Tải bản đầy đủ (.doc) (62 trang)

ĐỀ TÀI: Sự phát triển của ngành viễn thông qua các giai đoạn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (758.49 KB, 62 trang )

Lời n ó i đầu.
Trong cu ộc cách mạng h i ệ n đ ạ i hoá đất n ư ớ c .N h ữn g năm q u a vai trò củ a
ngh àn h bưu điện việt n a m đóng góp tích c ự c vào sự phát triển cơ sở hạ t ầ n g
kinh t ế .Tuy đ ứ n g trước n ề n kinh tế còn h ạ n chế,bằn g những nỗ lực trong c ô n g
cuộc c ả i tạo m ạn g lưới thôn g tin nghành đ ã có h ướng đ i mạnh đ ể h oà n h ậ p vào
mạng lưới trong kh u vực và tr ê n thế giớ i , B ư u điện Việ t Nam đi th ẳn g vào kỹ
thuật m ớ i h i ệ n đại,h à n g l oạ t các tổng đ à i đ i ệ n tử số đư ợ c lắp đ ặ t s ử dụng mở
rộng m ạ n g thuê bao,nâng cao chất l ư ợ n g v à đ ã đạt được bước đầ u k h ích lệ, c h ỉ
sau 10 năm đ ổ i mới h i ệ n đ ạ i hoá c á c t ổn g đài,Kỹ thuật m ớ i cho đế n ngày 8
tháng 1 0 n ă m 1 9 97 viễn thôn g V i ệ t Na m c ó 1 , 5 t r i ệ u th uê ba o.S ố thuê bao n g à y
càn g tăn g khôn g n h ữ n g ở thàn h phố, th ị x ã mà còn đ ư ợ c mở rộn g đ ế n các vùng
nôn g t h ô n và m i ền núi.Các tổng đài chuyể n t i ế p, bộ chọn nh óm, b ộ tập trung
được mở r ộ n g đáp ứng cho thuê bao.Vi ệ c ứ n g dụn g kỹ th u ật s ố vào mạng lưới
điện thoạ i d ẫ n đến cá c thiế t b ị đ ầ u cu ối n g à y c à n g p h á t tri ể n , chủ yếu l à má y
điện th o ạ i ấn p h í m v à m ộ t số th i ế t bị kh á c .
Chươn g I.
I - Sự phát t riển của nghành viễ n thông:
Nghành bưu chính v i ễ n thông việt na m cũng nh ư các n ước khác t r ê n thế giới
được phân ch i a ra làm h a i thời kỳ: Trước năm 1 9 54 và sau năm 1 9 54.Trong
nh ữn g năm 1 9 54 m ạ n g v i ễn t h ô n g nói c h u ng đổi thay một cá ch cơ bản hơn thờ i
kỳ trướ c n ăm 1954 t r o n g kh oả n g thập k ỷ 6 0,7 0 và n ữ a thập niên 8 0 .Tr o n g
khoản g thời gian 25 năm này đã c h ứng ki ến một cuộc cách mạng th ực sự của
ngh àn h viễn thông đó l à sự phát triển vượt b ậ c v ề công nghệ truyền dẫn.Số
lượng đường d â y thuê ba o được nối đến tổ n g đài tăng gấp 4 l ầ n so với trước
năm 1960.Trong khoảng năm 1980 đ ã chu y ể n sang thời kỳ t ự động h oá với
mạng lư ớ i được mở rộng r a các quốc gia trên th ế g i ớ i,với tố c độ phát t r i ể n ổ
mức ca o từ 2 0 % đế n 25% m ỗi n ăm v ư ợ t xa hơn tất c ả n h ững gì xã y r a trong 7 0
năm trước, k ế t q uả l à nhữn g năm 60 côn g vi ệ c chu y ể n m ạ ch phải có chuyên m ôn
lâu năm p h ầ n l ớ n d ùn g cơ k h í,ngày nay kỷ th u ậ t ch u y ể n m ạ c h đòi h ỏ i phả i c ó
kiến t h ức sâu rộng về c ả đ i ệ n tử và m ôn tin học(vi tín h ).Sự p h át t r i ể n của
ngh àn h vi ễn th ôn g có bước n goặt rõ rà ng.Vào t h ập k ỷ 60 xoá bỏ khoản g c á ch


điện th o ạ i gọi đ ư ợ c đi k h ắp n ơi t rê n th ế g i ới ( t r á i đất n h ư được th u hẹp l ạ i ) .
Vào n h ữn g năm 1 9 8 0 l à s ự tri n h ph ục v ề t h ờ i gia n , n h ờ sự th à n h công c ủ a kỷ
thuật s ố . N h ững n ă m 60 là các hãng trẻ n ghiên cứu m ọi hướn g k ỹ thuật cho
phép , đ ế n nh ữn g n ă m
197 0 đ â y là th ờ i trỡng th à n h v ữ n g mạnh gâ y được s ự chú ý c ủ a quần c h ú n g.
Ch o đến ngày n ay n gh àn h v iễn thông đã có m ột bộ mặ t mới h oà n
toàn(kỹ th u ật tự đ ộ n g và số h oá ) ch u y ển từ A /D và n gược lại , n h ờ bộ ch u y ển
đổi P C M với tốc độ cao.
I I - Thiết bị đầu cuối:
Thi ế t b ị đầ u c uối gi a o ti ế p giữa m ột m ạn g v à n gười hay máy móc,bao gồm
cả c á c máy tính,thi ế t bị đàu cu ố i chuyể n đổi th ôn g tin sang t í n hi ệ u điệ n, v à
trao đ ổ i tín h i ệu đ i ều k h i ển v ới m ạng lưới .
1> Đi ệ n báo truy ề n dẫn :
Nguy ên l ý điện b á o truy ền c hữ:
Điện báo tru y ề n c hữ t h ực hiện vi ệ c t r u y ền một v ă n bản đế n địa c h ỉ nhận ti n
bằng s ự biế n đ ổ i tin tức tron g v ăn bản gốc thàn h tín hiệu đ i ệ n d ạ n g tín hi ệ u
số ở p h í a phát, tí n hi ệu n ày được t r u y ền d ẫ n trong mạng t h ô n g t i n ,ở phần
thu nãy
ra s ự b i ế n đổi ngược lại để hoàn n guy ên vă n bảntrao cho
người sử dụng,sự đơn giản củ a tín hiệu điện báo v à băng tần rất nhỏ h ẹp
của kênh điện báo là đ ặ c đi ể m c ủa điện báo truy ền ch ữ .Đ i ệ n bả o t u y ền ch ữ
có l ị c h sử m ộ t thế kỷ,đã q ua nhiều c ả i t i ế n n ên có n hiều tên g ọ i kh á c
nhau .Tron g điện báo t r u yền chữnguồn tin l à bằ n g chữ cái,cól0 chữ s ố và
một số dấu,tổng cộn g các ký tự là 60.Nếu dùng m ột từ m ã tương ứng v ới
một kí tự thì m ỗi từ mã phải dù n g 6 đơn vị t ừ mã(2
6
= 64 tổ hợp).Nhưng
điện đ i ệ n báo tru y ề n ch ữ c h í
dùn g 5 đơn vị m ã,tươn g ứn g 2
5

