PHÒNG GIÁO DỤC ĐÀO TẠO TP ĐBP
TRƯỜNG THCS HIM LAM
Số : 04 /THCSHL
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Điện Biên phủ, ngày 20 tháng 8 năm 2013
QUYẾT ĐỊNH
Về việc thành lập Hội đồng thực hiện công khai với cơ sở giáo dục trường
THCS Him Lam Năm học 2013 - 2014
HIỆU TRƯỞNG TRƯỜNG THCS HIM LAM
Căn cứ quyết định số 09/2009/TT-BGDĐT ngày 07 tháng 5 năm 2009 của Bộ
trưởng Bộ giáo dục và Đào tạo về việc ban hành quy định về quy trình và chu trình
kiểm định chất lượng cơ sở giáo dục phổ thông;
Thực hiện công văn số 1896/SGD ĐT- KTQLCLGD ngày 28 tháng 9 năm 2009
của sở giáo dục đào tạo Tỉnh Điện Biên về việc thực hiện công khai đối với cở sở
giáo dục của hệ thống giáo dục quốc dân;
Căn cứ vào công văn số 232 /HD-PGDĐT ngày 30 tháng 11 năm 2009 của
phòng giáo dục và Đào tạo TP về việc công khai đối với cơ sở giáo dục của hệ
thống giáo dục quốc dân;
Theo đề nghị của trường THCS Him lam;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thành lập Hội đồng thực hiện công khai đối với cơ sở giáo dục Trường
trung học cơ sở Him Lam gồm các ông ( bà ) có tên trong danh sách kèm theo.
Điều 2. Hội đồng có nhiệm vụ thực hiện công khai trước phụ huynh và các cấp
quản lý đối với Trường trung học cơ sở Him Lam theo quy định của Bộ giáo dục
Đào tạo và của sở GD&ĐT Tỉnh Điện Biên.
Điều 3.Các ông ( bà ) có tên trong Hội đồng tự đánh giá chịu trách nhiệm thi
hành quyết định này.
Nơi nhận:
- Như điều 3;
-Phòng GD&ĐTTP Điện Biên phủ;
- Lưu tại trường,
Hiệu trưởng
Vũ Thị Ngân
1
DANH SÁCH
HỘI ĐỒNG THỰC HIỆN CÔNG KHAI VỚI CƠ SỞ GIÁO DỤC TRƯỜNG
THCS HIM LAM
( Kèm theo quyết định số: 04 ngày 20 tháng 8 năm 2013)
STT Họ và tên Chức danh, chức vụ Nhiệm vụ
01 Vũ Thị Ngân Hiệu trưởng Trưởng ban
02 Nguyễn Bình Minh Phó hiệu trưởng Phó ban
03 Hà Thị Liên Phó hiệu trưởng Phó ban
03 Bùi Thị Quỳnh Nga Thư ký nhà trường Thư ký
03 Nguyễn Mạnh Thắng Chủ tịch công đoàn Ủy viên
04 Nguyễn Thị Hương Tổ trưởng tổ KHTN Ủy viên
05 Lê Thị Ngọc Tổ trưởng tổ KHXH Ủy viên
06 Hà Thị Hương Tổ trưởng tổ Hành chính Ủy viên
07 Sa Văn Hữu Bí thư đoàn thanh niên Ủy viên
08 Tống Thị Yến Tổng phụ trách đội Ủy viên
09 Trần Thị Hoa Thủ quỹ nhà trường Ủy viên
10 Hoàng Thị Hương Giáo viên Ủy viên
11 Bùi Thị Dương Thanh tra nhân dân Ủy viên
12 Lê Thị Hồng Hạnh Thanh tra nhân dân Ủy Viên
2
PHÒNG GD&ĐT TP ĐIỆN BIÊN PHỦ
TRƯỜNG THCS HIM LAM
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh Phúc
SỐ :02/KH -THCKH THCSHL Điện Biên phủ,ngày 25 tháng 8 năm 2013
KẾ HOẠCH
Thực hiện quy chế công khai với cơ sở giáo dục trường THCS Him lam
Năm học 2013 - 2014
Căn cứ quyết định số 09/2009/TT-BGDĐT ngày 7tháng 5 năm 2009của Bộ
trưởng Bộ giáo dục và Đào tạo về việc ban hành quy định về quy trình và chu trình
kiểm định chất lượng cơ sở giáo dục phổ thông;
Thực hiện công văn số 1896/SGD ĐT-KTQLCLGD ngày 28 tháng 9 năm 2009
của sở giáo dục đào tạo Tỉnh Điện Biên về việc thực hiện công khai đối với cở sở
giáo dục của hệ thống giáo dục quốc dân.
Căn cứ vào công văn số 232 /HD-PGDĐT ngày 30 tháng 11 năm 2009 của
Phòng giáo dục và Đào tạo TP về việc công khai đối với cơ sở giáo dục của hệ thống
giáo dục quốc dân ;
Trường THCS Him Lam xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện như sau:
I.Mục đích yêu cầu
* Mục đích
Thực hiện công khai của cơ sở giáo dục trường THCS Him lam nhằm nâng
cao tính minh bạc và phát huy dân chủ, tăng cường tính tự chủ và tự chịu trách
nhiệm của nhà trường quản lý nguồn lực và đảm bảo chất lượng giáo dục, để xã hội
tham gia giám sát đánh giá theo quy định của pháp luật.
