LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 20
Từ ngày 3/12010 -7/1/2010
Ngày Môn Bài dạy
Thứ 2
SHĐT
Đạo đức
Toán
Tập đọc
Tập đọc
Tuần 20
Trả lại của rơi (T2)
Bảng nhân 3
Ông Mạnh thắng thần Gió
Ông Mạnh thắng thần Gió
Thứ 3
Thể dục
Mó thuật
Kể chuyện
Toán
Chính tả
Ông Mạnh thắng Thần Gió
Luyện tập (tr 98)
Gió
Thứ 4
TN-XH
Tập đọc (2T)
Toán
LTVC
An toàn khi đi các phương tiện giao thông
Mùa xuân đến
Bảng nhân 4
Từ ngữ về thời tiết.Đặt và trả lời câu hỏi Khi nào?
Dấu chấm,dấu chấm than
Thứ 5
Tập viết
Toán
Chính tả (2T)
Thủ công
Chữ hoa Q
Luyện tập (tr 100)
Mưa bóng mây
Cắt,gấp,trang trí thiệp chúc mừng (T2)
Thứ 6
Thể dục
Âm nhạc
Tập làm văn
Toán
SHL
Tả ngắn về bốn mùa
Bảng nhân 5
Tuần 20
Thứ ngày tháng năm 20
Tập đọc ÔNG MẠNH THẮNG THẦN GIÓ
I. Mục tiêu
-Đọc rõ rành, rành mạch.Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ; đọc rõ lời nhân vật trong bài .
-Hiểu ND: Con người chiến thắng Thần Gió, tức là chiến thắng thiên nhiên- nhờ vào quyết
tâm và lao động, nhưng cũng biết sống thân ái, hòa thuận với thiên nhiên.
-HS khá giỏi trả lời được câu hỏi 5
-KNS: Giao tiếp,ứng xử văn hóa
II. Chuẩn bò
- GV: Tranh. Bảng ghi sẵn các từ, các câu cần luyện ngắt giọng.
- HS: SGK.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò ĐT
1. 1. Khởi động
2. Bài cu õ Thư Trung thu
- Nhận xét và cho điểm HS.
3. Bài mới Giới thiệu: Treo tranh(sgk) và giới
thiệu: Trong bài học hôm nay chúng ta sẽ cùng
nhau học bài ng Mạnh thắng Thần Gió để biết
tại sao một người bình thường như ông Mạnh lại
có thể thắng được một vò thần có sức mạnh như
Thần Gió.Ghi tên bài lên bảng.
Phát triển các hoạt động
Hoạt động 1: Luyện đọc
-GV đọc mẫu toàn bài một lượt, sau đó gọi 1 HS
khá đọc lại bài.
-Đọc từng câu
-Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi đọc bài
-Nghe HS trả lời và ghi các từ này lên bảng.
-Đọc mẫu và yêu cầu HS đọc các từ này Yêu cầu
HS đọc từng câu. Nghe và chỉnh sửa lỗi cho HS,
-Hát
-2 HS lên đọc bài Thư Trung
thu và trả lời câu hỏi cuối bài.
-Cả lớp theo dõi và đọc thầm
theo.
-HS đọc từng câu nối tiếp đến
hết bài
-Tìm từ và trả lời theo yêu cầu
của GV:
+ loài người, , lăng quay, lồm
cồm, nổi giận, lớn nhất, làm
xong, lên, lồng lộn, ăn năn, mát
lành, các loài hoa,…
nếu có.
-Luyện đọc đoạn
GV chia đoạn cho HS đọc
-Giải thích từ khó
-Đọc theo nhóm
-Tổ chức cho các nhóm thi đọc đồng thanh, đọc cá
nhân.
- Nhận xét, cho điểm.
- Đọc đồng thanh
-
-5 đến 7 HS đọc bài cá nhân,
sau đó cả lớp đọc đồng thanh.
-Đọc nối tiếp đoạn trước lớp
-Phần chú thích
-HS đọc nhóm
-Lần lượt từng HS đọc trước
nhóm của mình, các bạn trong
nhóm chỉnh sửa lỗi cho nhau.
-Thi đọc giữa các nhóm
Lớp đọc đồng thanh
-K,G
-
TB,Y
Tiết 2
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò ĐT
Phát triển các hoạt động
Hoạt động 1: Tìm hiểu bài
-Yêu cầu HS đọc đoạn 1, 2, 3.
-Thần Gió đã làm gì khiến ông Mạnh nổi giận?
- Sau khi xô ngã ông Mạnh, Thần Gió làm gì?
- Ngạo nghễ có nghóa là gì?
- Kể việc làm của ông Mạnh chống lại Thần
Gió. (Cho nhiều HS kể)
- Con hiểu ngôi nhà vững chãi là ngôi nhà
ntn?
- Cả 3 lần ông Mạnh dựng nhà thì cả ba lần
Thần Gió đều quật đổ ngôi nhà của ông nên
ông mới quyết đònh dựng một ngôi nhà thật
vững chãi. Liệu lần này Thần Gió có quật
- HS đọc bài.
-Thần xô ông Mạnh ngã lăn
quay.
-Thần Gió bay đi với tiếng cười
ngạo nghễ.
-Ngạo nghễ có nghóa là coi
thường tất cả.
-ng vào rừng lấy gỗ dựng nhà.
Cả ba lần, nhà đều bò quật đổ.
Cuối cùng, ông quyết dựng một
ngôi nhà thật vững chãi. ng
dẫn những cây gỗ thật lớn làm
cột, chọn những viên đá thật to
làm tường.
- Là ngôi nhà thật chắc
chắn và khó bò lung lay.
TB,Y
-K,G
-K,G
TB,Y
-K,G
đổ nhà của ông Mạnh được không? Chúng
ta cùng học tiếp phần còn lại của bài để biết
được điều này.
- Gọi HS đọc phần còn lại của bài.
-
- Hình ảnh nào chứng tỏ Thần Gió phải bó
tay?
- Thần Gió có thái độ thế nào khi quay trở lại
gặp ông Mạnh?
- n năn có nghóa là gì?
- ng Mạnh đã làm gì để Thần Gió trở thành
bạn của mình?
- Vì sao ông Mạnh có thể chiến thắng Thần
Gió?
- ng Mạnh tượng trưng cho ai? Thần Gió
tượng trưng cho ai?
-Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì?
Hoạt động 2: Luyện đọc lại bài
- Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc lại bài.
4. Củng cố – Dặn do ø
- Hỏi: Con thích nhân vật nào nhất? Vì sao?
