Tải bản đầy đủ (.doc) (29 trang)

giáo án GDCD 9 học kỳ I

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (189.9 KB, 29 trang )

Giáo án GDCD 9 năm học 2012 - 2013
Soạn: / / 2012.
Lớp dạy: 9A: Tiết(tkb) Ngày dạy / / 2012. Sĩ số Vắng
Lớp dạy: 9B: Tiết(tkb) Ngày dạy / / 2012. Sĩ số Vắng
TIẾT 10: BÀI 8: NĂNG ĐỘNG, SÁNG TẠO
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :
1. Kiến thức:
- Hiểu được thế nào là năng động, sáng tạo.
- Biểu hiện của năng động, sáng tạo.
2. Kĩ năng:
- Năng động, sáng tạo trong học tập, lao động và trong sinh hoạt hàng ngày.
3. Thái độ:
- Tích cực, chủ động và sáng tạo trong học tập, lao động và sinh hoạt hàng ngày. Tôn
trọng người sống năng động, sáng tạo.
II. CHUẨN BỊ:
GV: Giáo án, bảng phụ, phiếu học tập.
HS: Vở ghi, SGK,
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP :
1. Kiểm tra bài cũ:
Truyền thống tốt đẹp của dân tộc là gì? Em hãy nêu một vài truyền thống tiêu biểu
của dân tộc ta.
Trả lời: Truyền thống tốt đẹp của dân tộc là những giá trị tinh thần hình thành trong quá
trình lịch sử lâu dài của dân tộc, được truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác.
Một số truyền thống tiêu biểu: Yêu nước, đoàn kết, nhân nghĩa, cần cù lao động, tôn sư
trọng đạo….
2. Bài mới:
? Nhờ đâu mà con người có thể phát triển được như ngày hôm nay.
Trải qua các hình thái kinh tế xã hội, con người hoàn thiện dần và ngày càng có những
thành công rực rỡ trong mọi lĩnh vực. có được thành quả như vậy chính là nhờ sự năng
động, sáng tạo của con người. đây chính là nội dung bài học ngày hôm nay.
HĐ của thầy HĐ của trò Nội dung


Hoạt động 1: Hướng dẫn Hs tìm hiểu phần đặt vấn đề.
Gọi 2 Hs đọc 2 câu truyện.
Nhận xét cách đọc của Hs
?Tìm những chi tiết thể hiện
sự năng động, sáng tạo của Ê-
đi – xơn và Lê Thái Hòang?
đọc bài
Trả lời
1. Nhà bác học Ê-đi-xơn.
- Ê-đi-xơn nghĩ ra cách để
tấm gương xung quanh
giường mẹ và đặt các ngọn
nến, đèn dầu trước gương
rồi điều chỉnh vị trí và đặt
chúng sao cho ánh sáng tập
1
Giáo án GDCD 9 năm học 2012 - 2013
? Việc làm của Ê-đi-xơn và Lê
Thái Hoàng thể hiện đức tính
gì? Chúng ta rút ra bài học gì
qua hai câu truyện trên.
-> Kết luận chuyển ý.
Ê- đi –xơn và Lê Thái
Hoàng là người năng
động, sáng tạo
trung vào một chỗ thuận
tiện để thầy thuốc mổ cho
mẹ mình.
-> Thành quả: Ê-đi-xơn đã
cứu sống được mẹ và sau

này ông trở thành nhà phát
minh vĩ đại trên thế giới.
2. Lê Thái Hoàng- một
học sinh năng động-sáng
tạo.
- Lê Thái Hoàng nghiên
cứu, tìm tòi ra cách giải
toán nhanh hơn. Tìm đề thi
toán quốc tế dịch ra TV rồi
làm. Cậu làm hết các đề
toán ở nhiều loại báo trong
nước và nước ngoài.
-> Thành quả: Đạt được
nhiều giải và huy chương
vàng trong các kì thi toán
quốc gia và quốc tế.
-> Ê-đi-xơn và Lê Thái
Hoàng là người làm việc
năng động, sáng tạo:
-> Bài học:
Suy nghĩ tìm ra giải pháp
tốt.
Kiên trì. chịu khó, quyết
tâm vượt qua khó khăn.
Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs tìm hiểu nội dung bài học.
Tổ chức cho hs thảo luận lớp.
? Thế nào là năng động, sáng
tạo?
-> Kể cho Hs nghe một số tấm
gương: Giáo sư Ngô Bảo

Trả lời: Năng động là
tích cực, chủ động, dám
nghĩ, dám làm.
-Sáng tạo là say mê
nghiên cứu, tìm tòi để
tạo ra những giá trị
mới…
1. Khái niệm:
- Năng động là tích cực, chủ
động, dám nghĩ, dám làm.
-Sáng tạo là say mê nghiên
cứu, tìm tòi để tạo ra những
giá trị mới về vật chất, tinh
thần, hoặc tìm ra cái mới,
cách giải quyết mới mà
2
Giáo án GDCD 9 năm học 2012 - 2013
Châu, Bác Hồ. Đại kiện tướng
cờ vua quốc tế Ngô Quang
Liêm là một trong 7 người
đứng đầu môn cờ vua.
? Người năng động, sáng tạo
là người như thế nào?
Nhận xét, kết luận.
Hướng dẫn Hs liên hệ tìm
những biểu hiện của năng
động, sáng tạo trong học tập,
lao động và sinh hoạt hàng
ngày.
Chia lớp thành 3 nhóm:

Nhóm 1: Tìm những biểu hiện
của năng động sáng tạo trong
lao động và trái với năng
động, sáng tạo.
Nhóm 2: Tìm những biểu hiện
của năng động sáng tạo trong
học tập và trái với năng động,
sáng tạo.
Nhóm 3: Tìm những biểu hiện
của năng động sáng tạo trong
sinh hoạt hàng ngày và trái với
năng động, sáng tạo.
Gọi đại diện 3 nhóm lên trình
bày. Gv đưa ra KL.
Chia thành 3 nhóm thảo
luận tìm những biểu hiện
của năng động, sáng tạo
trong học tập, lao động
và trong sinh hoạt hàng
ngày và tìm những biểu
hiện trái với biểu hiện
đó.
không bị gò bó phụ thuộc
vào những cái đã có.
- Người năng động, sáng
tạo là người luôn say mê,
tìm tòi, phát hiện và linh
hoạt xử lí các tình huống
trong học tập, lao động,
công tác nhằm đạt kết quả

cao.
2. Biểu hiện.
* Năng động, sáng tạo trong
lao động: Tìm ra cái mới,
cách làm mới có năng suất
hiệu qả cao.
- Không năng động, sáng
tạo: Bảo thủ, trì trệ, né
tránh, bằng lòng với thực
tại.
* Năng động, sáng tạo trong
học tập: Phương pháp học
tập khoa học, say mê tìm
tòi, kiên trì, nhẫn nại, không
bằng lòng với những gì đã
biết.
-
* Năng động, sáng tạo trong
sinh hoạt hàng ngày:
- Không năng động, sáng
tạo: Đua đòi, ỷ lại, không
quan tâm đến người khác,
lười hoạt động, bắt chước,
thiếu nghị lực, thiếu bền bỉ,
chỉ làm theo sự hướng dẫn
của người khác.
Hoạt động 3: Bài tập.
Gọi 2 hs lên bảng làm bài tập
1 và 3 SGK. Gọi 1 hs đứng tại Lên bảng làm bài tập
Bài tập 1( SGK- Tr29):

