Tải bản đầy đủ (.doc) (71 trang)

hình 7 cả năm(Thanh Hóa)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (727.48 KB, 71 trang )

GIÁO ÁN HÌNH HỌC 7 Năm học 2013 - 2014
Ngày soạn: 02.01.2013
Tiết 35 §6. TAM GIÁC CÂN
A.CHUẨN KIẾN THỨC CẦN ĐẠT
1. Kiến thức:
- Nắm được định nghĩa tam giác cân, tam giác vuông cân, tam giác đều, tính chất về góc
của tam giác cân, tam giác vuông cân, tam giác đều.
2. Kỹ năng:
- Biết vẽ tam giác vuông cân. Biết chứng minh một tam giác là tam giác cân, tam giác
vuông cân, tam giác đều.
- Rèn kĩ năng vẽ hình, tính toán và tập dượt chứng minh đơn giản.
3. Thái độ: Rèn thái độ cẩn thận, chính xác, trình bày khoa học. Nghiêm túc khi học tập.
B. Chuẩn bị :
- Com pa, thước thẳng, thước đo góc.
C. Các hoạt động dạy học trên lớp :
I. Kiểm tra bài cũ (6phút)
- Phát biểu trường hợp bằng nhau của tam giác theo trường hợp c.c.c, c.g.c, g.c.g.
- GV kiểm tra quá trình làm bài tập về nhà của 2 học sinh .
II. Dạy học bài mới(31phút)
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- Giáo viên treo bảng phụ hình 111.
? Nêu đặc điểm của tam giác ABC
- Học sinh:

ABC có AB = AC là tam
giác có 2 cạnh bằng nhau.
- Giáo viên: đó là tam giác cân.
? Nêu cách vẽ tam giác cân ABC tại A
? Cho

MNP cân ở P, Nêu các yếu tố


của tam giác cân.
- Yêu cầu học sinh làm ?1
- Yêu cầu học sinh làm ?2
- Học sinh đọc và quan sát H113
? Dựa vào hình, ghi GT, KL
µ
µ
B C=


ABD =

ACD

c.g.c
1. Định nghĩa.
a. Định nghĩa: SGK

B
C
A
+ Vẽ BC
- Vẽ (B; r)

(C; r) tại A
b)

ABC cân tại A (AB = AC)
Cạnh bên AB, AC ; Cạnh đáy BC ; Góc ở đáy
µ

µ
B;C
; Góc ở đỉnh:
µ
A
?1

ADE cân ở A vì AD = AE = 2

ABC cân ở A vì AB = AC = 4

AHC cân ở A vì AH = AC = 4
2. Tính chất. ?2
GT

ABC cân tại A
·
·
BAD CAD=
KL
µ
µ
B C=
Chứng minh:

ABD =

ACD (c.g.c)
Vì AB = AC,
·

·
BAD CAD=
. cạnh AD chung
1
GIÁO ÁN HÌNH HỌC 7 Năm học 2013 - 2014
Nhắc lại đặc điểm tam giác ABC, so
sánh góc B, góc C qua biểu thức hãy
phát biểu thành định lí.
- Yêu cầu xem lại bài tập 44 (125).
? Qua bài toán này em nhận xét gì.
- Giáo viên: Đó chính là định lí 2.
? Nêu quan hệ giữa định lí 1, định lí 2.
? Nêu các cách chứng minh một tam
giác là tam giác cân.
- Quan sát H114, cho biết đặc điểm của
tam giác đó.

tam giác đó là tam giác vuông cân.
- Yêu cầu học sinh làm ?3
? Nêu kết luận ?3
? Quan sát hình 115, cho biết đặc điểm
của tam giác đó.
- Giáo viên: đó là tam giác đều, thế nào
là tam giác đều.
? Nêu cách vẽ tam giác đều.
- Yêu cầu học sinh làm ?4
? Từ định lí 1, 2 ta có hệ quả như thế
nào.
Þ


µ
µ
B C=
- Học sinh: tam giác cân thì 2 góc ở đáy bằng
nhau.
a) Định lí 1:

ABC cân tại A
Þ

µ
µ
B C=
- Học sinh: tam giác ABC có
µ
µ
B C=
thì cân tại
A
b) Định lí 2:

ABC có
µ
µ
B C=
Þ


ABC cân
tại A

- Học sinh:

ABC, AB = AC

µ
µ
B C=
- Học sinh : cách 1: chứng minh 2 cạnh bằng
nhau, cách 2: chứng minh 2 góc bằng nhau.
- Học sinh:

ABC (
µ
0
A 90=
) AB = AC.
c) Định nghĩa 2:

ABC có
µ
0
A 90=
,
AB = AC
Þ


ABC vuông cân tại A.
?3 - Học sinh:


ABC ,
µ
0
A 90=
,
µ
µ
B C=

µ
µ
0
B C 90+ =



µ
0
2B 90=


µ
µ
0
B C 45= =
- Tam giác vuông cân thì 2 góc nhọn bằng 45
0
.
3. Tam giác đều.
- Tam giác có 3 cạnh bằng nhau.

a. Định nghĩa 3

ABC, AB = AC = BC thì

ABC đều
- Học sinh:vẽ BC, vẽ (B; BC)

(C; BC) tại A



ABC đều.
µ
µ
µ
µ
µ
µ
µ
0
0 0
ABC cã A B C 180
3C 180 A B C 60
∆ + + =
= → = = =
b. Hệ quả (SGK)
III. Củng cố (6 phút)
- Nêu định nghĩa tam giác cân, vuông cân, tam giác đều.
- Nêu cach vẽ tam giác cân, vuông cân, tam giác đều.
- Nêu cách chứng minh 1 tam giác là tam giác cân, vuông cân, đều.

- Làm bài tập 47 (SGK–Trang 127).
IV. Hướng dẫn học ở nhà(2phút)
- Học thuộc định nghĩa, tính chất, cách vẽ hình.
- Làm bài tập 46, 48, 49,50 (SGK-Trang127)

µ µ
0 0
2B 35 B 17 30'= ⇒ =
2
GIÁO ÁN HÌNH HỌC 7 Năm học 2013 - 2014
Ngày soạn: 04.01.2013 Tiết 36 LUYỆN TẬP
A.CHUẨN KIẾN THỨC CẦN ĐẠT
1. Kiến thức:
Thông qua bài học giúp học sinh :
- Củng cố các khái niệm tam giác cân, vuông cân, tam giác đều, tính chất của các hình
đó.
2. Kỹ năng:
- Rèn luyện kĩ năng vẽ hình, kĩ năng trình bày.
- Rèn luyện ý thức tự giác, tính tích cực.
B. Chuẩn bị :
- Bảng phụ vẽ các hình 117

119
C. Các hoạt động dạy học trên lớp :
I. Kiểm tra bài cũ ( 8 ph)
- Học sinh 1: Thế nào là tam giác cân, vuông cân, đều; làm bài tập 47
- Học sinh 2: Làm bài tập 49a - ĐS: 70
0
- Học sinh 3: Làm bài tập 49b - ĐS: 100
0