- Nhận xét tiết học, dặn dò HS về nhà luyện
đọc.
- Chuẩn bò: Mùa xuân đến.
-1 HS đọc đoạn 4, 5 trước lớp.
-Hình ảnh cây cối xung quanh
nhà đổ rạp, nhưng ngôi nhà vẫn
đứng vững, chứng tỏ Thần Gió
phải bó tay.
- Thần Gió rất ăn năn.
-n năn là hối hận về lỗi lầm
của mình.
-ng Mạnh an ủi và mời Thần
Gió thỉnh thoảng tới chơi nhà
ông.
-Vì ông Mạnh có lòng quyết
tâm và biết lao động để thực
hiện quyết tâm đó.
-ng Mạnh tượng trưng cho sức
mạnh của người, còn Thần Gió
tượng trưng cho sức mạnh của
thiên nhiên.
-Câu chuyện cho ta thấy người
có thể chiến thắng thiên nhiên
nhờ lòng quyết tâm và lao động,
nhưng người cần biết cách sống
chung (làm bạn) với thiên nhiên.
-5 HS lần lượt đọc nối tiếp nhau,
mỗi HS đọc một đoạn truyện.
-Con thích ông Mạnh vì ông
Mạnh đã chiến thắng được Thần
Gió
-Con thích Thần Gió vì Thần đã
biết ăn năn về lỗi lầm của mình
và trở thành bạn của ông Mạnh…
TB,Y
-K,G
DT
-DT
-K,G
-K,G
-K,G
-K,G
TB,Y
Thứ ngày tháng năm 20
Toán BẢNG NHÂN 3
I. Mục tiêu
-Lập được bảng nhân 3.
-Nhớ được bảng nhân 3.
-Biết giải bài tốn có một phép nhân(trong bảng nhân 3).
-Biết đếm thêm 3
II. Chuẩn bò
10 tấm bìa, mỗi tấm có gắn 3 chấm tròn , bảng phụ, bang con, bảng nhóm.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò ĐT
1. Khởi động
2. Bài cu õ Luyện tập.
- Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập sau:
Tính: 2 cm x 8 = ; 2 kg x 6 = ;
Nhận xét cho điểm HS.
3. Bài mới
Giới thiệu:
-Trong giờ toán này, các em sẽ được học
bảng nhân 3 và áp dụng bảng nhân này để
giải các bài tập có liên quan.
Phát triển các hoạt động
Hoạt động 1: Hướng dẫn lập bảng nhân
3.
-Gắn 1 tấm bìa có 3 chấm tròn lên bảng và
hỏi: Có mấy chấm tròn?
-Ba chấm tròn được lấy mấy lần?
-Ba được lấy mấy lần?
-3 được lấy 1 lần nên ta lập được phép
nhân: 3x1=3 (ghi lên bảng phép nhân này)
-Gắn tiếp 2 tấm bìa lên bảng và hỏi: Có 2
tấm bìa, mỗi tấm có 3 chấm tròn, vậy 3
chấm tròn được lấy mấy lần?
-Vậy 3 được lấy mấy lần?
-Hãy lập phép tính tương ứng với 3 được lấy
-Hát
-2 HS làm bài trên bảng, cả lớp làm bài
vào vở nháp.
2 cm x 8 = 16 cm; 2kg x 6 = 12 kg
-1 em đọc lại bảng nhân 2
- Nghe giới thiệu
-Quan sát hoạt động của GV và trả lời:
-Có 3 chấm tròn.
-Ba chấm tròn được lấy 1 lần.
-Ba được lấy 1 lần.
-HS đọc phép nhân 3: 3 nhân 1 bằng 3.
-Quan sát thao tác của GV và trả lời: 3
chấm tròn được lấy 2 lần.
-3 được lấy 2 lần.
-Đó là phép tính 3 x 2
-3 nhân 2 bằng 6.
-Ba nhân hai bằng sáu.
-TB,Y
-TB,Y
-K,G
-K,G
-TB,Y
-TB,Y
-TB,Y
2 lần.
-3 nhân với 2 bằng mấy?
-Viết lên bảng phép nhân: 3 x 2 = 6 và yêu
cầu HS đọc phép nhân này.
-Hướng dẫn HS lập phép tính còn lại tương
tự như trên. Sau mỗi lần lập được phép tính
mới GV ghi phép tính đó lên bảng để có 3
bảng nhân 3.
-Chỉ bảng và nói: Đây là bảng nhân 3. Các
phép tính trong bảng đều có 1 thừa số là 3,
thừa số còn lại lần lượt là các số 1, 2, 3, . . .,
10.
-Yêu cầu HS đọc bảng nhân 3 vừa lập được,
sau đó cho HS thời gian để tự học thuộc
bảng nhân 3 này.
-Xoá dần bảng cho HS đọc thuộc lòng.
-Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng.
Hoạt động 2: Luyện tập, thực hành.
Bài 1:
-Hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Nhận xét, tuyên dương.
Bài 2:
-Gọi 1 HS đọc đề bài
-Hỏi: Một nhóm có mấy HS?
-Có tất cả mấy nhóm?
-Để biết có tất cả bao nhiêu HS ta làm như
thế nào?
-Yêu cầu HS viết tóm tắt và trình bày bài
giải vào vở. Gọi 1 HS làm bài bảng nhóm
học sinh.
-Lập các phép tính 3 nhân với 3, 4, . . .,
10 theo hướng dẫn của GV.
-Nghe giảng.
-Cả lớp đọc đồng thanh bảng nhân 3 lần,
sau đó tự học thuộc lòng bảng nhân.
-Đọc bảng nhân.
-Bài tập yêu cầu chúng ta tính nhẩm.
- các em nối tiếp nêu kết quả
-Đọc: Mỗi nhóm có 3 HS, có 10 nhóm
như vậy. Hỏi tất cả bao nhiêu HS?
-Một nhóm có 3 HS.
-Có tất cả 10 nhóm.
-Ta làm phép tính 3 x 10
-Làm bài:
Tóm tắt
1 nhóm : 3 HS.
10 nhóm : . . . HS?
Bài giải
Mười nhóm có số HS là:
3 x 10 = 30 (HS)
Đáp số: 30 HS.
-Bài toán yêu cầu chúng ta đếm thêm 3
rồi viết số thích hợp vào ô trống.
-Số đầu tiên trong dãy số này là số 3.
-K,G
TB,Y
-TB,Y
-TB,Y
-TB,Y
-K,G
-TB,Y
-Nhận xét và cho điểm bài làm của HS.