*Yêu cầu :
Việc thực hiện công khai phải đảm bảo đầy đủ các nội dung, hình thức điểm
theo quy định của quy chế thực hiện công khai.
II. Thành lập ban chỉ đạo thực hiện quy chế công khai
Ban chỉ đạo do Hiệu trưởng nhà trường làm trưởng ban, phó hiệu trưởng làm
phó ban. Thư ký hội đồng nhà trường, chủ tịch công đoàn, bí thư đoàn thanh niên,
tổng phụ trách đội và các tổ trưởng, tổ phó các tổ làm ủy viên ban chỉ đạo.
Ban chỉ đạo cấp trường căn cứ vào quy chế ban hành theo thông tư số
09/2009/TT-BGD ĐT của bộ giáo duc và đào tạo để lên kế hoạch và tổ chức thực
hiện đúng các quy định trong quy chế.
Trách nhiệm: Trưởng ban chỉ đạo cấp trường phụ trách chung, phụ trách nội
dung triển khai và theo dõi việc thực hiện của các tổ chuyên môn trong trường. Phó
hiệu trưởng phụ trách các báo cáo của các bộ phận chuyên môn của nhà trường.
Các tổ trưởng và chủ tịch công đoàn, bí thư đoàn thanh niên giúp hiệu trưởng –
trưởng ban kiểm tra và đôn đốc thực hiện quy chế.
III.Các nội dung công khai
1.Công khai về hoạt động đào tạo:
3
Công khai cam kết chất lượng giáo dục và chất lượng giáo dục thực tế ( các
chuẩn chất lượng học sinh theo các quyết định đã công bố, tỉ lệ học sinh lên lớp, tốt
nghiệp THCS năm 2010, 2011, 2012, 2013 kết quả kiểm định chất lượng giáo dục
của nhà trường trong năm học.
2.Công khai về các điều kiện đảm bảo chất lượng giáo dục.
2.1 Chất lượng học sinh: Điều kiện tuyển sinh, chương trình dạy và học,yêu cầu
phối hợp giữa nhà trường và gia đình, yêu cầu về thái độ học tập của học sinh. Các
hoạt động hỗ trợ học tập sinh hoạt của học sinh tại trường. Đội ngũ giáo viên và
phương pháp quản lý. Kết quả đạo đức và kết quả học tập, sức khỏe của học sinh dự
kiến đạt được. Khả năng học tập tiếp tục của học sinh (Theo biểu mẫu số 05 của
thông tư 09).
Thông báo công khai thông tin chất lượng giáo dục ở trường THCS Him lam
về các mặt: đạo đức và hạnh kiểm, tổng hợp kết quả cuối năm: số học sinh đạt giải
trong các kỳ thi học sinh giỏi: cấp thành phố, cấp tỉnh, cấp quốc gia. Số học sinh dự
xét tốt nghiệp và được công nhận kết quả. Số học sinh nam, số học sinh nữ, số học
sinh dân tộc thiểu số (Theo mầu số 09 của thông tư 09 /2009).
2.2.Chất lượng đội ngũ giáo viên nhà trường: các cán bộ quản lý, nhân viên
( tính đến ngày 30 tháng 8 năm 2013. Số lượng chức danh,trình độ đào tạo ( Theo
biểu mẫu số 5, biểu mẫu số 11của thông tư 09) số lượng học sinh, giáo viên tính theo
trình độ chuyên môn đào tạo các môn tính theo thực tế của nhà trường đã có.
2.3.Cơ sở vật chất: Số lượng các phòng học, phòng chức năng, phòng học bộ
môn, tổng số diện tích đất, tổng số diện tích sân chơi, bãi tập, tổng diện tích các
phòng, tổng diện tích thiết bị dạy học, tổng số máy vi tính đang sử dụng phục vụ học
tập. Số thiết bị đang sử dụng, nhà bếp, nhà ăn, phòng ngủ cho học sinh bán trú. Khu
nội trú, nhà vệ sinh. Nguồn nước sinh hoạt hợp vệ sinh, nguồn điện lưới, kết nối
Internet, tường rào của nhà trường ( Theo biểu mẫu số 10 của thông tư 09/2009)
3. Công khai thu chi tài chính:
3.1 Các khoản theo quy định tại điểm a,b,d,đ của quy chế 09/2009 quy định
của nhà nước của người học trong năm học 2013 - 2014)
Học phí, các khoản lệ phí trông xe đạp và lệ phí văn bằng chứng chỉ theo quy
định của UBND tỉnh, sở giáo dục đã quy định.
3.2. Các nguồn thu khác theo thoản thuận của phụ huynh :
3.3. Ngân sách nhà nước cấp: Bao gồm chi phí thường xuyên, chi lương, chi
cho cơ sở vật chất, chi phục vụ dạy học, cơ sở vật chất thiệt bị dạy học, sửa chữa
trường.
3.4.Chính sách học bổng và kết quả thực hiện trong từng năm học.
4. Hình thức và thời điểm công khai :
Công khai niên yết tại cơ sở giáo dục trên trang Web trường THCS Him Lam
năm 2012. Bảng thông báo công khai trung tâm phía trước nhà trường, thuận lợi cho
cha mẹ học sinh xem vào tháng 6 hàng năm và cập nhật vào đầu năm học vào tháng
9.
