TUẦN 2: Thứ hai ngày 27 tháng 8 năm 2012
TOÁN
TRỪ CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ (CÓ NHỚ MỘT LẦN)
I/ MỤC TIÊU:
- Biết cách thực hiện phép trừ các số có ba chữ số( có nhớ một lần ở hàng chục
hoặc sang hàng trăm).
- Vận dụng được vào giải toán có lời văn ( có một phép trừ).
- Bài tập cần làm: Bài 1 (cột 1, 2, 3); Bài 2 (cột 1, 2, 3); Bài 3.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- Bảng con; Bảng phụ
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.Kiểm tra bài cũ: (3 phút)
- Gọi HS lên bảng làm bài.
88 + 135 742 + 139
- Nhận xét – ghi điểm.
2.Bài mới: (30 phút)
a/Giới thiệu bài: (1 phút)
- GV giới thiệu và ghi đầu bài.
b/Phép trừ : 432 – 215 (5 phút)
+ Ghi bảng phép tính 432 - 215 = ?
-Yêu cầu học sinh đặt tính.
- Hướng dẫn học sinh cách tính.
-Ghi nhận xét về cách tính như SGK.
-Phép trừ này có gì khác so với các
phép trừ đã học ?
c/Phép trừ: 627 – 143 = ? (5 phút)
- YCHS thực hiện tương tự như đối
phép tính trên .
- Ở ví dụ này có gì khác so với phép
tính ở ví dụ 1 chúng ta vừa thực hiện ?
d/Luyện tập: (20 phút)
Bài 1: -Gọi học sinh đọc yêu cầu BT
-Yêu cầu 3HS lên bảng làm (Cột 1, 2, 3)
-Yêu cầu cả lớp thực hiện vào bảng con
-Gọi HS khác nhận xét bài bạn
-GV nhận xét đánh giá
Bài 2: Gọi HS nêu bài tập 2.
-YC vận dụng trực tiếp cách tính như
- 2HS lên bảng, lớp làm nháp.
- HS khác nhận xét.
- Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu bài
- Vài HS nhắc lại tựa bài.
-Một HS đứng tại chỗ nêu cách đặt tính
- HS thực hiện đặt tính vào bảng con.
-Lớp theo dõi hướng dẫn về cách trừ có
nhớ một lần.
- Rút ra nhận xét phép trừ này khác với
phép trừ đã học là phép trừ có nhớ ở
hàng chục.
-Dựa vào ví dụ 1 đặt tính và tính khi
đến hàng trăm thì dừng lại nghe giáo
viên hướng dẫn về cách tính tiếp .
- Ở phép tính này khác với phép tính
trên là trừ có nhớ sang hàng trăm.
- Một HS đọc yêu cầu bài 1.
- 3em lên bảng đặt tính và tính, HS cả
lớp làm vào bảng con.
- HS nhận xét bài bạn.
-Vận dụng cách tính qua 2 ví dụ để
phần lí thuyết tự đặt tính và tính kết
quả.
-Yêu cầu lớp làm vào vở (Cột 1, 2, 3).
- Yêu cầu HS đổi vở để KT chéo.
-Gọi 1 số HS nhận xét bài bạn.
-Giáo viên nhận xét, đánh giá.
Bài 3:-GV gọi HS đọc bài toán.
-Yêu cầu cả lớp cùng theo dõi và tìm
cách giải bài toán.
-Yêu cầu 1 HS lên bảng làm bài.
-Yêu cầu thực hiện vào vở.
- Gọi HS nhận xét bài làm trên bảng.
-Nhận xét bài làm của học sinh.
3.Củng cố - Dặn dò: (1 phút)
- Nhận xét đánh giá tiết học
- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài
sau.
thực hiện làm bài.
- HS làm bài vào vở.
- HS đổi vở để KT cho nhau.
- HS nhận xét bài bạn.
- HS nêu đề bài sách giáo khoa
+ Đọc bài tập trong sách giáo khoa.
-1 HS lên bảng giải, cả lớp giải bài vào
bải vào vở.
-HS nhận xét bài bạn.
- HS nêu cách tính .
-HS về nhà lầm BT trong VBT.
____________________________________
TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN:
AI CÓ LỖI ?
I/ MỤC TIÊU:
*Tập đọc:
- Biết ngắt nghỉ hơi hợp lý sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ bước đầu
biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
- Hiểu ý nghĩa: Phải biết nhường nhịn, nghĩ tốt về bạn, dũng cảm nhận lỗi khi
trót đối xử không tốt với bạn.(trả lời được các câu hỏi trong SGK)
*Kể chuyện:
- Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa
II/ CÁC KỸ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC:
- Giao tiếp: ứng xử văn hóa.
- Thể hiện sự cảm thông.
- Kiểm soát cảm xúc.
III/CÁC PHƯƠNG PHÁP KỸ THUẬT DẠY HỌC CÓ THỂ SỬ DỤNG:
- Trình bày ý kiến cá nhân.
- Trải nghiệm.
- Đóng vai.
IV/ ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- Tranh minh họa.
- Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần HD HS luyện đọc.
V/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1/Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
- Yêu cầu HS đọc thuộc lòng bài thơ
Hai bàn tay em.
- Giáo viên nhận xét ghi điểm.
2/Bài mới:
a/Giới thiệu bài: (1 phút)
- GV giới thiệu và ghi đầu bài
b/Luyện đọc: (20 phút)
- GV đọc mẫu, nhắc giọng đọc.
- HD luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
- Viết từ khó lên bảng ( Cô- rét- ti , En-
ri -cô .Yêu cầu HS đọc ).
- GV lắng nghe uốn nắn cho HS.
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp câu.
- Yêu cầu HS đọc từng đoạn trước lớp.
Kết hợp giúp HS hiểu nghĩa các từ khó.
-Yêu cầu HS đọc từng đoạn trong nhóm
đôi.
-Theo dõi hướng dẫn các nhóm đọc
đúng
- Yêu cầu 3 nhóm nối tiếp đọc đồng
thanh các đoạn 1 , 2, 3
-Gọi 2HS tiếp nối nhau đọc đoạn 4, 5
c/Tìm hiểu bài: (10 phút)
- Yêu cầu học sinh đọc thầm đoạn 1, 2
- Hai bạn nhỏ trong chuyện tên là gì ?
Vì sao hai bạn nhỏ lại giận nhau ?
- Yêu cầu học sinh đọc thầm đoạn 3
-Vì sao En-ri-cô hối hận muốn xin lỗi
Cô-rét- ti ?
- En-ri-cô có đủ can đảm để xin lỗi Cô-
rét-ti không?
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 4 và 5.
- Hai bạn đã làm lành với nhau ra
sao ?
- Bố đã trách mắng En – ri - cô như thế
- 2HS đọc thuộc lòng và trả lời câu hỏi.
- 1em nhận xét bạn đọc.
- Vài học sinh nhắc lại đầu bài.
- HS theo dõi lắng nghe GV đọc mẫu.
- Đọc thầm.
- HS đọc CN – ĐT.
- HS đọc nối tiếp câu.
- HS đọc từng đoạn trước lớp.
- Đọc chú giải trong SGK để giải nghĩa
từ.
- HS đọc từng đoạn trong nhóm đôi.
(2HS mỗi em đọc một đoạn của bài)
- 3 nhóm nối tiếp đọc đồng thanh đoạn
1 , 2, 3
- 2HS tiếp đọc đoạn 4 và 5
- Lớp đọc thầm đoạn 1và 2 :
+ Hai Bạn nhỏ tên là En-ri-cô và Cô-
rét-ti .