Bài 3:
-Hỏi: Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì?
-Số đầu tiên trong dãy số này là số nào?
-Tiếp sau đó là 3 số nào?
-3 cộng thêm mấy thì bằng 6?
-Tiếp sau số 6 là số nào?
-6 cộng thêm mấy thì bằng 9?
-Giảng: Trong dãy số này, mỗi số đều bằng
số đứng ngay trước nó cộng thêm 3.
-Yêu cầu tự làm bài tiếp, sau đó chữa bài
rồi cho HS đọc xuôi, đọc ngược dãy số vừa
tìm được.
4. Củng cố – Dặn do ø
-Yêu cầu HS đọc thuộc lòng bảng nhân 3
vừa học.
-Nhận xét tiết học, yêu cầu HS về nhà học
cho thật thuộc bảng nhân 3.
-Chuẩn bò: Luyện tập.
-Tiếp sau số 3 là số 6.
-3 cộng thêm 3 bằng 6.
-Tiếp sau số 6 là số 9.
-6 cộng thêm 3 bằng 9.
-Nghe giảng.
-Làm bài tập SGK, 3 em thi đua bảng
lớp
-Một số HS đọc thuộc lòng theo yêu cầu.
-TB,Y
-K,G
-TB,Y
-K,G
-TB,Y
Rút kinh nghiệm: ……………………………………………………….
___________________________________________________________
1 Hướng dẫn luyện tập
n toán: bảng nhân 3
I. Mục tiêu: Củng cố kó năng thực hiện phép tính dựa vào bảng nhân 3.
- Khắc sâu kiến thức cho các em khi t/h luyện tập.Biết thực hiện phép tính ở vở bài
tập.
- HS yếu được len tập nhiều khi học toán.
II. Chuẩn bò: Vở bài tập,bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học:
Bài 1; Tính nhẩm:
3x2= 3x1= 3x4=
3x5= 3x3= 3x6=
3x8= 3x7= 3x9=
3x10=
Bài 2: Mỗi can có 3 l nước mắm.Hỏi
9 can như thế có bao nhiêu lít nước
mắm?
- Hướng dẫn cách làm bài.
- Nhận xét, chấm điểm
Bài 3: Viết số thích hợp vào ô
trống( VBT/8)
Nhận xét, tuyên , dương.
Nhận xét chung.
- Trả lời miệng(HS yếu)
3x2=6 3x1=3 3x4=12
3x5=15 3x3=9 3x6=18
3x8=24 3x7=21 3x9=27
3x10=30
- Thực hiện vở bài tập.
Số lít nước mắm 9 can đựng được
là:
3x9=27( Lít)
Đáp số: 27 lít nước mắm.
Thi đua bảng lớp, còn lại t/h vở bài
tập.(HS giỏi)
Thứ ngày tháng năm 201
Đạo dức TRẢ LẠI CỦA RƠI (Tiết 2)
A-Mục tiêu:
-Biết : KHi nhặt của rơi cần tìm cách trả lại của rơi cho người mất.
- Biết: Trả lại của rơi cho người mất là người thật thà,được mọi người quý trọng.
-Quý trọng những người thật thà , khơng tham của rơi.
-KNS:Kó năng giải quyết vấn đề trong tình huống nhặt được của rơi.
B-Chuẩn bị: Câu chuyện” Cái gói trôi dưới nước”,Vở bài tập Đạo đức
C-Các hoạt động dạy học:
I-Hoạt động 1 kiểm tra bài cũ:
-Nhặt được của rơi ta cần làm gì?
-Làm như vậy thể hiện điều gì?
Nhận xét.
II-Hoạt động 2 Bài mới.
1-Giới thiệu bài: Hơm nay các em sẽ tiếp tục học
bài Trả lại của rơi” Ghi.
2-Hoạt động 1: Đọc và tìm hiểu truyện “ cái gói
trơi dưới nước”
-GV kể chuyện.
-Phát phiếu thảo luận.
+Nội dung câu chuyện là gì?
+Qua câu chuyện em thấy ai đáng khen? Vì sao?
+Nếu em là bạn HS trong truyện em có làm như
bạn khơng? Vì sao?
3-Hoạt động 2: Tự liên hệ bản thân.
u cầu mỗi HS kể lại một câu chuyện mà em đã
nhìn thấyđược hoặc của chính bản thân em về trả
lại của rơi.
Nhận xét. Khen những HS có hành vi trả lại của
rơi.
-KNS:Kó năng giải quyết vấn đề trong tình
huống nhặt được của rơi.
4- Hoạt động 3: Xử lý tình huống bài tập 3/30
- GV giao cho mỗi daỹ 1 tình huống u cầu các
em xử lý theo câu mình đã chọn.
III-Hoạt động4 Củng cố-Dặn dò.
-Khi nhặt được em phải làm gì?
-Về nhà xem lại bài-Nhận xét.
Trả lại cho người mất.
Tính thật thà và trung thực
Nghe.
Nhặt được của rơi trả lại người
mất.
Thẩm. Vì trả lại của rơi cho
người đánh mất.
Thảo luận đơi. ĐD trả lời. Nhận
xét, bổ sung.
Đại diện HS trình bày.
Nghe. Ghi nhớ.
HS trả lời( làm việc cá nhân).
Thảo luận nhóm 4, đại diện 3
nhóm trình bày.
-K,G
-TB,Y
-K,G
Thứ ngày tháng năm 201
Kể chuyện ƠNG MẠNH THẮNG THẦN GIĨ
A-Mục đích u cầu:
-Biết sắp xếp lại thứ tự các tranh theo đúng nội dung truyện.
-Kể lại được từng đoạn câu chuyện theo tranh đã sắp xếp đúng trình tự
-HS yếu: Biết sắp xếp lại thứ tự các tranh theo đúng nội dung truyện. Kể lại được một vài
đoạn câu chuyện.
-HS khá giỏi:hs khá gioỉ bết kể lại được tồn bộ câu chuyện(BT2) đặt được tên khác cho cho
câu chuyện.(BT3)
B-Đồ dùng dạy học: 4 tranh minh họa câu chuyện trong SGK.
C-Các hoạt động dạy học:
I-Hoạt động 1 kiểm tra bài cũ: Chuyện bốn
mùa.
-Nhận xét-Ghi điểm.
II-Hoạt động 2 Bài mới.
1-Giới thiệu bài: Hơm nay các em sẽ tập kể lại
câu chuyện “Ơng Mạnh thắng Thần Gió”
Ghi.
