KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY HOÁ HỌC 12. BAN CƠ BẢN
- Học kỳ I: 19 tuần thực hiện 36 tiết
- Học kỳ II: 18 tuần thực hiện 34 tiết
- Cả năm: 37 tuần thực hiện 70 tiết.
Học kì I
Tuần Tiết Tên bài dạy Mục tiêu Chuẩn bị Ghi chú
1
1 Ôn tập đầu năm
Ôn tập, củng cố hệ thống hoá kiến thức các chương hoá học
đại cương và vô cơ (Sự điện li, nitơ-photpho, cacbon-silic)
và các chương về hoá học hữu cơ(Đại cương về hoá học
hữu cơ, hiđrocacbon, dẫn xuất halogen – ancol- phenol,
anđehit- xeton-axit cacboxylic).
- Giáo án.
- Bảng hệ thống kiến thức.
- SGK 11, SBT11, STK11.
Chương 1 : ESTE - LIPIT
2 Bài 1. Este
1. Kiến thức:
Biết được :
− Khái niệm, đặc điểm cấu tạo phân tử, danh pháp (gốc -
chức) của este.
− Tính chất hoá học : Phản ứng thuỷ phân (xúc tác axit) và
phản ứng với dung dịch kiềm (phản ứng xà phòng hoá).
− Phương pháp điều chế bằng phản ứng este hoá.
− ứng dụng của một số este tiêu biểu.
Hiểu được : Este không tan trong nước và có nhiệt độ sôi
thấp hơn axit đồng phân.
2. Kĩ năng:
− Viết được công thức cấu tạo của este có tối đa 4 nguyên
tử cacbon.
− Viết các phương trình hoá học minh hoạ tính chất hoá
học của este no, đơn chức.
− Phân biệt được este với các chất khác như ancol, axit,
bằng phương pháp hoá học.
− Tính khối lượng các chất trong phản ứng xà phòng hoá.
3. Thái độ: Qua bài giảng GD HS lòng yêu môn học.
- Giáo án, SGK12, SBT, STK12.
- Dụng cụ thí nghiệm, hoá chất:
Dầu ăn, mỡ động vật, dd axit
sunfuric, dd natri hiđroxit,ống
nghiệm,
đèn cồn,
2 3 Bài 2. Lipit 1. Kiến thức:
Biết được :
− Khái niệm và phân loại lipit.
- Giáo án, SGK12, SBT, STK12.
- Mẫu dầu ăn, mỡ lợn, cốc, nước,
dầu hỏa, đũa thuỷ tinh.
1
− Khái niệm chất béo, tính chất vật lí, tính chất hoá học
(tính chất chung của este và phản ứng hiđro hoá chất béo
lỏng), ứng dụng của chất béo.
− Cách chuyển hoá chất béo lỏng thành chất béo rắn, phản
ứng oxi hoá chất béo bởi oxi không khí.
2. Rèn cho HS kĩ năng viết các PTHH.
− Viết được các phương trình hoá học minh hoạ tính chất
hoá học của chất béo.
− Phân biệt được dầu ăn và mỡ bôi trơn về thành phần hoá
học.
− Biết cách sử dụng, bảo quản được một số chất béo an
toàn, hiệu quả.
− Tính khối lượng chất béo trong phản ứng.
3. Thái độ: HS biết quý trọng và sử dụng hợp lí các nguồn
chất béo trong thiên nhiên.
4
Bài 4. Luyện tập este –
Lipit (T1)
1. Kiến thức: Củng cố kiến thức về este.
2.Kĩ năng: Rèn kĩ năng giải bài tập về este.
3. Thái độ: Giáo dục HS ý thức tự học tự nghiên cứu.
- Giáo án,
- SGK12, SBT, STK12.
3
5
Bài 4. Luyện tập este –
Lipit (T2)
1. Kiến thức: Củng cố kiến thức về lipit.
2.Kĩ năng: Rèn kĩ năng giải bài tập về Lipit.