- Năng động, sáng tạo: b, đ,
3
Giáo án GDCD 9 năm học 2012 - 2013
chỗ trả lời bài tập 6 sách bài
tập.
Chữa bài và cho điểm học
sinh.
-> Kết luận tiết 1.
e, h.
- Không năng động, sáng
tạo: a, c, d, g.
Bài tập 3 (SGK- Tr30):
Hành vi thể hiện tính năng
động, sáng tạo: b, c, d.
Bài tập 6 (SBT- Tr39):
Không tán thành ý kiến của
Liên, vì Liên là người
không có sự cố gắng, thụ
động, không có sự năng
động, sáng tạo.
Để trở thành một học sinh
năng động, sáng tạo chúng
ta phải: có phương pháp học
tập khoa học, có kế hoạch
học tập cụ thể và học hỏi
những người xung quanh.
3. Củng cố:
- Khái quát kiến thức toàn bài
4. Hướng dẫn HS về nhà:
- Về nhà học thuộc bài và chuẩn bị tiết 2 của bài.

***************************************************
Soạn: / / 2012.
Lớp dạy: 9A: Tiết(tkb) Ngày dạy / / 2012. Sĩ số Vắng
Lớp dạy: 9B: Tiết(tkb) Ngày dạy / / 2012. Sĩ số Vắng
TIẾT 11: BÀI 8: NĂNG ĐỘNG, SÁNG TẠO (tiếp)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :
1. Kiến thức:
- Hiểu được ý nghĩa của sống năng động, sáng tạo.
- Biết cần làm gì để trở thành người năng động, sáng tạo.
2. Kĩ năng:
- Năng động, sáng tạo trong học tập, lao động và trong sinh hoạt hàng ngày.
3. Thái độ:
- Tích cực, chủ động và sáng tạo trong học tập, lao động và sinh hoạt hàng ngày. Tôn
trọng người sống năng động, sáng tạo.
II. CHUẨN BỊ:
4
Giáo án GDCD 9 năm học 2012 - 2013
- GV: Giáo án, bảng phụ, phiếu học tập.
- HS: Vở ghi, SGK,
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP :
1. Kiểm tra bài cũ:
Năng động là gì? Sáng tạo là gì? Người năng động, sáng tạo là người như thế nào?
Trả lời: - Năng động là tích cực, chủ động, dám nghĩ, dám làm.
- Sáng tạo là say mê nghiên cứu, tìm tòi để tạo ra những giá trị mới về vật chất, tinh
thần, hoặc tìm ra cái mới, cách giải quyết mới mà không bị gò bó phụ thuộc vào những
cái đã có.
- Người năng động, sáng tạo là người luôn say mê, tìm tòi, phát hiện và linh hoạt xử
lí các tình huống trong học tập, lao động, công tác nhằm đạt kết quả cao.
2. Bài mới:
? Nhờ đâu mà con người có thể phát triển được như ngày hôm nay.

Trải qua các hình thái kinh tế xã hội, con người hoàn thiện dần và ngày càng có những
thành công rực rỡ trong mọi lĩnh vực. có được thành quả như vậy chính là nhờ sự năng
động, sáng tạo của con người. đây chính là nội dung bài học ngày hôm nay.
HĐ của thầy HĐ của trò Nội dung
Hoạt động 1: Nội dung bài học.
? Năng động, sáng tạo có ý
nghĩa như thế nào?
-> Nhận xét, bổ sung.
Chúng ta cần phải rèn luyện
tính năng động, sáng tạo như
thế nào?
-> Kết luận chuyển ý.
Yêu cầu cả lớp làm vào phiếu
học tập:
Em tán thành ý kiến nào sau
đây, vì sao?
A: HS còn nhỏ, chưa thể sáng
tạo được.
B: Học các môn phụ không
cần sáng tạo.
C: NĐ- ST là của các thiên tài.
D: NĐ- ST chỉ cần cho lĩnh
vực kinh doanh, kinh tế.
-> Gọi Hs trả lời .
Làm bài tập vào phiếu
học tập.
3. ý nghĩa:
- NĐ- ST là phẩm chất cần
thiết của người lao động.
- Giúp con người vượt qua

khó khăn của hoàn cảnh, rút
ngắn thời gian để đạt mục
đích.
- Con người sẽ làm nên
thành công, kì tích vẻ vang,
mang lại niềm vinh dự, tự
hào cho bản thân, gia đình
và đất nước.
4. Rèn luyện tính NĐ- ST:
- Rèn luyện tính siêng năng,
kiên trì, chăm chỉ.
- Biết vượt qua khó khăn,
thử thách.
- Hs cần tìm ra cách học tập
tốt nhất cho mình và tích
cực vận dụng những điều đã
học vào thực tế.
+ Liên hệ.
5
Giáo án GDCD 9 năm học 2012 - 2013
Không tán thành ý kiến nào:
vì: Dù ở lứa tuổi nào cũng
có thể sáng tạo, dù là bộ
môn hay lĩnh vực gì cũng
cần phải đổi mới tư duy
sáng tạo thì mới phát triển
được.
Hoạt động 2: Bài tập
Chia lớp thành 2 nhóm:
Nhóm 1: Làm bài tập 2( SGK-

Tr30) và bài tập 5 (SBT- Tr
38).
Nhóm 2: Làm bài tập 3,
6( SBT-Tr38)
-> Yêu cầu các nhóm trình bày
kết quả.
-> Nhận xét, bổ sung câu trả
lời của từng nhóm.
-> Kết luận toàn bài.
Bài tập 2( SGK- Tr30):
Tán thành: d, e.
Không tán thành: a, b, c, đ.
Bài tập 3( SBT- Tr38):
Biểu hiện của năng động
sáng tạo: A; C; E; G;
Bài tập 5 ( SBT- Tr 38):
Việc làm của Dung không
phải là năng động, sáng tạo.
Vì: Hành động của Dung
chỉ là để che dấu việc bị
điểm kém.
Bài tập 6( SBT- Tr39):
Không tán thành suy nghĩ
của Liên. Vì: sáng tạo
không phải là tính sẵn mà là
do sự cố gắng của mỗi
người. Dẫu là ai cũng có thể
sáng tạo được.
Để trở thành người học sinh
năng động, sáng tạo mỗi

người cần phải có phương
pháp học tập khoa học, có
kế hoạch học tập, làm việc
cụ thể và phải học hỏi
những người khác.
3. Củng cố:
- Khái quát kiến thức toàn bài
4. Hướng dẫn HS về nhà:
- Làm các bài tập còn lại và chuẩn bị bài mới.
Soạn: / / 2012.
6
Giáo án GDCD 9 năm học 2012 - 2013
Lớp dạy: 9A: Tiết(tkb) Ngày dạy / / 2012. Sĩ số Vắng
Lớp dạy: 9B: Tiết(tkb) Ngày dạy / / 2012. Sĩ số Vắng
TIẾT 12: BÀI 9:
LÀM VIỆC CÓ NĂNG SUẤT, CHẤT LƯỢNG, HIỆU QUẢ
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :
1. Kiến thức:
- Nêu được thế nào là làm việc có năng suất, chất lượng, hiệu quả.
- Hiểu được ý nghĩa của làm việc có năng suất, chất lượng, hiệu quả.
- Nêu được các yếu tố cần thiết để làm việc có năng suất, chất lượng, hiệu quả.
2. Kĩ năng:
- Biết vận dụng phương pháp học tập tích cực để nâng cao kết quả học tập của bản
thân.
3. Thái độ:
- Có ý thức sáng tạo trong cách nghĩ, cách làm của bản thân.
II. CHUẨN BỊ:
- GV: Giáo án, bảng phụ, phiếu học tập.
- HS: Vở ghi, SGK,
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP :

1. Kiểm tra bài cũ:
ý nghĩa của năng động, sáng tạo? Học sinh cần rèn luyện tính năng động, sáng tạo
như thế nào?
Trả lời: NĐ- ST là phẩm chất cần thiết của người lao động.
- Giúp con người vượt qua khó khăn của hoàn cảnh, rút ngắn thời gian để đạt mục
đích.
- Con người sẽ làm nên thành công, kì tích vẻ vang, mang lại niềm vinh dự, tự hào
cho bản thân, gia đình và đất nước.
Hs cần tìm ra cách học tập tốt nhất cho mình và tích cực vận dụng những điều đã học
vào thực tế
2. Bài mới:
Hiện nay, do hưởng ứng cuộc vận động người VN dùng hàng VN, hầu hết các mặt
hàng do VN sản xuất đã tiêu thụ được nhiều hơn những năm trước đây.
Theo em, ngoài lí do trên, còn lí do nào khiến các mặt hàng VN tiêu thụ được nhiều như
vậy?
-> Để các mặt hàng được người tiêu dùng quan tâm sử dụng, các doanh nghiệp cần phải
quan tâm đến vấn đề chất lượng, giá thành có nghĩa là phải làm việc có năng suất, chất
lượng, hiệu quả
HĐ của thầy HĐ của trò Nội dung
Hoạt động 1: Đặt vấn đề.
Gọi 1 Hs đọc phần đặt vấn đề. Đọc bài. + Những chi tiết thể hiện
7
Giáo án GDCD 9 năm học 2012 - 2013
Chia lớp thành 2 nhóm thảo
luận.
Nhóm 1: Hãy tìm những chi
tiết trong truyện chứng tỏ Giáo
sư L.T.T là người làm việc có
năng suất, chất lượng, hiệu
quả.

->Nhận xét, bổ sung.
Là người tâm huyết với nghề
nghiệp, có ý chí quyết tâm
cao, có sức làm việc phi
thường, có ý thức trách nhiệm
cao và là người năng động,
sáng tạo.
Nhóm 2: Việc làm của Giáo sư
L.T.T đã được nhà nước ghi
nhận như thế nào? Em học tập
được gì ở giáo sư L.T.T?
-> Nhận xét, bổ sung.
-> Kết luận chuyển ý.
Nhóm 1 thảo luận-> đại
diện trả lời.
Các nhóm khác nhận xét,
bổ sung.
Nhóm 2 thảo luận-> đại
diện trả lời.
Các nhóm khác nhận xét,
bổ sung.
giáo sư L.T.Tlà người làm
việc có năng suất chất
lượng, hiệu quả:
- Tốt nghiệp Bác sĩ loại xuất
sắc
- Nhiều đêm BS L.T.T đã
thức trắng để hoàn thành 2
cuốn sách về bỏng
- Ông đã nghiên cứu thành

công việc tìm da ếch thay
thế da người trong việc điều
trị bỏng.
- Ông đã chế ra loại thuốc
trị bỏng là B76( đỡ tốn
kém) và
gần 50 loại thuốc có giá trị
chữa bỏng và đem lại hiệu
quả cao.
+ Giáo sư, tiến sĩ L.T.T đã
được Đảng và Nhà nước
phong tặng nhiều danh hiệu
cao quý: Thiếu tướng,Giáo
sư, Tiến sĩ y khoa, thầy
thuốc nhân dân, anh hùng
quân đội, nhà khoa học xuất
sắc của VN.
-> Chúng ta có thể học tập
ở Giáo sư L.T.T sự năng
động, sáng tạo, say mê làm
việc, ý chí vươn lên và lòng
yêu thương con người.
-> Giáo sư L.T.T là người
làm việc năng suất, chất
lượng, hiệu quả.
Hoạt động 2: Nội dung bài học.
? Thế nào là làm việc có năng
suất, chất lượng, hiệu quả?
Nhận xét, bổ sung và phân
tích.

? Làm việc có năng suất, chất
Trả lời: tạo ra được
nhiều sản phẩm có giá trị
cao cả về nội dung và
hình thức trong một thời
gian nhất định
1. Khái niệm: Làm việc có
năng suất, chất lượng,hiệu
quả là tạo ra được nhiều sản
phẩm có giá trị cao cả về
nội dung và hình thức trong
một thời gian nhất định.
8
Giáo án GDCD 9 năm học 2012 - 2013
lượng, hiệu quả có ý nghĩa
như thế nào?
Nhận xét, bổ sung.
? Những yếu tố cần thiết để
làm việc có năng suất, chất
lượng, hiệu quả?
Nhận xét, bổ sung.
Liên hệ thực tế.
? Học sinh cần phải làm gì để
nâng cao năng suất, chất
lượng, hiệu quả trong việc
học?
Nhận xét, bổ sung.
?Tìm những biểu hiện của làm
việc có năng suất, chất lượng,
hiệu quả và không năng suất,

chất lượng, hiệu quả trong gia
đình, nhà trường, lao động?
Nhận xét, bổ sung. Kết luận
chuyển ý.
Trả lời: Góp phần nâng
cao chất lượng cuộc
sống…
Trả lời: tích cực nâng
cao tay nghề, rèn luyện
sức khoẻ, lao động một
cách tự giác…
Liên hệ bản thân.
Suy nghĩ, trả lời
2. ý nghĩa:
- Là yêu cầu cần thiết đối
với người lao động trong sự
nghiệp CNH- HĐH đất
nước.
- Góp phần nâng cao chất
lượng cuộc sống của mỗi cá
nhân, gia đình và xã hội.
3. Những yếu tố cần thiết
để làm việc có năng suất,
chất lượng, hiệu quả:
- Mỗi người lao động phải
tích cực nâng cao tay nghề,
rèn luyện sức khoẻ, lao
động một cách tự giác, có kỉ
luật và luôn năng động,
sáng tạo.

