Giáo án giáo dục công dân 7
Học kì I
Tuần 1:
Ngày soạn: 09/08/2013
Ngày giảng: 7A:
7B:
Tiết 1- Bài 1: SỐNG GIẢN DỊ.
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
- Hiểu được thế nào là sống giản dị.
- Kể được một số biểu hiện của sống giản dị.
- Phân biệt được giản dị với xa hoa cầu kì, phô trương hình thức, với
luộm thuộm cẩu thả.
- Hiểu được ý nghĩa của sống giản dị.
2. Kĩ năng:
- Biết thực hiện giản dị trong cuộc sống.
3. Thái độ:
- Quý trọng lối sống giản dị, không đồng tình với lối sống xa hoa phô
trương hình thức.
II. Chuẩn bị
- Thầy: Giáo án, SGK, SGV, tài liệu truyện kể Bác Hồ, tranh ảnh,
- Trò: Đọc trước bài mới, đồ dùng học tập.
III. Tiến trình dạy học:
1. Ổn định tổ chức:
Sĩ số: 7A :………………………………………………
7B:……………………………………………
2. Kiểm tra bài cũ:
GV giới thiệu sơ lược về chương trình môn học Giáo dục công dân lớp
7.
3. Bài mới:
• Giới thiệu bài:
• GV: Đưa ra thông tin
Gia đình An có mức sống bình thường bố mẹ An đều là công nhân.
Nhưng An ăn mặc rất diện còn học tập thì lười biếng.
Em hãy nêu suy nghĩ của em về cách sống của bạn An?
HS: Trả lời cá nhân
GV: Nhận xét chuyển nội dung bài học
Hoạt động GV và HS Nội dung cần đạt
Hoạt động 1:
GV: Gọi HS đọc truyện
HS: Đọc
GV: Nhận xét giọng đọc và đặt câu hỏi
chia làm ba nhóm
I. Tìm hiểu truyện đọc:
1. Truyện đọc:
“ Bác Hồ trong ngày Tuyên ngôn
Độc lập”
Lý Hồng Liêm – Trường THCS An Phú
1
Giáo án giáo dục công dân 7
HS: Thảo luận và cử đại diện trả lời.
N1: Em tìm tri tiết biểu hiện cách ăn
mặc, tác phong và lời nói của Bác?
N2: Em có nhận xét gì về cách ăn mặc,
tác phong và lời nói của Bác Hồ trong
truyện đọc?
N3: Với câu chuyện trên nói lên đức
tính nào của Bác Hồ?
GV: Nhận xét câu trả lời các nhóm
chuyển nội dung bài học.
Hoạt động 2:
GV: Đặt câu hỏi
HS: Trả lời cá nhân
?Thế nào là sống giản dị?
? Nêu biểu hiện của sống giản dị?
?Sống giản dị có ý nghĩa như thế nào?
? Theo em HS cần rèn luyện như thế
nào?
? Em hãy kể một tấm gương về sống
giản dị (Sách. Báo, tivi, xung quanh nơi
ở…)
2. Nhận xét:
- Bác mặc bộ quần áo ka-ki, đội mũ vải
đã ngả màu và đi một đôi dép cao su.
- Bác cười đôn hậu vẫy tay chào mọi
người.
- Thái độ của Bác thân mật như người
cha đối với các con.
- Câu hỏi đơn giản: “ Tôi nói đồng bào
nghe rõ không”.
- Bác ăn mặc đơn sơ không cầu kì phù
hợp với hoàn cảnh đất nước.
- Thái độ chân tình cởi mở không hình
thức lễ nghi nên đã xua tan tất cả những
gì còn xa cách giữa vị Chủ tịch nước và
nhân dân.
- Lời nói của Bác Hồ đễ hiểu gần gũi
thân thương với mọi người.
- Đức tính sống giản dị .
II. Nội dung bài học:
1. Khái niệm:
- Là sống phù hợp với điều kiện hoàn
cảnh của bản thân, gia đình và xã hội
2. Biểu hiện:
- Không xa hoa lãng phí, không cầu kì
kiểu cách, không chạy theo những nhu
cầu vật chất và hình thức bề ngoài.
3. Ý nghĩa:
- Là phẩm chất cần có của mỗi người.
- Sẽ được mọi người xung quanh yêu
mến, cảm thông, giúp đỡ.
4. Cách rèn luyện:
- Không sống xa hoa lãng phí, thẳng
thắn chân thật, gần gũi hòa hòa hợp với
mọi người trong cuộc sống hàng ngày.
- Tấm gương sáng đó là Bác Hồ:
Bác Hồ là chủ tịch nước nhưng luôn
sống giản dị phù hợp với hoàn cảnh của
Lý Hồng Liêm – Trường THCS An Phú
2
Giáo án giáo dục công dân 7
GV: Gọi HS đọc truyện:
HS: Đọc
- Kể truyện Bác Hồ tập 1tr
131, 238, 241.
- Kể truyện Bác Hồ tập 3 tr
290-292, 309…
- Chuyện kể Bác Hồ tr 154.
GV: Nhận xét kết luận
Hoạt động 3:
GV: Đặt câu hỏi chia làm 2 nhóm lớn.
HS: Thảo luận cử đại diện trả lời
? Nêu biểu hiện trái sống giản dị?
?Phân biệt sống giản dị với xa hoa cầu
kì, phô trương hình thức với luộm
thuộm cẩu thả?
GV: Nhận xét cho điểm các nhóm
Hoạt động 4:
GV: Đưa ra bài tập treo tranh
HS: Trả lời cá nhân
Bài tập a:
Trong các bức tranh sau đây bức tranh
nào thể hiện tính giản dị của HS? Vì
sao?
GV: Nhận xét cho điểm và chốt lại nội
dung bài học
đất nước sự giản dị đó không làm tầm
thường con người Bác mà ngược lại
làm cho con người Bác trở nên trong
sáng cao đẹp hơn .
- Bác giản dị trong lời nói văn phong
(các bài viết), trong cử chỉ trang phục
* Thảo luận:
- Biểu hiện trái: Sống xa hoa lãng phí
phô trương về hình thức, học đòi ăn mặc
cầu kì trong cử chỉ giao tiếp.
- VD: Trang phục của HS áo trắng cổ
đức quần tối màu nhưng một số bạn lại
tìm loại đẹp hơn đắt tiền hơn. Ngược lại
có bạn mặc áo ngủ đi học.
III. Bài tập
Bài tập a:
Đáp án: 3
4. Củng cố:
GV: Đặt câu hỏi
HS: Trả lời cá nhân
? Em kể những câu ca dao tục ngữ danh ngôn nói về sống giản dị?(Tốt gỗ hơn
tốt nước sơn….)
