Tải bản đầy đủ (.doc) (30 trang)

Giáo án lớp 5 Tuần 1 NH 2013-2014 đầy đủ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (337.77 KB, 30 trang )

KẾ HOẠCH BÀI HỌC Môn : TẬP ĐỌC Tuần : 1
 Ngày soạn : 10/08/2013 Tiết : 1
 Ngày dạy : 12/08/2013 Giáo viên : Trương Dũng Sĩ
 Tên bài dạy : THƯ GỬI CÁC HỌC SINH
I. MỤC TIÊU : Giúp hs :
_ Đọc trôi chảy, lưu loát, tốc độ đọc khoảng 90 - 95 tiếng/phút, nhấn giọng từ ngữ cần thiết, nghỉ hơi
đúng chỗ. HS khá, giỏi đọc thể hiện được tình cảm thân ái, trìu mến, tin tưởng; học thuộc lòng đoạn:
Sau 80 năm công học tập của các em.HS yếu đọc lưu loát toàn bài; học thuộc câu: Non sông Việt
Nam công học tập của các em.
_ Hiểu các từ ngữ trong bài, hiểu nội dung bức thư: Bác Hồ khuyên học sinh (HS) chăm học, biết nghe
lời thầy, yêu bạn. (Trả lời được các câu hỏi (CH) 1, 2, 3).
_ Học sinh biết chăm học, nghe thầy , yêu bạn và tin tưởng rằng HS sẽ kế tục xứng đáng sự nghiệp của
cha ông, xây dựng thành công nước Việt Nam mới.
II. CHUẨN BỊ :
- GV : Tranh minh họa bài tập đọc. Bảng phụ viết đoạn thư.
- HS : Tìm hiểu bài .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
GIÁO VIÊN HỌC SINH
* Hoạt động 1 : Khởi động
- Ổn định : Hát
- Kiểm tra kiến thức cũ :
+ GV giới thiệu chủ điểm “Việt Nam -Tổ Quốc em”
- Bài mới :
* Hoạt động 2 : Cung cấp kiến thức mới
- ND1 : Đọc đúng , diễn cảm , hiểu nội dung bài .
a/ Hướng dẫn luyện đọc
+ Mời 1 em khá giỏi đọc toàn bài .
+ GV trao đổi với HS cách phân đoạn .

+ Lưu ý HS ngắt nghỉ đúng, đọc đúng giọng .
+ Cho HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn (lần 1) .


+ GV nhận xét, sửa lỗi cho HS .
+ Cho HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn ( lần2).
+ GV hướng dẫn HS hiểu các từ mới và khó: 80 năm
giời nô lệ, cơ đồ, hoàn cầu,kiến thiết, các cường quốc .
+ Cho HS luyện đọc nhóm đôi .
+ Cho vài HS đọc toàn bài .
+ GV đọc mẫu .
b/ Tìm hiểu bài
+ HS đọc thầm từng đoạn trả lời 3 câu hỏi trong SGK.
ND2 : Đọc đúng , diễn cảm , hiểu nội dung bài .
a/ Luyện đọc diễn cảm
+ Hướng dẫn đọc diễn cảm đoạn 2 : thể hiện tình cảm
thân ái , trìu mến và niềm tin của Bác .
+ Đọc mẫu đoạn 2
+ Cho HS đọc diễn cảm trước lớp
b/ Hướng dẫn học thuộc lòng
+ HS nhẩm học thuộc lòng từ “ Sau 80 của các em”
* Hoạt động 3: Củng cố
- Nội dung chính bức thư nói lên điều gì ?
- Ghi bảng .
- Cả lớp .
- Lắng nghe .
THƯ GỬI CÁC HỌC SINH
- HS đọc .
- HS theo dõi trong SGK và nêu ý kiến :
Đoạn 1 : Từ đầu…nghĩ sao . Đoạn 2 : Phần
còn lại .
- Hs đọc nối tiếp từng đoạn .
- HS đọc nối tiếp từng đoạn .
- Thực hiện theo yêu cầu .

- Hai HS đọc .
- Lắng nghe .
- Đọc thầm trả lời .
- Lắng nghe , đánh dấu vào những từ cần
nhấn giọng
- Luyện đọc diễn cảm nhóm đôi .
- Đọc trước lớp .
- Nhẩm học . Thi đọc trước lớp .
- Bác khuyên học sinh chăm học, nghe thầy ,
yêu bạn và tin tưởng học sinh sẽ kế tục sự
nghiệp của cha ông, dựng xây đất nước giàu
đẹp .
- Ghi vở .
* Tổng kết, đánh giá tiết học : Nhận xét tiết học – Tuyên dương . Tiếp tục HTL những câu đã chỉ định .
Đọc trước bài văn tả cảnh “Quang cảnh làng mạc ngày mùa”.
KẾ HOẠCH BÀI HỌC Môn : TOÁN Tuần : 1
 Ngày soạn : 10/08/2013 Tiết: 1
 Ngày dạy : 12/08/2013 Giáo viên : Trương Dũng Sĩ
 Tên bài dạy : ÔN TẬP KHÁI NIỆM VỀ PHÂN SỐ
I. MỤC TIÊU :
− Củng cố khái niệm ban đầu về phân số: đọc , viết phân số. Biết đọc, viết phân số; biết biểu diễn một
phép chia số tự nhiên cho mọt số tự nhiên khác 0 và viết một số tự nhiên dưới dạng phân số
− Ôn tập cách viết thương, viết số tự nhiên dưới dạng phân số.
− Giáo dục tính cẩn thận chính xác.
II. CHUẨN BỊ :
− Giáo viên: Các tấm bìa cắt và vẽ như các hình vẽ trong SGK.
− Học sinh: Đọc, tìm hiểu bài
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
GIÁO VIÊN HỌC SINH
* Hoạt động 1: Khởi động

- Ổn định: Hát
- Kiểm tra kiến thức cũ:
- Bài mới:
* Hoạt động 2: Cung cấp kiến thức mới
ND1 : Ôn tập về đọc, viết phân số.
• Hướng dẫn ôn tập khái niệm ban đầu về phân số:
+ GV treo tấm bìa thứ nhất (biểu diễn phân số ).
+ Mời 1 HS lên bảng viết PS .
+ GV tiến hành tương tự với các hình còn lại.
+ Ghi bảng:
100
40
;
4
3
;
10
5
;
3
2
yêu cầu HS đọc lại.
• Ôn cách viết thương hai số tự nhiên, cách viết số
tự nhiên dưới dạng phân số:
+ Hướng dẫn viết thương hai số tự nhiên dưới dạng
phân số:
+ Ghi bảng: 1:3 ; 4:10 ; 9:2
+ Yêu cầu viết thương của phép chia dưới dạng phân
số.
+ GV nhận xét, chốt ý 1.

• Viết mỗi số tự nhiên dưới dạng phân số:
+ GV ghi bảng các số tự nhiên 5 ; 12 ; 2001;…
+ Viết mỗi số tự nhiên trên thành phân số có mẫu số
là 1.
+ Hướng dẫn HS nhận xét. GV chốt ý 2.
+ Hãy viết 1 thành phân số ? GV chốt ý 3.
+ GV hỏi: 0 có thể viết thành phân số như thế nào?
ND2: Cho HS thực hành luyện tập
 Bài 1: Đọc phân số.
 Bài 2: Viết các thương dưới dạng phân số.
 Bài 3: Viết số TN dưới dạng PS có mẫu số là 1
 Bài 4: Viết số: a)
6
1 =
b)
0
5
=
* Hoạt động 3: Củng cố
+ Viết thương dưới dạng PS: 3:7; 25:100; 10:31
- Kiểm tra đồ dùng học tập
ÔN TẬP KHÁI NIỆM PHÂN SỐ
+ Quan sát.
+ HS lên viết
3
2
và đọc: “Hai phần ba”.
+ Quan sát, nêu phân số thể hiện phần được tô
màu.
+ Đọc lại các phân số trên.

+ HS lên bảng thực hiện yêu cầu
+ Cả lớp làm vào giấy nháp.
+ HS nhận xét bài làm của bạn.
+ HS đọc chú ý 1 trong SGK
+ Viết:
;
1
2001
2001;
1
12
12;
1
5
5
===
+ HS đọc chú ý 2 SGK
+ Viết: 1=
;
100
100
1;
18
18
1;
9
9
==
+ Đọc chú ý 3 SGK.
+ có tử số bằng 0 và mẫu số khác 0.

+1 HS đọc đề bài. Lần lượt làm miệng.
+ Thực hành bảng con.
+ HS làm bảng lớp, vở. Lớp nhận xét, bổ sung .
+ HS thảo luận nhóm đôi : a) 6 ; b) 0.
+ 3 HS thực hiện ở bảng lớp. Nhận xét, bổ sung.
* Tổng kết đánh giá tiết học : Nhận xét – Tuyên dương. CB: “Ôn tập Tính chất cơ bản của phân số”
KẾ HOẠCH BÀI HỌC Môn : ĐẠO ĐỨC Tuần : 1
 Ngày sọan : 10/08/2013 Tiết : 1
 Ngày dạy : 12/08/2013 Giáo viên : Trương Dũng Sĩ
 Tên bài dạy : EM LÀ HỌC SINH LỚP NĂM
I. MỤC TIÊU :
− Biết: Học sinh lớp 5 là học sinh của lớp lớp nhất trường, cần phải gương mẫu cho các em lớp dưới
học tập.
− Biết nhắc nhở các bạn cần có ý thức học tập, rèn luyện.
− Có ý thức học tập, vui và tự hào là HS lớp 5, yêu quí và tự hào về trường lớp mình.
II. CHUẨN BỊ :
− Giáo viên : Tranh vẽ các tình huống SGK, Phiếu BT nhóm, Micro không dây.
− Học sinh : Xem trước bài.
III. CÁC HỌAT ĐỘNG DẠY HỌC :
GIÁO VIÊN HỌC SINH
* Họat động 1: Khởi động
- Ổn định : Hát.
- Kiểm tra kiến thức cũ:
- Bài mới : Giới thiệu chương trình ĐD 5 và giới
thiệu bài.
* Họat động 2 : Cung cấp kiến thức mới
ND 1: Vị thế của học sinh lớp 5
1. HS lớp 5 có khác gì so với HS các lớp dưới trong
trường?
2. Chúng ta cần phải làm gì để xứng đáng là HS

lớp 5 ?
3. Em hãy nói cảm nghĩ của nhóm em khi đã là HS
lớp 5 ?
-Nhận xét chốt ý 1: Gương mẫu về mọi mặt…
ND 2: Em tự hào là học sinh lớp 5
1. Hãy nêu những điểm em thấy hài lòng về mình?
2. Hãy nêu những điểm em thấy mình còn phải cố
gắng để xứng đáng là HS lớp 5?
- Nhận xét chốt ý 2: Phát huy, khắc phục…
ND 3: Trò chơi “MC và HS lớp 5”
Bối cảnh “Gặp gỡ và giao lưu”.
- Hướng dẫn cách chơi, gợi ý l số câu hỏi cho MC,
quan sát và hướng dẫn các nhóm chơi.
- Mời 1 HS làm MC dẫn chương trình cho HS cả lớp
cùng chơi.
- Khen ngợi HS có câu trả lời hay, động viên HS trả
lời câu hỏi chưa tốt.
- Gọi HS đọc ghi nhớ.
- GV chốt lại bài học.
* Hoạt động 3 : Củng cố - Hướng dẫn thực hành .
- GV yêu cầu HS về nhà lập kế hoạch phấn đấu của
bản thân trong năm học này, sưu tầm các câu chuyện
về gương HS lớp 5 gương mẫu và vẽ tranh theo chủ
đề “Trường em” để CB tiết sau thực hành bài 1.
EM LÀ HỌC SINH LỚP NĂM
-HS quan sát, thảo luận, làm phiếu BT nhóm, trình
bày, nhận xét, bổ sung .
1. HS lớn nhất trường nên phải gương mẫu để cho
các em HS lớp dưới noi theo.
2. Phải chăm học, tự giác trong công việc hằng