Đối với học sinh tuyển mới : phổ biến trong các cuộc họp cha mẹ học sinh.
4
Đối với học sinh đang học tại trường phát tài liệu cho cha mẹ học sinh trước
khi tổ chức họp cha mẹ học sinh vào đầu năm học mới.
IV.Phân công nhiệm vụ :
Hiệu trưởng - Trưởng ban: Lên kế hoạch triển khai trước giáo viên về nội
dung công khai của cơ sở giáo dục trường mình. Triển khai phân công cho các thành
viên trong hội đồng.
Chịu trách nhiệm biểu mẫu số 11, biểu mẫu số 05 cùng với thư ký nhà trường
và đồng chí Nguyễn Mạnh Thắng chủ tịch công đoàn nhà trường.
Phó hiệu trưởng - đồng chí Nguyễn Bình Minh - Hà Thị Liên : Thu thập thông
tin và lập số liệu vào biểu 09.Cùng với đồng chí Sa Văn Hữu và Tống Thị Yến.
Cùng các tổ trưởng, tổ phó chuyên môn tập hợp biểu mẫu số 09, biểu mẫu số 10.
Đồng chí Nguyễn Thị Huyền - Kế toán cùng với thủ quỹ đồng chí Trần Thị
Hoa: Kê khai các khoản tài chính của nhà trường (mục3 trong kế hoạch ). Cùng
thanh tra nhân dân kiểm tra các khoản đóng góp của phụ huynh trong năm học: Quỹ
hội phụ huynh của trường.
Đồng chí Vũ Anh Tuấn chịu trách nhiệm về máy tính và đưa truyền tin qua
thư điện tử lên phòng giáo dục và đào tạo thành phố.
V.Thời gian thực hiện :
Họp ban chỉ đạo thực hiện công khai cơ sở giáo dục trường THCS Him lam
vào ngày 5 tháng 12. Dự kiến lên kế hoạch và quyết định thành lập vào chiều ngày
06 tháng 9 năm 2010.Công khai các Biểu 09 và biểu 05, biểu 10,11, tài chính công
khai trên bảng tin của nhà trường.
Thu thập các thông tin, số liệu và thực hiện từ ngày 06 tháng 9 đến ngày 30
tháng 12 và nộp báo cáo lên Phòng Giáo dục và Đào tạo Tỉnh Điện Biên và sáng
ngày 20 tháng 9 năm 2013.
Các thành viên trong ban chỉ đạo trường thực hiện nghiêm túc kế hoạch này.
Hiệu trưởng
Vũ Thị Ngân
5
Biểu mẫu 05
( Kèm theo thông tư số 09/2009/TT- BGDĐT ngày 07 tháng 05 năm 2009 của Bộ giáo dục và Đào tạo )
PHÒNG GD&ĐT TP ĐIỆN BIÊN PHỦ
TRƯỜNG THCS HIM LAM
THÔNG BÁO
Cam kết chất lượng giáo dục của trường THCS Him lam,
Năm học 2013 - 2014
ST
T
Nội dung Chia theo khối lớp
Lớp 6 Lớp 7 Lớp 8 Lớp 9
I Điều kiện
tuyển sinh
- Được các trường Tiểu
học công nhận hoàn
thành chương trình tiểu
học.
- Độ tuổi 11-13.
- Nhà trường được
phòng GD&ĐT TP Điện
Biên tuyển sinh 3 lớp
chất lượng cao tương đối
tốt về trình độ và tạo cho
trường có đội học sinh
giỏi.
- 2 lớp 6 đại trà.
- Đã hoàn thành chương trình
lớp 6 THCS được công nhận
lên lớp 7
- Độ tuổi 12-15
Trường có 3 lớp 7 chất
lượng cao học chương trình
nâng cao và 2 lớp 7 đại trà.
- Đã hoàn thành chương
trình lớp 7 THCS, được
công nhận lên lớp 8
- Độ tuổi 13-16
- Trường có 3 lớp 8 chất
lượng cao tuyển sinh tốt ở
lớp 7 học chương trình
nâng cao và 2 lớp 8 đại trà.
- Đã hoàn thành chương
trình lớp 8 THCS, được
công nhận lên lớp 9
- Độ tuổi 14-17:
- Trường có 3 lớp 9 chất
lượng cao và 2 lớp 9 đại trà.
II Chương
trình giáo
dục mà cơ
- Thực hiện giảng dạy
12 môn văn hóa theo
khung PPCT THCS lớp
6 và chuẩn KT-KN của
- Thực hiện giảng dạy 12
môn văn hóa theo khung
PPCT THCS lớp 7 và chuẩn
KT-KN của bộ GDĐT ban
- Thực hiện giảng dạy 13
môn văn hóa theo khung
PPCT THCS lớp 8 và
chuẩn KT-KN của bộ
- Thực hiện giảng
dạy 13 môn văn hóa
theo khung PPCT
THCS lớp 9 và chuẩn
6
sở giáo dục
tuân thủ
bộ GDĐT ban hành.
- Thực hiện các chủ đề
tự chọn và 1 môn tự
chọn là Tin học.