II. Dạy học bài mới(28phút)
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- Yêu cầu học sinh làm bài tập 50.
- Học sinh đọc kĩ đầu bài
- Trường hợp 1: mái làm bằng tôn
? Nêu cách tính góc B
- Học sinh: dựa vào định lí về tổng
3 góc của một tam giác.
- Giáo viên: lưu ý thêm điều kiện
µ
µ
B C=
.
- 1 học sinh lên bảng sửa phần a.
- 1 học sinh tương tự làm phần b.
- Giáo viên đánh giá.
- Yêu cầu học sinh làm bài tập 51
- Học sinh vẽ hình ghi GT, KL.
? Để chứng minh
·
·
ABD ACE=
ta
Bài tập 50 (SGK-Trang 127).
a) Mái tôn thì
µ
0
A 145=
Xét


ABC có
µ
µ
µ
0
A B C 180+ + =
µ µ
0 0
145 B B 180+ + =

µ
µ
0
0
2B 35
B 17 30'
=
⇒ =
b) Mái nhà là ngói
Do

ABC cân ở A


µ
µ
B C=
Mặt khác
µ
µ

µ
0
A B C 180+ + =
µ µ µ
+ = ⇒ = ⇒ =
0 0 0 0
100 2B 180 2B 180 B 40
Bài tập 51 (SGK-Trang 128).

B
C
A
E
D
GT

ABC, AB = AC, AD = AE
BDxEC tại E
KL
a) So sánh
·
·
ABD,ACE
b)

IBC là tam giác gì.
Chứng minh:
3
GIÁO ÁN HÌNH HỌC 7 Năm học 2013 - 2014
phải làm gì.

- Học sinh:
·
·
ABD ACE=


ADB =

AEC (c.g.c)

AD = AE ,
µ
A
chung, AB = AC



GT GT
? Nêu điều kiện để tam giác IBC
cân,
- Học sinh:
+ cạnh bằng nhau
+ góc bằng nhau.
Xét

ADB và

AEC có
AD = AE (GT)


µ
A
chung
AB = AC (GT)



ADB =

AEC (c.g.c)


·
·
ABD ACE=
b) Ta có:
·
·
·
·
·
·
·
·
·
·
·
·
AIB IBC ABC
AIC ICB ACB

IBC ICB
vµ ABD ACE
ABC ACB

+ =


+ =
→ =

=


=




IBC cân tại I.
III. Củng cố (6ph)
- Các phương pháp chứng minh tam giác cân, chứng minh tam giác vuông cân,
chứng minh tam giác đều.
- Đọc bài đọc thêm SGK - tr128
IV. Hướng dẫn học ở nhà(3ph)
- Làm bài tập 48; 52 SGK
- Làm bài tập phần tam giác cân - SBT
- Học thuộc các định nghĩa, tính chất SGK.
Bài tập 52: Hai tam giác vuông ACO, ABO bằng nhau(c.huyền - g.nhọn)
⇒ AB = AC ⇒ ∆ ABC cân tại A
Ngày soạn: 04.01.2013 Tiết 37 §7. ĐỊNH LÍ PY-TA-GO

4
GIÁO ÁN HÌNH HỌC 7 Năm học 2013 - 2014
A.CHUẨN KIẾN THỨC CẦN ĐẠT
1. Kiến thức:
Thông qua bài học giúp học sinh:
- Nắm đươc định lí Py-ta-go về quan hệ giữa ba cạnh của tam giác vuông. Nắm được định
lí Py-ta-go đảo.
2. Kỹ năng:
- Biết vận dụng định lí Py-ta-go để tính độ dài một cạnh của tam giác vuông khi biết độ dài
của hai cạnh kia. Biết vận dụng định lí đảo của định lí Py-ta-go để nhận biết một tam giác
là tam giác vuông.
- Biết vận dụng các kiến thức học trong bài vào làm bài toán thực tế.
B. Chuẩn bị :
- Giáo viên: Bảng phụ ?3 bài 53; 54 tr131-SGK; 8 tấm bìa hình tam giác vuông, 2 hình
vuông; thước thẳng, com pa.
- Học sinh: Tương tự như của giáo viên.
C. Các hoạt động dạy học trên lớp :
I. Kiểm tra bài cũ (3phút)
- Giới thiệu sơ qua về nhà Bác học Py-ta-go và vào bài mới.
II. Dạy học bài mới(32phút)
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- Giáo viên cho học sinh làm ?1
- Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở.
- Gọi 5 học sinh trả lời ?1
- Giáo viên cho học sinh ghép hình
như ?2 và hướng dẫn học sinh làm.
? Tính diện tích hình vuông bị che
khuất ở 2 hình 121 và 122.
- Học sinh: diện tích lần lượt là c
2

và a
2
+ b
2
? So sánh diện tích 2 hình vuông đó.
- Giáo viên cho học sinh đối chiếu với ?
1
? Phát biểu bằng lời.
- Đó chính là định lí Py-ta-go.
? Ghi GT, KL của định lí.
1. Định lí Py-ta-go.
?1

?2
c
2
= a
2
+ b
2
- 2 học sinh phát biểu : Bình phương cạnh huyền
bẳng tổng bình phương 2 cạnh góc vuông.
Định lí Py-ta-go (SGK-Trang 130).
4 cm
3 cm
A
C
B
5
GIÁO ÁN HÌNH HỌC 7 Năm học 2013 - 2014

- Giáo viên treo bảng phụ với nội
dung ?3
- Yêu cầu học sinh làm ?4
- Tổ chức cho học sinh thảo luận nhóm
và rút ra kết luận.
? Ghi GT, KL của định lí.
? Để chứng minh một tam giác là tam
giác vuông ta chứng minh như thế nào.

GT

ABC vuông tại A
KL
2 2 2
BC = AC + AB
?3
Hình 124: x = 6 ; Hình 125: x =
2
2. Định lí đảo của định lí Py-ta-go.
?4
·
0
BAC = 90
Định lí (SGK-Trang 130).
GT

ABC có
2 2 2
BC = AC + AB
KL


ABC vuông tại A
- Học sinh: Dựa vào định lí đảo của định lí
Py-ta-go.
III. Củng cố (8 phút)
- Bài tập 53 (SGK-Trang 131): Giáo viên treo bảng phụ lên bảng, học sinh thảo luận theo
nhóm và điền vào phiếu học tập.
Hình 127: a) x = 13 b) x =
5
c) x = 20 d) x = 4
- Bài tập 54 (SGK-Trang 131): Giáo viên treo bảng phụ lên bảng, 1 học sinh lên bảng làm.
Hình 128: x = 4
- Bài tập 55 (SGK-Trang 131): chiều cao bức tường là:
16 - 5 = 15 3,9≈
m
IV. Hướng dẫn học ở nhà(2phút)
- Học theo SGK, chú ý cách tìm độ dài của một cạnh khi đã biết cạnh còn lại; cách chứng
minh một tam giác vuông.
- Làm bài tập 56; 57 (SGK-Trang 131); bài tập 83; 85; 86; 87 (SBT-Trang 108).
- Đọc phần “Có thể em chưa biết”.
A
C
B
6
GIÁO ÁN HÌNH HỌC 7 Năm học 2013 - 2014
Ngày soạn: 05.01.2013
Tiết 38 LUYỆN TẬP
A.CHUẨN KIẾN THỨC CẦN ĐẠT
1. Kiến thức:
Thông qua bài học giúp học sinh :

