Tải bản đầy đủ (.doc) (38 trang)

GIÁO ÁN LỚP 4 TUẦN 4 - SOẠN THEO CKTKN- CÓ TÍCH HỢP ĐẦY ĐỦ- TẶNG THẦY CÔ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (271.96 KB, 38 trang )

Giáo án lớp 4 – Gv : Nhị Hữu T́n
TUẦN 4
TẬP ĐỌC: MỘT NGƯỜI CHÍNH TRỰC
I. Mục tiêu:
- Biết đọc phân biệt lời các nhân vật, bước đầu đọc diễn cảm được một đoạn trong bài.
- Hiểu nội dung câu chuyện: Ca ngợi sự chính trực, thanh liêm, tấm lòng vì dân vì nước của Tô
Hiến Thành – Vò quan nổi tiếng, cương trực thời xưa.
• KNS:
-Xác định giá trị
-Tự nhận thức về bản thân
-Tư duy phê phán
II. Đồ dùng dạy học:
• Tranh minh hoạ bài tập đọc SGK
• Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn hướng dẫn luyện đọc,
III. Hoạt động trên lớp:
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 3 HS đọc bài Người ăn xin và TLCH.
- Nhận xét ghi điểm.
2. Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b) Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
* Luyện đọc:
- Yêu cầu HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn
trước lớp. GV theo dõi sửa sai lỗi phát âm
- Giúp HS tìm hiểu nghóa các từ khó được giới
thiệu về nghóa ở phần Chú giải.
- u cầu HS luyện đọc theo cặp.
- Gọi 2 HS đọc lại toàn bài.
- GV đọc mẫu lần 1.
* Tìm hiểu bài:


- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 và TLCH:
+ Tô Hiến Thành làm quan triều nào?
+ Ơng là người như thế nào?
+ Trong việc lập ngôi vua, sự chính trực của
Tô Hiến Thành thể hiện như thế nào?
+ Đoạn 1 kể chuyện gì?
- Gọi HS đọc đoạn 2, lớp đọc thầm và TLCH:
+ Khi Tô Hiến Thành ốm nặng, ai thường
xuyên chăm sóc ông?
+ Đoạn 2 ý nói đến ai?
- 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
- Lắng nghe,
- 3HS tiếp nối nhau đọc 3 đoạn trong bài:

- 1 HS đọc phần Chú giải trước lớp. HS cả lớp theo
dõi trong SGK.
- Luyện đọc theo cặp.
- 2 HS đọc trước lớp, HS cả lớp theo dõi.
- Theo dõi GV đọc mẫu.
- Đọc thầm, thảo luận, trả lời:
+ Tô Hiến Thành làm quan triều Lý.
+ Ông là người nổi tiếng chính trực.
+Tô Hiến Thành không chòu nhận vàng bạc đút lót
để làm sai di chiếu của vua.
+ Đoạn 1 kể chuyện thái độ chính trực của Tô
Hiến Thành trong việc lập ngôi vua.
- 1 HS đọc thành tiếng.
+ Quan tham tri chính sự ngày đêm hầu hạ bên
giường bệnh.
+ Tô Hiến Thành lâm bệnh có Vũ Tán Đường hầu

hạ.
Trường TH Đớc Binh Kiều 2
Giáo án lớp 4 – Gv : Nhị Hữu T́n
+ Gọi 1 HS đọc đoạn 3.
- Yêu cầu HS đọc thầm và trả lời câu hỏi :
+ Đỗ thái hậu hỏi ông điều gì?
+ Tô Hiến Thành đã tiến cử ai thay ông đứng
đầu triều đình?
+ Vì sao thái hậu lại ngạc nhiên khi ông tiến
cử Trần Trung Tá?
+ Trong việc tìm người giúp nước, sự chính
trực của ông Tô Hiến Thành thể hiện ntn?
+ Vì sao nhân dân ca ngợi những người chính
trực như ông Tô Hiến Thành?
+ Đoạn 3 kể chuyện gì?
- Gọi 1 HS đọc toàn bài, cả lớp đọc thầm và
tìm nội dung chính của bài.
* Luyện đọc diễn cảm
- Gọi 3 HS nối tiếp đọc lại đọc lại tồn bài.
Hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm đoạn 2.
+ GV đọc mẫu đoạn 2.
+ Yêu cầu HS luyện đọc diễn cảm theo cặp.
+ 2, 3 HS thi đọc diễn cảm trước lớp. GV uốn
nắn, sữa chữa cách đọc- Gọi HS đọc toàn bài.
3. Củng cố, dặn dò:
- Gọi 1 HS đọc lại toàn bài và nêu ND bài.
- Về nhà đọc lại bài và chuẩn bị bài sau.
- 1 HS đọc thành tiếng.
+ Đỗ thái hậu hỏi ai sẽ thay ông làm quan nếu ông
mất.

+ Ông tiến cử quan gián nghò đại phu Trần Trung
Tá.
+ Vì bà thấy Vũ Tán Đường ngày đêm hầu hạ bên
giường bệnh, tận tình chăm sóc lại không được ông
tiến cử. Còn Trần Trung Tá bận nhiều công việc
nên ít tới thăm ông lại được ông tiến cử.
+ Ông cử người tài ba giúp nước chứ không cử
người ngày đêm hầu hạ mình.
+ Vì ông quan tâm đến triều đình, tìm người tài
giỏi để giúp nước giúp dân
- Kể chuyện Tô Hiến Thành tiến cử người giỏi
giúp nước.
. Nội dung chính: Ca ngợi sự chính trực và tấm
lòng vì dân vì nước của bvò quan Tô Hiến Thành.
- 3 HS luyện đọc.
- Lắng nghe
- HS luyện đọc diễn cảm đoạn 2 theo cặp.
- HS thi đọc trước lớp, cả lớp theo dõi, bình chọn
bạn đọc nhất.
- 1 HS nêu ND bài.
- Nghe thực hiện ở nhà.

Trường TH Đớc Binh Kiều 2
Giáo án lớp 4 – Gv : Nhị Hữu T́n
ĐẠO ĐỨC: VƯT KHÓ TRONG HỌC TẬP (tiết 2)
I.Mục tiêu:
- Nêu được ví dụ về sự vượt khó trong học tập.
-HS khá giỏi biết thế nào là vượt khó trong học tập và vì sao phải vượt khó trong học tập.
- Biết được vượt khó trong học tập giúp em mau tiến bộ.
- Có ý thức vượt khóp vươn lên trong học tập.

