Tuần 1
Thứ hai ngày tháng năm
Tập đọc
CÓ CÔNG MÀI SẮT, CÓ NGÀY NÊN KIM
I.Mục tiêu :
- Đọc đúng , rõ ràng toàn bài, biết nghỉ hơi sau các dấu chấm , ngắt hơi sau dấu phẩy , giữa các
cụm từ .
- Hiểu ý nghĩa câu tục ngữ Có công mài sắt có ngày nên kim. : Làm việc gì cũng phải kiên trì ,
nhẫn nại mới thành công.
- Giáo dục học sinh có tính kiên trì ,nhẫn nại,chăm chỉ,chịu khó trong học tập và việc làm.
- HS khá , giỏi hiểu ý nghĩa câu tục ngữ: “Có công mài sắt có ngày nên kim”
II. Chuẩn bị : Tranh minh họa bài học. Viết sẵn các câu cần hướng dẫn đọc, dụng cụ học tập.
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Ổn định: KTSS
2.Bài cũ:KT sự chuẩn bị sách vở,dụng cụ
học tập.
3.Bài mới:GT sách TV, chủ điểm , tranh
Giới thiệu bài - Ghi bảng.
a) Luyện đọc
Đọc mẫu toàn bài
Hướng dẫn cách đọc
+ Đọc từng câu: Đọc hợp tác Cá nhân
Ghi bảng: quyển sách,nguệch ngoạc
Sửa phát âm từ ngữ dễ sai lẫn.
+Đọc từng đoạn trước lớp: Bài có mấy
đoạn ?
Giải nghĩa từ
Luyện đọc câu khó
Đọc mẫu
+Đọc từng đoạn theo nhóm 4
Giúp đỡ HS yếu
+ Đọc đồng thanh 1, 2 đoạn
4.Cũng cố, dặn dò:
Vừa học bài gì.
Nhận xét ghi điểm.
Nhận xét, uyên dương
Chuẩn bị tiết 2.
Hát
Để sách vở, dụng cụ học tập trên bàn.
Theo dõi đọc thầm .
Luyện đọc nối tiếp từng câu.Kết hợp nêu từ khó đọc.
Đọcđúng:quyển sách,nguệch ngoạc.
Bài có 4 đoạn.
4 HS đọc tiếp sức (Mỗi HS 1 đoạn)
Từ :mải miết,nắn nót,nguệch ngoạc,ôn tồn,thành tài.
Thi đua Đọc ngắt hơi và nhấn mạnh các từ quan
trọng.
+ Mỗi khi cầm quyển sách,/ cậu chỉ đọc vài dòng/
đã ngáp ngắn ngáp dài, /rồi bỏ dở.//
+ Bà ơi, / bà làm gì thế ?//
+ Thỏi sắt to như thế,/ làm sao bà mài thành kim
được ?
Đọc nối tiếp nhau từng đoạn theo nhóm
Đại diện các nhóm thi đọc
Đọc đồng thanh đoạn 1
Nhắc lại bài.
4 em đọc 4 đoạn.
1
Tiết 2
1.Ổn định:
2.Bài cũ: Nhận xét ghi điểm
3Bàimới:GT tiết 2
- Hướng dẫn tìm hiểu bài
Lúc đầu cậu bé học hành như thế nào ?
Cậu bé thấy bà cụ đang làm gì ?
Bà cụ giảng giải như thế nào ?
Câu chuyện này khuyên em điều gì ?
Câu tục ngữ “Có công mài sắt có ngày nên
kim” có ý nghĩa gì?
b)Luyện đọc lại
Đọc toàn bài .
Nhận xét và tuyên dương .
4.Cũng cố,dặn dò:
Câu chuyện khuyên em cần có đức tính tốt
gì trong học tập hay làm việc nói chung?
- Nhận xét chung tiết học.
- Về nhà đọc bài tập kể câu chuyện để
chuẩn bị cho tiết sau :Tự thuật.
Đọc lại đoạn ,bài
Đọc thầm, tìm hiểu bài, trả lời, nhận xét.
Mỗi khi cầm quyển sách cậu chỉ đọc vài dòng đã
chán,bỏ đi chơi;lúc tập viết,cậu chỉ nắn nót được m
ấy chữ đầu,rồi lại viết nguệch ngoạc cho xong
chuyện.
Bà cụ đang cầm thỏi sắt mải miét mài vào tảng đá.
Mỗi ngày mài… thành tài.
Làm việc gì cũng phải kiên trì ,nhẫn nại mới thành
công.
Ai chăm chỉ kiên trì nhẫn nại thì làm việc gì cũng t
hành công.
Đọc đoạn bài
- Đọc theo vai:bàcụ, cậu bé,người dẫn chuyện.
- Đọc đoạn, bài
-Chăm chỉ,chịu khó,kiên trì,nhẫn nại.
-
-
IV. Rút kinh nghiệm:
2
Tuần 1
Thứ hai ngày tháng năm
Toán
ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100.
I.Mục tiêu :
1-HS biết đếm ,đọc,viết các số đến 100. Nhận biết được các số có một chữ số, các số có hai chữ
số;số lớn nhất,số bénhất có một chữ số,số lớn nhất ,số bé nhất có hai chữ số;số liền trước,số liền
sau.
2-KNVận dụng đọc ,viết các số đến 100 thành thạo .
3 -GD cho HS tính cẩn thận ,chính xác, khoa học khi làm bài.
II.Chuẩn bị : - Giáo viên : + Kẻ trước bài 1a,
+ Một bảng ô vuông to bài 2aSGK toán 2 trang 3.
- Học sinh : + Sách, vở, bảng con, dụng cụ học tập.
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu :
3
Chính tả (Tập chép)
CÓ CÔNG MÀI SẮT, CÓ NGÀY NÊN KIM
I/ Mục tiêu:
- Viết đúng: Mỗi ngày, thỏi sắt, Giống, sẽ, thành tài và toàn đoàn đoạn viết. Phân biệt k, c. Bảng
chữ cái.
4
TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1’
4’
30’
10
10
10
4’
1’
1.Ổn định:
2.Bài cũ :
-KT sách vở, dụng cụ học tập .
3.Bài mới:
- Giới thiệu - Ghi bảng
HĐ1: Cả lớp
Bài 1 : - Miệng- Bảng con
a) Nêu tiếp các số có một chữ số:
b) Viết số bé nhất có một chữ số:
c) Viếtsố lớn nhất có một chữ số:
- GV nhận xét.
Củng cố các số có 1 chữ số
HĐ2:Cá nhân
Bài 2: BL-
a/ Nêu tiếp các số có hai chữ số: (Miệng)
GD:Tính chính xác
b)Viết số bé nhất có hai chữ số(BC)
c)Viết số lớn nhất có hai chữ số(BC)
GV nhận xét.
Củng cố các số có 2 chữ số
HĐ3: Cả lớp
Bài 3 :Vở
a/Viết số liền sau của 39
b/Viết số liền trước của 99
c/Viết số liền trước của 90
d/Viết số liền sau của 99
- Thu vở chấm điểm, nhận xét.
Củng cố số liền trước ,liền sau.
4.Củng cố : Trò chơi” Ai nhanh hơn”
Nhận xét tuyên dương.
5.Dặn dò:
- Về nhà làm lại bài tập
-Chuẩn bị: Ôn tập các số đến 100(tt).
Nhận xét
- Để sách vở, dụng cụ học tập lên bàn.
- Nhắc lại - Ghi tên bài vào vở.
Điền tiếp vào chỗ thiếu- Nối tiếp đọc các số
0 1 2 3 4 5 6 7 8 9
b) Viết số bé nhất có một chữ số: 0
c) Viết số lớn nhất có một chữ số: 9
Điền tiếp vào chỗ thiếu- Nối tiếp đọc các số
10 11 12 13 14 15 16 17 18 19
20 21 22 23 24 25 26 27 28 29
30 31 32 33 34 35 36 37 38 39
40 41 42 43 44 45 46 47 48 49
50 51 52 53 54 55 56 57 58 59
60 61 62 63 64 65 66 67 68 69
70 71 72 73 74 75 76 77 78 79
80 81 82 83 84 85 86 87 88 89
90 91 92 93 94 95 96 97 98 99
b) Viết số bé nhất có hai chữ số:1 0
c) Viết số lớn nhất có hai chữ số: 99
- Làm bài vào vở
a) 40 ;
b) 89 ;
c) 98;
d) 100
Thi đếm sốtừ 0 đến 100 luân phiên
- Thực hiện 2 đội.
- Nhận xét chung tiết học.
- Chép chính xác bài chính tả; trình bày đúng 2 câu văn xuôi. Không mắc quá 5 lỗi trong bài “Có
công mài sắt có ngày nên kim”. Làm đúng bài tập 2, 3, 4.