2-Hướng dẫn HS kể:
a- Xếp lại thứ tự các tranh theo đúng nội dung
câu chuyện:
-Hướng dẫn HS quan sát tranh.
Gọi HS nêu thứ tự các tranh theo nội dung câu
chuyện.
-Hướng dẫn HS kể từng đoạn câu chuyện.
-u cầu HS kể theo nhóm đơi.
-Theo dõi HS kể chuyện.
-Nhận xét.
b- Đặt tên khác cho câu chuyện:
Gợi ý cho HS đặt tên khác cho câu chuyện.
Thần Gió và ngơi nhà nhỏ/Chiến thắng thần
Gió/Ai thắng ai?
III-Hoạt động 3 Củng cố-Dặn dò.
-Truyện “Ơng Mạnh thằng Thần Gió” cho em
biết điều gì?
-Về nhà tập kể lại câu chuyện-Nhận xét.
4 HS kể 4 đoạn.
Quan sát.
4, 2, 3, 1. Nhận xét.
HS tập kể.(HS yếu)
ĐD trình bày. Nhận xét, bổ sung.
HS đặt.(HS khá giỏi)
Con người có khả năng chiến thằng
thiên nhiên nhờ quyết tâm và lao
động.
-K,G
-TB,Y
-K,G
-K,G
Thứ ngày tháng năm 201
Toán LUYỆN TẬP
IMục tiêu
-Thuộc bảng nhân 3.
-Biết giải bài tốn có một phép nhân( trong bảng nhân 3)
-HS khá giỏi: thực hiện bài 4,5.
II. Chuẩn bò
- GV: Viết sẵn nội dung bài tập1,2 5 lên bảng.
- HS: SGK, bảng con, bảng nhóm, vở.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò ĐT
1. Khởi động
2. Bài cu õ
-Gọi 2 HS lên bảng đọc thuộc lòng bảng nhân 3.
Hỏi HS về kết quả của một phép nhân bất kì
trong bảng.
-Nhận xét và cho điểm HS.
3. Bài mới
Giới thiệu:
-Trong giờ toán hôm nay, các em sẽ cùng nhau
luyện tập, củng cố kó năng thực hành tính nhân
trong bảng nhân 3.
Phát triển các hoạt động
Hoạt động 1: Luyện tập, thực hành.
Bài 1:
-Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
-Viết lên bảng:
x 3
-Hỏi: Chúng ta điền mấy vào ô trống? Vì sao?
-Viết 9 vào ô trống trên bảng và yêu cầu HS đọc
phép tính sau khi đã điền số. Yêu cầu HS tự làm
tiếp bài tập, sau đó gọi 1 HS đọc chữa bài.
-Hát
-2 HS lên bảng trả lời cả lớp
theo dõi và nhận xét xem hai
bạn đã học thuộc lòng bảng
nhân chưa.
-Bài tập yêu cầu chúng ta điền
số thích hợp vào ô trống.
Điền 9 vào ô trống vì 3 nhân 3
bằng 9.
-Làm bài và chữa bài SGK,
bảng lớp.
-TB,Y
-K,G
-TB,Y
3
-Nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3:
-Gọi 1 HS đọc đề bài toán.
-Yêu cầu HS cả lớp tự làm bài vào vở, 1 HS làm
bài trên phụ hs.
-Nhận xét và cho điểm HS.
Bài 4:
-Tiến hành tương tự như với bài tập 3.
Bài 5:
-Hỏi: Bài tập yêu cầu điều gì?
-Gọi 1 HS đọc dãy số thứ nhất.
-Dãy số này có đặc điểm gì?
-Vậy số nào vào sau số 9? Vì sao?
-Yêu cầu HS tự làm tiếp bài tập.
-Yêu cầu HS vừa làm bài trên bảng giải thích
cách điền số tiếp theo của mình.
4. Củng cố – Dặn do ø
- Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng bảng
nhân 3
- Nhận xét tiết học, tuyên dương những HS
tốt, thuộc bảng nhân. Nhắc nhở HS còn
chưa chú ý học bài, chưa học thuộc bảng
nhân.
- Dặn dò HS học thuộc bảng nhân 2, 3.
- Chuẩn bò: Bảng nhân 4.
-1 HS đọc bài, cả lớp theo dõi
và phân tích đề bài.
-Làm bài theo yêu cầu:
Bài giải
5 can đựng được số lít dầu là:
3 x 5 = 15 (l)
Đáp số: 15 l
- HS làm bài. Sửa bài.
-Bài tập yêu cầu chúng ta viết
tiếp số vào dãy số.
-HS khá giỏi Đọc: ba, sáu, chín, .
-Các số đứng liền nhau hơn kém
nhau 3 đơn vò.
-Điền số 12 vì 9 + 3 = 12
-2 HS làm bài trên bảng lớp. Cả
lớp làm bài vào SGK
-HS thi đọc thuộc lòng bảng
nhân 3
-TB,Y
-K,G
-K,G
-TB,Y
Thửự ngaứy thaựng naờm 201
Chớnh taỷ NGHE VIT: GIể
A-Mc ớch yờu cu:
-Nghe, vit chớnh xỏc bi CT; bit trỡnh by ỳng hỡnh thc bi th 7 ch.
-Lm c BT2a, 3a
*Thụng qua bi vit: giỳp HS thy ctớnh cỏch tht ỏng yờu ca nhõn vt Giú thớch
chi thõn vi mi nh,cự khe kh anh mốo mp, r n ụng mt n thm hoa; a nhng
cỏnh diu bay bng, ru cỏi ng n la , thốm n qu, ht trốo cõy bi li trốo cõy na).
T ú thờm yờu quý mụi trng thiờn nhiờn.
B- dựng dy hc: Vit sn BT bng lp, v bi tp.
C-Cỏc hot ng dy hc:
I-Hot ng 1 kim tra bi c: Cho HS vit: nng n,
lng l, no nờ,
-Nhn xột-Ghi im.
II-Hot ng 2: Bi mi.
1-Gii thiu bi: GV nờu mc ớch yờu cu tit hc
Ghi.
2-Hng dn vit chớnh t:
-GV c bi.
+Giú thớch nhng gỡ?
+Nờu nhng hot ng ca giú?
-Bi vit cú my kh th? Mi kh cú my cõu? Mi
cõu cú my ch?
-Nhng ch no bt u bng r, d, gi?
-Nhng ch no cú du ?, ~, ?.
-Luyn vit t khú: giú, kh, qu,
-GV c tng cm t.