ngày và trong học tập, phải rèn luyện thật tốt.
3. Thấy mình lớn hơn,trưởng thành hơn, vui và tự
hào là HS lớp 5.
-HS cả lớp cùng suy nghĩ và tiếp nối nhau trả lời
theo suy nghĩ cá nhân.
1. Học tốt,nghe lời cha mẹ, thầy cô giáo, lễ phép,
giữ gìn sách vở sạch sẽ, chú ý nghe cô giảng,…
2. Chăm học hơn, tự tin hơn, tự giác học tập hơn,
giúp đỡ các bạn học kém trong lớp,…
- HS lắng nghe và nhắc lại.
-HS trong nhóm thay phiên nhau đóng vai MC để
giao lưu với số thành viên còn lại trong nhóm.
-HS thực hiện trò chơi dưới sự tổ chức,điều khiển
của bạn MC.
-Lắng nghe, rút kinh nghiệm cho những trò chơi
sau.
- 2, 3 HS đọc ghi nhớ.
- HS lắng nghe, ghi nhớ và nhắc lại.
- Ghi chép để thực hiện.
* Tổng kết đánh giá tiết học: Nhận xét, tuyên dương. HS đọc lại bài, chuẩn bị: Thực hành “Em là học
sinh lớp Năm”.
KẾ HOẠCH BÀI HỌC Môn : CHÍNH TẢ Tuần : 1
 Ngày soạn : 10/08/2013 Tiết : 1
 Ngày dạy : 12/08/2013 Giáo viên : Trương Dũng Sĩ
 Tên bài dạy : NGHE VIẾT: VIỆT NAM THÂN YÊU
I. MỤC TIÊU :
_ Nghe - viết và trình bày đúng bài chính tả Việt Nam thân yêu, tốc độ viết khoảng 90 chữ/15 phút
không mắc quá 5 lỗi. HS yếu viết đúng bài chính tả và làm được bài tập 2 theo gợi ý của giáo viên.
_ Tìm được tiếng thích hợp với mỗi ô trống để hoàn chỉnh bài văn Ngày Độc lập theo yêu cầu của bài
tập (BT) 2. HS khá, giỏi tìm được chữ thích hợp để hoàn thành BT 3. Biết qui tắc viết chính tả với

ng/ngh, g/gh, c/k.
_ Tự hào và yêu đất nước Việt Nam giàu đẹp.
II. CHUẨN BỊ :
- Giáo viên : Phiếu BT 2 và 3 (to).
- Học sinh : VBT TV/tập 1.
III. CÁC HỌAT ĐỘNG DẠY HỌC :
GIÁO VIÊN HỌC SINH
*Họat động 1: Khởi động - Ổn định : Hát.
- Kiểm tra kiến thức cũ :
- Bài mới : Giới thiệu bài
* Họat động 2: Cung cấp kiến thức mới
ND 1: Hướng dẫn học sinh nghe-viết.
+ Đọc mẫu : thong thả, rõ ràng, phát âm chính xác
các tiếng có âm,vần, thanh HS dễ sai.
+ Nội dung bài Việt Nam thân yêu là gì ?
+ Cách trình bày thể thơ, từ ngữ dễ sai : mênh
mông ,biển lúa, dập dờn,
ND 2: Viết bài.
+ Nhắc ngồi đúng tư thế, cách trình bày bài viết,
viết hoa, ghi tên bài,
+ Đọc cho HS viết, đọc 2 lượt mỗi dòng.
+ Đọc toàn bài 1 lượt.
+ Chấm chữa 10 bài.
+ Hỏi những lỗi HS đã viết sai và hướng dẫn chữa
bài .
ND 3: Hướng dẫn làm BT chính tả.
+ BT 2: ô 1:
- tiếng bắt đầu bằng ng/ngh, ô 2
- tiếng bắt đầu bằng g/gh, ô 3 - tiếng bắt đầu bằng
c/k.

Dán phiếu BT ; cụm từ, từ ngữ có tiếng cần điền .
Lời giải : ngày, ghi, ngát,ngữ, nghỉ, gái, có, gáy, của,
kết, của, kiên, kỉ.
+ BT 3: Dán phiếu BT ; cụm từ, từ ngữ có tiếng
cần điền.
Nhận xét, chốt lại:
- âm đầu “cờ” đứng trước i, e, ê viết là k ; đứng
trước các âm còn lại viết là c.
- Tương tự với âm “gờ”, “ngờ”.
* Họat động 3 : Củng cố:
- Lưu ý những lỗi thường sai của HS.
VIỆT NAM THÂN YÊU
+Theo dõi SGK
+Ca ngợi đất nước Việt Nam ta giàu và đẹp.
+Đọc thầm bài CT, chú ý quan sát hình thức trình
bày và từ ngữ dễ viết sai.
+ Gấp SGK.
+ Viết bài.
+ Soát lại bài.
+ Đổi vở soát lỗi .
+ Nêu lỗi sai, sửa bài .
+ 1 HS nêu yêu cầu BT, HS làm vở.
+ HS làm bài dưới hình thức thi tiếp sức.Vài HS
tiếp nối đọc lại bài văn đã hoàn chỉnh. Cả lớp sửa
bài.
+ 3 HS thi làm bài nhanh. Từng em đọc kết quả.
- “gờ”:trước i,e,ê viết g; âm còn lại viết gh.
- “ngờ”: trước i,e,ê viết ng; âm còn lại viết ngh.
+ HS nhắc lại qui tắc và nhẩm thuộc.
+ Nhắc lại những lỗi thường sai, lưu ý để viết

đúng.
* Tổng kết đánh giá tiết học : Nhận xét, tuyên dương. HS đọc lại bài ở nhà, luyện viết đúng lại những từ
đã viết sai . Chuẩn bị : Nghe-viết : Lương Ngọc Quyến .
KẾ HOẠCH BÀI HỌC Môn : KHOA HỌC Tuần : 1
 Ngày soạn : 10/08/2013 Tiết : 1
 Ngày dạy : 13/08/2013 Giáo viên : Trương Dũng Sĩ
 Tên bài dạy : SỰ SINH SẢN
I. MỤC TIÊU : Giúp hs :
− Nắm được ý nghĩa của sự sinh sản ở người.
− Nhận biết được mọi người đều do bố mẹ sinh ra và có một số đặc điểm giống với bố mẹ của mình .
Hiểu và nêu được ý nghĩa của sự sinh sản.
− Luôn thương yêu và ghi nhớ công ơn của bố mẹ.
II. CHUẨN BỊ :
− Giáo viên : Các hình minh hoạ trang 4, 5/SGK . Bộ đồ dùng để thực hiện trò chơi “ Bé là con ai ? ”
gồm 5-7 hình bố mẹ ; 5-7 hình em bé có đặc điểm giống bố mẹ ; 1 tờ phiếu to để dán ảnh có kẻ sẵn
bảng .
− Học sinh : 5-7 hình em bé có đặc điểm giống bố mẹ . Giấy A
4
, bút chì màu .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
GIÁO VIÊN HỌC SINH
* Hoạt động 1 : Khởi động
- Ổn định : Hát
- Kiểm tra kiến thức cũ :
+ Giới thiệu chương trình môn Khoa học .
- Bài mới :
* Hoạt động 2 : Cung cấp kiến thức mới
ND 1: Mỗi trẻ em do bố, mẹ sinh ra ; có những
đặc điểm giống với bố mẹ của mình
+ Nêu tên và phổ biến Trò chơi “Bé là con ai?”.

Phát đồ dùng phục vụ trò chơi .
+ Gọi hs trình bày .
+ Tổng kết trò chơi: Qua trò chơi, các em có
nhận xét gì về trẻ em và bố mẹ của chúng ?
Kết luận : Như ý 1 mục “ Bạn cần biết ”.
ND 2: Ý nghĩa của sự sinh sản ở người
+ Treo các tranh minh hoạ ( không có lời nói
nhân vật ) .
+ Yêu cầu hs lên giới thiệu về các thành viên
trong gia đình bạn Liên . Hỏi cả lớp:
+ Gia đình bạn Liên có mấy thế hệ ?
+ Nhờ đâu mà có các thế hệ trong mỗi gia đình?
Kết luận: Như ý 2 mục “ Bạn cần biết ”.
ND 3: Liên hệ thực tế: Gia đình của em
+ Yêu cầu hs : Giới thiệu cho các bạn về gia
đình của mình bằng cách vẽ 1 bức tranh về gia
đình mình và giới thiệu với mọi người .
+ Yêu cầu hs lên giới thiệu về gia đình mình .
+ Nhận xét, khen ngợi những hs vẽ đẹp, có lời
giới thiệu hay .
* Hoạt động 3: Củng cố
- Yêu cầu 2 hs đọc lại mục “ Bạn cần biết ” ở
SGK/5 .
- Cả lớp .
- Lắng nghe .
SỰ SINH SẢN
- Lắng nghe, thực hiện theo .
- 2 nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ
sung .
- HS trả lời, lớp theo dõi, bổ sung.

- Hs quan sát các hình minh hoạ trang 4, 5 SGK .
+ 2 hs cùng cặp nối tiếp nhau giới thiệu .
+ 2 hs lần lượt trả lời . Hs khác nhận xét, bổ sung .

- Lấy dụng cụ học tập, tiến hành vẽ .

+ 3-5 hs dán hình minh hoạ, kết hợp giới thiệu về
gia đình mình .
- HS thực hiện theo yêu cầu.
* Tổng kết đánh giá tiết học: - Nhận xét tiết học – Tuyên dương . Hs học bài, vẽ 1 bức tranh có 1 bạn
trai một bạn gái vào 1 tờ giấy A
4
. Về nhà xem bài “ Nam hay Nữ ” SGK/6-9 .
Bảng để hs dán ảnh
Em bé Bố ( mẹ )


TRẮC NGHIỆM TẬP ĐỌC : THƯ GỬI CÁC HỌC SINH
Dựa vào nội dung bài đọc, đánh dấu X vào ô trống trước ý trả lời đúng
1. Ngày khai trường tháng 9 năm 1945 có gì đặc biệt so với những ngày khai trường khác ?
 A. Đó là ngày khai trường được tờ chức linh đình, rầm rộ nhất.
 B. Đó là ngày khai trường đầu tiên của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.
 C. Đó là ngày khai trường gặp nhiều khó khăn nhất.
2. Em hiểu những cuộc chuyển biến khác thường mà Bác Hồ nói trong thư là gì ?
 A. Đó là cuộc Cách mạng tháng Tám 1945, giành độc lập cho đất nước.
 B. Đó là cuộc xâm lược của thực dân Pháp.
 C. Đó là cuộc sống nghèo khổ, áp bức của nhân dân ta.
3. Sau Cách mạng tháng Tám, nhiệm vụ của toàn dân là gì ?
 A. Là xây dựng lại cơ đồ mà tổ tiên đã để lại cho chúng ta.
 B. Là theo kịp các nước khác trên toàn cầu.