- Có chương trình nâng
cao buổi chiều cho các
lớp chất lượng cao.
hành
- Thực hiện các chủ đề tự
chọn
-Có chương trình nâng cao
buổi chiều cho 3 lớp chất
lượng cao.
GDĐT ban hành
- Thực hiện các chủ đề tự
chọn và chương trình nâng
cao buổi chiều cho các lớp
chất lượng cao.
KT-KN của bộ GDĐT
ban hành
- Thực hiện các chủ đề
tự chọn và 1 môn
GDHN
III
Yêu cầu về
phối hợp
giữa cơ sở
giáo dục và
gia đình.
Yêu cầu về
thái độ học
tập của học
sinh
- Tổ chức họp phụ huynh định kỳ ít nhất 3 lần trong năm học, thông qua kế hoạch, mục tiêu, nhiệm vụ giáo dục
toàn diện, tổ chức kí cam kết thực hiện các cuộc vận động giữa GV, HS và phụ huynh, xây dựng quy chế phối hợp
giữa nhà trường, phụ huynh trong việc giáo dục HS.
Thông qua nội qui, điều lệ nhà trường, triển khai các qui định và quyền lợi, nghĩa vụ của HS, của cha mẹ HS trong
công tác phối hợp . Kết hợp chặt chẽ 3 môi trường GD. Đảm bảo thông tin hai chiều giũa nhà trường và gia đình.
- Học sinh có thái độ tích cực học tập, tu dưỡng và rèn luyện.
- Trung thực trong học tập không có thái độ gian lận trong kiểm tra thi cử.
- Có hứng thú trong học tập và 95% học sinh có nguyện vọng tiếp tục học THPT và học nghề.
- Hưởng ứng các cuộc vận động xây dựng: Trường học thân thiện học sinh tích cực và cuộc vận động học tập và làm
theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh và hưởng ứng phong trào: Trường học xanh , sạch ,đẹp.
IV
Điều kiện
cơ sở vật
chất của cơ
sở giáo dục
cam kết
phục vụ học
sinh (như
các loại
phòng phục
vụ học tập,
- Đảm bảo mỗi lớp có một
phòng học an toàn, đủ chỗ
ngồi, đủ ánh sáng, đủ các
thiết bị dạy học đồng bộ.
Có hệ thống nước sạch,
điện lưới, nhà vệ sinh hợp
vệ sinh
- Học vào ca chiều.
- Ôn tập vào ca chiều
- Có phòng học tiếng anh
và phòng máy vi tính có
- Đảm bảo mỗi lớp có một
phòng học an toàn, đủ chỗ
ngồi, đủ ánh sáng, đủ các
thiết bị dạy học đồng bộ.
Có hệ thống nước sạch,
điện lưới, nhà vệ sinh hợp
vệ sinh.
- Học vào ca sáng.Ôn tập
vào ca chiều
- Ôn tập vào ca chiều
- Có phòng thực hành lý
- Đảm bảo mỗi lớp có
một phòng học an toàn,
đủ chỗ ngồi, đủ ánh sáng,
đủ các thiết bị dạy học
đồng bộ. Có hệ thống
nước sạch, điện lưới, nhà
vệ sinh hợp vệ sinh
- Học vào ca sáng.Ôn tâp
vào ca chiều
Học sinh được học trên
máy chiếu qua đầu.
- Đảm bảo mỗi lớp có một
phòng học đủ chỗ ngồi, đủ
ánh sáng, đủ các thiết bị dạy
học đồng bộ. Có hệ thống
nước sạch, điện lưới, nhà vệ
sinh hợp vệ sinh
- Học vào ca sáng.
- Ôn tâp vào ca chiều
- Học sinh được học trên
máy chiếu qua đầu và khai
thác thông tin mới trên
7
thiết bị dạy
học, tin
học )
nối mạng học sinh được
học tập và sử dụng tên
mạng .
- Có phòng thực hành lý
hóa học sinh được học
trên phòng thực hành
hóa học sinh được học trên
phòng thực hành
- Có phòng thực hành lý
hóa học sinh được học
trên phòng thực hành.
mạng phục vụ học tập .
- Có phòng thực hành lý hóa
được học trên phòng thực
hành các môn hóa ,lý , sinh.
V
Các hoạt
động hỗ trợ
học tập,
sinh hoạt
của học
sinh ở cơ sở
giáo dục
- Có sân chơi, hệ thống cây xanh, bồn hoa cây cảnh tạo cảnh quan trường học “Xanh, sạch, đẹp” bằng biện pháp xã
hội hóa giáo dục tổng số tiền là : 16.500.000đ .
- Có chỗ ở cho HS nội trú có hệ thống nước sạch, điện lưới, nhà vệ sinh hợp vệ sinh.
- Thực hiện đầy đủ các chế độ chính sách đối với học sinh dân tộc : Hỗ trợ vở viết ( mối HS 6 quyển), Sách giáo
khoa ( mỗi HS 1 bộ), học bổng nội trú dân nuôi cách xa trường 6 km (450.000 đ/1 HS).
- Xin hỗ trợ tiền thưởng cho học sinh giỏi bằng xã hội hóa giáo dục.Các năm 2004 đến 2007.Trị giá 17.000,000.đ.