- Tư thế ngồi viết ngay ngắn. Ý thức rèn chữ giữ vở sạch.
II/Các PP/KT dạy học :
PP:Đàm thoại
KT:Viết tích cực,Hỏi và trả lời
III/ Chuẩn bị:
- GV: Bảng phụ viết sẵn đoạn viết, bảng chữ cái bài 3/6.
- HS: Chuẩn bị bài, ĐDHT.
IV/ Các hoạt động dạy học:
1’
3’
25’
10’
15’
(5’)
(5’)
(5’)
4’
1’
1.Ổn định:
+ Điểm danh
2.KTBC:
- KT sự chuẩn bị của HS
3.Bài mới:
- Giới thiệu - Ghi bảng
HĐ1: HD nghe viết:( Hỏi và trả lời)
(BP-L mẫu -Đàm thoại)
- Treo bảng phụ - Đọc mẫu
- HD tìm hiểu đoạn viết:
+ Đoạn văn này được chép từ bài tập đọc nào ?
+ Đoạn văn này là lời nói của ai nói với ai?
+ Đoạn viết có mấy câu?
+ Chữ đầu câu viết như thế nào?
- HD viết từ khó
- NX, sửa sai – Y/C HS đọc lại từ khó.
- HD viết vào vở (Viết tích cực)
GD:Tư thế ngồi viết ,Ý thức rèn chữ giữ vở
sạch.
- Theo dõi, đôn đốc, giúp đỡ HS yếu.
- Đọc lại bài
- Thu bài, chấm – Nhận xét sửa
HĐ2: Luyện tập:
Bài 2: Điền vào chỗ trống k hay c
- Thu bài, chấm, nhận xét, sửa bài
- Củng cố quy tắc viết k/c
Bài 3: Viết vào vở những chữ cái còn thiếu
vào bảng sau:
- Treo bảng phụ – Y/C HS lên bảng điền những
chữ còn thiếu.
- Nhận xét, bổ sung
Bài 4: Học thuộc bảng chữ cái vừa viết
- Nhận xét – Tuyên dương
4.Củng cố:
(Trò chơiHT ) HT: Tđua
- Y/C thi tìm các tiếng, từ có âm c/k
- Nhận xét – Sửa sai
- Nhận xét tiết học – Tuyên dương
5.Dặn dò:
- Chuẩn bị bài sau:Ngày hôm qua đâu rồi.(NV)
- Hát
- Nhắc tựa bài
- 2 HS đọc đoạn viết
- TLCH:
+ Có công mài sắt, có ngày nên kim.
- Lời bà cụ nói với cậu bé
+ 2 câu
+ Viết hoa chữ cái đầu câu.
- Viết từ khó vào bảng con: Mỗi ngày,
thỏi sắt, Giống, sẽ, thành tài
- Ghi nhớ
- Nhìn bảng chép vào vở
Soát lỗi,
- Làm vào vở:
kim khâu, cậu bé, kiên nhẫn, bà cụ.
- Lần lượt lên điền tiếp sức theo thứ tự: a,
ă, â, b, c, d, đ, e, ê
- Luyện đọc CN
- Thi đua đọc thuộc lòng trước lớp
a,á,ớ,bê,xê,dê,đê,e,ê.
- Đại diện thi đua tìm giữa 3 tổ.
- Nhận xét
5
Toán
ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 (tt)
I/ Mục tiêu:
- HS biết viết các số có 2 chữ số thành tổng của số chục và số đơn vị, thứ tự các số. Biết so sánh các
số trong phạm vi 100.
- KN đọc viết ,so sánh thạo.Làm đúng các bài tập ứng dụng 1,3,4,5 .
- Tính cẩn thận chính xác khi học toán.
*Bài 2/4
GDKNS:
II/Các PP/KT dạy học:
KT :Giao nhiệm vụ
PP:trò chơi,
II/ Chuẩn bị:
- GV: Bài soạn, bảng phụ BT2, thẻ số BT5.
- HS: Bảng con, que tính.
III/ Các hoạt động dạy và học:
1’
4’
25’
5’
5’
5’
5’
5’
4’
1’
1. Ổn định:
2.KTBC:
Y/C HS đếm theo thứ tự từ 0 đến 100.
3. Bài mới:
- Giới thiệu - Ghi bảng
Bài 1: Viết theo mẫu :
Mẫu:HD một cột
Mẫu:85=80+ 5
- Y/C HS lên bảng, lớp viết bảng con
- Củng cố cách đọc, viết số cấu tạo số.
- Nhận xét – Sửa sai.
* Bài 2: Viết các số 57,98,61,88,74,47
theo mẫu:
Mẫu:57=50+7
Bài 3: Điền dấu > < =
- Y/C làm vào vở
- Củng cố cách so sánh số
Bài 4: Viết các số 33, 54, 45, 28 theo
thứ tự:
Nhận xét
Bài 5: Viết số thích hợp vào chỗ trống
- Tổ chức trò chơi tiếp sức.
- Nhận xét – Tuyên dương
4.Củng cố :
- Trắc nghiệm: Chọn ý đúng nhất
- Y/C ghi kết quả vào bảng con
- Nhận xét – Tuyên dương
- Nhận xét tiết học – Tuyên dương
5. Dặn dò:
- Dặn dò: Chuẩn bị bài :Số hạng, tổng
- Hát
- Đếm tiếp sức từ 0 đến 100.
- Nhắc tựa bài
BL-BC
Chục ĐV Viết số Đọc số
3 6 36 Ba mươi sáu
7 1 71 Bảy mươi mốt
9 4 94 Chín mươi tư
Bảng con
36 = 30 + 6, 71 = 70 + 1, 94 = 90 + 4
57=50+7; 98=90+8; 61=60+1;
74=70+4; 47=40+7; 88=80+8;
Làm vở
34 < 38 27 < 72 80 + 6 > 85
72 > 70 68 = 68 40 + 4 = 44
Bảng lớp
- Từ bé đến lớn: 28 , 33 , 45 , 54.
- Từ lớn đến bé: 54 , 45 , 33 , 28.
- Thứ tự các số là:
67 , 70 , 76 , 80 , 84 , 90 , 93 , 98 , 100
55 = … + 5
a. 5 chục b. 50
c. 5 d. 6 chục
Thủ công
GẤP TÊN LỬA (T1).
6
I.Mục tiêu :
- Học sinh biết cách gấp tên lửa.
- Gấp được tên lửa bằng giấy.Các nếp gấp tương đối phẳng,thẳng.
- HS yêu thích các sản phẩm thủ công . Giữ vệ sinh chung.
*Gấp được tên lửa,các nếp gấp phẳng, thẳng.Tênlửa sử dụng được.
II.Chuẩn bị :
- Giáo viên : + Kế hoạch bài giảng. Tên lửa mẫu.
+ Quy trình gấp tên lửa.
- Học sinh : + Vở thủ công, Giấy thủ công, dụng cụ học thủ công.
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Kể chuyện
CÓ CÔNG MÀI SẮT, CÓ NGÀY NÊN KIM
7
TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1’
2’
25’
5’
5
15
5
4’
1’
1.Ổnđịnh
2.Bài cũ :
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
3.Bàimới:
- Giới thiệu bài - Ghi bảng .
HĐ1 : Hướng dẫn quan sát, nhận xét
(QS-NX-Vấn đáp)
- Giới thiệu mẫu tên lửa và hướng dẫn HS
nhận xét về hình dáng của tên lửa.
-Tên lửa có hình dáng như thế nào?
-Tên lửa gồm có mấy phần?
-Giáo viên mở dần mẫu gấp tên lửa rồi
gấp lại từng bước cho học sinh xem.
- Nhận xét về tờ giấy để làm tên lửa.
HĐ2:Hướng dẫn mẫu (Quan sát-Làm mẫu)
Treo bảng qui trình
- Thực hiện các thao tác mẫu 2 lần. Lần 1
không giải thích cách thực hiện, lần 2 kết
hợp nêu trên quy trìnhvà giải thích.
HĐ 3: Thực hành
- Tổ chức cho HS tập gấp tên lửa.
HĐ 4: Nhận xét đánh giá
- Tổ chức cho HS trình bày.
- Nhận xét - Tuyên dương sản phẩm đẹp
4.Củng cố :
Trò chơi(nếu còn TG)
- Cho HS nhắc lại các bước gấp tên lửa.
Ai nhanh ai khéo
NX-T dương
- Nhận xét về sự chuẩn bị và thái độ học tập
của HS.
5.Dặndò :
- Chuẩn bị giấy thủ công để thực hành gấp
tên lửa (T2)
- Chuẩn bị dụng cụ học tập .
- Nhắc lại - Ghi tên bài vào vở .
- Quan sát
- Nhận biết theo hướng dẫn của GV.
-Dài, mũi tên lửa nhọn.