- u mến noi theo những tấm gương HS nghèo vượt khó
- Biết quan tâm, chia sẻ, giúp đỡ những bạn có hồn cảnh khó khăn.Có ý thức vượt khó vươn lên
trong học tập.
• KNS:
-Lập kế hoạch vượt khó trong học tập
-Tìm kiếm sự hỗ trợ, giúp đỡ của thầy cơ, bạn bè khi gặp khó khăn trong học tập
II.Đồ dùng dạy học : - SGK Đạo đức 4.
- Các mẫu chuyện, tấm gương vượt khó trong học tập.
III.Hoạt động trên lớp:
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
*Hoạt động 1: Thảo luận nhóm (BT2- SGK)
- GV chia nhóm và giao nhiệm vụ thảo luận:
+ Y/ cầu HS đọc tình huống trong BT4-
SGK.
+ HS nêu cách giải quyết.
- GV giảng giải ý kiến mà HS thắc mắc.
- GV kết luận: SGV
*Hoạt động2: Làm việc nhóm đôi (BT3-
SGK)
- GV giải thích yêu cầu bài tập.
- GV cho HS trình bày trước lớp.
- GV kết luận và khen thưởng những HS đã
biết vượt qua khó khăn học tập.
*Hoạt động 3: Làm việc cá nhân (BT4- SGK)
- GV nêu và giải thích yêu cầu bài tập:
+ Nêu một số khó khăn mà em có thể gặp
phải trong học tập và những biện pháp để
khắc phục những khó khăn đó theo mẫu
- GV kết luận, khuyến khích HS thực hiện
- Các nhóm thảo luận (4 nhóm)

- HS đọc.
- Một số HS trình bày những khó khăn và biện
pháp khắc phục.
- HS thảo luận.
- HS trình bày.
- HS lắng nghe.
- HS tự liên hệ.
- Cả lớp trao đổi, nhận xét.
- HS lắng nghe.
- HS nêu, lớp theo dõi.
- HS cả lớp thực hành.
Trường TH Đớc Binh Kiều 2
Giáo án lớp 4 – Gv : Nhị Hữu T́n
những biện pháp khắc phục những khó khăn
đã đề ra để học tốt.
Củng cố - Dặn dò:
- HS nêu lại ghi nhớ ở SGK trang 6
- Thực hiện theo những điều đã được học.

Trường TH Đớc Binh Kiều 2
Giáo án lớp 4 – Gv : Nhị Hữu T́n
TỐN: SO SÁNH VÀ XẾP THỨ TỰ CÁC SỐ TỰ NHIÊN
I.Mục tiêu: Giúp HS hệ thống hóa một số kiến thức ban đầu về:
+ Cách so sánh hai số tự nhiên.
+ Xếp thứ tự các số tự nhiên.
II.Đồ dùng dạy học:
III.Hoạt động trên lớp:
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
1.KTBC:
- Gọi 2 HS lên bảng làm BT3, 4 tiết trước.

- GV chữa bài, nhận xét ghi điểm.
2.Bài mới :
a.Giới thiệu bài:
b.So sánh số tự nhiên:
* Cách so sánh hai số tự nhiên bất kì:
- GV ghi bảng hai số 100 và 99, u cầu HS
so sánh.
- Mời 1HS lên bảng thực hiện.
- u cầu HS nêu cách so sánh.
- GV viết lên bảng các cặp số: 123 và 456;
7891 và 7578; …
- Mời 1HS lên bảng thực hiện.
- u cầu HS nêu cách so sánh.
123 với 456; 7891 với 7578.
+ Trường hợp hai số có cùng số các chữ số,
tất cả các cặp chữ số ở từng hàng đều bằng
nhau thì như thế nào với nhau?
- Y/cầu HS nêu cách so sánh hai số tự nhiên.
* So sánh hai số trong dãy số tự nhiên và
trên tia số:
- GV: Hãy nêu dãy số tự nhiên.
- Hãy so sánh 5 và 7.
- Trong dãy số tự nhiên, số đứng trước bé
hơn hay lớn hơn số đứng sau?
- GV yêu cầu HS vẽ tia số biểu diễn các số
tự nhiên.
- GV yêu cầu HS so sánh 4 và 10.
- Trên tia số, 4 và 10 số nào gần gốc 0 hơn,
số nào xa gốc 0 hơn ?
- Số gần gốc 0 là số lớn hơn hay bé hơn?

- Số xa gốc 0 là số lớn hơn hay bé hơn?
c.Xếp thứ tự các số tự nhiên :
- GV nêu các số tự nhiên 7698, 7968, 7896,
- 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi
nhận xét bài làm của bạn.
- HS nghe giới thiệu bài.
- 100 > 99 hay 99 < 100 vì số 99 có ít chữ số hơn,
số 100 có nhiều chữ số hơn.
- Số nào có nhiều chữ số hơn thì lớn hơn, số nào
có ít chữ số hơn thì bé hơn.
- Thảo luận theo cặp.
- 2HS lên bảng thực hiện., lớp nhận xét bổ sung:
123 < 456; 7891 > 7578.
- So sánh hàng trăm 1 < 4 nên 123 < 456
- Ta có ở hàng trăm 8 > 5 nên 7891 > 7578.
- Thì hai số đó bằng nhau.
- HS nêu phần KL.
- HS nêu: 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, …
- 5 bé hơn 7, 7 lớn hơn 5.
- Số đứng trước bé hơn số đứng sau.
- 1 HS lên bảng vẽ.
- 4 < 10, 10 > 4.
- Số 4 gần gốc 0 hơn, số 10 xa gốc 0 hơn.
- Là số bé hơn.
- Là số lớn hơn.
- 2HS lên bảng thực hiện u cầu, cả lớp nhận xét,
Trường TH Đớc Binh Kiều 2
Giáo án lớp 4 – Gv : Nhị Hữu T́n
7869 và yêu cầu:
+ Xếp các số trên theo thứ tự từ bé đến lớn.