- Củng cố các tính chất , chứng minh tam giác vuông dựa vào định lí đảo của định lí Py-
ta-go.
2. Kỹ năng:
- Rèn luyện kĩ năng trình bày lời giải chứng minh tam giác vuông.
- Thấy được vai trò của toán học trong đời sống
B. Chuẩn bị :
- Giáo viên: Bảng phụ bài tập 57; 58 (SGK-Trang 131, 132); thước thẳng.
- Học sinh: thước thẳng.
C. Các hoạt động dạy học trên lớp :
I. Kiểm tra bài cũ ( 6 ph)
- Học sinh 1: Phát biểu nội dung định lí Py-ta-go, vẽ hình ghi bằng kí hiệu.
- Học sinh 2: Nêu định lí đảo của định lí Py-ta-go, ghi GT; KL.
II. Dạy học bài mới(33phút)
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- Giáo viên treo bảng phụ nội dung
bài tập 57-SGK
- Yêu cầu học sinh thảo luận theo
nhóm.
- Yêu cầu 1 học sinh đọc bài.
- Gọi 1 học sinh đọc bài.
- Yêu cầu học sinh làm việc theo
nhóm học tập.
- Gọi đại diện 3 nhóm lên làm 3
câu, cả lớp nhận xét.
- Giáo viên chốt kết quả.
Bài tập 57 (SGK-Trang 131).
- Lời giải trên là sai
Ta có:

2 2 2 2

AB + BC = 8 + 15 = 64 + 225 = 289
2 2
AC = 17 = 289


2 2 2
AB + BC = AC
Vậy

ABC vuông (theo định lí đảo của định lí
Py-ta-go)
Bài tập 56 (SGK-Trang 131).
a) Vì
2 2
9 + 12 = 81 + 144 = 225
2
15 = 225

2 2 2
9 + 12 = 15
Vậy tam giác là vuông.
b)
2 2 2
5 + 12 = 25 + 144 = 169;13 = 169

2 2 2
5 + 12 = 13
Vậy tam giác là vuông.
c)
2 2 2

7 + 7 = 49 + 49 = 98;10 = 100
Vì 98

100


2 2 2
7 + 7 10

Vậy tam giác là không vuông.
7
GIÁO ÁN HÌNH HỌC 7 Năm học 2013 - 2014
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc
bài toán.
- Gọi 1 học sinh đọc đề toán.
- Yêu cầu vẽ hình ghi GT, KL.
- Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở, 1
học sinh lên bảng làm.
? Để tính chu vi của tam giác ABC
ta phải tính được gì.
? Ta đã biết cạnh nào, cạnh nào cần
phải tính
- Gọi 1 học sinh lên bảng làm.
? Tính chu vi của

ABC.
Bài tập 83 (SBT-Trang 108).

GT


ABC, AH

BC, AC = 20
cm
AH = 12 cm, BH = 5 cm
KL Chu vi

ABC (AB + BC + AC)
Chứng minh:
. Xét

AHB theo Py-ta-go ta có:
2 2 2
AB = AH + BH
Thay số:
2 2 2
AB = 12 + 5 = 144 + 25

2
AB = 169 AB = 13cm⇒
. Xét

AHC theo Py-ta-go ta có:
2 2 2
2 2 2
2 2 2
2
AC = AH HC
HC = AC AH
HC = 20 12 = 400 144

HC = 256 HC = 16cm
BC = BH HC = 5 16 = 21cm
+
⇒ −
⇒ − −
⇒ ⇒
⇒ + +
Chu vi của

ABC là:
AB + BC + AC = 13 + 21 + 20 = 54cm
III. Củng cố (3ph)
- Cách làm các dạng toán trên.
IV. Hướng dẫn học ở nhà(3ph)
- Làm bài tập 59, 60, 61 (SGK-Trang 133).
- Bài tập 89 (SBT-Trang 108).
- Đọc phần “Có thể em chưa biết”.
Bài tập 59.
Xét

ADC có
·
0
ADC = 90


2 2 2
AC = AD + DC
Thay số:
2 2 2

AC = 48 + 36
2
AC =

20
12
5
B
C
A
H
8
GIÁO ÁN HÌNH HỌC 7 Năm học 2013 - 2014
Ngày soạn: 06.01.2013 Tiết 39 LUYỆN TẬP
A. CHUẨN KIẾN THỨC CẦN ĐẠT:
Thông qua bài học giúp học sinh :
- Củng cố định lí Py-ta-go và định lí đảo của nó.
- Rèn luyện kĩ năng tính toán.
- Liên hệ với thực tế.
B. Chuẩn bị :
- Bảng phụ, thước thẳng, com pa.
C. Các hoạt động dạy học trên lớp :
I. Kiểm tra bài cũ (6phút)
- Học sinh 1: Phát biểu định lí Py-ta-go,

MHI vuông ở I

hệ thức Py-ta-go
- Học sinh 2: Phát biểu định lí đảo của định lí Py-ta-go,


GHE có:
2 2 2
GE = HG + HE



tam giác này vuông ở đâu?
II. Tổ chức luyện tập(34phút)
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- Yêu cầu học sinh làm bài tập 59
? Cách tính độ dài đường chéo AC.
(dựa vào

ADC và định lí Py-ta-go).
- Yêu cầu 1 học sinh lên trình bày lời
giải.
- Cho học sinh dùng máy tính để kết
quả được chính xác và nhanh chóng.
- Yêu cầu học sinh đọc đầu bài, vẽ
hình ghi GT, KL.
- Gọi 1 học sinh vẽ hình ghi GT, KL
của bài.
? Nêu cách tính BC.
(BC = BH + HC, HC = 16 cm).
? Nêu cách tính BH
(Dựa vào

AHB và định lí Py-ta-go).
- Gọi 1 học sinh lên trình bày lời giải.
Bài tập 59 (SGK-Trang 133).

Xét

ADC có
·
0
ADC = 90


2 2 2
AC = AD + DC
Thay số:
2 2 2
AC = 48 + 36
2
AC = 2304 + 1296 = 3600
AC = 2600 = 60
Vậy AC = 60 cm
Bài tập 60 (SGK-Trang 133).