3. Thái độ: Giáo dục HS ý thức tự học tự nghiên cứu.
- Giáo án,
- SGK12, SBT, STK12.
CHƯƠNG 2 : CACBOHIDRAT
6 Bài 5. Glucozơ (T1) 1. Kiến thức:
Biết được:
- Khái niệm, phân loại cacbohiđrat.
- Công thức cấu tạo dạng mạch hở, tính chất vật lí (trạng
thái, màu, mùi, nhiệt độ nóng chảy, độ tan), ứng dụng của
glucozơ.
Hiểu được: Tính chất hóa học của glucozơ: Tính chất của
ancol đa chức, anđehit đơn chức; phản ứng lên men rượu.
2. Kĩ năng
- Viết được công thức cấu tạo dạng mạch hở của glucozơ,
- Dự đoán được tính chất hóa học.
- Viết được các PTHH chứng minh tính chất hoá học của
glucozơ.
- Phân biệt dung dịch glucozơ với glixerol bằng phương
pháp hoá học.
- Tính khối lượng glucozơ trong phản ứng.
3. Thái độ: Thông qua bài giảng tạo cho HS lòng yêu thích
- Giáo án, SGK12, SBT12, STK.
- Dụng cụ: kẹp gỗ, ống nghiệm,
đũa thủy tinh, đèn cồn, thìa, ống
nhỏ giọt, ống thí nghiệm nhỏ.
- Hóa chất: glucozơ, các dung
dịch: AgNO
3
, NH
3
, CuSO
4
,
NaOH.
2
môn học.
4
7 Bài 5. Glucozơ (T2)
1. Kiến thức:
Biết được:
- Công thức cấu tạo dạng mạch hở, tính chất vật lí (trạng
thái, màu, mùi, nhiệt độ nóng chảy, độ tan), ứng dụng của
Fructozơ.
Hiểu được: Tính chất hóa học của Fructozơ,
2. Kĩ năng:
- Viết được công thức cấu tạo dạng mạch hở của fructozơ.
- Dự đoán được tính chất hóa học.
- Viết được các PTHH chứng minh tính chất hoá học của
fructozơ.
- Phân biệt dung dịch glucozơ với fructozơ bằng phương
pháp hoá học.
3. Thái độ: Thông qua bài giảng tạo cho HS lòng yêu thích
môn học.
- Giáo án, SGK12, SBT12, STK.
8
Bài 6: Saccarozơ, tinh bột
và xenlulozơ (T1)
1. Kiến thức:
Biết được:
- Công thức phân tử, đặc điểm cấu tạo, tính chất vật lí
( trạng thái, màu, mùi, vị , độ tan), tính chất hóa học của
saccarozơ, (thủy phân trong môi trường axit), quy trình sản
xuất đường trắng (saccarozơ) trong công nghiệp.
- Công thức phân tử, đặc điểm cấu tạo, tính chất vật lí,
( trạng thái, màu, độ tan).
2. Kĩ năng:
- Quan sát mẫu vật thật, mô hình phân tử, làm thí nghiệm
rút ra nhận xét.
- Viết các PTHH minh hoạ cho tính chất hoá học.
- Phân biệt các dung dịch : saccarozơ, glucozơ, glixerol
bằng phương pháp hoá học.
- Tinh khối lượng glucozơ thu được từ phản ứng thuỷ phân
các chất theo hiệu suất.
3. Thái độ:Thông qua bài giảng tạo cho HS lòng yêu thích
môn học.
- Giáo án, SGK12, SBT12, STK.
5 9 Bài 6: Saccarozơ, tinh bột
và xenlulozơ (T2) 1. Kiến thức:
- Giáo án, SGK12, SBT12, STK.
3
Biết được:
- Tính chất hóa học của tinh bột và xenlulozơ: Tính chất
chung (thuỷ phân), tính chất riêng (phản ứng của hồ tinh
bột với iot, phản ứng của xenlulozơ với axit HNO
3
); ứng
dụng .