- HS cần phải biết chủ động
học tập, tìm tòi, nghiên cứu
SGK và tài liệu tham khảo,
mạnh dạn bày tỏ những băn
khoăn, thắc mắc của bản
thân, tích cực tham gia
những hoạt động chung có
ích, vận dụng các kiến thức
đã học vào thực tiễn
*Biểu hiện:
- Làm việc có năng suất,
chất lượng, hiệu quả: Làm
kinh tế giỏi. Nuôi dạy con
cái ngoan ngoãn, học giỏi.
Học tập tốt, lao động tốt.Thi
đua dạy tốt, học tốt. Cải tiến
phương pháp dạy học. Tạo
ra nhiều máy móc, kĩ thuật,
công nghệ hiện đại
- Không năng suất, chất
lượng, hiệu quả: Làm giàu
bằng con đường bất chính.
9
Giáo án GDCD 9 năm học 2012 - 2013
Chạy theo thành tích, năng
suất. Không tạo ra sản phẩm
có giá trị. Không biết vận
dụng những điều đã học vào
thực tế
Hoạt động 3: Bài tập

Hướng dẫn Hs làm bài tập sgk.
Gọi 1 Hs lên bảng làm bài tập
1-SGK.
Gọi Hs khác nhận xét.
-> Nhận xét, cho điểm.
Tiếp tục gọi một vài Hs trả lời
bài tập 2 ( SGK) -> nhận xét
bài của hs> KL.
-> Kết luận toàn bài.
1 Hs lên bảng làm bài.
Đứng tại chỗ trả lời
Bài tập 1(SGK-T33):
Hành vi làm việc có năng
suất, chất lượng, hiệu quả:
c, đ, e.
Bài tập 2 ( SGK- Tr 33):
Bất kì việc gì cũng cần
phải có năng suất, chất
lượng, hiệu quả, vì: có năng
suất chất lượng, hiệu quả
mới giữ được chũ tín và
mới nâng cao được chất
lượng cuộc sống.
Nếu chỉ chú ý đến năng suất
mà không quan tâm đến
chất lượng, hiệu quả thì sẽ
không có kết quả tốt đẹp,
con người sẽ thất bại. Ví dụ:
trong kinh doanh mà chỉ
chú ý đến số lượng sản

phẩm mà không chú ý đến
chất lượng thì sẽ bị mất
khách, hàng hóa sẽ ế ẩm…
3. Củng cố:
- Khái quát kiến thức toàn bài
4. Hướng dẫn HS về nhà:
- Làm các bài tập còn lại và chuẩn bị bài mới.
************************************************
Soạn: / / 2012.
Lớp dạy: 9A: Tiết(tkb) Ngày dạy / / 2012. Sĩ số Vắng
10
Giáo án GDCD 9 năm học 2012 - 2013
Lớp dạy: 9B: Tiết(tkb) Ngày dạy / / 2012. Sĩ số Vắng
TIẾT 13: NGOẠI KHÓA:
LÍ TƯỞNG SỐNG CỦA THANH NIÊN.
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :
1. Kiến thức:
- Nêu được thế nào là lí tưởng sống.
- Giải thích được vì sao thanh niên cần sống có lí tưởng.
2. Kĩ năng:
- Xác định được lí tưởng sống cho bản thân.
3. Thái độ:
- Có ý thức sống theo lí tưởng.
II. CHUẨN BỊ:
- GV: Giáo án, bảng phụ, phiếu học tập.
- HS: Vở ghi, SGK,
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP :
1. Kiểm tra bài cũ:
Thế nào là làm việc có năng suất, chất lượng, hiệu quả? YN của làm việc có năng suất,
chất lượng, hiệu quả.

Trả lời: - Làm việc có năng suất, chất lượng,hiệu quả là tạo ra được nhiều sản phẩm có
giá trị cao cả về nội dung và hình thức trong một thời gian nhất định.
- YN: Là yêu cầu cần thiết đối với người lao động trong sự nghiệp CNH- HĐH đất
nước.
Góp phần nâng cao chất lượng cuộc sống của mỗi cá nhân, gia đình và xã hội.
2. Bài mới:
Đặt câu hỏi: ( bảng phụ)
? Theo em, lứa tuổi thanh niên được tính từ bao nhiêu tuổi trở lên?
? Nếu không có mục đích con người sẽ sống như thế nào?
-> Nhận xét, bổ sung.
-> KL: Thanh niên là quãng đời dài nhất, đẹp nhất, mạnh mẽ nhất để con người thực
hiện những ước mơ, hoài bão của mình. Do đó, mỗi chúng ta phải xác định lí tưởng sống
cho chính mình ngay từ bây giờ.
HĐ của thầy HĐ của trò Nội dung
Hoạt động 1: Đặt vấn đề.
Gọi 1 Hs đọc bài.
Tổ chức cho Hs thảo luận
nhóm:
Nhóm 1: Trong cách mạng giải
phóng dân tộc, thế hệ trẻ đã
Đọc bài.
Nhóm 1 thảo luận -> trả
lời.
* Trong cách mạng giải
phóng dân tộc: Dưới sự
lãnh đạo của Đảng, có hàng
triệu thanh niên ưu tú sẵn
sàng hi sinh vì đất nước: Lí
11
Giáo án GDCD 9 năm học 2012 - 2013

làm gì? Lí tưởng sống của
thanh niên trong giai đoạn đó
là gì?
-> Nhận xét, bổ sung, phân
tích.
Nhóm 2: Trong thời kì đổi mới
hiện nay, thanh niên chúng ta
đã có những đóng góp gì? Lí
tưởng sống của thanh niên
trong thời đại ngày nay là gì?
-> Nhận xét, bổ sung, phân
tích, chứng minh.
Nhóm 3: Suy nghĩ của bản
thân em về lí tưởng sống của
TN qua 2 giai đoạn trên. Em
học tập được gì ở họ?
-> Nhận xét, bổ sung.
Kể cho Hs nghe về lí tưởng
sống của Bác Hồ và một số
tấm gương tiêu biểu của đất
nước đã hi sinh trong thời kỳ
cách mạng:
Lí Tự Trọng, Nguyễn Thị
Minh Khai, Võ Thi Sáu,
Nguyễn Văn Trỗi.
Trong thời kì ngày nay: Đó là
những người có cống hiến to
lớn trong mọi lĩnh vực: Giáo
sư Ngô Bảo Châu (toán học),
kiện tướng cờ vua: Lê Quang