GT

ABC, AH

BC, AB = 13 cm
AH = 12 cm, HC = 16 cm
KL AC = ?; BC = ?
Bg:
-

AHB có

µ
0
1
H = 90
2 2 2 2 2 2
2 2
AB = AH + BH BH = 13 -12
BH = 169 -144 = 25 = 5


2
1
16
12
13
B C
A
H
9
GIÁO ÁN HÌNH HỌC 7 Năm học 2013 - 2014
? Nêu cách tính AC.
(Dựa vào

AHC và định lí Py-ta-go).
- Giáo viên treo bảng phụ hình 135
? Tính AB, AC, BC ta dựa vào điều gì.
- Yêu cầu 3 học sinh lên bảng trình
bày.

BH = 5 cm


BC = 5 + 16 = 21 cm.
- Xét

AHC có
µ
0
2
H = 90
2 2 2
2 2 2
2
AC = AH + HC
AC = 12 +16 = 144 + 256
AC = 400 AC = 400 = 20


Bài tập 61 (SGK-Trang 133).
Theo hình vẽ ta có:
2 2 2 2
AC = 4 + 3 = 16 + 9 = 25 = 5
AC = 5


2 2 2
BC = 5 + 3 = 25 + 9 = 34
BC = 34


2 2 2

AB = 1 + 2 = 1 + 4 = 5
AB = 5


Vậy ABC có AB =
5
,BC =
34
, AC
= 5.
III. Củng cố (3 phút)
- Định lí thuận, đảo của định lí Py-ta-go.
IV. Hướng dẫn học ở nhà(2phút)
- Làm bài tập 62 (SGK-Trang 133)
HD: Tính
OC = 36 + 64 = 10

OB = 9 + 36 = 45
OD = 9 + 64 = 73
OA = 16 + 9 = 5
Vậy con cún chỉ tới được A, B, D.
10
GIÁO ÁN HÌNH HỌC 7 Năm học 2013 - 2014
Ngày soạn: 06.01.2013 Tiết 40 §8. CÁC TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU
CỦA TAM GIÁC VUÔNG
A. CHUẨN KIẾN THỨC CẦN ĐẠT:
Thông qua bài học giúp học sinh :
- Nắm được các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông, biết vận dụng định lí Py-ta-go
để chứng minh trường hợp bằng nhau cạnh huyền - cạnh góc vuông của hai tam giác
vuông.

- Biết vận dụng trường hợp bằng nhau của tam giác vuông để chứng minh 1 đoạn thẳng
bằng nhau.
- Rèn luyện kĩ năng phân tích, tìm lời giải.
B. Chuẩn bị :
- Thước thẳng, êke vuông.
C. Các hoạt động dạy học trên lớp :
I. Kiểm tra bài cũ ( 4 ph)
- Kiểm tra vở bài tập của 3 học sinh.
- Kiểm tra quá trình làm bài 62.
II. Dạy học bài mới(33phút)
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
? Phát biểu các trường hợp bằng
nhau của tam giác vuông mà ta đã
học.
(Giáo viên treo bảng phụ gợi ý các
phát biểu)
- Yêu cầu học sinh làm ?1
- Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm,
chia lớp thành 9 nhóm, 3 nhóm làm
1 hình.
- BT: ABC, DEF có:

µ
µ
0
A = D = 90 ;
BC = EF; AC = DF,
Chứng minh

ABC =


DEF.
? Nêu thêm điều kiện để hai tam
giác bằng nhau.
1. Các trường hợp bằng nhau đã biết của hai
tam giác vuông.
-TH 1: hai cạnh góc vuông.
-TH 2: cạnh góc vuông-góc nhọn kề với nó
-TH 3: cạnh huyền - góc nhọn.
- Học sinh có thể phát biểu dựa vào hình vẽ trên
bảng phụ.
?1
. H143:

ABH =

ACH
Vì BH = HC,
·
·
AHB = AHC
, AH chung
. H144: EDK = FDK

·
·
EDK = FDK
, DK chung,
·
·

DKE = DKF
. H145: MIO = NIO

·
·
MOI = NOI
, OI là cạnh huyền chung.
2. Trường hợp bằng nhau cạnh huyền và
cạnh góc vuông.
a. Bài toán:
- Học sinh vẽ hình vào vở theo hướng dẫn của
học sinh.
- Học sinh: AB = DE, hoặc
µ
µ
C = F
, hoặc
µ µ
B = E
.
11
GIÁO ÁN HÌNH HỌC 7 Năm học 2013 - 2014
- Cách 1 là hợp lí, giáo viên nêu
cách đặt.
- Giáo viên dẫn dắt học sinh phân
tích lời giải. sau đó yêu cầu học
sinh tự chứng minh.
AB = DE

2 2

AB = DE

2 2 2 2
BC AC = EF DF− −

2 2 2 2
BC = EF , AC = DF



GT GT

GT

ABC,

DEF,
µ
µ
0
A = D = 90
BC = EF; AC = DF
KL

ABC =

DEF
Chứng minh:
. Đặt BC = EF = a
AC = DF = b

. ABC có:
2 2 2
AB = a b−
, DEF có:
2 2 2
DE = a b−


2 2
AB = DE AB = DE⇒
.

ABC và

DEF có
AB = DE (CMT)
BC = EF (GT)
AC = DF (GT)



ABC =

DEF
b. Định lí: (SGK-Trang 135).
III. Củng cố (6ph)
- Làm ?2

ABH,


ACH có
·
·
0
AHB = AHC = 90
AB = AC (GT)
AH chung



ABH =

ACH (Cạnh huyền - cạnh góc vuông)
- Phát biểu lại định lí .
- Tổng kết các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông.
IV. Hướng dẫn học ở nhà(2ph)
- Về nhà làm bài tập 63

64 (SGK-Trang 137).
HD bài 63:
a) Ta c/m tam giác

ABH =

ACH để suy ra đpcm
HD bài 64:

A C
B
E

F
D
12
GIÁO ÁN HÌNH HỌC 7 Năm học 2013 - 2014
Ngày soạn: 09.01.2013 Tiết: 41 LUYỆN TẬP
A. Mục tiêu:
- Củng cố cho học sinh các cách chứng minh 2 tam giác vuông bằng nhau (có 4 cách để
chứng minh)
- Rèn kĩ năng chứng minh tam giác vuông bằng nhau, kĩ năng trình bày bài chứng minh
hình.
- Phát huy tính tích cực của học sinh.
B. Chuẩn bị:
- Giáo viên: thước thẳng, êke, compa, bảng phụ.
- Học sinh: thước thẳng, êke, compa
+Gv đưa hình vẽ lên bảng phụ cho hs điền vào chỗ trống.

ABC …

DFE (…).



GHI …

… (…).
C. Tiến trình bài giảng:
Hoạt động của GV và HS Nội dung
Kiểm tra bài cũ:
- Học sinh 1: phát biểu các trường hợp
bằng nhau của tam giác vuông.