GV: Kết luận nội dung bài học
5.Dặn dò:
Học nội dung bài học, làm các bài tập còn lại SGK
Vẽ sơ đồ tư duy của nội dung bài học” Sống giản dị”
Đọc trước bài 2” Trung thực”./
Lý Hồng Liêm – Trường THCS An Phú
3
Giáo án giáo dục công dân 7
Học kì I
Tuần 2:
Ngày soạn: 17/08/2013
Ngày giảng: 7A:
7B:
Tiết 2- Bài 2: TRUNG THỰC.
I.Mục tiêu bài học:
1.Kiến thức:
- Hiểu được thế nào là trung thực.
- Kể được một số biểu hiện của tính trung thực.
- Hiểu được ý nghĩa của tính trung thực.
2.Kĩ năng:
- Biết nhận xét đánh giá hành vi của bản thân và ngưới khác theo yêu
cầu của tính trung thực.
- Trung thực trong học tập và trong những việc làm hằng ngày.
3.Thái độ:
- Quý trọng và ủng hộ những việc làm thẳng thắn, trung thực; phản đối
những hành vi thiếu trung thực trong học tập, trong cuộc sống.
II.Chuẩn bị
- Thầy: Giáo án, SGK, SGV, tấm gương về trung thực.
- Trò: Đọc trước bài mới, đồ dùng học tập.
III.Tiến trình dạy học:
1.Ổn định tổ chức:
Sĩ số: 7A :………………………………………………
7B:……………………………………………
2. Kiểm tra bài cũ:
Câu 1 : Thế nào là giản dị? VD?
Câu 2: Nêu biểu hiện và ý nghĩa của sống giản dị?.
3. Bài mới:
• Giới thiệu bài:
GV: Đưa ra bài tập
Trong những hành vi dưới đây hành vi nào sai và thể hiện điều gì?
1. Trực nhật lớp mình sạch đẩy rác sang lớp bạn
2. Giờ kiểm tra giả vờ đau đầu để xuống phòng y tế.
3. Quay cóp trong giờ kiểm tra.
4. Lấy cắp đồ dùng của bạn.
5. Lười đi học nói dối là bị đau bụng
HS: Trả lời cá nhân (cả 5 hành vi đều sai thể hiện tính thiếu trung thực)
GV: Kết luận chuyển vào nội dung bài học
Lý Hồng Liêm – Trường THCS An Phú
4
Giáo án giáo dục công dân 7
Hoạt động GV và HS Nội dung cần đạt
Hoạt động 1:
GV: Gọi HS đọc truyện
HS: Đọc
GV: Nhận xét giọng đọc và đặt câu hỏi
HS: Trả lời cá nhân.
? Bra-man-tơ đã đối xử với Mi-ken-lăng-
giơ như thế nào?
? Vì sao Bra-man-tơ có thái độ như vậy?
? Mi-ken-lăng-giơ có thái độ như thế nào?
?Vì sao Mi-ken-lăng-giơ lại xử sự như
vậy?
?Theo em Mi-ken-lăng-giơ là người như
thế nào?
GV: Nhận xét câu trả lời các nhóm chuyển
nội dung bài học.
Hoạt động 2:
GV: Đặt câu hỏi
HS: Trả lời cá nhân
?Thế nào là trung thực?
? Nêu biểu hiện trung thực?
?Tính trung thực có ý nghĩa như thế nào?
I.Tìm hiểu truyện đọc:
1.Truyện đọc:
“ Sự công minh chính trực của
một nhân tài”
2.Nhận xét:
- Không ưa thích kình địch, chơi xấu
làm giảm danh tiếng, làm hại sự
nghiệp
- Sợ danh tiêng của Mi-Ken-lăng-giơ
nối tiếp lấn áp mình.
- Thái độ : Oán hận, tức giận, công
khai đánh giá cao Bra-man-tơ.
- Ông thẳng thắn tôn trọng và nói sự
thật đánh giá đúng sự việc.
- Ông là người trung thực, tôn trọng,
chân lí công minh chính trực.
II.Nội dung bài học:
1. Khái niệm:
- Là luôn tôn trọng sự thật, tôn trọng
chân lí lẽ phải.
2. Biểu hiện:
- Học tập: Ngay thẳng thật thà dám
dũng cảm nhận lỗi khi mình mắc
khuyết điểm, không gian dối với thầy
giáo, không quay cóp nhìn bài của
bạn, không lấy đồ dùng học tập của
bạn
- Trong quan hệ mọi người: Không
nói xấu, lừa dối không đổ lỗi cho
người khác…
- Hành động: Bênh vực bảo vệ cái
đúng, phê phán việc làm sai.
3. Ý nghĩa:
- Là đức tính cần thiết và quý báu của
mỗi người.
Lý Hồng Liêm – Trường THCS An Phú
5
Giáo án giáo dục công dân 7
? Theo em HS cần rèn luyện như thế nào?
GV: Nhận xét kết luận bổ xung
Hoạt động 3:
GV: Đặt câu hỏi chia làm 2 nhóm lớn.
HS: Thảo luận cử đại diện trả lời
Nhóm 1:
? Nêu biểu hiện trái tính trung thực?
Nhóm 2:
?Không nói đúng sự thật mà vẫn là hành vi
trung thực? Cho ví dụ?
GV: Nhận xét cho điểm các nhóm
Hoạt động 4:
GV: Đưa ra bài tập trên phiếu
HS: Làm bài tập trên phiếu học tập.
Bài tập a:
Trong những hành vi sau đây hành vi nào
thể hiện tính trung thực? Vì sao?
1. Làm hộ bài cho bạn.
2. Quay cóp bài trong giờ kiểm tra.
3. Nhận lỗi thay cho bạn
4. Thẳng thắn phê bình khi bạn mắc
khuyết điểm.
5. Dũng cảm nhận lỗi của mình.
6. Nhặt được của rơi đem trả lại người
mất.
7. Bao che thiếu xót của người đã
giúp đỡ mình.
GV: Nhận xét cho điểm và chốt lại nội
dung bài học
- Giúp nâng cao phẩm giá, làm lành
mạnh các mối quan hệ xã hội.
- Sẽ được mọi người xung quanh tin
yêu kính trọng.
4. Cách rèn luyện:
- Không quay bài, không nói dối, phải
trung thực
*Tích hợp thuế:
Trách nhiệm của công dân với công
tác thuế: Người nộp thuế cần phải
trung thực trong kê khai thu nộp thuế
của mình với cơ quan thuế.