+ Xếp các số trên theo thứ tự từ lớn đến bé.
d.Luyện tập, thực hành :
Bài 1(cột 1) - GV yêu cầu HS tự làm bài.
- GV nhận xét chữa bài.
Cột 2 : Học sinh khá giỏi làm
Bài 2a,c
- Gọi HS đọc u cầu BT.
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
- GV nhận xét bài làm của HS.
*Bài 2b học sinh khá giỏi làm
Bài 3a
- Gọi HS đọc u cầu BT.
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
- Chấm vở 1số em, nhận xét chữa bài.
*Bài 3b HS khá giỏi làm
4.Củng cố- Dặn dò:
- Về nhà xem lại các bài tập đã làm và chuẩn
bị bài sau.
bổ sung.
+ 7689, 7869, 7896, 7968.
+ 7986, 7896, 7869, 7689.
1/ 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào
VBT.
- Chữa bài: 1234 > 999; 92501 > 92410.
2/ 1HS đọc u cầu BT: Xếp các số theo thứ tự từ
bé đến lớn.
- 1 HS lên bảng, cả lớp làm bài vào VBT. Chữa
bài.
a) 8136, 8316, 8361
c) 63841, 64813, 64831

3/ 1HS đọc u cầu BT: Xếp các số theo thứ tự từ
lớn đến bé.
- Cả lớp làm bài vào VBT. Chữa bài.
a) 1984, 1978, 1952, 1942.

- Nghe thực hiện ở nhà.
Trường TH Đớc Binh Kiều 2
Giáo án lớp 4 – Gv : Nhị Hữu T́n
KHOA HỌC: TẠI SAO CẦN ĂN PHỐI HP NHIỀU LOẠI THỨC ĂN ?
I/ Mục tiêu: Giúp HS:
-Biết phân loại thức ăn theo nhóm chất dinh dưỡng
-Biết được có sức khỏe tốt phải ăn phối hợp nhiều loại thức ăn
-Chỉ vào bảng tháp dinh dưỡng cân đối và nói được các nhóm thức ăn cần thiết cho cơ thể.
• KNS:
-Tự nhận thức về sự cần thiết phối hợp các loại thức ăn
-Bước đầu tự phục vụ khi lựa chọn các loại thực phẩm phù hợp cho bản thân và có lợi cho
sức khỏe
II/ Đồ dùng dạy- học:
- Các hình minh hoạ ở trang 16, 17 / SGK
- Phiếu học tập theo nhóm.
III/ Hoạt động dạy- học:
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Kiểm tra bài cũ: KT kiến thức bài:
"Vai trò của Vi-ta-min, chất khống và chất xơ”.
- Nhận xét ghi điểm.
3.Dạy bài mới:
* Giới thiệu bài:
* Hoạt động 1: Vì sao cần phải ăn phối hợp
nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi
món?

♣ Bước 1: Hoạt động nhóm
- Chia nhóm 4 HS.
- Yêu cầu HS thảo luận và trả lời các câu hỏi:
+ Nếu ngày nào cũng chỉ ăn một loại thức ăn
và một loại rau thì có ảnh hưởng gì đến hoạt
động sống?
+ Để có sức khoẻ tốt chúng ta cần ăn như thế
nào?
♣ Bước 2 Hoạt động cả lớp.
- Gọi 2 đến 3 nhóm HS lên trình bày ý kiến.
- GV kết luận ý kiến đúng.
-Gọi 2 HS đọc mục Bạn cần biết.
* Hoạt động 2: Nhóm thức ăn có trong một bữa
ăn cân đối.
♣ Bước 1: Hoạt động nhóm.
- Chia nhóm, phát giấy cho HS.
- Yêu cầu HS quan sát thức ăn trong hình Tr
16 và tháp dinh dưỡng cân đối trang 17 để vẽ
và tô màu các loại thức ăn nhóm chọn cho 1
bữa ăn.
- 3HS lên bảng trả lời câu hỏi.
- Lớp nhận xét bổ sung
- HS nghe giới thiệu bài.
Hoạt động theo nhóm.
- Các nhóm thảo luận.
+ Không đảm bảo đủ chất, mỗi loại thức ăn chỉ
cung cấp một số chất, và chúng ta cảm thấy mệt
mỏi, chán ăn.
+ Chúng ta cần phải ăn phối hợp nhiều loại thức
ăn và thường xuyên thay đổi món.

- 2 đến 3 HS đại diện cho các nhóm lên trình bày.
- 2 HS lần lượt đọc to trước lớp, cả lớp đọc thầm.
- Quan sát, thảo luận, vẽ và tô màu các loại thức
ăn nhóm mình chọn cho một bữa ăn.
- 2 đến 3 HS đại diện trình bày.
- Quan sát kỹ tháp dinh dưỡng, 5 HS nối tiếp nhau
Trường TH Đớc Binh Kiều 2
Giáo án lớp 4 – Gv : Nhị Hữu T́n
♣ Bước 2: Hoạt động cả lớp.
- Gọi 2 đến 3 nhóm lên trước lớp trình bày.
- Nhận xét từng nhóm.
- Yêu cầu HS quan sát tháp dinh dưỡng
vàTLCH + Những nhóm thức ăn nào cần: Ăn
đủ, ăn vừa phải, ăn có mức độ, ăn ít, ăn hạn
chế?

* GV kết luận:
* Hoạt động 3 : Trò chơi: “Đi chợ”
- Phát phiếu thực đơn đi chợ cho từng nhóm.
- Yêu cầu các nhóm lên thực đơn và tập thuyết
trình từ 5 đến 7 phút.
- Gọi các nhóm lên trình bày.
- Nhận xét, tuyên dương các nhóm.
3.Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Về nhà học thuộc mục Bạn cần biết và nên
ăn uống đủ chất dinh dưỡng.
trả lời:
- Các nhóm khác bổ sung.
+ Nhóm thức ăn cần ăn đủ : Lương thực, rau quả