-Hs 2: làm bài tập 64 (tr136) (gv đưa đầu
bài lên bảng phụ).
GV: Nhận xét – đánh giá
- Yêu cầu học sinh làm bài tập 65
HS: đọc kĩ đầu bài.
GV cho hs vẽ hình ra nháp.
GV: vẽ hình vf hướng dẫn hs.
Gọi hs ghi GT,KL.
HS: 1 học sinh phát biểu ghi GT, KL.
GV: Để chứng minh AH = AK em chứng
minh điều gì?
HS: AH = AK


AHB =

AKC

·
·
0
90AHB AKC= =
,

µ
A
chung
AB = AC (GT)
GV:


AHB và

AKC là tam giác gì, có
những y.tố nào bằng nhau?
·
·
0
90AHB AKC= =
,AB=AC, góc A chung.
GV: Em hãy nêu hướng cm AI là tia phân
giác của góc A?
Bài tập 65 (tr137-SGK)
GT

ABC (AB = AC) (
µ
0
90A <
)
BH

AC, CK

AB, CK cắt BH tại I
KL
a) AH = AK
b) AI là tia phân giác của góc A

Chứng minh:
a) Xét


AHB và

AKC có:
·
·
0
90AHB AKC= =
(do BH

AC, CK

AB)
µ
A
chung
AB = AC (GT)


AHB =

AKC (cạnh huyền-góc nhọn)

AH = AK (hai cạnh tương ứng)
b)
Xét

AKI và

AHI có:

·
·
0
90AKI AHI= =
(do BH

AC, CK

AB)
AI chung
AH = AK (theo câu a)
2
1
I
H
K
B
C
A
13
C
A
B
F
D
E
H
G
I
N

K
M
GIÁO ÁN HÌNH HỌC 7 Năm học 2013 - 2014
HS: AI là tia phân giác

µ

1 2
A A=


AKI =

AHI

·
·
0
90AKI AHI= =
AI chung
AH = AK (theo câu a)

GV: Yêu cầu hs nhận xét, bổ sung.
HS: nhận xét, bổ sung.
GV: chốt bài.
- Yêu cầu học sinh làm bài tập 95
GV: Vẽ hình ghi GT, KL.
HS: lên bảng vẽ hình; ghi GT, KL.
GV: Em nêu hướng cm MH = MK?
HS:

MH = MK


AMH =

AMK

·
·
= =
0
90AHM AKM
AM là cạnh huyền chung

µ

1 2
A A=
GV: Em nêu hướng chứng minh
µ
µ
=B C
?
µ
µ
=B C


BMH =


CMK

·
·
= =
0
90AHM AKM
(do MH

AB,MK

AC).
MH = MK (theo câu a)
MB=MC (gt)


AKI =

AHI (c.huyền-cạnh góc vuông)

µ

1 2
A A=
(hai góc tương ứng)

AI là tia phân giác của góc A
Bài tập 95 (tr109-SBT).
GT


ABC, MB=MC,
µ

1 2
A A=
,
MH

AB, MK

AC.
KL
a) MH=MK.
b)
µ
µ
=B C
Chứng minh:
a) Xét

AMH và

AMK có:

·
·
= =
0
90AHM AKM
(do MH


AB, MK

AC).
AM là cạnh huyền chung

µ

1 2
A A=
(gt)



AMH =

AMK (c.huyền- góc nhọn).

MH = MK (hai cạnh tương ứng).
b) Xét

BMH và

CMK có:
·
·
= =
0
90BHM CKM
(do MH


AB, MK

AC).
MB = MC (GT)
MH = MK (Chứng minh ở câu a)


BMH =

CMK (c.huyền- cạnh g.vuông)


µ
µ
=B C
(hai cạnh tương ứng).
* Củng cố:
-Gv chốt lại cho hs các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông
(có thể treo lại bảng phụ phần KTBC)
D. Hướng dẫn học ở nhà:
1/ Bài vừa học: Xem lại các bài tập vừa làm
- Làm bài tập 93+94+96+98, 101 (tr110-SBT).
-HD: BT 93+94+96: Làm tương tự như BT 65 (SGK).
BT 98 làm như BT 95 (SBT).
14
D
E
C
B

A
GIÁO ÁN HÌNH HỌC 7 Năm học 2013 - 2014
Ngày soạn: 20.01.2013 Tiết 42 LUYỆN TẬP
A. CHUẨN KIẾN THỨC CẦN ĐẠT:
Thông qua bài học giúp học sinh :
- Củng cố các cách chứng minh 2 tam giác vuông bằng nhau (có 4 cách để chứng minh)
- Rèn kĩ năng chứng minh tam giác vuông bằng nhau, kĩ năng trình bày bài chứng minh
hình.
- Phát huy tính tích cực của học sinh.
B. Chuẩn bị :
- Giáo viên: thước thẳng, êke, com pa, bảng phụ.
- Học sinh: thước thẳng, êke, com pa
C. Các hoạt động dạy học trên lớp :
I. Kiểm tra bài cũ (6phút)
- Phát biểu các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông
II. Tổ chức luyện tập(32phút)
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Bài tập1:
Cho ΔABC và ΔDEF có số đo như
hình vẽ
a)Tính độ dài các cạnh AC và DE.
b) Hai tam giác trên có bằng nhau
không?
Bài tập2:
Cho hình vẽ:
a) Tìm các cặp tam giác bằng nhau
trên hình. Giải thích vì sao?
+)ΔABD = ΔACE (c.g.c)

BD = CE(vì )

·
·
ABC = ACB

AB =AC



ABC cân tại A
+)ΔABE = ΔACD (c.g.c)

BE =CD
·
·
ABE = ACD
(cùng bù hai góc ở đáy
tam giác cân)
AB = AC(

ABC cân tại A)
b) Vẽ BH

AD, CK

AC, chứng
minh KC = HB.

3
5
4

5
A
B
F
D
E
C
Bài tập 2.
a)+)ΔABD =
ΔACE (c.g.c)


+)ΔABE = ΔACD (c.g.c)
b)Chứng minh: KC = HB
15
H
K
D
E
C
B
A
I
H
K
A
B
C
E
D

M
GIÁO ÁN HÌNH HỌC 7 Năm học 2013 - 2014
KC = HB (hai cạnh tương ứng)

ΔEKC = ΔDHB (c.h - g.n)


EC = DB
·
·
AEB = ADC
( )

Vì ΔABE = ΔACD (c.g.c)
c) Chứng minh: ΔABH = ΔACK.
d) Gọi
{ }
I BH CK= ∩
. C/m AI là tia
phân giác của góc KAH.
e) C/m: ΔBIH cân tại I.
f) Gọi M là trung điểm của BC, c/m
ba điểm A, I, M thẳng hàng.
c) Chứng minh:
ΔABH = ΔACK.
ΔABH = ΔACK (c.h – c.g.v)


Vì KC = HB, AC = AB
d) C/m AI là tia phân giác của góc KAH.