* Thảo luận:
- Biểu hiện trái: Dối trá, xuyên tạc,
bóp méo sự thật, ngược lại chân lý…
- Che giấu sự thật để có lợi cho xã hội
như bác sĩ không nói thật bệnh tật của
bệnh nhân, nói dối kẻ địch, kẻ
xấu Đây là sự trung thực với tấm
lòng với lương tâm
III.Bài tập
Bài tập a:
Đáp án: 4, 5, 6
Vì : Thể hiện tính trung thực phê
bình khuyết điểm là giúp đỡ bạn
học tốt hơn,…
4. Củng cố:
- GV: Đặt câu hỏi
Lý Hồng Liêm – Trường THCS An Phú
6
Giáo án giáo dục công dân 7
HS: Trả lời cá nhân
?Em kể những câu ca dao tục ngữ danh ngôn nói về tính trung thực?(Cây ngay
không sợ chết đứng….)
GV: Kết luận nội dung bài học
5.Dặn dò:
- Học nội dung bài học, làm các bài tập còn lại SGK
- Tìm các câu chuyện về tính trung thực.
- Đọc trước bài 3” Tự trọng”./
Lý Hồng Liêm – Trường THCS An Phú
7
Giáo án giáo dục công dân 7
Học kì I
Tuần 3:
Ngày soạn: 24/08/2013
Ngày giảng: 7A:
7B:
Tiết 3- Bài 3: TỰ TRỌNG.
I.Mục tiêu bài học:
1.Kiến thức:
- Hiểu được thế nào là tự trọng.
- Kể được một số biểu hiện của tính tự trọng.
- Hiểu được ý nghĩa của tính tự trọng đối với việc nâng cao phẩm giá
con người.
2.Kĩ năng:
- Biết thể hiện tự trọng trong học tập, sinh hoạt và các mối quan hệ.
- Biết phân biệt những việc làm thể hiện sự tự trọng với những việc
làm thiếu tự trọng.
3.Thái độ:
- Tự trọng; không đồng tình với những hành vi thiếu tự trọng
II.Chuẩn bị
- Thầy: Giáo án, SGK, SGV, tấm gương về tự trọng.
- Trò: Đọc trước bài mới, đồ dùng học tập.
III.Tiến trình dạy học:
1.Ổn định tổ chức:
Sĩ số: 7A :………………………………………………
7B:……………………………………………
2.Kiểm tra bài cũ:
Thế nào là trung thực? Nêu biểu hiện và ý nghĩa của sống trung thực?.
3.Bài mới:
• Giới thiệu bài:
GV: Đặt câu hỏi
Theo em trung thực là biểu hiện cao của đức tính gì?
HS: Trả lời cá nhân(Tự trọng)
GV: Kết luận chuyển vào nội dung bài học
Hoạt động GV và HS Nội dung cần đạt
Hoạt động 1:
GV: Gọi HS đọc truyện bằng cách
phân vai (4 vai).
HS: Đọc truyện theo hướng dẫn
- Một em đọc lời dẫn
- Một em đọc lời thoại của ông giáo.
- Một em đọc lời thoại của Rô –be.
- Một em đọc lời thoại của Sác – lây.
GV: Nhận xét giọng đọc và đặt câu
I.Tìm hiểu truyện đọc:
1.Truyện đọc:
“ Một tâm hồn cao thượng”
Lý Hồng Liêm – Trường THCS An Phú
8
Giáo án giáo dục công dân 7
hỏi chia làm 4 nhóm
HS: Thảo luận và cử đại diện trả lời.
Nhóm 1:
? Nêu hành động của Rô-be qua câu
truyện trên?
Nhóm 2:
? Vì sao Rô-be lại nhờ em mình trả
lại tiền cho người mua diêm?
Nhóm 3:
?Em có nhận xét gì về hành động của
Rô-be?
Nhóm 4:
? Việc làm đó thể hiện đức tính gì?
Hành động của Rô-be tác động đến
tác giả như thế nào?
GV: Nhận xét câu trả lời các nhóm
chuyển nội dung bài học.
Hoạt động 2:
GV: Đặt câu hỏi
HS: Trả lời cá nhân
?Thế nào là tự trọng?
Gv tích hợp pháp luật
Theo em người biết tự trọng có tuân
theo pháp luật không?
2.Nhận xét:
- Hành động của Rô-be:
+ Là em bé mồ côi nghèo khổ đi bán
diêm.
+ Cầm đồng tiền vàng đổi láy tiền lẻ trả
lại cho người mua diêm.
+ Khi bị xe chẹt và bị thương nặng Rô-
be đã nhờ em mình trả lại tiền cho
khách.
- Vì:
+ Muốn giữ đúng lời hứa
+ Không muốn người khác nghĩ mình
nghèo mà nói dối để ăn cắp tiền.
+ Không muốn bị coi thường, danh dự
bị xúc phạm mất lòng tin ở mình.
- Nhận xét:
+Có ý thức trách nhiệm cao
+ Giữ đúng lời hứa
+ Tôn trọng người khác và tôn trọng
chính mình.
+ Tâm hồn cao thượng tuy cuộc sống
rất nghèo.
- Hành động của Rô-be thể hiện đức
tính tự trọng.
- Hành động của Rô-be làm thay đổi
tình cảm tác giả từ chỗ nghi ngờ, không
tin đến sững sờ, tim se lại vì hối hận
cuối cùng ông nhận nuôi Sác- lây
II.Nội dung bài học:
1. Khái niệm:
- Là biết coi trọng và giữ gìn phẩm
cách, biết điều chỉnh hành vi của mình
cho phù hợp với các chuẩn mực xã hội.
- Người có tính tự trọng là người biết
chấp hành pháp luật, không phải để
người khác nhắc nhở.
Lý Hồng Liêm – Trường THCS An Phú
9
Giáo án giáo dục công dân 7
? Nêu biểu hiện của tính tự trọng?
?Tính tự trọng có ý nghĩa như thế
nào?
? Theo em HS cần rèn luyện như thế
nào?
GV: Nhận xét kết luận bổ xung:
Hoạt động 3:
GV: Đặt câu hỏi chia làm 2 nhóm
lớn.
HS: Thảo luận cử đại diện trả lời
Nhóm 1:
? Nêu biểu hiện trái tính tự trọng?
Nhóm 2:
?Lòng tự trọng có ý nghĩa gì đối với
bản thân, gia đình, xã hội?
- Biết chấp hành các quy định của pháp
luật phù hợp với lứa tuổi.