+ Nhóm thức ăn cần ăn vừa phải: Thòt, cá và thuỷ
sản khácï.
+ Nhóm thức ăn cần ăn có mức độ: Dầu, mỡ,
vừng, lạc.
+ Nhóm thức ăn cần ăn ít: Đường.
+ Nhóm thức ăn cần ăn hạn chế: Muối.
- HS lắng nghe.
- Nhận mẫu thực đơn và hoàn thành thực đơn.
- Đại diện các nhóm lên trình bày.
- Nhận xét, bình chọn nhóm có thực đơn hợp lý
nhất.
- Nghe thực hiện ở nhà.
Trường TH Đớc Binh Kiều 2
Giáo án lớp 4 – Gv : Nhị Hữu T́n
KĨ THUẬT: KHÂU THƯỜNG
I/ Mục tiêu:
- Biết cách cầm vải, cầm kim, lên kim, xuống kim khi khâu.
- Biết cách khâu và khâu được các mũi khâu thường, mũi khâu có thể chưa đều
nhau, đường khâu có thể bò dúm.
II/ Đồ dùng dạy- học: Tranh quy trình khâu thường.
III/ Hoạt động dạy- học:
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
1.Ổn đònh: Kiểm tra dụng cụ học tập.
2.Dạy bài mới:
a) Giới thiệu bài: Khâu thường.
b) Hướng dẫn cách làm:
* Hoạt động 3: HS thực hành khâu thường
- Gọi HS nhắc lại kó thuật khâu mũi thường.
- Vài em lên bảng thực hiện khâu một vài mũi khâu thường
để kiểm tra cách cầm vải, cầm kim, vạch dấu.

- GV nhận xét, nhắc lại kỹ thuật khâu mũi thường:
+ Bước 1: Vạch dấu đường khâu.
+ Bước 2: Khâu các mũi khâu thường theo đường dấu.
- GV nhắc lại và hướng dẫn thêm cách kết thúc đường
khâu.
- Tổ chức cho HS thực hành theo nhóm.
- GV chỉ dẫn thêm cho các HS còn lúng túng.
* Hoạt động 4: Đánh giá kết quả học tập của HS
- GV tổ chức HS trưng bày sản phẩm thực hành.
- GV nêu các tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm:
. - GV gợi ý cho HS trang trí sản phẩm và chọn ra những sản
phẩm đẹp để tuyên dương nhằm động viên, khích lệ các em.
- Đánh giá sản phẩm của HS.
3.Nhận xét- dặn dò:
- Nhận xét về sự chuẩn bò, tinh thần học tập của HS.
- Chuẩn bò vật liệu, dụng cụ theo SGK để học bài “Khâu
ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường”.
- Chuẩn bò đồ dùng học tập.
- HS lắng nghe.

- HS nêu.
- 2 HS lên bảng làm.
- HS thực hành
- HS thực hành cá nhân theo nhóm.
- HS trưng bày sản phẩm.
- HS tự đánh giá theo tiêu chuẩn,
Trường TH Đớc Binh Kiều 2
Giáo án lớp 4 – Gv : Nhị Hữu Tuấn
Trường TH Đốc Binh Kiều 2
Giáo án lớp 4 – Gv : Nhị Hữu T́n

LUYỆN TỪ VÀ CÂU: TỪ GHÉP VÀ TỪ LÁY
I. Mục tiêu:
• Nhận biết được hai cách chính cấu tạo từ phức tiếng Việt: từ ghép và từ láy.
• Bước đầu phân biệt được từ ghép với từ láy đơn giản, tìm được từ ghép, từ láy chứa tiếng
đã cho.
II. Đồ dùng dạy học:
• Bảng lớp viết sẵn ví dụ của Phần nhận xét.
• Giấy khổ to kẽ sẵn 2 cột và bút dạ.
III. Hoạt động trên lớp:
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
1. KTBC:
- Gọi HS đọc thuộc các câu thành ngữ, tục
ngữ ở tiết trước; nêu ý nghóa của 1 câu mà em
thích.
+ Thế nào là từ đơn, từ phức? Cho VD.
- Nhận xét và cho điểm HS.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài
b. Tìm hiểu ví dụ
- Gọi HS đọc ví dụ và gợi ý.
- Yêu cầu HS suy nghó, thảo luận cặp đôi.
+ Từ phức nào do những tiếng có nghóa tạo
thành?
+ Từ phức nào do những tiếng có vần, âm lặp
lại nhau tạo thành?
- Kết luận.
c. Ghi nhớ
- Yêu cầu HS đọc phần Ghi nhớ.
d. Luyện tập
Bài 1

- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Phát giấy và bút dạ cho từng nhóm HS
- Yêu cầu HS trao đổi, làm bài.
- Gọi nhóm làm xong trước dán phiếu lên
bảng, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Kết luận lời giải đúng
- 2 HS thực hiện yêu cầu.
- Lớp theo dõi nhận xét.
- 2 HS đọc thành tiếng.
- Thảo luận và trả lời câu hỏi.
+ Từ phức: truyện cổ, ông cha, đời sau, lặng im
do các tiếng: truyện + cổ, ông + cha, đời + sau
tạo thành. Các tiếng này đều có nghóa.
+ Từ phức: thầm thì, chầm chậm, cheo leo, se sẽ.
- 2 đến 3 HS đọc thành tiếng.
- 2 HS đọc thành tiếng yêu cầu và nội dung bài.
- Hoạt động trong nhóm.
- Dán phiếu, nhận xét, bổ sung.
- Chữa bài.
Câu Từ ghép Từ láy
a ghi nhớ, đền thờ, bờ bãi, tưởng nhớ nô nức
b dẻo dai, vững chắc, thanh cao, mộc mạc, nhũn nhặn, cứng cáp,
Bài 2
Trường TH Đớc Binh Kiều 2
Giáo án lớp 4 – Gv : Nhị Hữu T́n
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Phát giấy và bút dạ cho từng nhóm. Yêu cầu
HS trao đổi, tìm từ và viết vào phiếu. Làm
xong dán phiếu lên bảng.
- Nhận xét chốt lại câu đúng.