2. Kĩ năng:
- Tinh khối lượng glucozơ thu được từ phản ứng thuỷ phân
các chất theo hiệu suất.
3. Thái độ:Nhận thức được TQT của saccarozơ, tinh bột và
xenlulozơ trong cuộc sống.
- Dụng cụ: ống nghiệm , dao,
ông nhỏ giọt.
- Hoá chất: Tinh bột, dung dịch
iốt.
10
Bài 7: Luyện tập cấu tạo và
tính chất của Cacbohđrat
1. Kiến thức:
- Biết đặc điểm cấu trúc phân tử của các hợp chất
cacbohiđrat tiêu biểu.
- Hiểu mối liên quan giữa cấu trúc phân tử và tính
chất hoá học của các hợp chất cacbohiđrat tiêu
biểu.
- Hiểu mối liên hệ giữa các hợp chất cacbohiđrat trên
2. Kĩ năng:
- Bước đầu rèn luyện cho HS PP tư duy trừu tượng từ
cấu tạo phân tử suy ra TCHH.
- Giải các bài toán về các hợp chất cacbohiđrat.
3. Thái độ:GD HS ý thức tự học.
- Giáo án, SGK12, SBT12, STK.
- Bảng tổng kết kiến thức.
6 11 Bài 8: Thực hành bài số 1:
Điều chế, tính chất hoá họ
của este và cacbohđrat
1. Kiến thức:
Biết được : Mục đích, cách tiến hành, kĩ thuật thực
hiện các thí nghiệm :
− Điều chế etyl axetat.
− Phản ứng xà phòng hoá chất béo.
− Phản ứng của glucozơ với Cu(OH)
2
.
− Phản ứng của hồ tinh bột với iot.
2. Kĩ năng:
− Sử dụng dụng cụ hoá chất để tiến hành an toàn,
thành công các thí nghiệm trên.
− Quan sát, nêu hiện tượng thí nghiệm, giải thích và
- Giáo án, SGK12, SBT12, STK.
- Dụng cụ: Ống nghiệm, bát sứ
nhỏ, đũa thuỷ tinh, ống thuỷ tinh,
nút cao su, giá thí nghiệm, giá để
ống nghiệm, đèn cồn, kiềng sắt.
- Hoá chất: C
2
H
5
OH, CH
3
COOH
nguyên chất; dung dịch: NaOH
4%, CuSO
4
5%; glucozơ 1%;
NaCl bão hoà; mỡ hoặc dầu thực
vật; nước đá.
4
viết các phương trình hoá học, rút ra nhận xét.
− Viết tường trình thí nghiệm.
3. Thái độ:HS yêu thích môn học hơn.
12 Kiểm tra 1 tiết
1. Giúp GV đánh giá việc nắm kiến thức cơ bản của HS của
các chương I, II.
2. Rèn cho HS kĩ năng làm bài và trình bày bài kiểm tra.
3. Giáo dục HS tính trung thực trong học tập.
Đề kiểm tra + Đáp án
CHƯƠNG 3: AMIN – AMINOAXIT - PROTEIN
7
13 Bài 9: Amin
1. Kiến thức:
Biết được:
- Khái niệm, phân loại, cách gọi tên (theo danh pháp thay
thế và gốc - chức).
- Đặc điểm cấu tạo phân tử , tính chất vật lí (trạng thái,
màu, mùi, độ tan) của amin.
Hiểu được: Tính chất hóa học điển hình của amin là tính
bazơ, anilin có phản ứng thế với brom trong nước.
2. Kĩ năng:
- Viết công thức cấu tạo của các amin đơn chức, xác định
được bậc của amin theo công thức cấu tạo.
- Quan sát mô hình, thí nghiệm, rút ra được nhận xét về
cấu tạo và tính chất.
- Dự đoán được tính chất hóa học của amin và anilin.