3-Chm, cha bi:
-Hng dn HS dũ li.
-Chm bi: 10bi.
* Nhn xột mt s bi vit:
Cỏc em thy tớnh cỏch tht ỏng yờu c ca nhõn vt
Giú nh th no?
- T ú cỏc em phi bit yờu quý mụi trng thiờn
nhiờn
4-Hng dn lm BT:
-BT 1a/6: Hng dn HS lm:
a. Hoa sen/ xen ln ; hoa sỳng/ xỳng xớnh
Thi tit, thng tic.
-BT 2b/6: Hng dn HS lm: mựa xuõn/ git sng.
III-Hot ng 3: Cng c-Dn dũ.
-Cho HS vit: t cỏc em vit sai).
-V nh luyn vit thờm-Nhn xột.
Bng lp v bng con (3 HS).
2 HS c li.
Chi thõn vi mi ngi.
Cự mốo mp, r ụng mt n
2 kh, 4 cõu, 7 ch.
Giú, rt, r, ru, diu.
, kh, r, by,
Bng con.
Vit v.
i v chm.
- Thớch chi thõn vi mi nh, cự
khe kh anh mốo mp, r n
ụng mt dn thm hoa; a
nhng cỏnh diu bay bng, ru
cỏi ng n la ,thốm n qu,
ht trốo cõy bi li trốo cõy na)
Bng con.
Nhúm 4. D 3 trỡnh by.
Nhn xột.
-K,G
-K,G
-TB,Y
-TB,Y
BUỔI CHIỀU
1.Hướng dẫn luyện tập
Ơn tốn: luyện tập
I Mục tiêu: Củng cè kÜ n¨ng thùc hiƯn phÐp tÝnh dựa vào bảng nhân 3
- Khắc sâu kiến thức khi thực hiện phép tính. p dụng giải bài toán đơn về phép nhân.
- HS yếu được luyện tập nhiều giải bài trong vở bài tập
II. Chuẩn bò: Vở bài tập, bảng nhóm, bảng phụ.
III. các hoạt động dạy học:
Bài 1: Điền số:
- Hướng dẫn cách thực hiện( Vở
bài tập /9)
Bài 2; Viết số thích hợp vào chỗ
chấm( VBT/ 9)
Nhận xét, chữa sai cho từng em.
Bài 3: Mỗi xđóa có 3 quả cam.Hỏi 10
đóa như thế có tất cả bao nhiêu quả
cam?
Nhận xét, cho điểm, tuyên dương.
Bài 4: Điền số
a)4;6;8;10;….;14….
b)9;12;15;18;…;….
Bài 5: Điền số( vbt/9)
- Nhận xét chung.
Thực hiện nối tiếp ở bảng lớp, còn l
thực hiện vở bài tập.
Tương tự bài tập 1
Thực hiện vở bài tập
Số quả cam 10 đóa có là:
3x10= 30( quả cam)
Đáp số: 30 quả cam
Thi đua ở bảng lớp, còn lại t/ h vbt
a) 4;6;8;10;12;14;16.
b) 9;12;15;18;21;14;
-Thực hiện bảng con.
2 Luyện đọc
Ơn bài đọc : ơng Mạnh thắng thần gió
I.Mục tiêu: củng cố kĩ năng thực hiện cách đọc thành tiếng. Khắc sâu kiến thức cho các
em khi đọc bài. Đọc lưu lốt tiến tới đọc hay đọc diễn cảm.
HS yếu được đọc nhiều lần trong một bài đọc.
II.Chuẩn bị: SGK, bảng ghi từ khó đọc cho các em đọc còn yếu.
III.Các hoạt động dạy học:
1. Rèn kĩ năng cho hs yếu:
-Theo dõi trong nhóm, đọc mẫu
những từ khó, phát âm cho các em
nhận biết.
2. Hướng dẫn các em đọc nhanh ,
đọc lưu lốt, đọc diễn cảm.
- Đọc mẫu, theo dõi. Tun dương
những em đọc hay
- Nhận xét chung.
Nối tiếp đọc trong nhóm, hs yếu đọc
thầm và đọc nhiều lần: Từng câu, đoạn.
cả bài
Cá nhân đọc,thi đua các nhóm đọc cả
bài.
Cả lớp đồng thanh bài đọc
.
3. Luyện viết n chữ hoa P
I Mục tiêu: Tiếp tục ôn chữ hoa P.HS được luyện tập nhiều khi viết chữ hoa.
- Các em có thói quen viết hoa tên riêng người, chữ cái đầu dòng và khi chấm xuống
dòng hoặc đầu câu.
- Rèn kó năng viết đúng viết đẹp. Viết chính xác.
II. Chuẩn bò: Vở luyện viết, vở chính tả, bảng lớp ghi sẵn các chữ cần viết.
III Các hoạt động dạy học:
1 – Viết mẫu, nêu yêu cầu
Theo dõi quan sát, sửa sai cho các em
.
2- Nhận xét. Chấm điểm bài viết của
các em.
Nhận xét, tuyên dương những bài viết
đẹp.Nhắc nhở các em về luyện viết
thêm.
- Đọc yêu cầu
- viết bảng con.
- viết vào vở luyện viết hoặc vở chính
tả.
+P hoa, Ph ư ớc Long
+ Phong cảnh Nha Trang th ật đ ẹp
+L àm anh kh ó đ ấy
Ph ải đ âu chuy ện đ ùa
V ới em g ái b é
Ph ải ng ư ời l ớn c ơ!
Thứ tư ngày 6 tháng 1 năm 2010
Thứ ngày tháng năm 201
Tập đọc MÙA XUÂN ĐẾN
I Mục tiêu
- Đọc rõ ràng , rành mạch.Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu; đọc rành mạch được bài
văn.
-Hiểu nội dung: Bài văn ca ngợi vẻ đẹp mùa xn.(Trả lời được câu hỏi 1,2,3/a,b)
-HS khá giỏi trr li được đầy đủ câu hỏi 3
II. Chuẩn bò
- GV: Tranh minh họa bài tập đọc. Bảng ghi sẵn các từ, các câu cần luyện ngắt
giọng.
- HS: SGK.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò ĐT
1. Khởi động
2. Bài cu õ ng Mạnh thắng Thần Gió
- Gọi 2 HS lên bảng kiểm tra bài ng Mạnh
thắng Thần Gió.
- GV nhận xét.