Nhà trường xin 2 xuất học bổng mỗi xuất 1 triệu đồng cho 2 học sinh từ năm 2003 đến 2009 nhà trường có 1 học
sinh đang học tại trường chuyên Lê Quý Đôn và 1 học sinh đã đỗ đại học và đi du học ở nước ngoài 1 học sinh dân
tộc thái. Học sinh dự thi toán học tuổi thơ tại Lào Cai đạt 01 huy chương bạc và 2 huy chương đồng.
- Năm 2012 thực hiện xin các khoản tiền giúp đỡ nhà trường của các doanh nghiệp trong tỉnh 67 000 000đ
- Năm 2013 nhà trường xã hội hóa các khoản ủng hộ cho học sinh khó khăn trị giá 5 triệu đồng bằng hiện vật quần
áo và đồ dùng dạy học .
VI
Đội ngũ
giáo viên,
cán bộ
quản lý,
phương
pháp quản
lý của cơ sở
giáo dục
- Đội ngũ cán bộ quản lý có năng lực phẩm chất chính trị vững vàng, có trình độ đại học và được học các lớp quản
lý do sở tổ chức và học lớp trung cấp chính trị , có kinh nghiệm trong công tác quản lý trường học, nhiệt tình trong
công tác.
- Đội ngũ GV có phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống tốt. Có trình độ chuyên môn từ chuẩn trở lên ,Trong đó có
25 giáo viên đạt trên chuẩn 75% đạt trên chuẩn. có tinh thần học hỏi nâng cao năng lực chuyên môn nghiệp vụ đáp
ứng được yêu cầu dạy và học của nhà trường.
+ GV giỏi cấp tỉnh: 13/43
+ GV giỏi cấp TP: 11/43
+ GV giỏi cấp trường: 20/43
- Phương pháp quản lý của nhà trường: Căn cứ vào hệ thống văn bản chỉ đạo của cấp trên, áp dụng phù hợp với
thực tế địa phương, phân công công tác hợp lý phát huy năng lực sở trường của từng cá nhân, xây dựng môi trường
GD thân thiện giáo dục HS phát triển toàn diện về Đức, Trí, Thể, Mĩ.
8
VII
Kết quả
đạo đức,
học tập, sức
khỏe của
học sinh dự
kiến đạt
được
* Kết quả đạo đức của
HS khối 6:
+ Tốt: 169/188 = 89,9 %
+ Khá: 14/188 = 7,4 %
+ TB: 5/188 = 2,7 %
* Kết quả học lực HS
khôi lớp 6:
+ Giỏi: 99/188 = 52,7 %
+ Khá: 45/188 = 23,9 %
+ TB: 32/188 = 17 %
+ Yếu: 2/188 = 1.06%
* Sức khỏe của học
sinh:
khỏe
+ Đảm bảo 100 % học
sinh có sức khỏe tốt.
* Kết quả đạo đức của HS
khối 7:
+ Tốt: 173/191 = 90,6 %
+ Khá:16/191 = 8,4 %
+ T bình: 2/191 = 1 %
* Kết quả học lực HS khối
lớp 7:
+ Giỏi: 78/ 191 = 40,8 %
+ Khá: 70/191 = 36,7 %
+ TB: 39/191 =20,4 %
+ Yếu: 4/191 = 2,1 %
+ Kém: 0/191=0 %
* Sức khỏe của HS:
+ Đảm bảo 100 % học sinh
có sức khỏe tốt.
* Kết quả đạo đức của HS
khối 8:
+ Tốt: 143/184 =77,7%
+ Khá: 30/184 = 16,3%
+ TB: 11/184 = 6 %
* Kết quả học lực HS khối
lớp 8:
+ Giỏi: 78/184 = 42,4 %
+ Khá: 56/184 =30,4%
+ TB: 32/184 =17,4 %
+ Yếu: 14/184 = 7,6 %
+ Kém: 4/184 = 2,2 %
* Sức khỏe của HS:
+ Đảm bảo 100 % học sinh
có sức khỏe tốt.
* Kết quả đạo đức của HS
khối 9
+ Tốt: 164/184 = 89,1 %
+ Khá: 20/184 = 10,9%
+ TB: 0
* Kết quả học lực HS khối
lớp 9:
+ Giỏi: 49/184 = 26,6 %
+ Khá: 82/184 = 44,6 %
+ TB; 53/184= 28,8 %
+ Yếu: 0/181= 0%
* Sức khỏe của HS:
+ Đảm bảo 100 % học sinh
có sức khỏe tốt.
9
VIII Khả năng
học tập tiếp
tục của học
sinh
HS của nhà trường sau
khi hoàn thành chương
trình lớp 6 đạt yêu cầu
về KT, KN để tiếp tục
học lên lớp 7 ở tại
trường.
2 lớp chất lượng cao
được bồi dưỡng học sinh
giỏi đối với học sinh có
năng khiếu các môn
toán, lý, văn, ngoại ngữ.
HS của nhà trường sau khi
hoàn thành chương trình lớp
7 đạt yêu cầu về KT, KN để
tiếp tục học lên lớp 8 ở tại
trường.
3 lớp chất lượng cao được
bồi dưỡng học sinh giỏi đối
với học sinh có năng khiếu
các môn toán, lý, văn, ngoại
ngữ.
