Tải bản đầy đủ (.doc) (113 trang)

Hoàn thiện kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh của công ty TNHH Quang Dũng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (747.55 KB, 113 trang )

TRờng đại học kinh tế quốc dân
Viện kế toán kiểm toán

Chuyên đề
Thực tập chuyên ngành
Đề tài:
Hoàn thiện kế toán doanh thu, chi phí và kết quả
kinh doanh của công ty tnhh quang dũng
Họ tên sinh viên : Hoàng Thị Thu Hà
Lớp : KT13B 05
MSSV : 13122177
Giáo viên hớng dẫn : PGS.TS Nguyễn Thị Phơng Hoa
Hà Nội, 2014
SV: Hong Th Thu H- KT13B.05
1
MỤC LỤC
Chứng từ kế toán công ty áp dụng theo đúng nội dung, phương pháp lập theo
quy định của Luật kế toán và Nghị định số 129/2004/NĐ-CP ngày 31/05/2004
của Chính phủ và căn cứ vào Quyết định số 15/2006/QĐ – BTC ngày
20/3/2006 của Bộ Tài chính. Vì vậy chứng từ kế toán sử dụng trong kế toán
doanh thu cũng tuân theo các quy định đó. Chứng từ sử dụng tại công ty bao
gồm: 22
HOÁ ĐƠN Mẫu số: 01GTKT3/001 35
GIÁ TRỊ GIA TĂNG Kí hiệu AA/13P 35
Liên 1: Lưu Số: 0000082 35
Ngày 05 tháng 01 năm 2014 35
Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH Quang Dũng 35
Địa chỉ: Số 33 lô 6 khu 97, Bạch Đằng, Hạ Lý, HB,HP 35
Số tài khoản: : 102010000544823 35
Điện thoại: 031.3668478 MST: 0200576129 35
Họ tên người mua hàng: Công ty CPXD&TM Hoàng Trường Anh 35


Địa chỉ: Phố Đề Nắm, thị trấn Cầu Gồ, huyện Yên Thế, tỉnh Bắc Giang 35
Số tài khoản:258211001004 35
STT 35
Tên hàng hóa, dịch vụ 35
Đơn vị tính 35
Sổ lượng 35
Đơn giá 35
(VND) 35
Thành tiền 35
(VND) 35
A 35
B 35
C 35
1 35
2 35
3= 1x2 35
01 35
Cước vận chuyển 35
tấn 35
1180 35
90.000 35
106.200.000 35
Cộng tiền hàng: 106.200.000 35
Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 10.620.000 35
SV: Hoàng Thị Thu Hà- KT13B.05
2
Tổng cộng tiền thanh toán: 116.820.000 35
Số tiền bằng chữ: Một trăm mười sáu triệu tám trăm hai mươi nghìn đồng./.35
Người mua hàng 35
(Ký, ghi rõ họ tên) 35

Người bán hàng 35
(Ký, ghi rõ họ tên) 35
Thủ trưởng đơn vị 35
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) 35
HOÁ ĐƠN Mẫu số: 01GTKT3/001 51
GIÁ TRỊ GIA TĂNG Kí hiệu AA/13P 51
Liên 1: Lưu Số: 0000089 51
Ngày 12 tháng 01 năm 2014 51
Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH Quang Dũng 51
Địa chỉ: Số 33 lô 6 khu 97, Bạch Đằng, Hạ Lý, HB,HP 51
Số tài khoản: : 10201000863920 51
Điện thoại: 031.3668478 MST: 0200576129 51
Họ tên người mua hàng: Công ty TNHH KLV 51
STT 51
Tên hàng hóa, dịch vụ 51
Đơn vị tính 51
Sổ lượng 51
Đơn giá 51
(VND) 51
Thành tiền 51
(VND) 51
A 51
B 51
C 51
1 51
2 51
3= 1x2 51
01 51
Thanh lý TSCĐ 51
cái 51