+ Cô rét ti vô ý đụng khuỷu tay vào En-
ri-cô làm En-ri-cô viết hỏng …
+ Vì En-ri-cô bình tĩnh nghĩ lại và biết
Cô-rét-ti không cố ý chạm vào tay
mình …
+ En-ri-cô không đủ can đảm để xin lỗi
Cô-rét-ti.
- Lớp đọc thầm đoạn 4 và 5 trả lời.
-Cô rét ti cười hiền hậu đề nghị ta lại
thân nhau như trước đi …
-Bố mắng chính En - ri - cô là người có
lỗi đã không chủ động xin lỗi còn tính
nào ?
- Theo em mỗi bạn có điểm gì đáng
khen ?
d/Luyện đọc lại: (12 phút)
- Chọn để đọc mẫu đoạn 4&5 .
- Giáo viên chia ra mỗi nhóm 3 em.
- Tổ chức thi hai nhóm đọc theo vai
- GV và HS bình chọn cá nhân và nhóm
đọc hay nhất .
* KỂ CHUYỆN: (20 phút)
1.Giáo viên nêu nhiệm vụ
- Trong phần kể chuyện hôm nay các
em sẽ kể lại 5 đoạn trong truyện ai có
lỗi bằng lời kể của em dựa vào trí nhớ
và 5 tranh minh họa.
2.Hướng dẫn kể từng đoạn theo tranh
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm mẫu trong
sách giáo khoa phân biệt nhân vật.
- Yêu cầu học sinh kể cho nhau nghe
- Yêu cầu học sinh thi kể từng đoạn
trước lớp .
- Theo dõi gợi ý HS kể còn lúng túng.
3.Củng cố dặn dò: (2 phút)
- Qua câu chuyện em học được điều gì?
-GV nhận xét đánh giá tiết học
đánh bạn.
- HS trả lời.
- Lắng nghe giáo viên đọc mẫu.
- Các nhóm tự phân vai ( En ri cô , Cô
rét ti và người bố ) đọc lại truyện.
- Bình xét cá nhân và nhóm đọc hay.
- Lắng nghe giáo viên nêu nhiệm vụ
của tiết học.
- Quan sát lần lượt dựa vào 5 tranh
minh họa của 5 đoạn truyện , nhẩm kể
chuyện
-Đọc thầm câu chuyện theo lời kể
SGK.
- Từng học sinh kể cho nhau nghe.
- 5HS nối tiếp nhau kể theo 5 đoạn của
câu chuyện
- Lớp nhận xét lời kể của bạn
- HS trả lời.
- Về nhà tập kể lại nhiều lần.
******************************************************************************
Thứ ba ngày 28 tháng 8 năm 2012
TOÁN
LUYỆN TẬP
I/ MỤC TIÊU:
- Biết thực hiện phép cộng, phép trừ các số có ba chữ số (không nhớ hoặc có nhớ
một lần).
- Vận dụng được vào giải toán có lời văn ( có một phép cộng hoặc một phép trừ).
- Bài tập cần làm: Bài 1; Bài 2(a); Bài 3 (cột 1, 2, 3); Bài 4.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- Bảng con ; Bảng phụ
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.Kiểm tra bài cũ: (3 phút)
- Gọi 2 em lên bảng làm bài. - 2 em lên bảng làm bài, cả lớp làm vào
694 - 237 555 – 160
- Kiểm tra VBT Toán của HS.
- Nhận xét - ghi điểm.
2.Bài mới:
a/Giới thiệu bài. (1 phút)
- GV giới thiệu và ghi đàu bài.
b/Luyện tập: (30 phút)
Bài 1: Nêu bài tập trong SGK.
-Yêu cầu HS tự tính kết quả.
-Yêu cầu lớp thực hiện vào bảng con.
-Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn
-Giáo viên nhận xét .
Bài 2a: Y/C HS nêu yêu cầu và GV ghi
bảng
-Yêu cầu cả lớp thực hiện đặt tính và
tính. Đổi chéo vở kiểm tra.
- Gọi 2 em đại diện 2 nhóm lên bảng
làm mỗi em làm một cột.
- Gọi học sinh khác nhận xét
+Nhận xét chung về bài làm của học
sinh
Bài 3 (cột 1, 2, 3):Treo bảng phụ đã kẻ
sẵn như BT3
-Yêu cầu nhìn vào bảng để nêu cách tìm
ra số cần điền.
-Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vào vở.
-Gọi một học sinh lên bảng tính.
-Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn.
-Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 4: Gọi HS đọc bài toán.
-Yêu cầu lớp quan sát tóm tắt đặt đề
bài toán rồi giải vào vở.
- Yêu cầu một học sinh lên bảng giải
- Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài.
3.Củng cố - Dặn dò: (1 phút)
- Nhận xét tiết học.
-Về nhà học và làm BT trong VBT
Toán.
nháp
- Nhận xét bài trên bảng.
-Vài học sinh nhắc lại tựa bài.
- Một em nêu đề bài 1.
- Cả lớp thực hiện làm vào bảng con.
- Học sinh khác nhận xét bài bạn.
- Một học sinh nêu yêu cầu bài .
- Cả lớp cùng thực hiện làm vào vở
- 2 HS lên bảng thực hiện.
- 2HS nhận xét bài bạn.
- Đổi chéo vở để kiểm tra bài nhau.
- Một em nêu đề bài trong SGK.
- Cả lớp làm vào vở.
- Một học sinh lên bảng làm bài:
- Nhận xét , chữa bài.
- HS đọc yêu cầu bài.
- Cả lớp cùng thực hiện vào vở.
- Một em lên bảng làm bài.
-Vài học sinh nhắc lại nội dung bài học.
-Về nhà học và làm BT.
******************************************************************************
Thứ tư ngày 29 tháng 8 năm 2012
TOÁN:
ÔN TẬP CÁC BẢNG NHÂN
I/ MỤC TIÊU:
- Thuộc các bảng nhân 2, 3, 4, 5
- Biết nhân nhẩm với số tròn trăm và tính giá trị biêu thức.
- Vận dụng được vào việc tính chu vi hình tam giác và giải toán có lời văn( có
một phép nhân)
- Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 2 (a, c), Bài 3, Bài 4.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- Bảng phụ.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.Bài cũ : (3 phút)
- Gọi 2 em lên bảng làm bài.
727 - 272 404 - 184
-Nhận xét đánh giá.
2.Bài mới: (31 phút)
a/Giới thiệu bài. (1 phút)
- GV giới thiệu và ghi đầu bài
b/Luyện tập: (30 phút)
Bài 1:
- Tổ chức cho HS thi học thuộc lòng các
bảng nhân 2, 3, 4,5.
- Hỏi thêm một số công thức khác.
- Nhận xét
Giới thiệu nhân nhẩm với số tròn trăm
-YC lớp theo dõi và tự tính nhẩm theo
mẫu 200 X 3 = ?
nhẩm: 2 trăm x 3 = 6 trăm
viết: 200 x 3 = 600
- YC HS tính nhẩm các phép tính còn
lại .
- Giáo viên nhận xét đánh giá
Bài 2 (a,c): HS đọc yêu cầu.
- 1 HS làm mẫu phép tính: 4 x 3 + 10
- Yêu cầu HS nhắc lại cách tính giá trị
của biểu thức.
- Yêu cầu cả lớp tự làm các phép tính
còn lại.
- 2 HS lên bảng làm bài.
- Vài học sinh nhắc lại.
- Nhẩm bài tập 1
- Nêu miệng nối tiếp kết quả tìm được.
- Lớp theo dõi để nắm về cách nhân
nhẩm với số tròn trăm.
- HS tự nhẩm và ghi kết quả nháp.
- 3 HS nêu miệng cách nhẩm và cách
viết.
- HS khác nhận xét bài bạn.
- Đọc yêu cầu BT
- 1 HS làm mẫu, lớp nhận xét.
- 1 HS trả lời.