- Viết các PTHH minh họa tính chất. Phân biệt anilin và
phenol bằng phương pháp hoá học.
- Xác định công thức phân tử theo số liệu đã cho.
3. Thái độ:Thấy được tầm quan trọng của các hợp chất
amin trong đời sống và sản xuất, cùng với hiểu biết về cấu
tạo, tính chất hoá học của các hợp chất amin.
- Giáo án, SGK12, SBT12, STK.
- Dụng cụ: Ống nghiệm, đũa
thuỷ tinh, ống nhỏ giọt, kẹp thí
nghiệm.
- Hoá chất : metylamin, quỳ
tím, anilin, nước brom.
14 Bài 10: Aminoaxit (T1) 1. Kiến thức:
Biết được: Định nghĩa, đặc điểm cấu tạo phân tử, ứng dụng
quan trọng của amino axit.
Hiểu được: Tính chất hóa học của amino axit (tính lưỡng
tính)
2. Kĩ năng:
- Dự đoán được tính lưỡng tính của amino axit, kiểm tra dự
đoán và kết luận.
- Viết các PTHH chứng minh tính chất của amino axit.
- Giáo án, SGK12, SBT12, STK.
- Hình vẽ, tranh ảnh liên quan
đến bài học.
5
3. Thái độ:Amino axit có tầm quan trọng trong việc tổng
hợp ra protein, quyết định sự sống, khi nắm được bản chất
của nó (định nghĩa, danh pháp và các tính chất đặc trưng
của nó) sẽ tạo hứng thú cho HS khi học bài này.
8
15
Bài 10: Aminoaxit
(T2)
1. Kiến thức:
Hiểu được: Tính chất hóa học của amino axit (phản ứng
este hoá; phản ứng trùng ngưng của ε và ω- amino axit).
2. Kĩ năng:
- Viết các PTHH chứng minh tính chất của amino axit.
- Phân biệt dung dịch amino axit với dung dịch chất hữu cơ
khác bằng phương pháp hoá học.
- Giáo án, SGK12, SBT12, STK.
- Hình vẽ, tranh ảnh liên quan
đến bài học.
16
Bài 11: Peptit và Protein
(T1)
1. Kiến thức:HS biết:
- Định nghĩa, đặc điểm cấu tạo phân tử, tính chất hoá học
của peptit (phản ứng thuỷ phân)
2. Kĩ năng:
- Viết các PTHH minh họa tính chất hóa học của peptit và
protein.
3. Thái độ:Có thể khám phá được những hợp chất cấu tạo
nên cơ thể sống và thế giới xung quanh.
- Giáo án, SGK12, SBT12, STK.
9
17
Bài 11: Peptit và Protein
(T2)
1. Kiến thức:HS biết:
- Khái niệm, đặc điểm cấu tạo, tính chất của protein (sự
đông tụ; phản ứng thuỷ phân, phản ứng màu của protein với
Cu(OH)
2
). Vai trò của protein đối với sự sống
2. Kĩ năng:
- Viết các PTHH minh họa tính chất hóa học của peptit và
protein.
- Phân biệt dung dịch protein với chất lỏng khác.
3. Thái độ:Có thể khám phá được những hợp chất cấu tạo
nên cơ thể sống và thế giới xung quanh.
- Giáo án, SGK12, SBT12, STK.
18
Bài 12: Luyện tập: Cấu tạo
và tính chất của amin,
aminoaxit và protein
1. Kiến thức: Củng cố kiến thức về amin, aminoaxit và
protein.
2.Kĩ năng: Rèn kĩ năng giải bài tập về amin, aminoaxit và
protein.
3. Thái độ:Có thể khám phá được những hợp chất cấu tạo
nên cơ thể sống và thế giới xung quanh.
- Giáo án, SGK12, SBT12, STK.
- Bảng tổng kết kiến thức.