01 51
120.000.000 51
Cộng tiền hàng: 120.000.000 51
Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT 12.000.000 51
Tổng cộng tiền thanh toán 132.000.000 51
Số tiền bằng chữ: Một trăm ba mươi hai nghìn đồng chẵn./ 51
SV: Hoàng Thị Thu Hà- KT13B.05
3
Người mua hàng 51
(Ký, ghi rõ họ tên) 51
Người bán hàng 51
(Ký, ghi rõ họ tên) 51
Thủ trưởng đơn vị 51
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) 51
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT
Kí Hiệu Giải nghĩa
CPTC Chi phí tài chính
DTBH & CCDV Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
GVHB Giá vốn hàng bán
GTGT Giá trị gia tăng
NKC Nhật kí chung
KTM Kế toán máy
TSCĐ Tài sản cố định
TNHH Trách nhiệm hữu hạn
TK Tài khoản
SV: Hoàng Thị Thu Hà- KT13B.05
4
DANH MỤC BẢNG BIỂU
2.1: Đơn đặt hàng số 01
2.2: Phiếu xuất kho số 02

2.3: Hóa đơn GTGT số 0000088
2.4: Hợp đồng vận chuyển số 01
2.5: Biên bản xác nhận khối lượng
2.6: Hóa đơn GTGT cước vận chuyển
2.7: Sổ nhật kí bán hàng
2.8: Sổ chi tiết TK 511
2.9: Nhật kí chung Tháng 01/2014
2.10: Sổ cái TK 511
2.11: Giấy báo có
2.12: Sổ phụ ngân hàng
SV: Hoàng Thị Thu Hà- KT13B.05
5
2.13: Sổ chi tiết TK 515
2.14: Sổ cái TK 515
2.15: Biên bản thanh lí TSCĐ
2.16: HĐ GTGT số 000089
2.17: Phiếu kế toán số 08
2.18: Sổ cái TK 711
2.19: HĐ GTGT số 0000024
2.20: Thẻ kho
2.21: Sổ chi tiết giá vốn hàng bán
2.22: Sổ cái TK 632
2.23: Sổ cái TK 156
2.24: Bảng kê theo dõi vận tải tháng 01/2014
2.25: Bảng thanh toán tiền lương T12014
2.26: Bảng phân bổ khấu hao TSCĐ Bộ phận Bán hàng
2.27: Sổ chi tiết tài khoản 214
2.28: HĐ GTGT số 0000027
2.29: Phiếu chi 15
2.30: Sổ cái TK 641

2.31: Bảng thanh toán tiền lương khối văn phòng
2.32: Bảng khấu hao TSCĐ bộ phận văn phòng tháng 01/2014
2.33: Phiếu chi số 16
2.34: Sổ cái TK 642
2.35: Giấy báo nợ
2.36: Sổ cái TK 635
2.37: Sổ cái TK 811
2.38: Phiếu Kế toán 97
2.39: Phiếu kế toán 98
SV: Hoàng Thị Thu Hà- KT13B.05
6
2.40: Trích NKC quý I/2014
2.41: Sổ cái TK 911
2.42: Sổ giao nhận chứng từ
DANH MỤC SƠ ĐỒ
1.1: Quy trình kinh doanh của công ty TNHH Quang Dũng
1.2: Cơ cấu tổ chức quản lý của công ty TNHH Quang Dũng
2.1: Quy trình luân chuyển chứng từ
2.2: Trình tự hạch toán DTBH
2.3: Quy trình kế toán chi tiết DTBH và CCDV
2.4:Quy trình thực hiện nhập dữ liệu và in báo cáo trên phần mềm KTM
2.5: Quy trình ghi sổ doanh thu tại công ty TNHH Quang Dũng
2.6: Trình tự hạch toán GVHB
2.7: Quy trình ghi sổ chi tiết giá vốn
2.8: Quy trình kế toán tổng hợp GVHB
2.9: Quy trình hạch toán chi phí bán hàng
2.10: Quy trình hạch toán CPTC
SV: Hoàng Thị Thu Hà- KT13B.05
7
2.11: Trình tự ghi sổ kết quả kinh doanh.