3. Bài mới
Giới thiệu:
-Trong giờ học hôm nay, các con sẽ cùng đọc và
tìm hiểu bài tập đọc Mùa xuân đến của nhà văn
Nguyễn Kiên. Qua bài tập đọc này, các con sẽ
thấy rõ hơn vẻ đẹp của mùa xuân, sự thay đổi
của đất trời, cây cối, chim muông khi mùa xuân
đến.
Hoạt động 1: Luyện đọc
- GV đọc mẫu
-Luyện đọc từng câu
- Luyện đọc từ khó
- Luyện đọc đoạn
-Giải thích từ khó
-Luyện đọc theo nhóm
-Thi đua giữa các nhóm
-Đọc đồng thanh
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
- GV đọc mẫu lại bài lần 2.
-Hỏi: Dấu hiệu nào báo hiệu mùa xuân đến?
- Con còn biết dấu hiệu nào báo hiệu mùa
xuân đến nữa?
- Hãy kể lại những thay đổi của bầu trời và
mọi vật khi mùa xuân đến.
- Hát
- 2 HS lên bảng, đọc bài và
trả lời câu hỏi cuối bài.
. HS khá đọc mẫu lần 2.
-HS đọc nối tiếp từng câu
-Luyện từ khó
-Đọc nối tiếp đoạn trước lớp
-Chú thích
-Đọc nhóm
-Đại diện các nhóm thi đua
-Lớp đọc đồng thanh cả bài
-Cả lớp theo dõi và đọc thầm
theo.
-Hoa mận tàn là dấu hiệu báo
tin mùa xuân đến.
-Hoa đào, hoa mai nở. Trời ấm
hơn. Chim én bay về…
-HS đọc thầm lại bài và trả lời
câu hỏi. Ví dụ: Khi mùa xuân
đến bầu trời thêm xanh, nắng
càng rực rỡ; cây cối đâm chồi,
nảy lộc, ra hoa; chim chóc bay
-DT
-TB,Y
-DT
-K,G
- Tìm những từ ngữ trong bài giúp con cảm
nhận được hương vò riêng của mỗi loài hoa
xuân?
- Vẻ đẹp riêng của mỗi loài chim được thể
hiện qua các từ ngữ nào?
- Theo con, qua bài văn này, tác giả muốn
nói với chúng ta điều gì?
* Mùa xuân đến làm cho cả bầu trời và mọi vật
đều trở nên đẹp đẽ và giàu sức sống. Từ đócác
em phải biết có ý thức bảo vệ về môi trường.
4. Củng cố – Dặn do ø
- Gọi 1 HS đọc lại bài tập đọc và trả lờo câu
hỏi: Con thích nhất vẻ đẹp gì khi mùa
xuân đến?
- Nhận xét giờ học và yêu cầu HS về nhà
đọc lại bài.
- Chuẩn bò: Mùa nước nổi
nhảy, hót vang khắp các vườn
cây.
-Hương vò của mùa xuân: hoa
bưởi nồng nàn, hoa nhãn ngọt,
hoa cau thoang thoảng.
-Vẻ riêng của mỗi loài chim:
chích choè nhanh nhảu, khướu
lắm điều, chào mào đỏm dáng,
cu gáy trầm ngâm.
-Tác giả muốn ca ngợi vẻ đẹp
của mùa xuân. Xuân về đất trời,
cây cối, chim chóc như có thêm
sức sống mới, đẹp đẽ, sinh động
hơn.
-TB,Y
-K,G
-K,G
Thứ ngày tháng năm 201
Toán BẢNG NHÂN 4
I Mục tiêu
-Lập được bảng nhân 4.
-Nhớ được bảng nhân 4.
-Biế giải bài tốn có một phép nhân( trong baNGR NHÂN 4).
-Biết đếm thêm 4
II. Chuẩn bò
- GV: 10 tấm bìa, mỗi tấm có gắn 4 chấm tròn
- HS: Vở, bảng con, bảng nhóm.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò ĐT
1. Khởi động
2. Bài cu õ Luyện tập.
-Gọi 1 HS lên bảng làm bài tập sau:
-Tính tổng và viết phép nhân tương ứng với mỗi
tổng sau:
4 + 4 + 4 + 4
5 + 5 + 5 + 5
-nhận xét và cho điểm HS.
-Gọi HS khác lên bảng đọc thuộc lòng bảng nhân
3.
3. Bài mới
Giới thiệu:
-Trong giờ học toán hôm nay, các em sẽ được
học bảng nhân này để giải các bài tập có liên
quan.
Phát triển các hoạt động
Hoạt động1: Hướng dẫn thành lập bảng nhân 4
-Gắn 1 tấm bìa có 4 chấm tròn lên bảng và hỏi:
Có mấy chấm tròn?
-Bốn chấm tròn được lấy mấy lần?
-Bốn được lấy mấy lần
-4 được lấy 1 lần nên ta lập được phép nhân:
4x1=4 (ghi lên bảng phép nhân này).
-Gắn tiếp 2 tấm bìa mỗi tấm có 4 chấm tròn. Vậy
4 chấm tròn được lấy mấy lần?
-Vậy 4 được lấy mấy lần?
-Hãy lập phép tính tương ứng với 4 được lấy 2
lần.
-4 nhân 2 bằng mấy?
-Viết lên bảng phép nhân: 4 x 2 = 8 và yêu cầu
HS đọc phép nhân này.
-Hướng dẫn HS lập các phép tính còn lại tương
tự như trên. Sau mỗi lần HS lập được phép tính
mới GV ghi phép tính lên bảng để có bảng nhân
- Hát
- 1 HS làm bài trên bảng lớp,
cả lớp làm bài vào vở nháp:
4 + 4 + 4 + 4 = 4 x 4 = 16
5 + 5 + 5 + 5 = 5 x 4 = 20
- Nghe giới thiệu.
- Quan sát hoạt động của GV
và trả lời có 4 chấm tròn.
bốn chấm tròn được lấy 1 lần.
- 4 được lấy 1 lần
- HS đọc phép nhân: 4 nhân 1
bằng 4.
Quan sát thao tác của GV vàtrả
lời: 4 chấm tròn được lấy 2 lần.
4 được lấy 2 lần
- đó là phép tính 4 x 2
- 4 nhân 2 bằng 8
- Bốn nhân hai bằng 8
- Lập các phép tính 4 nhân
với 3, 4, 5, 6, . . ., 10 theo
hướng dẫn của GV.
TB,Y
-K,G
-TB,Y
-TB,Y
-K,G
-TB,Y
4.