-2 phần: mũi, thân.
-Theo dõi
- Là 1 tờ giấy hình chữ nhật
Xem -nêu
Bước 1: Gấp tạo mũi và thân tên lửa.
Bước 2: Tạo tên lửa và sử dụng.
- Theo dõi, nhớ cách gấp.
- Thực hiện theo cặp .
- Trình bày sản phẩm theo tổ.
- 2 HS nhắc lại.
Thi làm tên lửa
Bình chọn
- Lắng nghe và thực hiện
I.Mục tiêu :
1- Kể được từng đoạn câu chuyện “Có công mài sắt có ngày nên kim” theo tranh.
2- Biết kể chuyện tự nhiên . Có khả năng tập trung theo dõi bạn kể chuyện. Biết nhận xét, đánh
giá lời kể của bạn; kể tiếp được lời của bạn.Hiểu được ý nghĩa câu chuyện.
3-GDHS yêu thích kể chuyện,mạnh dạn,tự tin ,.chăm học. HS tính kiên trì , bền bỉ trong học tập
và công việc.
*Biết kể lại toàn bộ câu chuyện.
GDKNS: Thể hiện sự tự tin,Lắng nghe tích cực, .
II/Các PP/KT dạy học tích cực:
-KT chia nhóm,giao nhiệm vụ, biểu đạt sáng tạo
-PP:TLNhóm
III.Chuẩn bị : - Giáo viên : + Tranh minh họa trong SGK.
- Học sinh : + Tập kể trước câu chuyện ở nhà; Dụng cụ học tập.
IV.Các hoạt động dạy học chủ yếu :
TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1’
4’
25’
8’
8’
8’
4’
1’
1.Ổn định
2.Bài cũ
- Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh,
3.Bài mới
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
HĐ1 : Qsát+TL Nhóm
Trực quan -Đàm thoại
Bài1:Dựa theo tranh ,kể lại từng đoạn
câu chuyện “Có công mài sắt có ngày
nên kim” .
- KT Chia nhóm, giao nhiệm vụ,
- Nhận xét – Ghi điểm
- Nhận xét – Tuyên dương
GDKNS:mạnh dạn,tự tin
HĐ2:Cá nhân
*Bài2: kể lại toàn bộ câu chuyện
GDKNS:Lắng nghe tích cực
- Cho các nhóm phân vai dựng lại câu
chuyện.
- Cho HS nhận xét chọn ra nhóm, HS kể
chuyện hay nhất, tuyên dương.
HĐ3
Trò chơi:Sắm vai
-Câu chuyện khuyên ta điều gì?
GD:Tính kiên trì ,nhẫn nại.
4.Củng cố :
-Vừa học bài gì
- Mời HS nhận xét tiết học
- GV nhận xét chung tiết học.
5.Dặn dò :
- Chuẩn bị bài sau :Phần thưởng
- Để sách, vở dụng cụ lên bàn.
- Nhắc lại - Ghi tên bài vào vở
- Quan sát tranh, kể từng đoạn trong nhóm
- Lần lượt chỉ trên tranh và kể trước lớp
- Nhận xét
(HS khá giỏi kể lại toàn bộ câu chuyện)
*- Các nhóm phân vai kể lại toàn bộ chuyện.
Ý nghĩa:Làm việc gì cũng phải kiên trì,nhẫn
nại mới thành công.
-Nêu
-Kể đoạn(TB,Y)
*Kể toàn bộ câu chuyện-Nêu ý nghĩa
- Nhận xét bình chọn HS kể chuyện hay nhất.
- Nhận xét tiết học.
- Lắng nghe tích cực
Tự nhiên xã hội
8
CƠ QUAN VẬN ĐỘNG
I.Mục tiêu :
1 - Biết được xương và cơ là các cơ quan vận động của cơ thể. Hiểu được nhờ có hoạt động
của xương và cơ mà cơ thể cử động được.
2- Năng vận động sẽ giúp cho cơ, xương phát triển tốt.
-Nhận ra cơ quan vận động gồm có bộ xương và hệ cơ .
-Nhận ra sự phối hợp của cơ và xương trong các cử động của cơ thể .
3- Yêu thích thể dục và tích cực tập thể dục để có sức khoẻ tốt.
* -Nêu được ví dụ sự phối hợp cử động của cơ xương .
* -Nêu tên và chỉ được vị trí các bộ phận chính cửa cơ quan vận động trên tranh vẽ hoặc mô hình .
II.Chuẩn bị :
- Giáo viên : + Kế hoạch bài giảng.
+ Tranh vẽ cơ quan vận động. Phiếu giao việc.
- Học sinh : + Vở bài tập TN - XH, Đồ dùng học tập.
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu :
TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1’
4’
30’
1.Ổn định :
2.Bài cũ :
- Kiểm tra sự chuẩn bị sách vở, dụng cụ học
3.Bài mới :
- Giới thiệu - Ghi bảng .
HĐ1: Làm một số cử động
+ Mục tiêu : HS biết được bộ phận nào của
cơ thể phải cử động khi thực hiện một số
động tác như: giơ tay, quay cổ, nghiêng
người, cúi gập người.
+ Cách tiến hành :
+ Bước 1 : - Thực hiện theo cặp
- Cho HS quan sát các hình trong SGK và làm
một số động tác như bạn.
- Tổ chức cho HS trình bày.
+ Bước 2 :
- Cho lớp trưởng hô để cả lớp thực hiện các
động tác.
+ Trong các động tác các em vừa làm, bộ
phận nào của cơ thể đã cử động ?
Kết luận : Để thực hiện được những động tác
trên thì đầu, mình, chân tay phải cử động.
HĐ2 :Quan sát để nhận biết các cơ quan
vận động
+Mục tiêu : Biết xương và cơ là các cơ quan
vận động của cơ thể.
- HS nêu vai trò của xương và cơ.
Cách tiến hành :
+ Bước 1 :
- Cho HS tự nắn bàn tay, cổ tay, cánh tay của
mình lại và quan sát.
- Hỏi : + Dưới lớp da của cơ thể có gì ?
- Mời HS nhận xét câu trả lời của bạn.
- Chuẩn bị sách vở, dụng cụ học tập.
- Nhắc lại - Ghi đầu bài vào vở.
- Thực hiện theo cặp
- Đại diện 1 cặp trình bày các động tác,
lớp theo dõi.
- Lớp thực hiện các động tác: giơ tay, quay
cổ, nghiêng người, cúi gập người.
- Đại diện trả lời: + Đầu, mình, chân , tay
cử động.
- Lắng nghe.
- Thực hiện theo nhóm.
- Đại diện nhóm trả lời:
+ Có xương và bắp thịt (cơ)
- Nhận xét bạn trả lời.
- Thực hiện, quan sát.
9
(4’)
(1’)
+ Bước 2 :
- Cho HS cử động ngón tay, bàn tay, cánh
tay , cổ tay.
- Hỏi : + Nhờ đâu mà các các bộ phận đó cử
động được ?
- Nhận xét - Tuyên dương .
Kết luận : Nhờ sự phối hợp hoạt động của
xương và cơ mà cơ thể cử động được.
+ Bước 3 :
- Cho HS quan sát hình 5 và 6 trang 5 SGK.
Chỉ và nói tên các cơ quan vận động của cơ
thể.
Kết luận : Xương và cơ là cơ quan vận động
của cơ thể.
HĐ3: Trò chơi “Vật tay”
Mục tiêu : HS hiểu được rằng, hoạt động vui
chơi bổ ích sẽ giúp cho cơ quan vận động
phát triển tốt.
Cách tiến hành :
- Hướng dẫn cách chơi và cho HS thực hiện.
- Nhận xét - Tuyên dương HS thắng cuộc.
Kết luận : Trò chơi cho chúng ta thấy ai
khoẻ là biểu hiện cơ quan vận động của bạn
đó khoẻ. Muốn cơ quan vận động khoẻ
chúng ta cần chăm tập thể dục và ham thích
vận động.
4.Củng cố :
+ Cơ quan vận động gồm những bộ phận nào
?
+ Để cơ và xương phát triển tốt em phải làm
gì ?
GD:-năng vận động tập td thường xuyên.
- Nhận xét chung tiết học.
5. Dặn dò :
- Tìm hiểu cơ thể có những loại xương nào để
chuẩn bị cho bài : Bộ xương.
+ Nhờ sự phối hợp của xương và cơ.
- Thi đua theo hai dãy.
- Thực hiện theo cặp.
- Lắng nghe và thực hiện cặp đôi cùng giới
tính.
- Lắng nghe để thực hiện.
+ Gồm cơ và xương.
+ Năng vận động và chơi các trò chơi bổ
ích.
- Lắng nghe.
Tập đọc
TỰ THUẬT.