- Cả lớp làm bài còn lại vào vở.
- 2 HS lên bảng làm.
- Gọi học sinh khác nhận xét
- Nhận xét chung về bài làm của HS.
Bài 3 : Gọi HS đọc bài toán trong SGK
- Yêu cầu nêu dự kiện và yêu cầu đề.
-Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở
- Gọi 1HS lên bảng giải .
- Gọi HS khác nhận xét bài bạn
- GV nhận xét đánh giá
Bài 4 : (Không yêu cầu viết phép tính,
chỉ yêu cầu trả lời)
3/Củng cố - Dặn dò: (1 phút)
- Nhận xét đánh giá tiết học
- Dặn về nhà học và làm bài tập .
- 2HS nhận xét bài bạn .
- Một em đọc bài toán
- Cả lớp làm vào vào vở.
- 1HS lên bảng giải, cả lớp NX chữa
bài
- 3HS nhắc lại nội dung bài học
-Về nhà học bài và làm BT trong VBT.
_______________________________________
CHÍNH TẢ: (Nghe - viết)
AI CÓ LỖI ?
I/ MỤC TIÊU:
- Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày dúng hình thức bài văn xuôi.
- Tìm và viết được từ ngữ chứa tiếng có vần uyêch / uyu (BT2).
- Làm đúng BT (3) a/b.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- Bảng con; Bảng phụ; Vở bài tập.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ: (3 phút)
- Mời 2 HS lên bảng, cả lớp viết vào
bảng con các từ ngữ HS thường hay viết
sai .
- Nhận xét – ghi điểm.
2.Bài mới: (31 phút)
a/Giới thiệu bài: (1 phút)
- Bài viết hôm nay các em sẽ nghe viết
đoạn 3 của bài “Ai có lỗi“
b/Hướng dẫn nghe viết. (22 phút)
- Đọc mẫu bài lần 1 đoạn văn cần viết.
- Yêu cầu 2 hoặc 3 HS đọc lại
- HD HS tìm hiểu nội dung đoạn văn
cần viết
- Đoạn văn nói lên điều gì?
- Đoạn văn có mấy câu?
- 2 em lên bảng, cả lớp viết bảng con
các từ HS thường hay viết sai.
- Lớp lắng nghe giáo viên giới thiệu bài
- 2 - 3 HS nhắc lại đầu bài.
- Cả lớp theo dõi giáo viên đọc bài.
- 2 - 3 học sinh đọc lại bài.
- Cả lớp đọc thầm tìm hiểu nội dung bài
- Đoạn văn nói lên En - ri - cô hối hận
…. Nhưng không đủ can đảm.
- 5 câu.
- Tìm các tên riêng trong bài chính tả ?
- Khi viết tên riêng ta viết như thế nào?
- Hướng dẫn học sinh viết tên riêng
-YC HS viết bảng con các tiếng khó:
Cô- rét- ti, khuỷu tay, vác củi, can đảm
-Yêu cầu HS xét.
-Giáo viên nhận xét đánh giá.
- GV đọc cho HS viết vào vở
- Đọc lại để HS tự bắt lỗi và ghi số lỗi
ra ngoài lề.
- Chấm vở 1 số em và nhận xét.
c/Hướng dẫn làm bài tập. (8 phút)
Bài 2: -Nêu yêu cầu của bài tập.
- Chia bảng thành cột.
-Yêu cầu chia lớp thành nhóm chơi
tiếp sức, mỗi nhóm tiếp nối nhau viết
bảng các từ chứa tiếng có vần uếch,
uyu.
- GV nhận xét đánh giá, tuyên dương
nhóm thắng cuộc.
Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu bài 3.
- GV treo bảng phụ đã chép sẵn BT3.
- Gọi 2HS lên làm trên bảng.
- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào VBT
- Giáo viên nhận xét chữa bài.
3. Củng cố - Dặn dò: (1 phút)
- GV nhận xét đánh giá tiết học.
- Dặn về nhà viết lại cho đúng những từ
đã viết sai.
-Các tên riêng có trong bài là: Cô-rét-
ti.
- Phải viết hoa chữ cái đầu tiên rồi đặt
gạch nối giữa các chữ.
- Nghe
- Lớp nêu ra một số tiếng khó và thực
hiện viết vào bảng con .
- HS nhận xét.
- HS đọc các từ vừa viết.
- Cả lớp nghe và viết bài vào vở.
- Nghe và tự sửa lỗi bằng bút chì.
- Nộp bài lên để giáo viên chấm điểm.
- Lớp chia thành nhóm.
- Các nhóm thi đua tìm nhanh các từ có
vần : uêch / uyu như: nguyệch ngoạc,
rỗng tuyếch, bộc tuệch, khuếch trương,
trống huếch trống hoác, khuỷu tay, ngã
khuỵu,khúc khuỷu ….
- Đại diện nhóm đọc kết quả.
- Cả lớp nhận xét.
- 2HS đọc yêu cầu bài.
- 2HS làm bài bảng phụ, lớp làm vào
VBT
- Đổi chéo vở để KT.
- Về nhà thực hiện yêu cầu của GV.
__________________________________
BUỔI CHIỀU: TẬP ĐỌC:
CÔ GIÁO TÍ HON
I/ MỤC TIÊU:
- Biết ngắt nghỉ hơi hợp lý sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ.
- Hiểu ND: Tả trò chơi lớp học rất ngộ nghĩnh của các bạn nhỏ, bộc lộ tình cảm
yêu quý cô giáo và ước mơ trở thành cô giáo.( trả lời được câu hỏi trong SGK)
II/ ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- Tranh minh họa.
- Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần HD HS luyện đọc.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1/ Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
- Gọi 3 học sinh lên đọc bài
- GV nhận xét đánh giá.
2/Bài mới (30 phút)
a/Giới thiệu bài: (1 phút)
- GV giới thiệu và ghi đầu bài.
b/Luyện đọc: (12 phút)
- GV đọc toàn bài.
- Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải
nghĩa từ.
- Hướng dẫn HS nối tiếp đọc từng câu.
- HDHS đọc đúng ở các từ khó.
-YC nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong
bài.
- Yêu cầu đọc từng đoạn trong nhóm.
-Theo dõi HD HS đọc đúng.
- Gọi đại diện 2 – 3 nhóm thi đọc.
- Cùng cả lớp nhận xét, tuyên dương.
c/Tìm hiểu bài: (10 phút)
-Y/cầu HS đọc thầm đoạn 1 và TLCH:
+Truyện có những nhân vật nào ?
+Các bạn nhỏ trong bài chơi trò chơi
gì
- Yêu cầu HS đọc thầm cả bài, TLCH:
+Những cử chỉ nào của cô giáo Bé làm
em thích thú nhất ?
+Tìm những hình ảnh ngộ nghĩnh đáng
yêu của đám” học trò” ?
+Theo em vì sao Bé lại đóng vai cô
- 3 em đọc bài: “ Ai có lỗi ” và trả lời
câu hỏi về nội dung bài.
-Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu bài.
-2 HS nhắc lại.
-Lớp theo dõi lắng nghe GV đọc mẫu.
- HS đọc từng câu trước lớp.
- Nghe HD để đọc đúng các từ khó.
- Đọc nối tiếp đoạn.
- HS đọc chú giải cuối bài.
- HS lần lượt đọc từng đoạn trong
nhóm.
- Đại diện nhóm thi đọc.
- 1HS khá giỏi đọc toàn bài.
- Đọc thầm đoạn 1.
- Trong truyện có Bé và 3 đứa em.
- Hiển, Anh và Thanh đang chơi trò
chơi lớp học, Bé đóng vai cô giáo các
em của Bé đóng vai học trò.
- HS đọc thầm cả bài.
