Thực hành.
. . . . . . . .
Thứ 4 ngày 21 tháng 8 năm 2013
ÔN TẬP ĐỌC
Bài: TỰ THUẬT
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
GV : Tô Bá Hùng Năm học : 2013 - 2014 Trang 2
Trường TH Đặng Thùy Trâm Giáo án lớp 2C
- Nắm được những thông tin chính về bạn hs trong bài. Bước đầu có khái niệm về
một bản tự thuật (lí lịch). (Trả lời được các CH trong SGK).
- Đọc đúng và rõ ràng toàn bài; biết nghỉ hơi sau các dấu câu, giữa các dòng, giữa phần
yêu cầu và phần trả lời ở mỗi dòng.
- Có hiểu biết ban đầu về văn bản tự thuật.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Bài dạy, tranh minh hoạ
-Xem bài trước
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Ổn định tổ chức : (1’)
2. Ôn luyện : (30’)
*Hoạt động 1: Luyện đọc

*Mục tiêu: Rèn kĩ năng đọc đúng
-Giáo viên đọc mẫu (Giọng to rõ)
* Hướng dẫn phát âm từ khó.
-Giáo viên giới thiệu các từ cần luyện đọc và yêu cầu
học sinh đọc các từ khó : huyện , quê quán , quận
trường, tự thuật, nơi ở hiện nay, Hàn Thuyên, Chương
Mĩ…
-Yêu cầu học sinh đọc nối tiếp từng câu.
-Gọi 1 em đọc phần chú giải SGK
*Hướng dẫn đọc ngắt giọng.
-Giáo viên treo bảng phụ hướng dẫn học sinh ngắt giọng
theo dấu phân cách, hướng dẫn đọc ngày ,tháng , năm
-Giáo viên theo dõi uốn nắn sửa sai.
*Thi đọc giữa các nhóm.
-Giáo viên nhận xét đánh giá.
-Đọc đồng thanh.
*Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
*Mục tiêu: Hiểu mối quan hệ giữa các từ chỉ đơn vị
hành chính
*Hoạt động 3: Luyện đọc lại
-Giáo viên nhắc nhỡ học sinh đọc rõ ràng, rành mạch.
-GV nhận xét.
4. Kết luận: (4’)
- Hỏi củng cố lại bài. Nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS học ở nhà
-Học sinh lắng nghe -1 em khá
đọc.
-3- 5 học sinh đọc cá nhân , đồng
thanh các từ khó.
-Học sinh đọc nối tiếp nhau cho

đến hết.
-1 Học sinh đọc – Lớp theo dõi.
-Học sinh đọc nối tiếp nhau đọc
từng câu –Học sinh khác nghe
góp ý.
-Đại diện nhóm đọc cả lớp nghe
nhận xét
- Học sinh đọc cá nhân
- Học sinh theo dõi và trả lời
. . . . . . . .
ÔN TOÁN
Bài: SỐ HẠNG–TỔNG
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
GV : Tô Bá Hùng Năm học : 2013 - 2014 Trang 3
Trường TH Đặng Thùy Trâm Giáo án lớp 2C
-Biết số hạng; tổng
-Biết thực hiện phép cộng các số có hai chữ số không nhớ trong phạm vi 100.
-Biết giải bài toán có lời văn bằng một phép cộng.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Bài dạy, tranh minh hoạ
-Xem bài trước
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Ổn định tổ chức. (1’)
2. Nội dung ôn tập:
*Hoạt động 1: Giới thiệu số hạng-tổng. (15’)
*Mục tiêu:Bước đầu biết tên gọi thành phần và kết quả
cùa phép cộng
*Cách tiến hành:
-Viết bảng 35 + 24 = 59.

-Trong phép cộng 35 + 24 = 59 thì 35 và 24 gọi là số
hạng, 59 gọi là tổng.
-35 gọi là gì?
-24 gọi là gì?
-59 gọi là gì?
-Số hạng là gì?
-Tổng là gì?
-35 +24 bằng mấy?
-59 gọi là gì?
-35 + 24 Cũng gọi là tổng.
-Hãy nêu tổng của phép cộng 35 + 24 = 59.
*Hoạt động 2: Luyện tập. (15’)
*Mục tiêu: Củng cố về phép cộng( không nhớ) các số
có 2 chữ số và giải tóan có lời văn.
*Cách tiến hành:
Bài 1: Viết số thích hợp vào ô trống
-Yêu cầu học sinh đọc.
-1 học sinh làm mẫu.
-Hãy nêu các số hạng của phép cộng 12 + 5 =17.
-Tổng của phép cộng là mấy?
-Muốn tính tổng ta làm thế nào?
-Yêu cầu học sinh làm bảng.
Bài 2: Đặt tính rồi tính tổng.
-Phép tính được viết như thế nào?
-Hãy nêu cách viết, cách thực hiện phép tính theo cột
dọc.
-Gọi học sinh làm bảng lớp.
Bài 3: Giải toán.
-Đề cho biết gì?
-Bài toán yêu cầu tìm gì?

-Muốn biết cả hai buổi bán được bao nhiêu xe ta thực

-Học sinh đọc.
-35 gọi là số hạng thứ nhất.
-24 gọi là số hạng thứ hai.
-59 là tổng.
-Là các thành phần của phép cộng
-Là kết quả của phép cộng.
-Bằng 59
-Tổng.
-Tổng là 59 ; tổng là 35 + 24.
-Học sinh đọc yêu cầu.
-12 + 5 = 17.
-12 và 5 là số hạng.
-là 17.
-Lấy các số hạng cộng với nhau.
-Học sinh làm bảng con.
-Nhận xét, sửa bài.
-1 học sinh đọc yêu cầu, bài mẫu.
-Viết theo cột dọc.
-Viết số hạng thứ nhất rồi viết số
hạng kia xuống dưới sao cho đơn
vị thẳng cột . Tính từ phải sang
trái.
-Học sinh đọc yêu cầu.
-Buổi sáng bán 12 xe đạp, chiều
bán 20 xe đạp.
-Số xe bán được của hai buổi.
GV : Tô Bá Hùng Năm học : 2013 - 2014 Trang 4
Trường TH Đặng Thùy Trâm Giáo án lớp 2C

hiện như thế nào?
-Giáo viên ghi điểm. Nhận xét.
4. Kết luận: (4’)
- Hỏi củng cố lại bài. Nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS học ở nhà.
-1 học sinh giải, lớp làm vở bài
tập.
-Nhận xét, sửa bài.
- Học sinh theo dõi và trả lời
. . . . . . . .
Môn: Tự nhiên & xã hội
Bài : CƠ QUAN VẬN ĐỘNG
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
-Nhận ra cơ quan vận động gồm có bộ xương và hệ cơ.
-Nhận ra sự phối hợp của cơ và xương trong các cử động của cơ thể.
HS khá, giỏi:
-Nêu được ví dụ sự phối hợp cử động của cơ và xương.
-Nêu tên và chỉ được các bộ phận chính của cơ quan vận động trên tranh vẽ hoặc mô
hình.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Bài dạy, tranh minh hoạ
-Xem bài trước
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Giới thiệu bài. (1’)
2. Phát triển bài: (30’)
*Hoạt động 1: Làm 1 số cử động.
*Mục tiêu: Nhận ra sự phối hợp của cơ và xương trong
các cử động của cơ thể.
*Cách tiến hành:

Bước 1: Làm việc theo cặp.
-Giáo viên cho học sinh quan sát hình 1,2,3,4 (Sách giáo
khoa trang 4)
-Giáo viên yêu cầu học sinh thể hiện động tác.
Bước 2: Giáo viên yêu cầu lớp trưởng hô cho học sinh
làm động tác.
-Giáo viên nêu câu hỏi.
-Trong các động tác các em vừa làm, bộ phận nào của
cơ thể cử động?
Giáo viên kết luận: Để thực hiện được những động tác
trên thì đầu, mình, chân ,tay phải cử động.
*Hoạt động 2: Quan sát nhận biết cơ quan vận động.
*Mục tiêu: Nhận ra cơ quan vận động gồm có bộ
xương và hệ cơ.
*Cách Tiến hành:
Bước 1: Giáo viên hướng dẫn học sinh thực hành hỏi.