Liêm (thể thao)
Các nhóm khác nhận xét,
bổ sung.
Nhóm 2 thảo luận -> trả
lời.
Các nhóm khác nhận xét,
bổ sung.
Nhóm 3 thảo luận -> trả
lời.
Các nhóm khác nhận xét,
bổ sung.
Lắng nghe.
Tự Trọng, Nguyễn Thị
Minh Khai, Võ Thị Sáu, La
Văn Cầu
Lí tưởng sống của TN trong
giai đoạn này là: Giải phóng
dân tộc.
* Trong thời đại ngày nay,
TN chúng ta đã tích cực,
năng động, sáng tạo trên các
lĩnh vực xây dựng và
BVTQ.
Lí tưởng của họ là: Xây
dựng nước VN độc lập, dân
giàu, nước mạnh, xã hội
công bằng, dân chủ, văn
minh.
Qua 2 giai đoạn lịch sử
chúng ta đều thấy được lí

tưởng sống cao đẹp của họ.
Mặc dù hành động khác
nhau nhưng họ đều hướng
tới 1 mục đích cao cả: xả
thân vì độc lập dân tộc, vì
sự phồn vinh của đất nước.
Mỗi chúng ta nên học tập ở
họ tinh thần yêu nước bất
diệt, sẵn sàng hi sinh vì đất
nước.
Hoạt động 2: Tìm hiểu về lí tưởng sống.
? Lí tưởng sống là gì?
-> Nhận xét, bổ sung.
? Lí tưởng sống có tác dụng gì
Suy nghĩ, trả lời.
Suy nghĩ, trả lời.
1. Khái niệm:
- Lí tưởng sống( lẽ sống) là
12
Giáo án GDCD 9 năm học 2012 - 2013
cho mỗi người? Người không
có lí tưởng sống là người như
thế nào?
-> Nhận xét, bổ sung.
? Vì sao thanh niên cần có lí
tưởng sống.
-> Nhận xét, bổ sung.
Cho Hs liên hệ thực tế.
? Lí tưởng sống của em là gì?
Tại sao em lại có lí tưởng như

vậy? Em sẽ thực hiện lí tưởng
sống của mình như thế nào?
Gọi 1 vài Hs lên trả lời.
? Câu nói: “ Cả cuộc đời tôi
chỉ có một ham muốn, ham
muốn tột bậc là nước nhà được
độc lập, đồng bào ta ai cũng có
cơm ăn áo mặc, ai cũng được
học hành” là của ai? Thể hiện
điều gì?
Yêu cầu Hs trả lời -> nhận xét
câu trả lời của Hs.
-> Kết luận tiết 1.
Suy nghĩ, trả lời.
Liên hệ bản thân.
Suy nghĩ, trả lời.
cái đích của cuộc sống mà
mỗi người khát khao muốn
đạt được.
- Tác dụng của lí tưởng
sống: Định hướng cho các
suy nghĩ, hành động, lối
sống và cách ứng xử của
con người.
Người không có lí tưởng
sống là người: sống không
có mục đích. Sống buông
thả, không cần biết đến
tương lai của mình ra sao…
2. Thanh niên cần có lí

tưởng sống vì:
+ TN là những chủ nhân trẻ
tuổi của đất nước, là lực
lượng chủ chốt trong sự
nghiệp xây dựng và bảo vệ
tổ quốc.
+ TN là lứa tuổi của những
ước mơ cao đẹp.
+ Người có lí tưởng sống
cao đẹp sẽ được mọi người
kính trọng.
* Liên hệ.
Câu nói này là của Bác Hồ.
Thể hiện điều mong muốn
của Bác: Nước nhà được
độc lập, đồng bào được no,
đủ.
3. Củng cố:
- Khái quát kiến thức toàn bài
4. Hướng dẫn HS về nhà:
- Chuẩn bị tiết 2 của bài.
- Sưu tầm những câu nói của Bác Hồ với thanh niên VN.
13
Giáo án GDCD 9 năm học 2012 - 2013
************************************************************
Soạn: / / 2012.
Lớp dạy: 9A: Tiết(tkb) Ngày dạy / / 2012. Sĩ số Vắng
Lớp dạy: 9B: Tiết(tkb) Ngày dạy / / 2012. Sĩ số Vắng
TIẾT 14: NGOẠI KHÓA:
LÍ TƯỞNG SỐNG CỦA THANH NIÊN.

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :
1. Kiến thức:
- Nêu được thế nào là lí tưởng sống.
- Giải thích được vì sao thanh niên cần sống có lí tưởng.
2. Kĩ năng:
- Xác định được lí tưởng sống cho bản thân.
3. Thái độ:
- Có ý thức sống theo lí tưởng.
II. CHUẨN BỊ:
- GV: Giáo án, bảng phụ, phiếu học tập.
- HS: Vở ghi, SGK,
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP :
1. Kiểm tra bài cũ:
Lí tưởng sống là gì? Vì sao thanh niên cần có lí tưởng sống?
Trả lời: - Lí tưởng sống( lẽ sống) là cái đích của cuộc sống mà mỗi người khát khao
muốn đạt được.
- Thanh niên cần có lí tưởng sống vì:
+ TN là những chủ nhân trẻ tuổi của đất nước, là lực lượng chủ chốt trong sự nghiệp
xây dựng và bảo vệ tổ quốc.
+ TN là lứa tuổi của những ước mơ cao đẹp.
+ Người có lí tưởng sống cao đẹp sẽ được mọi người kính trọng.
2. Bài mới:
Đặt câu hỏi: ( bảng phụ)
? Theo em, lứa tuổi thanh niên được tính từ bao nhiêu tuổi trở lên?
? Nếu không có mục đích con người sẽ sống như thế nào?
-> Nhận xét, bổ sung.
-> KL: Thanh niên là quãng đời dài nhất, đẹp nhất, mạnh mẽ nhất để con người thực
hiện những ước mơ, hoài bão của mình. Do đó, mỗi chúng ta phải xác định lí tưởng sống
cho chính mình ngay từ bây giờ.
HĐ của thầy HĐ của trò Nội dung

Hoạt động 1: Tìm hiểu ý nghĩa của lí tưởng sống và lí tưởng sống của thanh niên trong
14
Giáo án GDCD 9 năm học 2012 - 2013
thời đại ngày nay.
Chia lớp thành 3 nhóm thảo
luận:
Nhóm 1: Sống có lí tưởng có
YN như thế nào với mỗi người
?
Nhóm 2: Lí tưởng sống của
thanh niên ngày nay là gì?
-> Sau 15’ GV gọi các nhóm
lên trình bày.
-> Nhận xét, bổ sung, phân
tích.
GV đọc cho Hs nghe tiểu sử
của anh hùng: Lí Tự Trọng và
Võ Thị Sáu.
Nhóm 1 thảo luận-> trả
lời.
Các nhóm khác nhận xét,
bổ sung.
Nhóm 2 thảo luận-> trả
lời.
Các nhóm khác nhận xét,
bổ sung.
Lắng nghe
3. ý nghĩa của lí tưởng
sống.
- Khi lí tưởng của mỗi

người phù hợp với lí tưởng
chungthì hành động của họ
sẽ góp phần thực hiện tốt
những nhiệm vụ chung.
- XH sẽ tạo điều kiện để họ
thực hiện lí tưởng.
- Người sống có lí tưởng
cao đẹp luôn được mọi
người tôn trọng.
4. Lí tưởng sống của TN
ngày nay:
Phấn đấu thực hiện mục
tiêu xây dựng nước VN độc
lập, dân giàu, nước mạnh,
XH công bằng, dân chủ,
văn minh. Trước mắt là
thực hiện thắng lợi nhiệm
vụ CNH- HĐH đất nước.
TN Hs phải ra sức học tập,
rèn luyện để thực hiện lí
tưởng sống đó.
Hoạt động 2: Bài tập
Hướng dẫn Hs làm bài tập sgk.
Gọi 1 Hs lên bảng làm bài tập
2-SGK.
Gọi Hs khác nhận xét.
-> Nhận xét, cho điểm.
Tiếp tục gọi một vài Hs trả lời
bài tập 3 ( SGK) -> nhận xét
bài của hs> KL.