= 3 2 tổ h ợp , t ư ơ n g tự n h ư má y chữ m ỗi t ừ m ã
bình thư ờ n g đại di ện cho 2 kí tự số và d ấ u ,người ta q u i ướ c từ mã 1 11 1 1 báo
hiệu những từ mã tiế p s au thuộc n h óm kí t ự ch ữ , t ừ m ã 1 1011 b á o hi ệu những
từ m ã tiếp sa u thuộc n h ó m kí tự s ố và dấ u .
- Sơ đồ khối ph á t v à thu:
Phần p h á t: Đ iện báo viê n ấ n 1 p h í m t h ì một từ mã được chọn và c ơ c ấ u k h ở i
động là m việc,ở độ và x ã y ra q u á trình bi ế n đổi 5 bí t từ song son g sang n ố i
tiếp. Bộ h o ặ c gồm 5 b í t tin vớ i đơn v ị k h ở i v à đơ n vị dừng đ ể tạo ra từ m ã đ ầ y
đủ.Tron g quá tr ì n h 5 bí t ti n chưa b i ế n đổ i hế t từ s on g sóngan g nối t i ế p thì bộ
mã bị bộ kh ở i chốt g i ữ ở từ mã đã chọn . Sự làm việc k h ô n g bị nhiễu loạn , tín
hiệu d ừ n g kết t h ú c sự làm việ c đ ư a bộ k h ở i về trạ n g thá i b a n đầu, bộ mã
được giã i p h óng để sẵn sàn g tiế p n h ậ n m ột từ mã, từ t á c động ấn phím
tiếp th e o . Bộ đị nh th ời dù n g đ ể chu ẩn th ờ i gi a n.Bộ p h â n phối tạo ra thứ
tự thờ i gian củ a 5 b í t tin.
Phần thu : Ph ầ n t h u phải tiếp n h ậ n c ác bít n ố i tiếp , chuy ển đổi thà n h 5 b i t
song s ong t i ế n hành giải m ã và in ra kí tự . M ạ ch vào p h ối ghép tố t với kên h
truyền d ẫ n ,nân gS /N . B ộ khở i được kh ở i đ ộ n g b ở i đ ơ n v ị k h ở i của từ m ã nh ận
được b b ọ p h ân p h ối tạ o ra thứ tự bit,bộ t r í c h mẫ chọn thời điể m cắt mẫủ
giữa b i t để x á c định giá trị bit v ới xác s u ất đừn g lớn n h ất c ó th ể trong đ i ề u
kiện méo tí n hiệu điện b á o . B ộ dừn g được khởi đ ộ n g bởi đơn v ị dừng c ủa từ
mã nh ận đư ợ c.Bộ dừng đưa b ộ phân ph ố i về trạng thá i ban đầu tứ c là máy
Hình 1.2 -Sơ đồ khối máy thu
thu s ẵn s àn g ti ế p nh ận từ m ã m ới đ ồ n g thờ i b ộ dừn g t á c động v à o bộ k h ở i i n
dùn g in để qu i đị nh thời gian i n đ ố i với từ mã vừa đượ c giãi mã son g,q u á
trình ở máy thu thực hi ệ n kiểu( d â y c hu y ền sản xuất) trong k h i đang in 1 kí
tự thì đ ồ n g thờ i thu từ mã tiếp .
2> Tru y ề n ảnh tĩ n h ( FAX).
- Nguyên l ý : T r u yền ả nh tĩ n h l à dịch v ụ sao c h é p từ xa với t ốc độ c a o n h ờ
tín h i ệ u điện t r u y ền dẫn .
- Sơ đồ kh ối và kỹ th u ậ t m áy F A X.

Mô hì nh m ột m á y F A X .
Mô h ì n h m ộ t máy F a x hiể n thị p h ần p h á t của Fax c ơ điện .Tấm ả nh ả nh g ố c đượ c
cố địn h trên m ậ t trốn g hình t r ụ . T r ống đ ư ợ c mô tơ ổn t ố c qua y n h a n h ,qu a g i ả m
tốc là n h ờ v ít,m ô tơ làm c ho bộ biến đ ổ i quang điện chuy ển đ ộ n g thẳng
đều, c h ậ m .
Bộ b i ế n đ ổ i q u a n g điệ n b a o gồm n guồn s áng ổ n địn h , p h ổ á n h s á n g xác định . á n h
sán g đượ c hệ thấu kín h d ẫ n quang hội tụ thành vệt s á n g có h ìn h dạ n g và kíc h
thước nhất địn h chiếu r ọ i vào p h ầ n tử ản h t rê n trống.
Quy l u ậ t q uét c ủ a các m á y Fax k h ác nh au c ó th ể r ấ t k h ác s o vớ i mô tả tr ê n ,tuy
nhiên v ì b ứ c ản h là không gian h a i chiều n ên quét ph ả i th e o h a i to ạ độ,một t o ạ
độ được quét nhanh là quét d ò n g một t oạ độ đ ư ợ c quét ch ậm là q u é t mành,sự
ph ố i h ợ p quét d ò n g và q u é t m ành để quét kín b ứ c ản h g ố c .
- Sơ đồ khối của m ột máy F a x :
Trong h ì n h v ẽ c h ữ tắt củ a các k h ố i là:
Hình 1.3 -Mô hình một máy FAX
CC D :C h a rge Coupled Dev i c es(thi ế t bị ghé p điện tích ). ADC: Bi ến đổi
tương t ự sang s ố.
DDC: D i gital D a t a C o m p r e s si on( é p số liệu số)
MoDem M O : Modulat on (Đi ề u c h ế để p h á t)
Dem : D emodulaton( g i ả i đ i ề u chế đ ể thu)
De: D a t a exp an s i on ( d ẫn s ố liệu ) .
Sơ đồ kh ố i của m á y FA X .
Nhờ kỹ thu ậ t v i x ử l ý , máy Fax h i ệ n đạ i c ó t h ể làm vi ệ c v ớ i m o d e m tự động
phát,tự độn g t h u .Tự đ ộ n g p hát 50 trang văn bản chuẩn bị sẵn .Đ i ề u đ ó rất ti ệ n
sử dụng máy Fax vào thời gian ban đêm(ca 3 ), b ằ n g các phím cài đặt chương
trình máy F a x có thể tự động phát m ộ t văn bản đến n h i ều đ ị a chỉ kh á c
nhau ,h o ặ c ph á t nhi ều văn b ả n đến m ột địa ch ỉ nào đó- c h ế độ h ỏi v ò n g (R o l l i n g)
cho p h é p máy tự đ ộ n g gọi và th u thập v ă n kiện từ n hiều đ ị a chỉ đ ã c hỉ đ ị n h,kỹ
thuật mã khoá là m cho máy có thể bả o mật v ăn bản đối với mọi n gười không
được phép,máy c ò n tự độ n g thống kê m ọi t h ô n g ti n về p hát và th u để sẵn sàng