-Học sinh quan sát hình 1,2,3,4.
-Học sinh giơ tay, quay cổ,
nghiêng người, cúi mình.
-Lớp trưởng đứng tại chỗ hô cho
các bạn thực hiện
-Đầu, mình, chân, tay cử động.
GV : Tô Bá Hùng Năm học : 2013 - 2014 Trang 5
Trường TH Đặng Thùy Trâm Giáo án lớp 2C
+Dưới lớp da của cơ thể là gì?
Bước 2: Giáo viên yêu cầu học sinh cử động.

+Nhờ đâu mà các bộ phận đó cử động được?
*Kết luận: Nhờ sự phối hợp hoạt động của xương và cơ

mà cơ thể cử động được.
Bước 3: Yêu cầu học sinh quan sát hình 5,6 và hỏi.
+Chỉ và nói tên các cơ quan vận động của cơ thể?
Kết luận: Xương và cơ là các cơ quan vận động của cơ
thể.
-GV hướng dẫn cho học sinh chơi trò chơi.
-HD luật chơi.
*Kết luận: trò chơi cho chúng ta thấy ai khoẻ là cơ
quan vận động khoẻ. Muốn cơ quan vận động khoẻ ta
phải tập thể dục chăm chỉ và năng vận động.
-Nhận xét.
4. Kết luận: (4’)
- Hỏi củng cố lại bài. Nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS học ở nhà.
-Học sinh nắm bàn tay, cổ tay,
cánh tay của mình.
-Là xương và bắp thịt.
-Học sinh cử động ngón tay, bàn
tay, cánh tay ,cổ.
-Nhờ có xương và có cơ nên cơ
thể cử động được.
-Học sinh quan sát hình 5,6.
-Xương và cơ.
-2 học sinh chơi mẫu.
-Học sinh chơi theo nhóm 2,3
lượt.
-Học sinh hoan hô ,cổ vũ bạn
thắng cuộc.
- Học sinh theo dõi và trả lời
. . . . . . . .

Thứ 6 ngày 23 tháng 8 năm 2013
Môn: Luyện từ & câu
Bài ôn luyện: TỪ VÀ CÂU
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
-Bước đầu làm quen với khái niệm từ và câu thông qua các bài tập thực hành
-Biết tìm các từ liên quan đến hoạt động học tập (BT1, BT2); viết được một câu nói
về nội dung mỗi tranh (BT3).
-Biết dùng từ đặt câu đơn giản .
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Bài dạy, tranh minh hoạ
-Xem bài trước
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Giới thiệu bài. (1’)
2. Phát triển bài:
*Hoạt động1: Hướng dẫn làm bài tập. (15’)
*Mục tiêu: HS bước đầu làm quen với khái niệm từ và
câu.
*Cách tiến hành:
Bài 1: (miệng.)
-Gọi 1 học sinh đọc bài tập 1
-Giáo viên hướng dẫn học sinh nắm vững yêu cầu bài
tập.

-Học sinh mở SGK trang 8.
-Chọn tên cho mọi người,mọi vật
được vẽ dưới đây ( Học sinh , xe
GV : Tô Bá Hùng Năm học : 2013 - 2014 Trang 6
Trường TH Đặng Thùy Trâm Giáo án lớp 2C
-Giáo viên đọc tên bài gọi từng người, vật , việc .

VD: 1 trường
-Giáo viên gọi vài học sinh làm bài tập.
*Hoạt động2: Thực hành (15’)
*Mục tiêu: HS biết tìm các từ liên quan tới học tập
*Cách tiến hành:
Bài 2: ( miệng )
Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập.
*Chia nhóm.
-Giáo viên chia 3 nhóm ( 5’)
-Giáo viên phát phiếu cho nhóm
-Giáo viên mời đại diện nhóm lên dán phiếu trên bảng.
-Giáo viên nhận xét – kết luận .Nhóm nào từ thắng cuộc
.
+Từ chỉ đồ dùng học sinh : bút chì , bút mực ,thuớc
,bảng…
+Từ chỉ hoạt động của học sinh : đọc viết , đi , đứng.
+Từ chỉ tính nết: ngoan, chăm chỉ, cần cù…
Bài 3: (Viết)
-Gọi 1 em học sinh đọc yêu cầu bài tập.
-Giúp học sinh năm vững yêu cầu bài quan sát kỷ 2
tranh thể hiện nội dung mỗi tranh bằng 1 câu.
-Giáo viên nhận xét sau mỗi câu học sinh đặt.
Huệ cùng các bạn dạo chơi trong công viên.
+Thấy 1 nhóm hồng rất đẹp. Huệ dừng lại ngắm.
-Nhận xét.
4. Kết luận: (4’)
- Hỏi củng cố lại bài. Nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS học ở nhà.
đạp, trường, chạy , hoa hồng, cô
giáo)

-M: 1 trường; 5 hoa hồng.
-Học sinh chỉ vào tranh vẽ vật
việc đọc số thứ tự của tranh.
-Học sinh làm bài tập.
1 trường,2 học sinh , 3 chạy, 4 cô
giáo, 5 hoa hồng , 6 nhà, 7 xe
đạp, 8 múa.
-Tìm các từ chỉ đồ dùng học tập
Chỉ hoạt động của học sinh .
M: bút M : đọc M chăm chỉ.
-Nhận phiếu – Thảo luận viết
nhanh những từ tìm được .
-3 học sinh lên bảng dán và đọc
kết quả
-1 em đọc yêu cầu bài tập.
-Học sinh đặt câu.
-Học sinh làm vào vở.
- Học sinh theo dõi và trả lời
Môn: Toán
Bài ôn luyện : ĐỀ-XI-MÉT
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Biết đề-xi-mét là một đơn vị đo độ dài; tên gọi, kí hiệu của nó; biết quan hệ giữa
dm và cm, ghi nhớ 1dm = 10cm.
- Nhận biết được độ lớn của đơn vị đo dm; so sánh độ dài đoạn thẳng trong trường hợp
đơn giản; thực hiện phép cộng, trừ các số đo độ dài có dơn vị đo là dm.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Giáo viên : Bài dạy, thước đo.
GV : Tô Bá Hùng Năm học : 2013 - 2014 Trang 7
Trường TH Đặng Thùy Trâm Giáo án lớp 2C
-Học sinh : Dụng cụ môn học.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1.Bài cũ.(5’)
2.Dạy bài mới. (25’)
-Giới thiệu bài.
-Giáo viên kiểm tra dụng cụ học sinh.
-Phát cho mỗi bàn 1 băng giấy và yêu cầu
học sinh dùng thước đo.
-Băng giấy dài mấy xăngtimét?
10 xăngtimét còn gọi là 1 đềximét.
-GV ghi: 1 đềximét.
-Đềximét viết tắt là dm và viết:
1 dm = 10 cm.
10 cm = 1 dm.
-Yêu cầu học sinh dùng phân vạch trên
thước các đoạn thẳng có độ dài là 1 dm
-Yêu cầu vẽ đoạn thẳng dài 1 dm vào bảng
con.
3. Luy ện tập :
Bài 1:
-Yêu cầu HS đọc đề bài, tự làm bài trong
vở BT.
-Yêu cầu HS đổi vở để kiểm tra bài, gọi 1
em đọc chữa.
-Nhận xét.
Bài 2 :
-Các em hãy nhận xét các số trong bài tập
2.
-Mẫu: 1 dm + 1 dm = 2 dm
Vì sao 1 dm + 1 dm = 2 dm ?