SV: Hoàng Thị Thu Hà- KT13B.05
8
LỜI MỞ ĐẦU
Thế giới đang phát triển một cách nhanh chóng, đòi hỏi mỗi quốc gia,
mỗi đất nước cũng phải không ngừng đổi mới. Để phù hợp với xu thế ấy nền
kinh tế tài chính của mỗi quốc gia phải tiếp tục đổi mới một cách toàn diện,
hệ thống pháp luật tài chính phải phù hợp và ổn định. Mỗi doanh nghiệp nói
riêng phải năng động trong kinh doanh phải chịu trách nhiệm với kết quả kinh
doanh của mình và thực hiện được mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận. Muốn như
vậy các doanh nghiệp phải nhận thức được vai trò của việc tổ chức hạch toán
kế toán trong doanh nghiệp,với tư cách là một trong những công cụ quản lý
nền kinh tế tài chính, hạch toán kế toán chiếm giữ một vai trò quan trọng
trong quản lý điều hành và kiểm soát các hoạt động kinh tế. Chính vì thế nó
quyết định sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp, đặc biệt là công tác kế
toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh.
Những thông tin được phân tích từ doanh thu, chi phí và kết quả kinh
doanh của công ty được các nhà quản trị sử dụng để đưa ra các quyết định
phù hợp cho sự phát triển của doanh nghiệp. Vì vậy để công tác kế toán doanh
thu, chi phí và kết quả kinh doanh phát huy hết vai trò và chức năng của nó,
doanh nghiệp cần phải biết tổ chức công tác này một cách khoa học, hợp lí và
thường xuyên.
Nhận thức được tầm quan trọng đó, trong thời gian thực tập tại công ty
TNHH Quang Dũng, em đã đi sâu tìm hiểu công tác hạch toán doanh thu, chi
phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty. Dựa vào tình hình thực tế kết
hợp với kiến thức được trang bị trên ghế nhà trường, em đã chọn đề tài
"Hoàn thiện kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh của công
ty TNHH Quang Dũng" cho chuyên đề tốt nghiệp của mình. Từ đó nêu lên
được ưu điểm cũng như những điểm còn hạn chế và một số phương hướng
SV: Hoàng Thị Thu Hà- KT13B.05
9

nhằm tổ chức hạch toán đúng đắn doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh
doanh ở công ty TNHH Quang Dũng.
Ngoài phần mở đầu và kết luận, chuyên đề gồm 3 chương :
Chương 1: Đặc điểm và tổ chức quản lý doanh thu, chi phí của công
ty TNHH Quang Dũng
Chương 2: Thực trạng kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh
doanh tại công ty TNHH Quang Dũng
Chương 3 : Nhận xét và đề xuất hoàn thiện kế toán doanh thu, chi
phí và kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Quang Dũng
Mặc dù đã rất cố gắng học hỏi song thời gian thực tập có hạn, bản thân
chưa có nhiều kiến thức thực tế, kinh nghiệm nghiên cứu còn hạn chế nên
chuyên đề thực tập không tránh khỏi những thiếu sót nhất định. Bởi vậy, em
rất mong nhận được sự cảm thông và đóng góp ý kiến của các thầy cô để
chuyên đề thực tập của em được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn cô giáo PGS.TS Nguyễn Thị Phương Hoa
cùng các anh chị phòng kế toán công ty TNHH Quang Dũng đã tận tình
hướng dẫn và giúp đỡ em hoàn thành chuyên đề thực tập này.
Em xin trân trọng cảm ơn!
SV: Hoàng Thị Thu Hà- KT13B.05
10
CHƯƠNG 1
ĐẶC ĐIỂM VÀ TỔ CHỨC QUẢN LÝ DOANH THU, CHI PHÍ CỦA
CÔNG TY TNHH QUANG DŨNG
* Khái quát chung về công ty:
• Tên công ty : Công ty TNHH Quang Dũng
• Tên giao dịch : Quang Dũng company limited.
• Tên viết tắt : Quang Dung co.,ltd.
• Trụ sở : số 33 lô 6 khu 97 Bạch Đằng, Hạ Lý, Hồng Bàng, Hải
Phòng
• Cơ sở pháp lí của doanh nghiệp:

- Công ty được sở kế hoạch đầu tư thành phố Hải Phòng cấp giấy đăng
kí kinh doanh số 0202001660.
- Ngày thành lập: 05/02/2004
- Công ty là một đơn vị hạch toán độc lập có con dấu riêng để giao
dịch với số vốn điều lệ là 11.000.000.000 ĐVN, công ty được
quyền tự chủ về tài chính và hoạt động kinh doanh.
- Mã số thuế: 0200576129
•Loại hình doanh nghiệp: Công ty TNHH
•Lĩnh vực kinh doanh: Thương mại và vận tải .
•Điện thoại: 031.3668478 Fax: 031.3668478
•Đại diện: Ông Trần Như Định Chức vụ: Giám đốc
•Số lượng lao động hiện có bình quân : 103 người
1.1. Đặc điểm doanh thu, chi phí của Công ty TNHH Quang Dũng
1.1.1. Khái quát các hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH Quang Dũng
SV: Hoàng Thị Thu Hà- KT13B.05
11
• Đặc điểm kinh doanh
Do đặc điểm kinh doanh chủ yếu của ngành là thương mại, vận tải nên
không có sản phẩm hữu hình, sản phẩm của ngành là tấn hàng vận chuyển và
ki-lô-met luân chuyển do đó công ty không có khâu tập hợp chi phí sản xuất
kinh doanh để tính giá thành sản phẩm.Từ khi đất nước chuyển sang cơ chế
thị trường có sự cạnh tranh của nhiều thành phần kinh tế. Các loại hình vận tải
đa dạng và phong phú, cơ chế quản lý thông thoáng hơn, do đó thị trường vận
tải của ngành vận tải nói chung và của công ty nói riêng bị thu hẹp. Đứng
trước tình hình đó công ty đã thực hiện cơ chế đổi mới trong công tác quản lý,
tạo điều kiện cho người lao động phát huy khả năng của mình đó là áp dụng
hình thức khoán doanh thu đến các đơn vị, đến tưng người lao động. Các đơn
vị tự khai thác, tổ chức sản xuất theo kế hoạch của công ty, hàng tháng nộp
khoán và quyết toán với công ty theo mức quy định chung. Công ty giao
khoán cho các đơn vị sản xuất khoản trích nộp khấu hao tài sản cố định,

doanh số chi phí quản lý, tỉ lệ lợi nhuận, tiền lương bình quân, mua vật tư,
thực hiện các lao vụ , dịch vụ giữa các đơn vị. Các đơn vị tự hạch toán chi phí
sản xuất có sự giám sát của các phòng nghiệp vụ.
• Lĩnh vực kinh doanh
Từ khi thành lập đến nay, công ty TNHH Quang Dũng chủ yếu đi vào
hoạt động kinh doanh:
- Vật liệu xây dựng, mặt hàng kinh doanh chủ yếu là xi măng.
- Kinh doanh dịch vụ vận tải hàng hóa, hành khách thủy bộ, hàng kim
khí, vật tư nông nghiệp, phân bón, hàng nông sản, thực phẩm xăng dầu, chất
đốt.
• Hình thức kinh doanh
SV: Hoàng Thị Thu Hà- KT13B.05
12
Công ty là đại lý cấp 1 của xi măng Chifon,nhận xi măng từ nhà máy
sản xuất của công ty Chifon - Hải Phòng Phương tiện của công ty vận
chuyển hàng đến tận nơi, giao cho các đại lý của các tỉnh thành khác nhau
như Thái Bình, Ninh Bình, Nam Định Sau đó, tàu của công ty lại nhận hàng
Clinker từ Ninh Bình vận chuyển ra vịnh Hạ Long, Quảng Ninh để giao cho
các tàu biển chở đi xuất khẩu sang các nước khác.Như vậy công ty vừa bán
được hàng hóa vừa thu được tiền cước vận chuyển.
Ngoài xi măng, công ty còn kinh doanh các mặt hàng khác như hàng
kim khí, sản phẩm nông nghiệp với hình thức kinh doanh tương tự.
Sơ đồ 1.1. Quy trình kinh doanh của công ty TNHH Quang Dũng
vận chuyển bằng vận chuyển
tàu thủy tự hành clinker

