Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

Lai hai cặp tính trạng (tiếp)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (105.91 KB, 3 trang )

Ngày giảng: Tiết: 5
Bài 5: LAI HAI CẶP TÍNH TRẠNG ( TIẾP THEO)
A. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức:
- Giải thích kết quả lai hai cặp tính trạng theo quan điểm của Men Đen.
- Trình bày ý nghĩa quy luật phân li độc lập với chọn giống và tiến hóa.
2. Kĩ năng:
- Quan sát, phân tích kênh hình.
- Viết sơ đồ lai.
- Hoạt động nhóm, làm việc với SGK.
3. Thái độ:
- Củng cố niềm tin vào khoa học, quan điểm duy vật biện chứng.
- Củng cố niềm yêu thích môn học.
B. Chuẩn bị
- Giáo viên: SGK, bảng phụ 5, tranh hình 5
- Học sinh: SGK, VBT
C. Phương pháp: Trực quan, vấn đáp
D. Tiến trình
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới
Đặt vấn đề: Trong lai hai cặp tính trạng, Men Đen đã tìm ra quy luật phân li
độc lập. Bài ngày hôm nay chúng ta sẽ cùng giải thích quy luật này theo quan
điểm của Men Đen và tìm hiểu y nghĩa của quy luật này trong thực tiễn.
a) Hoạt động 1: Giải thích quy luật phân li
HOẠT ĐỘNG CỦA GV,HS NỘI DUNG GHI BẢNG
GV: Yêu cầu HS quan sát tranh
và nghiên cứu SGK:
- Nhắc lại kết quả phân li từng
cặp tính trạng trong F2?
- Kết quả trên cho ta kết luận


gì?
- Cơ thể F1 có KG là gì?
HS: TL:
- (Vàng/xanh=3:1;Trơn/nhăn=
3:1)  Các cặp tính trạng phân li
độc lập và tổ hợp tự do với nhau.
- KG F1: AaBb
GV: Tổng kết
- Cơ thể F1 có KG: AaBb khi
III. Men Đen giải thích kết quả
- Giải thích: Do mỗi tính trạng do
một cặp nhân tố di truyền quy định.
Trong quá trình phát sinh giao tử, các cặp
nhân tố di truyền phân li độc lập và tổ
hợp tự do với nhau.
- Thí nghiệm:
+ Quy ước gen:
A: Hạt vàng B: Hạt trơn
a: Hạt xanh b: Hạt nhăn
+ Sơ đồ lai:
P(t/c): AABB  aabb
(V- T) (X- N)
F1 : KG : AaBb KH : V-T
hình thành giao tử đã tạo ra 4 loại
giao tử do sự tổ hợp tự do của các
nhân tố di truyền A, a, B, b trong
cặp nhân tố di truyền Aa, Bb.
- ? Giải thích tại sao F2 cho
16 tổ hợp?
HS: Do mỗi bên F1 cho 4 loại

giao tử. Khi thụ tinh các giao tử
này kết hợp ngẫu nhiên tạo ra 16 tổ
hợp với 4 KH tương ứng.
GV:
- Nhận xét, hướng dẫn HS
viết sơ đồ lai. Cách đếm các KH
theo khung Pen- net.
- Y/c HS hoàn thành bảng 5
HS: Hoạt động nhóm, TL. Các
nhóm khác nhận xét, bổ sung.
GV: Tổng kết, ghi bảng
- Hướng dẫn công thức tính
KG, KH,
F1F1: AaBb  AaBb
F2:
AB Ab aB ab
AB AABB AABb AaBB AaBb
Ab AABb AAbb AaBb Aabb
aB AaBB AaBb aaBB aaBb
ab AaBb Aabb aaBB Aabb
KG: 9 A_B_ KH: 9 V-T
3 A_bb : 3 V- N
3 aaB_ : 3 X- T
1 aabb : 1 X-N
* Công thức tổng quát:
Cho n: Số cặp gen di hợp:
- 2
n
: Số giao tử
- 4

n
: Số hợp tử
- 3
n
: Số loại KG
- Tỉ lệ phân li KG: (1+2+1)
n
- Tỉ lệ phân li KH: (3+1)
n
b) Hoạt động 2: Tìm hiểu ý nghĩa quy luật
c)
HOẠT ĐỘNG CỦA GV, HS NỘI DUNG GHI BẢNG
GV: Y/c HS nghiên cứu
SGK và cho biết:
- F2 xuất hiện những KH mới
nào? Tại sao?
- Từ đó cho biết quy luật phân
li có nghĩa gì?
- Trình bày điều kiện nghiệm
đúng của quy luật?
HS: TL
- F2 xuất hiện 2 KH mới do sự
tổ hợp ngẫu nhiên các tính trạng
của bố mẹ: V-N, X-T.
GV: Tổng kết, ghi bảng
V. Ý nghĩa quy
luật
a. Điều kiện nghiệm đúng:
- Trội hoàn toàn
- P t/c

- Mỗi gen quy định một tính trạng và
nằm trên các NST tương đồng khác nhau.
- Số lượng cá thể phân tích phải lớn.
b. Ý nghĩa:
- Tăng biến dị tổ hợp
- Là nguyên liệu cho chọn giống và
tiến hóa.
E. Củng cố, dặn dò
* Củng cố
- Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ
- Hướng dẫn HS trả lời câu hỏi cuối bài và bài tập
Bài 4: Đáp án: d
Sơ đồ:
Pt/c: AABB  aabb
(Tóc xoăn, mắt đen) ( Tóc thẳng, mắt xanh)
F1: KG: AaBb KH: Tóc xoăn, mắt đen
* Dặn dò
- Đọc mục “ Em có biết”
- Đọc trước và làm trước bài thực hành
- BTVN: Cho Pt/c: Chuột đen, lông dài  Chuột trắng , lông ngắn
F1: 100% chuột đen, lông ngắn
Cho F1 lai phân tích. Xác định KG của P và kết quả Fb.
F. Rút kinh nghiệm:
- Yêu cầu HS lên bảng viết sơ đồ lai đến F1. Gọi lần lượt các HS đọc KG ở
F2 Rèn luyện, kiểm tra khả năng viết KG của HS
- Tổ chức hoạt động nhóm hợp lí.

×