 C. Cả hai ý trên đều đúng.
4. Học sinh có trách nhiệm vẻ vang như thế nào trong công cuộc kiến thiết đất nước ?
 A. Học sinh phải vui vẻ, không buồn rầu.
 B. Học sinh phải nghe lời, giúp đỡ cha mẹ.
 C. Học sinh phải cố gắng học tập, nghe thầy, yêu bạn.
5. Điền vào chỗ trống câu văn nói lên sự trông mong chờ đợi của nước nhà cũng như của Bác đối
với các em học sinh trong công cuộc kiến thiết đất nước ?
……………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………….
6. Bác viết lá thư trên để làm gì ?
 A. Để thể hiện tình cảm yêu quí của Bác đối với các em học sinh.
 B. Để thể hiện niềm tin tưởng và hi vọng của Bác vào học sinh.
 C. Cả hai ý trên đều đúng.
7. Từ nào đồng nghĩa với từ “ xây dựng ” ?
 A. Cố gắng.
 B. Kiến thiết.
 C. Trang trí.
8. Những từ “ hổ ”, “ cọp” là :
 A. Từ đồng nghĩa hoàn toàn.
 B. Từ đồng nghĩa không hoàn toàn.
9. Những từ “ ăn ”, “ xơi” là từ đồng nghĩa hoàn toàn ?
 A. Đúng.
 B. Sai.
10. Từ nào dưới đây hợp nghĩa với câu “Vườn rau nhà em …” ?
 A. Xanh lè.
 B. Xanh tươi.
 C. Xanh lơ.
ĐÁP ÁN TRẮC NGHIỆM

Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Ô đúng B A C C C B A B B
Câu 5: “ Non sông Việt Nam có trở nên tươi đẹp hay không, dân tộc Việt Nam có bước tới đài vinh
quang để sánh vai với các cường quốc năm châu được hay không, chính là nhờ một phần lớn ở công
học tập của các em”.
KẾ HOẠCH BÀI HỌC Môn : THỂ DỤC Tuần : l
 Ngày sọan : 10/08/2013 Tiết : 1
 Ngày dạy : 13/08/2013 Giáo viên : Trương Dũng Sĩ
 Tên bài dạy : GIỚI THIỆU CHƯƠNG TRÌNH – TỔ CHỨC LỚP
ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ – TRÒ CHƠI “ KẾT BẠN ”
I. MỤC TIÊU “
− Biết được những nội dung cơ bản của chương trình và một số quy định, yêu cầu trong giờ học Thể
dục.
− Thực hiện được tập hợp hàng dọc, dóng hàng, cách chào, báo cáo, cách xin phép ra vào lớp. Biết cách
chơi và tham gia được trò chơi: “Kết bạn ” .
− Có thái độ học tập đúng, hứng thú tham gia trò chơi
II. CHUẨN BỊ :
- Giáo viên : Sân bãi sạch, còi .
- Học sinh : Trang phục gọn gàng.
III. CÁC HỌAT ĐỘNG DẠY HỌC :
GIÁO VIÊN HỌC SINH
* Họat động 1: Khởi động.
- Tập hợp lớp, phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu bài học.
* Họat động 2: Cơ bản.
ND 1:Giới thiệu tóm tắt chương trình Thể dục
lớp 5, phổ biến nội qui, yêu cầu tập luyện.
- Tập hợp hàng ngang giới thiệu và phổ biến, nhắc
nhở tinh thần học tập và tính kỉ luật.
- Hỏi lại một số điểm về chương trình.
ND 2:Biên chế tổ tập luyện, chọn cán sự thế dục.

- Chia 4 tổ, chọn tổ trưởng, cán sự thể dục dưới hình
thức bầu tín nhiệm.
- Giao việc cho tổ trưởng và cán sự thể dục.
ND 3: Ôn đội hình đội ngũ.
- GV hướng dẫn cách chào và báo cáo khi bắt đầu và
kết thúc giờ học ( làm mẫu ).
- Kiểm tra việc thực hiện của tổ, lớp.
- Nhậm xét đánh giá, hướng dẫn sửa chữa.
ND 4: Trò chơi “ Kết bạn ”.
- Nêu tên trò chơi, hướng dẫn cách chơi, chơi mẫu
và tiến hành chơi chính thức, có phạt những em
phạm qui.
- Nhận xét và nêu tác dụng của trò chơi.
* Họat động 3 : Kết thúc.
- Hệ thống bài, nhận xét đánh giá kết quả bài học.
- Dặn dò về nhà tập luyện thêm.
- Sau đó đứng vỗ tay hát.
GIỚI THIỆU CHƯƠNG TRÌNH –
TỔ CHỨC LỚP, ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ –
TRÒ CHƠI “ KẾT BẠN ”
-HS ngồi, lắng nghe và ghi nhớ.
- Trả lời, lắng nghe, nhận xét, bổ sung.
-HS chọn bạn có sức khoẻ,nhanh nhẹn, thông
minh.
- Tổ trưởng và cán sự nhận việc
-HS xem và ghi nhớ (đặc biệt là tổ trưởng và cán
sự)
- Tổ trưởng điều động tổ thưc hiện luyện tập theo
khu vực bố trí riêng.
- Tập hợp 4 hàng ngang, từng tổ thực hiện, cán sự

điều khiển cả lớp thực hiện chào báo cáo.
-Nhóm HS chơi thử.
- Cả lớp cùng chơi.
- Lắng nghe và về nhà thực hiện thêm.

KẾ HOẠCH BÀI HỌC Môn :TOÁN Tuần : 1
 Ngày soạn : 10/08/2013 Tiết: 2
 Ngày dạy : 13/08/2013 Giáo viên: Trương Dũng Sĩ
 Tên bài dạy : ÔN TẬP TÍNH CHẤT CƠ BẢN CỦA PHÂN SỐ
I. MỤC TIÊU:
− Biết tính chất cơ bản của phân số.
− Vận dụng để rút gọn phân số và quy đồng mẫu số các phân số (trường hợp đơn giản).
− Giáo dục HS tính cẩn thận chính xác.
II. CHUẨN BỊ:
− Giáo viên: Tấm bìa giấy, phiếu học tập
− Học sinh: Đọc, tìm hiểu bài
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
GIÁO VIÊN HỌC SINH
* Hoạt động 1: Khởi động
- Ổn định: Hát
- Kiểm tra kiến thức cũ: Điền chữ hoặc số thích hợp
vào ô trống : A. a : b = ( với b là STN khác ) .
- Bài mới:
* Hoạt động 2: Cung cấp kiến thức mới
ND 1: Ôn tập tính chất của phân số.
• Hướng dẫn ôn tập tính chất cơ bản của phân số:
- Ví dụ 1:


6

5
6
5
=
×
×
=
; Chọn 1 số thích hợp điền vào
chỗ chấm để được một phân số mới.
- Hướng dẫn nhận xét và rút ra kết luận 1 như SGK.
- Ví dụ 2:


:18
:15
18
15
==
- Hướng dẫn nhận xét và rút ra kết luận 2 như SGK.
• Ứng dụng tính chất cơ bản của phân số:
+ Ghi bảng :
120
90
; yêu cầu thực hiện rút gọn phân số.
+ Nhận xét về 2 cách rút gọn, cách nào nhanh hơn?
+ Lưu ý: Rút gọn đến khi phân số tối giản.
+Ví dụ 1: Quy đồng mẫu số của
7
4
vaø

5
2
+Ví dụ 2: Quy đồng mẫu số của
10
4
vaø
5
3
+ Cách quy đồng MS ở hai ví dụ trên có gì khác?
+ GV nhận xét, chốt ý.
ND 2: HS thực hành luyện tập.
+ Bài 1:Rút gọn các phân số
+ Bài 2: Quy đồng mẫu số các phân số
+ Chấm vở, nhận xét.
* Hoạt động 3: Củng cố + Nối PS bằng
5
2
(theo mẫu):
-Cả lớp.
“ÔN TẬP KHÁI NIỆM VỀ PHÂN
SỐ”
B.
a
a
=
( với a là STN khác ) .
“ÔN TẬP TÍNH CHẤT CƠ BẢN
CỦA PHÂN SỐ”
-Nhắc lại tựa bài.
- Thực hiện trên bảng lớp:

24
20
46
45
6
5
18
15
36
35
6
5
=
×
×
==
×
×
= aëcho
- HS đọc tính chất 1 SGK/5
- Thực hiện:
6
5
5:18
3:15
18
15
==
- HS đọc lại tính chất 2 SGK/ 5
- Nêu lại tính chất cơ bản của PS như SGK.

+ HS lên bảng thực hiện, cả lớp làm nháp.
+ 2 HS thực hiện bảng lớp, nhận xét, bổ sung
+ Nêu lại cách QĐMS hai phân số
+ Làm bảng con.
+ 10:5 = 2
+
10
6
25
23
5
3
==
x
x
- Làm bài vào vở. 3 HS sửa bảng lớp.
- HS thực hiện bảng con, nhận xét
8
4

10
4

30
12

41
16
(
2 4 12

5 10 30
= =
)
5
2
* Tổng kết đánh giá tiết học : Nhận xét - Tuyên dương. Chuẩn bị “Ôn tập - So sánh hai phân số”
KẾ HOẠCH BÀI HỌC Môn : LUYỆN TỪ VÀ CÂU Tuần : 1
 Ngày sọan : 10/08/2013 Tiết : 1
 Ngày dạy : 13/08/2013 Giáo viên : Trương Dũng Sĩ
 Tên bài dạy : TỪ ĐỒNG NGHĨA
I. MỤC TIÊU :
_ Bước đầu hiểu từ đồng nghĩa là những từ nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau; hiểu được từ đồng
nghĩa hoàn toàn, từ đồng nghĩa không hoàn toàn (ND ghi nhớ)
_ Vận dụng những hiểt biết đã có,tìm được từ đồng nghĩa trong các BT thực hành (BT 1, 2); đặt được
một câu chứa một từ trong cặp từ đồng nghĩa theo mẫu (BT 3).HS khá, giỏi làm được toàn bộ 3 BT ở
mục III. HS yếu tìm được từ đồng nghĩa với 1 – 2 từ đã cho (BT 2, mục III) và đặt được một câu (BT
3, mục III) theo gợi ý của GV.
_ Yêu quí và giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt.
II. CHUẨN BỊ :
- Giáo viên : Bảng phụ viết sẵn đoạn văn a, b ở BT 1 phần nhận xét
- Học sinh : Xem trước bài.
III. CÁC HỌAT ĐỘNG DẠY HỌC :
GIÁO VIÊN HỌC SINH
* Họat động 1: Khởi động
- Ổn định : Hát.
- Giới thiệu bài: Nêu mục đích yêu cầu của bài học.
* Họat động 2: Cung cấp kiến thức mới
ND 1: Thế nào là từ đồng nghĩa (hoàn toàn và
không hoàn toàn) ?
a)- Nhận xét.

- Bài tập 1: Viết bảng những từ in đậm ở BT 1.
+ Hướng dẫn so sánh nghĩa của các từ in đậm trong
đoạn văn a, b (giống,khác).
+ KL: Đó là các từ đồng nghĩa.
- Bài tập 2:
+ KL:  xây dựng và kiến thiết có thể thay thế cho
nhau (đồng nghĩa hoàn toàn);
 vàng xuộm, vàng hoe, vàng lịm không thay
thế được (đồng nghĩa không hoàn toàn).
b)- Ghi nhớ:
- Yêu cầu HS học thuộc ghi nhớ.
ND 2: Làm đúng các bài tập thực hành tìm từ
đồng nghĩa, đặt câu phân biệt từ đồng nghĩa.
- Bài tập 1: Tìm nhóm từ đồng nghĩa hoàn toàn:
nước nhà – non sông ; năm châu – hoàn cầu
Nhận xét, chốt ý.
- Bài tập 2: Tìm từ đồng nghĩa với các từ: đẹp, to
lớn, học tập.
Nhận xét, chốt ý.
- Bài tập 3: Đặt câu với từ đồng nghĩa.
Yêu cầu đặt 2 câu, mỗi câu chứa 1 từ trong cặp từ
đồng nghĩa.
Nhận xét.
* Hoạt động 3 :Củng cố, dặn dò.
+ Tại sao chúng ta cần phải cân nhắc khi sử dụng từ
đồng nghĩa không hoàn toàn ? Cho ví dụ.
+ Nhận xét, tuyên dương.
- HS hát.
- HS lắng nghe.
TỪ ĐỒNG NGHĨA