3. Củng cố, dặn dò:
+ Từ ghép là gì? Lấy ví dụ.
+ Từ láy là gì? Lấy ví dụ.
- Về nhà viết lại các từ đã tìm được vào sổ tay.
- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK.
- Hoạt động trong nhóm.
- Dán phiếu, nhận xét, bổ sung.
- Đọc lại các từ trên bảng.
Trường TH Đớc Binh Kiều 2
Giáo án lớp 4 – Gv : Nhị Hữu T́n
TỐN: LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu: Giúp HS:
- Củng cố kó năng viết số, so sánh các số tự nhiên.
- Bước đầu làm quen dạng x<5, 2<x<5 với x là số tự nhiên.
II.Đồ dùng dạy học:
- Hình vẽ bài tập 4, vẽ sẵn trên bảng phụ.
III.Hoạt động trên lớp:
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
1.KTBC:
- Gọi 2 HS lên bảng làm lại BT3,4 tiết trước.
- GV chữa bài, nhận xét ghi điểm.
2.Bài mới :
a.Giới thiệu bài:
b.Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1
- GV cho HS đọc đề bài, sau đó tự làm bài.
- GV nhận xét chữa bài.
Bài 2
- Gọi HS đọc u cầu BT.
- GV yêu cầu HS tự làm bài.

- Gọi HS nêu miệng kết quả.
- GV nhận xét chữa bài.
Bài 3 Dành cho học sinh khá giỏi
- Gọi HS đọc u cầu BT.
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
- GV nhận xét chữa bài.
Bài 4
- Gọi HS đọc u cầu BT.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài.
3.Củng cố- Dặn dò:
- Về nhà xem lại các bài tập đã làm và
chuẩn bị bài sau.
- 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi
nhận xét bài làm của bạn.
1/ 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào
VBT.
a) 0, 10, 100.
b) 9, 99, 999.
2/ 1HS đọc u cầu BT.
- Cả lớp tự làm bài, sau đó chữa bài.
+ Có 10 số có 1 chữ số.
- Là số 10.
- Có 90 số có hai chữ số.
3/ 1HS đọc u cầu BT: Điền số thích hợp vào ơ
trống.
1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào VBT.
- Đổi chéo vở để kiểm tra bài nhau.
4/1HS đọc trước lớp, cả lớp theo dõi trong SGK.
- Cả lớp tự làm bài vào vở. Chữa bài.

+ Số tròn chục lớn hơn 68 và bé hơn 90 là: 70 ; 80
; 90. Vậy x có thể là 70, 80, 90.
- Nghe thực hiện ở nhà.
Trường TH Đớc Binh Kiều 2
Giáo án lớp 4 – Gv : Nhị Hữu Tuấn
Trường TH Đốc Binh Kiều 2
Giáo án lớp 4 – Gv : Nhị Hữu T́n
Chính tả: TRUYỆN CỔ NƯỚC MÌNH
I. Mục tiêu:
• Nhớ – viết dúng 10 dòng đầu và trình bày đúng các dòng thơ lục bát
• Làm đúng bài tập 2b
II. Đồ dùng dạy học:
• Giấy khổ to + bút dạ.
• Bài tập 2b viết sẵn.
III. Hoạt động trên lớp:
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
1. KTBC: Kiểm tra chuẩn bò của HS
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài :
* Trao đổi về nội dung đoạn thơ
- GV đọc bài thơ.
+ Vì sao tác giả lại yêu truyện cổ nước nhà?
+ Qua những câu chuyện cổ, cha ông ta muốn
khuyên con cháu điều gì?
* Hướng dẫn viết từ khó
- Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn.
- Yêu cầu HS đọc và viết các từ vừa tìm được.
* Viết chính tả
- u cầu HS nhớ - viết vào vở
* Chấm, chữa bài.

b. Hướng dẫn làm bài tập chính tả
Bài 2b
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS tự làm bài, 2 HS làm xong trước
lên làm trên bảng.
- Gọi HS nhận xét, bổ sung.
- Chốt lại lời giải đúng.
- Gọi HS đọc lại câu văn.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà viết lại BT 2b và chuẩn bò bài sau.
- HS đặt vở lên bàn
- Nghe giới thiệu bài.
- 3 đến 5 HS đọc thuộc lòng đoạn thơ.
+ Vì những câu chuyện cổ rất sâu sắc, nhân hậu.
+ Cha ông ta muốn khuyên con cháu hãy biết
thương yêu, giúp đỡ lẫn nhau,
- Các từ: truyện cổ, sâu xa, nghiêng soi, vàng cơn
nắng …
- Cả lớp viết bài vào vở
- 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu.
- Tự làm bài.
- Nhận xét, bổ sung bài của bạn.
- Chữa bài :
- Lời giải: nghỉ chân – dâng – vầng trên sân –
tiễn chân.
- Nghe thực hiện ở nhà.
Trường TH Đớc Binh Kiều 2
Giáo án lớp 4 – Gv : Nhị Hữu Tuấn
Trường TH Đốc Binh Kiều 2

Giáo án lớp 4 – Gv : Nhị Hữu T́n
TẬP ĐỌC: TRE VIỆT NAM
I. Mục tiêu:
- Bước đầu biết đọc diễn cảm thơ lục bát với giọng tình cảm.
- Hiểu nội dung câu chuyện: Cây tre tượng trưng cho con người Việt Nam. Qua hình tượng cây
tre, tác giả ca ngợi những phẩm chất cao đẹp của con người Việt Nam: giàu tình thương yêu, ngay
thẳng, chính trực (trả lời được câu hỏi 1, 2; thuộc 8 dòng thơ).
• GD:
-Thơng qua câu hỏi 2 GV nhấn mạnh: Những hình ảnh đó vừa cho thấy vẽ đẹp của mơi
trường thiên nhiên, vừa mang ý nghĩa trong cuộc sống
II. Đồ dùng dạy học:
• Tranh minh hoạ bài tập đọc SGK
• Bảng phụ viết sẵn đoạn thơ cần luyện đọc.
III. Hoạt động trên lớp:
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra bài Một người chính trực và TLCH
- Nhận xét ghi điểm.
2. Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b) Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
* Luyện đọc:
- Yêu cầu HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn
trước lớp GV theo dõi sửa sai lỗi phát âm
- Giúp HS tìm hiểu nghóa các từ khó.
- u cầu HS luyện đọc theo cặp.
- Gọi 2 HS đọc lại toàn bài.
- GV đọc mẫu lần 1.
* Tìm hiểu bài
- Yêu cầu HS đọc đoạn 1.

- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 và TLCH:
+ Những câu thơ nào nói lên sự gắn bó lâu đời
của cây tre với người Việt Nam?
+ Đoạn 1 muốn nói với chúng ta điều gì?
- Yêu cầu HS đọc đoạn 2, 3.
- Yêu cầu HS đọc thầm và trả lời câu hỏi.
+ Chi tiết nào cho thấy cây tre như con người?
+ Những hình ảnh nào của cây tre tượng trưng
cho tình thương yêu đồng loại?
- 3 HS đọc 3 đoạn của bài, 1 HS đọc toàn bài.
- 4 HS tiếp nối nhau đọc 4 đoạn trong bài
- 1 HS đọc phần Chú giải trước lớp. HS cả lớp
theo dõi trong SGK.
- Luyện đọc theo cặp.
- 2 HS đọc trước lớp, cả lớp theo dõi bài.
- Theo dõi GV đọc mẫu.
- 1 HS đọc thành tiếng.
- Đọc thầm và tiếp nối nhau trả lời.
+ Câu thơ : Tre xanh
Xanh tự bao giờ ?
Chuyện ngày xưa… đã có bờ tre xanh.
+ Đoạn 1 nói lên sự gắn bó lâu đời của tre với
người Việt Nam.
- 2 HS tiếp nối đọc thành tiếng.
- Đọc thầm, tiếp nối nhau trả lời.
+ Chi tiết : không đứng khuất mình bóng râm.
+ Hình ảnh : Bão bùng thân bọc lấy thân – tay
ôm tay níu tre gần nhau thêm – thương nhau tre
chẳng ở riêng – lưng trần phơi nắng phơi sương –
có manh áo cộc tre nhường cho con.

Trường TH Đớc Binh Kiều 2
Giáo án lớp 4 – Gv : Nhị Hữu T́n
+ Những hình ảnh nào của cây tre tượng trưng
cho tính ngay thẳng?
- Cả lớp đọc thầm lại và trả lời câu hỏi :
+ Em thích hình ảnh nào về cây tre hoặc búp
măng? Vì sao?
+ Đoạn 2, 3 nói lên điều gì?
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 4 và TLCH:
+ Đoạn thơ kết bài có ý nghóa gì?
+ Nội dung của bài thơ là gì?
* Đọc diễn cảm và học thuộc lòng
- Gọi 4 HS nối tiếp nhau đọc bài thơ. GV hướng
dẫn cách đọc.
- Hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm đoạn 2.
+ GV đọc mẫu đoạn 2.
+ Yêu cầu HS luyện đọc diễn cảm theo cặp.
+ 2, 3HS thi đọc diễn cảm trước lớp. GV uốn
nắn, sữa chữa cách đọc.
- Yêu cầu HS đọc thầm để thuộc từng khổ thơ.
- Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng từng đoạn
thơ, cả bài thơ.
- Nhận xét, cho điểm HS.
3. Củng cố – dặn dò:Ø
+ Qua hình tượng cây tre, tác giả muốn nói
lên điều gì?
- Về nhà học thuộc lòng bài thơ.
+ Hình ảnh : Nòi tre đâu chòu mọc cong, cây
măng mọc lên đã mang dáng thẳng,
- 1 HS đọc

- HS phát biểu theo cảm nhận.
+ Ca ngợi những phẩm chất tốt đẹp của cây tre.
- Đọc thầm và trả lời
+ Sức sống lâu bền của cây tre.
+ Ca ngợi những phẩm chất cao đẹp của con
người Việt Nam: giàu tình thương yêu, ngay
thẳng, chính trực thông qua hình tượng cây tre.
- 4 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn.
- Lắng nghe
- HS luyện đọc diễn cảm đoạn 2 theo cặp.
- HS thi đọc trước lớp, cả lớp theo dõi, bình chọn
bạn đọc nhất.
- Đọc thầm, học thuộc.
- HS thi đọc.
- HS phát biểu, lớp nhận xét bổ sung.
- Nghe thực hiện ở nhà.

Trường TH Đớc Binh Kiều 2
Giáo án lớp 4 – Gv : Nhị Hữu T́n
Lịch sử: NƯỚC ÂU LẠC
I.Mục tiêu: Nắm được sơ lược cuộc kháng chiến chống Triệu Đà của nhân dân Âu Lạc:
Triệu Đà nhiều lần kéo quân sang xâm lược Âu Lạc .Thời kì đầu do đoàn kết có vũ khí lợi hại
nên giàng được thắng lợi; nhưng sau do An Dương Vương chủ quan nên cuộc kháng chiến thất
bại.
- HSKG: Biết được những điểm giống nhau của người Lạc Việt và người Âu Việt.
So sánh được sự khác nhau về nơi đóng đô của nước Văn Lang và nước Âu Lạc.
Biết sự phát triển về quân sự của nước Âu Lạc (nêu tác dụng của nỏ và thành Cổ Loa).
II.Chuẩn bò:
- Lược đồ Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ.
- Phiếu học tập của HS.

III.Hoạt động trên lớp:
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
1.KTBC: - Nước Văn Lang ra đời trong thời gian
nào? Ở khu vực nào?
- Em hãy mô tả một số nét về cuộc sống của
người Lạc Việt?
- GV nhận xét – Đánh giá.
3.Bài mới:
a.Giới thiệu : Nước Âu Lạc,
b.Tìm hiểu bài :
*Hoạt động cá nhân
- GV phát PBTcho HS
- Yêu cầu HS đọc SGK và làm bài tập sau: Điền
dấu x vào ô  những điểm giống nhau về cuộc
sống của người Lạc Việt và người Âu Việt.
- Gọi HS trình bày.
- GV nhận xét, kết luận :cuộc sống của người Âu
Việt và người Lạc Việt có những điểm tương
đồng và họ sống hòa hợp với nhau,
*Hoạt động cả lớp :
- GV treo lược đồ lên bảng
- Cho HS xác đònh trên lược đồ hình 1 nơi đóng
đô của nước Âu Lạc,
+ So sánh sự khác nhau về nơi đóng đô của nước
Văn Lang và nước Âu Lạc.
+ Người Âu Lạc đã đạt được những thành tựu gì
trong cuộc sống?
- GV nêu tác dụng của nỏ và thành Cổ
*Hoạt động nhóm :
- GV yêu cầu HS đọc SGK, đoạn: “Từ năm 207