-Muốn thực hiện 1dm + 1dm ta làm thế
nào?
-Hướng dẫn tương tự với phép trừ.
Bài 3:Giảm tải.
3.Củng cố: (5’)
Trị chơi: Ai nhanh, ai khéo.
-Phát cho 2 HS cùng bàn 1 sợi len dài 4 dm
-Nhận xét trò chơi.
-Tập đo 2 chiều của quyển sách toán 2 xem
bao nhiêu dm thừa ra bao nhiêu cm.
-Đềximét.
-Băng giấy, thước đo.
-Dùng thước thẳng đo độ dài băng giấy.
-10 cm.
-Vài em đọc: một đềximét.
1 dm = 10 cm.
-HS nhắc lại. (5 em)
-Tự vạch trên thước của mình.
-Vẽ trong bảng con.
-HS làm bài cá nhân
-HS đọc chữa.
Đoạn AB lớn hơn 1 dm.
Đoạn CD ngắn hơn 1 dm.
Đoạn AB dài hơn CD
Đoạn CD ngắn hơn AB.
-Đậy là các số đo cùng đơn vị là đềximét.
- Vì 1 + 1 = 2
-Lấy 1 + 1 = 2 rồi viết dm sau số 2.
-2 em lên bảng làm bài.
-HS làm bài vào vở nhận xét bài bạn và

kiểm tra lại bài của mình.
-Chia 2 đội.
-Cắt sợi len thành 3 đoạn, trong đócó 2
đoạn dài 1 dm và 1 đoạn dài 2 dm
-Thực hành .
. . . . . . . .
GV : Tô Bá Hùng Năm học : 2013 - 2014 Trang 8
Trường TH Đặng Thùy Trâm Giáo án lớp 2C
TUẦN 2
Thứ 2 ngày 26 tháng 8 năm 2013
Ôn Tập đọc
PHẦN THƯỞNG.
A-Mục đích yêu cầu:
-Đọc trơn cả bài, chú ý các từ ngữ mới, từ dễ sai: trực nhật.
-Biết nghỉ hơi hợp lý sau dấu chấm, dấu phẩy.
-Hiểu nghĩa các từ ngữ: bí mật, sáng kiến, lặng lẽ…
-Nắm được đặc điểm của nhân vật Na. Hiểu ý nghĩa câu chuyện.
B-Đồ dùng dạy học:
Tranh minh họa. Bài TĐ ở SGK phóng to.
C-Các hoạt động dạy học:
Tiết 1
I-Hoạt động I:
1-Giới thiệu bài: Ghi nội dung ôn tập
2-Luyện đọc đoạn 1, 2:
-GV đọc mẫu
-Gọi HS đọc từng câu trong mỗi đoạn.
-Hướng dẫn đọc đúng các từ có vần khó: phần thưởng, sáng
kiến, bàn tán…
-Gọi HS đọc từng đoạn
-Giải nghĩa từ ngữ: bí mật, sánh kiến.

-Gọi HS đọc từng đoạn theo nhóm.
-Thi đọc giữa các nhóm.
Hướng dẫn cả lớp đồng thanh đoạn 1, 2.
Nghe
Nối tiếp (cá nhân)
Nối tiếp
Nối tiếp
Nhận xét.
Đồng thanh.
3-Hướng dẫn tìm hiểu đoạn 1, 2:
-Câu chuyện này nói về ai? Na
-Bạn ấy có đức tính gì? Tốt bụng, hay giúp
người khác.
-Hãy kể những việc làm tốt của bạn Na? Gọt bút chì giúp bạn
Lan. Chobạn Minh
nữa cục tẩy.…
-Theo em điều bí mật của Na được các bạn bàn bạc là gì? Các bạn đề nghị
thưởng cho Na vì
lòng tốt của Na đối
với mọi người.
II-Hoạt động 2: Củng cố-Dặn dò
-Em học được điều gì ở bạn Na? Tốt bụng, hay giúp
đỡ mọi người
-Về nhà xem lại bài - Chuẩn bị bài sau - Nhận xét.
GV : Tô Bá Hùng Năm học : 2013 - 2014 Trang 9
Trường TH Đặng Thùy Trâm Giáo án lớp 2C
. . . . . . . .
Môn: Toán
Bài ôn luyện : LUYỆN TẬP
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

-Giúp học sinh:
-Củng cố việc nhận biết độ dài 1 dm, quan hệ giữa dm và cm.
-Tập ước lượng và thực hành sử dụng đơn vị đo độ dài trong thực tế.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Bài dạy, tranh minh hoạ
-Xem bài trước
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Ổn định tổ chức. (1’)
2. Nội dụng ôn tập : (30’)
*Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh luyện tập.
*Mục tiêu: Củng cố việc nhận biết độ dài 1 dm, quan
hệ giữa dm và cm.
*Cách tiến hành:
Bài1: Số ?
-Hướng dẫn.
-Gọi học sinh nêu các làm bài.
-10 cm = ………… dm
-1 dm = …………… cm
a. Tìm trên thước vạch chỉ dm.
b.Vẽ đoạn thẳng dài 1 dm.
Bài 2: Số ?
a.Tìm trên thước thẳng vạch chỉ 2 dm.
b.2 dm = ……… cm
Bài 3: Số ?
-Cho học sinh làm miệng từng phần.
-Nhận xét.
Bài 4: Điền cm hoặc dm vào chỗ chấm thích hợp.
-Giáo viên nhận xét sửa sai.
3. Kết luận: (4’)

- Hỏi củng cố lại bài. Nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS học ở nhà.

-Học sinh nêu yêu cầu.
-Học sinh tự làm bài, chữa bài.
-Điền số vào ô trống thích hợp.
-10 cm = 1 dm
-1 dm = 10 cm.
-Vạch số 10 chỉ 1 dm, 10 cm bằng
1 dm, độ dài từ vạch 0 – 10 bằng
1dm.
1 dm
-Học sinh trao đổi tìm và chỉ vạch 2
dm. từ vạch 0 – 20. Có 1 dm + 1
dm = 2 dm. như vậy 20 trên thước
thẳng chỉ 2 dm.
-2 dm = 20 cm.
-Học sinh ghi kết quả vào vở.
-Học sinh trao đổi ý kiến để lựa
chọn và điền cm hoặc dm.
-Thực hành.
- Học sinh theo dõi và trả lời
. . . . . . . .
GV : Tô Bá Hùng Năm học : 2013 - 2014 Trang 10
Trường TH Đặng Thùy Trâm Giáo án lớp 2C
Thứ 4 ngày 28 tháng 8 năm 2013
ÔN TẬP ĐỌC
Bài : LÀM VIỆC THẬT LÀ VUI
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Hiểu ý nghĩa: mọi vật, mọi người đều làm việc, làm việc mang lại niềm vui.