- Bé thả ống quần xuống, kẹp lại tóc,
lấy nón của má đội trên đầu
- Làm y hệt như học trò thật: đứng dậy,
khúc khích cười chào cô , ríu rít đánh
vần theo cô …
+ Vì Bé rất yêu cô giáo và muốn trở
thành cô giáo.
giáo đạt đến thế?
-Giáo viên tổng kết nội dung bài.
d/Luyện đọc lại: (8 phút)
- Yêu cầu 2 HS khá, giỏi đọc toàn bài.
- Treo bảng phụ hướng dẫn HS đọc câu
khó.
- Cho học sinh thi đọc đoạn 1
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
3. Củng cố - Dặn dò: (1 phút)
- Gọi 2 HS nêu nội dung bài học.
- GV nhận xét đánh giá tiết học.
- 2 HS khá, giỏi tiếp nối nhau đọc toàn
bài.
- Lắng nghe giáo viên hướng dẫn để
đọc đúng theo yêu cầu.
- 3HS thi đua đọc đoạn 1.
-2 HS thi đọc cả bài.
- 2 HS nêu nội dung vừa học.
-Chuẩn bị bài “Chiếc áo len”
____________________________________
TC. TIẾNG VIỆT
RÈN ĐỌC BÀI: “AI CÓ LỖI ?”
I/ MỤC TIÊU: Rèn cho HS:
- Biết ngắt nghỉ hơi hợp lý sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ bước đầu
biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
- Hiểu ý nghĩa: Phải biết nhường nhịn, nghĩ tốt về bạn, dũng cảm nhận lỗi khi
trót đối xử không tốt với bạn.(trả lời được các câu hỏi trong SGK)
- Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa
II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1/Ổn định: (1 phút)
2/Bài mới: (32 phút)
a/Giới thiệu bài: (1 phút)
b/Luyện đọc: (12 phút)
- Yêu cầu HS đọc từng đoạn trước lớp.
- Theo dõi hướng dẫn HS đọc đúng
- Yêu cầu HS thi đọc.
c/Tìm hiểu bài: (8 phút)
- Yêu cầu học sinh đọc thầm đoạn 1, 2
- Hai bạn nhỏ trong chuyện tên là gì ?
- Vì sao hai bạn nhỏ lại giận nhau ?
- Yêu cầu học sinh đọc thầm đoạn 3
-Vì sao En-ri-cô hối hận muốn xin lỗi
Cô-rét- ti ?
- HS đọc từng đoạn trước lớp.
- Một số HS thi đọc từng đoạn của bài.
- Lớp đọc thầm đoạn 1và 2 :
+ Hai Bạn nhỏ tên là En-ri-cô và Cô-
rét-ti .
+ Cô rét ti vô ý đụng khuỷu tay vào En-
ri-cô làm En-ri-cô viết hỏng …
+ Vì En-ri-cô bình tĩnh nghĩ lại và biết
Cô-rét-ti không cố ý chạm vào tay
mình …
- En-ri-cô có đủ can đảm để xin lỗi Cô-
rét-ti không?
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 4 và 5.
- Hai bạn đã làm lành với nhau ra
sao ?
- Bố đã trách mắng En – ri - cô như thế
nào ?
- Theo em mỗi bạn có điểm gì đáng
khen ?
* KỂ CHUYỆN: (10 phút)
- Yêu cầu học sinh thi kể từng đoạn
trước lớp.
- Theo dõi gợi ý HS kể còn lúng túng.
3.Củng cố dặn dò: (1 phút)
- Qua câu chuyện em học được điều gì?
- GV nhận xét đánh giá tiết học
+ En-ri-cô không đủ can đảm để xin lỗi
Cô-rét-ti.
- Lớp đọc thầm đoạn 4 và 5 trả lời.
-Cô rét ti cười hiền hậu đề nghị ta lại
thân nhau như trước đi …
-Bố mắng chính En - ri - cô là người có
lỗi đã không chủ động xin lỗi còn tính
đánh bạn.
- HS trả lời.
- 5HS nối tiếp nhau kể theo 5 đoạn của
câu chuyện
- Lớp nhận xét lời kể của bạn
- HS trả lời.
- Về nhà tập kể lại nhiều lần.
_____________________________________
TC. TOÁN
ÔN: “TRỪ CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ (CÓ NHỚ MỘT LẦN)”
I/ MỤC TIÊU:
- Củng cố cách thực hiện phép trừ các số có ba chữ số( có nhớ một lần ở
hàng chục hoặc sang hàng trăm).
- Vận dụng được vào giải toán có lời văn ( có một phép trừ).
- Bài tập cần làm: Bài 1; Bài 2; Bài 3 (VBT Toán 3).
II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.Bài mới:
a/Giới thiệu bài: (1 phút)
- GV giới thiệu và ghi đầu bài.
b/Luyện tập: (32 phút)
Bài 1: -Gọi HS đọc yêu cầu BT1 trong
VBT.
-Yêu cầu 3HS lên bảng làm (Cột 1, 2, 3)
- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào bảng con
- Gọi HS khác nhận xét bài bạn
- GV nhận xét đánh giá
Bài 2: Thực hiện tương tự BT1
Bài 3: - GV gọi HS đọc bài toán.
-Yêu cầu cả lớp cùng theo dõi và tìm
cách giải bài toán.
- HS khác nhận xét.
- Một HS đọc yêu cầu bài 1.
- 3 em lên bảng đặt tính và tính, HS cả
lớp làm vào bảng con.
- HS nhận xét bài bạn.
- HS nêu đề toán trong SGK.
-Yêu cầu 1 HS lên bảng làm bài.
-Yêu cầu thực hiện vào vở.
- Gọi HS nhận xét bài làm trên bảng.
-Nhận xét bài làm của học sinh.
3.Củng cố - Dặn dò: (1 phút)
- Nhận xét đánh giá tiết học
-1 HS lên bảng giải, cả lớp giải bài vào
bải vào vở.
-HS nhận xét bài bạn.
******************************************************************************
Thứ năm ngày 30 tháng 8 năm 2012
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
TỪ NGỮ VỀ THIẾU NHI. ÔN TẬP CÂU AI LÀ GÌ ?
I/ MỤC TIÊU:
- Tìm được một vài từ ngữ về trẻ em theo yêu cầu (BT1).
- Tìm được các bộ phận câu trả lời cho câu hỏi: Ai (con gì, cài gì)? Là gì?(BT2)
- Đặt được câu hỏi cho các bộ phận câu in đậm.(BT3).
II/ ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- Vở bài tập; Bảng phụ
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1/Kiểm tra bài cũ: (4 phút)
-Gọi 3 HS lên bảng làm bài tập.
-Nhận xét phần kiểm tra bài cũ.
2/Bài mới: (31 phút)
a/Giới thiệu bài: (1 phút)
b/Hướng dẫn làm bài tập: (30 phút)
Bài 1: -Yêu cầu 2 HS đọc bài tập 1.
-Yêu cầu làm vào vở bài tập sau đó
trao đổi theo nhóm để hoàn chỉnh bài
làm.
-Yêu cầu lớp chia thành 2 nhóm lên
bảng chơi tiếp sức.
- Nhận xét chốt lại lời giải đúng.
- Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh bảng
từ đã được hoàn chỉnh.
Bài 2 : - Yêu cầu HS đọc yêu cầu bài
tập 2.
- Mời 1HS lên bảng làm mẫu bài 2a.
- Mời 2 học sinh lên bảng làm bài.
-Yêu cầu cả lớp làm vào vở bài tập.
- 3 HS lên bảng làm bài tập
- HS1: BT1; HS2: BT2; HS 3:
- 1 đến 2 học sinh nhắc lại
- 2HS đọc yêu cầu BT1, lớp đọc thầm.