-Chỉ bảng và nói: Đây là bảng nhân 4. các phép
nhân trong bảng đều có một thừa số là 4, thừa số
còn lại lần lượt là các số 1, 2, 3, . . ., 10.
-Yêu cầu HS đọc bảng nhân 4 vừa lập được, sau
đó cho HS thời gian để tự học thuộc lòng bảng
nhân này.
-Xoá dần bảng cho HS học thuộc lòng.
-Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng bảng nhân.
Hoạt động 2: Luyện tập, thực hành.
Bài 1:
-Hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
-Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó 2 HS ngồi cạnh
nhau đổi vở để kiểm tra bài lẫn nhau.
Bài 2:
-Gọi 1 HS đọc đề bài.
-Hỏi: Có tất cả mấy chiếc ô tô?
-Mỗi chiếc ô tô có mấy bánh xe?
-Vậy để biết 5 chiếc ô tô có tất cả bao nhiêu
bánh xe ta làm thế nào?
-Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở, 1 HS làm bài
trên bảng phụ HS
-Chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3:
-Hỏi: Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì?
-Số đầu tiên trong dãy số này là số nào?
-Tiếp sau số 4 là số nào?
-4 cộng thêm mấy thì bằng 8?
-Tiếp sau số 8 là số nào?
- Nghe giảng.
- Cả lớp đọc đồng thanh bảng
nhân 4 lần, sau đó tự học
thuộc lòng bảng nhân 4.
-
- Đọc bảng nhân.
- Bài tập yêu cầu chúng ta
tính nhẩm.
Làm bài và kiểm tra bài của bạn.
Đọc: Mỗi xe ô tô có 4 bánh. Hỏi 5
xe như vậy có bao nhiêu bánh xe?
- Có tất cả 5 xe ô tô.
- Mỗi chiếc ô tô có 4 bánh
xe.
-Ta tính tích 4 x 5.
-Làm bài:
Bài giải
Năm xe ô tô có số bánh xe
là
4 x 5 = 20 (bánh xe)
Đáp số: 20 bánh xe.
-Bài toán yêu cầu chúng ta đếm
thêm 4 rồi viết số thích hợp vào ô
trống.
-Số đầu tiên trong dãy số này là
số 4.
Tiếp theo 4 là số 8.
4 cộng thêm 4 bằng 8.
- Tiếp theo 8 là số 12.
- 8 cộng thêm 4 bằng 12.
-TB,Y
-TB.Y
-TB,Y
-K,G
-TB,Y
-TB,Y
-TB,Y
-K,G
-TB,Y
-K,G
-8 cộng thêm mấy thì bằng 12?
-Hỏi: Trong dãy số này, mỗi số đứng sau hơn số
đứng trước nó mấy đơn vò?
-Yêu cầu HS tự làm tiếp bài, sau đó chữa bài rồi
cho HS đọc xuôi, đọc ngược dãy số vừa tìm được.
4. Củng cố – Dặn do ø
- Yêu cầu HS đọc thuộc lòng bảng nhân 4
vừa học.
- Nhận xét tiết học, yêu cầu HS về nhà học
cho thật thuộc bảng nhân 4.
- Chuẩn bò: Luyện tập.
- Mỗi số đứng sau hơn mỗi số
đứng ngay trước nó 4 đơn vò.
- Làm bài tập. Bảng lớp,
SGK.
- Một số HS đọc thuộc lòng
theo yêu cầu.
Thứ ngày tháng năm 201
Luyện từ và câu.
TỪ NGỮ VỀ THỜI TIẾT. ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI: “KHI NÀO?”
DẤU CHẤM VÀ DẤU CHẤM THAN.
A-Mục đích u cầu:
-Nh ận bi ết đ ư ợc m ột s ố t ừ ng ữ ch ỉ b ốn m ùa (BT1)
-Bi ết d ùng c ác c ụm t ừ bao gi ờ, l úc n ào, th áng m ấy, m ấy gi ờ thay cho c ụm t ừ khi n
ào đ ẻ h ỏi v ề th ời đi ểm(BT2); đi ền đ úng d ấu c âu v ào đo ạn v ăn(BT3).
B-Đồ dùng dạy học: Viết sẵn BT bảng lớp, vở bài tập.
C-Các hoạt động dạy học:
I-Hoạt động 1 kiểm tra bài cũ: Cho HS trả lời:
Tháng 10, 11 là mùa gì?
HS tựu trường vào mùa nào?
Nhận xét-Ghi điểm.
II-Hoạt động 2 Bài mới.
1-Giới thiệu bài: GV nêu mục đích u cầu bài
học Ghi.
2-Hướng dẫn làm bài tập:
-BT 1/7( VBT): Hướng dẫn HS làm:
+Mùa xn: ấm áp.
+Mùa hạ: nóng bức, oi nồng.
+Mùa thu: se se lạnh.
+Mùa đơng: mưa phùn gió bấc, giá lạnh.
-BT 2/7( VBT): Hướng dẫn HS làm:
a- Khi nào (bao giờ, lúc nào, tháng mấy, mấy giờ)
lớp bạn đi thăm viện bảo tàng?
b- Khi nào (bao giờ, lúc nào, tháng mấy) trường
bạn nghỉ hè?
-BT 3/18: Hướng dẫn HS làm:
b- Mở cửa ra!
Khơng! Sáng…vào.
III-Hoạt động 3 Củng cố-Dặn dò.
-Mùa xn thời tiết ntn?
-Mùa hạ thời tiết ntn?
-Mùa thu thời tiết ntn?
-Mùa đơng thời tiết ntn?
-Về nhà xem lại bài-Nhận xét.
Mùa đơng.
Mùa thu.
Thực hành vở bài tập cá nhân
Hs khác nhận xét.
Làm việc theo nhóm 4Đại diện
trình bày. Nhận xét.
Làm việc theo nhóm đôi
HS phát biểu ý kiến
-TB,Y
-K,G
Tập đọc
MÙA NƯỚC NỔI
I. Mục tiêu (40p)
1Kiến thức: Đọc đúng các từ dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ:
- Các từ có âm đầu n, l, r, d, s, x đối với HS phía Bắc.
- Các từ có âm cuối n, t, n, thanh hỏi/ ngã đối với HS phía Nam.
- Đọc đúng các từ mới: lũ, hiền hòa, Cửu Long, phù sa.
- Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.
- Biết đọc bài với giọng đọc chậm rãi, tình cảm, nhấn giọng ở các từ ngữ gợi cảm.
2Kỹ năng: Hiểu được ý nghóa các từ mới: lũ, hiền hòa, Cửu Long, phù sa.