- Nghỉ hơi đúng sau dấu chấm, phẩy, dấu hai chấm, giữa các cụm từ.
- Ý thức, làm việc mang lại niềm vui.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Bài dạy, tranh minh hoạ
-Xem bài trước
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Ổn định tổ chức : (1’)
2. Phát triển bài:
*Hoạt động 1: Luyện đọc. (15’)
*Mục tiêu: Rèn kĩ năng đọc đúng
*Cách tiến hành:
- Giáo viên đọc mẫu
- Yêu cầu 1hs khá đọc bài
a) Đọc từng câu
- Yêu cầu hs đọc nối tiếp từng câu
- Giáo viên uốn nắn, sửa sai cho học sinh.
-Hướng dẫn đọc từ khó.
-Giáo viên đọc trước 1 lần – các từ khó: quanh , quét ,
gà trống , trời , sắp sáng , việc , tích tắc
b) Đọc từng đọan trước lớp (10’)
- Chia 2 đoạn.
+ Đoạn 1: từ đấu … tưng bừng.
+ Đoạn 2: Phần còn lại.
- Giáo viên theo dõi hướng dẫn ngắt hơi
- Giải nghĩa từ – gọi học sinh giải nghĩa từ.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
*Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài. (5’)
*Mục tiêu: Hiểu được mọi quanh ta đều phải làm
việc.

Hoạt động 3: Luyện đọc lại
*Mục tiêu: Biết đọc phân biệt lời kể chuyện với lời
nhân vật
- Tổ chức cho hs thi đọc lại bài (chia lớp thành nhiều
nhóm để thi đọc phân vai
4. Kết luận: (4’)
- Hỏi củng cố lại bài. Nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS học ở nhà.

- Theo dõi, đọc thầm
- 1hs đọc thành tiếng. Cả lớp đọc
thầm theo.
- Mỗi học sinh đọc 1 câu nối tiếp
nhau cho đến hết.
- Học sinh đọc 5 – 7 em, lớp đọc
đồng thanh.
- Học sinh nối tiếp nhau đọc từng
đoạn cho đến hết.
- Các nhóm thi đọc. Cả lớp và GV
nhận xét, bình chọn cá nhân và
nhóm đọc hay nhất (đọc đúng, thể
được tình cảm của các nhân vật).
GV : Tô Bá Hùng Năm học : 2013 - 2014 Trang 11
Trường TH Đặng Thùy Trâm Giáo án lớp 2C
. . . . . . . .
ÔN TẬP TOÁN
Bài : LUYỆN TẬP
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Biết trừ nhẩm số tròn chục có hai chữ số
- Biết thực hiện phép trừ các số có hai chữ số không nhớ trong phạm vi 100.

- Biết giải bài toán bằng một phép trừ.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Bài dạy, tranh minh hoạ
-Xem bài trước
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Giới thiệu bài. (1’)
2. Phát triển bài: (30’)
*Hoạt động 1: Luyện tập.
*Mục tiêu: Củng cố về phép trừ (không nhớ)
*Cách tiến hành:
Bài 1: Tính:
-Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập 1.
-HD cho học sinh làm bài. Gọi học sinh sửa bài.
-Nhận xét.
Bài 2: Tính nhẩm:
-Yêu cầu học sinh làm bài.
60 – 10 – 30 = 20
60 – 40 = 20
-Tương tự các bài còn lại.
Bài 3: Đặt tính rồi tính hiệu.
-Giáo viên hướng dẫn
-Gọi học sinh chữa bài và hỏi. GV theo dõi, uốn nắn học
sinh.
-Nhận xét
Bài 4: Giải toán
- Giáo viên hướng dẫn học sinh tóm tắt – giải bài.
- Yêu cầu học sinh làm bài.
- Nhận xét, biểu dương.
4. Kết luận: (4’)

- Hỏi củng cố lại bài. Nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS học ở nhà.

1 em đọc yêu cầu.
-Học sinh tự làm bài, sửa bài.
-Học sinh tự làm bài.
-Học sinh tự chữa bài.
-1 em nêu yêu cầu đề bài.
-HS tự làm vào vở, học sinh khác
nhận xét.
-1 em đọc đề.
-Theo dõi, giải bài.
Bài giải:
Mảnh vải còn lại là:
9 - 5 = 4 (dm)
ĐS : 4 (dm)
- Học sinh theo dõi và trả lời
Rút kinh nghiệm:
GV : Tô Bá Hùng Năm học : 2013 - 2014 Trang 12
Trường TH Đặng Thùy Trâm Giáo án lớp 2C
. . . . . . . .
Môn: Tự nhiên & x hội
Bài : BỘ XƯƠNG
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
-Nêu được tên và chỉ được vị trí các vùng xương chính của bộ xương: xương đầu,
xương mặt, xương sườn, xương sống, xương tay, xương chân.
+HS khá, giỏi biết tên các khớp xương của cơ thể.
+Biết được nếu bị gãy xương sẽ rất đau và đi lại khó khăn.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Bài dạy, tranh minh hoạ

-Xem bài trước
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Kiểm tra bài cũ: (1’)
2. Giới thiệu bài. (1’)
3. Phát triển bài:
*Hoạt động 1: Quan sát tranh vẽ bộ xương. (15’)
*Mục tiêu: Nhận biết và nói được tên một số xương
của cơ thể.
*Cách tiến hành:
Bước 1: Làm việc theo cặp.
-Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát hình vẽ bộ xương
chỉ và nói tên xương, khớp xương.
-Giáo viên kiểm tra giúp học sinh.
Bước 2: Hoạt động cả lớp.
-Giáo viên treo tranh vẽ bộ xương phóng to lên bảng.
-Giáo viên cho học sinh thảo luận câu hỏi.
-Theo em hình dạng, kích thước các xương có giống
nhau không?
-Nêu vài trò của hộp sọ, lồng ngực, cột sống và của các
khớp xương như bả vai, khuỷu tay, đầu gối.
*Hoạt động 2: Thảo luận về cách gìn giữ, bảo vệ bộ
xương. (15’)
*Mục tiêu: Hiểu được rằng cần đi đứng, ngồi đúng tư
thế và không mang xách vật nặng để cột sống không bị
cong vẹo.
*Cách tiến hành:
Bước 1: Làm việc theo cặp.
-Giáo viên treo tranh lên bảng.
-Hỏi: Cột sống của bạn nam như thế nào?

Nhận xét
Bước 2: Hoạt động cả lớp.
-Giáo viên nêu câu hỏi

-Học sinh quan sát hình SGK
-Học sinh nói tên xương, khớp
xương.
-1 em chỉ vào tranh nói tên xương,
khớp xương.
-Học sinh thảo luận – trả lời.
-Học sinh thảo luận tranh 2,3
-Nhận xét trả lời.
-Quan sát tranh
-1 em đọc yêu cầu, 1 em khác trả
lời.
-Cột sống của bạn Nam bị cong
vẹo.
GV : Tô Bá Hùng Năm học : 2013 - 2014 Trang 13
Trường TH Đặng Thùy Trâm Giáo án lớp 2C
-Tại sao hàng ngày chúng ta phải ngồi đúng tư thế?
-Tại sao các em không nên mang xác vật nặng?
-Chúng ta cần làm gì để xương phát triển tốt?
-Nhận xét
4. Kết luận: (3’)
- Hỏi củng cố lại bài. Nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS học ở nhà.
-Vì tuổi chúng ta đang lớn, xương
còn mềm.
-Nếu vác vật nặng sẽ bị cong vẹo
cột sống.

-Muốn xương phát triển tốt cần
ngồi học ngay ngắng, không mang
vác vật nặng.
-3 đến 5em nhắt lại
- Học sinh theo dõi và trả lời
. . . . . . . .
Thứ 6 ngày 30 tháng 8 năm 2013
Môn: Luyện từ & câu
Bài ôn luyện : TỪ NGỮ VỀ HỌC TẬP
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
-Tìm được các từ ngữ có tiếng học, có tiếng tập (BT1).
-Đặt câu với một từ tìm được (BT2); biết sắp xếp lại trật tự các từ trong câu để tạo câu
mới (BT3); biết đặt dấu chấm hỏi vào cuối câu hỏi (BT4).
-Có ý thức về học tập
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Bài dạy, tranh minh hoạ
-Xem bài trước
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Kiểm tra bài cũ: (1’)
2. Giới thiệu bài. (1’)
3. Phát triển bài:
*Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập. (10’)
*Mục tiêu: HS biết mở rộng vốn từ và hệ thống hóa vốn
từ liên quan đến học tập.
*Cách tiến hành:
Bài 1: Gọi 1 em đọc yêu cầu bài tập.
-Yêu cầu học sinh đọc mẫu.
-Yêu cầu học sinh suy nghĩ tìm từ.
-Gọi học sinh thông báo kết quả.