(Nguồn: Phòng kinh doanh công ty TNHH Quang Dũng)
1.1.2. Đặc điểm doanh thu của Công ty TNHH Quang Dũng
* Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là số tiền thu được hoặc sẽ thu

được từ các giao dịch và các nghiệp vụ phát sinh doanh thu như bán sản phẩm
hàng hoá, cung cấp dịch vụ cho khác hàng.
Dù kinh doanh trong lĩnh vực nào lợi nhuận luôn là mục tiêu mà các
doanh nghiệp theo đuổi. Do đó mỗi doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển
đều phải hoạt động trên nguyên tắc” lấy thu bù chi và có lãi”, lãi là chỉ tiêu
chất lượng tổng hợp quan trọng của doanh nghiệp, nó thể hiện khả năng kinh
doanh và chất lượng hoạt động của doanh nghiệp. Vì vậy mỗi doanh nghiệp
SV: Hoàng Thị Thu Hà- KT13B.05
13
Nhà sản
xuất,nhà
cung cấp
VLXD
Nơi phân
phối ( Ninh
Bình, Thái
Bình, Nam
Định)
Hòn
Nét,
Quảng
Ninh
muốn tồn tại và phát triển phải luôn tìm mọi cách để tiết kiệm chi phí tăng
doanh thu nhưng không làm ảnh hưởng tới chất lượng sản phẩm, dịch vụ.
Các loại doanh thu của công ty TNHH Quang Dũng:
- Doanh thu bán hàng hoá: Là doanh thu và doanh thu thuần của khối
lượng hàng hoá được xác định là bán trong kỳ kế toán của doanh nghiệp.
- Doanh thu cung cấp dịch vụ: Là doanh thu và doanh thu thuần của
khối lượng dịch vụ đã hoàn thành, đã cung cấp cho khách hàng và được xác
định là đã bán trong một kỳ kế toán của doanh nghiệp.

- Doanh thu từ thu nhập khác: Là các khoản thu nhập do công ty bán,
thanh lý tài sản cố định.
• Phương pháp xác định doanh thu
Doanh thu được xác định theo giá trị hợp lý của các khoản đã thu hoặc
sẽ thu.
Giá trị hợp lý là giá trị cụ thể trao đổi hoặc giá trị một khoản nợ được
thanh toán một cách tự nguyện giữa các bên có đầy đủ hiểu biết trong sự trao
đổi ngang giá.
Doanh thu phát sinh từ giao dịch được xác định bởi thoả thuận của
doanh nghiệp với bên mua hoặc bên sử dụng tài sản đó. Nếu được xác định
bằng giá trị hợp lý của các khoản đã thu hoặc sẽ thu sau khi trừ di các khoản
giảm trừ.
Đối với các khoản tiền hoặc tương đương tiền không nhận ngay thì
doanh thu được xác định bằng cách quy đổi giá trị doanh thu các khoản sẽ thu
trong tương lai về giá trị thực tế tại thời điểm ghi nhận doanh thu theo tỷ lệ lãi
xuất hiện hành. Giá trị thực tế tại thời điểm ghi nhận doanh thu có thể nhỏ
hơn giá trị doanh nghiệp sẽ thu trong tương lai. Khi hàng hoá hoặc dịch vụ
được trao đổi đó không được coi là một giao dịch tạo doanh thu.
SV: Hoàng Thị Thu Hà- KT13B.05
14
Khi hàng hoá hoặc dịch vụ được trao đổi để lấy hàng hoá hoặc dịch vụ
không tương tự thì giao dịch đó không được coi là một giao dịch tạo doanh
thu. Trường hợp này doanh thu được xác định bằng giá trị hàng hoá dịch vụ
nhận về sau khi điều chỉnh các khoản tiền hoặc tương đương tiền trả thêm
hoặc thu về.
• Quy định khi hạch toán doanh thu
- Doanh thu chỉ được ghi nhận khi thỏa mãn các điều kiện ghi nhận
doanh thu bán hàng, doanh thu cung cấp dịch vụ, doanh thu tiền lãi tại Chuẩn
mực “ Doanh thu và thu nhập khác ”, nếu không thỏa mãn các điều kiện thì
không hạch toán vào doanh thu.