- Hiểu được nội dung của bài văn: Bài văn đã tái hiện lại hiện thực mùa nước nổi
xảy ra ở đồng bằng sông Cửu Long hằng năm. Qua bài văn ta thấy được tình yêu
của tác giả đối với vùng đất này.
2. Thái độ: Ham thích học môn Tiếng Việt.
II. Chuẩn bò
- GV: Tranh minh họa bài tập đọc trong sgk. Bảng phụ viết sẵn từ, câu cần luyện
đọc.
- HS: SGK.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cu õ (3’) Mùa xuân đến.
- Gọi 3 HS lên bảng đọc bài Mùa
xuân đến.
+ Dấu hiệu nào cho con biết mùa
xuân đến?
+ Vì sao trong trí nhớ của chú chim
thơ ngây vẫn mãi sáng ngời hình ảnh
một cành hoa mận trắng?
+ Mùa xuân đến, cảnh vật và chim
chóc có gì thay đổi?
- Nhận xét, cho điểm HS.
3. Bài mới Giới thiệu: (1’)
- nước ta, một năm có mấy mùa?
Đó là mùa nào?
- Nhưng ở miền Nam và miền Bắc
nước ta lại có những mùa khí hậu
khác nhau. Bài tập đọc Mùa nước
nổi hôm nay sẽ cho các con biết
điều đó.
- Viết tên bài lên bảng.
Phát triển các hoạt động (27’)
Hoạt động 1: Luyện đọc
a) Đọc mẫu
- Hát
- 3 HS lên bảng đọc bài
và trả lời câu hỏi theo
yêu cầu của GV.
+ HS 1: Đọc từ “Hoa
mận… trầm ngâm” và
TLCH
+ HS 2: Đọc từ “Chú chim
sâu… mùa xuân tới” và
TLCH
+ HS 3: Đọc cả bài và
TLCH
- Bốn mùa: xuân, hạ, thu,
đông.
- 3 HS đọc lại tên bài.
- GV đọc mẫu toàn bài lần 1. Chú ý:
Giọng chậm rãi, nhấn mạnh ở một
số từ ngữ gợi tả về mùa nước nổi.
b) Luyện phát âm
- Gọi 3 HS đọc và giải nghóa các từ
mới.
- Yêu cầu HS tìm các từ cần chú ý
phát âm:
+ MB: Tìm các tiếng trong bài có âm
đầu l, n, d, r, x, s.
+ MT, MN: Tìm các tiếng trong bài có
thanh hỏi/ ngã, âm cuối là n, c, t. (HS
trả lời, GV ghi các từ này lên bảng)
- Đọc mẫu, sau đó gọi HS đọc các từ
này (tập trung vào các HS mắc lỗi
phát âm).
- Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc từng
câu trong bài.
c) Luyện đọc đoạn
- Hướng dẫn: Đây là một bài văn tả
cảnh, vì vậy chúng ta cần đọc với
giọng thong thả, tình cảm, nhẹ
nhàng và chú ý nhấn giọng ở các
từ gợi tả. Trước hết chúng ta sẽ
luyện đọc từng đoạn trong bài.
- Hướng dẫn HS chia bài văn thành
ba đoạn:
+ Đoạn 1: Mùa này… ngày khác.
+ Đoạn 2: Rồi đến … Cửu Long.
+ Đoạn 3: Đồng ruộng… đồng sâu.
- Gọi 1 HS đọc đoạn 1.
- Yêu cầu HS nêu cách ngắt giọng
câu thứ 3 của đoạn.
- Nghe GV đọc, theo dõi
và đọc thầm theo.
- Đọc và giải nghóa các
từ: lũ, hiền hòa, Cửu
Long, phù sa.
- này, làng, nước nổi,
nước lũ, dầm dề, no,
ròng ròng, dòng nước.
- Nước nổi, sướt mướt,
nhảy, Cửu Long.
- 3 đến 5 HS đọc cá
nhân. HS đọc theo tổ,
đồng thanh.
- Đọc bài nối tiếp. Mỗi
HS chỉ đọc 1 câu. Đọc
từ đầu cho đến hết bài.
- HS dùng bút chì đánh
dấu đoạn vào bài.
- 1 HS khá đọc bài.
- Tìm cách đọc và luyện
đọc các câu:
Mưa dầm dề,/ mưa sướt
mướt/ ngày này qua ngày
khác.//
- Theo con, khi đọc đoạn văn này
chúng ta cần nhấn giọng ở các từ
ngữ nào? Vì sao?
- Yêu cầu HS đọc lại đoạn 1.
- Hướng dẫn HS đọc đoạn 2, 3 tương
tự như hướng dẫn đọc đoạn 1.
- Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc từng
đoạn trước lớp.
- Tổ chức cho HS luyện đọc bài theo
nhóm nhỏ. Mỗi nhóm có 3 HS.
d) Thi đọc giữa các nhóm
- Tổ chức cho HS thi đọc từng đoạn,
đọc cả bài.
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
- GV đọc mẫu toàn bài lần 2.
- Con hiểu thế nào là mùa nước nổi?
- Nước lũ có tác hại gì?
- Mưa dầm dề, mưa sướt mướt là
mưa ntn?
- Mùa nước nổi thường có ở vùng
nào?
- Vì sao tác giả lại nói “Rằm tháng
- Nhấn giọng các từ: dầm
dề, sướt mướt. Vì đây là
các từ ngữ gợi tả hình
ảnh.
- Một số HS đọc bài.
- Luyện đọc đoạn 2, 3.
- Câu cần chú ý ngắt
giọng:
Ngồi trong nhà,/ ta thấy cả
những đàn cá ròng ròng,/
từng đàn,/ từng đàn theo cá
mẹ/ xuôi theo dòng nước,
vào tận đồng sâu.//
- Nối tiếp nhau đọc từ
đầu đến hết bài.
- Lần lượt từng HS đọc
trong nhóm. Mỗi HS
đọc 1 đoạn cho đến hết
bài.
- Mỗi nhóm cử 2 HS thi
đọc.
- HS theo dõi và đọc
thầm theo.
- Mùa nước nổi là mùa
nước lên hiền hòa, nước
mỗi ngày một dâng lên.
Mưa từ ngày này qua
ngày khác.
- Làm đổ nhà, phá hoại
hoa màu.
- Mưa nhỏ, dai, không
ngớt từ ngày này sang
ngày khác.
- miền Nam thuộc
đồng bằng sông Cửu
Long.