I.Mục tiêu :
1- Đọc đúng các tiếng có vần khó: nam, nữ, nơi sinh, quê quán, huyện, tỉnh, rường.
Đoc đúng và rõ ràng toàn bài. Biết nghỉ hơi đúng sau các dấu phẩy, giữa các dòng, giữa phần
yêu cầu và trả lời ở mỗi dòng.
2- Hiểu nghĩa các từ mới được chú giải trong bài: tự thuật, quê quán. Nắm được thông tin chính
xác về bạn HS trong bài.
Bước đầu có khái niệm về một bản tự thuật (lí lịch) và tự thuật được về bản thân mình cho bạn
bè và thầy, cô biết. Trả lời được các câu hỏi trong SGK
3 GDHS:yêu quê cha ,đất tổ,nơi sinh sống hàng ngày.
GDKNS:Giao tiếp
10
II.CácPP/KTdạy học:
Đọc hợp tác, Đặt câu hỏi
III.Chuẩn bị :
- Giáo viên : + Kế hoạch bài giảng. Tranh minh họa bài đọc.
+ Viết sẵn các câu cần hướng dẫn đọc ra bảng phụ.
- Học sinh : + Sách vở, dụng cụ học tập.
IV . Các hoạt động dạy học chủ yếu :
TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1’
4’
30’
1.Ổnđịnh: KTSS
2.Bài cũ :
- Mời 3 HS lên đọc bài và trả lời câu hỏi
1, 2, 3 SGK.
- GV Nhận xét và ghi điểm
3.Bài mới :
- Giới thiệu - Ghi bảng
HĐ1: Luyện đọc (Đọc hợp tác)
-GT bảng phụ
- Đọc mẫu toàn bài.
- Hướng dẫn cách đọc
-Đọc từng câu
Sửa sai
-Đọc từng đoạn trước lớp
GV chia bài làm 2 đoạn như sau”
+ đoạn 1 từ đầu đến quê quán;
+đoạn 2 còn lại
Giải nghĩa
Luyện đọc câu khó
- Nhắc các em đọc ngắt hơi đúng dấu phẩy
và nghỉ hơi sau dấu chấm, nghỉ hơi dài, rõ,
rành mạch sau dấu hai chấm.
Đọc từng đoạn theo nhóm
Giúp đỡ HSY
- Tổ chức cho HS thi đọc trước lớp theo
đoạn , cả bài .
- Nhận xét tuyên dương
- Tổ chức trò chơi giữa tiết .
HĐ2 : Tìm hiểu bài (KT Đặt câu hỏi)
Câu 1 : Em biết những gì về bạn Thanh
Hà ?(HS Y )
Câu 2 : Nhờ đâu em biết rõ về bạn Thanh
Hà Như vậy ?(TB)
Câu 3 : Hãy cho biết: họ và tên của em,
em là nam hay nữ, ngày sinh của em, nơi
sinh của em ?
Câu 4 :Hãy cho biết tên địa phương em
ở xã(phưòng), huyện (thị xã), tỉnh ?
-GDHS:yêu quê cha ,đất tổ,nơi sinh sống
Hát
- 3 HS đọc và trả lời câu hỏi bài : “Có công mài
sắt có ngày nên kim.”
- Nhắc lại tựa bài - Ghi tên bài vào vở .
- Theo dõi đọc thầm .
- Luyện đọc từng câu nối tiếp đến hết bài ( Mỗi
HS đọc 1 dòng) Nêu từ khó
- Đọc đúng: nam, nữ, nơi sinh, lớp, huyện, tỉnh.
- Đọc nối tiếp đoạn, (2 HS)-Nêu từ khó hiểu
- 2 HS khá đọc
+ Họ và tên: // Bùi Thanh Hà
+ Nam, nữ: // nữ
+ Ngày sinh: // 23 – 4 – 1996 ( hai mươi ba /
tháng tư / năm một nghìn chín trăm chín mươi
sáu //.
- Đọc từng đoạn theo nhóm
- Đại diện các nhóm thi đọc .
Thi đọc
Bình chọn
- Lớp trưởng tổ chức trò chơi .
+ Họ và tên, nam hay nữ, ngày sinh, nơi sinh,
quê quán, nơi ở hiện nay, HS lớp, trường.
+ Nhờ vào bản tự thuật của bạn Thanh Hà.
- 3 HS tự thuật về mình.
- 2 HS trả lời: phường Sơn Giang- Thị xã
Phước Long - Tỉnh Bình Phước.
11
4’
1’
hàng ngày.
- GV nhận xét, tuyên dương.
HĐ3: Luyện đọc lại
Thi đọc
Đọc mẫu
- Tổ chức cho HS thi đọc theo nhóm
4.Củng cố :
Cần viết bản tự thuật vào lúc nào ?
- Giáo dục HS viết đúng chính xác ngắn
gọn
- Nhận xét chung tiết học :
5.Dặn dò :
- Về nhà đọc và tìm hiểu lại bài
- Luyện viết bản tự thuật về em.
- Về nhà chuẩn bị bài sau: Phần thưởng
- Nhận xét câu trả lời của bạn.
- Đại diện các nhóm thi đọc .
- Nhận xét cách đọc của bạn .
+ Viết cho nhà trường, người đi làm viết cho cơ
quan.
- HS lắng nghe và thực hiện
Toán
SỐ HẠNG - TỔNG
I.Mục tiêu :
1- Hsbiết số hạng;tổng
-Biết thực hiện phép cộng các số có hai chữ số không nhớ trong phạm vi 100.
-Biết giải bài toán có lời văn bằng một phép cộng.
2- HS thực hiện được các bài tập 1,2,3đúng.
3- Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, khoa học trong khi thực hiện làm tính và giải toán .
II.Chuẩn bị :
- Giáo viên : + Kế hoạch bài giảng.
+ Các tấm bìa có ghi tên thành phần, kết quả của phép
tính. Phiếu bài tập 1 cho các nhóm.
- Học sinh : + Sách vở, Đồ dùng học tập.
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu :
1’
3’
30’
1.Ổn định
2.Bài cũ :
- Cho HS viết, các số có hai chữ số.
73, 65, 86, 38.
- Nhận xét ghi điểm.
3.Bài mới :
- Giới thiệu - Ghi bảng.
HĐ1: Làm mẫu
Giãng giải
Đàm thoại
Giới thiệu số hạng và tổng
- GV viết bảng: 35 + 24 = 59
- Cho HS thực hiện phép tính và nêu kết
quả.
- Chỉ vào từng thành phần của phép tính và
nêu tên, sau đó gắn các tấm bìa có ghi tên
xuống dưới thành phần đó.
- Cho HS tự nêu tên của các thành phần
- Thực hiên .
- Lớp viết bảng con.
- HS nhắc lại - Ghi tên bài vào vở.
- 3 HS đọc phép tính.
- Nhắc lại các tên thành phần của phép
tính: 35 gọi là số hạng, 24 gọi là số hạng,
59 gọi là tổng.
12
4’
1’
trong phép tính dọc.
59
24
35
+
- Nhận xét, nhấn mạnh thêm.
* Chú ý: 35 + 24 cũng gọi là tổng.
- Mời HS nhắc lại
HĐ2:Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1 : Viết số thích hợp vào ơ trống theo
mẫu.
nhận xét .
Bài 2 : Đặt tính rồi tính tổng theo mẫu.
- Mời HS nêu u cầu của bài và cách thực
hiện.
Mẫu:
78
36
42
+
- Thu bảng nhận xét.
- Mời HS nhận xét bài làm trên bảng lớp.
Bài 3 : Bài tốn
- Mời HS đọc bài tốn.
Tóm tắt
Buổi sáng bán: 12 xe đạp
Buổi chiều bán:20 xe đạp
Cả hai buổi bán:… xe đạp ?
- Thu 5 bài chấm điểm - Nhận xét.
4.Củngcố :
- Tổ chức trò chơi: Thi đua viết phép cộng
nhanh.
- GV nêu: 12 + 12; 24 + 24; 35 + 35,…
- Nhận xét, tun dương.
- Cho HS nêu lại tên thành phần và kết quả
phép tính.
- Nhận xét chung tiết học.
5.Dặn dò:
- Về nhà làm bài tập trong vở bài tập tốn.
- Chuẩn bị bài sau:Luyện tập
3 HS nhắc lại: 35 + 24 cũng gọi là tổng.
BPhụ
Số hạng 43 5 65
Số hạng 26 22 0
Tổng 69 27 65
- 2 HS nêu: thực hiện tính tổng theo mẫu.
- 1 HS lên bảng làm, lớp làm vào bảng
con.
b)
75
22
53
+
c)
58
28
30
+
d)
29
20
9
+
- Nộp bảng, nhận xét bài làm của bạn
- 2 HS khá đọc bài tốn, phân tích đề.
- Thực hiện bài vào vở.