HS của nhà trường sau khi
hoàn thành chương trình
lớp 8 đạt yêu cầu về KT,
KN để tiếp tục học lên lớp
9 tại trường.3 lớp chất
lượng cao được
bồi dưỡng học sinh giỏi đối
với học sinh có năng khiếu
các môn toán, lý, văn,
ngoại ngữ.
HS của nhà trường sau khi
hoàn thành chương trình
lớp 9 đạt yêu cầu về KT,
KN để dự xét tuyển, thi
tuyển vào các trườngTHPT,
hoặc TH chuyên Lê Quý
Đôn hoặc trương chuyên
nghiệp.
Điện Biên phủ, ngày 28 tháng 5 năm 2013
Thủ trưởng đơn vị
Vũ Thị Ngân
10
Biểu 10
( Kèm theo thông tư số 09/2009/TT- BGDĐT ngày 07 tháng 05 năm 2009 của Bộ
giáo dục và Đào tạo )
PHÒNG GD&ĐT TP ĐIỆN BIÊN PHỦ
TRƯỜNG THCS HIM LAM
THÔNG BÁO
Công khai thông tin cơ sở vật chất của Trường THCS Him lam
Năm học 2012 - 2013.
TT Nội dung
Số
lượng
Bình quân
I Số phòng học 20
Số m
2
/học
sinh
II Loại phòng học 0
1 Phòng học kiên cố 20 1,8
2 Phòng học bán kiên cố 0
3 Phòng học tạm 0
4 Phòng học nhờ 0
5 Số phòng học bộ môn 4 1,5
6
Số phòng học đa chức năng (có phương
tiện nghe nhìn)
1 1,5
7 Bình quân lớp/phòng học 16 1,8
8 Bình quân học sinh/lớp 30 1,5
III Số điểm trường 1 1
IV Tổng số diện tích đất (m
2
) 14.880 14.480
V Tổng diện tích sân chơi, bãi tập (m
2
) 6200 6200
VI Tổng diện tích các phòng
1 Diện tích phòng học (m
2
) 45 45
2 Diện tích phòng học bộ môn (m
2
) 45 45
3 Diện tích phòng chuẩn bị (m
2
) 45 45
3 Diện tích thư viện (m
2
) 65 65
4
Diện tích nhà tập đa năng
(Phòng giáo dục rèn luyện thể chất) (m
2
)
396 396
5 Diện tích phòng khác (….)(m
2
) 22 100
VII
Tổng số thiết bị dạy học tối thiểu
(Đơn vị tính: bộ)
Số bộ/lớp
1 Khối lớp 6 1 1/5
2 Khối lớp7 1 1/5
3 Khối lớp 8 1 1/5
4 Khối lớp 9 1 1/5
4 Khu vườn sinh vật, vườn địa lí (diện 150 150
11
tích/t.bị)
VII
I
Tổng số máy vi tính đang sử dụng phục
vụ học tập (Đơn vị tính: bộ)
57
Số học
sinh/bộ
IX Tổng số thiết bị đang sử dụng
Số
lượng
Số thiết bị/lớp
1 Ti vi 3 2
2 Cát xét 2 3
3 Đầu Video/đầu đĩa 2 2
4 Máy chiếu OverHead/projector/vật thể 1 1
5 Thiết bị khác… 2 2
6 Máy phô tô copy 2 2
Nội dung Số lượng (m
2
)
X Nhà bếp 50 m
XI Nhà ăn 100 m
Nội dung Số lượng phòng,
tổng diện tích
(m
2
)
Số chỗ Diện tích
bình
quân/chỗ
XII Phòng nghỉ cho học
sinh bán trú
4 ( 290 m
2
) 140 2m
2
XIII Khu nội trú 2( 44 m
2
) 30 1,5m
2
XIV Nhà vệ sinh
Dùng cho
giáo viên
Dùng cho học
sinh
Số m
2
/học sinh
Chung Nam/Nữ Chung Nam/Nữ
1 Đạt chuẩn vệ
sinh
2 2 2
2 Chưa đạt chuẩn
vệ sinh
0 0 0
Nhà vệ sinh của nhà trường đã đạt chuẩn về vệ sinh đối với các loại nhà tiêu.