- 1 HS đọc yêu cầu BT 1.
-1 HS đọc các từ in đậm.
+Cùng chỉ 1 hoạt động, 1 màu (giống).
- 1 HS đọc yêu cầu BT 2. HS trao đổi, phát biểu
nhận xét, bổ sung.
+ Vài HS đọc thành tiếng ghi nhớ. Cả lớp đọc
thầm.
- 1 HS đọc yêu cầu BT 1.
-1 HS đọc các từ in đậm, lớp suy nghĩ, phát biểu.
-1 HS đọc yêu cầu BT 2.
-HS trao đổi theo cặp và làm VBT (3-4 HS làm
bảng phụ - HS khá, giỏi).
- 1 HS đọc yêu cầu BT 3.
- HS làm bài cá nhân và tiếp nối nhau nói những
câu văn đã đặt. Cả lớp nhận xét.
- HS đọc lại ghi nhớ.
- HS trả lời. lớp nhận xét, bổ sung
* Tổng kết, đánh giá tiết học : Nhận xét tiết học – Tuyên dương . Học ghi nhớ, chuẩn bị: LT về từ đồng
nghĩa.
KẾ HOẠCH BÀI HỌC Môn : KỂ CHUYỆN Tuần : 1
 Ngày sọan : 10/08/2013 Tiết : 1
 Ngày dạy : 13/08/2013 Giáo viên : Trương Dũng Sĩ
 Tên bài dạy : LÝ TỰ TRỌNG
I. MỤC TIÊU :
_ Dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ kể được toàn bộ câu chuyện. HS khá, giỏi kể được toàn bộ
câu chuyện, biết nhận xét lời kể của bạn. HS yếu kể được từng đoạn, hiểu ý nghĩa câu chuyện theo gợi
ý của GV.
_ Hiểu được ý nghĩa câu chuyện vừa kể: ca ngợi Lý Tự Trọng giàu lòng yêu nước, dũng cảm bảo vệ
đồng đội, hiên ngang, bất khuất trước kẻ thù.
_ Yêu thích và biết ơn những anh hùng, liệt sĩ đã hy sinh cho sự nghiệp đấu tranh giải phóng dân tộc

cũng như xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
II. CHUẨN BỊ :
-GV : Tranh minh họa truyện trong SGK phóng to, bảng phụ viết sẵn thuyết minh cho 6 tranh.
-HS: Đọc trước chuyện.
III.CÁC HỌAT ĐỘNG DẠY HỌC :
GIÁO VIÊN HỌC SINH
* Họat động 1: Khởi động
- Ổn định : Hát bài hát về gương anh hùng liệt sĩ
- Kiểm tra kiến thức cũ:
- Bài mới : => Giới thiệu bài
* Họat động 2: Bài mới.
ND 1: Kể chuyện.
+ Kể lần 1: Kể không sử dụng tranh; giọng kể:
chậm, rõ, thể hiện sự trân trọng, tự hào; kết hợp giải
nghĩa 1 số từ khó.
+ Kể lần 2: Lần lượt đưa các tranh lên bảng, miệng
kể, tay kết hợp chỉ tranh.
ND 2: Tìm câu thuyết minh cho mỗi tranh.
+Cho HS đọc yêu cầu của câu 1.
+ GS nêu yêu cầu, tổ chức cho HS làm việt và gọi
HS trình bày theo mức độ tăng dần. Nhận xét.
.Tranh 1: LTT rất thông minh. Anh được cử ra nước
ngoài học tập. Tranh 2: Về nước, anh được giao
nhiệm vụ liên lạc với các tổ chức đảng bạn bè qua
đường tàu biển. Tranh 3: LTT rất nhanh trí, gan dạ
và bình tĩnh trong công việc.
ND 3: Kể lại cả câu chuyện và rút ra ý nghĩa câu
chuyện.
+ Kể từng đoạn.
+ Thi kể cả câu chuyện.

+ Thi kể theo lời nhân vật.
+ Nhận xét, khen và bình chọn HS kể hay nhất.Rút
ý nghĩa câu chuyện (Nếu HS không tự nêu câu hỏi
thì GV gợi ý hỏi:)
• Vì sao các coi ngục gọi anh là “Ông nhỏ”?
• Vì sao Thực dân Pháp vẫn xử bắn anh khi anh chưa
đến tuổi vị thành niên?
• Câu chuyện giúp em hiểu điều gì?
* Hoạt động 3: Củng cố dặn dò.
+ Gọi 1 – 2 HS kể toàn chuyện.
-Cả lớp hát.
Lý Tự Trọng
-HS lắng nghe.
-HS vừa quan sát tranh vừa nghe kể.
-1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm, quan sát tranh, thảo
luận ghi chép và trình bày, nhận xét, bổ sung.
.Tranh 4: Trong buổi mít tinh, anh bắn chết tên
mật thám, cứu đồng chí và bị giặc bắt. Tranh 5:
Trước toà án giặc,anh hiên ngang khẳng định lý
tưởng cách mạng của mình. Tranh 6: Ra pháp
trường, anh vẫn hát vang bài Quốc tế ca.
+3 HS kể mỗi đoạn.
+2 HS thi kể cả câu chuyện.
+2 HS thi kể nhập vai.
+Lớp nhận xét, bình chọn.
+Khâm phục anh: tuổi nhỏ, dũng cảm, chí lớn,
+Sợ khí phách anh hùng của anh.
+Sống có lý tưởng; yêu quê hương, đất nước;
gương về lòng dũng cảm kiên cường;…
- Vài HS nêu ý nghĩa truyện.Thực hiện –Nhận xét.

* Tổng kết đánh giá tiết học: Nhận xét, tuyên dương. Hs đọc lại bài, chuẩn bị: KC đã nghe, đã đọc( anh
hùng, danhnhân )
KẾ HOẠCH BÀI HỌC Môn: LỊCH SỬ Tuần: 1
 Ngày soạn : 10/08/2013 Tiết: 1
 Ngày dạy : 13/08/2013 Giáo viên : Trương Dũng Sĩ
 Tên bài dạy : BÌNH TÂY ĐẠI NGUYÊN SOÁI “TRƯƠNG ĐỊNH”
I. MỤC TIÊU:
− Biết được thời kì đầu thực dân Pháp xâm lược, Trương Định là thủ lĩnh nổi tiếng của phong trào
chống Pháp ở Nam Kì.
− Nêu các sự kiện chủ yếu về Trương Định: không tuân theo lệnh vua, cùng nhân dân chống Pháp.
Trương Định quê ở Bình Sơn, Quãng Ngãi, chiêu mộ nghĩa binh đánh Pháp ngay khi chúng vùa tấn
công Gia Định (năm 1859).Triều đình kí hòa ước nhường ba tỉnh miền Đông Nam Kì cho Pháp và ra
lệnh cho Trương Định phải giải tán lực lượng kháng chiến.Trương Định không tuân theo lệnh vua,
kiên quyết cùng nhân dân chống Pháp.
− Biết các đường phố, trường học, ở địa phương mang tên Trương định.
II. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: SGV, tư liệu, hình vẽ phóng to, bản đồ hành chính,
- Học sinh: Sưu tầm hình ảnh tư liệu Trương Định, …
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
GIÁO VIÊN HỌC SINH
* Hoạt động 1: Khởi động- Ổn định:
- Kiểm tra kiến thức cũ:
- Nêu khái quát về hơn 80 năm chống thực dân
Pháp xâm lược và đô hộ
- Bài mới:
* Hoạt động 2: Cung cấp kiến thức mới
ND 1: Tình hình đất nước sau khi thực dân
Pháp mở cuộc xâm lược
+ Nhân dân Nam Kỳ đã làm gì khi thực dân Pháp
xâm lược ?
+ Thái độ của triều đình Nhà Nguyễn ?

- Gv nhận xét, chốt ý 1 .
ND 2: Trương Định kiên quyết cùng nhân dân
chống quân xâm lược
- Chia nhóm, giao việc.
+ Năm 1862, vua ra lệnh cho Trương Định làm gì
? Theo em, lệnh đó đúng hay sai ? Vì sao ?
+ Nhận được lệnh của vua Trương Định có suy
nghĩ và thái độ gì ?
+ Nghĩa quân và dân chúng đã làm gì? Việc đó có
tác dụng như thế nào ?
+ Trương Định đã làm gì để đáp lại lòng tin yêu
của nhân dân ?
+ Gv nhận xét, chốt ý 2 .
ND 3: Lòng biết ơn, tự hào của nhân dân ta
đối với Trương Định
+ Nêu cảm nghĩ của em đối với Trương Định ?
+ Kể vài mẫu chuyện về Trương Định mà em biết
?
+ Nhân dân làm gì để tỏ lòng biết ơn, tự hào về
ông ?
- GV kết luận, chốt ý 3 .
* Hoạt động 3: Củng cố :
+ Trương Định đã làm gì để đáp lại lòng tin yêu
của nhân dân?
+ Nhân dân làm gì để tỏ lòng biết ơn, tự hào về ông?
- Hs lắng nghe, tham gia ý kiến
BÌNH TÂY ĐẠI NGUYÊN SOÁI “TRƯƠNG
ĐỊNH”
- Hs đọc SGK và trả lời câu hỏi .
+ Nhân dân dũng cảm đứng lên chống thực dân

+ Nhượng bộ, không kiên quyết chống giặc
- HS nhận xét, bổ sung .
- Chia thành các nhóm thảo luận – Ghi vào phiếu .
Báo cáo kết quả thảo luận – góp ý kiến .
+ Nghĩa quân thu được thắng lợi trái nguyện vọng
của nhân dân
+ Trương Định băn khoăn, suy nghĩ: làm quan phải
tuân lệnh vua, tiếp tục kháng chiến
+ Suy tôn ông “Bình Tây Đại Nguyên soái”. Điều
này cổ vũ, động viên ông ở lại đánh giặc.
+ Dứt khoát phản đối mệnh lệnh, cùng nhân dân đánh
giặc
- HS lắng nghe và bổ sung.
- Trả lời câu hỏi– đóng góp ý kiến .
+ Yêu nước, sẵn sàng hi sinh. Tự hào, khâm phục
+ Kể các câu chuyện HS sưu tầm
+ Lập đền thờ, đặt tên đường, tên trường, dựng tượng
+ HS lắng nghe, bổ sung .
- HS trả lời nhanh các câu hỏi . Lớp nhận xét, bổ
sung.
* Tổng kết đánh giá tiết học: Nhận xét, tuyên dương. Dặn dò: Hs đọc lại bài, Chuẩn bị: “Nguyễn
Trường Tộ mong muốn đổi mới đất nước”.
KẾ HOẠCH BÀI HỌC Môn : TẬP ĐỌC Tuần : 1
 Ngày soạn : 10/08/2013 Tiết : 2
 Ngày dạy : 14/08/2013 Giáo viên : Trương Dũng Sĩ
 Tên bài dạy : QUANG CẢNH LÀNG MẠC NGÀY MÙA
I. MỤC TIÊU :
− Đọc trôi chảy, lưu loát bài văn. Đọc diễn cảm một đoạn trong bài, nhấn giọng ở những từ ngữ tả màu
vàng của cảnh vật. HS khá, giỏi đọc diễn cảm, thể hiện được tình cảm dịu dàng, trìu mến trước cảnh
đẹp ngày mùa của một làng quê. HS yếu đọc diễn cảm một đoạn văn và trả lời được câu hỏi 3, 4 theo

gợi ý của GV
− Hiểu nội dung bài: Bức tranh làng quê vào ngày mùa rất đẹp. Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3, 4
− Giáo dục HS lòng yêu quê hương giàu đẹp
II. CHUẨN BỊ :
− GV: tranh, những bức tranh làng quê vào ngày mùa.
− HS: sưu tầm những bức tranh về làng quê Việt Nam.
III. CÁC HỌAT ĐỘNG DẠY HỌC :
GIÁO VIÊN HỌC SINH
* Hoạt động 1: Khởi động
-Ổn định :
- Kiểm tra kiến thức cũ:
+ Cho HS đọc thuộc lòng đoạn văn , trả lời câu hỏi .
+ Nhận xét – Ghi điểm.
- Bài mới :
* Hoạt động 2: Cung cấp kiến thức mới
ND 1: Đọc đúng, diễn cảm, hiểu nội dung.
a)- Hướng dẫn luyện đọc
- Mời 1 em khá giỏi đọc toàn bài.
- Hướng dẫn HS cách phân đoạn.
- Cho HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn (lần 1).
- GV nhận xét, sửa lỗi cho HS.
- Cho HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn( lần2).
- GV hướng dẫn HS hiểu các từ mới và khó.
- Cho HS luyện đọc nhóm 2 .
- Cho vài HS đọc toàn bài.
- GV đọc mẫu.
b)- Tìm hiểu bài
- Cho HS đọc thầm từng đoạn trả lời 4 câu hỏi :
+ Kể tên những sự vật có màu vàng và từ chỉ màu
vàng đó ?