Bài giải
Cửa hàng bán được tất cả là:
12 + 20 = 32 ( xe đạp)
Đáp số: 32 xe đạp
5 HS nộp bài.
- Viết bảng con: 12 + 12 = 24;
24 + 24 = 48;
35 + 35 = 70
- 2 HS nêu lại.
- Lắng nghe.
- Lắng nghe và thực hiện.
.
Tiết 1 :Thể dục.
GIỚI THIỆU CHƯƠNG TRÌNH.
TRÒ CHƠI “ DIỆT CÁC CON VẬT CÓ HẠI”
I/ MỤC TIÊU :
13
-Biết một số quy đònh trong giờ học Thể dục , biết tên 4 nội dung cơ bảng của chương trình
thể dục lớp 2 ; Biết cách tập hợp hàng dọc , dóng thẳng hàng dọc ,điểm đúng số của mình.
Biết chao , báo cáo khi GV nhận lớp.Chia tổ, chọn cán sự.
-Ôn trò chơi “ diệt các con vật có hại”.Thực hiện đúng yêu cầu của trò chơi.
- Biết vận dụng rèn luyện thân thể và thể lực.Nghiêm túc trong học tập.
II/ CHUẨN BỊ:
- Gv :Sân tập, còi.
- HS : Ổn đònh hàng nhanh.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
NỘI DUNG TG PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC
1.Phần mở đầu :
-Tập hợp lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ
học.
-HS đứng vỗ tay và hát.
2.Phần cơ bản :
a.Giới thiệu chương trình thể dục Lớp Hai
-nhắc nhở HS tinh thần học tập và tính kỷ
luật.
-nhắc nhở một số quy đònh khi học giờ thể
dục .
-biên chế tổ luyện tập, chọn cán sự tổ,lớp
trưởng.
-Gv hướng dẫn HS luyện tập: giậm chân tại
chỗ – đứng lại.
-Hs luyện tập theo lớp.
-Cho HS tập theo tổ – Thi đua giữa các tổ.
b.Trò chơi: Diệt các con vật có hại.
-Gv yêu cầu lớp trưởng quản trò.
-GV theo dõi, nhận xét.
-Thưởng, phạt.
3.Phần kết thúc.
-Hs vỗ tay hát.
-Giáo viên hệ thống lại bài.
-Nhận xét bài học và giao việc về nhà:Tập
giậm chân tại chỗ.
6’
15’
10’
4’
x x x x
x x x x
x x x x
x x x x
Gv
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
TỪ VÀ CÂU.
I.Mục tiêu :
1- Bước đầu làm quen với các khái niệm Từ và câu.
14
- Biết tìm các từ liên quan đến hoạt động học tập. Bước đầu biết dùng từ dặt được những câu
đơn giản. Viếtđược một câu nói về nội dung mỗi tranh.
2-Thực hiện bài1œ,2, 3 SGK
3- HS yêu quý Tiếng Việt, có ý thức cẩn thận khi dùng từ và câu.
II.Chuẩn bị :
- Giáo viên : + Kế hoạch bài giảng.
+ Tranh minh họa các sự vật, hoạt động.
+ Viết sẵn nội dung bài tập 2 ra bảng phụ.
- Học sinh : + Vở bài tập Tiếng Việt.
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu :
TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1’
2’
30’
(4’)
1’
1.Ổn định :
2. Bài cũ :
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
3.Bài mới
- Giới thiệu bài - Ghi bảng .
Hướng dẫn làm bài tập .
HĐ1:QSNX-Miệng
Bài 1 : Cho HS làm bài ( miệng )
- Cho HS quan sát tranh để nhận biết các
sự vật, sau đó GV treo tranh lên bảng và
cho HS lên điền tên phía dưới từng sự
vật.
- Tổ chức nhận xét - Tuyên dương .
HĐ2: Thảo luận nhóm
Bài 2 : Cho HS làm bài
- Mời HS đọc yêu cầu của bài. Hướng
dẫn HS xác định yêu cầu của bài và tổ
chức cho các em làm bài theo nhóm.
- Tổ chức cho các nhóm trình bày, nhận
xét - Tuyên dương.
HĐ3:Thực hành(vở)
Bài 3 : (viết)
- Treo tranh minh họa lên bảng và hướng
dẫn HS làm mẫu 1 câu, sau đó cho các
em làm bài vào vở.
- Thu 5 bài chấm điểm - Nhận xét.
4.Củng cố :
- Cho HS nhắc lại các từ, câu.
- Nhận xét chung tiết học .
- Giáo dục yêu quý Tiếng Việt và
dùng từ đặt câu đúng Tiếng Việt.
5.Dặn dò :
- Về nhà chuẩn bị bài sau :
- Chuẩn bị sách vở, dụng cụ học tập .
- Nhắc lại - Ghi tên bài vào vở.
- Thực hiện theo hướng dẫn của GV.
1. trường; 2. học sinh; 3.chạy; 4. cô giáo; 5.hoa
hồng; 6.nhà; 7. xe đạp; 8.múa.
- Nhận xét bạn làm bài.
- 2 HS khá đọc yêu cầu của bài.
- 4 nhóm thực hiện.
+ Từ chỉ đồ dùng học tập: bút mực, bút bi, bút
dạ, bút màu,…
+ Chỉ hoạt động của học sinh: học, đọc, viết,
nghe, nói,…
+ Chỉ tính nết của học sinh: chăm chỉ, cần cù,
ngoan, nghịch ngợm,…
- Các nhóm trình bày và nhận xét.
- 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- Làm bài vào vở
+ Huệ cùng các bạn dạo chơi trong công viên.
+ Huệ say ngắm một khóm hoa hồng mới nở.
- 5 HS nộp bài làm.
- 2 HS nhắc lại.
- Lắng nghe .
- Lắng nghe và thực hiện.
Đạo đức
15
HỌC TẬP SINH HOẠT ĐÚNG GIỜ (T1)
I/ Mục tiêu:
- HS biết được thế nào là học tập sinh hoạt đúng giờ.
- Nêu được lợi ích của việc học tập sinh hoạt đúng giờ. Biết cùng cha mẹ lập thời gian biểu hằng
ngày của bản thân và thực hiện theo đúng thời gian biểu.
- Đồng tình với các bạn biết học tập ,sinh hoạt đúng giờ.
*HSKG:Lập được thời gian biểu hằng ngày phù hợp với bản thân .
GDKNS:-KN quản lí thời gian để học tập,sinh họat đúng giờ.
-KN lập kế hoạch để học tập,sinh họat đúng giờ
-KN tư duy phê phán,đánh giá hành vi sinh hoạt,học tập đúng giờ,chưa đúng giờ.
II/ Các PP/ KT dạy học:
PP:TL nhóm .Xử lí tình huống.
KT:Hoàn tất một nhiệm vụ. KN tư duy phê phán.
III/ Chuẩn bị:
- GV: Tranh minh họa bài đọc trong SGK,Bảng phụ, Phiếu học tập.
- HS: SGK, vở ghi bài,Bộ thẻ màu xanh ,đỏ ,trắng.
III/ Các hoạt động dạy và học:
1’
4’
25’
8’
8’
1.Ổn định:
2. KTBC:
- KT ĐDHT và nêu Y/C môn học
3.Bàimới:
- Giới thiệu - Ghi bảng
HĐ1:TL nhóm
Mục tiêu: HS biết được một số biểu hiện
cụ thể của học tập , sinh hoạt đúng giờ
và không đúng giờ .
-HS được rèn luyện KN tư duy phê
phán. Hoàn tất một nhiệm vụ
Cách tiến hành:Bài 1:
- Chia nhóm, treo tranh, nêu Y/C
- Nhận xét, bổ sung
+ Tranh 1:
+ Tranh 2:
-Qua 2 tình huống trên em thấy mình có
những quyền lợi gì ?
Kết luận: Học tập ,sinh hoạt đúng giờ là
giờ nào làm việc nấy theo đúng kế hoạch
đã đề ra .
GD:học tập ,sinh hoạt đúng giờ.
HĐ2: Xử lí tình huống
Qstranh- sắm vai
Mục tiêu: HSBiết lựa chọn cách ứng xử
phù hợp trong từng tình huông cụ thể.
-HS được rèn KN ra quyết định.
Cách tiến hành:Bài 2:
-Chia nhóm
- Hát
- Nhắc tựa bài
- 2 nhóm , QS tranh, thảo luận.
- Trình bày trước lớp – Nhận xét
+ Lan và Tùng không nên làm việc riêng
trong giờ học toán. Phải tập trung trong giờ
học. Giờ nào việc nấy.
+ Không nên vừa ăn cơm vừa xem truyện sẽ
có hại cho sức khỏe.
-Quyền được học tập.
-Quyền được đảm bảo sức khoẻ.