I - — — — - — — — — — _ _ _ _ — - 1
Hình 1.4 -Sơ đổ khối của máy FAX
in b á o c á o công tác,các v ă n bản p h át và t h u đ ề u được ch èn đ o ạ n 1TLỞ đầu ghi
các th ô n g tin g i ớ i th i ệ u , x á c m i n h địa c h í,đánh s ố thời g i a n và đ ề u được l ư u trữ.
Máy p h át h i ện đạ i thườ n g c ó s ẵn modem kết h ợ p với máy điện thoại,có thể tự
động trả lời điệ n thoại, c ó màn h ì n h h ướn g d ẫ n s ử d ụ n g và b ả o dưỡng m á y .
3> C h ứ c năn g và s ơ đ ồ k h ố i:
Máy đ i ệ n t h o ạ i là thi ế t bị đầu c u ố i phục vụ thông tin th o ạ i qua m ạ n g điệ n
thoại.Đ ặ c điể m kỹ thuật c ủ a máy điện th o ạ i
phụ thu ộ c kỹ thu ậ t truy ề n d ẫ n tín hiệu th o ạ i của mạng.
Ch ứ c n ă n g cơ bả n của m áy đ i ện th o ạ i là:
- Ph át v à t i ế p nh ận b á o hiệ u
- Ph át m ã s ố thu ê ba o bị gọi
- Ph át v à t h u tín h i ệ u thoại để n ói truyện
- Khử trắc âm,chống các loại nhiễu và điều chính âm lượng để âm t h u đươc là
dễ n gh e nhất.
Hiện n ay kỹ th u ật vi xử lý được dùn g trong c á c m áy điện thoại r ấ t p hong
phú , k ỹ th u ật m á y tính m ạ n g điệ n th o ạ i , tín h iệu F a x là An a lo g .
Bức ảnh gốc cầ n truyền đi s ẽ đ ư ợ c c hi a th à nh những phần t ử ảnh nhỏ, tập hợp
thành dòn g ảnh và m à n h ảnh như tron g T.v bê n phát thực h i ện sự bi ế n đổi lầ n
lượt độ sá n g t r u n g bình củ a m ỗi phần tử ả nh g ốc th à n h mức tươn g ứ n g tỷ lệ của
tín hiệu điện . S ự lần lượ t v ớ i q u y đị n h x á c đ ị n h c ủ a p hần t ử gọi là q u é t ( q uét
dòng, qu ét m ành) h ệ thống qu ang họ c đặt bi ệ t sẽ t ạ o ra v ệ t s á n g qu é t . Tín h i ệ u
điện (tạo ra k h i quét ảnh gốc bên máy p hát ) đượ c tru y ền d ẫ n tới m á y thu . Bên
thu th ực hiện biế n đổi ngược , tín hiệu điện thàn h hình ảnh trên vật mang tin.
Do đ ặ c tín h của th ị g i á c , ch úng ta ch ấ p nhận b ứ c ả nh thu đư ợ c có cảm giác t h ị
giác tương tự. Sự p hân b ố bậc sáng trên ả n h n h ậ n p h ả i tỷ lệ v ớ i s ự ph â n bố bậc
sán g t rê n ả n h gốc. Đ ố i v ớ i loại v ăn b ả n cần truyền nét, th ì chỉ c ầ n m ộ t bậc s áng
của n ét n ổ i lê n trên b ậ c sáng củ a n ền là đủ. Các th i ết bị tr u yề n ản h loại tru y ền
nét là đ ơ n gi ả n nhất.

Lịch sử Fax bắt đầu t ừ năm 1842, tuy n hiên người khổng lồ ngủ quên (the
sleep i n g giant) n ày với bước lên vũ dài được hai thập kỷ. B ắ t đầ u từ loại m á y
cơ đ i ệ n đến loại m áy kỹ thuật cao về đ i ệ n tử q uan g. Fax được chia là m bốn
nh óm :
GI: T r u y ền dẫn t ư ơ n g tự
GII: G i ống n h ư GI, tốc đ ộ cao h ơ n GUI: T r u y ề n dẫn s ố PCM G I V : Được th i ế t
kế ch o I SDN
Trong m ạng th ô n g tin điện t h o ạ i s ố chủ đ ộ n g v à kết hợp vớ i thiết bị đầu cuối
tạo ra n h i ều d ị c h vụ điệ n thoại c h ấ t lượn g cao.
Máy đ i ệ n thoại b a o gồm c á c khối s a u :
Chuôn g
Chuy ển mạch n h ấ c-đặt Q u a y số
Tổ hợ p ( ống n ó i v à tai n g h e trên c ấ u trúc có tay c ầ m )
Mạch k h ử trắc â m , diệt t i ế n g " k e n g" "click"điề u chỉnh
âm lượ n g
Ngoài c á c kh ối c ă n bản trê n , m áy đ i ệ n th o ạ i còn c ó t h ể
có : H ệ thống vi s ử lý, hệ th ốn g ghi âm, m à n hình và các hệ thống h ỗ trợ
truyền dẫn.
Dưới đ â y là m ột sơ đ ồ k h ố i điện t h o ạ i :
Bảo vệ quá áp chống điện áp c ao d o đường d â y điện t h o ạ i bị chập mạng
điện h ay bị s ấm sét ảnh h ưởng.
Bảo vệ đả o c ực để đ i ệ n áp một c h i ều từ tổ n g đài đưa đế n c á c k h ối sau
nó c ự c t í n h c ố đ ị n h .
Chuôn g p h ả n ứn g v ớ i t í n hiệu c huông do tổng đài g ử i đế n . M ạ ch
chuôn g có tính chọn lọc đến tầ n số và tính phi tuyến sao ch o nó chỉ làm
việ c v ới dòng ch u ông mà kh ô n g có liên q uân đế n d ò n g m ột c h i ều, dòng đàm
thoại t í n h i ệu q u ay s ố .
Chuy ển m ạ ch nh ấ c đặt: ở tr ạ n g thái n ghỉ , tổ hợp đặt t r ê n v ị tr í q u y đị n h ,
làm cho n ó c h ỉ m ạ c h chu ôn g đ ư ợ c n ố i v à o dây thu ê bao, còn m ạ c h phí a sau n ó
được n ối vớ i dâ y