- Làm bài tập trao đổi trong nhóm rồi cử
ra người tham gia chơi tiếp sức viết ra
các từ ngữ chỉ về trẻ em, tính nết, tình
cảm hoặc sự chăm sóc của người lớn đối
với trẻ em.
- Lớp theo dõi nhận xét và chấm điểm
thi đua.
- Lớp đọc đồng thanh các từ dưới bảng
- 1 em đọc thành tiếng yêu cầu bài tập 2.
- 1HS làm mẫu câu a.
- 2HS lên bảng làm bài.
- Cả lớp làm bài vào vở.
- Chốt lại lời giải đúng.
Bài 3:
- Yêu cầu 1 HS yêu cầu đọc BT.
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm làm vào
VBT.
- Gọi HS nối tiếp nhau đọc câu hỏi vừa
đặt cho bộ phận in đậm .
- Giáo viên theo dõi và nhận xét.
3/Củng cố - Dặn dò: (1 phút)
- Nhận xét đánh giá tiết học.
- Dặn HS về nhà học xem trước bài
mới.
- Lớp theo dõi nhận xét
Ai(cái gì , con gì ) Là gì ?
a/ Thiếu nhi là măng …nước
b/ Chúng em là HS tiểu học
c/ Chích bông là bạn …trẻ em
- 1 em đọc yêu cầu của BT.
- Đọc thầm bài tập 3 rồi làm vàoVBT
- Nối tiếp nhau đọc các câu hỏi.
- Cái gì là hình ảnh quen thuộc của làng
quê Việt Nam ?
-Ai là những chủ nhân tương lai của Tổ
quốc?
- Đội thiếu niên tiền phong HCM là gì ?
- Lớp nhận xét ý bạn.
- Về nhà học bài. Chuẩn bị bài sau.
________________________________
TOÁN:
ÔN TẬP CÁC BẢNG CHIA
I/ MỤC TIÊU:
- Thuộc các bảng chia ( chia cho 2,3,4,5 )
- Biết tính nhẩm thương của số trong trăm khi chia cho 2,3,4 ( phép chia hết).
- Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 2, Bài 3.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- Bảng phụ
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.Bài cũ: (3 phút)
- Gọi HS lên bảng làm bài tập.
5 x 7 - 26 4 x 9 - 30
-Nhận xét đánh giá.
2.Bài mới: (31 phút)
a/Giới thiệu bài: (1 phút)
b/Luyện tập. (30 phút)
Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu bài và tự
làm bài.
- 2HS lên bảng.
- Cả lớp làm nháp – Nhận xét.
-Vài HS nhắc lại tựa bài.
- Cả lớp thực hiện nhẩm kết quả.
- YC HS nêu miệng kết quả các phép
tính.
- Gọi HS nhận xét bài bạn.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 2: - Gọi HS nêu yêu cầu của bài.
-Yêu cầu lớp theo dõi và tự tính nhẩm
theo mẫu 200 : 2 = ?
-Yêu cầu 1HS làm mẫu phép tính 300 :
3 = ?
- Cả lớp tự làm các phép tính còn lại.
-Nhận xét chung về bài làm của HS.
Bài 3: Gọi HS đọc bài toán.
-Yêu cầu HS nêu dự kiện và yêu cầu đề.
+ Bài toán cho biết gì?
+ Bài toán hỏi gì?
+ Muốn biết mỗi hộp có bao nhiêu cái
cốc ta làm thế nào?
-Yêu cầu lớp thực hiện vào vở
-Gọi một học sinh lên bảng giải.
- Chấm bài 1 số em, nhận xét chữa bài.
3.Củng cố - Dặn dò: (1 phút)
- Nhận xét đánh giá tiết học
- Dặn về nhà học và làm bài tập.
- 3 em nêu miệng kết quả
- HS khác nhận xét bài bạn.
- Đọc yêu cầu
-Lớp theo dõi để nắm về cách chia
nhẩm
- Cả lớp theo dõi và nhận xét bài bạn.
- Cả lớp tự làm bài, nêu kết quả.
-HS nhận xét, chữa bài.
- 2 em nêu yêu cầu bài, cả lớp đọc
thầm và phân tích bài toán.
-Cả lớp thực hiện làm vào vở
- 1HS lên bảng giải
Giải :
Số cái cốc của mỗi hộp là :
24 : 4 = 6 ( cái cốc )
Đáp số: 6 cái cốc
-Vài học sinh nhắc lại nội dung bài học
-Về nhà học bài và làm BT trong VBT.
__________________________________
BUỔI CHIỀU: TC. TIẾNG VIỆT
LUYỆN VIẾT BÀI: “AI CÓ LỖI ?”
I/ MỤC TIÊU:
- Rèn kỹ năng (Nghe - viết) đúng bài chính tả; trình bày dúng hình thức bài văn
xuôi.
II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.Ổn định: (1 phút)
2.Bài mới: (33 phút)
a/Giới thiệu bài: (1 phút)
- Bài viết hôm nay các em sẽ nghe viết
đoạn 1 của bài “Ai có lỗi“
b/Hướng dẫn viết chính tả. (30 phút)
- Đọc mẫu bài lần 1 đoạn văn cần viết.
- Lớp lắng nghe giáo viên giới thiệu bài
- 2 – 3 HS nhắc lại đầu bài.
- Cả lớp theo dõi giáo viên đọc bài.
- Yêu cầu 2 hoặc 3 HS đọc lại
- HD HS tìm hiểu nội dung đoạn văn
- Đoạn văn nói lên điều gì?
- Đoạn văn có mấy câu?
- Tìm các tên riêng trong bài chính tả ?
- Khi viết tên riêng ta viết như thế nào?
- Hướng dẫn học sinh viết tên riêng
-YC HS viết bảng con các tiếng khó:
-Yêu cầu HS nhận xét.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
* GV đọc cho HS viết vào vở
- Đọc lại để HS tự soát lỗi và ghi số lỗi
ra ngoài lề.
- Chấm vở 1 số em và nhận xét.
3. Củng cố - Dặn dò: (1 phút)
-GV nhận xét đánh giá tiết học.
-Dặn về nhà viết lại cho đúng những từ
đã viết sai.
- 2 – 3 học sinh đọc lại bài.
- Cả lớp đọc thầm tìm hiểu nội dung bài
- HS trả lời.
- 5 câu.
-Các tên riêng có trong bài là: Cô-rét-
ti.
- Phải viết hoa chữ cái đầu tiên rồi đặt
gạch nối giữa các chữ.
- Nghe
- Lớp thực hiện viết vào bảng con.
- HS nhận xét.
- HS đọc các từ vừa viết.
- Cả lớp nghe và viết bài vào vở.
- Nghe và tự sửa lỗi bằng bút chì.
- Nộp bài lên để giáo viên chấm điểm.
- Về nhà thực hiện yêu cầu của GV.
_______________________________________
TẬP VIẾT
ÔN CHỮ HOA Ă, Â
I/ MỤC TIÊU:
- Viết đúng chữ hoa Ă, Â.
- Viết đúng chữ hoa Ă ( 1 dòng),Â, L ( 1 dòng); Viết đúng tên riêng Âu Lạc (1
dòng) và câu ứng dụng : Ăn quả … mà trồng ( 1 lần ) bằng chữ cỡ nhỏ.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- Mẫu chữ ; Bảng con; Vở tập viết.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
- KT bài viết ở nhà của HS
- Giáo viên nhận xét đánh giá
2.Bài mới: (30 phút)
a/Giới thiệu bài: (1 phút)
- GV giới thiệu và ghi đầu bài.
b/H. dẫn viết trên bảng con: (12 phút)
*Luyện viết chữ hoa:
-2HS lên bảng, cả lớp viết trên bảng
con: Vừ A Dính.