CHƯƠNG 4 : POLIME VÀ VẬT LIỆU POLIME
10 19 Bài 13: Đại cương về 1. Kiến thức: - Giáo án, SGK12, SBT12, STK.
6
polime (T1)
Biết được: Polime: Khái niệm, đặc điểm cấu tạo, tính chất
vật lí( trạng thái, nhiệt độ nóng chảy, cơ tính, tính chất hoá
học ( cắt mạch, giữ nguyên mạch, tăng mạch).
2. Kĩ năng:
- Từ monome viết được công thức cấu tạo của polime và
ngược lại.
3. Thái độ:Một số hợp chất polime là những loại vật liệu
gần gũi trong cuộc sống.
- Hình vẽ, tranh ảnh liên quan
đến bài học.
20
Bài 13: Đại cương về
polime (T2)
1. Kiến thức:
Biết được: một số phương pháp tổng hợp polime (trùng
hợp, trùng ngưng).
2. Kĩ năng:
- Từ monome viết được công thức cấu tạo của polime và
ngược lại.
- Viết được các PTHH tổng hợp một số polime thông dụng.
- Giáo án, SGK12, SBT12, STK.
- Hình vẽ, tranh ảnh liên quan
đến bài học.
11
21
Bài 14: Vật liệu polime
(T1)
1. Kiến thức:Biết được :
- Khái niệm, thành phần chính, sản xuất và ứng dụng của:
chất dẻo, vật liệu compozit, tơ.
2. Kĩ năng:
- Viết các PTHH cụ thể điều chế một số chất dẻo, tơ.
- Sử dụng và bảo quản được một số vật liệu polime trong
đời sống.
- Giáo án, SGK12, SBT12, STK.
- Hình vẽ, tranh ảnh liên quan
đến bài học.
22
Bài 14: Vật liệu polime
(T2)
1. Kiến thức:Biết được :
- Khái niệm cao su, keo dán tổng hợp.
2. Kĩ năng:
- Viết các PTHH cụ thể điều chế một số cao su, keo dán
thông dụng.
- Sử dụng và bảo quản được một số vật liệu polime trong
đời sống.
- Giáo án, SGK12, SBT12, STK.
- Hình vẽ, tranh ảnh liên quan
đến bài học.
12
23 Bài 15: Luyện tập polime
và vật liệu polime
1. Kiến thức:
- Củng cố những hiểu biết về các phương pháp điều chế
polime.
- Củng cố kiến thức về cấu tạo mạch polime.
2. Kĩ năng:
- So sánh hai phản ứng trùng hợp và trùng ngưng để điều
chế polime (định nghĩa, sản phẩm, điều kiện).
- Giải các bài tập về hợp chất polime.
3. Thái độ:HS khẳng định tầm quan trọng của hợp chất
- Giáo án, SGK12, SBT12, STK.
- Bảng tổng kết kiến thức.
7
polime trong cuộc sống, sản xuất và biết áp dụng sự hiểu
biết về các hợp chất polime trong thực tế.
24
Bài 16: Thực hành bài số 2:
Một số tính chất của
polime và vật liệu polime
1. Kiến thức:
Biết được: Mục đích, cách tiến hành, kĩ thuật thực hiện các
thí nghiệm :
− Phản ứng đông tụ của protein : đun nóng lòng trắng trứng
hoặc tác dụng của axit, kiềm với lòng trắng trứng.
− Phản ứng màu : lòng trắng trứng với HNO
3
.
− Thử phản ứng của polietilen (PE), poli(vinyl clorua) (PVC),
tơ sợi với axit, kiềm, nhiệt độ.
− Phân biệt tơ tằm và tơ tổng hợp.
2. Kĩ năng:
− Sử dụng dụng cụ hoá chất để tiến hành an toàn, thành
công các thí nghiệm trên.
− Quan sát thí nghiệm, nêu hiện tượng, giải thích và viết các
phương trình hoá học. Rút ra nhận xét.