Từ ΔEKC = ΔDHB (c.h - g.n)
suy ra KE = HD
mà AE= AD(cmt)
suy ra AK = AH
ΔAKI = ΔAHI (c.h – c.g.v)
Do đó
· ·
KAI = HAI
( )

AI là tia phân giác của
·
KAH

e) C/m: ΔBIH cân
tại I
từ cm trên ta có KC = BH và ΔAKI = ΔAHI nên
KI = HI. Suy ra IC = IB

ΔBIH cân tại I.
f) c/m ba điểm A, I, M thẳng hàng.
Ta có
·
·
KIH = BIC
(hai góc đối đỉnh)
· ·
KIA = HIA
(Hai góc tương ứng ΔAKI = ΔAHI)
Cm được ΔBIM = ΔCIM (g.c.g)





AI là tia phân giác của
·
KAH

IM là tia phân giác của
·
BIC
Do đó ba điểm A, I, M thẳng hàng.
III. Củng cố (7 phút)
- Giáo viên treo bảng phụ - Học sinh trả lời
Nội dung bảng phụ: Các câu sau đúng hay sai, nếu sai hãy giải thích:
1. Hai tam giác vuông có cạnh huyền bằng nhau thì 2 tam giác vuông đó bằng nhau.
2. Hai tam giác vuông có một góc nhọn và một cạnh góc vuông bằng nhau thì chúng bằng
nhau. (sai

góc kề với cạnh )
3. Hai cạnh góc vuông của tam giác vuông này bằng 2 cạnh góc vuông của tam giác vuông
kia thì 2 tam giác vuông bằng nhau. (đúng).
IV. Hướng dẫn học ở nhà(3phút)
- Chuẩn bị dụng cụ, đọc trước bài thực hành ngoài trời để giờ sau thực hành:
Mỗi tổ:+ 4 cọc tiêu (dài 80 cm).
+ 1 giác kế (nhận tại phòng đồ dùng).
+ 1 sợi dây dài khoảng 10 m.
16
GIÁO ÁN HÌNH HỌC 7 Năm học 2013 - 2014
+ 1 thước đo chiều dài. Ôn lại cách sử dụng giác kế.

Ngày soạn: 20.01.2013 Tiết 43
§9. THỰC HÀNH NGOÀI TRỜI (tiết 1)

A. CHUẨN KIẾN THỨC CẦN ĐẠT:
Thông qua bài học giúp học sinh :
- Biết cách xác định khoảng cách giữa 2 địa điểm A và B trong đó có một địa điểm nhìn
thấy nhưng không đến được.
- Biết cách sử dụng giác kế, nắm được các bước thực hành để xác định khoảng cách giữa
hai địa điểm A và B không đo trực tiếp được.
- Thấy được vai trò của toán học trong thực tiễn, từ đó thêm yêu thích môn học.
B. Chuẩn bị :
- Giác kế, thước, mô hình thực hành (nếu có).
- Mẫu báo cáo thực hành.
C. Các hoạt động dạy học trên lớp :
I. Kiểm tra bài cũ ( 3 ph)
- Kiểm tra dụng cụ thực hành.
II. Dạy học bài mới(34phút)
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- Giáo viên đưa bảng phụ H149 lên
bảng và giới thiệu nhiệm vụ thực
hành.
- Giáo viên vừa hướng dẫn vừa vẽ
hình.
- Làm như thế nào để xác định
được điểm D.
- Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc
lại cách làm.
I. Thông báo nhiệm vụ và hướng dẫn cách
làm.
1. Nhiệm vụ.

- Cho trước 2 cọc tiêu A và B (nhìn thấy cọc B
và không đi được đến B). Xác định khoảng cách
AB.
2. Hướng dẫn cách làm.
Học sinh nhắc lại cách vẽ.
- Đặt giác kế tại A vẽ xy

AB tại A.
- Lấy điểm E trên xy.
- Xác định D sao cho AE = ED.
- Dùng giác kế đặt tại D vạch tia
Dm

AD.
- Xác định C

Dm sao cho B, E, C thẳng hàng.
- Đo độ dài CD
II. Chuẩn bị thực hành.
- 1 học sinh đứng tại chỗ trả lời; 1 học sinh khác
lên bảng vẽ hình.
III. Củng cố (4ph)
17
GIÁO ÁN HÌNH HỌC 7 Năm học 2013 - 2014
Cho học sinh thực hành dùng giác kế để kẻ đường thẳng vuông góc với đường thẳng cho
trước.
IV. Hướng dẫn học ở nhà(4ph)
- Nắm chắc các bước thực hành.
- Mỗi tổ chuẩn bị: + 4 cọc tiêu (dài 80 cm).
+ 1 giác kế (nhận tại phòng đồ dùng).

+ 1 sợi dây dài khoảng 10 m.
+ 1 thước đo chiều dài.
+ mẫu báo cáo thực hành:
BÁO CÁO THỰC HÀNH TIẾT 43 - 44 HÌNH HỌC
Tổ:………….; Lớp: 7…
Kết quả: AB = ; Điểm thực hành của tổ:
STT Tên học sinh
Điểm chuẩn
bị dụng cụ (3đ)
Ý thức kỉ luật
(3đ)
Kĩ năng
thực hành
(4đ)
Tổng điểm
(10đ)
1
2
3
4
5
6
7
8
9
18
GIÁO ÁN HÌNH HỌC 7 Năm học 2013 - 2014
Ngày soạn: 25.01.2013 Tiết 44 §9. THỰC HÀNH NGOÀI TRỜI (tiết 2)
A. CHUẨN KIẾN THỨC CẦN ĐẠT:
Thông qua bài học giúp học sinh :

- Biết cách xác định khoảng cách giữa 2 địa điểm A và B trong đó có một địa điểm nhìn
thấy nhưng không đến được.
- Luyện cách dựng góc trên mặt đất, gióng đường thẳng.
- Thấy được vai trò của toán học trong thực tiễn, từ đó thêm yêu thích môn học ; Rèn luyện
ý thức làm việc có tổ chức, kỉ luật.
B. Chuẩn bị :
- Giáo viên: Địa điểm thực hành cho các nhóm học sinh, giác kế, cọc tiêu, thước dây cho
các nhóm.
- Học sinh: Dây, báo cáo của tổ.
C. Các hoạt động dạy học trên lớp :
I. Kiểm tra (4phút)
Giáo viên yêu cầu các tổ trưởng báo cáo việc chuẩn bị dụng cụ thực hành của tổ.
II. Tổ chức thực hành(33phút)
- Giáo viên cho học sinh tới địa điểm thực hành, phân công vị trí cho từng tổ
Lưu ý: bố trí hai tổ cùng đo một cặp điểm A

B để đối chiếu kết quả.
- Các tổ tiến hành thực hành.
Mỗi tổ có thể chia thành 2 hoặc 3 nhóm tiến hành làm để tất cả học sinh đều nắm được
cách làm.
- Giáo viên kiểm tra kĩ năng thực hành của các tổ, nhắc nhở, hướng dẫn thêm học sinh.
III. Củng cố (6 phút)
* Nhận xét, đánh giá :
- Các tổ họp bình điểm và ghi vào báo cáo thực hành của tổ.
- Giáo viên thu báo cáo thực hành, nhận xét và cho điểm các tổ.
IV. Hướng dẫn học ở nhà(2phút)
- Làm bài tập thực hành 102 (SBT-Trang 110).
- Trả lời các câu hỏi phần ôn tập chương.
- Bài tập 67, 68, 69 (SGK-Trang 140, 141).
19