Hs làm bài tập
Hs nhận xét.
Bài tập 2 ( SGK- Tr 36):
Tán thành quan điểm:
Thanh niên học sinh phải nỗ
lực học tập, rèn luyện,
chuẩn bị hành trang để lập
thân, lập nghiệp, góp phần
xây dựng và bảo vệ tổ
quốc….sống hoài, sống
phí”
Vì: Hs thì cũng cần có lí
tưởng sống. Khi có lí tưởng
rồi thì sẽ phải có gắng rèn
15
Giáo án GDCD 9 năm học 2012 - 2013
luyện học tập để thực hiện lí
tưởng của mình, và như vậy
mỗi Hs sẽ có một hành
trang để bước vào đời một
cách tốt đẹp.
Nếu như khi còn ngồi trên
ghế nhà trường mà không
có lí tưởng, chỉ mải mê ăn,
chơi thì chúng ta sẽ không
thể xây dựng tương lai cho
mình và không góp phần
xây dựng Tổ quốc được
nữa.
3. Củng cố:

- Khái quát kiến thức toàn bài
4. Hướng dẫn HS về nhà:
- Tìm một số tấm gương có lí tưởng sống cao đẹp.
- Nhắc nhở Hs chuẩn bị bài ngoại khóa tiết sau.
**********************************************
Soạn: / / 2012.
Lớp dạy: 9A: Tiết(tkb) Ngày dạy / / 2012. Sĩ số Vắng
Lớp dạy: 9B: Tiết(tkb) Ngày dạy / / 2012. Sĩ số Vắng
TIẾT 15: NGOẠI KHÓA: NHỮNG VẤN ĐỀ ĐỊA PHƯƠNG
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :
1. Kiến thức:
- Giúp Hs hiểu một số văn hóa lạc hậu ở địa phương.
2. Kĩ năng:
- Biết loại bỏ văn hóa lạc hậu và tiếp thu văn hóa tiến bộ.
3. Thái độ:
- Phê phán, không đồng tình với văn hóa lạc hậu ở địa phương.
II. CHUẨN BỊ:
- GV: Giáo án, bảng phụ, phiếu học tập.
- HS: Vở ghi, SGK,
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP :
1. Kiểm tra bài cũ: Không KT.
2. Bài mới:
16
Giáo án GDCD 9 năm học 2012 - 2013
? Hãy kể cho lớp nghe một số truyền thống của dân tộc em hoặc của địa phương em
đang sống?
-> Gọi một vài Hs đại diện một số dân tộc lên trả lời.
-> KL: Có một số truyền thống tốt đẹp thì chúng ta giữ gìn và phát huy, truyền thống
nào lạc hậu chúng ta cần loại bỏ.
HĐ của thầy HĐ của trò Nội dung

Hoạt động 1: Tìm hiểu những truyền thống lạc hậu ở địa phương.
chia lớp thành 2 nhóm thảo
luận. ( sử dụng kĩ thuật khăn
trải bàn)
? Mỗi nhóm trình bày 3 truyền
thống lạc hậu ở địa phương em
hoặc của dân tộc của em?
-> Yêu cầu Hs thảo luận trong
vòng 15 phút.
-> Sau khi các nhóm thảo luận
xong GV gọi từng nhóm lên
trình bày và GV nêu ra một vài
truyền thống lạc hậu ở địa
phương và hậu quả của nó.
Nhóm nào trả lời đúng nhiều
thì GV biểu dương.
Chia thành 2 nhóm thảo
luận. Mỗi nhóm tìm 3
truyền thống lạc hậu
1. Tục lệ tảo hôn:
- Có từ lâu đời.
- Các em khi 12, 13 tuổi bố
mẹ đã dựng vợ, gả chồng
cho.
2. Mê tín dị đoan:
- Tồn tại lâu đời.
- Người ốm thì nghi là có
ma nên mời thầy cúng về
cúng.
3. Người chết để trong nhà

nhiều ngày, chôn cất
không tập trung một chỗ.
- Do ảnh hưởng của mê tín
dị đoan.
- Người chết có khi để trong
nhà hàng tuần vì quan niệm
chờ ngày đẹp mới mang
chôn.
Hoạt động 2: Hậu quả của những truyền thống lạc hậu.
- GV yêu cầu HS nêu lên hậu
quả của từng truyền thống.
- yêu cầu HS rút ra bài học cho
Hs hiểu được hậu quả đó và có
ý thức loại bỏ những truyền
thống đó.
- Suy nghĩ trả lời
- Rút ra bài học
Tục lệ tảo hôn:- Hậu quả:
Các em không được đi học.
Thiếu hiểu biết về mọi mặt:
Sinh sản, kế hoạch hóa gia
đình, làm ăn, nuôi con dẫn
đến: dang dở cuộc đời, sống
không có hạnh phúc. ảnh
hưởng đến sức khỏe. Con
cái sinh ra không được nuôi
nấng chu đáo. Đói nghèo
Mê tín dị đoan:- Hậu quả:
Ảnh hưởng đến sức khỏe
17

Giáo án GDCD 9 năm học 2012 - 2013
-> GV kể một vài trường hợp
tảo hôn ở trường ở địa phương
để làm dẫn chứng cho bài học.
con người. Đôi khi còn
nguy hiểm đến tính mạng.
Thiệt hại về kinh tế.
Người chết để trong nhà
nhiều ngày, chôn cất
không tập trung một chỗ:-
Hậu quả: Mất vệ sinh
chung: người chết để trong
nhà nhiều ngày sẽ gây ô
nhiễm môi trường không
khí, nếu người đó có bệnh
truyền nhiễm sẽ truyền bệnh
cho người sống. hơn nữa sẽ
thiệt hại về kinh tế vì phải
làm cơm nhiều ngày.
Chôn không tập trung: Mỗi
nhà chôn một chỗ khác
nhau -> dễ dẫn tới ô nhiễm
nguồn nước.
-> Những truyền thống này
có ảnh hưởng không tốt cho
mọi người. Mỗi chúng ta
cần loại bỏ để cuộc sống
thêm tốt đẹp và góp phần
xây dựng xã hội văn minh
tiến bộ.

3. Củng cố:
- Khái quát kiến thức toàn bài
4. Hướng dẫn HS về nhà:
- Tìm thêm những truyền thống lạc hậu.
- Chuẩn bị ôn tập HK I.
Soạn: / / 2012.
Lớp dạy: 9A: Tiết(tkb) Ngày dạy / / 2012. Sĩ số Vắng
18
Giáo án GDCD 9 năm học 2012 - 2013
Lớp dạy: 9B: Tiết(tkb) Ngày dạy / / 2012. Sĩ số Vắng
TIẾT 16: ÔN TẬP HỌC KÌ I
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :
1. Kiến thức:
- Nắm được những nội dung đó học từ đầu năm.
2. Kĩ năng:
- Vận dụng những kiến thức đó học vào trả lời câu hỏi và làm bài tập.
3. Thái độ:
- Tích cực ôn tập.
II. CHUẨN BỊ:
- GV: Giáo án
- HS: Vở ghi, SGK,
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP :
1. Kiểm tra bài cũ: Không KT.
2. Bài mới:
HĐ của thầy HĐ của trò Nội dung
Nêu các câu hỏi-> Hs suy
nghĩ, trả lời.
Câu 1: Thế nào là chí công vô
tư ?
YN của chí công vô tư ?