− Viết tường trình thí nghiệm.
- Giáo án, SGK12, SBT12, STK.
- Dụng cụ: Ống nghiệm, ống nhỏ
giọt, đèn cồn, kẹp gỗ, giá để ống
nghiệm, kẹp sắt (hoặc panh sắt).
- Hoá chất: Dung dịch protein
(lòng trắng trứng) 10%, dung
dịch NaOH 30%, CuSO
4
2%,
AgNO
3
1%, HNO
3
20%, mẫu
nhỏ PVC, PE, sợi len, sợi
xenlulozơ (hoặc sợi bông).
13
25 Kiểm tra 1 tiết
1. Giúp GV đánh giá việc nắm kiến thức cơ bản của HS của
các chương III, IV.
2. Rèn cho HS kĩ năng làm bài và trình bày bài kiểm tra.
3. Giáo dục HS tính trung thực trong học tập.
Đề kiểm tra + đáp án
CHƯƠNG 5 : ĐẠI CƯƠNG VỀ KIM LOẠI
26
Bài 17: Vị trí kim loại
trong bảng tuần hoàn và
cấu tạo của kim loại
1. Kiến thức:HS biết: Vị trí, đặc điểm cấu hình lớp electron
ngoài cùng, một số mạng tinh thể phổ biến, liên kết kim
loại.
2. Kĩ năng:
- So sánh bản chất của liên kết kim loại với liên kết ion và
cộng hoá trị.
- Quan sát mô hình cấu tạo mạng tinh thể kim loại, rút ra
được nhận xét.
3. Thái độ:Tạo hứng thú cho HS tìm tòi, khám phá môn hoá
học.
- Giáo án, SGK12, SBT12, STK.
- Bảng tuần hoàn các nguyên tố
hoá học.
14 27 Bài 18: Tính chất của kim
loại – Dãy điện hoá của
kim loại (T1)
1. Kiến thức:Hiểu được:
- Tính chất vật lí chung: ánh kim, dẻo, dẫn điện và dẫn
nhiệt tốt.
2. Kĩ năng:
- Dự đoán được chiều phản ứng oxi hóa - khử dựa vào dãy
- Giáo án, SGK12, SBT12, STK.
8
điện hoá .
28
Bài 18: Tính chất của kim
loại – Dãy điện hoá của
kim loại (T2)
1. Kiến thức:Hiểu được:
- Tính chất hoá học chung là tính khử (khử phi kim, ion H
+
trong nước, dung dịch axit , ion kim loại trong dung dịch
muối).
2. Kĩ năng:
- Viết được các PTHH phản ứng oxi hoá - khử chứng minh
tính chất của kim loại.
- Giáo án, SGK12, SBT12, STK.
- Hoá chất: Kim loại Na, đinh
sắt, dây sắt, dây đồng, dây nhôm,
hạt kẽm. Dung dịch HCl, H
2
SO
4
loãng, dung dịch HNO
3
loãng.
Dụng cụ: Ống nghiệm, cốc
thuỷ tinh, đèn cồn, giá thí
nghiệm,…
15
29
Bài 18: Tính chất của kim
loại – Dãy điện hoá của
kim loại (T3)
1. Kiến thức:Hiểu được:
- Quy luật sắp xếp trong dãy điện hóa các kim loại ( các
nguyên tử được sắp xếp theo chiểu giảm dần tính khử, các
ion kim loại được sắp xếp theo chiểu tăng dần tính oxi hoá)
và ý nghĩa của nó.
2. Kĩ năng:
- Dự đoán được chiều phản ứng oxi hóa - khử dựa vào dãy
điện hoá .
- Tính % khối lượng kim loại trong hỗn hợp.
3. Thái độ:Giúp HS lòng yêu thích môn hóa học.
- Giáo án, SGK12, SBT12, STK.