GIÁO ÁN HÌNH HỌC 7 Năm học 2013 - 2014
Ngày soạn: 25.01.2013 Tiết 45 ÔN TẬP CHƯƠNG II
A. CHUẨN KIẾN THỨC CẦN ĐẠT:
Thông qua bài học giúp học sinh :
- Ôn tập và hệ thống các kiến thức đã học về tổng các góc của một tam giác và các trường
hợp bằng nhau của hai tam giác.
- Vận dụng các kiến thức đã học vào các bài toán chứng minh, tính toán, vẽ hình ;
Chứng minh các tam giác bằng nhau.
- Thái độ làm việc tích cực, cần cù trong lao động.
B. Chuẩn bị :
- Giáo viên: Bảng phụ ghi nội dung bài tập 67 (SGK-Trang 140), bài tập 68 (SGK-
Trang141), các trường hợp bằng nhau của hai tam giác(SGK-Trang139), thước thẳng, com
pa, thước đo độ.
- Học sinh: làm các câu hỏi phần ôn tập, thước thẳng, com pa, thước đo độ.
C. Các hoạt động dạy học trên lớp :
I. Kiểm tra bài cũ (Kết hợp trong bài)
II. Dạy học bài mới(40phút)
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- Giáo viên yêu cầu học sinh trả lời
câu hỏi 1 (SGK-Trang 139).
- Gọi 2 học sinh đứng tại chỗ trả
lời.
- Giáo viên đưa nội dung bài tập
lên bảng phụ (chỉ có câu a và b)
- Giáo viên đưa nội dung bài tập
lên bảng phụ.
- Yêu cầu học sinh thảo luận theo
nhóm.
- Gọi đại diện 1 nhóm lên trình
bày, cả lớp nhận xét.

- Với các câu sai yêu cầu học giải
thích.
- Các nhóm cử đại diện đứng tại
chỗ giải thích.
- Yêu cầu học sinh trả lời câu 2
(SGK-Trang 139).
- Giáo viên đưa bảng phụ bảng các
trường hợp bằng nhau của 2 tam
giác.
I. Ôn tập về tổng các góc trong một tam giác.
- Trong

ABC có:
µ
µ
µ
0
A + B + C = 180
- Tính chất góc ngoài:
Góc ngoài của tam giác bằng tổng 2 góc trong
không kề với nó.
Bài tập 68 (SGK-Trang 141).
- Câu a và b được suy ra trực tiếp từ định lí tổng 3
góc của một tam giác.
Bài tập 67 (SGK-Trang 140).
- Câu 1; 2; 5 là câu đúng.
- Câu 3; 4; 6 là câu sai
II. Ôn tập về các trường hợp bằng nhau của hai
tam giác.
- 2 học sinh đứng tại chỗ trả lời.

- Ghi bằng kí hiệu.
- Trả lời câu hỏi 3 (SGK-Trang 139).
20
GIÁO ÁN HÌNH HỌC 7 Năm học 2013 - 2014
- Giáo viên yêu cầu học sinh làm
bài tập 69
- Gọi 1 học sinh lên bảng vẽ hình
và ghi GT, KL.
- Giáo viên gợi ý phân tích bài.
- Hướng dẫn học sinh phân tích
theo sơ đồ đi lên.
AD

a


µ µ
= =
0
1 2
H H 90

∆ = ∆AHB AHC

µ µ
21
A = A

∆ = ∆ABD ACD
- Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm.

- Gọi 1 đại diện trình bày lên bảng,
cả lớp nhận xét.
Bài tập 69 (SGK-Trang 141).
GT
∉A a
; AB = AC; BD = CD
KL AD

a
Chứng minh:



⇒ ∆ = ∆



XÐt ABD vµ ACD cã:
AB = AC (GT)
BD = CD (GT) ABD ACD(c.c.c)
AD chung


µ µ
21
A = A
(2 góc tương ứng)
µ µ
µ µ


µ µ
∆ ∆


⇒ ∆ = ∆



⇒ =
+ ⇒ =
⇒ ⊥
1 2
1 2
0 0
1 2 1
XÐt AHB vµ AHC cã:
AB=AC(gt)
A = A (c / m) AHB AHC(c.g.c)
AH chung
H H
mµ H H =180 H 90
AD a

III. Củng cố (3ph)
Các trường hợp bằng nhau của hai tam giác.
IV. Hướng dẫn học ở nhà(2ph)
- Tiếp tục ôn tập chương II.
- Làm tiếp các câu hỏi và bài tập 70

73 (SGK-Trang 141).

- Làm bài tập 105, 110 (SBT-Trang 111, 112)
2
1
21
a
H
B
A
C
D
21
GIÁO ÁN HÌNH HỌC 7 Năm học 2013 - 2014
Ngày soạn: 25.01.2013 Tiết 46 ÔN TẬP CHƯƠNG II (Tiếp)
A. Mục tiêu : Thông qua bài học giúp học sinh :
- Ôn tập và hệ thống các kiến thức đã học về tam giác cân, tam giác đều, tam giác vuông,
tam giác vuông cân.
- Vận dụng các biểu thức đã học vào bài tập vẽ hình, tính toán chứng minh, ứng dụng thực
tế.
- Làm việc nghiêm túc, có trách nhiệm.
B. Chuẩn bị :
- Bảng phụ ghi nội dung một số dạng tam giác đặc biệt, thước thẳng, com pa, êke.
C. Các hoạt động dạy học trên lớp :
I. Kiểm tra bài cũ (Kết hợp trong bài)
II. Dạy học bài mới(40phút)
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
? Trong chương II ta đã học những
dạng tam giác đặc biệt nào.
? Nêu định nghĩa các tam giác đặc
biệt đó.
? Nêu các tính chất về cạnh, góc

của các tam giác trên.
? Nêu một số cách chứng minh của
các tam giác trên.
- Giáo viên treo bảng phụ.
- Giáo viên yêu cầu học sinh làm
bài tập 70
? Vẽ hình ghi GT, KL.
III. Một số dạng tam giác đặc biệt.
- Học sinh trả lời câu hỏi.
- 4 học sinh trả lời câu hỏi.
- 3 học sinh nhắc lại các tính chất của tam giác.
Bài tập 70 (SGK-Trang 141).