-Giáo viên ghi các từ đó lên bảng.
-Yếu cầu cả lớp đọc các từ tìm được.
-Giáo viên nhận xét chốt lại lời giải.
-Các từ có tiếng học: học hành , học tập , học lỏm , học
mót , học phí , học sinh , học bạ , học đường …
-Các từ có tiếng tập là: tập đọc , tập viết , tập làm văn ,
tập thể dục , bài tập , học tập…

-Tìm các từ có tiếng học, tiếng tập.
-Đọc học hành, học tập.
-Học sinh nối tiếp nhau phát biểu
mỗi em một từ, em nêu sau không
lặp lại từ các bạn khác đã nêu.
-Đọc đồng thanh và làm VBT.
-Đạt câu với 1 trong những từ tìm
được ở bài tập 1.
-Học sinh thực hành đặt câu.
-Đọc câu tự đặt.
-Chúng em chăm chỉ học tập. / Lan
GV : Tô Bá Hùng Năm học : 2013 - 2014 Trang 14
Trường TH Đặng Thùy Trâm Giáo án lớp 2C
*Hoạt động 2: Làm bài tập (20’)
*Mục tiêu: HS sắp xếp lại trật tự các từ trong câu để
tạo câu mới.
*Cách tiến hành:
Bài 2: (miệng)
-Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
-Giáo viên hướng dẫn học sinh nắm yêu cầu bài đặt câu
với từ vừa tìm được ở bài tập 1.
-Gọi học sinh đọc câu của mình.

-Sau mỗi lần đọc, giáo viên cùng cả lớp nhận xét.
Bài 3: Gọi 1 em đọc yêu cầu bài tập.
-Gọi 1 em đọc mẫu.
Hỏi:
-Để chuyển câu con yêu mẹ thành một câu mới, bài mẫu
đã làm thế nào?
-Tương tự như vậy hãy chuyển câu Bác Hồ rất yêu thiếu
nhi thành một câu mới.
-Yêu cầu học sinh suy nghĩ và nêu tiếp câu: Thu là bạn
thân nhất của em.
-Yêu cầu học sinh viết các câu tìm được vào vở.
Bài 4:
-Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập.
-Khi viết câu hỏi cuối câu hỏi ta phải làm gì?
-Yêu cầu học sinh viết bài vào vở.
-Yêu cầu học sinh trả lời các câu hỏi của bài.
-Nhận xét.
4. Kết luận: (3’)
- Hỏi củng cố lại bài. Nhận xét tiết học.
đang tập đọc …
-1 em đọc yêu cầu bài tập.
-Đọc: em yêu mẹ – mẹ yêu em.
-Sắp xếp các từ trong câu / Đổi chỗ
từ con và từ mẹ cho nhau.
-Bác Hồ rất yêu thiếu nhi -Thiếu
nhi rất yêu bác Hồ.
-Bạn thân nhất của em là Thu / Em
là bạn thân nhất của Thu.
-Đặt dấu câu gì vào cuối mỗi câu
sau? -Học sinh đọc bài.

-Phải đặt dấu chấm hỏi.
-Viết bài.
-Học sinh trả lời.
-Thay đổi trật tự các từ trong câu.
-Dấu chấm hỏi.
-Thực hành.
- Học sinh theo dõi và trả lời
Môn: Toán
Bài ôn luyện: LUYỆN TẬP CHUNG
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Biết viết số có hai chữ số thành tổng của số chục và số đơn vị.
- Biết số hạng; tổng.
- Biết số bị trừ, số trừ, hiệu.
- Biết làm tính cộng, trừ các số có hai chữ số không nhớ trong phạm vị 100.
- Biết giải bài toán bằng một phép trừ.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Bài dạy, tranh minh hoạ
-Xem bài trước
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Giới thiệu bài. (1’)
2. Phát triển bài: (30’)
*Hoạt động: Hướng dẫn làm bài tập.
*Mục tiêu: HS biết Phân tích số có 2 chữ số thành tổng
GV : Tô Bá Hùng Năm học : 2013 - 2014 Trang 15
Trường TH Đặng Thùy Trâm Giáo án lớp 2C
của số chục và số đơn vị.
*Cách tiến hành:
Bài 2: Viết số thích hợp vào ô trống :
-Gọi học sinh nêu cách làm (a,b)

-Gọi học sinh nêu cột 1 (a)
a/
Số hạng 30 52 9 7
Số hạng 60 14 10 2
Tổng 90 66 19 9
b/
Số bị
trừ
90 66 19 25
Số trừ 60 60 19 15
Hiệu 30 6 0 10
-Giáo viên nhận xét sửa sai.
Bài 3: Tính:
-Giáo viên yêu cầu học sinh tự làm
-Giáo viên nhận xét sửa sai.
Bài 4: Giải toán :
-Gọi 1 em đọc đề toán, toám tắt và giải vào vở.
Bài 5: Số ?
-Điền số thích hợp vào ô trống ?
-Giáo viên yêu cầu học sinh làm vào vỡ.
-Giáo viên nhận xét
4. Kết luận: (4’)
- Hỏi củng cố lại bài. Nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS học ở nhà.

-Học sinh nêu, viết số thích hợp
vào ô trống.
-Học sinh làm bài – chữa bài.
-1 em đọc đề bài
-lớp theo dõi.

Tóm tắt
-Mẹ và chị hái được 85 quả
-Mẹ hái: 44 quả.
-Chị hái: quả ?
-Học sinh làm vào vở, chữa bài.
-HS nêu tương tự bài 1,2.
-HS thực hiện phép tính nhanh.
-Lớp nhận xét.
- Học sinh theo dõi và trả lời
TUẦN 3
Thứ 2 ngày 9 tháng 9 năm 2013
Môn: Tập đọc
Bài ôn luyện : BẠN CỦA NAI NHỎ
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
-Biết đọc liền mạch các tư, cụm từ trong câu; ngắt nghỉ hơi đúng và rõ ràng.
-hiểu ý nghĩa câu chuyện: Người bạn đáng tin cậy là người sẳn lòng cứu người, giúp
người. (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
-Rèn đọc đúng, rõ ràng, rành mạch.
-Giáo dục học sinh ý thức biết giao du với bạn tốt đáng tin cậy, sẵn lòng giúp người.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Bài dạy, tranh minh hoạ
-Xem bài trước
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1 Giới thiệu bài : (1’)
GV : Tô Bá Hùng Năm học : 2013 - 2014 Trang 16
Trường TH Đặng Thùy Trâm Giáo án lớp 2C
2. Phát triển bài ôn luyện :
*Hoạt động 1: Luyện đọc. (20’)
*Mục tiêu: Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ :

ngăn cản, hích vai, chặn lối, hòn đá.
*Cách tiến hành:
-Giáo viên đọc mẫu : to, rõ ràng theo giọng kể chuyện.
-Luyện phát âm từ khó :
Đọc từng câu:
-Hướng dẫn ngắt giọng.
Bảng phụ : Có lần,/chúng con gặp một hòn đá to chặn
lối.// Bạn con chỉ hích vai,/ hòn đá đã lăn sang một
bên.//
-Đọc từng đoạn:
-Giáo viên nhận xét.
*Hoạt động 2: Tìm hiểu bài. (10’)
*Mục tiêu: Hiểu được nghĩa các từ : ngăn cản, hích
vai. Thấy được các đức tính tốt ở bạn của Nai Nhỏ.
-HD cho học sinh luyện đọc lại.
-Cho học sinh đọc cá nhân.
-GV nhận xét.
4. Kết luận: (4’)
- Hỏi củng cố lại bài. Nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS học ở nhà.