30 Bài 19: Hợp kim
1. Kiến thức : HS biết
Khái niệm hợp kim, tính chất (dẫn nhiệt, dẫn điện, nhiệt độ
nóng chảy ), ứng dụng của một số hợp kim (thép không gỉ,
đuyara).
2. Kĩ năng:
- Sử dụng có hiệu quả một số đồ dùng bằng hợp kim dựa
vào những đặc tính của chúng.
- Xác định % kim loại trong hợp kim.
- Giáo án, SGK12, SBT12, STK.
- Hình vẽ, tranh ảnh liên quan
đến bài học.
16
31
Bài 20: Luyện tập: Tính
chất của
kim loại
1. Kiến thức:Hệ thống hoá về kiến thức của kim loại qua
một số bài tập lí thuyết và tính toán.
2. Kĩ năng: Giải được các bài tập liên quan đến tính chất
của kim loại
- Giáo án, SGK12, SBT12, STK.
- Bảng tổng kết kiến thức.
32 Bài 21: Sự ăn mòn kim loại
(T1)
1. Kiến thức:
Hiểu được:
- Các khái niệm: ăn mòn kim loại, ăn mòn hoá học, ăn mòn
điện hoá.
2. Kĩ năng:
- Phân biệt được ăn mòn hoá học và ăn mòn điện hoá ở một
- Giáo án, SGK12, SBT12, STK.
- Bảng phụ.
9
số hiện tượng thực tế.
3. Thái độ:Có ý thức bảo vệ kim loại, chống ăn mòn kim
loại do hiểu rõ nguyên nhân và tác hại của hiện tượng ăn
mòn kim loại.
17
33
Bài 21: Sự ăn mòn kim loại
(T2)
1. Kiến thức:
Hiểu được:
- Điều kiện xảy ra sự ăn mòn kim loại.
Biết các biện pháp bảo vệ kim loại khỏi bị ăn mòn.
2. Kĩ năng:
- Sử dụng và bảo quản hợp lí một số đồ dùng bằng kim loại
và hợp kim dựa vào những đặc tính của chúng.
- Giáo án, SGK12, SBT12, STK.
- Bảng phụ.
34 Ôn tập học kỳ I (T1)
1. Kiến thức :
* Ôn tập, củng cố, hệ thống hoá kiến thức các chương hoá
học hữu cơ (Este-lipit ; Cacbohiđrat ; Amin, amino axit và
protein ; Polime và vật liệu polime).
2. Kĩ năng :
* Phát triển kĩ năng dựa vào cấu tạo của chất để suy ra tính
chất và ứng dụng của chất.
* Rèn kĩ năng giải Bài tập trắc nghiệm và Bài tập tự luận
thuộc các chương hoá học hữu cơ ở lớp 12.
Bảng hệ thống kiến thức – Bài
tập.
18
35 Ôn tập học kỳ I (T2)
1. Kiến thức :
* Ôn tập, củng cố, hệ thống hoá kiến thức các chương Đại
cương về kim loại.
2. Kĩ năng :
* Rèn kĩ năng giải Bài tập trắc nghiệm và Bài tập tự luận
thuộc chương Đại cương về kim loại.
3. Thái độ : Cung cấp cho HS nhiều kiến thức gắn với đời
sống nên làm cho HS yêu thích môn Hoá học hơn.
Bảng hệ thống kiến thức – Bài
tập.
19
36 Kiểm tra học kỳ I
1. Giúp GV đánh giá việc nắm kiến thức cơ bản của HS ở
HK I. Từ đó đề ra biện pháp nâng cao chất lượng bộ môn.
2. Rèn cho HS kĩ năng làm bài và trình bày bài kiểm tra.
3. Giáo dục HS tính trung thực trong học tập.
Đề thi + đáp án
10
KÊ HOẠCH GIẢNG DẠY HOÁ HỌC 12. Cơ Bản
Học kì II
11
Tuần
Tiết Tên bài Mục tiêu Chuẩn bị
20
37
Bµi 21. Điều chế
kim loại
1. Kiến thức:
Hiểu được: Nguyên tắc chung và các phương pháp điều chế kim
loại (điện phân, nhiệt luyện, dùng kim loại mạnh khử ion kim loại
yếu hơn).