Nhóm 4
16
8’
4’
1’G
- Treo tranh, Y/C HS nêu nội dung tranh
- Y/C sắm vai minh họa lại T/H và nêu
cách xử lí từng T/H cụ thể
Kết luận: Mỗi tình huống có thể có
nhiều cách ứng xử. Ta nên lựa chọn
cách ứng xử phù hợp.
HĐ3: Cá nhân-phiếu
Mục tiêu: Biết những công việc cần làm
và thời gian cụ thể để thực hiện công việc
đó
KT:Hoàn tất một nhiệm vụ
KN lập kế hoạch để học tập,sinh họat
đúng giờ
- Phát phiếu học tập, nêu yêu cầu.
- Theo dõi, hướng dẫn.
*HSKG:Lập thời gian biểu hằng ngày
phù hợp với bản thân .
- Nhận xét
Liên hệ:
+Trong lớp ta có những bạn nào đã thực
hiện tốt việc học tập sinh hoạt đúng giờ ?
Hãy kể vài việc làm học tập sinh hoạt
đúng giờ ?
+Học tập SH đúng giờ có lợi gì?
Giáo dục: Thực hiện đúng thời gian biểu
đã đề ra. Cần sắp xếp thời gian hợp lí cho
việc học tập, vui chơi, nghỉ ngơi, làm
việc… sẽ có lợi cho sức khoẻ.
Kết luận:
Học tập SH đúng giờ có lợi cho sức khoẻ
và việc học tập của bản thân em.
4.Củngcố:
Thế nào là học tập sinh hoạt đúng giờ?
Lợi ích của việc học tập sinh hoạt đúng
giờ.?
- Nhận xét – Tuyên dương
5.Dặn dò:
- Dặn dò: Lập thời gian biểu riêng của
mình và thực hiện theo thời gian biểu;
Chuẩn bị bài tiết 2.
- QS và nêu ND từng tranh
- Sắm vai minh họa, trình bày trước lớp
-Nhận xét
+ Ngọc nên tắt ti vi và đi ngủ đúng giờ để
đảm bảo sức khoẻ, không làm mẹ lo lắng.
- Nghe, ghi nhớ
- Ghi lại những việc em đã làm vào buổi
sáng, trưa, tối.(TB,Y)
*Lập thời gian biểu hằng ngày phù hợp với
bản thân .
- Trình bày trước lớp – Nhận xét
- Trình bày về việc thực hiện thời gian biểu
hàng ngày của em.
Kể vài việc làm
-Có lợi cho sức khoẻ và việc học tập của bản
thân em.
CHÍNH TẢ (nghe viết)
NGÀY HÔM QUA ĐÂU RỒI?
Phân biệt: l/n ; an/ang. Bảng chữ cái
I/ Mục tiêu:
- Viết đúng: trong, vở hồng, chăm chỉ, vẫn còn và cả khổ thơ cuối của bài: Ngày hôm qua đâu rồi;
Phân biệt: l/n,an/ang. Bảng chữ cái.
- Nghe viết chính xác khổ thơ cuối của bài. Làm đúng bài tập 3, 4 hoặc 2. Đọc trước bài viết.
- Ý thức viết đúng, viết đẹp. Tư thế ngồi viết ngay ngắn.
GDKNS:Tư nhận thức
17
III/Các PP/KT dạy học:-KT:Đặt câu hỏi,Viết tích cực,PP:Vấn đáp,Thực hành
II/ Chuẩn bị:
- GV: Bảng phụ chép BT3
- HS: Chuẩn bị bài
III/ Các hoạt động dạy học:
1’
4’
30’
4’
1’
1. Ổn định:
2. KTBC:
- Y/C viết bảng con từ khó
- Nhận xét, sửa sai
3. Bài mới:
- GT
- Treo bảng phụ - Đọc mẫu
- HD tìm hiểu đoạn viết: Vấn đáp
+ Khổ thơ được trích từ đâu?
+ Nội dung khổ thơ nói gì?
+ Khổ thơ có mấy dòng?
+ Mỗi dòng có mấy chữ?
+ Chữ đầu dòng thơ viết như thế nào?
- HD viết từ khó BC
- NX, sửa sai
- HD viết vào vở
GD:Ý thức viết đúng, viết đẹp. Tư thế
ngồi viết ngay ngắn.
- Đọc bài - Theo dõi, đôn đốc, giúp đỡ HS
yếu.
- Đọc lại bài
- Thu bài, chấm – Nhận xét
Luyện tập:
Bài 2: Điền vào chỗ trống
- Y/C làm vào vở
- Thu bài, chấm, nhận xét, sửa bài
Bài 3:
- Treo bảng phụ – HD, nhận xét
- Nhận xét, bổ sung
Bài 4: Học thuộc bảng chữ cái vừa viết
- Nhận xét – Tuyên dương
4. Củng cố :
- Y/C thi tìm các tiếng, từ có âm l/n
- Nhận xét – Sửa sai
- Nhận xét tiết học – Tuyên dương
5. Dặn dò:
- Dặn dò: Chuẩn bị bài sau
- Hát
- Viết bảng con: mỗi ngày, giống, thỏi sắt,
thành tài.
- Nhắc tựa bài
- 2 HS đọc đoạn viết
- TLCH:
+ Bài: Ngày hôm qua đâu rồi?
+ Con học hành chăm chỉ, là ngày qua vẫn
còn.
+ 4 dòng
+ Mỗi dòng thơ có 5 chữ.
+ Viết hoa chữ cái đầu.
- viết từ khó vào bảng con: vẫn còn, trong,
vở hồng, chăm chỉ.
- Ghi nhớ
- Nghe, viết bài vào vở
- Soát lỗi
- Quyển lịch, chắc nịch, nàng tiên, làng
xóm.
- Cái bàn, cây bàng, hòn than, cái thang
- Lần lượt lên điền tiếp sức theo thứ tự và
học thuộc lòng bảng chữ cái từ g - ơ.
- Luyện đọc CN - ĐT
- Thi đua đọc thuộc lòng trước lớp
- Thi đua tìm giữa 3 tổ.
- Nhận xét
TOÁN
LUYỆN TẬP.
I.Mục tiêu :
1- Biết cộng nhẩm số tròn chục có hai chữ số .
- Biết tên gọi thành phần và kết quả của phép cộng .
- Biết thực hiện phép cộng các số có hai chữ số không nhớ trong phạm vi 100 .
- Biết giải bài toán bằng một phép cộng .
18
2-Kĩ năng tính nhẩm và tính viết ( đặt tính rồi tính);nêu tên gọi thành phần và kết quả của
phép cộng. HS yếu biết đặt tính thẳng hàng, tính đúng.
- Giải bài toán có lời văn. HS yếu viết được câu lời giải, phép tính và đáp số.
-Thực hiện bàiœ1,bài 2(côt 2),bài 3(a,c),bai 4 đúng.
3 - GD cho HS tính cẩn thận, chính xác, khoa học khi làm bài.
*Làm bài còn lại
II.Các PP/KT dạy học:
III.Chuẩn bị :
- Giáo viên : + Kế hoạch bài giảng. Phiếu bài tập 1 cho các nhóm.
+ Bảng phụ viết sẵn nội dung bài 5, ĐDDH.
- Học sinh : + Sách vở, bảng con, Đồ dùng học tập.
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu :
TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1’
4’
30’
4’
1Ổnđịnh:
2.Bàicũ:
- Viết phép tính lên bảng mời HS lên làm
tính nêu tên gọi thành phần của phép tính :
35 + 32 và 12 + 27
- Nhận xét - Ghi điểm.
3.Bài mới :
- Giới thiệu bài - Ghi bảng .
HĐ1 :Cá nhân-Bảng lớp
Bài 1 : Tính.
- Mời HS nêu yêu cầu của bài và cách thực
hiện và tổ chức làm vào bảng.
- Nhận xét - sửa sai.
GD: Đặt tính đúng,
HĐ2:Miệng
Bài 2:Tính nhẩm.
-Nhận xét
GD:Tính chính xác ,nhẩm nhanh
HĐ3 :Bảng con
Bài 3 : Đặt tính rồi tính.
- Mời HS nêu yêu cầu của bài, nhắc lại
cách đặt tính và yêu cầu thực hiện vào
bảng con.
GD:Đặt tính đúng,
- Thu bảng mời HS nhận xét .
HĐ4: Vở
Bài 4 : Bài toán
Tóm tắt
Trai : 25 học sinh
Gái : 32 học sinh
Có tất cả : … học sinh?
- Thu 5 vở chấm điểm, nhận xét.
4.Củng cố:
- 2 HS thực hiện
- Nhắc lại - Ghi tên bài vào vở .
- Thực hiện Bảng con.