thuê bao. Chuyển mạch nhấc đặ t c ó thể là c ơ khí , từ, quang tuỳ
thuộc từn g loại máy.
- Quay s ố b ằ n g dĩa quay s ố h a y bằng b à n phím . Đĩa
quay số là một c ấu ki ệ n c ơ k h í. Kh i qu ay một s ố, t a y người làm c u ộn l ò s o
dụn g c ụ q u a y s ố, khi thả ta y ra , đĩa q uay số trở v ề v ị t r í tĩ n h n h ờ lực dãn
của lò so. N hờ vai tr ò c ủ a một c ơ cấu ổn đị nh tốc độ tron g đ ĩ a qu ay s ố mà
tốc độ quay số n ày ổn đ ị n h , bả o đảm những s ung qu ay s ố c ó bề rộng chu ẩn
38m s, c ự ly c hu ẩ n 6 2ms , s ố xun g đ ú n g bằn g s ố được q u a y (riê n g số 0 là m ột
Hình 1.5 -Sơ đổ khối máy điện thoại
xun g), từ n g s ố quay lại cách nhau một k h oảng chu ẩn đ ủ l ớ n đ ể tránh n hầ m
lẫn s ố, có th ể t ạ o r a một số thuê b a o bị gọi bằn g b ấ m p hím trên bà n phím,
tuy v ậ y côn g vi ệ c n ày v ẫ n gọi là quay s ố , kết q u ả ấm phím c ũ n g có th ể tạo
ra xun g q u a y s ố n hư trên. N h ờ c ác m ạch tạo xu n g t r o n g I C, nh ư n g b à n phím
được t h i ết k ế l à để h ư ớ n g tới t í n hiệ u quay s ố m à đa tần lưỡ n g â m .
Chươn g II : Nhữ n g khái n i ệm cơ bản t r u yền â m t h anh th oạ i
. Âm than h
1. nguồn gốc c ủ a âm t h a n h
âm t h a n h là d o v ậ t t h ể c ơ học p h át ra, âm th a n h p há t ra dướ i dạn g sóng â m .
Cu ộc s ống thườ n g ngày c ó b a o nhi êu d a o động là có bấy n hiêu â m thanh .
VD 1 : Như là ta gẩy v à o dây đàn mặ t trống r u ng p h á t r a â m th a n h ha y ta sờ
tay v à o l o a khi l oa đan g k ê u ta th ấ y màn g l o a rung độn g .
Sóng âm là sự b i ế n đổi củ a môi trường đàn hồi kh i có năng lư ợ n g âm truyền
qua. Â m t h a nh tru y ền đến ta i người , n ghe đượ c âm th a n h đ ó là d o m ôi trường
đó dẫn â m .
Các ch ấ t són g âm truyề n tốt là c h ấ t dẫn â m như : C h ất rắn
đất, n ư ớ c, khôn g k h í ____âm truyề n k é m là c h ấ t h ú t â m n hư:
len, d ạ chất xốp . . .R i ê n g tr o n g chân k h ông s ó n g âm k h ông t ru y ền q u a đư ợc v ì
chân k h ô n g khôn g c ó ph ần t ử vật ch ấ t để truy ề n âm
Âm thanh đ ư ợ c truyền là do quá t r ì n h phát ra nó, k í c h thích dao độn g âm
trong môi trườ n g khí do đó mà n h ữ n g chất kh í bị n én, dãn. S ự nén dã n lần

lượt đ ư ợ c la n t r u yền từ n guồn âm dưới dạn g s ón g d ọc ( tức là ph ươ n g d ị c h
chuy ển c ủ a dao đ ộ n g trùn g v ới p h ư ơ n g truy ề n â m ) c ó b i ê n độ v à tần s ố . S ó n g
tuyền tới nơ i thu âm . D o đó q uá trình tổn ha o năn g lượ n g v ì s inh ra n hiệt nên
năng lượng bị tiêu h a o dần, dao động â m sẽ tắt d ầ n , lúc này năng l ư ợ n g
không đủ c ho c á c phần tử d a o động n ữ a phần â m tắt d ầ n .
2. C á c đại lượ n g đặc t r ư n g của â m thanh .
Tần số của âm thanh là tần s ố dao độn g củ a ph ần tử kh í trong m ộ t gi â y ,
tần s ố đ ư ợ c kí h i ệ u là f đơn vị đ o là H z hoặc KHz , MHz.
Thờ i g i an m à â m thanh t h ự c h i ện m ột doa đ ộn g được g ọ i là c h u kỳ củ a
âm th an h . Ký h i ệ u là T đ ơ n vị th ờ i gian là T=l/f đơn vị tính l à (m /s )
- Tố c độ tr u y ền âm là tố c độ truyền năng lượng t ừ n guồn âm tớ i n ơi thu
âm, đơ n vị là m / s
- Cư ờ n g độ â m th a n h là năn g l ư ợ n g són g âm truy ề n tr o n g một đơn v ị th ời
gian, qua một đơ n vị diện tích, đặt v u ô n g góc với phương t r u y ền đơn vị
cm
2
.s
Thanh áp là lực tá c d ụn g vào tai người nghe hoặc tạ i m ộ t điểm của
trường â m
Âm sắ c là m ộ t đ ặ c t í n h của âm nh ờ đó m à ta p h â n b i ệ t được t i ế n g trầm
bỗng k h á c nhau, h a y tiếng c ủa n hạ c c ụ, tiến g nam , n ữ . . .
Âm lượng l à m ức độ to nhỏ tuỳ thuộc v à o n g ư ờ i n ghe điều ch ỉ n h
ngu ồn â m đó.
I I . Tiếng nói
Tiến g n ó i được c ơ phát củ a n gười tạ o r a nhằm m ụ c đích th ôn g tin. T i ế ng
nói đ ư ợ c phân l oạ i th à n h âm t h a nh hữu th a n h , âm vô th anh. Cơ qu a n phát
âm của người ba o gồ m thanh đớ i, th anh quản, khoan g miệng, m ũ i các tổ
chức l i ê n q uan. Kh i ta n ói làm tha nh đ ớ i d a o động p hát r a âm thanh đ ư a ra
thanh q u ả n có tầ n s ố 7 0Hz-ỉ- 4 5 0 H z ( fo là t ầ n số cơ bản ) đ ư ợ c gọi là âm
hữu th a n h .