Nội dung Có Không
XV Nguồn nước sinh hoạt hợp vệ
sinh
X
XVI Nguồn điện (lưới, phát điện
riêng)
X
XVII Kết nối internet (ADSL) X
12
XVIII Trang thông tin điện tử (website)
của trường
X
XIX Tường rào xây X
Điện Biên phủ, ngày 20 tháng 9 năm 2013
Phó Hiệu trưởng
Nguyễn Bình Minh
13
Biểu 11
( Kèm theo thông tư số 09/2009/TT- BGDĐT ngày 07 tháng 05 năm 2009 của
Bộ giáo dục và Đào tạo)
PHÒNG GD&ĐT TP ĐIỆN BIÊN PHỦ
TRƯỜNG THCS HIM LAM
THÔNG BÁO
Công khai thông tin về đội ngũ nhà giáo, cán bộ quản lý và nhân viên
của Trường THCS Him Lam, năm học 2013 - 2014
ST
T
Nội dung
Tổng
số
Hình thức tuyển dụng Trình độ đào tạo
Ghi
chú
Tuyển dụng trước
NĐ 116 và tuyển
dụng theo NĐ
116 (Biên chế,
hợp đồng làm
việc ban đầu, hợp
đồng làm việc có
thời hạn, hợp
đồng làm việc
không thời hạn)
Các hợp
đồng khác
(Hợp đồng
làm việc,
hợp đồng vụ
việc, ngắn
hạn, thỉnh
giảng, hợp
đồng theo
NĐ 68)
TS ThS ĐH CĐ TCCN
Dưới
TCCN
Tổng số
giáo viên,
cán bộ
quản lý và
nhân viên
51 51 05 0 0 36 9 2 3
I Giáo viên 40 38 02 33 9 0
Trong đó
số
giáo viên
dạy môn:
1 Toán 7 7 4 3
2 Lý 3 3 2 1
3 Hóa 2 2 2
4 Sinh 4 4 3 1
5 Địa 3 2 1 2 1
6 Tiếng anh 5 5 5
7 Văn 8 8 6 2
8 Sử 2 2 1 1
9 Công
nghệ
0 0 0 0 0
10 Thể dục 3 2 1 2 1
11 Mĩ thuật 1 1 1 1
12 Âm nhạc 0 0
14
13 Tin 2 2 1 1
14 GDCD 1 1 1 1
II Cán bộ
quản lý
3 3
1 Hiệu
trưởng
1 1 1
2 Phó hiệu
trưởng
2 2 2
III Nhân
viên
9 9
1 Nhân viên
văn thư
1 1 1
2 Nhân viên
kế toán
1 1 1
3 Thủ quĩ
4 Nhân viên
y tế
1 1
5 Nhân viên
thư viện
1 1 1
6 Nhân viên
thiết bị
1 1 1
7 Tổng phụ
trách đội
1 1 1
8 Bảo vệ 3 1 2 3
Điện Biên phủ, ngày16 tháng 09 năm 2013
Thủ trưởng đơn vị
Vũ Thị Ngân
15
( Kèm theo thông tư số 09/2009/TT- BGDĐT ngày 07 tháng 05 năm 2009 của Bộ
giáo dục và Đào tạo )
PHÒNG GD&ĐT TP ĐIỆN BIÊN PHỦ
TRƯỜNG THCS HIM LAM
CÔNG KHAI
THU CHI TÀI CHÍNH NĂM 2012 TRƯỜNG THCS HIM LAM
STT Các nguồn thu Số tiền Ghi chú
I Ngân sách nhà nước cấp 3.744.582.134 ( Có chi tiết kèm
theo)
1 Chi cho con người 3.744.852.134
II Các khoản quy định ( Có biểu chi tiết
kèm theo )
1 Học phí 183.487.500
III Các khoản thu thỏa thuận ( Có biểu chi tiết
kèm theo )
1 Quỹ vệ sinh 48.425.000
2 Quỹ hỗ trợ điện nước 49.940.000
3 Quỹ hỗ trợ dạy học 54.920.000
4 Quỹ CSVC 62.990.000
Người lập
Hà Thị Hương
Hiệu trưởng
Vũ Thị Ngân
16
( Kèm theo thông tư số 09/2009/TT- BGDĐT ngày 07 tháng 05 năm 2009 của Bộ
giáo dục và Đào tạo )
PHÒNG GD&ĐT TP ĐIỆN BIÊN
PHỦ TRƯỜNG THCS HIM LAM
Mã số : 1029783
Ngân sách : Thành phố
BẢNG CHI TIẾT SỬ DỤNG KINH PHÍ NGÂN SÁCH
Năm 2012
Tài khoản : 321.01.00.00.139
Mã chương Loại Khoản
Nhóm
mục
Mã
NDKT
Thực chi Tổng cộng
Phát sinh Lũy kế Phát sinh Lũy kế
A B C C D
3 4 5 6
622
490
493
1.