- Học sinh nhận xét .
-Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu
-Vài HS nhắc lại đầu bài.
-Yêu cầu tìm các chữ hoa có trong bài.
-Viết mẫu và kết hợp nhắc lại cách viết
từng chữ.
- GV theo dõi chỉnh sửa lỗi cho HS.
* Luyện viết từ ứng dụng
-Yêu cầu đọc từ ứng dụng Âu Lạc
-Giới thiệu về Âu Lạc
*Luyện viết câu ứng dụng:
-Yêu cầu 1 HS đọc câu ứng dụng.
- Ăn quả …trồng cây/Ăn khoai… mình
trồng
- HD HS hiểu nội dung câu tục ngữ.
-Yêu cầu luyện viết những tiếng có chữ
hoa.
c/Hướng dẫn viết vào vở: (18 phút)
- Nêu yêu cầu: viết chữ Ă chữ Â, 1
dòng cỡ nhỏ.
- Viết tên riêng Âu Lạc 1 dòng cỡ nhỏ.
- Viết câu tục ngữ 1 lần.
- Nhắc nhớ HS về tư thế ngồi viết, cách
viết các con chữ và câu ứng dụng đúng
mẫu.
- Chấm từ 5- 7 bài học sinh.
- Nhận xét để cả lớp rút kinh nghiệm.
3.Củng cố - Dặn dò: (1 phút)
- Nhận xét đánh giá tiết học
-Tìm ra các chữ hoa có trong tên riêng
và câu ứng dụng:Ă, Â và L.
- Lớp theo dõi và cùng thực hiện viết
vào bảng con.
-1HS đọc từ ứng dụng.
-Lắng nghe để hiểu thêm về Âu Lạc
-Luyện viết từ ứng dụng vào bảng con.
- Nhận xét – sửa sai.
- Đọc câu ứng dụng
-HS tập viết trên bảng con: Ăn khoai,
Ăn quả.
- Lớp thực hành viết vào vở theo hướng
dẫn của giáo viên
-Nộp vở để GV chấm điểm.
-Về nhà tập viết nhiều lần và xem trước
bài mới : “ Ôn chữ hoa B”
_____________________________________
TC. TOÁN
ÔN PHÉP NHÂN
I. MỤC TIÊU:
- Giúp HS củng cố về bảng nhân 2, 3, 4, 5;
- Nhân nhẩm số tròn trăm. Tính giá trị biểu thức.
- Giải toán có lời văn vận dụng vào tính chu vi một hình .
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- VBT Toán 3.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HOC:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.Ổn định: (1 phút)
2. Ôn tập: (33 phút)
Bài 1: YC HS làm vào VBT
- Ghi bảng
- Giáo viên nhận xét đánh giá
* Lưu ý HS cách nhẩm
Bài 2 : - HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu cả lớp tự làm các phép tính
còn lại.
- Đổi chéo vở kiểm tra.
- Gọi học sinh khác nhận xét
- Nhận xét chung về bài làm của HS.
Bài 3 - Gọi học sinh đọc bài toán
- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào VBT
- Gọi 1HS lên bảng giải.
- GV nhận xét đánh giá
Bài 4 :
- Gọi học sinh đọc đề
- Yêu cầu HS làm bài,1em lên bảng
giải bài
- Gọi học sinh khác nhận xét
- GV nhận xét chung về bài làm của HS
Bài 5: (KG)
- YCHS đọc đề bài, suy nghĩ làm bài
vào vở.
- Nhận xét
3.Củng cố - Dặn dò: (1 phút)
- Nhận xét đánh giá tiết học
- Dặn về nhà học và làm bài tập.
* Làm BT vào VBT
- HS nối tiếp nêu miệng kết quả kết quả
tìm được.
* Đọc yêu cầu BT
- Cả lớp làm bài vào VBT
- Kiểm tra bài của bạn
- HS nhận xét bài bạn.
*Một em đọc bài toán, nêu dự kiện
- Cả lớp làm vào vào vở bài tập.
- 1HS lên bảng giải bài, cả lớp NX chữa
bài
* Đọc yêu cầu BT
- Cả lớp cùng làm vào VBT- 1 HS lên
bảng làm bài.
- HS nhận xét bài bạn.
* Đọc yêu cầu - Làm vào vở
- Nêu miệng kết quả.
- Nhắc lại nội dung ôn luyện
-Về nhà học bài và làm bài tập còn lại
******************************************************************************
Thứ sáu ngày 31 tháng 8 năm 2012
SHTT – SHL (TUẦN 2)
I/MỤC TIÊU:
- Giúp HS rèn luyện tốt nề nếp ra vào lớp, nề nếp học tập ở lớp cũng như ở nhà.
- Phát huy được những ưu điểm và khắc phục những tồn tại trong tuần.
- Giáo dục ý thức trách nhiệm, tính tự giác và tính kỉ luật ở HS.
II/CÁC HOẠT ĐỘNG :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. SINH HOẠT LỚP: (15 phút)
Sơ kết lớp tuần 1:
a.Các tổ trưởng tổng kết tình hình tổ
b. GV nhận xét chung các ưu và nhược điểm của
học sinh trong tuần 2.
*Ưu điểm:
- Đi học tương đối đầy đủ và đúng giờ.
- Xếp hàng ra vào lớp nghiêm túc, mặc đồng
phục tương đối đầy đủ .
- Vệ sinh cá nhân và vệ sinh trưòng lớp tương
đối tốt
- Sách vở, đồ dùng học tập tương đối đầy đủ,
một số em có ý thức tự học.
* Tồn tại:
- Một số HS vệ sinh cá nhân chưa được tốt
(Quân, Hiệu, Hương, Tôn).
- Một số HS thiếu đồ dùng học tập: như thước,
bút chì, tẩy, bảng con, phấn (như Tôn, Mộng,
Quân )
- Một số em chữ viết còn xấu: Hiệu, Tôn,
Quân …Viết chậm : Quân, Tôn .
- Ngồi học chưa chú ý (Quân, Hiệu, Hương,
…)
- Nộp tiền quỹ lớp còn chậm.
c.Triển khai công tác tuần 3:
- Duy trì tốt nề nếp và sĩ số.
- Khắc phục những tồn tại đã mắc ở tuần 2
- Thi đua giữa các tổ về nề nếp, học tập, vệ
sinh.
- Tiếp tục tập luyện văn nghệ.
2. SINH HOẠT TẬP THỂ: (20 phút)
- Tổ chức cho h/s chơi các trò chơi.
- GV theo dõi nhắc nhở các em tham gia vui
chơi tích cực.
-Các tổ trưởng báo cáo.
-Lắng nghe giáo viên nhận xét
chung.
___________________________________
CHÍNH TẢ (Nghe - viết)
CÔ GIÁO TÍ HON
I/ MỤC TIÊU:
- Nghe - viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Làm đúng BT(2)a/b.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- Bảng phụ, VBT; Bảng con.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1/Kiểm tra bài cũ: (3 phút)
-Yêu cầu viết các từ ngữ học sinh
thường hay viết sai ở tiết trước.
-Nhận xét đánh giá.
2/Bài mới: (31 phút)
a/Giới thiệu bài: (1 phút)
- GV giới thiệu và ghi đầu bài.
b/Hướng dẫn chuẩn bị : (5 phút)
- Đọc đoạn văn ( 1 lần)
-Yêu cầu 1 HS đọc lại.
- Giúp HS nắm nội dung đoạn văn.
+ Tìm những hình ảnh cho thấy Bé bắt
chước cô giáo?
+ Hình ảnh mấy đứa em có gì ngộ
nghĩnh?
- HD học sinh cách trình bày.
+Đoạn văn có mấy câu?
+Chữ đầu câu viết như thế nào ?