Tự giác chấp hành pháp luật
2. Biểu hiện:
- Cư xử đàng hoàng, đúng mực
- Biết giữ lời hứa và luôn làm tròn
nhiệm vụ của mình.
- Không để người khác phải nhắc nhở,
chê trách.
3. Ý nghĩa:
- Là phẩm chất đạo đức cao quý và cần
thiết của mỗi người.
- Giúp chúng ta có nghị lực vượt qua
khó khăn để hoàn thành nhiệm vụ.
- Nâng cao phẩm giá uy tín cá nhân của
mỗi người. trọng của mọi người xung
quanh.
- Nhận được sự quý trọng của mọi
người xung quanh.
4. Cách rèn luyện:
- Không quay bài, giữ đúng lời hứa,
dũng cảm nhận lỗi, cư xử đàng hoàng,
kính trọng thầy cô, làm tròn chữ hiếu
*Tích hợp thuế:
Trách nhiệm của công dân với công tác
thuế: Người nộp thuế phải có lòng tự
trọng trong việc nộp thuế không phải
để người khác nhắc nhở trê trách.
* Thảo luận:
- Biểu hiện trái: Sai hẹn, sống buông
thả, không biết ăn năn xấu hổ, bắt nạt
người khác, tham gia các tệ nạn xã hội,
không trung thực dối trá…
- Cá nhân: Nghiêm khắc với bản thân,
có ý chí tự hoàn thiện mình.
- Gia đình: Hạnh phúc bình yên không
ảnh hưởng gì đến thanh danh.
- Xã hội: Cuộc sống tốt đẹp có văn
minh…
Lý Hồng Liêm – Trường THCS An Phú
10
Giáo án giáo dục công dân 7
GV: Nhận xét cho điểm các nhóm
Hoạt động 4:
GV: Đưa ra bài tập trên phiếu
HS: Làm bài tập trên phiếu học tập.
Bài tập a:
Trong những hành vi sau đây hành vi
nào thể hiện tính tự trọng? Vì sao?
1. Không làm được bài nhưng
không quay cóp.
2. Dù khó khăn nhưng có gắng
thực hiện.
3. Nếu có khuyết điểm nhắc nhở
vui vẻ thực hiện.
4. Chỉ khoe những bài đạt điểm
cao
5. Đi chơi cùng bạn bè xấu hổ
khi gặp bố mẹ lao động vất vả.
GV: Nhận xét cho điểm và chốt lại
nội dung bài học.
III.Bài tập
Bài tập a:
Đáp án: 1, 2, 3
Vì : Thể hiện tính tự trọng
4. Củng cố:
- GV: Đặt câu hỏi
HS: Trả lời cá nhân
?Em kể những câu ca dao tục ngữ danh ngôn nói về tính tự trọng?(Chết vinh
còn hơn sống nhục….)
GV: Kết luận nội dung bài học
5. Dặn dò:
- Học nội dung bài học, làm các bài tập còn lại SGK
- Tìm các tấm gương, câu chuyện về tính tự trọng.
- Đọc trước bài 4” Đạo đức và kỉ luật”./
Lý Hồng Liêm – Trường THCS An Phú
11
Giáo án giáo dục công dân 7
Học kì I
Tuần 4:
Ngày soạn: 31/08/2013
Ngày giảng: 7A:
7B:
Tiết 4- Bài 4: Thực hành ngoại khóa
ĐẠO ĐỨC VÀ KỈ LUẬT.
I.Mục tiêu bài học:
1.Kiến thức:
- Hiểu được thế nào là đạo đức, thế nào là kỉ luật và mối quan hệ giữa
đạo đức và kỉ luật.
- Hiểu được ý nghĩa của đạo đức và kỉ luật.
2.Kĩ năng:
- Biết đánh giá hành vi việc làm của bản thân và của người khác trong
một số tình huống có liên quan đến đạo đức và kỉ luật.
3.Thái độ:
- Ủng hộ những hành vi việc làm tôn trọng kỉ luật và có đạo đức, phê
phán những hành vi việc làm vi phạm kỉ luật, vi phạm đạo đức.
II.Chuẩn bị
- Thầy: Giáo án, SGK, SGV, bài tập tình huống
- Trò: Đọc trước bài mới, đồ dùng học tập.
III.Tiến trình dạy học:
1.Ổn định tổ chức:
Sĩ số: 7A :………………………………………………
7B:……………………………………………
2.Kiểm tra bài cũ:
Thế nào là tự trọng? Nêu biểu hiện và ý nghĩa tự trọng?.
3.Bài mới:
• Giới thiệu bài:
GV: Đặt ra tình huống
Vào lớp đã được 15 phút cả lớp đang nghe cô giáo giảng bài bỗng bạn
Nam hoảng hốt chạy vào lớp và sững lại nhìn cô giáo.
Em có suy nghĩ gì về hành vi của bạn Nam?
HS: Trả lời cá nhân ( Đạo đức: Không xin phép và không chào cô giáo;
Kỉ luật: Đi học muộn)
GV: Kết luận chuyển bài học
Hoạt động GV và HS Nội dung cần đạt
Hoạt động 1:
GV: Gọi HS đọc truyện
HS: Đọc
GV: Nhận xét giọng đọc và đặt câu
hỏi.
HS: Trả lời cá nhân
I.Tìm hiểu truyện đọc:
1.Truyện đọc:
“ Một tấm gương tận tụy làm
việc chung”
2.Nhận xét:
Lý Hồng Liêm – Trường THCS An Phú
12
Giáo án giáo dục công dân 7
? Kỉ luật lao động đối với nghề của
anh Hùng như thế nào?
? Nêu khó khăn trong nghề của anh
Hùng là gì?
?Việc làm thể hiện là người có kỉ
luật và quan tâm đến mọi người?
GV: Nhận xét chuyển nội dung bài
học.
Hoạt động 2:
GV: Đặt câu hỏi
HS: Trả lời cá nhân
?Thế nào là đạo đức, kỉ luật?
? Nêu mối quan hệ giữa đạo đức và
kỉ luật?
VD: Siêng năng học tập, thường
xuyên thực hiện nội quy…
? Theo em HS cần rèn luyện như thế
nào?
- Huấn luyện kĩ thuật, an toàn lao
động, dây bảo hiểm dây thừng lớn,
cưa tay cưa máy…
- Dây điện, dây điện thoại, quảng cáo
chằng chịt, khảo sát trước có lệnh
mới được chặt, trực 24/24h, làm suốt
ngày đêm mưa rét suốt ngày đêm,
thu nhập thấp…
- Không đi muộn về sớm, vui vẻ
hoàn thành nhiệm vụ, sẵn sàng giúp
đỡ đồng đội, nhận việc khó khăn
nguy hiểm, được mọi người tin yêu
kính trọng.