Đườn g p h ổ củ a xun g âm cơ bản có độ dốc g i ả m d ầ n về p hía tần số, tần số
trung b ì n h của n am là 1 50Hz củ a n ữ là 2 5 0Hz
Âm h ữ u t h anh là n h ờ cơ qu an p hát âm , m ột hệ th ốn g lọ c âm và hàng lọt
cộng h ư ở n g, tần số cộn g h ưởng tha y đổi nhờ h oạt độn g m ôi, mũ i , r ă ng, lợ i làm
cho f o( t ầ n số c ơ bản ) biế n đổi v à b i ế n đổi c ả đườn g bao p hủ
Vậy ta xác định đặc điểm c ủ a phổ ngôn ngữ, trước h ế t ta nói về m ẫu âm,
nguyê n tố là ph oma n , kh i n ó i m ỗ i tiến g ứ n g với một hoặc hai phoman. đ ư ờ ng
bao ph ủ p homan, n ó được x á c định n h ư sau :
Cực đ ạ i ( p h o m a n )
Cực ti ể u ( anti p homan)
Phổ m a n g ti n tức là hẹp so vớ i toàn bộ ti ế n g n ói ch ứ a trong đườn g phổ và
nhịp t h ờ i gian l oá âm .
Tiến g n ói c ủ a người l à l o ạ i âm ph ức tạp n ó gồm n h i ều âm t ạ o nên, giới h ạn
80HZ H - 1 0000Hz . Các g i ọ n g củ a n a m và n ữ được p h á t ra n h ư s a u:
+ G i ọ n g n am trầm 80- i- 3 20Hz + G i ọ n g n am t r u n g
100H- 4 0 0 h z + Giọng n a m cao 130-ỉ-480Hz +
Giọng n ữ thấp 1 6 0-ỉ- 6 00Hz
+ G i ọ n g n ữ c a o 2 6 0-i- 1 2 0 0 H z
tiếng nói có công su ất. Khi nói to, nh ỏ khác nhau công s u ấ t nói thầm
10
3
mw, n ó i bình th ư ờ n g 1 0m w
I I I . Thính giá c
Tai c o n n g ư ờ i có k h ả năn g cảm th ụ về tầ n số, b i ê n đ ộ c ả m n h ận, b i ê n độ th ể
hiện là độ to c ủ a âm.
Tai n g ư ờ i n g h e đ ư ợ c âm t h a nh ở d ả i tần 1 6-ỉ-20000Hz . Th ấ p h ơn 16 H z được
gọi l à hạ âm. T a i n gười c ó kh ả năng phân b i ệ t 2500 â m trầm bỗng k h ác
nhau , m ỗ i m ức to nhỏ cá ch n h a u l d B , độ nh ạy tai t ỷ l ệ t h u ận vớ i l ogari t, cá c
tần s ố lo g a r i t c á c thanh á p
Do đó t a i n g ư ờ i có mức n gưỡn g n ghe được là thanh áp nhỏ n h ất âm đơn mà

tai n g ư ờ i c ảm th ụ được. Ngưỡ n g c hói tai là mức thanh á p lớn c ủ a âm m à tai
người còn sức chịu đựn g được. Vậy ngưỡng nghe đ ư ợ c là mức giới hạ n từ
trạng th á i nghe thấy san g k h ô n g n ghe th ấ y , ph ụ t h u ộc tần s ố , lứa tuổi n g ư ờ i
ngh e , biện pháp bố trí n guồn âm. Nếu t h a nh áp dao đ ộ n g đi ều hoà 1000Hz
bằng 2 . 1 0
5
N/m
2
là n gưỡng n gh e được tiê u chuẩn .
Ngưỡn g c h ó i tai , m ức g i ớ i hạn ch ịu đựng v ư ợ t q u á s ẽ gâ y r a th í n h g i ác tổn
thươn g , phụ t h u ộ c v à o t ầ n s ố ( í t h ơ n s o v ớ i n g ư ỡ n g n gh e được ) . Th an h áp
điều hoà 1 0 0 0 H z bằn g 20N/m
2
n g ư ỡ n g chói tai ti ê u ch u ẩ n . N ế u m ỗi k h o ả ng
tăng g ấ p 1 0 lần cường đ ộ â m than h (đơn) tươ n g ứng v ớ i bậc
tăng âm lượn g 1 l ầ n , cảm thụ v ề bi ê n bộ âm g ầ n vớ i quy luật lg lO( theo âm
lượng) . Be n là đơ n v ị so sá n h tư ơ ng ứ n g đ ố i với chuẩn để biểu th ị mứ c âm
lượng .
M=lgl/I o( b e n )
lo là â m lượng chuẩn
0. 1 Ben = 1 dB
đặc t í n h tai : Cảm th ụ nhận r i ê n g từng â m mà n ó c òn thu n h ậ n được c ác âm
tổ hợp, phân b i ệ t giọng n ói củ a từng n g ư ờ i. K h i cù n g m ột lú c h ai â m t á c
động đ ế n ta i th ì âm th a n h c ó cường đ ộ m ạnh s ẽ á t â m th a n h c ó c ư ờ n g đ ộ
yếu hơn. H a i âm th a n h đó, g i ảm độ r õ của âm th a n h chính là tiếng chèn
trong t h ô n g tin th o ạ i c ần x ử lý h i ện tượn g này.
Nếu tai người luôn bị âm t h a nh tác động vào t u ỳ thu ộ c vào thời gian chịu
đựng, q u á mức ch ị u đựn g sẽ gây m ệ t m ỏ i c ủ a thí nh g i ác.
I V . Tín hiệu đ iện thoại
Chún g t a n ói v à o ố n g nói, ốn g nói đã l à m n h i ệ m vụ bi ế n đ ổ i s ón g â m thành