+ Chữ đầu đoạn viết ntn ?
+Tìm tên riêng trong đoạn văn? Cần
viết như thế nào ?
-YC lấy bảng con và viết các tiếng khó:
tỉnh khô, nhánh trâm bầu,
- Giáo viên nhận xét.
c/Học sinh viết bài vào vở. (17 phút)
- Nhắc HS tư thế ngồi viết.
- Đọc cho học sinh viết vào vở.
- Đọc lại để HS tự soát lỗi và ghi số lỗi
ra ô lỗi.
-Thu vở chấm và nhận xét.
d/Hướng dẫn làm bài tập (8 phút)
Bài 2b : Nêu yêu cầu của bài tập
-Treo bảng phụ đã chép sẵn bài tập 2.
-Yêu cầu 1 HS làm mẫu
- Cả lớp cùng thực hiện vào vở.
- 2HS lên bảng viết, cả lớp viết bảng
con các từ: Nguệch ngoạc, khuỷu tay,
vắng mặt, nói vắn tắt, cố gắng, gắn bó.
- HS nhận xét.
-Lớp lắng nghe giáo viên giới thiệu bài
-Cả lớp theo dõi giáo viên đọc bài.
-1HS đọc lại bài, Cả lớp đọc thầm tìm
hiểu nội dung bài.
+Bé bẻ một nhánh trâm bầu đám học
trò đánh vần theo.
+ Chúng chống hai tay nhìn chị, ríu rít
đánh vần theo.
- Đoạn văn có 5 câu,
- Viết hoa chữ cái đầu
- Ta phải viết hoa chữ cái đầu, đầu đoạn
văn viết lùi vào một chữ.
- Tên riêng Bé - phải viết hoa.
- Lớp viết vào bảng con.
- Học sinh khác nhận xét bảng.
-Cả lớp nghe và viết bài thơ vào vở.
-Nghe và tự sửa lỗi bằng bút chì.
-Nộp bài để giáo viên chấm điểm .
- HS nêu yêu cầu của BT.
- Một em làm mẫu trên bảng
- Cả lớp thực hiện vào vở.
- Giáo viên nhận xét.
3/Củng cố - Dặn dò: (1 phút)
- Nhận xét đánh giá tiết học
- Dặn về nhà học bài và làm bài xem
trước bài mới.
-Về nhà luyện viết cho đúng những từ
đã viết sai.
TOÁN
LUYỆN TẬP
I/ MỤC TIÊU:
- Biết tính giá trị của biểu thức có phép nhân, phép chia.
- Vận dụng được vào giải toán có lời văn ( có một phép nhân).
- Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 2, Bài 3
II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.Bài cũ: (3 phút)
- Gọi HS đọc các bảng chia 2, 3, 4, 5.
- Nhận xét đánh giá.
2.Bài mới: (31 phút)
a/Giới thiệu bài: (1 phút)
b/Luyện tập: (30 phút)
Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu BT.
-YCHS làm bài vào vở, GV theo dõi.
- Gọi 3 HS lên bảng tính mỗi em một
biểu thức, lớp nhận xét bổ sung.
-Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 2 :Yêu cầu HS nêu yêu cầu bài
-Yêu cầu cả lớp quan sát tranh rồi trả lời
miệng câu hỏi:
+ Đã khoanh vào 1/4 số con vịt ở hình
nào?
+Đã khoanh vào 1 phần mấy số con vịt
ở hình B?
+Nhận xét chung về bài làm của HS
Bài 3 : Gọi HSđọc bài toán trong SGK.
- Yêu cầu nêu dự kiện và yêu cầu đề bài
- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở
- Gọi một học sinh lên bảng giải.
- Chấm vở 1 số em, nhận xét, chữa bài.
3.Củng cố - Dặn dò:
- HS đọc theo yêu cầu.
-Vài học sinh nhắc lại đầu bài.
- Một em nêu đề bài.
- Cả lớp thực hiện làm vào vở.
- 3 em lên bảng thực hiện.
- Cả lớp nhận xét bài bạn
- Một em nêu yêu cầu bài.
- Lớp quan sát tranh vẽ và trả lời theo
yêu cầu BT.
- Đã khoanh vào ¼ số con vịt ở hình A
- Hình B có 3 hàng đã khoanh vào một
hàng vậy đã khoanh vào
3
1
số con vịt.
-Học sinh nhận xét bài bạn.
- Một em đọc đề bài.
- Cả lớp làm vào vào vở.
- Một học sinh lên bảng giải.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- Nhận xét đánh giá tiết học
- Dặn về nhà học và làm bài tập -Về nhà học bài và làm bài tập.
_______________________________________
TẬP LÀM VĂN
VIẾT ĐƠN
I/ MỤC TIÊU:
- Bước đầu viết được đơn xin vào Đội TNTP Hồ Chí Minh dựa theo mẫu đơn
của Đơn xin vào Đội (SGK tr 9)
II/ ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- VBT; Bảng phụ.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.Kiểm tra bài cũ: (3 phút)
- GV kiểm tra vở của HS về viết đơn
xin cấp thẻ đọc sách.
- GV nhận xét – ghi điểm.
2.Bài mới: (31 phút)
a/Giới thiệu bài: (1 phút)
b/Hướng dẫn làm bài tập: (30 phút)
*Bài 1: - Gọi 2HS đọc yêu cầu bài tập,
cả lớp đọc thầm.
- Giúp HS nắm vững yêu cầu của bài.
- Các em cần viết đơn vào Đội theo mẫu
đơn đã học trong tiết tập đọc, nhưng có
những nội dung không thể viết hoàn
toàn như mẫu.
-Phần nào trong đơn phải viết như mẫu
và phần nào không theo mẫu ? Vì sao ?
- GV chốt lại.
-Yêu cầu học sinh làm vào vở bài tập.
- Gọi học sinh đọc lá đơn của mình.
- GV lắng nghe và nhận xét, đánh giá.
- Học sinh nộp vở.
-Lắng nghe để nắm bắt về yêu cầu của
tiết tập làm văn này.
- Hai em đọc yêu cầu bài, cả lớp đọc
thầm.
- Lắng nghe GV để tìm hiểu thêm về
cách viết đơn xin vào Đội.
- Trao đổi trong nhóm để trả lời câu
hỏi.
- Sau đó đại diện nhóm nói về nội dung
lá đơn.
- Phần lí do viết đơn, bày tỏ nguyện
vọng , lời hứa là những nội dung không
cần viết theo khuôn mẫu. Vì mỗi người
có một lí do, nguyện vọng và lời hứa
riêng.
-Thực hành viết đơn vào vở bài tập
- 3 - 5 HS đọc lại đơn của mình.
-Lớp theo nhận xét bài bạn, bổ sung.
3.Củng cố - Dặn dò: (1 phút)
-Nhận xét đánh giá tiết học
-Dặn về nhà chuẩn bị tốt cho tiết sau.
- Nhắc nội dung bài học.
******************************************************************************
LUYỆN TOÁN:
ÔN PHÉP CHIA
I. MỤC TIÊU:
- Rèn kỹ năng ghi nhớ các bảng chia 2,3,4,5.
- Chia nhẩm, giải toán có lời văn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- VBT; Bảng phụ.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HOC:
HĐ CỦA GV Hoạt động của HS
1.HDHS ôn luyện:
Bài 1: YC HS làm bài 1 vào VBT
- Ghi bảng
- Giáo viên nhận xét đánh giá
* Lưu ý HS cách nhẩm
Bài 2 : Có 20 cái bánh được chia đều
vào 5 hộp. Hỏi mỗi hộp có mấy cái
bánh?
- HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu cả lớp tự làm vào vở
- Gọi học sinh khác nhận xét
- Nhận xét chung về bài làm của HS.