TCN … phương Bắc”. Sau đó, HS kể lại cuộc
- 3 HS trả lời
- HS khác nhận xét, bổ sung
- HS lắng nghe.
- HS tự làm bài vào phiếu.
- cho 2 HS lên điền vào bảng phụ,
- HS khác nhận xét,
 Sống cùng trên một đòa bàn,
 Đều biết chế tạo đồ đồng,
 Đều biết rèn sắt,
 Đều trống lúa và chăn nuôi,
 Tục lệ có nhiều điểm giống nhau
- Nước Văn Lang đóng đô ở Phong châu là
vùng rừng núi, nước u Lạc đóng đô ở vùng
đồng bằng.
- Xây thành cổ Loa, sử dụng rộng rãi lưỡi cày
bằng đồng, biết rèn sắt, chế tạo nỏ thần.
- Cả lớp thảo luận và báo cáo kết quả so
sánh,
Trường TH Đớc Binh Kiều 2
Giáo án lớp 4 – Gv : Nhị Hữu T́n
kháng chiến chống quân xâm lược Triệu Đà của
nhân dân Âu Lạc,
- GV đặt câu hỏi cho cả lớp để HS thảo luận :
+ Vì sao cuộc xâm lược của quân Triệu Đà lại bò
thất bại?
+ Vì sao năm 179 TCN nước Âu lạc lại rơi vào
ách đô hộ của PK phương Bắc?
- GV nhận xét và kết luận,
4.Củng cố, dặn dò:

- GV cho HS đọc ghi nhớ trong khung.
+ Nước Âu Lạc ra đời trong hoàn cảnh nào?
+ Thành tưụ lớn nhất của người Âu Lạc là gì?
- Về nhà học bài và chuẩn bò bài sau.
- HS đọc.
- Các nhóm thảo luận và đại điện báo cáo kết
quả,
+ Vì người Âu Lạc đoàn kết một lòng chống
giặc ngoại xâm lại có tướng chỉ huy giỏi, vũ
khí tốt, thành luỹ kiên cố.
+ Vì Triệu Đà dùng kế hoãn binh và cho con
trai là Trọng Thuỷ sang ….
- Nhóm khác nhận xét,bổ sung
- 3 HS dọc,
- Vài HS trả lời,
- Nghe thực hiện ở nhà.
Trường TH Đớc Binh Kiều 2
Giáo án lớp 4 – Gv : Nhị Hữu T́n
TỐN: YẾN, TẠ, TẤN
I.Mục tiêu: Giúp HS:
- Bước đầu nhận biết về độ lớn của yến, tạ, tấn, mối liên hệ của yến, tạ, tấn với ki- lô- gam.
- Biết chuyển đổi đơn vò đo giữa tấn, tạ và ki-lô gam
- Biết thực hiện phép tính với các đơn vò đo: tạ, tấn.
- Bài tập 2 cột 2 : làm 5 trong 10 ý
- HSKG làm được các BT3 (dòng 2), BT4.
II.Đồ dùng dạy học:
III.Hoạt động trên lớp:
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
1.KTBC:
- Gọi 2 HS lên bảng làm lại BT3, 4 tiết trước.

- GV chữa bài, nhận xét ghi điểm.
3.Bài mới :
a.Giới thiệu bài:
.b.Giới thiệu yến, tạ, tấn:
* Giới thiệu yến:
- 10 kg tạo thành 1 yến, 1 yến bằng 10 kg.
- GV ghi bảng 1 yến = 10 kg.
* Giới thiệu tạ:
- 10 yến tạo thành 1 tạ, 1 tạ bằng 10 yến.
- 10 yến tạo thành 1 tạ, biết 1 yến bằng 10
kg, vậy 1 tạ bằng bao nhiêu ki- lô- gam?
- GV ghi bảng 1 tạ = 10 yến = 100 kg.
* Giới thiệu tấn:
- 10 tạ thì tạo thành 1 tấn, 1 tấn bằng 10 tạ.
(Ghi bảng 10 tạ = 1 tấn
- Biết 1 tạ bằng 10 yến, vậy 1 tấn bằng bao
nhiêu yến?
- 1 tấn bằng bao nhiêu ki- lô- gam?
- GV ghi bảng:
1 tấn = 10 tạ = 100 yến = 1000 kg
c. Luyện tập, thực hành :
Bài 1
- Gọi HS đọc u cầu BT.
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
- Gọi HS nêu miệng kết quả.
- GV nhận xét bài làm của HS.
- Bài tập 2 cột 2 : làm 5 trong 10 ý
- Gọi HS đọc u cầu BT.
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
- Gọi HS nêu miệng kết quả.

- HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi nhận
xét bài làm của bạn.
- HS nghe giới thiệu.
- HS nghe giảng và nhắc lại.
- HS nghe và ghi nhớ: 10 yến = 1 tạ
- 1tạ = 100 kg.
- HS nghe và nhớ.
- 1 tấn = 100 yến.
- 1 tấn = 1000 kg.
- HS nhẩm thuộc lòng.
1/ Đọc u cầu, tự làm bài.
- 2HS nêu miệng kết quả, lớp bổ sung.
a) Con bò nặng 2 tạ. b) Con gà nặng 2 kg.
c) Con voi nặng 2 tấn.
-2/ 1 HS đọc u cầu BT.
- 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào VBT.
- Lớp xét , chữa bài trên bảng.
5 yến = 50 kg.
Trường TH Đớc Binh Kiều 2
Giáo án lớp 4 – Gv : Nhị Hữu T́n
- GV nhận xét bài làm của HS.
Bài 3:(chọn 2 trong 4 phép tính)
- Gọi HS đọc u cầu BT.
- GV yêu cầu HS tự làm bài rồi chữa bài.
- GV nhận xét bài làm của HS.
* Bài 4 dành cho học sinh khá giỏi)
- Gọi HS đọc u cầu BT.
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
- Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài.
4.Củng cố- Dặn dò:

+ 1 tạ bằng bao nhiêu yến?
+ 1 tấn bằng bao nhiêu tạ?
Dặn dò HS về nhà làm bài tập hướng dẫn
luyện tập thêm và chuẩn bò bài sau.
1 yến 7 kg = 17kg
3/ 1 HS đọc u cầu BT.
- 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào VBT.
- Đổi chéo vở để kiểm tra bài cho nhau.
18tạ + 26 tạ = 44 tạ
4/ 1 HS đọc u cầu BT.
- 2 HS lên bảng, cả lớp làm vào VBT. Chữa bài
Giải
Số tạ muối chuyến sau chở được là :
30 + 3 = 33 (tạ)
Số tạ muối cả hai chuyến chở được là :
30 + 33 = 63 (tạ)
Đáp số : 63 tạ
- 10 kg = 1 yến, 100 kg = 1 tạ, 1000 kg = 1 tấn.
- 10 yến.
- 10 tạ.
- Nghe thực hiện ở nhà.