dao động đ i ệ n , tứ c là ốn g n ói s ẽ biến tiến g nói th à n h t í n hiệu đ i ệ n th oạ i , m à
ta b i ế t đòi hỏi c ủ a đi ệ n th oại là sự ngh e rõ đến đặc tí n h của tín h i ệ u thoại
tức là mức đ ộ n g , dải độn g, băn g tầ n củ a đi ệ n thoại
1. Mức động
Mức đ ộ n g là t í n hiệu của điện th o ạ i là cảm thụ c ủ a thín h giác có được n h ờ
tính bình q uân tr o n g k h o ả ng t h ờ i g i a n n h ấ t địn h , cá c giá t r ị t ứ c th ờ i đ ã sa n
bằng các tín hiệ u v ì th í n h g i á c c ó q uán tính tai khôn g ph ản ứn g q u á trìn h c ủ a
âm m à c ảm thụ q u a một th ờ i gia n nhất địn h
2. Dải động
Dải động của tín h i ệu là m ộ t khoả n g c á c h c ác g i á trị của m ứ c động n ằm gi ữ a
mức độn g c ự c tiểu và c ự c đ ạ i . Để đảm bả o tiê u chu ẩn ta c ó th ể b i ế n đổi bằn g
ph ươn g ph áp nén d ã n ( tức tí n h iệu và o n é n , tín h i ệ u ra dãn) dải đ ộ n g nh ằm
tăng tỷ s ố tín h iệu trên tạp âm ( ký hiệu S / N )
3. Độ rõ và độ hi ể u .
Đối v ớ i tín h i ệ u điện th o ạ i rõ v à độ h i ểu l à yêu c ầ u cần
Độ r õ là tỷ s ố g i ữ a số p h ầ n tử t i ế n g n ói n h ận đún g ở đầu thu trên tổng số
phần t ử tiến g n ó i truy ề n đạt ở p h ầ n phát.
Độ h i ể u : T u ỳ thu ộ c vào ch ủ qu an c ủ a từn g n gườ i mà độ hiểu khác n h a u .
Nếu độ rõ đạt 8 5 % t h ì độ hi ể u r õ t ố t , độ r õ đạ t 7 0% dưới 7 0 % t h ì độ hi ể u r õ
kém. T h ường độ r õ đạt 8 5%
Độ trung thực truyền tín hiệu : Là tỷ số c ác giọng nói mà người nghe
nhận biết đúng t r ê n t h ị trườn g tổng số các giọng n ó i được truyền đạt qua
máy.
4. B ă n g tầ n điện t h o ạ i
Qua quá trìn h n gh i ê n c ứu n gười t a t h ấ y r ằ n g n ăng l ư ợ n g t i ế n g nói của
chún g ta chỉ tập trung lớn nhất trong k h oảng t ầ n số từ 5 0 0- ỉ-2000Hz là
hoàn toàn n g h e r õ , trong các tần số k h á c n ăng lượng kh ô n g đáng kể ch o
ngh e rõ. Băn g tần s ố càn g m ở rộn g t h ì t i ế n g n ó i càng t r u n g th ự c ch ấ t lượng
âm th an h ca o.
Đối v ớ i đi ệ n t h oại c h ủ yếu là yêu c ầu nghe rõ còn m ức t r u n g thực củ a n ó

chỉ c ầ n đạt đế n mức độ n h ất đị nh . Còn n ế u trong th ôn g tin đ i ệ n thoạ i truyền
cả băn g t ầ n , tiến g nói th ì n ó đòi h ỏi chấ t l ư ợ n g củ a linh ki ện, th i ế t bị, ống
nói ống ngh e, biến áp phải c ao hơn. Đặ c biệt v ớ i thông t i n nhiều kênh,
Nếu ta ta tru y ề n c ả băng tần t i ế n g nói th ì g h é p đ ư ợ c í t kên h , v à các thiế t b ị
đầu c uối, t r ă m lặp phải c ó yêu c ầu kỹ th u ậ t cao h ơ n . Ch o nên bă n g tần c ủ a
điện thoại na y được ch ọn từ 0.3KH z - ỉ-3 .4 K H z g ọi là b ă n g tần dẫn hiệu
dụn g c ủ a đện th oạ i
V . ống nói
Ống nói là th i ế t bị dù ng đẻ bi ến đổi âm th a n h thàn h tín hiệu điện. Nó là
một h ệ p hức tạp g ồ m c á c h ệ âm h ọ c , c ơ h ọ c, đ i ệ n h ọ c tương tác với n h a u .
Các đ ặ c điểm c ủ a ống n ó i :
+ Đ ộ n h ạ y hướng trục c ủ a ố n g nói là tỷ s ố đ i ệ n áp đ ầ u ra ký h i ệu là u c ủ a ống
nói vớ i thanh á p tác độn g khi h ư ớ n g
truyền âm(ký h i ệu là P)c ủ a ống nói với thanh áp tác đ ộ n g khi h ư ớn g truyền
âm(kí h iệu là P ) của ốn g nói
r|
0
=U/P ( m v / ( N /m
2
))
P: Đ o đ ư ợ c tại vị trí đặ t ốn g n ó i
+ Độ n h ạ y c ủa ố n g n ói không t h ay đổi ở m ột góc t ớ i cầu t r u y ền âm , đó là ốn g
nói v ô hướng.
+ Đ ặ c t u yến h ướ n g là tỷ s ố giữa độ nhạy T Ị
0
với đ ộ n hạy hướ n g trục T Ị
0
.
H(0)= TỊe/ĩio
0 là g ó c g i ữ a h ướng truy ề n âm vớ i hướn g trụ c ống n ói.

+ Đ ặ c tín h t ầ n s ố c ủ a ố n g n ói l à sự p hụ thu ộ c c ủa n h ạy h ư ớ n g trục vào tần s ố
r|
0
(c o)
+Tạp â m nội b ộ c ủ a ống n ói N= 2 00g( U
n g u ồ n
/U
t í n h i ệ u
)
Ưra : đ i ệ n áp tạ p âm n ội bộ
Uth : Đ i ệ n áp t í n hiệu đ ầ u ra c ủ a ống n ó i
Tươn g ứ n g vớ i th a n h áp 1 n hư tác động v à o .
ống nói c ó n hi ề u loại: ống nói đ i ện độ n g,ống nói tĩ nh điện,ống n ó i áp đi ện
và ống n ói bột than ____________________________
Một s ố ốn g n ói thư ờ n g gặ p m áy điện t h oại:
1 . ống nói điện đ ộ n g :
a- C ấ u tao:

Gồm m ột cu ộn d â y đặt trong t ừ củ a n am c h â m vĩ nh c ửu, c ó hai đầu
dây r a g ắ n vớ i h a i cực c ủ a ống n ó i .
- Cuộn dây được gắn c h ặt v ới màng r u ng, kh i làm việ c
màng ru n g bị ru n g động dưới tác dụngcủ a áp lực âm
thanh .
- Màng đàn hồi gắn v ớ i màng r u ng
- Ngoài cùng là v ỏ b ả o vệ
N : C ự c n am c ủa n am c h â m vĩ n h c ửu s : C ự c b ắ c của n a m c hâm vĩn h
cửu b - Nguy ên l y hoat đ ổn g của ố n g n ổi đi ê n đông:
- Khi ta nói trước ốn g nói,có m ột áp lực âm thanh tá c động vào ống nói làm
cho m àng rung dao đ ộ n g,vì cuộn dây gắn liền với m à n g rung n ê n nó bị dao
động theo,cuộn dây c h u y ển động c ắt ngang đ ư ờ ng sức từ của nam châm v ĩ n h

cửu, từ thông( ( |)) x uy ê n q u a c uộn d â y làm cho c u ộn dâ y biến t h i ên lú c n à y cuộn
dây độ n g củ a ống nói sẽ sinh r a một sức đ i ệ n động âm tầ n cảm ứng,sức đi ệ n
động có qui luật biến đổi phù hợp với qui luật biến đổi của dao động âm
thanh, đó là tín h iệu âm t ầ n cầ n th i ế t đ ể truyền đ i .
c- Đă c đ i ể m ố n g n ổi đi ê n đổng:
Hình 2.1 Sơ đổ cấu tạo ống nói điện động
Trở kháng vào ốn g nói điện động nhỏ do đó bộ k h u ếch đại c ó trở k h á n g vào
thấp để phù h ợp trở kháng.N ế u ố n g n ó i đ i ệ n đ ộn g t h ư ờ ng đấu và o phần khuếc h
đại d ù n g tranri tor thườ n g vì chú n g có trở k h áng(z) v à o thấp .
2. ống nói tĩnh đi ệ n :
a- C ấ u tao:
Gồm hai tấm k i m loại để làm điện c ự c , m ột tấm da o độn g tự do l à m màng
run g,m ộ t tấm cố đị n h , giữa hai tấm k i m loại là c h ất điện m ôi đặc bi ệ t , h ìn h
thành tụ điện c ó điện du n g c,c ó k h ả năn g g i ữ một di ệ n tích k h ông đổi l à Q
b- N g uy ê n ly h oat đổng c ủ a ống n ổi t ĩ n h đ i ê n :
Ta nói trước ố n g n ói l à m màng dung dao đ ộ n g theo t ầ n số,biên độ của â m
thanh, do vậy nê n khoản g c á c h củ a h a i tấm c ự c thay đổi một l ư ợ n g.
Màng rung
X = X
m
C
j C ứ t
X
m
: là b i ê n độ j cot: là g ó c an ph a .
Tươn g ứ n g dẫn đ ế n điện d u n g tụ đ i ệ n c bi ế n thi ê n . c=™0 s/(a+x)

0
: là h ằ n g s ố đ i ệ n m ô i S : diện t í c h tấm t ụ
a: kh o ả n g các h h a i tấm c ực( trướ c , s au ) .

Từ đó thu đượ c sự biến thiê n của điện áp r ấ t n h ỏ trên ha i bản c ực c ủ a t ụ đi ệ n ,vì
i = d q /dt mà : q = CƯ
0
do đ ó i = ư
0
(dc/dt)
Điện áp n à y phản án h bản c h ấ t của tiến g nói,nó có trị số rấ t nhỏ s o với trở
khán g ố n g nói r ấ t lớn.Tín hiệu đó vào khu ế ch đ ạ i đủ đ ộ lớn đ ư a ra đườn g dây .
c- Đ ă c đ i ểm củ a ống n ó i t ĩ n h đ i ê n :
Do t r ở kháng lớn nên được đ ấ u vào mạ ch dùng tranzi s t o r trường đ ể khuếch
đại.Tra n z i stor t r ư ờ n g c ó t rở kháng vào (z
v
) lớn ph ố i h ợp trở kh á n g với ốn g
nói
3. ốn g n ói á p điện :
a. Cấu tạo : Gồm c á c phần s au
- Một màng rung để t ậ p trun g n ăng lượn g dao độn g âm tha nh .
-Màng run g được gắn và o đầu tự do của phần tử điện áp.Phần tử điện áp
ghép đ ô i , m ột đ ầ u đầu gắ n chặt vớ i màng r un g
- Hai cực đi ện áp vào hai bề mặt củ a miếng tinh thể để lấy đi ện áp
dao độn g ra.
Hình 2.2 -Sơ đồ cấu tạo ống nói
Miếnq tinh thể
b- N guy ê n lý h o ạ t động ốn g nói áp đ i ệ n :
Một s ố c h ấ t liệ u có tín h chất áp đ i ệ n nh ư t h ạch an h , b a r i um t i t a n e le, p h olym e r
Bán tinh thể Các chất đó Nếu tác động một lư ợ t là m tinh thể biến dạng một
lực s i n h ra đ i ệ n áp trên tinh th ể đó là h i ệu ứn g á p điệ n th u ận là m nguy ên lý cho
ống n ó i á p điện .
Mỗi tinh thể điện có m ộ t ch i ề u h i ệu ứ n g á p đ i ệ n l à t rụ c á p đ i ệ n.N ên c ầ n
cắt m i ế n g tin h thể á p đ i ệ n the o bề mặt v uông góc v ớ i trục đ i ệ n á p

- Màng rung được gắn và o đầ u tự do củ a phần tử áp đ i ệ n tinh thể sẽ b i ế n
dạng s i n h ra đi ệ n áp đưa ra c ự c c ủ a ốn g n ó i và đượ c khuế ch đ ạ i lên.
c- Đă c đ i ể m củ a ống n ó i á p điên :
Hình 2.3 ■ Sơ đồ ống nói
- Kích th ư ớ c tươn g đố i nhỏ,độ nhạy kh á cao c ở (5 + 25 (mv/(N/m
1
)) ch ấ t lượng
âm thanh tốt phù hợp với m áy điện thoại h i ệ n đại n g à y n a y ,nhưng khôn g chị u
được c h ấ n động m ạnh.
5. ống nói hạ t than: a- Cấu t ạ o ống nói h ạ t
than:
(6) M i ế n g c á ch đ i ệ n(N ế u hộp đựn g h ạt th a n bằng k i m loại)
(7) N ắ p hộp
b- N guy ê n lý h o ạ t động c ủ a ống nói h ạt than :
Từ s ơ đ ồ m ạch điệ n sa u của ống nói hạt t h an, R
0
là đện trở tích đ i ệ n ống n ói
hạt t h an, E là nguồn c ung c ấ p,R
t
là điệ n trở tải c ủa mạch. Khi đ ó n g K ta nói
trước ố n g nói m à n g run g l à m dao đ ộ n g thay đ ổi độ n én trê n hạ t t h a n,dẫn đ ế n
1Hợp d ự n g hạ t t th a n bằn g n hựa c ứ n g h o ặ c bằ n g kim loại
điện trở của ố n g n ói th a y đổi.
p= R
0
+ R
m
sinra t
R
m