=>Thể hiện là người có đạo đức có kỉ
luật
II.Nội dung bài học:
1. Khái niệm:
- Đạo đức: Là những quy định,
những chuẩn mực ứng xử của con
người với người khác, với công việc,
với thiên nhiên và môi trường sống
được nhiều người ủng hộ và tự giác
thực hiện.
- Kỉ luật: Là những quy định chung
của một công đồng hoặc tổ chức xã
hội yêu cầu mọi người phải tuân theo
nhằm tạo ra sự thống nhất hành động
để đạt chất lượng hiệu quả trong
công việc.
2. Mối quan hệ:
- Có mối quan hệ chặt chẽ:
+ Người có đạo đức là người tự giác
tuân thủ và chấp hành tốt kỉ luật.
+ Sống có kỉ luật là biết tôn trọng, tự
trọng người khác.
3. Liên hệ bản thân:
- Tự giác thực hiện những chuẩn
mực đạo đức, quy định của cộng
đồng tập thể chúng ta sẽ thấy thoải
mái được mọi người yêu quý.
*Tích hợp thuế:
Lý Hồng Liêm – Trường THCS An Phú
13
Giáo án giáo dục công dân 7
GV: Nhận xét kết luận bổ xung:
Hoạt động 3:
GV: Đặt câu hỏi chia làm 2 nhóm
lớn.
HS: Thảo luận cử đại diện trả lời
Nhóm 1:
? Lấy ví dụ về thực hiện đạo đức?
Nhóm 2:
?Lấy ví dụ về thực hiện kỉ luật
GV: Nhận xét cho điểm các nhóm
Hoạt động 4:
GV: Đưa ra bài tập trên phiếu
HS: Làm bài tập trên phiếu học tập.
Bài tập a:
Trong những hành vi sau đây hành vi
nào thể hiện đao đức lại vừa thể hiện
tính kỉ luật?
1, Không nói chyện riêng trong
lớp.
2, Quay cóp trong khi thi
3, Luôn giúp đỡ bạn bè khi khó
khăn
4, Tích cực tham gia hoạt động
của lớp trường.
5, Luôn hối hận khi làm điều sai.
GV: Nhận xét cho điểm và chốt lại
nội dung bài học.
Trách nhiệm công dân với công tác
thuế: Công dân thực hiện đúng trách
nhiệm của mình với pháp luật thuế
cũng là người có đạo đức xã hội và ý
thức kỉ luật.
* Thảo luận:
- Ví dụ đạo đức: Giúp đỡ bạn bè khi
gặp khó khăn, đoàn kết chăm chỉ học
tập…
- Ví dụ kỉ luật: Đi học đúng rồi,
không quay cóp bài, chấp hành luật
an toàn giao thông…
III.Bài tập:
Bài tập a:
Đáp án: 3, 4, 5
Vì : Thể hiện tính đạo đức kỉ luật.
4. Củng cố:
GV: Đặt câu hỏi
HS: Trả lời cá nhân
? Em kể nêu những biểu hiện của tính thiếu kỉ luật của một số bạn HS hiện
nay tác hại của nó?(Đi học muộn-> đến trường muôn không tiếp thu bài tốt->
Bị điểm kém-> Kết quả kém ….)
GV: Kết luận nội dung bài học
5.Dặn dò:
- Học nội dung bài học, làm các bài tập còn lại SGK
- Tìm các tấm gương, câu chuyện về tính đạo đức kỉ luật.
- Đọc trước bài 5” Yêu thương con người”./.
Lý Hồng Liêm – Trường THCS An Phú
14
Giáo án giáo dục công dân 7
Học kì I
Tuần 5:
Ngày soạn: 06/09/2013
Ngày giảng: 7A:
7B:
Tiết 5- Bài 5: YÊU THƯƠNG CON NGƯỜI
I.Mục tiêu bài học:
1.Kiến thức:
- Hiểu được thế nào là yêu thương con người.
- Hiểu được các biểu hiện của lòng yêu thương con người.
2.Kĩ năng:
- Biểu hiện lòng yêu thương đối với mọi người xung quanh bằng
những việc làm cụ thể.
3.Thái độ:
- Quan tâm đến mọi người xung quanh; không đồng tình với thái độ thờ
ơ, lạnh nhạt và những hành vi độc ác đối với con người.
II.Chuẩn bị :
- Thầy: Giáo án, SGK, SGV, bài tập tình huống, chuyện kể Bác Hồ.
- Trò: Đọc trước bài mới, đồ dùng học tập.
III.Tiến trình dạy học:
1.Ổn định tổ chức:
Sĩ số: 7A :………………………………………………
7B:……………………………………………
2.Kiểm tra bài cũ:
Thế nào là đoàn kết, kỉ luật? Nêu ý nghĩa của đoàn kết kỉ luật?.
3.Bài mới:
• Giới thiệu bài:
GV: Đặt ra thông tin
Trong cuộc sống con người cần yêu thương gắn bó đoàn kết với nhau
như vậy cuộc sống mới tốt đẹp đem lại niềm vui hạnh phúc đạt thành
công trong cuộc sống….
GV: Kết luận chuyển bài học
Hoạt động GV và HS Nội dung cần đạt
Hoạt động 1:
GV: Gọi HS đọc truyện
HS: Đọc
GV: Nhận xét giọng đọc và đặt câu
hỏi chia làm hai nhóm
HS: Thảo luận và cử đại diện trả lời.
I.Tìm hiểu truyện đọc:
1.Truyện đọc:
“ Bác Hồ đến thăm người
nghèo”
2.Nhận xét:
Lý Hồng Liêm – Trường THCS An Phú
15
Giáo án giáo dục công dân 7
Nhóm 1:
? Bác Hồ đến thăm gia đình chị Chín
vào thời gian nào? Nêu hoàn cảnh
của gia đình chị Chín?
Nhóm 2:
? Tìm những cử chỉ thể hiện sự quan
tâm và lời nói của Bác đối với gia
đình chị Chín?Bác có suy nghĩ ntn
khi đến thăm gia đình chị Chín?
GV: Nhận xét chuyển nội dung bài
học.
Hoạt động 2:
GV: Đặt câu hỏi
HS: Trả lời cá nhân
?Thế nào là yêu thương con người?
? Nêu biểu hiện của lòng yêu thương
con người? Ví dụ?