Bài 3 : Cứ bốn ghế xếp vào một bàn ăn.
Hỏi có 32 cái ghế thì xưếp đủ được mấy
bàn ăn?
- Gọi học sinh đọc bài toán
- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở
- Gọi 1HS lên bảng giải .
- Gọi HS khác nhận xét bài bạn
- GV nhận xét đánh giá
Bài 4 :
- Gọi học sinh đọc đề
- Yêu cầu HS làm bài,1em lên bảng giải
bài
*
Làm BT vào VBT
- Nêu miệng nối tiếp kết quả kết
* Đọc yêu cầu BT
- Làm vào vở - 1 HS làm vào bảng phụ
- Một số HS trình bày miệng bài giải.
- HS nhận xét bài bạn .
Giải :
Mỗi hộp có số bánh là :
20 : 5 = 4 ( bánh )
Đáp số: 4 bánh
* Một em đọc bài toán,nêu dự kiện
- Cả lớp làm vào vào vở bài tập .
- 1 HS lên bảng giải bài, cả lớp NX chữa
bài
Giải :
32 cái ghế thì xếp được số bàn ăn
là :
32 x 4 = 8 ( bàn ăn)
Đáp số: 8 bàn
ăn
* Đọc yêu cầu - Làm vào vở
- Nêu miệng kết quả.
- Gọi học sinh khác nhận xét
+GV nhận xét chung về bài làm của HS
Bài 5: (KG) Tìm số tự nhiên X biết
5 x X = 5 : X
- HDHS làm bài tập
- Nhận xét
3.Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét đánh giá tiết học
- Dặn về nhà học và làm bài tập .
- Đọc yêu cầu - Làm bài vào vở.
- Chữa bài, nhận xét.
Ta có: X = 1
Vì: 5 x 1 = 5
5 : 1 = 5
Nên: 5 x 1= 5 : 1
- Nhắc lại nội dung ôn luyện
-Về nhà học bài và làm bài tập còn lại
LUYỆN TIẾNG VIỆT:
ÔN CÂU AI LÀ GÌ ?
I. MỤC TIÊU:
- Giúp HS rèn kĩ năng tìm được các bộ phận trả lời cho câu hỏi: Ai (con gì, cài
gì)? Là gì?
- Đặt được câu hỏi cho bộ phận trả lời cho câu hỏi Ai ( con gì? Cái gì? )
- Tìm từ ngữ thích hợp điền vào chỗ trống để những dòng sau thành câu Ai ( con
gì, Cái gì ) ?- là gì( là ai) ?
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- Bảng phụ
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HOC:
HĐ CỦA GV Hoạt động của HS
1. HDHS ôn luyện:
Bài 1:Gạch một gạch dưới bộ phận trả
lời cho câu hỏi Ai ?, gạch hai gạch dưới
bộ phận trả lời cho câu hỏi Là gì?( hoặc
Là ai ?) trong mỗi câu sau:
- Cha mẹ, ông bà là những người chăm
sóc trẻ em ở gia đình.
- Thầy cô giáo là những người dạy dỗ trẻ
em ở trường học.
- Trẻ em là tương lai của đát nước và của
nhân loại.
- Nhận xét chung, chốt lời giải đúng.
Bài 2: Đặt câu hỏi cho bộ phận trả lời
cho câu hỏi Ai ( con gì, Cái gì? ) ở bài
tập 1.
* Đọc yêu cầu.
- Làm bài vào vở - 1 HS làm vào bảng
phụ.
- Một số em nêu miệng kết quả.
- Cha mẹ, ông bà là những người chăm
sóc trẻ em ở gia đình.
- Thầy cô giáo là những người dạy dỗ trẻ
em ở trường học.
- Trẻ em là tương lai của đất nước và của
nhân loại.
- Nhận xét bài làm của bạn.
*Đọc yêu cầu - Làm bài vào vở
- Một số HS nêu miêng kết quả.
- Nhận xét chung, chốt lời giải đúng.
Bài 3: Tìm những từ ngữ điền vào chỗ
trống để những dòng sau thành câu Ai
( con gì, Cái gì ) ?- là gì( là ai) ?
- Con trâu ……
- Hoa phượng là……
- ………là những đồ dùng học sinh luôn
phải mang đến lớp.
- Gợi ý cho HS làm bài.(HS Yếu làm 1-2
dòng )
- Nhận xét chung, chốt lời giải đúng.
2. Củng cố - Dặn dò:
- Yêu cầu HS nhắc ND bài học
- Nhận xét tiét học.
- Nhận xét bài của bạn.
* Đọc yêu cầu.
- Nghe HS
- Làm bài vào vở - 1 HS lên bảng chữ
bài.
- Nhận xét bài làm của bạn.
- Con trâu là bạn của nhà nông.
- Hoa phượng là loài hoa có màu sắc rực
rỡ.
- Sách, vở là những đồ dùng học sinh
luôn phải mang đến lớp.
- Nhắc nội dung bài học.
- Nhận xét tiết học.
THỨ SÁU NGÀY 26 THÁNG 08 NĂM 2010
CHIỀU
LUYỆN TIẾNG VIỆT:
ÔN: VIẾT ĐƠN
I. MỤC TIÊU:
- Giúp HS củng cố về kĩ năng viết đơn. HS viết được đơn xin cấp thẻ đọc sách
dựa theo mẫu đơn của Đơn xin cấp thẻ đọc sách.
- Trình bày lá đơn theo đugns mẫu.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- Bảng phụ, ghi sẵn mẫu đơn.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HOC:
HĐ CỦA GV Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ:
-YC một HS đọc lại đơn xin cấp thẻ đọc
sách trong SGK.
-Nhận xét
2. Hướng dẫn làm bài tập :
Bài 1 : Dựa theo mẫu đơn đã học em hãy
viết đơn xin cấp thẻ đọc sách trong năm
học 2011-2012.
-Gọi 2HS đọc YC bài tập, cả lớp đọc
thầm .
-Giúp học sinh nắm vững yêu cầu của
bài .
-Các em cần viết đơn xin cấp thẻ theo
mẫu đơn đã học trong tiết tập làm văn
tuần trước, nhưng có những nội dung
không thể viết hoàn toàn như mẫu .
-GV chốt lại: Lá đơn phải trình bày theo
mẫu
+ Mở đầu phải viết Quốc hiệu và tiêu
ngữ .
+ Địa điểm , ngày , tháng , năm viết đơn
,.
+ Tên của đơn , tên người hoặc tổ chức
nhận đơn ,
+ Họ tên ngày, tháng, năm sinh của
người viết, trình bày lí do , lời hứa ,
chữ kí .
+ Nguyện vọng và lời hứa.
+Tên và chữ kí của người viết đơn.
-Yêu cầu học sinh làm vào vở
-Gọi học sinh nhắc lại cách viết .
-Giáo viên lắng nghe và nhận xét, đánh
giá.
3.Củng cố - Dặn dò:
-Nhận xét đánh giá tiết học
Dặn về nhà chuẩn bị tốt cho tiết sau .
-Học sinh đoc, cả lớp theo dõi.
-Hai em đọc yêu cầu bài, cả lớp đọc
thầm.
- Lắng nghe giáo viên để ghi nhớ về
cách viết đơn
-Trao đổi trong nhóm để trả lời câu hỏi .
-Sau đó đại diện nhóm nói về nội dung lá
đơn .
-Thực hành viết đơn vào vở
- 3-5 HS đọc lại đơn của mình .
-Lớp theo nhận xét bài bạn, bổ sung.
-2 em nhắc lại nội dung bài học và nêu
lại ghi nhớ về TLV viết đơn .
- Nhắc nội dung bài học.
-Về nhà học bài và chuẩn bị cho tiết sau .