là b i ê n độ c ủ a đ i ệ n trở.
Dòng đ i ệ n củ a m ạ c h ống n ó i hạt th a n là:
T=( E / R
t
+ R
0
+R
m
sin rn t)
Lúc đó ống nói đã th ự c hiện nhiệm vụ b i ế n sóng âm thành dòng điện có qui
luật b i ế n đ ổ i của âm t h a nh , l o ạ i ống n ó i này được d ù n g rất ph ổ b i ế n vì giá
thành r ẻ ,độ n hạy c a o , hệ s ố k hu ế c h đại kh o ả n g 1 0 0 0 lần,tiếng ồn lớn dải t ầ n
hẹp ké m bằng p h ẳ n g.
V I . ôn g nghe
1. ốn g n ghe:
Là th iết bị dùng để biến t í n hiệu đ i ệ n thành s óng âm thanh,quy lu ật biến đổi
sóng đi ệ n từ.
a.

Cấu tao ống n gh e :
(1) nam c h â m vĩn h cửu
(2) hai cuộn dây có l õ i s ắt cu ốn với số v òng bằng nhau ch ất lượng cỡ dây n h ư
nhau .
(3) Màng r u ng r ấ t mỏng
Hình 2.6 - Sơ đồ cấu tạo ống ghe
(10)
(4 ) VỎ bọc b ằ n g kim l o ạ i h a y nhựa c ứ n g,
b. Nguyên lý của ố n g nghe:
- khi ống nghe chưa có dòng điện xoay chiều qua,từ lực của nam châm vĩnh
cửu luôn h ú t màng dung v ào,màn g c ó lực đàn hồi c â n bằng vớ i từ l ự c c ủa n am

châm n ên màn g k h ô n g bị h ú t sát m à giữ ở v ị trí c â n bằng.
Khi d ò n g thoại qua ố n g n gh e , d ò n g đ i ệ n ấy c h ạ y q ua h ai c u ộ n dây, tron g lõi sinh
ra một t ừ trường biến đổi,từ trườ n g này lú c thì cùng ch iều với từ trường của
nam c h â m vĩnh cửu là m cho l ự c tăng lên, m à ng rất m ỏng bị h ú t t h ê m và o, lú c nó
lại ngược ch i ều với t ừ trường của n am châm vĩ nh cửu l ú c này từ lực giảm đ i
màng mỏng bị đ ẩ y ra xa,vậy màng mỏng luôn b ị dao động theo q ui luật của
dòng âm thoại qua cuộn dây, đồn g t h ời cũn g làm cho không kh í trướ c màng ru n g
dao độn g thành s ón g âm th a n h tác đ ộ n g vào tai ngườ i n ghe.
2. Loa điện động:
Loa đ i ệ n động là loại c ô n g cụ củ a ống n ghe t r on g đ i ệ n thoại.
a. Cấu tạo loa đ i ệ n động:
(1) Nam châm v ĩn h cữu
(2) Tụ dẫn từ g i ữ a
(3) Tấm dẫn từ d ư ớ i
(4 ) Tấm dẫn từ t r ê n
(5) Cuộn dây động
(6) Mạch nhện đỡ b ê n trong
(7) Mũi che bụi
(8 ) Màng loa
(9) Nếp uốn đỡ bê n trong
(1 0 ) Đệm loa
(11 ) khung l ọ c loa
b. N gu y ên lý:
Khi có dòn g điện âm tần chạy q u a c u ộn dâ y đồng của loa sẽ tạ o ra từ trường
biến đổi,cộng với t ừ trườn g nam châm v ĩ n h c ữu sẽ sinh r a lực từ làm cho
cuộn d â y dao động, r u n g m à n g loa,kích thích trườn g âm t h a nh p h á t r a âm
thanh theo đúng qui luật củ a dòng điện tiếng nói.Loa điện động được d ù ng
rộng r ã i , kết c ấu đ ơ n gi ả n , â m th a n h trun g th ự c , hi ệ u s u ất thấ p 0,5- 4 % .
Màng loa là loại giấ y đặc b i ệ t có hì n h dạng xá c định với khối lượng v à điện
tích tối ưu để tăn g công s uấ t b ứ c xạ củ a â m thanh.Loa côn g s u ất lớn v à n h loa

phải to, c ô n g s u ấ t loa kí h i ệu(w ) .
3. Đ ĩ a phát âm :(Loa á p điện ) .
a. C ấ u Tạo:
Được c h ế tạo t ừ một s ố v ật liệu c ó tính c h ất áp đ i ệ n , N ếu đ ặ t vào n h ữ n g miế n g
tinh t h ể do bị co giã n rung động p h á t ra âm thanh là hiệu ứng đ i ệ n áp
ngược .N ế u n ằ m trên đĩa m ỏng có k h ả n ă n g u ốn cong đ ĩ a b ằ n g l ự c c ơ h ọ c thì bề
mặt đĩa suất hiện đi ện áp. Người ta th ườn g dù n g Cera m i c để c h ế tạ o đĩa m ỏng
sau đ ó dùng k e o e p o x y gián lê n một đĩ a th a n , đĩ a lớn gắ n thêm đ ĩ a nh ỏ l ấ y tín
(10)
hiệu.
b. N gu y ên lý h o ạ t động:
khi làm v iệc c ó đ i ệ n áp tín h iệu âm tần đặt lên h ai m ặt c ủ a đ ĩ a ,chất ce r am i c sẽ
dãn th e o sự biến thiên c ủ a điện á p làm
1. Sơ đồ m ột má y điện thoạ i :
đĩa bị uốn c o n g bi ế n thiên th eo q ui l u ậ t điện áp vừa và o , dao độ n g đó s ẽ tạo r a
âm t h a n h , kh i đĩa lớ n dao động đ ĩ a con c ũ n g gi a o động th e o , lúc đ ó bề m ặt bi ế n
đổi gi ốn g đĩa lớ n ,điện á p này th ư ờ ng lấy l à m h ồi t i ế p trong các m ạ c h dao đ ộn g
Chươn g III : Má y điện thoại.
/. N g u y ê n l ý t h ô n g t i n đ i ệ n t h o ạ i :
Là q u á trì n h đ ư a t i ế n g n ói từ nơ i này đ ế n n ơ i kh á c , bằng d ò n g đ i ệ n q u a m á y
điện th o ạ i , qu á trì n h thôn g tin đ ư ợ c min h hoạ nh ư s a u :
Hình 2.8

×