2.Kĩ năng:
- Lựa chọn được phương pháp điều chế kim loại cụ thể cho phù
hợp.
- Quan sát thí nghiệm, hình ảnh, sơ đồ để rút ra nhận xét về
phương pháp điều chế kim loại.
- Viết các PTHH điều chế kim loại cụ thể.
- Tính khối lượng nguyên liệu sản xuất được một lượng kim loại
xác định theo hiệu suất hoặc ngược lại.
3. Thái độ: Gi¸o dôc HS lßng yªu thÝch m«n häc.
- Giáo án, SGK12, SBT12, STK
- Dụng cụ: Ống nghiệm, ống nghiệm
hình chữ U, lõi than lấy từ pin hỏng
dùng làm điện cực, dây điện, pin hoặc
bình ăcquy.
- Hoá chất: dd CuSO
4
, đinh sắt
38
Bµi 23. Luyện tập: Điều
chế kim loại và sự ăn mòn
kim loại (T1)
1. Kiến thức:
Củng cố : Các phương pháp điều chế kim loại (điện phân, nhiệt
luyện, dùng kim loại mạnh khử ion kim loại yếu hơn).
Điều kiện xảy ra sự ăn mòn kim loại.
Biết các biện pháp bảo vệ kim loại khỏi bị ăn mòn.
2.Kĩ năng:
- Lựa chọn được phương pháp điều chế kim loại cụ thể cho phù
hợp.
- Viết các PTHH điều chế kim loại cụ thể.
- Tính khối lượng nguyên liệu sản xuất được một lượng kim loại
xác định theo hiệu suất hoặc ngược lại.
- Giáo án.
- SGK12, SBT12, STK12.
21
39
Bµi 23. Luyện tập: Điều
chế kim loại và sự ăn mòn
kim loại (T2)
1. Kiến thức:
Củng cố : Các phương pháp điều chế kim loại (điện phân, nhiệt
luyện, dùng kim loại mạnh khử ion kim loại yếu hơn).
Điều kiện xảy ra sự ăn mòn kim loại.
Biết các biện pháp bảo vệ kim loại khỏi bị ăn mòn.
2.Kĩ năng:
- Lựa chọn được phương pháp điều chế kim loại cụ thể cho phù
hợp.
- Viết các PTHH điều chế kim loại cụ thể.
- Tính khối lượng nguyên liệu sản xuất được một lượng kim loại
xác định theo hiệu suất hoặc ngược lại.
- Giáo án.
- SGK12, SBT12, STK12.
40
Bµi 24. Thực hành số 3:
Tính chất, điều chế kim
1.Kiến thức
Biết được : Mục đích, cách tiến hành, kĩ thuật thực hiện các thí
nghiệm :
− So sánh mức độ phản ứng của Al, Fe và Cu với ion H
+
trong
dung dịch HCl.
− Fe phản ứng với Cu
2+
trong dung dịch CuSO
4
.
− Zn phản ứng với :
a) dung dịch H
2
SO
4
;
b) dung dịch H
2
SO
4
có thêm vài giọt dung dịch CuSO
4
.
- Giáo án.
- SGK12, SBT12, STK12.
- Dụng cụ: Ống nghiệm, giá để ống
nghiệm, đèn cồn, kéo, dũa hoặc giấy
giáp.
- Hoá chất: Kim loại Na, Mg, Fe(đinh
sắt nhỏ hoặc day sắt), dd: HCl,
H
2
SO
4
, CuSO
4
.
12
Minh Đài, ngày … tháng 08 năm 2012
DUYỆT CỦA BAN GIÁM HIỆU DUYỆT CỦA TỔ CHUYÊN MÔN T/M nhóm chuyên môn
13