76
42
34
+
79
26
53
+
79
71
8
+
69
40
29
+
67
5
62
+
Làm miệng cá nhân
60+20+10=90 *50+10+20=80
60+30 =90 *50+30=80
* 40+10+10=60
*40+20=60
- Làm bài vào bảng con.*3b
78
25
43
+
26
21
5
+
nhận xét.
Làm vở
- Đọc bài toán và phân tích đề.
Bài giải
Số học sinh đang ở trong thư viện là:
25 + 32 = 57 (học sinh)
Đáp số: 57 học sinh
- 5 HS nộp bài.
- 2 HS nhắc lại
19
1’
- Cho HS nhắc lại tên thành phần và kết
quả của phép cộng.
- Nhận xét chung tiết học .
5.Dặn dò :
- Về nhà làm bài tập trong vở bài tập toán.
- Chuẩn bị bài sau : thước có vạch cm
- Lắng nghe.
- Lắng nghe và thực hiện
Tập làm văn
TỰ GIỚI THIỆU - CÂU VÀ BÀI.
I.Mục tiêu :
1- Biết nghe và trả lời đúng một số câu hỏi về bản thân mình , nói lại một vài thông tin đã biết về
một bạn .
2- Kỷ năng nói viết thực hiện làm B1 ,B2 , , SGK
3- HS có ý thức lịch sự trong giao tiếp .
* Bước đầu biết kể lại nội dung của 4 bức tranh bài 3 thành mộtcâu chuyện ngắn.
GDKNS:Tự nhận thức về bản thân.Giao tiếp :cởi mở,tự tin ,biết lắng nghe ý kiến người
khác. Thể hiện sự tự tin
II/Các PP/KT dạy học:
-PP: -Chia sẽ thông tin,
III.Chuẩn bị :
- Giáo viên : + Tranh bài tập 3, Đồ dùng dạy học .
- Học sinh : + SGK vở, dụng cụ học tập.
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu :
TG
1’
4’
30’
Hoạt động của thầy
1.Ổnđịnh:
2.Bài cũ :
- Kiểm tra sự chuẩn bị sách vở, dụng cụ
3.Bàimới: .
- Giới thiệu bài - Ghi bảng .
HĐ1 : phỏng vấn.Cá nhân
Chia sẽ thông tin,
Bài 1 : (KT hỏi và trả lời )
Trả lời câu hỏi:
Mẫu:
-Tên em là gì?
(Tên em là Nguyễn Thị Kim )
-Quê em ở đâu?
(Quê em ở Hà Tây)
-Em học lớp nào trường nào?
(Em họclớp 2A1 trường TH Sơn
Giang.)
-Em thích những môn nào?
( Em thích vẽ và múa hát
- Nêu từng phần của nội dung BT1
- Nhận xét
GDKNS:Giao tiếp :cởi mở,tự tin ,biết
lắng nghe ý kiến người khác.
HĐ2: ( Miệng)
Hoạt động của trò
- Chuẩn bị sách, vở BTTV, dụng cụ học tập .
- Nhắc lại - Ghi tên bài vào vở
- Nêu yêu cầu bài tập.
Theo dõi mẫu
- Vài HS trả lời theo yêu cầu.
- Thực hành hỏi đáp trước lớp.
- Nêu yêu cầu bài tập
- Thực hành cá nhân theo nội dung đã được
20
4’
1’
Bài 2 : Nói về những điều mình biết về
một bạn.
Mời HS nhận xét bạn kể.
+ Bạn nói về bạn của mình có chính xác
không ? Cách diễn đạt như thế nào ?
- Nhận xét, tuyên dương .
GDKNS:Thể hiện sự tự tin
HĐ3: (12’)QS tranh(Miệng)
*Bài3: Kể lại nội dung của mỗi tranh
bằng 1,2 câu để tạo thành một câu
chuyện .
- Treo tranh, HD QS, nhận xét, nêu nội
dung tranh – Nhận xét
- Theo dõi, giúp đỡ
- Liên hệ :Khi đi tham quam du lịch
chúng ta cần làm gì?
GD: Bảo vệ của công
GDMT:Không xả rác khi đi tham
quan
- Thu bài, chấm điểm, nhận xét
- HD sửa bài
4.Củng cố:
Vừa học bài gì?
- Đọc một số bài làm tiêu biểu
Hệ thống lại bài
- Nhận xét chung tiết học, khen những
HS học tốt.
5.Dặn dò :
- Về nhà làm bài tập 1 và 2 trong vở
BTTV2/ T1 trang 5.
- Về nhà chuẩn bị bài sau.
nghe về bạn ở BT1.
+ VD: Bạn Hoài Thương quê ở tỉnh Bình
Phước. Bạn học lớp 2A,Trường Tiểu học Sơn
Giang. Hoài Thương thích học các môn Tiếng
Việt, Toán, Âm nhạc, Mĩ thuật. Bạn rất thích
múa hát và vẽ tranh.
- Nhận xét bạn kể.
Quan sát tranh, thực hành làm miệng trước lớp
– Nhận xét
- Làm vào vở
VD: Sáng chủ nhật, Lan rủ các bạn ra công viên
chơi. Trong công viên có rất nhiều hoa đẹp. Lan
tiến tới chỗ khóm hoa hồng đang khoe sắc dưới
ánh ban mai. Thấy hoa đẹp, Lan đưa tay định
ngắt hoa. Toàn thấy vậy liền ngăn lại: “Bạn
đừng ngắt hoa. Hoa trong công viên để cho mọi
người cùng ngắm.” Lan hiểu ra và không ngắt
hoa nữa.
Nhắc tựa
- Lắng nghe và thực hiện
Âm nh ạc
Ôn tập các bài hát lớp 1 .
Nghe hát: Quốc ca.
I/ MỤC TIÊU :
-Kể lại tên một vài bài hát đã học ở lớp 1.Biết hát theo giai điệu và lời ca của một số bài hát đã học
ở lớp 1.Biết khi chào cờ có hát Quốc ca phải đứng nghiêm trang.
-Hát đồng đều ,hoà giọng ,đứng trang nghiêm khi chào cờ.
-GDHS : trang nghiêm khi chào cờ.
*Biết hát đúng giai điệu và thuộc lời ca.
GDKNS:Thể hiện sự tự tin
II/CÁC PP/KT DẠY HỌC:
Làm mẫu,Vấn đáp, ,nhóm,
III/ CHUẨN BỊ :
-GV : Thuộc bài Quốc ca và một số bài hát ở lớp 1.
-HS : On lại bài hát đã học ở lớp 1.
21
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
TG
1.Ổn định:1’
2.Bài cũ:3’
3. Bài mới:26’
H động 1:14’
Tổ ,nhóm ,CN
H động 2 :12’
Làm mẫu
Vấn đáp
4. Củng cố: 4’
Thi đua
5. dặn dò :1’
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
-Gv kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
-Gv nhận xét chung.
-Gv giới thiệu bài và ghi tựa lên
On bài hát lớp 1 :
-Ở lớp 1 các em đã học những bài hát
nào?
-Tổ chức cho H S hát ơn cả lớp. theo
tổ,nhóm,CN
-Cho HS trình bày
-Gv nhận xét.
Nghe Quốc ca.
-GV giới thiệu bài Quốc ca, và hát
cho HS nghe.
? Quốc ca được hát khi nào?
? khi chào cờ các em phải đứng như
thế nào?
-Gv tập cho HS đứng chào cờ , Gv hát
Quốc ca.
GDHS : trang nghiêm khi chào cờ.
- Các em kể lại tên một vài bài hát đã
học ở lớp 1.
-Tổ chức cho 3 tổ thi hát.
-Gv nhận xét tun dương.
-Nhận xét tiết học.
-về nhà ơn lại bài hát. Chuẩn bị bài
sau.
HOẠT ĐỘNG CỦA TRỊ
-HS nhắc lại.
-HS kể tên.
-HS ơn tập theolớp,tổ, nhóm,CN.
*Biết hát đúng giai điệu và thuộc
lời ca.
-HS trình bày kết hợp múa đơn giản,
hoặc gõ phách.
-Hs lắng nghe.
-Khi chào cờ.
-Đứng trang nghiêm.
-HS tập theo hướng dẫn.
-HS kể.
-3 tổ thi đua.
Rút kinh nghiệm :……………………………………………………………………
RÈN TẬP LÀM VĂN
TỰ GIỚI THIỆU – CÂU VÀ BÀI
I/ MỤC TIÊU
-Rèn cho hS nghe và trả lời đúng những câu hỏi về bản thân (BT1)
-HS nói lại một vài thông tin đã biết về một bạn (BT2) – Học sinh khá giỏi biết kể lại nội dung của 4
bức tranh (BT3) thành một câu chuyện ngắn.