-Theo dõi, đọc thầm.
-1 em đọc đoạn 1-2
Phát âm : ngăn cản, hích vai, chặn
lối, hòn đá.( 3 - 5 em ).
-HS đọc từng câu cho đến hết.
-HS luyện đọc câu ( 5-7 em )
-Chia nhóm đọc từng đoạn trong
nhóm.
-Thi đọc giữa các nhóm.

-Đồng thanh.
-HS luyện đọc.
-Theo dõi, uốn nắn.
- Học sinh theo dõi và trả lời
Môn: Toán
Bài : Ôn Luyện
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Biết số bị trừ, số trừ, hiệu.
- Biết thực hiện phép trừ các số có hai chữ số không nhớ trong phạm vi 100.
- Biết giải bài toán bằng một phép trừ.
II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Nội dung ôn luyện (30’)
Bài 1: Viết số thích hợp vào ô trống ?
-Yêu cầu học sinh quan sát và đọc mẫu phép trừ
-Số bị trừ và số trừ trong phép tính trên là số nào?
-Muốn tính hiệu khi biết số bị trừ và số trừ ta làm thế
nào?
-Yêu cầu học sinh làm tương tự các bài còn lại vào.
Bài 2:Đặt tính rồi tính hiệu(Theo mẫu)
-HD cho học sinh làm bài
-Gọi 1 em đọc yêu cầu bài tập và hỏi
-Học sinh làm vào vở.
-Đặt tính rồi tính hiệu (theo mẫu)
-Số bị trừ, số trừ của các phép tính.
-Tìm hiệu của phép trừ.
-Đặt tính theo cột dọc.
-Học sinh làm bài sau đó 1 em lên
sửa bài.
GV : Tô Bá Hùng Năm học : 2013 - 2014 Trang 17

Trường TH Đặng Thùy Trâm Giáo án lớp 2C
-Bài toán cho biết gì?
-Bài toán yêu cầu gì về cách tìm?
-Sau đó giáo viên nhận xét cho điểm.
Bài 3: Giải toán.
-Gọi 1 em đọc đề bà, tóm tắt rồi giải.
-HD cho học sinh làm bài
-Yêu cầu học sinh tự làm bài.
-Nhận xét.
4. Kết luận: (5’)
- Hỏi củng cố lại bài. Nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS học ở nhà.
-Học sinh nhận xét bài của bạn về
cách viết phép tính.
-1 em đọc đề bài toán.
-Học sinh làm bài.
Bài giải:
Độ dài đoạn dây còn lại là:
8 – 3 = 5 (dm)
ĐS: 5 dm
-Học sinh nhận xét, sửa bài của
bạn.
- Học sinh theo dõi và trả lời
Thứ 4 ngày 11 tháng 9 năm 2013
Môn: Tập đọc
Bài ôn luyện : GỌI BẠN
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
-Biết ngắt nhịp rõ ở từng câu thơ, nghỉ hơi sau mỗi khổ thơ.
-Hiểu ND: Tình bạn cảm động giữa Bê Vàng và Dê Trắng. (trả lời được các câu hỏi
trong SGK; thuộc 2 khổ thơ cuối bài).

-Rèn đọc trôi chảy, rõ ràng, rành mạch. Củng cố kĩ năng đọc.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Bài dạy, tranh minh hoạ
-Xem bài trước
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Giới thiệu bài : (1’)
2. Phát triển bài:
*Hoạt động 1: Luyện đọc . (20’)
*Mục tiêu: Đọc trơn được cả bài trôi chảy.
*Cách tiến hành:
-Giáo viên đọc mẫu lần 1. Đọc to rõ ràng,
-Luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ ngữ.
-Rèn đọc các từ ngữ khó.
-Đọc từng câu, kết hợp đọc đoạn.
-Theo dõi nhận xét.

-Theo dõi bài.
-Đọc cá nhân
-Đọc từng câu cá nhân
GV : Tô Bá Hùng Năm học : 2013 - 2014 Trang 18
Trường TH Đặng Thùy Trâm Giáo án lớp 2C
*Hoạt động 2: Tìm hiểu bài. (15’)
*Mục tiêu: Biết trả lời đúng các câu hỏi.
*Cách tiến hành:
-Yêu cầu đọc thầm.
Câu 1: Đôi bạn Bê Vàng và Dê Trắng sống ở đâu ?
Câu 2: Vì sao Bê Vàng phải đi tìm cỏ ?
-Câu 3, 4 tương tự như câu 1, 2.
-GV nhận xét

-Luyện đọc lại bài.
-Cho học sinh đọc trong nhóm, cá nhân, đồng thanh.
-Nhận xét.
4. Kết luận: (4’)
- Hỏi củng cố lại bài. Nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS học ở nhà.
-HS trả lời.
-Trả lời cá nhân.
-Luyện đọc trong nhóm.
-Thi đọc giữa các nhóm.
-Đọc đồng thanh.
- Học sinh theo dõi và trả lời
Môn: Toán
Bài ôn luyện : 26 + 4 ; 36 + 24
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
-Biết thực hiện phép cộng có tổng là số tròn chục dạng 26 + 4 ; 36 + 24 ( cộng qua
10, có nhớ, dạng tính viết).
-Rèn đặt tính nhanh, đúng chính xác.
-Thích sự chính xác của toán học.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Bài dạy, tranh minh hoạ
-Xem bài trước
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Giới thiệu bài.
3. Phát triển bài:
*Hoạt động 1: Giới thiệu 26 + 4.
*Mục tiêu: Biết thực hiện phép cộng có tổng là số tròn
chục dạng 26 + 4 ( cộng qua 10, có nhớ, dạng tính

viết).
*Cách tiến hành:
-Nêu bài toán : Có 26 que tính, thêm 4 que tính nữa. Hỏi
có tất cả bao nhiêu que tính ?
-Ngoài dùng que tính để đếm ta còn có cách nào nữa
Truyền đạt: hướng dẫn thực hiện 26+ 4
-Giáo viên vừa thao tác, yêu cầu HS làm theo.
-Lấy 26 que tính, gài 2 bó, mỗi bó 1 chục que vào cột
chục, gài 6 que tính rời vào bên cạnh. Sau đó viết 2 vào
cột chục, 6 vào cột đơn vị.

-Thao tác trên que tính và trả lời :
26 thêm 4 là 30 que tính.
-Thực hiện phép cộng 26 + 4
-HS làm theo giáo viên.
-Lấy 26 que tính.
GV : Tô Bá Hùng Năm học : 2013 - 2014 Trang 19
Trường TH Đặng Thùy Trâm Giáo án lớp 2C
-Thêm 4 que tính. Lấy 4 que tính gài xuống dưới 6 que
tính.
-Vừa nói vừa làm : 6 que tính gộp với 4 que tính là 10
que tính tức là 1 chục, 1 chục với 2 chục là 3 chục hay
30 que tính, viết 3 vào cột chục ở tổng. -Vậy 26 + 4 =
30
-Yêu cầu 1 em lên bảng đặt tính và thực hiện phép tính.
-GV hỏi :Em đã thực hiện cách cộng như thế nào
*Hoạt động 2: Giới thiệu 36 + 24
*Mục tiêu: Biết thực hiện phép cộng có tổng là số tròn
chục dạng 36 + 24 ( cộng qua 10, có nhớ, dạng tính
viết).