Câu 2. Tính tự chủ được hiểu
ntn?
Học sinh rèn luyện tính tự chủ
ntn?
Câu 3: Thế nào là dân chủ và
kỷ luật? Vì sao dân chủ và kỉ
luật phải đi kèm với nhau?
Câu 4: Thế nào là HB và
BVHB. Để thể hiện lòng yêu
chuộng HB, mỗi người phải
làm gì?
Câu 5: Tại sao các DT trên
TG phải xd và củng cố tình
hữu nghị và hợp tác?
Câu 6: Hợp tác là gì? Nguyên
tắc của hợp tác? Hợp tác có
YN như thế nào đối với đất
nước ta?
Suy nghĩ, trả lời.
Suy nghĩ, trả lời
Suy nghĩ, trả lời
Suy nghĩ, trả lời
Suy nghĩ, trả lời
Suy nghĩ, trả lời
Suy nghĩ, trả lời
Lý thuyết: Ôn lại các bài:
1: Chí công vô tư.
2: Tự chủ.
3: Dân chủ và kỉ luật.
4: Bảo vệ hòa bình.

5: Tình hữu nghị giữa các
dân tộc.
6: Hợp tác cùng phát triển.
7: Kế thừa và phát huy
19
Giáo án GDCD 9 năm học 2012 - 2013
Câu 7: Dân tộc ta có những
truyền thống tốt đẹp gì? Học
sinh làm gì để kế thừa và phát
huy truyền thống VH DT
Câu 8:Thế nào là năng động,
sáng tạo ? HS rèn luyện tính
năng động sáng tạo ntn?
Câu 9: Thế nào là làm việc có
năng suất, chất lượng, hiệu
quả? Để làm việc có năng
suất, chất lượng ,hiệu quả, mỗi
người cần phải làm gì?
Suy nghĩ, trả lời
Suy nghĩ, trả lời
truyền thống tốt đẹp của
DT.
8: Năng động, sáng tạo.
9: Làm việc có năng suất,
chất lượng, hiệu quả.
3. Củng cố:
- Khái quát kiến thức toàn bài
4. Hướng dẫn HS về nhà:
- Về nhà xem lại các bài tập đã được học
*************************************************

Soạn: / / 2012.
Lớp dạy: 9A: Tiết(tkb) Ngày dạy / / 2012. Sĩ số Vắng
Lớp dạy: 9B: Tiết(tkb) Ngày dạy / / 2012. Sĩ số Vắng
TIẾT 17: ÔN TẬP HỌC KÌ I
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :
1. Kiến thức:
- Nắm được những nội dung đó học từ đầu năm.
2. Kĩ năng:
- Vận dụng những kiến thức đó học vào trả lời câu hỏi và làm bài tập.
4. Thái độ:
- Tích cực ôn tập.
II. CHUẨN BỊ:
- GV: Giáo án
- HS: Vở ghi, SGK,
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP :
20
Giáo án GDCD 9 năm học 2012 - 2013
1. Kiểm tra bài cũ: Không KT.
2. Bài mới:
HĐ của thầy HĐ của trò Nội dung
Chia lớp thành 8 nhóm yêu cầu
HS thảo luận
Bài tập 1. Có ý kiến cho rằng chỉ
người lớn, nhất là những người có
chức có quyền mới phải rèn luyện
phẩm chất chí công vô tư, học
sinh còn nhỏ không có điều kiện
để rèn luyện phẩm chất đó.
Em có tán thành ý kiến đó
không? Vì sao?

Bài tập 2. Lan và Hoà là đôi bạn
thân. Hôm nay Lan là cờ đỏ, Lan
đi kiểm tra sự chuẩn bị bài tập
của các bạn. Hoà làm thiếu bài
tập, nhưng Lan lại báo cáo với
lớp là Hoà làm bài đủ.
Em hãy nhận xét hành vi của Lan.
Nếu là Lan, em sẽ cư xử như thế
nào?
Bài tập 3. Linh là học sinh lớp 9.
Linh đang học bài ở nhà thì Tuấn
Chia 8 nhóm thảo
luận
Suy nghĩ thảo luận
Các nhóm trình
bày kết quả thảo
luận
HS xét các bài tập
Bài tập .
Bài tập1. Không tán thành ý
kiến đó, vì phẩm chất chí
công vô tư thể hiện trong
cuộc sống hằng ngày và ai
cũng phải rèn luyện và thực
hiện. Học sinh có thể thực
hiện như: tích cực tham gia
các hoạt động của tập thể,
không bao che cho những
việc làm sai trái, bảo vệ lẽ
phải, công bằng khi nhận xét,

đánh giá người khác
Bài tập 2. - Hành vi của Lan
là thiếu trung thực và không
chí công vô tư vì chỉ xuất
phát từ tình cảm riêng, không
vì lợi ích chung của cả lớp.
Việc làm đó là thiên vị,
không công bằng, không tôn
trọng lẽ phải.
- Nêu cách ứng xử: Nếu ở địa
vị Lan, em sẽ báo cáo trung
thực về thiếu sót của Hoà và
sau đó sẽ gặp Hoà để tìm hiểu
nguyên nhân, giải thích lý do
vì sao em phải báo cáo đúng
sự thật để Hoà hiểu và thông
cảm, góp ý và động viên Hoà
cố gắng sửa chữa thiếu sót.
Bài tập 3.
21
Giáo án GDCD 9 năm học 2012 - 2013
đến rủ Linh đi chơi điện tử ăn
tiền. Nếu là Linh, trong trường
hợp đó, em sẽ làm gì? Vì sao em
làm như vậy?
Bài tập 4.
Duy là một học sinh hay gây gổ
đánh nhau, cãi nhau với các bạn
trong lớp, trong trường. Em hãy
nhận xét hành vi của Duy. Em sẽ

góp ý cho Duy như thế nào?
Bài tập 5.
Trường của Thanh tổ chức viết
thư giao lưu với các bạn học sinh
nước ngoài, nhưng Thanh không
của các nhóm
- Nêu cách ứng xử của bản
thân: Kiên quyết và khéo léo
từ chối không đi chơi điện tử
ăn tiền, khuyên Tuấn không
chơi điện tử ăn tiền và rủ
Tuấn cùng học bài.
- Giải thích lí do : Chơi điện
tử ăn tiền là một hình thức cờ
bạc, là tệ nạn xã hội, bị pháp
luật nghiêm cấm.
Bài tập 4.
- Nhận xét hành vi của Duy:
Hành vi của Duy không thể
hiện lòng yêu hoà bình, vì
người yêu hoà bình phải biết
tôn trọng người khác, sống
thân ái với mọi người. Ngoài
ra, Duy còn vi phạm đạo đức,
cư xử thiếu nhân ái và khoan
dung đối với bạn bè.
- Góp ý cho Duy:
Nên gần gũi, lắng nghe để
hiểu và thông cảm với bạn bè
và được bạn bè thông cảm