-Doanh thu và chi phí liên quan đến cùng một giao dịch phải được ghi
nhận đồng thời theo nguyên tắc phù hợp và theo năm tài chính.
- Trường hợp hàng hóa hoặc dịch vụ trao đổi lấy hàng hóa hoặc dịch vụ
tương tự về bản chất thì không được ghi nhận là doanh thu.
- Phải theo dõi chi tiết từng loại doanh thu, doanh thu từng mặt hàng,
ngành hàng, sản phẩm theo dõi chi tiết từng khoản giảm trừ doanh thu để
xác định doanh thu thuần của từng loại doanh thu, chi tiết từng mặt hàng, từng
sản phẩm để phục vụ cho cung cấp thông tin kế toán để quản trị doanh
nghiệp và lập báo cáo tài chính.
- Trường hợp bán hàng trực tiếp cho khách hàng, căn cứ vào hóa đơn
giá trị gia tăng và những chứng từ thanh toán để phản ánh doanh thu bán
hàng.
- Trường hợp trước đây gửi bán cho khách hàng, cho đại lý theo hợp
đồng; khi khách hàng chấp nhận thanh toán (hoặc thanh toán), ghi nhận doanh
thu phần khách hàng chấp nhận thanh toán (hoặc thanh toán).
- Trường hợp bán hàng trả chậm, trả góp doanh thu bán hàng được tính
theo giá bán tại thời điểm thu tiền một lần; khách hàng chỉ thanh toán một
SV: Hoàng Thị Thu Hà- KT13B.05
15
phần tiền mua hàng để nhận hàng và phần còn lại trả dần trong một thời gian
và chịu khoản lãi theo qui định trong hợp đồng.
SV: Hoàng Thị Thu Hà- KT13B.05
16
• Các yếu tố làm tăng doanh thu
- Giá bán của hàng hóa, dịch vụ trong kỳ kinh doanh tăng lên
- Lượng hàng hóa tiêu thụ trong kỳ kinh doanh tăng lên
Tại công ty TNHH Quang Dũng chưa phát sinh các khoản giảm trừ
doanh thu.
* Doanh thu hoạt động tài chính: Chủ yếu là các khoản lãi tiền gửi ngân
hàng.