*Cách tiến hành:
Nêu bài toán: Có 36 que tính thêm 24 que tính. Hỏi có
tất cả bao nhiêu que tính ?
-Hãy dùng que tính tìm kết quả của bài toán ?
-Em còn dùng cách nào khác để tìm ra kết quả mà
không cần que tính ?
-Em đặt tính như thế nào ?
-Em hãy nêu cách tính ?
*Hoạt động 3: Thực hành.
*Mục tiêu: Thực hiện đúng phép cộng có tổng là số
tròn chục dạng 26 + 4 ; 36 + 24
Bài 1: Tính:
-Em thực hiện cách tính như thế nào ?
Bài 2: Bài toán
-Bài toán cho biết những gì ?
-Bài toán hỏi gì ?
-Làm thế nào để biết cả hai nhà nuôi bao nhiêu con ?
-Nhận xét.
4. Kết luận:
- Hỏi củng cố lại bài. Nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS học ở nhà.
-Lấy 4 que tính
-Làm theo GV sau đó nhắc lại :
26 + 4 = 30
-1 em lên bảng. Cả lớp làm nháp.
-6 + 4 = 10, viết 0 nhớ 1, 2 thêm
1 là 3, viết 3 vào cột chục.
-Nhiều em nói lại.
-1 em nêu : có tất cả 60 que tính.
-Cả lớp thực hiện với que tính.

36 que tính thêm 24 que tính là
60 que tính.
-Phép cộng 36 + 24
-1 em lên bảng đặt tính và tính.
-1 em nêu : 6 + 4 = 10 viết 0 nhớ
1. 3 cộng 2 bằng 5 thêm 1 là 6
viết 6( thẳng 3 và 2 ). Vậy 36 +
24 = 60. Nhiều em nhắc lại.
-1 em lên bảng làm. Cả lớp làm
vở.
-1 em đọc đề.
-Nhà Mai nuôi 22 con gà. Nhà lan
nuôi 18 con gà.
-Cả hai nhà nuôi bao nhiêu con
gà? 22 + 18.
-Tóm tắt , giải.
. . . . . . . .
Môn: Tự nhiên & xã hội
Bài : HỆ CƠ
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
GV : Tô Bá Hùng Năm học : 2013 - 2014 Trang 20
Trường TH Đặng Thùy Trâm Giáo án lớp 2C
-Nêu được tên và chỉ được vị trí các vùng cơ chính: cơ đầu, cơ bụng, cơ ngực, cơ
lưng, cơ tay, cơ chân.
-HS khá, giỏi: Biết được sự co duỗi của bắp cơ khi cơ thể hoạt động.
-Ý thức rèn luyện thân thể
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Bài dạy, tranh minh hoạ
-Xem bài trước
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Giới thiệu bài.
3. Phát triển bài:
*Hoạt động 1: Hệ cơ.
*Mục tiêu: Nhận biết một số vị trí và tên gọi của một
số cơ của cơ thể.
Trực quan : Tranh Mô hình hệ cơ.
-GV chỉ một số cơ không nói tên.
-Kết luận : STK / tr 15.
*Hoạt động 2: Sự co giãn cơ (HS khá, giỏi)
*Mục tiêu: Biết cơ co duỗi được, nhờ có cơ mà cơ thể
hoạt động được.
-Em hãy tập lại các động tác : ngửa cổ, cúi gập mình,
ưỡn ngực.
Hỏi đáp : Khi bạn ngửa cổ phần cơ nào co, duỗi?
-Khi bạn cúi gập mình cơ nào co, duỗi ?
-Khi bạn ưỡn ngực cơ nào co, duỗi ?
-Làm thế nào để cơ thể săn chắc ?
-Cần tránh những việc làm nào có hại cho cơ ?
-Giáo viên tóm ý SGK / tr
Trò chơi tiếp sức : Nêu luật chơi.
-Nhận xét
4. Kết luận:
- Hỏi củng cố lại bài. Nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS học ở nhà.


-Quan sát.
-Một số em lên chỉ.

-HS nói tên cơ đó.
-5-6 em thực hiện.
-Nhóm luyện tập: Làm động tác
gập cánh tay, duỗi cánh tay và kết
luận :
-1 em làm mẫu.
-Sau gáy co, cơ cổ phần trước
duỗi.
-Cơ bụng co, cơ lưng duỗi
-Cơ bụng co, cơ ngực duỗi.
-Tập thể dục thường xuyên.
-Nằm, ngồi nhiều, chơi vật cứng,
ăn uống không hợp lí.
-Chia 2 nhóm chơi.
-Tập thể dục.
-Thực hành đúng bài học
- Học sinh theo dõi và trả lời
. . . . . . . .
Thứ 6 ngày 13 tháng 9 năm 2013
Môn: Luyện từ & câu
Bài ôn luyện : TỪ CHỈ SỰ VẬT-CÂU KIỂU AI LÀ GÌ ?
GV : Tô Bá Hùng Năm học : 2013 - 2014 Trang 21
Trường TH Đặng Thùy Trâm Giáo án lớp 2C
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
-Tìm đúng các từ chỉ sự vật theo tranh vẽ và bảng từ gợi ý (BT1, BT2)
-Biết đặt câu theo mẫu : Ai(cái gì, con gì) là gì ?
-Phát triển tư duy ngôn ngữ.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Bài dạy, tranh minh hoạ
-Xem bài trước

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Giới thiệu bài.
3. Phát triển bài:
*Hoạt động 1: Bài tập.
*Mục tiêu: Làm quen với từ chỉ người, chỉ vật, chỉ cây
cối, chỉ con vật. Nhận biết được từ trên trong câu và lời
nói. Biết đặt câu giới thiệu theo mẫu : Ai(cái gì, con gì)
là gì ?
*Cách tiến hành:
Bài 1:
Trực quan : Tranh.
Nhận xét.
Bài 2: Bài yêu cầu gì ?
Giảng giải : Từ chỉ sự vật chính là những từ chỉ người,
vật, cây cối, con vật.
-Nhận xét nhóm làm đúng. cho điểm.
Mở rộng : Sắp thành 3 cột : chỉ người, chỉ vật, con vật,
cây cối.
Bài 3: Bảng phụ viết cấu trúc câu.
-Cá heo, bạn của người đi biển.
-Đặt câu. Nhận xét.
Luyện tập : Từng cặp luyện nói phần Ai ? và phần là gì
?
4. Kết luận:
- Hỏi củng cố lại bài. Nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS học ở nhà.

-1 em đọc yêu cầu.