GV: Nhận xét kết luận.
Hoạt động 3:
GV: Đặt câu hỏi
HS: Trả lời cá nhân
? Em hãy tìm một tấm gương biểu
hiện lòng yêu thương con người mà
em biết?
- Kể chuyện Bác Hồ Tập
2 NXBGDVN tr 167,
175, 189.
- Kể chuyện Bác Hồ tập 3
NXBGDVN tr 395, 344,
425…
GV: Đưa ra một bài hát về Bác
GV: Nhận xét cho điểm các nhóm
Hoạt động 4:
GV: Đưa ra bài
HS: Trả lời cá nhân.
- Vào tối 30 tết năm Nhân Dần 1962
- Hoàn cảnh gia đình chị Chín:
+ Chồng mất chị nuôi 3 con nhỏ
+ Đứa con lớn vùa học vừa làm thêm
bán rau, bán lạc rang….
- Bác Hồ đã âu yếm bên các cháu xoa
đầu trao quà tết Bác hỏi thăm việc
làm và cuộc sống của mẹ con chị.
=>Bác đăm chiệu suy nghĩ: Đến việc
đề xuất với lãnh đạo thành phố cấn
quan tâm đến gia đình chị Chín và
những người gặp khó khăn, Bác
thương và lo cho mọi người.
II.Nội dung bài học:
1. Khái niệm:
- Là quan tâm giúp đỡ làm những
điều tốt đẹp cho người khác nhất là
những người gặp khó khăn hoạn nạn.
2. Biểu hiện:
- Sẵn sang giúp đỡ thông cảm chia
sẻ, biết tha thứ vị tha hi sinh
- Ví dụ: Sắn sàng lao động làm chỗ
khó nhiều gai cho các bạn nữ…
* Thảo luận:
- Tấm gương về yêu thương con
người của Bác Hồ:
+ Bác luôn dành tình yêu cho mọi
người.
+Bác quan tâm chắm sóc từng em
nhỏ đến người già chiến sĩ người
dân công…luôn cảm thông giúp đỡ
người có hoàn cảnh khó khăn.
III.Bài tập:
Lý Hồng Liêm – Trường THCS An Phú
16
Giáo án giáo dục công dân 7
Bài tập a:
Em hãy nhận xét hành vi của những
nhân vật nêu trong tình huống dưới
đây:
1, Mẹ bạn Hải không may bị ốm
Nam biết tin rủ một số bạn cùng
lớp đến thăm hỏi chăm sóc mẹ
bạn Hải.
2, Bé Thúy ở nhà một mình chẳng
may bị ngã Long đi học về qua đã
băng bó vết thương và mời thầy
thuốc đến khám.
GV: Nhận xét cho điểm và chốt lại
nội dung bài học.
Bài tập a:
Đáp án:
Cả hai tình huống đều thể hiện
lòng yêu thương con người:
+ Bạn Nam: Thể hiện sự quan
tâm đối với mẹ bạn Hải
+ Bạn Long: Thể hiện sự giúp đỡ
khi bé Thúy bị ngã.
4. Củng cố:
GV: Đặt câu hỏi
HS: Trả lời cá nhân
? Tìm những câu ca dao tục ngữ danh ngôn nói về lòng yêu thương con người?
- Lá lành đùm lá rách
- Thương người như thể thương thân
- Chị ngã em nâng
GV: Kết luận nội dung bài học
5.Dặn dò:
Học nội dung bài học, làm các bài tập còn lại SGK
Tìm các tấm gương, câu chuyện về lòng yêu thương con người
Tìm hiểu ý nghĩa của lòng yêu thương con người./.
Lý Hồng Liêm – Trường THCS An Phú
17
Giáo án giáo dục công dân 7
Học kì I
Tuần 6:
Ngày soạn: 14/09/2013
Ngày giảng: 7A:
7B:
Tiết 6- Bài 5: YÊU THƯƠNG CON NGƯỜI
(Tiếp)
I.Mục tiêu bài học:
1.Kiến thức:
Hiểu được ý nghĩa của lòng yêu thương con người.
2.Kĩ năng:
Biểu hiện lòng yêu thương đối với mọi người xung quanh bằng
những việc làm cụ thể.
3.Thái độ:
Quan tâm đến mọi người xung quanh; không đồng tình với thái độ
thờ ơ, lạnh nhạt và những hành vi độc ác đối với con người.
II.Chuẩn bị :
- Thầy: Giáo án, SGK, SGV, bài tập tình huống, chuyện kể Bác Hồ.
- Trò: Đọc trước bài mới, đồ dùng học tập.
III.Tiến trình dạy học:
1.Ổn định tổ chức:
Sĩ số: 7A :………………………………………………
7B:……………………………………………
2.Kiểm tra bài cũ:
Thế nào là yêu thương con người? Nêu biểu hiện của long yêu thương
con người?.
3.Bài mới:
• Giới thiệu bài:
GV: Yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung bài học tiết 1
HS: Trả lời cá nhân
GV: Kết luận chuyển bài học
Hoạt động GV và HS Nội dung cần đạt
Hoạt động 1:
GV: Đặt câu hỏi
HS: Trả lời cá nhân
? Nêu ý nghĩa của lòng yêu thương
con người?
? Nêu một số câu ca dao tục ngữ nói
về lòng yêu thương con người
II. Nội dung bài học:
1. Khái niệm:
2. Biểu hiện:
3. Ý nghĩa:
- Là truyền thống quý báu của dân tộc
cần được giữ gìn và phát huy.
- Người biết yêu thương con người sẽ
được mọi người yêu quý và kính trọng.
- Tục ngữ:
+ “Thương người như thể thương
thân”
Lý Hồng Liêm – Trường THCS An Phú
18
Giáo án giáo dục công dân 7
GV: Nhận xét chuyển nội dung bài
học.
Hoạt động 2:
GV: Đặt câu hỏi và chia làm bốn
nhóm
HS: Thảo luận và cử đại diện trả lời
? Em hãy phân biệt lòng yêu thương
con người với lòng thương hại?
GV: Nhận xét kết luận.
Hoạt động 3:
GV: Đặt câu hỏi
HS: Trả lời cá nhân
Bài tập 1:
? Em hãy tìm những hành vi biểu
hiện dưới đây lòng yêu thương con
người ?
A, Quan tâm chăm sóc giúp đỡ…
B, Biết ơn người giúp đỡ mình.
C, Bắt nạt trẻ em
D, Chế giễu người tàn tật
E, Chia sẻ thông cảm
G, Tham gia hoạt động từ thiện
GV: Nhận xét cho điểm và chốt lại
nội dung bài học.