+ Hãy chọn một từ chỉ màu vàng và cho biết từ đó
gợi cho em cảm giác gì ?
+ Bài văn thể hiện tình cảm gì của tác giả ?
ND 2: Luyện đọc đúng, diễn cảm
- HD đọc diễn cảm đoạn Màu lúa chín vàng mới.
- Đọc mẫu đoạn đã chọn.
- Cho HS đọc diễn cảm trước lớp.
* Hoạt động 3: Củng cố
- Nội dung chính bức thư nói lên điều gì ?
- Ghi bảng .
- Hát
THƯ GỬI CÁC HỌC SINH
- 3 HS đọc và trả lời câu hỏi .
- HS tham gia nhận xét.
QUANG CẢNH LÀNG MẠC NGÀY MÙA
- HS đọc.
- HS theo dõi trong SGK và nêu ý kiến.
-Hs đọc nối tiếp từng đoạn.
-HS đọc nối tiếp từng đoạn.
- Đọc nhóm 2
- Hai HS đọc
- Lắng nghe
- Đọc thầm trả lời
+ lúa-vàng xuộm, nắng-vàng hoe, xoan-vàng lịm,
lá mít-vàng ối, tàu đu đủ-vàng tươi,…
+ lúa vàng xuộm =>lúa đã chín, có màu vàng đậm,
xoan vàng lịm =>màu vàng của quả chín ngọt lịm.
+ Tình yêu quê hương tha thiết.
- Lắng nghe , đánh dấu vào những từ cần nhấn
giọng.

- Luyện đọc diễn cảm nhóm đôi.
- Đọc trước lớp.
- Nêu nội dung chính.
- Ghi vở.
* Tổng kết đánh giá tiết học: Nhận xét, tuyên dương. Dặn dò: HS đọc lại bài, Chuẩn bị: Nghìn năm văn
hiến.
KẾ HOẠCH BÀI HỌC Môn :TOÁN Tuần : 1
 Ngày soạn : 10/08/2013 Tiết: 3
 Ngày dạy : 14/08/2013 Giáo viên: Trương Dũng Sĩ
 Tên bài dạy : ÔN TẬP SO SÁNH HAI PHÂN SỐ
I. MỤC TIÊU:
− Biết so sánh hai phân số có cùng mẫu số, khác mẫu số.
− Biết cách sắp xếp 3 phân số theo thứ tự.
− Giáo dục HS tính cẩn thận, chính xác.
II .CHUẨN BỊ:
− Giáo viên: Băng giấy,
− Học sinh: đọc, tìm hiểu bài
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
* Hoạt động 1: Khởi động
- Ổn định: Hát
- Kiểm tra kiến thức cũ: Gọi 2 HS thực hiện :
 HS 1: RGPS sau :
54 12
;
72 18
(
3 2
;

4 3
)
- Nhận xét – Tuyên dương.
- Bài mới:
* Hoạt động 2: Cung cấp kiến thức mới
ND 1: So sánh hai phân số.
• Ôn tập cách so sánh hai phân số:
+ So sánh hai phân số cùng mẫu số:
7
5
vaø
7
2
+ Muốn so sánh hai PS cùng MS ta làm như thế
nào?
+ GV nhận xét, chốt ý
• So sánh hai phân số khác mẫu số:
7
5
vaø
4
3
+ Yêu cầu HS so sánh hai phân số.
+ Muốn so sánh hai PS khác mẫu số ta làm thế
nào?
+ Nhận xét, chốt ý
ND 2: HS thực hành làm bài tập
• Bài 1 : Yêu cầu HS tự làm bài.
+ Nhận xét bài làm HS
• Bài 2 : Muốn xếp các phân số theo thứ tự từ bé

đến lớn, trước hết chúng ta cần làm gì?
+ Hướng dẫn HS sửa bài.
* Hoạt động 3: Củng cố - Trò chơi: tiếp sức:
Viết các PS từ bé đến lớn:
3
2
,
12
5
,
4
3
- Cả lớp.
“ÔN TẬP:TÍNH CHẤT CƠ BẢN CỦA PHÂN SỐ”
 HS 2: QĐMS các PS sau:
4 5
à
5 7
v
(
28 25
;
35 35
)
“ÔN TẬP: SO SÁNH HAI PHÂN SỐ”
+ HS đọc lại hai phân số trên và so sánh:
7
2
7
5

;
7
2
><
7
5
+ Nêu: Hai PS cùng MS tử số lớn thì PS lớn
+ QĐMS và so sánh:

28
20
47
45
7
5
;
28
21
74
73
4
3
=
×
×
==
×
×
=
vì 21 > 20 nên

7
5
4
3
28
21
>⇒>
28
20
+ QĐMS rồi so sánh hai tử số của hai PS đã được
QĐMS.
+ HS trả lời, nhận xét, bổ sung.
+ HS làm bài: Quy đồng mẫu số và so sánh:

12
9
34
33
4
3
;
12
8
3
2
=
×
×
==
×

×
=
43
42

12
9
<
12
8
nên
4
3
<
3
2
+ Chúng ta cần so sánh các phân số với nhau.
+ HS làm vào vở.
+ Hai HS sửa bài trên bảng lớp:
+ Mỗi đội 3 HS tiếp sức, mỗi em ghi 1 phân số.
5 2 3
12 3 4
< <
* Tổng kết đánh giá tiết học : Nhận xét – Tuyên dương. CB : “Ôn tập So sánh hai phân số ( tt )”
KẾ HOẠCH BÀI HỌC Môn : TẬP LÀM VĂN Tuần : 1
 Ngày soạn : 10/08/2013 Tiết : 1
 Ngày dạy : 14/08/2013 Giáo viên : Trương Dũng Sĩ
 Tên bài dạy : CẤU TẠO CỦA BÀI VĂN TẢ CẢNH
I. MỤC TIÊU : Giúp hs :
− Nắm được cấu tạo ba phần của bài văn tả cảnh: mở bài, thân bài, kết bài (ND Ghi nhớ).

− Chỉ rõ được cấu tạo ba phần của bài Nắng trưa (mục III). HS khá, giỏi biết phân tích cấu tạo của bài
văn tả cảnh. HS yếu làm được BT 2 (mục I) theo hướng dẫn của GV
− Yêu thích môn học, yêu quý tiếng Việt.
II. CHUẨN BỊ :
− Giáo viên : Bảng phụ ghi sẵn: Nội dung phần ghi nhớ ; Tờ giấy khổ to trình bày phần cấu tạo bài “
Nắng trưa” .
− Học sinh : Vở bài tập Tiếng Việt 5, tập 1.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
GIÁO VIÊN HỌC SINH
* Hoạt động 1 : Khởi động
- Ổn định : Hát
- Kiểm tra kiến thức cũ :
+ Giới thiệu chương trình phân môn TLV.
- Bài mới :
* Hoạt động 2 : Cung cấp kiến thức mới
ND 1: Hướng dẫn hs làm bài tập 1
+ Giao việc: Đọc văn bản “Hoàng hôn trên sông Hương” ;
Chia đoạn văn bản ấy ; Xác định nội dung của từng đoạn.
+ Tổ chức cho hs trình bày.
+ Nhận xét và chốt lại: Bài văn gồm 3 phần, 4 đoạn.
Phần mở bài:Từ đầu … yên tĩnh này.
Phần thân bài:Từ Mùa thu …chấm dứt (2 đoạn)
Đoạn 1: Từ Mùa thu …hai hàng cây.
Đoạn 2: Phần còn lại.
Phần kết bài: Câu cuối của văn bản.
ND 2: Hướng dẫn hs làm bài tập 2
+ Nhắc hs chú ý sự khác biệt về thứ tự miêu tả của hai bài
văn.
+ Cùng hs nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
* Bài Hoàng hôn trên sông Hương tả sự thay đổi của

cảnh theo thời gian: Nhận xét chung về sự thay đổi của
Huế lúc hoàng hôn ; Tả sự thay đổi sắc màu của sông
Hương từ lúc bắt đầu hoàng hôn cho đến lúc tối hẳn. Tả
hoạt động con người bên bờ sông, … ; Nhận xét về sự thức
dậy của Huế sau hoàng hôn.
+ Nhận xét, bổ sung và chốt ý .
ND 3: Hướng dẫn hs làm luyện tập
+ Giao việc: Nhận xét cấu tạo của bài Nắng trưa .
+ Nhận xét, bổ sung và dán lên bảng tờ giấy đã viết cấu
tạo 3 phần của bài văn:
Mở bài: Nhận xét chung về nắng trưa.
Thân bài: Cảnh vật trong nắng trưa.
Kết bài: Cảm nghĩ về mẹ.
* Hoạt động 3: Củng cố:
+ Gọi HS đọc lại nội dung cần ghi nhớ.
+ Nhận xét – Tuyên dương.
- Cả lớp .
- Lắng nghe .
CẤU TẠO CỦA
BÀI VĂN TẢ CẢNH
- 1 hs đọc yêu cầu của bài ; cả lớp đọc thầm.
+ Nhận việc, làm việc cá nhân: đọc thầm +
chia đoạn + xác định nội dung.
+ 1 số hs phát biểu:
Lúc hoàng hôn Huế đặc biệt yên tĩnh.

Sự thay đổi sắc của sông Hương ….
Hoạt động của con người bên bờ sông …
Sự thức dậy của Huế sau hoàng hôn.
- Ghi kết quả vào vở bài tập.

- Đọc yêu cầu của bài tập 2, cả lớp đọc thầm.
- Đọc lướt bài văn và trao đổi theo nhóm.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả.
* Bài Quang cảnh làng mạc ngày mùa tả
từng bộ phận của cảnh: Giới thiệu màu sắc
bao trùm làng quê ngày mùa là màu vàng ; Tả
các màu vàng rất khác nhau của cảnh vật ; Tả
thời tiết, con người.
- Nhận xét về cấu tạo bài văn tả cảnh.
- 2 đến 3 hs đọc ghi nhớ trong SGK.
- 1 hs đọc to, cả lớp đọc thầm.
+ Trao đổi, thảo luận và làm bài.
- Lắng nghe .
Nêu
- 2 hs nhắc lại nội dung cần ghi nhớ trong
SGK.
* Tổng kết, đánh giá tiết học : Nhận xét tiết học – Tuyên dương . Học ghi nhớ, c.bị Luyện tập văn tả
cảnh.
KẾ HOẠCH BÀI HỌC Môn : KHOA HỌC Tuần : 1
 Ngày soạn : 10/08/2013 Tiết : 2
 Ngày dạy : 14/08/2013 Giáo viên : Trương Dũng Sĩ
 Tên bài dạy : NAM HAY NỮ (T.1)
I. MỤC TIÊU : Giúp hs :
− Phân biệt được nam và nữ dựa vào các đặc điểm sinh học và đặc điểm xã hội .
− Nhận ra sự cần thiết phải thay đổi một số quan niệm xã hội về vai trò của nam và nữ .
− Có ý thức tôn trọng các bạn cùng giới và khác giới ; không phân biệt bạn nam hay nữ .
II. CHUẨN BỊ :
− Giáo viên : Các hình minh hoạ trang 6, 7/SGK . Giấy khổ A
4
, bút dạ . Phiếu học tập có nội dung như

trang 8/SGK . Mô hình người nam và nữ .
− Học sinh : Chuẩn bị hình vẽ ( đã giao từ tiết trước ) .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
GIÁO VIÊN HỌC SINH
* Hoạt động 1 : Khởi động
- Ổn định : Hát
- Kiểm tra kiến thức cũ :
+ Em có nhận xét gì về trẻ em và bố mẹ của
chúng ?
+ Sự sinh sản ở người có ý nghĩa như thế nào ?
+ Điều gì sẽ xảy ra nếu con người không có khả
năng sinh sản ?
- Nhận xét câu trả lời và cho điểm từng hs .
- Bài mới :
* Hoạt động 2 : Cung cấp kiến thức mới
ND 1: Sự khác nhau giữa nam và nữ về đặc
điểm sinh học
+ Cho bạn xem tranh em vẽ bạn nam và bạn nữ,
sau đó nói cho bạn biết vì sao em vẽ bạn nam
khác bạn nữ ?
+ Trao đổi với nhau để tìm một số điểm giống và
khác nhau giữa bạn nam và nữ ?
+ Khi một em bé mới sinh dựa vào cơ quan nào
của cơ thể để biết đó là bé trai hay bé gái ?
- Nhận xét, bổ sung và kết luận như mục “ Bạn cần
biết ” SGK/7 .
ND 2: Phân biệt các đặc điểm về mặt sinh học
và xã hội giữa nam và nữ
+ H/d cách thực hiện trò chơi .
+ Cho các nhóm dán kết quả làm việc lên bảng .