* Doanh thu, thu nhập khác: Chủ yếu là thu nhập từ bán, thanh lý
TSCĐ.
1.1.3. Đặc điểm chi phí của Công ty TNHH Quang Dũng
Chi phí là toàn bộ hao phí, nguồn lực phát sinh trong quá trình sản xuất
sản phẩm và cung cấp dịch vụ, và hoạt động tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá, lao
vụ, dịch vụ
Chi phí được sử dụng để xác định kết quả kinh doanh, nó có vai trò hết
sức quan trọng, là sự quan tâm của các nhà quản lý làm thế nào để giảm chi
phí để có thể mang lại lợi nhuận cao nhất.
Các loại chi phí bao gồm:
- Giá vốn hàng bán (TK 632)
- Chi phí bán hàng (TK 641)
- Chi phí quản lý doanh nghiệp (TK 642)
- Chi phí tài chính (TK 635)
- Chi phí khác (TK 811)
• Giá vốn hàng bán
Giá vốn hàng bán được sử dụng để xác định kết quả sản xuất kinh
doanh là toàn bộ chi phí liên quan đến quá trình sản xuất sản phẩm và cung
cấp dịch vụ. Đối với doanh nghiệp thương mại, giá vốn hàng bán tính theo giá
trị hàng hóa mua vào.
SV: Hoàng Thị Thu Hà- KT13B.05
17
• Chi phí bán hàng
Chi phí bán hàng là khoản chi phí mà doanh nghiệp bỏ ra có liên quan
đến hoạt động tiêu thụ hàng hoá, dịch vụ trong kỳ như chi phí tiền lương nhân
viên bán hàng, chi phí dụng cụ bán hàng,chi phí quảng cáo, chi phí khấu hao
phương tiện phục vụ bán hàng, chi phí bằng tiền khác.
• Chi phí quản lý doanh nghiệp
Chi phí quản lý doanh nghiệp là những khoản chi phí phát sinh có liên
quan tới toàn bộ hoạt động của cả doanh nghiệp mà không tách riêng ra cho

bất kỳ hoạt động nào. Thuộc chi phí quản lý doanh nghiệp bao gồm lương
nhân viên quản lý, khấu hao tài sản và các chi phí bằng tiền khác phát sinh tại
doanh nghiệp.Chi phí quản lý doanh nghiệp khi phát sinh được tập hợp theo
từng yếu tố như chi phí nhân viên và phải được phân bổ cho hàng bán ra
hoặc dịch vụ đã cung cấp.
• Chi phí tài chính
Chi phí hoạt động tài chính bao gồm các khoản chi phí hoặc các khoản
lỗ liên quan đến các hoạt động đầu tư tài chính, chi phí cho vay và đi vay vốn,
chi phí góp vốn liên doanh, liên kết, lỗ chuyển nhượng chứng khoán ngắn
hạn, chi phí giao dịch chứng khoán… Các khoản dự phòng giảm giá đầu tư
chứng khoán, lỗ phát sinh khi lỗ ngoại tệ, tỷ giá hối đoái
• Chi phí khác
Chi phí khác là chi phí mà doanh nghiệp phải bỏ ra ngoài chi phí giá
vốn, chi phí hoạt động tài chính, chi phí bán hàng , chi phí quản lý doanh
nghiệp…Tại công ty TNHH Quang Dũng không phát sinh những khoản chi
phí khác.
1.2. Tổ chức quản lý doanh thu, chi phí của Công ty Quang Dũng
Công ty TNHH Quang Dũng được tổ chức theo các khối nhằm tối ưu
hóa nội lực và ngoại lực, đem lại sự thuận tiện cao nhất trong quá trình tác
SV: Hoàng Thị Thu Hà- KT13B.05
18
nghiệp của mọi thành viên và tổ chức quản lý doanh thu, chi phí một cách hợp
lí nhất.
Sơ đồ 1.2 . Cơ cấu tổ chức quản lý của công ty TNHH Quang Dũng
(Nguồn: Phòng Hành chính nhân sự công ty TNHH Quang Dũng)
Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban:
• Ban giám đốc: Bao gồm một giám đốc và hai phó giám đốc.
- Giám đốc : Là người đứng đầu công ty, giữ vai trò lãnh đạo chung
toàn công ty. Là người đại diện cho công ty trước pháp luật, chịu trách nhiệm
về kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh toàn doanh nghiệp. Giúp việc giám