+ “Lá lành đúm lá rách”
+ “ Một con ngựa đau cả tàu bỏ cỏ”
* Thảo luận:
Lòng yêu
thương
Lòng thương hại
- Xuất phát từ
tấm lòng vô tư
chân thành.
- Nâng cao giá tị
con người.
- Biểu hiện: Quan
tâm , giúp đỡ…
- Động cơ vụ lợi
cá nhân.
- Hạ thấp giá trị
con người.
- Biểu hiện: Căm
ghét, căm thù, gạt
bỏ, thù hận…
III.Bài tập:
Bài tập 1:
Đáp án: a, b, e, g.
4. Củng cố:
GV: Tổ chức trò chơi “ Nhanh tay nhanh mắt” biểu hiện yêu thương con người
HS: Viết ra giấy đọc ( Vâng lời bố mẹ, chăm sóc bố mẹ khi ốm đau, giúp đỡ
bạn nghèo, tật nguyền, dắt cụ già qua đường, cõng bạn đi học )
GV: Ghi ý kiến lêm bảng
GV: Kết luận nội dung bài học
5.Dặn dò:
- Học nội dung bài học, làm các bài tập còn lại SGK
- Đọc trước bài 6:” Tôn sư trọng đạo”./
Lý Hồng Liêm – Trường THCS An Phú
19
Giáo án giáo dục công dân 7
Học kì I
Tuần 7:
Ngày soạn: 25/09/2012
Ngày giảng: + 7A
+ 7B
Tiết 7 – Bài 6: TÔN SƯ TRỌNG ĐẠO
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức:
Giúp HS hiểu được thế nào là tôn sư trọng đạo. Nêu được biểu hiện, ý nghĩa
của tôn sư trọng đạo.
2. Kỹ năng:
Biết thể hiện sự tôn sư trọng đạo bằng những việc làm cụ thể đối với thầy cô
giáo trong cuộc sống hàng ngày.
3. Thái độ:
Kính trọng và biết ơn thầy cô giáo.
II. CHUẨN BỊ:
Thầy: Giáo án, SGK, SGV, bài tập tình huống, ca dao, tục ngữ, máy tính
loa, bảng phụ, phiếu học tập.
Trò: Đồ dùng học tập, đọc trước bài.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Tổ chức:
Sĩ số: + 7A:
+ 7B:
2. Kiểm tra bài cũ:
Nêu ý nghĩa của lòng yêu thương con người? Lấy VD? Phân biệt lòng yêu
thương con người và lòng thương hại?
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài.
GV: Đưa ra câu ca dao
“ Muốn sang thì bắc cầu kiều
Muốn con hay chữ thì yêu kính thầy”
GV: Đặt câu hỏi : Em có nhận xét gì về câu ca dao trên?
HS: Trả lời cá nhân
GV: Nhận xét, giới thiệu bài
Hoạt động của GV và HS Nội dung bài học
Hoạt động 2: I. Tìm hiểu truyện đọc:
Lý Hồng Liêm – Trường THCS An Phú
20
Giáo án giáo dục công dân 7
GV: Gọi học sinh đọc truyện
HS: Đọc diễn cảm câu truyện.
GV: Nhận xét giọng đọc và đặt câu hỏi
HS: Trả lời cá nhân.
Câu 1: Cuộc gặp gỡ giữa thầy và trò
trong truyện có gì đặt biệt về thời gian?
Câu 2: Những tri tiết nào trong truyện
chứng tỏ sự biết ơn của học trò đối với
thầy giáo Bình?
GV: Treo hình ảnh của câu chuyên trên
bảng phụ
Câu 3: Học sinh kể lại những kỉ niệm
về thầy giáo nói lên điều gì?
GV: Đưa hình ảnh SGK và hình ảnh
chị Hồng trên máy chiếu và đặt câu hỏi
Em đã làm gì để bày tỏ lòng biết ơn
đối với thầy, cô giáo?
HS: Trả lời cá nhân
GV: Nhận xét và kết luận.
Hoạt động 3:
GV: Đặt câu hỏi
HS: Suy nghĩ cá nhân
Câu 1: Tôn sư trọng đạo là gì ?
1. Truyện đọc:
“Bốn mươi năm vẫn nghĩa nặng tình
sâu”.
2. Nhận xét:
- Cuộc gặp gỡ giữa thầy và trò sao 40
năm.
- Tình cảm của học trò đối với thầy giáo
Bình là:
+ Học trò vây quanh thầy chào hỏi thắm
thiết, tặng thầy những bó hoa tưoi thắm,
không khí của buổi gặp mặt thật cảm
động thầy trò tay bắt mặt mừng
- Những kỉ niệm thầy trò: Bày tỏ sự biết
ơn bồi hồi xúc động, thầy trò lưu luyến
học sinh kể lại những kỉ niệm.
- Lễ phép với thầy cô giáo.
- Xin phép thầy cô giáo trước khi vào
lớp.
- Khi trả lời thầy cô giáo luôn lễ phép nói
em thưa thầy (cô).
- Khi mắc lỗi biết nhận lỗi và sữa lỗi
trước thầy cô.
- Gặp thầy cô giáo cũ bỏ mũ chào.
- Hỏi thăm thầy cô khi ốm đau.
- Chăm chỉ học tập vâng lời thầy cô.
- Viết thư thăm hỏi thầy cô, giáo cũ nhân
ngày 20/11.
II. Nội dung bài học:
1. Khái niệm:
Tôn sư trọng đạo là:
- Tôn trọng, kính yêu và biết ơn đối với
những người làm thầy giáo,cô giáo (đặc
biệt đối với những thầy,cô giáo đã dạy
mình) ở mọi nơi, mọi lúc.
- Coi trọng và làm theo đạo lí những điều
Lý Hồng Liêm – Trường THCS An Phú
21
Giáo án giáo dục công dân 7
Câu 2: Những biểu hiện của Tôn sư
trọng đạo ?
Câu 3: Vì sao phải Tôn sư trọng đạo ?
GV: Kết luận nội dung bài học treo
bảng phụ sơ đồ tư duy cho HS quan sát
hướng dẫn về nhà vẽ.
Hoạt động 4:
GV: Đưa ra bài tập trên phiếu HT
HS: Thảo luận theo nhóm bàn
Bài tập a:
Trong những hành vi sau đây hành vi
nào thể hiện thái độ tôn sư trọng đạo?
Hành vi nào cần phê phán? Vì sao?
1. Ngày chủ nhật, Năm ra chợ gặp cô
giáo cũ, Năm đứng nghiêm, bỏ mũ
chào cô.