+ Cho các nhóm có ý kiến khác nhóm bạn nêu lí
do vì sao mình làm vậy .
- Nhận xét, cho thi nói về từng dặc điểm trên .
- Tổng kết trò chơi, tuyên dương nhóm thắng
cuộc và nêu kết luận .
* Hoạt động 3: Củng cố
- Yêu cầu hs trả lời nhanh các câu hỏi về nội
dung vừa học .
- Cả lớp .
SỰ SINH SẢN
- 3 hs lần lượt trả lời . Hs khác nhận xét, bổ sung .


NAM HAY NỮ (T.1)
- Hoạt động nhóm .
+ …vì giữa nam và nữ có nhiều điểm khác nhau .
+ … giống nhau : các bộ phận trong cơ thể, học,
chơi, thể hiện tình cảm ; khác nhau : na m thường cắt
tóc ngắn, nữ hường để tóc dài, nam mạnh mẽ, nữ lại
dịu dàng …
+ … dựa vào bộ phận sinh dục .
- 1-2 cặp hs báo cáo, các cặp khác nhận xét, bổ sung
thêm .
- Cùng đọc SGK . Nghe h/d cách chơi, sau đó chia
nhóm 6 em và thực hiện trò chơi .
- Đại diện nhóm trình bày .
- 3 hs lần lượt trả lời . Hs khác nhận xét, bổ sung .
* Tổng kết, đánh giá tiết học : Nhận xét – Tuyên dương . Hs về học bài, tìm hiểu vai trò của nữ, một số
quan niệm xã hội về nam và nữ . Chuẩn bị : Nam và nữ ( tiết 2 ).
Phiếu học tập

Bảng để hs dán
Nam
Cả nam và nữ
Nữ
Dịu dàngMạnh mẽ Có râu Kiên nhẫn
Tự tin Chăm sóc con Cơ quan sinh dục tạo ra trứng
Trụ cột gia đình Đá bóng Giám đốc Cho con bú
Làm bếp giỏi Mang thai Thư kí Cơ quan sinh dục
tạo ra tinh trùng
KẾ HOẠCH BÀI HỌC Môn : THỂ DỤC Tuần : 1
 Ngày sọan : 10/08/2013 Tiết : 2
 Ngày dạy : 15/08/2013 Giáo viên : Trương Dũng Sĩ
 Tên bài dạy : ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ - TRÒ CHƠI “ CHẠY ĐỔI CHỖ,
VỖ TAY NHAU ” VÀ “ LÒ CÒ TIẾP SỨC ”
I. MỤC TIÊU :
− Biết được những nội dung cơ bản của chương trình và một số quy định, yêu cầu trong giờ học Thể
dục.
− Thực hiện được tập hợp hàng dọc, dóng hàng, cách chào, báo cáo, cách xin phép ra vào lớp. Biết cách
chơi và tham gia được trò chơi: “Chạy đổi chỗ, vỗ tay nhau”, “Lò cò tiếp sức”.
− Có thái độ học tập đúng, hứng thú tham gia trò chơi. Tự giác chấp hành những qui định và yêu cầu
của môn học.
II. CHUẨN BỊ :
− Giáo viên : Sân bãi có kẻ sân chơi trò chơi, 1 còi, 2 - 4 lá cờ đuôi nheo.
− Học sinh : Trang phục gọn gàng.
III. CÁC HỌAT ĐỘNG DẠY HỌC :
GIÁO VIÊN HỌC SINH
* Hoạt động 1: Khởi động.
- Nhận lớp, phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu bài học.
- Nhắc nội qui tập luyện, chấn chỉnh đội ngũ, trang
phục tập luyện.

- Trò chơi “Tìm người chỉ huy”.
- Nhận xét.
* Hoạt động 2: Cơ bản.
ND 1: Ôn ĐHĐN.
Ôn cách chào báo cáo,cách xin phép ra vào lớp:
+ Lần 1-2: GV điều khiển có nhận xét,sửa sai.
+ Chia tổ luyện tập.
+ GV quan sát, nhận xét, sửa sai cho các tổ.
+ GV quan sát, nhận xét, biểu dương thi đua trình
diễn.
ND 2: Trò chơi vận động.
a. Trò chơi “Chạy đổi chỗ, vỗ tay nhau”.
+ Cho HS khởi động.
+ Nêu tên trò chơi, giải thích cách chơi và qui định
chơi.
+ Thi đua chơi (mỗi trò chơi 2-3 lần), nhận xét biểu
dương.
b. Trò chơi “Lò cò tiếp sức”.
+ Cho HS khởi động.
+ Nêu tên trò chơi, giải thích cách chơi và qui định
chơi.
+ Thi đua chơi (mỗi trò chơi 2-3 lần), nhận xét biểu
dương.
* Hoạt động 3 : Củng cố
- Hồi tĩnh.
- Hệ thống bài.
- Nhận xét đánh giá .
- Tập hợp hàng ngang, lắng nghe, đứng tại chỗ vỗ
tay hát.
- Cả lớp tham gia.

- Lắng nghe, ghi nhớ.
+ HS thực hiện. Lắng nghe và sửa chữa.
+ Tổ trưởng điều khiển tập 2-3 lần theo vị trí phân
công của tổ. Lắng nghe và sửa chữa.
+ Tập hợp lớp, các tổ thi đua trình diễn 2 lần. Lắng
nghe và sửa chữa.
- Triển khai đội hình vòng tròn.
+ Chạy tại chỗ, hô to theo nhịp: 1,2,3,4;
+ Lắng nghe.
+ Chơi, lắng nghe và rút kinh nghiệm cho lần sau.
+ Chơi, lắng nghe và rút kinh nghiệm cho lần sau.
- Lắng nghe, về nhà luyện tập thêm.

KẾ HOẠCH BÀI HỌC Môn : TOÁN Tuần : 1
 Ngày soạn : 10/08/2013 Tiết: 4
 Ngày dạy : 15/08/2013 Giáo viên: Trương Dũng Sĩ
 Tên bài dạy : ÔN TẬP SO SÁNH HAI PHÂN SỐ ( tiếp theo)
I. MỤC TIÊU:
− Biết so sánh phân số với đơn vị, so sánh 2 phân số có cùng tử số.
− HS thực hành luyện tập so sánh.
− Giáo dục HS tính cẩn thận chính xác.
II. CHUẨN BỊ:
− Giáo viên: Phiếu bài tập,
− Học sinh: Đọc, tìm hiểu bài
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
GIÁO VIÊN HỌC SINH
* Hoạt động 1: Khởi động - Ổn định: Hát
- Kiểm tra kiến thức cũ: Yêu cầu HS thực hiện :
+ HS 1: SS hai PS :
18 20

à
27 27
v
+ HS 2: Viết các PS từ bé đến lớn :
1 5 6
; ;
3 8 24
+ Gọi HS nhận xét bài . - Bài mới:
* Hoạt động 2: Luyện tập - thực hành
• Bài 1: So sánh phân số với đơn vị.
+ Phân số lớn hơn 1, phân số bằng 1, phân số bé hơn 1?
+ GV nhận xét, chốt ý.
• Bài 2: So sánh hai phân số có cùng tử số.
+ Cách so sánh hai phân số cùng tử số?
5
2
>
7
2
;
9
5
<
6
5
;
2
11
>
3

11
+ Cho HS nêu lại cách so sánh.
• Bài 3: Tìm cách so sánh nhanh nhất ?
 Nhóm 1:
3 5
à
4 7
v

3 6
4 8
=
có phần bù
6 2
1
8 8
− =

2 2
8 7
<

5
7
có phần bù
5 2
1
7 7
− =
nên

3 5
4 7
>
• Bài 4: (Khuyến khích HS khá giỏi làm thêm)
Tóm tắt : Chị
3
1
số quả quýt . Em
5
2
số quả quýt
Ai được mẹ cho nhiều hơn ?
- Hướng dẫn HS sửa bài.
* Hoạt động 3: Củng cố
+ Nhắc lại cách so sánh hai phân số cùng mẫu số, hai
phân số khác mẫu số ?
+ Điền : > , < , = :
7
6
….
5
6
;
6
2
….
3
1
;
13

15
…. 1
- Cả lớp.
“ÔN TẬP - SO SÁNH HAI PHÂN SỐ”
+
18 20

27 27
<
+
1 8 5 15
;
3 24 8 24
= =
vậy
6 1 5
24 3 8
< <
“ÔN TẬP - SO SÁNH HAI PHÂN SỐ”
(tt)
- HS làm miệng.
- Bạn nhận xét, bổ sung.
+ PS nào có MS lớn hơn thì PS đó bé hơn, PS
nào có MS bé hơn thì PS đó lớn hơn.
- HS thực hiện vào vở. 3 HS sửa bài trên bảng
lớp. HS khác theo dõi và nhận xét.
Vài HS nêu lại cách so sánh hai PS cùng tử số.
- HS thực hiện theo nhóm, trình bày.
 Nhóm 2:
2 4

à
7 9
v


2 4
7 14
=

4 4
14 9
<
nên
2 4
7 9
<
 Nhóm 3:
5 8
à
8 5
v

5 8
1
8 5
< <
nên
5 8
8 5
<

+ 1 HS đọc đề bài SGK trang 7
+ Ta so sánh phân số chỉ số quýt của hai người.
+ HS làm bài vào vở.
Bài giải :Ta so sánh
3
1

5
2
. Vì hai phân số này
khác mẫu số nên ta phải quy đồng mẫu số.
Ta có
1 5
;
3 15
=

2 6
5 15
=

5
2
3
1
15
6
15
5
<< nên

Vậy chị được mẹ cho nhiều quýt hơn.
+ Vài HS nêu.
+ Tiếp nối lên thi đua.
7
6
<
5
6
;
6
2
=
3
1
;
13
15
>1
* Tổng kết đánh giá tiết học :Nhận xét – Tuyên dương. Chuẩn bị tiết sau: Xem trước bài Phân số thập
phân.
KẾ HOẠCH BÀI HỌC Môn : LUYỆN TỪ VÀ CÂU Tuần : 1
 Ngày soạn : 10/08/2013 Tiết : 2
 Ngày dạy : 15/08/2013 Giáo viên : Trương Dũng Sĩ
 Tên bài dạy : LUYỆN TẬP VỀ TỪ ĐỒNG NGHĨA
I. MỤC TIÊU: Giúp hs :
− Tìm được từ đồng nghĩa với 3 trong số 4 mục của BT 1
− Đặt câu với 1 từ tìm được ở BT 1 (BT2). Chọn được các từ thích hợp để hoàn thiện BT3. HS khá,
giỏi làm được toàn bộ BT 1; đặt câu với 2 từ tìm được ở BT 1. HS yếu làm đúng BT 1, BT theo
hướng dẫn của GV
− Yêu thích môn học. Ý thức giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt.