Trường TH Đớc Binh Kiều 2
Giáo án lớp 4 – Gv : Nhị Hữu T́n
KỂ CHUYỆN: MỘT NHÀ THƠ CHÂN CHÍNH
I. Mục tiêu:
- Nghe kể lại được từng đoạn câu chuyện theo gợi ý câu hỏi gợi ý ở SGK, kể nối tiếp được toàn
bộ câu chuyện.
-Hiểu được ý nghóa câu chuyện :Ca ngợi nhà thơ chân chính ,có khí phách cao đẹp ,thà chết chứ
không chòu khuất phục cường quyền.

II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh họa truyện trang 40, SGK.
III. Hoạt động trên lớp:
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
1. KTBC:
- Gọi HS kể lại câu chuyện đã nghe, đã đọc T3.
- Nhận xét, cho điểm HS.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài
b.GV kể chuyện
- GV kể chuyện lần 1
- Yêu cầu HS đọc thầm các câu hỏi ở bài 1
- GV kể lần 2.
c. Kể lại câu chuyện
* Tìm hiểu truyện
- Phát giấy + bút dạ cho từng nhóm.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm rồi trình bày.
- Kết luận.
* Hướng dẫn kể chuyện
- Yêu cầu HS dựa vào câu hỏi và tranh minh
họa kể chuyện trong nhóm theo từng câu hỏi và
toàn bộ câu chuyện.
- Gọi HS kể chuyện.
- Nhận xét, cho điểm từng HS.
* Tìm hiểu ý nghóa câu chuyện
+ Câu chuyện có ý nghóa gì?
- Tổ chức cho HS thi kể.
3. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
-Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe.

- 2 HS kể chuyện.
- Lớp theo dõi nhận xét.
- Lắng nghe
- HS nghe GV kể lần 1.
- HS đọc thầm các câu hỏi ở bài 1.
- HS nghe GV kể lần 2.
- Các nhóm thảo luận làm bài vào phiếu.
- Dán phiếu, nhận xét, bổ sung.
- Luyện kể theo cặp.
- 3 đến 5 HS kể trước lớp.
- Nhận xét bạn theo các tiêu chí đã nêu.
+ Ca ngợi nhà thơ chân chính thà chết trên giàn
lửa thiêu chứ không ca ngợi ông vua bạo tàn.
Khí phách đó đã khiến nhà vua khâm phục,
kính trọng và thay đổi thái độ.
- HS thi kể và nói ý nghóa của truyện.
- Bình chọn bạn kể hay nhất.
- Nghe thực hiện ở nhà.

Trường TH Đớc Binh Kiều 2
Giáo án lớp 4 – Gv : Nhị Hữu Tuấn
Trường TH Đốc Binh Kiều 2
Giáo án lớp 4 – Gv : Nhị Hữu T́n
TỐN: BẢNG ĐƠN VỊ ĐO KHỐI LƯNG
I.Mục tiêu: Giúp HS:
- Nhận biết tên gọi, kí hiệu, độ lớn của đề- ca- gam, héc- tô- gam. Quan hệ của đề-ca-gam, héc-
tô-gam và gam.
- Biết chuyển đổi đơn vò đo khối lượng
- Biết thực hiện phép tính với số đo khối lượng.
- HSKG làm được các BT3, BT4.

II.Đồ dùng dạy học:
- Bảng đơn vò đo khối lượng kẻ sẵn trên bảng phụ.
III.Hoạt động trên lớp:
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
1.KTBC: - GV gọi 3 HS lên bảng làm các bài
luyện tập thêm của tiết 18.
- GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
3.Bài mới :
a.Giới thiệu bài: Bảng đơn vò đo khối lượng.
b.Nội dung:
* Giới thiệu đề-ca-gam, héc-tô-gam.
Đề-ca-gam.
+ 1 đề- ca- gam cân nặng bằng 10 gam.
+ Đề-ca-gam viết tắt là dag.
- GV viết lên bảng 10 g =1 dag.
Héc-tô-gam.
+ 1 hec-tô-gam cân nặng bằng 10 dag và bằng
100g.
+ Hec-tô-gam viết tắt là hg.
- GV viết lên bảng 1 hg =10 dag =100g.
* Giới thiệu bảng đơn vò đo khối lượng:
- Y/cầu HS kể tên các đơn vò đo khối lượng đã
học.
- Gợi ý cho HS nêu tên các đơn vò đo khối lượng
đã học và mối quan hệ giữa các đơn vị đó. GV ghi
vào bảng như SGK.
+ Hai đơn vò đo khối lượng liên tiếp nhau thì gấp
(hoặc kém) mấy lần?
- Cho HS nêu VD.
c/.Luyện tập, thực hành:

Bài 1: - Gọi HS đọc u cầu BT.
- 1HS làm mẫu một câu.
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
- GV nhận xét bài làm của HS.

- 3 HS lên bảng làm bài.
- HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của
bạn.
- HS nghe giới thiệu.
- HS đọc: + Đề- ca-gam viết tắt là dag.
+ 1 đề- ca- gam bằng 10 gam.
- HS nghe giới thiệu.
- HS đọc:
+ Hec-tô-gam viết tắt là hg.
+ 1 hec-tô-gam bằng 10 dag và bằng 100g.
- 3 HS kể.
- HS nêu các đơn vò đo khối lượng theo đúng
thứ tự và mối quan hệ;
1 tấn = 10 tạ = 100 yến = 1000 kg,
+ Hai đơn vò đo khối lượng liên tiếp nhau thì
gấp (hoặc kém) 10 lần.
- HS nêu VD.
1/ 1HS đọc u cầu BT.
- 1HS lên bảng làm mẫu.
- Cả lớp tự làm rồi nêu kết quả, N xét sửa bài.
7 kg = 7000 g.
3 kg 300g = 3300 g
Trường TH Đớc Binh Kiều 2

×