-Quan sát .
-Cả lớp ghi vào vở.
-1 em đọc lại các từ trên.
-Tìm các từ chỉ sự vật.
-1 em nhắc lại.
-2 nhóm lên làm bài.( mỗi nhóm
3-5 em tìm nhanh bằng cách gạch
chéo vào các ô không phải là từ
chỉ sự vật.
Quan sát : Đọc cấu trúc câu và ví
dụ / SGK.
-HS đọc.
-Từng học sinh đọc câu của mình.
-Mỗi em đặt 2 câu.
-HS luyện đặt câu.
-3 em thực hiện.
- Học sinh theo dõi và trả lời
. . . . . . . .
Môn: Toán
Bài ôn luyện : 9 CỘNG VỚI MỘT SỐ: 9 + 5
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
-Biết cách thực hiện phép cộng : 9 + 5.
GV : Tô Bá Hùng Năm học : 2013 - 2014 Trang 22
Trường TH Đặng Thùy Trâm Giáo án lớp 2C
-Lập và học thuộc các công thức 9 cộng với một số.
-Áp dụng phép cộng dạng 9 cộng với một số để giải các bài toán có liên quan.
-Rèn tính nhẩm nhanh, đúng, chính xác
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Bài dạy, tranh minh hoạ
-Xem bài trước

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Giới thiệu bài.
3. Phát triển bài:
*Hoạt động 1: Hướng dẫn 9+5
*Mục tiêu: Biết cách thực hiện phép cộng : 9 + 5.
Giảng giải : Nêu bài toán : Có 9 que tính thêm 5 que
tính. Hỏi có tất cả mấy que tính ?
Hỏi đáp : Em làm thế nào ra 14 que tính ?
-Ngoài que tính còn có cách nào khác
Trực quan : Bảng cài. Hướng dẫn học sinh thực hiện
phép cộng bằng que tính theo các bước : 9 thêm 1 là 10,
10 bó lại thành 1 chục. 1 chục que tính với 4 que tính là
14 que tính. Vậy 9 + 5 = 14.
-Hướng dẫn đặt tính.
*Hoạt động 2: Luyện tập.
*Mục tiêu: Áp dụng phép cộng dạng 9 cộng với một số
để giải các bài toán có liên quan.
Bài 1: Tính nhẩm:
Bài 2: Tính:
Bài 4: Bài toán:
-Bài toán cho biết những gì ?
-Bài toán hỏi gì ?
-Muốn biết có tất cả bao nhiêu cây ta làm như thế nào ?
-Hướng dẫn sửa, chấm, nhận xét.
4. Kết luận:
- Hỏi củng cố lại bài. Nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS học ở nhà.


-Nghe và phân tích.
-HS thao tác trên que tính và nêu
có 14 que tính.
-Đếm thêm 5 que vào 9 que, 9
que vào 5 que. Tách 5 thành 1 và
4 , 9 với 1 là 10, 10 với 4 là 14
que.
-Thực hiện phép cộng 9 + 5.
-Vài em nhắc lại.
-1 em lên bảng và nêu cách đặt
tính Vài em nhắc lại.
-HS sử dụng que tính để lập công
thức. HS tự lập:
-HS tự làm.
-Tính.
-1 em đọc đề.
-Có 9 cây, thêm 6 cây.
-Tất cả ? cây.
-Thực hiện 9 + 6.
-HS tóm tắt, giải.
Trong vườn có tất cả:
9 + 6 = 15 (cây)
ĐS: 15 cây.
- Học sinh theo dõi và trả lời
. . . . . . . .
TUẦN 4
GV : Tô Bá Hùng Năm học : 2013 - 2014 Trang 23
Trường TH Đặng Thùy Trâm Giáo án lớp 2C
Thứ 2 ngày 16 tháng 09 năm 2013
Môn: Tập đọc

Bài ôn luyện : BÍM TÓC ĐUÔI SAM
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
-Hiểu nội dung: Không nên nghịch ác với bạn, cần đối xử tốt với các bạn gái. Trả lời
được các câu hỏi trong SGK
-Biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy, dấu hai chấm, giữa các cụm từ.
-Giáo dục học sinh ý thức cần đối xử tốt với bạn gái.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Bài dạy, tranh minh hoạ
-Xem bài trước
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Giới thiệu bài :
2. Phát triển bài :
*Hoạt động 1: Luyện đọc.
*Mục tiêu: -Biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy, dấu
hai chấm, giữa các cụm từ.
*Cách tiến hành:
-Giáo viên đọc mẫu toàn bài chú ý giọng đọc lời người kể
chuyện, lời các bạn gái, lời Hà, lời Tuấn.
Đọc rừng câu:
-Hướng dẫn phát âm đúng các từ có vần khó, từ ngữ dễ
phát âm lẫn lộn :loạng choạng, ngượng nghịu, cái nơ, nắm,
vịn vào nó, một lúc, đẹp lắm, nín hẳn, bím tóc nhỏ, mệt
quá, vì vậy, ngã phịch xuống đất, òa khóc, khuôn mặt, vui
vẻ, gãi đầu
Đọc từng đoạn trước lớp :
-Kết hợp hướng dẫn ngắt nghỉ hơi, nhấn giọng đúng:
Giảng từ : bím tóc đuôi sam, tết, loạng choạng, ngượng
nghịu, phê bình.
Mở rộng từ: Đầm đìa nước mắt.

-Đối xử tốt: nói và làm điều tốt với người khác.
Chia nhóm đọc.
-Nhận xét.
*Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
*Mục tiêu: -Hiểu nội dung: Không nên nghịch ác với bạn,
cần đối xử tốt với các bạn gái. Trả lời được các câu hỏi
trong SGK
*Hoạt động 3: Luyện đọc lại.
*Mục tiêu: HS luyện đọc hay bài tập đọc
*Cách tiến hành:
-GV đọc mẫu
-Cho học sinh luyện đọc cá nhân, đồng thanh.
-Gọi HS đọc bài cá nhân.

-Học sinh Theo dõi, đọc thầm.
-HS nối tiếp nhau đọc từng câu
trong bài.
-Học sinh phát âm.
-Học sinh nối tiếp nhau đọc từng
đoạn trong bài.
-Vài em luyện đọc câu.
-Đọc cả đoạn trong nhóm.
-Theo dõi, đọc thầm
-Luyện đọc, nối tiếp.
GV : Tô Bá Hùng Năm học : 2013 - 2014 Trang 24
Trường TH Đặng Thùy Trâm Giáo án lớp 2C
-GV theo dõi nhận xét
4. Kết luận:
- Hỏi củng cố lại bài. Nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS học ở nhà.

- Học sinh theo dõi và trả lời
. . . . . . . .
Môn: Toán
Bài ôn luyện : 29 + 5
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
-Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 29 + 5.
-Biết số hạng, tổng.
-Biết nối các điểm cho sẵn để có hình vuông.
-Biết giải bài toán bằng một phép cộng.
-Rèn đặt tính đúng, tính nhanh, chính xác.
-Thích học toán.
II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Giới thiệu bài.
3. Phát triển bài:
*Hoạt động 1: Giới thiệu 29 + 5.
*Mục tiêu: Biết cách đặt tính và thực hiện phép cộng
có dạng 29 + 5.
*Cách tiến hành:
Giảng giải : Nêu bài toán : Có 29 que tính, thêm 5 que
tính. Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính ?
-Muốn biết có tất cả bao nhiêu que ta làm thế nào ?
Tìm kết quả :
Trực quan : Bảng cài hướng dẫn học sinh tìm kết quả
-Gài 2 bó que tính và 9 que tính. Nói : Có 29 que tính,
viết 2 vào cột chục, 9 vào cột đơn vị
-Gài tiếp 5 que tính xuống dưới 9 que rời
và viết 5 vào cột đơn vị ở dưới 9 và nói : Thêm 5 que
tính.

-Nêu : 9 que tính với 1 que tính là 10 que tính bó lại
thành 1 chục, 2 chục với 1 chục là 3 chục, 3 chục với 4
là 34.
-Vậy 29 + 5 = 34.
Gợi ý:Rút ra quy tắc.
*Hoạt động 2: Thực hành
*Mục tiêu: Củng cố những hiểu biết về tổng, số hạng
về nhận dạng hình vuông.
*Cách tiến hành:

-Nghe, phân tích.
-Thực hiện phép cộng 29 + 5.
-Thực hành trên que tính.
-Học sinh làm theo thao tác của
giáo viên.
-Đọc to : 29 + 5 = 34.
-1 em đặt tính và nêu cách tính.
Lớp làm nháp.
-Nhiều em nêu : 29 + 5 = 34.
-1 em đọc đề.
GV : Tô Bá Hùng Năm học : 2013 - 2014 Trang 25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×