II. CHUẨN BỊ :
− Giáo viên : Bút dạ và 2-3 tờ phiếu khổ to ghi nội dung bài tập 1, 3. Sách từ điển.
− Học sinh : Tìm hiểu bài. Sách từ điển.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
GIÁO VIÊN HỌC SINH
* Hoạt động 1 : Khởi động
- Ổn định : Hát
- Kiểm tra kiến thức cũ :
+ Thế nào là từ đồng nghĩa?
+ Thế nào là từ đồng nghĩa hoàn toàn?
+ Thế nào là từ đồng nghĩa không hoàn toàn?
+ Nhận xét, bổ sung và ghi điểm .
- Bài mới :
* Hoạt động 2 : Luyện tập
ND 1: Hướng dẫn làm bài tập 1
+ Phát phiếu học tập, bút dạ cho các nhóm và giao việc:
Tìm các từ đồng nghĩa với các từ xanh, đỏ, trắng, đen?
+ Nhận xét, chốt lại những từ đúng.
ND 2: Hướng dẫn làm bài tập 2
+ Yêu cầu hs chọn một trong số các từ đồng nghĩa vừa tìm
được và đặt câu với từ đó.
+ Cho chơi trò thi tiếp sức.
+ Nhận xét, kết luận nhóm thắng cuộc.
VD: Vườn cải nhà em mới lên xanh mướt.
Mẹ từ trong bếp ra, hai má đỏ lựng vì nóng.
Búp hoa lan trắng ngần.
Cậu bé đen trũi vì phơi nắng gió ngoài đồng.
ND 3: Hướng dẫn làm bài tập 2
+ Dùng viết chì gạch những từ cho trong ngoặc đơn mà
theo em là sai, chỉ giữ lại những từ theo em là đúng.

+ Nhận xét và chốt lại kết quả đúng.
- Cả lớp .
TỪ ĐỒNG NGHĨA
+ 3 hs lần lượt trả lời . Hs khác nhận xét, bổ
sung .
+ Lắng nghe .
LUYỆN TẬP VỀ
TỪ ĐỒNG NGHĨA
- Đọc yêu cầu của bài tập. Lớp đọc thầm.
+ Nhận dụng cụ, làm việc, trình bày.
Xanh: xanh biếc, xanh tươi, xanh um,…
Đỏ: đỏ chói, đỏ chót, đỏ hỏn, đỏ thắm,…
Trắng: trắng tinh, trắng muốt, trắng phau,…
Đen: đen láy, đen sì, đen kịt, đen ngòm,…
- Đọc yêu cầu của bài tập. Lớp đọc thầm.
+ Suy nghĩ, đặt câu.
+ Từng tổ tiếp nối nhau chơi, mỗi em đọc
nhanh 1 câu đã đặt được.
- Đọc yêu cầu của bài tập + đọc đoạn văn Cá
hồi vượt thác. Lớp đọc thầm.
+ (điên cuồng, dữ dằn, điên đảo) ; (mọc,
ngoi, nhô) ; (sáng trưng, sáng quắc, sáng rực)
; (gầm rung, gầm vang, gầm gào) ; (cuống
cuồng, hối hả, cuống quýt)
+ Đại diện nhóm trình bày.
* Hoạt động 3: Củng cố: Cho hs thi đua gạch dưới ý đúng
1. Từ chăm sóc đồng nghĩa với từ nào sau đây? 2. Từ đẹp đồng nghĩa với từ nào sau đây?
A. Chăm chỉ B. Cần cù C. Nuôi nấng D. Cau có A. Xinh B. Giỏi C. Tốt D. Xấu
3. Câu nào dưới đây sử dụng từ đồng nghĩa với từ xuất hiện?
A. Sớm đầu thu mát lạnh. B. Mặt trời đã mọc trên những ngọn cây xanh tươi của thành phố.

C. Nắng cứ như từng dòng lửa xối xuống mặt đường. D. Mặt trời đã đi ngủ.
* Tổng kết, đánh giá tiết học : Nhận xét tiết học – Tuyên dương . Xem bài Mở rộng vốn từ: Tổ Quốc.

KẾ HOẠCH BÀI HỌC Môn : ĐỊA LÍ Tuần : 1
 Ngày sọan : 10/08/2013 Tiết : 1
 Ngày dạy : 15/08/2013 Giáo viên : Trương Dũng Sĩ
 Tên bài dạy : VIỆT NAM – ĐẤT NƯỚC CHÚNG TA
I. MỤC TIÊU :
− Mô tả sơ lược được vị trí địa lí và giới hạn nước Việt Nam: Trên bán đảo Đông Dương, thuộc khu
vực Đông Nam Á. Việt Nam vừa có đất liền, vừa có biển, đảo và quần đảo. Những nước giáp phần
đất liền nước ta: Trung Quốc, Lào, Cam-pu-chia.
− Ghi nhớ diện tích phần đất liền Việt Nam: 330.000km
2
. Chỉ phần đất liền Việt Nam trên bản đồ (lược
đồ). Học sinh khá, giỏi: Biết được một số thuận lợi và khó khăn do vị trí địa lí Việt Nam đem lại;phần
đất liền Việt Nam hẹp ngang, chạy dài theo chiều Bắc - Nam, với đường bờ biển cong hình chữ S.
− Yêu thiên nhiên, quê hương đất nước.
II. CHUẨN BỊ :
− Giáo viên : Quả địa cầu, lược đồ VN trong khu vực Đông Nam Á,phiếu học tập, hình minh họa SGK.
− Học sinh : Xem trước bài.
III. CÁC HỌAT ĐỘNG DẠY HỌC :
GIÁO VIÊN HỌC SINH
* Hoạt động 1: Khởi động
- Ổn định : Hát.
- Kiểm tra kiến thức cũ :
- Bài mới : Giới thiệu chương trình Địa lí 5
* Hoạt động 2: Cung cấp kiến thức mới
ND 1: Vị trí địa lí và giới hạn của nước ta.
- Giới thiệu quả Địa cầu, Lược đồ Việt Nam trong
khu vực Đông Nam Á.

+ Nước ta nằm trong khu vực nào của thế giới ? Hãy
chỉ vị trí của VN trên bản đồ và chỉ phần đất liền
của nước ta trên lược đồ ?
+ Cho biết biển bao bọc phía nào phần đất liền của
nước ta ? Kể tên một số đảo và quần đảo của ta ?
- Kết luận : Việt Nam nằm trên bán đảo Đông
Dương, thuộc khu vực Đông Nam Á. Đất nước ta
vừa có đất liền, vừa có biển, các đảo và quần đảo.
ND 2: Một số thuận lợi do vị trí địa lí mang lại
cho nước ta.
- Cho HS xem SGK, suy nghĩ và tự trả lời câu hỏi :
+ Vì sao nói VN có nhiều thuận lợi cho việc giao
lưu với các nước trên thế giới bằng đường bộ,
đường thủy, đường hàng không ?
- Kết luận : + Đường bộ sang TQ, Lào, Cam pu
chia và các qua các nước này có thể đến các nước
khác.
ND 3: Hình dạng, diện tích
- Phát phiếu học tập.
- Kết luận : Phần đất liền của nước ta hẹp ngang,
chạy dài theo chiều Bắc – Nam với đường bờ biển
cong hình chữ S. Từ Bắc vào Nam theo đường thẳng
dài khoảng 1650 km, từ Tây sang Đông, nơi hẹp
nhất ở Đồng Hới (Quảng Bình) chưa đầy 50 km.
* Hoạt động 3 : Củng cố:
- Cho HS thi giới thiệu về VN đất nước tôi.
- Nhận xét – Tuyên dương nhóm giới thiệu hay nhất.
- Cả lớp.
VIỆT NAM – ĐẤT NƯỚC CHÚNG TA
- HS quan sát theo nhóm, tìm vị trí của nước ta trên

quả Địa cầu và lược đồ.
- HS trả lời, nhận xét, bổ sung :
+ Bán đảo Đông Dương, khu vực Đông Nam Á,
thuộc châu Á.
+ Nước ta giáp Trung quốc (phía Bắc), Lào và
Cam- pu chia ở phía Tây. Biển đông bao bọc phía
đông, nam, tây nam nước ta. Đảo Cát Bà, Bạch
Long Vĩ,
- HS tiếp nối nhau trả lời, lớp nhận xét, bổ sung .
+ Đường bờ biển dài thuận lợi đến các nước trong
khu vực và nhiều nước trên thế giới bằng đường
biển.
+ Vị trí địa lí VN có thể thiết lập đường bay đến
nhiều nước trên thế giới.
- HS thảo luận, trình bày, nhận xét, bổ sung .
+ 1/. a,c,d
+ 2/. a/ 1650km ; b/ĐồngHới;50km c/330000km2
d/ Lào, Cam-pu-chia, Trung Quốc, Nhật Bản.
Mỗi tổ cử 1 bạn dự thi (dùng lược đồ câm và thẻ
từ ghi tên các đảo, quần đảo, các nước giáp VN để
giới thiệu).
* Tổng kết đánh giá tiết học: Nhận xét – Tuyên dương. HS đọc lại bài, chuẩn bị: Địa hình và khoáng
sản.
PHIẾU HỌC TẬP
Bài: Việt Nam - Đất nước chúng ta
Nhóm : ……………
Các em hãy cùng xem Lược đồ VN ( trang 67, SGK), Bảng số liệu diện tích một số
nước châu Á và thảo luận để hoàn thành các bài tập sau :
1. Phần đất liền của nước ta có đặc điểm gì ? Em hãy đánh dấu X vào ô  sau các ý
đúng :

a) hẹp ngang 
b) rộng hình tam giác 
Phần đất liền của Việt Nam c) chạy dài 
d) có đường biển như hình chữ S 
2. Điền chữ hoặc số thích hợp vào chỗ chấm chấm trong các câu sau :
a/ Từ Bắc vào Nam theo đường thẳng, phần đất liền nước ta dài…………………….
b/ Từ Tây sang Đông, nơi hẹp nhất là ở………………chưa đầy…………………….
c/ Diện tích lãnh thổ VN rộng khoảng………………………………………………
d/ So với các nước Trung Quốc, Nhật Bản, Lào, Cam-pu-chia thì diện tích nước ta
rộng hơn diện tích các nước………………. …………………………………………
và hẹp hơn diện tích của ………………………………………………………… ….
…………………………………………………………………………………….…
KẾ HOẠCH BÀI HỌC Môn : TẬP LÀM VĂN Tuần : 1
 Ngày soạn : 10/08/2013 Tiết : 2
 Ngày dạy : 17/08/2012 Giáo viên : Trương Dũng Sĩ
 Tên bài dạy : LUYỆN TẬP TẢ CẢNH (MỘT BUỔI TRONG NGÀY)
I. MỤC TIÊU :
− Học sinh tìm được những sự vật được miêu tả trong bài văn Buổi sớm trên cánh đồng và chỉ ra được
những sự vật nào được quan sát bằng mắt, những sự vật nào được quan sát bằng cảm giác
− Lập được dàn ý bài văn tả cảnh. HS khá, giỏi bước đầu hiểu thế nào là nghệ thuật quan sát và miêu tả
trong bài văn tả cảnh. HS yếu lập dàn ý bài văn miêu tả theo yêu cầu của BT 2
− Cảm nhận được vẻ đẹp của đồng quê VN.
II. CHUẨN BỊ :
− Giáo viên : Tranh, ảnh quang cảnh cánh đồng vào buổi sớm ,1 số vườn cây, công viên,đuờng phố,
− Học sinh : Những ghi chép kết quả quan sát một buổi trong ngày.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
GIÁO VIÊN HỌC SINH
* Hoạt động 1: Khởi động - Ổn định : Hát.
- Kiểm tra kiến thức cũ :
+ Em nhắc lại nội dung cần ghi nhớ ở tiết TLV trước.