-HS luôn rèn chữ ,câu
II/ ĐDDH
-Bảng phụ viết sẵn nội dung BT1
-Tranh minh họa BT3
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1’
4’
25’
1. Ổn đònh
2. Bài cũ
3. Bài mới
22
4’
1’
a. Giới thiệu bài : Ghi tựa bài
b. Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1 :
-GV chốt lại bài nhận xét tuyên dương
Bài 2 :
-GV treo 4 bức tranh trong SGK
-GV nhận xét chốt lại tuyên dương
4. Củng cố
-Yêu cầu HS đọc bài trước lớp
5. Dặn dò
-Về nhà đọc lại bài
-Sửa lại dấu, cách viết hoa sau dấu chấm.
• Miệng
-HS giỏi đứng tại chỗ và tự giới
thiệu về bản thân
-Sau đó HSyếu tự giới thiệu về bản
thân mình
-Nhận xét – bình chọn
• Vở
-HS quan sát tranh theo bàn – sau
đó đứng tại chỗ tập nói
*VD : Huệ cùng các bạn vào công
viên ngắm hoa . thấy hoa hồng
đẹp, Huệ đưa tay đònh ngắt.Tuấn
thấy vậy vội ngăn lại khuyên bạn
Huệ không được ngắt hoa, phải
bảo vệ hoa và tất cả mọi người
cùng ngắm.
-1 vài HS đọc lại
-Nhận xét – bình chọn.
Tiết 2 :Thể dục
BÀI 2: TẬP HP HÀNG DỌC ,DÓNG HÀNG ,ĐIỂM SỐ, CHÀO BÁO CÁO,
KHI GIÁO VIÊN NHẬN LỚP.
I/MỤC TIÊU :
- Biết cách tập hợp hàng dọc , dóng thẳng hàng dọc ,điểm đúng số của mình. Biết chào ,
báo cáo khi GV nhận lớp.
- Học cách chào, báo cáo khi giáo viên nhận lớp và kết thúc giờ học yêu cầu thực hiện ở
mức tương đối đúng.
-Nghiêm túc trong học tập.
II/ CHUẨN BỊ :
-Gv : sân bãi, còi.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
NỘI DUNG ĐL PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC
1.PHẦN MỞ ĐẦU
-tập hợp lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ học.
-HS đứng vỗ tay hát.
2. PHẦN CƠ BẢN:
a. n tập hợp hàng dọc, dóng hàng , điểm
số,giậm chân tại chỗ , đứng lại.
-GV điều khiển –HS tập hợp lớp theo tổ.
-nhận xét.
5’
25’
Gv
x x x x
x x x x
x x x x
x x x x
Gv
TT TT TT TT
23
b.Học chào, báo cáo khi GV nhận lớp và kết thúc
giờ học.
-Gv tổ chưc cho lớp quay thàng 3 hàng ngang và
hướng dẫn cán sự và cả lớp cùng tập cách chào
báo cáo -> giải tán -> tập hợp các tổ tập luyện.
Gv nhắc nhở : từ giờ sau, trước khi vào lớp , tất cả
học sinh có mặt ở sân để các sự tập hợp, kiểm tra
só số.Đến giờ vào lớp ,báo cáo só số và chao giáo
viên.
3 PHẦN KẾT THÚC:
-Đứng tại chỗ, vỗ tay hát.
-Giậm chân tại chỗ, đếm theo nhòp.
-Nhận xét tiết học
-Về nhà chăm luyện tập sức khoẻ.
-Gv hô “giải tán” Hs hô “Khoẻ”
5’
X x x x
X x x x
X x x x
X x x x
Gv
x x x x
x x x x
x x x x
x x x x
TỐN
ĐỀ - XI - MÉT
I.Mục tiêu :
1- Biết đề-xi-mét là một đơn vị đo độ dài;tên gọi,kí hiệu của nó. Biết được quan hệ giữa đêximet và
xăngtimet ,ghi nhớ( 1dm = 10 cm).
2 Nhận biết được độ lớn của đơn vị đo dm;so sánh độ dàiđoạn thẳng trong trường hợp đơn
giản;thực hiện phép cộng,trừ các số đo độ dài co đơn vị đo làdm- Thực hiện bài 1,2
3- Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, khoa học trong tính tốn.
*Bài 3/7
GDKNS:Hợp tác
II.Các PP/KT dạy học:
T rực quanVấn đáp
III.Chuẩn bị :
- Giáo viên : + Kế hoạch bài giảng.
+ Băng giấy có độ dài 10 cm.
- Học sinh : + Sách vở, Đồ dùng học tập.
I V.Các hoạt động dạy học chủ yếu :
TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1p
4p
25p
(10’).
1.Ổnđịnh:
KTSS
2.Bài cũ :
- Cho HS làm các phép tính 29 + 40 ; 62
+ 5 và nhắc lại tên gọi và thành phần
trong phép tính.
- Nhận xét, ghi điểm.
3.Bàimới:
- Giới thiệu bài - Ghi bảng .
HĐ1 :T rực quan-Vấn đáp
Giới thiệu đơn vị đo độ dài dm
- Đính băng giấy 1dm lên bảng và gọi
HS lên đo .
Hát
Luyện tập
2 HS thực hiện.
69
40
29
+
67
5
62
+
- Nhắc lại - Ghi tên bài vào vở .
- Thực hiện và nêu kết quả đo của mình trước
24
(1 5’)
5’
5’
(5’)
(4)
(1’)
+ Nêu : “10 xăngtimet còn gọi là 1 đề-
xi-met.”
+ Nêu tiếp : “Đêximet viết tắt là dm.” .
Mời HS nhắc lại.
- Hướng dẫn cho HS tự nêu quan hệ của
dm với cm.
- Hướng dẫn nhận biết các đoạn thẳng có
độ dài là 1dm; 2dm và 3dm trên thước
thẳng.
HĐ2:Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1 : CN
- Treo bảng phụ có nội dung bài hướng
dẫn HS cách thực hiện và cho HS làm
bài.
- Nhận xét, tuyên dương.
Bài 2 : Tính
- Treo bảng phụ có nội dung bài. Mời
HS nêu yêu cầu của bài.
-Mẫu: a)1dm+1dm=2dm
b)8dm-2dm=6dm
- Nhắc HS ghi đầy đủ tên đơn vị.
GD:Làm toán chính xác khoa học.
- Thu 5 vở chấm điểm - Nhận xét.
* Bài 3:Không dùng thước đo ,hãy ước
lượng độ dài của mỗi đoạn rồi ghi số
thích hợp vào chỗ chấm:
4.Cũng cố:
- Nêu lại quan hệ giữa dm và cm.
- Nhận xét chung tiết học
5.Dặn dò :
- Về nhà làm bài tập trong vở bài tập
toán. ,
- Chuẩn bị bài sau: Luyện tập
lớp : “Băng giấy dài 10cm.”
- 3 HS nhắc lại: “Đêximet viết tắt là dm.”
- Dựa vào kết quả đo băng giấy lúc đầu để nêu
quan hệ giữa dm và cm.
- Lắng nghe và quan sát.
a) Độ dài đoạn thẳng AB > 1dm
Độ dài đoạn thẳng CD < 1dm
b) Đoạn thẳng AB dài hơn đoạn thẳng CD.
Đoạn thẳng CD ngắn hơn đoạn thẳng AB.
cả lớp làm vở
- 2 HS yếu nêu yêu cầu của bài.
-Theo dỏi.
- Làm bài theo yêu cầu.
a) 8 dm + 2 dm = 10 dm
3 dm + 2 dm = 5 dm
9 dm + 10 dm = 19 dm
b) 10 dm – 9 dm = 1 dm
6 dm – 2 dm = 14 dm
35 dm – 3 dm = 32 dm
- 5 HS nộp bài.
Khoảng 9cm
Khoảng12cm
- 2 HS nêu : 10 cm = 1 dm 1 dm = 10 cm
- Lắng nghe .
- Lắng nghe và thực hiện.
TẬP VIẾT
CHỮ HOA A.
I.Mục tiêu :
1- Nắm được cấu tạo và quy trình viết chữ hoa A và cụm từ: Anh em thuận hòa. HS biết viết chữ
hoa A theo cỡ vừa và nhỏ . Biết viết ứng dụng câu : Anh em thuận hòa ,
2-Viết đúng chữ hoa A(1dòng cỡ vừa 1dòng cỡ nhỏ).Chữ và câu ứng dụng Anh(1dòng cỡ vừa ,
1dòng cỡ nhỏ)Anh em thuận hoà(3lần).Chữ viết rõ ràng,tương đối đều nét,thẳng hàng,bước đầu biết
nối nét giữa chữ viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng.
3- HS yêu quý chữ viết đẹp và rèn luyện chữ viết. Giáo dục cho các em phải hoà thuận, thương yêu
và đùm bọc lẫn nhau giữa anh, chị em trong gia đình.
*Hskhá giỏi viết đủ các dòng.
II.Chuẩn bị :
25