2.Thầy Minh ra bài tập Toán cho học
sinh về nhà làm. Mải chơi nên Hoa
không làm bài tập.
3. Anh Thắng là sinh viên đại học nhân
Ngày Nhà giáo Việt Nam 20/11, anh
Thắng đã viết thư thăm hỏi cô giáo cũ
dạy anh từ hồi lớp 1.
4. Giờ trả bài tập làm văn, An bị điểm
kém. Vừa nhận được bài từ tay thầy
giáo, An đã vò nát đút bài vào ngăn
bàn.
GV: Thu phiếu HT nhận xét một số
bàn cho điểm.
Bài tập b: Tìm một số câu ca dao, tục
ngữ nói về sự kính trọng và lòng biết
ơn thầy giáo, cô giáo ?
mà thầydạy mình.
2. Biểu hiện của Tôn sư trong đạo:
- Những tình cảm, thái độ làm vui
lòng thầy cô giáo.
- Làm những điều tốt đẹp để xứng đáng
với công ơn dạy dỗ của thầy cô giáo
3. Ý nghĩa của Tôn sư trong đạo:
- Là truyền thống quý báu của
dân tộc ta.
- Là nét đẹp trong tâm hồn mỗi
con người.
- Làm cho mối quan hệ giữa con
người với con người ngày càng
gắn bó thân thiết với nhau hơn.
III. Bài tập:
Đáp án:
1. Là biểu hiện Tôn sư trọng đạo đó
là lễ phép chào cô giáo cũ.
2. Trái tôn sư trọng đạo: Không vâng
lời thầy cô làm bài tập.
3. Thể hiện tôn sư trọng đạo; Viết
thư hỏi thăm cô giáo dạy từ hồi
lớp 1.
4. Trái tôn sư trọng đạo: Không tôn
trọng thầy giáo vò nát và đút bài
vào ngăn bàn.
• Nhất tự vi sư, bán tự vi sư.
• Muốn sang thì bắc cầu kiều,
Lý Hồng Liêm – Trường THCS An Phú
22
Giáo án giáo dục công dân 7
HS : Trả lời cá nhân
GV: Nhận xét
GV: Tổ chức trò chơi hái hoa dân chủ
HS: Trả lời cá nhân
GV: Nhận xét cho điểm ,chốt toàn bài
Muốn con hay chữ, thì yêu kính thầy.
• Mùng một tết cha, mùng ba tết
thầy…
• Ơn cha, nghĩa mẹ, công thầy.
Câu hỏi:
1. Em hãy đọc hai câu ca dao, tục ngữ,
châm ngôn nói về sự kính trọng và lòng
biết ơn đối với thầy cô giáo.
- “Không thầy đố mày làm nên”
- “Nhất tự vi sư, bán tự vi sư”
2. Câu châm ngôn” Nhất tự vi sư bán tự
vi sư” nói lên ý nghĩa gì?
- Nghĩa là chúng ta phải kính trọng, biết
ơn thầy cô giáo bởi vì một chữ cũng là
thầy, nửa chữ cũng là thầy.
3. Em hãy hát một bài thể hiện lòng kính
trọng biết ơn đối với thầy cô giáo ?
- Bài hát Bụi phấn,mái trường mến yê…
4. Em hiểu thể nào là tôn sư trọng đạo?
- Tôn trọng, kính yêu và biết ơn đối với
những người làm thầy giáo,cô giáo (đặc
biệt đối với những thầy,cô giáo đã dạy
mình) ở mọi nơi, mọi lúc.
- Coi trọng và làm theo đạo lí những
điều mà thầydạy mình.
5. Nêu 2 biểu hiện thể hiện tôn sư trọng
đạo?
- Chăm chỉ học tập vâng lời thầy cô, chú
ý nghe giảng.
- Xin phép thầy cô giáo trước khi vào
lớp.
6.Theo em vì sao phải tôn sư trọng đạo?
- Là truyền thống quý báu của
dân tộc ta.
- Là nét đẹp trong tâm hồn mỗi
con người.
- Làm cho mối quan hệ giữa con
người với con người ngày càng
gắn bó thân thiết với nhau hơn.
Lý Hồng Liêm – Trường THCS An Phú
23
Giáo án giáo dục công dân 7
4. Củng cố:
GV: Yêu cầu HS đọc truyện “Học trò biết ơn thầy” – SGV/tr 45
HS: Đọc truyện
GV: Đặt câu hỏi: Câu truyện trên nhắc nhở chúng ta điều gì?
HS: Trả lời cá nhân
GV: Nhận xét, kết luận toàn bài .GV Cho HS nghe bài hát :”Người thầy”
5. Dặn dò:
Sưu tầm ca dao tục ngữ nói về Tôn sư trọng đạo.
Vẽ sơ đồ tư duy nội dung bài học Tôn sư trọng đạo.
Ôn tập từ tiết 1 đến tiết 7 chuẩn bị tiết sau kiểm tra một tiết./.
Lý Hồng Liêm – Trường THCS An Phú
24
Giáo án giáo dục công dân 7
Học kì I
Tuần 8
Ngày soạn: 04/10/2012
Ngày giảng: + 7A:
+ 7B:
Tiết 8: KIỂM TRA MỘT TIẾT
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
Giúp HS củng cố kiến thức các nội dung đã học về chuẩn mực đạo đức.
2. Kỹ năng:
Rèn luyện cho học sinh những đức tính chuẩn mực đạo đức cần có.
3. Thái độ:
Có thái độ quý trọng những đức tính tốt, phê phán những biểu hiện sai trái.
II. Chuẩn bị:
- GV: SGK, SGV, đề và đáp án kiểm tra.
- HS: Giấy kiểm tra, đồ dùng học tập
III. Tiến trình dạy học:
1. Ổn định tổ chức:
Kiểm tra sĩ số:
+ 7A:
+ 7B:
2. Kiểm tra bài cũ:
GV: Nhắc nhở trước khi làm bài
3. Bài mới:
ĐỀ BÀI:
I. TRẮC NGHIỆM: ( 3 điểm)
Câu 1: (1 điểm)
Biểu hiện nào dưới đây thể hiện người không có tính sống giản dị? (Khoanh
tròn vào chữ cái trước câu em chọn)
A. Nói lời ngắn gọn dễ hiểu
B. Trang phục đúng theo quy định trường học
C. Tổ chức sinh nhật linh đình.
D. Không mặc áo phong không có lá cổ đến trường.
Lý Hồng Liêm – Trường THCS An Phú
25