Thanh
toán
cá
nhân
6000
2.190.782.556 2.190.782.556 2.190.782.5
56
2.190.782.5
56
6001
2.190.782.556 2.190.782.556 2.190.782.5
56
2.190.782.5
56
6100
1.547.380.278 1.547.380.278 1.547.380.2
78
1.547.380.2
78
6101
17.421.612 17.421.612 17.421.612 17.421.612
6102
303.320.000 303.320.000 303.320.000 303.320.000
6113
15.790.000 15.790.000 15.790.000 15.790.000
6115
485.831.952 485.831.952 485.831.952 485.831.952
6116
718.552.305 718.552.305 718.552.305 718.552.305
6250
26.041.276 26.041.276 26.041.276 26.041.276
6253
22.135.000 22.135.000 22.135.000 22.135.000
6257
3.906.276 3.906.276 3.906.276 3.906.276
6300
566.620.090 566.620.090 566.620.090 566.620.090
6301
426.146.650 426.146.650 426.146.650 426.146.650
6302
75.588.890 75.588.890 75.588.890 75.588.890
6303
41.236.000 41.236.000 41.236.000 41.236.000
6304
23.648.550 23.648.550 23.648.550 23.648.550
6500
27.388.800 27.388.800 27.388.800 27.388.800
6501
5.714.500 5.714.500 5.714.500 5.714.500
6502
154.300 154.300 154.300 154.300
17
6549
21.520.000 21.520.000 21.520.000 21.520.000
6550
367.274.000 367.274.000 367.274.000 367.274.000
6551
16.350.000 16.350.000 16.350.000 16.350.000
6552
277.434.000 277.434.000 277.434.000 277.434.000
6599
73.490.000 73.490.000 73.490.000 73.490.000
6600
6.551.500 6.551.500 6.551.500 6.551.500
6601
612.200 612.200 612.200 612.200
6617
3.414.300 3.414.300 3.414.300 3.414.300
6649
2.525.000 2.525.000 2.525.000 2.525.000
6900
181.390.500 181.390.500 181.390.500 181.390.500
6912
45.788.000 45.788.000 45.788.000 45.788.000
6913
17.750.000 17.750.000 17.750.000 17.750.000
6917
2.000.000 2.000.000 2.000.000 2.000.000
7000
138.003.500 138.003.500 138.003.500 138.003.500
7001
64.512.300 64.512.300 64.512.300 64.512.300
7004
1.500.000 1.500.000 1.500.000 1.500.000
7006
7.151.200 7.151.200 7.151.200 7.151.200
7007
850.000 850.000 850.000 850.000
7049
63.990.000 63.990.000 63.990.000 63.990.000
7750
26.314.000 26.314.000 26.314.000 26.314.000
7756
2.884.000 2.884.000 2.884.000 2.884.000
7799
23.430.000 23.430.000 23.430.000 23.430.000
7850
3.516.000 3.516.000 3.516.000 3.516.000
7854
3.516.000 3.516.000 3.516.000 3.516.000
0600
60.600.000 60.600.000 60.600.000 60.600.000
9050
60.600.000 60.600.000 60.600.000 60.600.000
9063
60.600.000 60.600.000 60.600.000 60.600.000
Cộng
Người lập
Kế toán
Hà Thị Hương
Ngày 31 tháng 12 năm 2013
Hiệu trưởng
Vũ Thị Ngân
18
PHÒNG GD&ĐT TP ĐIỆN BIÊN PHỦ
TRƯỜNG THCS HIM LAM
THÔNG BÁO
Công khai thông tin chất lượng giáo dục THCS Him Lam năm học 2012 - 2013
TT Nội dung Tổng số
Chia ra theo khối lớp
Lớp 6 Lớp 7 Lớp 8 Lớp 9
I
Số học sinh chia theo hạnh
kiểm
747 188 191 185 184
1
Tốt
(tỷ lệ so với tổng số)
649
(87%)
169 173 143 164
2
Khá
(tỷ lệ so với tổng số)
80
(11%)
14 16 30 20
3
Trung bình
(tỷ lệ so với tổng số)
18
(2%)
5 2 11 0
4
Yếu
(tỷ lệ so với tổng số)
0 0 0 0 0
II Số học sinh chia theo học lực 747
1
Giỏi
(tỷ lệ so với tổng số)
304
(41%)
99 78 78 49
2
Khá
(tỷ lệ so với tổng số)
253
(34%)
45 70 56 82
3
Trung bình
(tỷ lệ so với tổng số)
156
(21%)
32 39 32 53
4
Yếu
(tỷ lệ so với tổng số)
28
(3,7%)
10 4 14 0
5
Kém
(tỷ lệ so với tổng số)
6
(0,8%)
2 0 4 0
III
Tổng hợp kết quả cuối năm
( sau khi thi lại )
1
Lên lớp
(tỷ lệ so với tổng số)
737
186 189 178 184
2
Học sinh giỏi
(tỷ lệ so với tổng số)
304 99 78 78 49
3
Học sinh tiên tiến
(tỷ lệ so với tổng số)
253 45 70 56 82
4
Thi lại
(tỷ lệ so với tổng số)
28 10 4 14 0
5
Lưu ban
(tỷ lệ so với tổng số)
10 2 2 6 0
6
Chuyển trường đến/đi
(tỷ lệ so với tổng số)
6 2 2 1 1
7
Bị đuổi học
(tỷ lệ so với tổng số)
0 0 0 0 0
19
8
Bỏ học (qua kỳ nghỉ hè năm
trước và trong năm học)
(tỷ lệ so với tổng số)
0 0 0 0 0
IV
Số học sinh đạt giải các kỳ thi
học sinh giỏi
1 Cấp tỉnh/thành phố 193 39 36 41 77
2
Quốc gia, khu vực một số nước,
quốc tế
7 7
V
Số học sinh dự xét hoặc dự thi
tốt nghiệp
184 184
VI
Số học sinh được công nhận
tốt nghiệp
184 184
1
Giỏi
(tỷ lệ so với tổng số)
49
(26,6%)
49
2
Khá
(tỷ lệ so với tổng số)
82
(44,6%)
82
3
Trung bình
(tỷ lệ so với tổng số)
53
(28,8%)
53
VII
Số học sinh thi đỗ đại học, cao
đẳng công lập
(tỷ lệ so với tổng số)
40 40
VIII
Số học sinh thi đỗ đại học, cao
đẳng ngoài công lập
(tỷ lệ so với tổng số)
20 20
IX
Số học sinh nam/số học sinh
nữ
371/376 90/98 104/87 81/103 96/88
X Số học sinh dân tộc thiểu số 159 37 46 30 46
Điện Bên phủ, ngày 19 tháng 8 năm 2013
Thủ trưởng đơn vị
Vũ Thị Ngân
20