GT

ABC có AB = AC, BM = CN
BH

AM; CK

AN
HB

CK

O
KL
a) ÂMN cân
b) BH = CK
c) AH = AK

d)

OBC là tam giác gì ? Vì sao.
c) Khi
·
0
BAC 60=
; BM = CN =
BC
tính số đo các góc của

AMN xác
định dạng

OBC
O
K
H
B
C
A
M
N
22
GIÁO ÁN HÌNH HỌC 7 Năm học 2013 - 2014
- Yêu cầu học sinh làm các câu a,
b, c, d theo nhóm, đại diện các
nhóm lên bảng trình bày, cả lớp
nhận xét bài làm của các nhóm.
- Giáo viên đưa ra tranh vẽ mô tả

câu e.
? Khi
·
0
BAC 60=
và BM = CN =
BC thì suy ra được gì.
(

ABC là tam giác đều,

BMA
cân tại B,

CAN cân tại C).
? Tính số đo các góc của

AMN
?

CBC là tam giác gì.
Bài giải:
a)

AMN cân

ABC cân

·
·

ABC ACB=

·
·
·
0
ABM ACN( 180 ABC)= = −

ABM và

ACN có
AB = AC (GT)
·
·
ABM ACN=
(CM trên)
BM = CN (GT)


ABM =

ACN (c.g.c)


µ
µ
M N=





AMN cân
b) Xét
HBM và KNC có
µ
µ
M N=
(theo câu a); MB = CN


HMB = KNC (cạnh huyền - góc nhọn)

BK = CK
c) Theo câu a ta có AM = AN (1)
Theo chứng minh trên: HM = KN (2)
Từ (1), (2)

HA = AK
d) Theo chứng minh trên
·
·
HBM KCN=
mặt khác
·
·
OBC HBM=
(đối đỉnh)
·
·
BCO KCN=

(đối đỉnh)
·
·
OBC OCB=



OBC cân tại O
e) Khi
·
0
BAC 60=



ABC là đều


·
·
0
ABC ACB 60= =


·
·
0
ABM ACN 120= =
ta có


BAM cân vì BM = BA (GT)


µ
·
0 0
0
180 ABM 60
M 30
2 2

= = =
tương tự ta có
µ
0
N 30=
III. Củng cố (3ph)
Các cách chứng minh một tam giác là tam giác cân, tam giác đều.
IV. Hướng dẫn học ở nhà(2ph)
- Ôn tập lí thuyết và làm các bài tập ôn tập chương II.
- Chuẩn bị giờ sau §1 Chương III .
23
GIÁO ÁN HÌNH HỌC 7 Năm học 2013 - 2014
Chương III: QUAN HỆ GIỮA CÁC YẾU TỐ TRONG TAM GIÁC - CÁC ĐƯỜNG
ĐỒNG QUY CỦA TAM GIÁC
Ngày soạn: 29.01.2013 Tiết 47
§1. QUAN HỆ GIỮA GÓC VÀ CẠNH ĐỐI DIỆN TRONG TAM GIÁC
A. CHUẨN KIẾN THỨC CẦN ĐẠT:
Thông qua bài học giúp học sinh :
- Nắm vững nội dung 2 định lí, vận dụng được chúng trong những tình huống cần thiết,

hiểu được phép chứng minh định lí 1.
- Biết vẽ đúng yêu cầu và dự đoán, nhận xét các tính chất qua hình vẽ ; Biết diễn đạt một
định lí thành một bài toán với hình vẽ, GT và KL.
- Làm việc nghiêm túc, có trách nhiệm.
B. Chuẩn bị :
- Giáo viên: thước thẳng, com pa, thước đo góc, tam giác ABC bằng bìa gắn vào bảng phụ
(AB < AC)
- Học sinh: thước thẳng, com pa, thước đo góc,

ABC bằng giấy (AB < AC).
C. Các hoạt động dạy học trên lớp :
I. Kiểm tra bài cũ (Giới thiệu chương III - 3phút)
II. Dạy học bài mới(32phút)
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
? Cho

ABC nếu AB = AC thì 2
góc đối diện như thế nào ? Vì sao.
? Nếu
µ
µ
C B=
thì 2 cạnh đối diện
như thế nào.
- Giáo viên đặt vấn đề vào bài mới.
- Giáo viên yêu cầu học sinh làm ?
1
- Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở, 1
học sinh lên bảng làm.
- Giáo viên yêu cầu học sinh làm ?

2
- Yêu cầu học sinh giải thích
·
µ
AB' M C>
? So sánh
·
AB' M

·
ABC
? Rút ra quan hệ như thế nào giữa
µ
B

µ
C
trong

ABC (
µ
µ
B C>
)
? Rút ra nhận xét gì.
- HS:
µ
µ
C B=
(theo tính chất tam giác cân)

- HS: nếu
µ
µ
C B=
thì AB = AC
1. Góc đối diện với cạnh lớn hơn.
?1- 1 học sinh đọc đề bài.
µ
µ
B C>

?2- Cả lớp hoạt động theo nhóm.
- HS: vì
·
·
µ
AB' M BMC C= +
(Góc ngoài của

BMC)

·
µ
AB' M C>
- HS:
·
AB' M
=
·
ABC


·
µ
AB' M C>

B
C
A
º
B'
B
B C
A
24
M
GIÁO ÁN HÌNH HỌC 7 Năm học 2013 - 2014
- Giáo viên vẽ hình, học sinh ghi
GT, KL
- Gọi 1 học sinh lên bảng ghi GT,
KL
- Giáo viên yêu cầu đọc phần
chứng minh.
- Yêu cầu học sinh làm ?3
- Giáo viên công nhận kết quả AB
> AC là đúng và hướng dẫn học
sinh suy luận:
+ Nếu AC = AB


µ

µ
B C=
(trái GT)
+ Nếu AC < AB


µ
µ
B C<
(trái GT)
- Yêu cầu học sinh đọc định lí 2
? Ghi GT, KL của định lí.
? So sánh định lí 1 và định lí 2 em
có nhận xét gì.
? Nếu

ABC có
µ
A 1v=
, cạnh nào
lớn nhất ? Vì sao.
* Định lí (SGK)

GT

ABC; AB > AC
KL
µ
µ
B C>

Chứng minh: (SGK)
2. Cạnh đối diện với góc lớn hơn.
?3- 1 học sinh lên bảng làm bài
AB > AC

* Định lí 2: SGK
GT

ABC,
µ
µ
B C>
KL AC > AB
* Nhận xét: SGK
III. Củng cố (8ph)
(Gọi 2 học sinh lên bảng làm bài tập 1, 2 sau khi chuẩn bị 3')
Bài tập 1 (SGK-Trang 55).

ABC có AB < BC < AC (vì 2 < 4 < 5)


µ
µ
µ
C A B< <
(theo định lí góc đối diện với cạnh lớn hơn)
Bài tập 2 (SGK-Trang 55).
IV. Hướng dẫn học ở nhà(2ph)
- Nắm vững 2 định lí trong bài, nắm được cách chứng minh định lí 1.
- Làm bài tập 3, 4, 5, 6, 7 (SGK-Trang 56); bài tập 1, 2, 3 (SGK-trang 24).

B
B C
A
B
C
A
25
M

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×