+ Phân tích cấu tạo của bài văn Nắng trưa. Nhận xét.
- Bài mới :
* Hoạt động 2: Luyện tập.
ND 1: Hướng dẫn HS làm BT 1
- Cho HS đọc BT 1.
+ Tìm trong đoạn trích những sự vật được tác giả tả trong buổi sớm
mùa thu.
+ Tìm những chi tiết trong bài thể hiện sự quan sát của tác giả rất
tinh tế.
- Nhận xét chốt ý 1: a/ Những sự vật được tả: cánh đồng, bến tàu
điện, đám mây, vòm trời, giọt sương, khăn quàng, tóc, sợi cỏ,gánh
rau thơm, tía tô, những bẹ cải, hoa huệ trắng, bầy sáo,
b/ Tác giả quan sát bằng những giác quan: thị giác ( mây xám đục,
vực xanh vời vợi, khăn quàng đỏ, hoa huệ trắng muốt, ), xúc giác
(mát lạnh, ướt lạnh,…).
c/Chi tiết thể hiện sự quan sát tinh tế của tác giả: câu 3.
ND 2: Hướng dẫn làm BT 2.
- Cho HS đọc BT 2.
- Cho HS nhớ lại những gì đã quan sát cảnh cánh đồng, vườn cây,
đường phố, công viên,…vào một buổi sáng (hoặc trưa, chiều, tối, ),
ghi lại và lập dàn ý.(Cho HS quan sát một vài tranh ảnh đã chuẩn bị)
- Nhận xét, khen những HS quan sát chính xác, cách diễn đạt độc
đáo ,cách trình bày rõ ràng, biết lập dàn ý.
VD về dàn ý sơ lược tả một buổi sáng trong một công viên:
Mở bài: Giới thiệu bao quát cảnh yên tĩnh của công viên vào buổi
sớm.
Thân bài: Tả các bộ phận của cảnh vật.
- Cây cối, chim chóc, những con đường,…
- Mặt hồ.
- Người tập thể dục, thể thao,…

Kết bài: Em rất thích đến công viên vào buổi sớm mai.
* Hoạt động 3 : Củng cố, dặn dò.
- Gọi HS nêu lại dàn bài chung của bài văn tả cảnh.
CẤU TẠO BÀI VĂN TẢ CẢNH
- l HS nhắc lại.
- l HS phân tích cấu tạo bài Nắng
trưa: gồm 3 phần
LUYỆN TẬP TẢ CẢNH
( CÀNH MỘT BUỔI
TRONG NGÀY )
- 1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm yêu
cầu BT 1 + đoạn văn.
- HS làm bài theo nhóm, trình bày,
lớp nhận xét, bổ sung.
Dùng bút chì gạch dưới chi tiết.
- 1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm yêu
cầu BT 2.
- HS quan sát tranh ảnh kết hợp
nội dung đã quan sát ở nhà sắp xếp
lại và lập dàn ý.
- Một số em trình bày, lớp nhận
xét.
- 1-2 HS nêu.
* Tổng kết đánh giá tiết học: Nhận xét – Tuyên dương. -Yêu cầu HS về nhà hoàn chỉnh kết quả quan
sát, viết vào vở, lập dàn ý tả một cảnh HS đã chọn. Chuẩn bị cho tiết TLV tới : Luyện tập tả cảnh ( tả
cảnh buổi sáng )
KẾ HOẠCH BÀI HỌC Môn : TOÁN Tuần : 1
 Ngày soạn : 10/08/2013 Tiết: 5
 Ngày dạy : 17/08/2012 Giáo viên : Trương Dũng Sĩ
 Tên bài dạy : PHÂN SỐ THẬP PHÂN

I. MỤC TIÊU: Giúp HS
− Biết đọc viết phân số thập phân
− Biết rằng có một số phân số có thể viết thành phân số thập phân và bết cách chyển các phân số đó
thành phân số thập phân.
− Giáo dục HS tính cẩn thận chính xác.
II. CHUẨN BỊ:
- GV: Bảng phụ ghi BT kiểm tra, BT củng cố. - HS: Xem trước bài.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
GIÁO VIÊN HỌC SINH
* Hoạt động 1: Khởi động
- Ổn định:
- Kiểm tra kiến thức cũ: Chọn cách SSPS thuận tiện
nhất để SSPS sau :
 HS 1:
3 1
à
2 4
v
(Vì
3 1
1
2 4
> >
nên
3 1
>
2 4
)
 HS 2 :
4 8

à
5 9
v
(vì
4 8 8
5 10 9
= <
nên
4 8
<
5 9
)
- Bài mới:
* Hoạt động 2: Cung cấp kiến thức mới
ND 1: Giới thiệu phân số thập phân.
+ Giới thiệu phân số thập phân
+ GV ghi lên bảng các phân số:
;
1000
17
;
100
5
;
10
3
+ Yêu cầu HS nhận xét về mẫu số của các phân số
trên.
+ GV giới thiệu: Các phân số có mẫu số là 10; 100;
1000;… được gọi là các phân số thập phân.

+ GV ghi tiếp phân số:
5
3
. Yêu cầu HS tìm phân số
bằng với phân số
5
3
và có mẫu số là 10.
+ GV yêu cầu tương tự với các phân số:
;
125
20
;
4
7
+ GV kết luận: Có một số phân số có thể viết thành
phân số thập phân.
ND 2: HS thực hành viết phân số thập phân.
 Bài 1:- Gọi HS đọc yêu cầu.
+ Cho HS làm miệng. GV nhận xét.
 Bài 2:- Gọi HS đọc yêu cầu.
+ GV lần lượt đọc cho HS viết vào bảng con.
+ GV hướng đẫn nhận xét sau mỗi số HS viết được.
 Bài 3:- Gọi HS đọc yêu cầu đề bài.
+ Yêu cầu HS làm vào vở.
+ Hướng dẫn sửa bài.
* Hoạt động 3: Củng cố - Thi đua : Bài 4 :Viết số
thích hợp vào ô trống: (a,c)
6 6: 3 3
;

30 10 4 100
30 : 4
×
= = = =
×
“ÔN TẬP : SO SÁNH HAI PHÂN SỐ (tt)”
- 2 HS sửa bài bảng lớp. Cả lớp theo dõi và nhận
xét.
“PHÂN SỐ THẬP PHÂN”
- Nhắc lại tựa bài.
- Theo dõi.
- HS nêu theo ý mình: Các phân số có mẫu số là
10;100;1000;… hoặc mẫu số các phân số này
đều chia hết cho 10…
- 1 HS làm bảng lớp. Cả lớp làm vào vở nháp:
10
6
25
23
5
3
=
×
×
=
- 2 HS làm bảng lớp, cả lớp tiếp tục thực hiện
trong vở nháp:
100
175
254

257
4
7
=
×
×
=
;
1000
160
8125
820
125
20
=
×
×
=
- HS đọc yêu cầu bài 1 trong SGK trang 8.
- Lần lượt HS nêu miệng. Bạn nhận xét, bổ sung.
- HS nêu yêu cầu bài 2. HS làm vào bảng con:
000.000.1
1
;
1000
475
;
100
20
;

10
7
- Đọc đề bài 3 Làm bài vào vở.
- 3 HS sửa trên bảng lớp (mỗi em viết một PS).
- Trả lời theo yêu cầu. Nhận xét.
- 2 đội tiếp sức nhau thực hiện (2 em/đội)

7 7 64 64:
;
2 10 800 100
2 800:
×
= = = =
×
* Tổng kết đánh giá tiết học : Nhận xét – Tuyên dương. Chuẩn bị tiết sau: Xem trước bài “Luyện
tập”.
KẾ HOẠCH BÀI HỌC Môn : SHTT & HĐNGLL Tuần: 1
Ngày soạn : 15/08/2013 Tiết: 1
Ngày dạy : 16/08/2013 Giáo viên : Trương Dũng Sĩ
Tên bài dạy : SINH HOẠT TẬP THỂ & HĐNGLL TUẦN 1
I. MỤC TIÊU :
− HS thấy, nêu được ưu khuyết điểm của cá nhân, tổ, lớp về các mặt hoạt động trong tuần 1
− Rèn tính dạn dĩ, tự tin, trung thực .
− Giáo dục tính tự giác, đoàn kết, yêu thương bạn bè, nói lưu loát.
II. CHUẨN BỊ : - Giáo viên: Các hoạt động lớp trong tuần 1, phương hướng hoạt động tuần 2
- Học sinh: Cá nhân, tổ nắm lại các hoạt động, chuẩn bị ý kiến.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
GIÁO VIÊN HỌC SINH
* Hoạt động 1: Khởi động
- Ổn định: Hát. “Thiếu nhi thế giới liên hoan”

+ Trò chơi “Chạy đổi chỗ, vỗ tay nhau”.
* Hoạt động 2: Cung cấp kiến thức mới
ND 1: Nắm được ưu khuyết điểm tuần 1.
+ Từng tổ thảo luận, nêu được những việc làm
được, chưa làm được trong các mặt hoạt động lớp ở
tuần 1 (13/8 đến 17/08).
+ Trong từng hoạt động nêu bật được từng cá nhân
hoặc nhóm tiêu biểu để nêu gương, tuyên dương
trước lớp.
+ GV quan sát, khuyến khích HS tham gia ý kiến. *
ND 2: Từng tổ báo cáo trước lớp.
+ Đại diện tổ báo cáo trước lớp và nêu nhận xét đã
thống nhất ở tổ.
+ GV nhận xét, kết luận các hoạt động.
² Học tập: ………………………………………
………………………………………………………
………………………………………………………
………………………………………………………
² Chuyên cần: ……………………………………
……………………………………………………
……………………………………………………
+ Tuyên dương các tập thể, cá nhân tiêu biểu.
ND 3: Các nhiệm vụ tuần 2.
+ Nêu yêu cầu, nhiệm vụ tuần 2.
……………………………………………………
……………………………………………………
……………………………………………………
……………………………………………………
……………………………………………………
……………………………………………………

…………………………………………………
……………………………………………………
……………………………………………………
……………………………………………………
…………………………………………………
……………………………………………………
……………………………………………………
……………………………………………………
* Hoạt động 4: Củng cố: Sinh hoạt V/N vui chơi
- Cả lớp.
+ Cán bộ lớp điều khiển tập hợp vòng tròn ( nếu ra
sân sinh hoạt )
+ Các tổ thực hiện theo yêu cầu phổ biến (tổ trưởng
điều khiển, gợi ý để các bạn tham gia đóng góp ý
kiến).
² Nề nếp học tập.
² Chuyên cần.
+ Đại diện tổ báo cáo trước lớp .
+ Các bạn trong tổ bổ sung (nếu có).
+ Các tổ bạn nhận xét, bổ sung (nếu có).
+ Lớp trưởng nhận xét, bổ sung (nếu có).
² Vệ sinh lớp, cá nhân: …………………………
………………………………………………………
² TD buổi sáng: …………………………………
………………………………………………………
² Các hoạt động khác: ………………………………
…………………………………………………………
+ Dựa vào đề xuất của các tổ, bổ sung (nếu có).
+ HS lắng nghe, nêu ý kiến bổ sung (nếu có).
ND 4: Mỗi tuần một nhân vật, một sự kiện.

……………………………………………………
……………………………………………………
……………………………………………………
……………………………………………………
……………………………………………………
……………………………………………………
……………………………………………………
……………………………………………………
……………………………………………………
……………………………………………………
……………………………………………………
……………………………………………………
……………………………………………………
……………………………………………………
+ Cán bộ lớp điều khiển. Cá nhân, nhóm, cả lớp
tham gia văn nghệ.
* Tổng kết đánh giá tiết học : + Phát huy những thành tích trong tuần 1 . Thực hiện tốt kế hoạch đã nêu
trong tuần 2.
² Giúp bạn vượt khó.
² Vệ sinh lớp, cá nhân.
² Các hoạt động khác.

×