hơn.
Không dùng vũ lực để ép
buộc bạn bè theo ý mình.
Không nên nóng nảy mà phải
biết tự kiềm chế, làm chủ bản
thân trong mọi tình huống
quan hệ và giao tiếp.
Bài tập 5.
- Không tán thành suy nghĩ
22
Giáo án GDCD 9 năm học 2012 - 2013
tham gia. Các bạn trong tổ hỏi vì
sao không tham gia thì Thanh nói
nhiệm vụ chính của học sinh là
học tập, việc viết thư là không
cần thiết, làm mất thời gian, ảnh
hưởng đến học tập.
- Em có tán thành suy nghĩ của
Thanh không ? Vì sao ?
- Bản thân em suy nghĩ và đã thực
hiện việc này như thế nào ?
Bài tập 6.
Hiện nay, đa số các bạn trẻ không
thích các loại hình nghệ thuật dân
tộc như tuồng, chèo, dân ca
- Hãy nêu suy nghĩ của em trước
biểu hiện đó.
- Theo em, tuổi trẻ cần phải làm
gì để kế thừa và phát huy truyền
thống nghệ thuật của dân tộc?

Bài tập 7.
Bàn về khả năng sáng tạo của mỗi
người, Bùi nói : “Sáng tạo là một
phẩm chất không phải ai cũng có,
của Thanh vì việc viết thư
giao lưu với các bạn học sinh
nước ngoài là thể hiện tình
hữu nghị, qua đó nâng cao
hiểu biết về các dân tộc và
học hỏi được nhiều điều bổ
ích.
- Trình bày suy nghĩ và việc
làm của bản thân trong việc
tham gia các hoạt động hữu
nghị do nhà trưởng tổ chức.
Bài tập 6.
- Suy nghĩ của bản thân : Đó
là biểu hiện không đúng đắn,
vì nghệ thuật dân tộc cũng có
nhiều giá trị nghệ thuật phong
phú, độc đáo, được bạn bè các
nước ưu chuộng, ca ngợi. Sở
dĩ các bạn không thấy được
cái hay, cái đẹp của nghệ
thuật dân tộc là vì không chịu
tìm hiểu, không hiểu được giá
trị của nó.
- Để kế thừa và phát huy
truyền thống nghệ thuật của
dân tộc, giới trẻ cần tự hào và

trân trọng các giá trị nghệ
thuật truyền thống, phải quan
tâm tìm hiểu, học tập để tiếp
nối, phát triển, không để các
truyền thống đó bị mai một
đi.
23
Giáo án GDCD 9 năm học 2012 - 2013
cũng không phải rèn luyện mà có
được, đó là do bẩm sinh. Cũng
như trong học tập, có phải ai cũng
sáng tạo được đâu, như tớ sức học
trung bình thì mãi cũng chỉ là
trung bình, có cố gắng cũng thế
thôi !”Em có tán thành ý kiến của
Bùi không ? Vì sao ?
Bài tập 8.
Theo em, việc tích cực cải tiến,
đổi mới phương pháp học tập có
phải là biểu hiện của làm việc có
năng suất, chất lượng, hiệu quả
không ? Vì sao ?
GV nhận xét –bổ sung – kết luận
Bài tập 7.
Không tán thành ý kiến của
Bùi vì :
- Phẩm chất năng động, sáng
tạo không phải tự nhiên có
được, mà phải tích cực, kiên
trì rèn luyện trong cuộc sống.

- Học sinh nếu cố gắng cải
tiến phương pháp, có phương
pháp học tập phù hợp thì vẫn
có thể học tốt.
Bài tập 8.
Việc tích cực cải tiến, đổi mới
phương pháp học tập là biểu
hiện của làm việc có năng
suất, chất lượng, hiệu quả, vì :
cải tiến phương pháp học tập
giúp ta đỡ tốn thời gian học
mà hiểu bài sâu, nắm vững
kiến thức, kĩ năng, kết quả
học tập cao.
3. Củng cố:
- Khái quát kiến thức toàn bài
4. Hướng dẫn HS về nhà:
- Tìm thêm những tình huống trong cuộc sống hàng ngày và suy nghĩ cách trả lời
- Chuẩn bị thi kiểm tra HK I.
Soạn: / / 2012.
24
Giáo án GDCD 9 năm học 2012 - 2013
Lớp dạy: 9A: Tiết(tkb) Ngày dạy / / 2012. Sĩ số Vắng
Lớp dạy: 9B: Tiết(tkb) Ngày dạy / / 2012. Sĩ số Vắng
TIẾT 19: THỰC HÀNH NGOẠI KHÓA NHỮNG VẤN ĐỀ ĐỊA PHƯƠNG VÀ
CÁC NỘI DUNG ĐÃ HỌC.
(GIỚI THIỆU VỀ CAO NGUYÊN ĐÁ ĐỒNG VĂN)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :
1. Kiến thức:
- Hiểu sâu sắc hơn về giá trị văn hóa của quê hương mình.

- Biết được Cao nguyên đá Đồng Văn là Công viên địa chất đầu tiên của VN và được
tổ chức UNESCO cụng nhận là Công viên địa chất toàn cầu.
2. Kĩ năng:
- Có thể giới thiệu với mọi người về Cao nguyên đá Đồng Văn.
3. Thái độ:
- Tự hào về những giá trị văn hóa của quê hương mình.
- Có ý thức bảo vệ, giữ gìn và phát huy những giá trị văn hóa đó
II. CHUẨN BỊ:
- GV: Giáo án, tài liệu về cao nguyên đá Đồng Văn.
- HS: Vở ghi.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP :
1. Kiểm tra bài cũ: Không KT.
2. Bài mới:Đặt câu hỏi:
? Trong năm 2010, Tỉnh Hà Giang đã có sự kiện gì nổi bật?
HĐ của thầy HĐ của trò Nội dung
Hoạt động 1: Giới thiệu về cao nguyên đá Đồng Văn
- Gv nêu yêu cầu, mục
tiêu của nội dung bài
học.
- Giải thích về Di sản
địa chất.
- Giải thích về Công
Lắng nghe
Lắng nghe.
1: Di sản địa chất.
Di sản địa chất (DSĐC) là những
phần tài nguyên địa chất (TNĐC)
đặc biệt, có giá trị nổi bật về khoa
học, giáo dục, thẩm mỹ và kinh tế.
Chúng bao gồm các cảnh quan địa

mạo, các di chỉ cổ sinh, hoá thạch,
các miệng núi lửa đó tắt hoặc đang
hoạt động, các hang động, hẻm
vực sông, hồ tự nhiên, thác nước,
các diện lộ tự nhiên hay nhân tạo
của đá và quặng v.v.,
2. Công viên địa chất.
Công viên địa chất (CVĐC) là
một khu vực tự nhiên độc đáo có
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×