đốc có phó giám đốc phụ trách kinh doanh thương mại và phó giám đốc phụ
trách công tác vận tải.
- Phó giám đốc phụ trách kinh doanh thương mại: Được giám đốc ủy
quyền tổ chức và điều hành thực hiện kế hoạch kinh doanh theo mục tiêu quy
định, chịu trách nhiệm trong việc lãnh đạo xây dựng các phương án đầu tư,
khai thác nguồn hàng, mở rộng các đại lý bán hàng,tham mưu xây dựng,
chiến lược kinh doanh,tăng cường mở rộng thị trường thông qua các hoạt
động quảng bá
SV: Hoàng Thị Thu Hà- KT13B.05
19
Ban Giám Đốc
Phòng tổ
chức hành
chính
Phòng kế
toán- tài
chính
Phòng
kinh
doanh TM
Phòng
vận tải
- Phó giám đốc phụ trách công tác vận tải : theo dõi cả hai nội dung vận
tải hàng hóa của công ty và vận tải hàng hóa cho các đơn vị kinh doanh khác.
Để giúp ban giám đốc quản lý được một cách chặt chẽ và hiệu quả có
các phòng ban chức năng. Các phòng ban chức năng được tổ chức theo yêu
cầu của việc quản lý kinh doanh, quản lý kỹ thuật bao gồm:
• Phòng kinh doanh thương mại: có chức năng nhiệm vụ căn cứ vào kế
hoạch năm trước, phương hướng phát triển của ngành, của nhà nước và hợp
đồng mua bán giữa công ty và bạn hàng lập kế hoạch kinh doanh hàng hóa

cho công ty theo từng tháng, từng quý, hàng năm.
• Phòng kế toán- tài chính có chức năng sau :
+ Lập kế hoạch tài chính vay vốn ngân hàng, lập kế hoạch chỉ tiêu vốn
bằng tiền.
+ Lập báo cáo tài chính,báo cáo quản trị theo từng quý và hàng năm
theo đúng quy định của pháp luật và theo yêu cầu quản trị của công ty.
+ Tham gia góp ý kiến trong công việc xây dựng cơ chế kinh tế toàn
công ty.
+ Tổ chức công tác hạch toán
• Phòng vận tải:
+ Căn cứ kế hoạch tiêu thụ hàng hóa để xây dựng kế hoạch vận tải
nhằm đáp ứng yêu cầu tiêu thụ sản phẩm nhanh nhất đạt hiệu quả kinh tế cao.
+ Căn cứ vào năng lực TSCĐ hiện có: Cụ thể căn cứ vào các phương
tiện vận tải thủy bộ để có kế hoạch ký kết hợp đồng vận tải với các đơn vị
khác để nhằm tăng doanh thu cho công ty tăng hiệu quả kinh tế của đồng vốn
đã đầu tư vào TSCĐ.
• Phòng tổ chức hành chính có nhiệm vụ sau:
+ Dựa vào kế hoạch tiêu thụ hàng hóa và kế hoạch vận tải hàng tháng,
hàng quý, hàng năm để xây dựng kế hoạch sử dụng lao động cho hợp lý.
SV: Hoàng Thị Thu Hà- KT13B.05
20
+ Lập kế hoạch quỹ tiền lương toàn công ty, tổng hợp các chỉ tiêu về
tiền lương đã thực hiện theo quý, theo năm để báo cáo với lãnh đạo công ty và
các cơ quan quản lý trong thành phố. Thực hiện chế độ đối với công nhân
viên làm công việc tạp vụ, bảo vệ, quản trị trong công ty. Giữa các phòng ban
có mối quan hệ nghiệp vụ liên quan đến nhau.
Với sự quản lý thống nhất từ ban giám đốc xuống dưới các phòng ban, sự
quản lý tổ chức doanh thu và chi phí tại công ty được kiểm soát chặt chẽ và
hợp lí.
SV: Hoàng Thị Thu Hà- KT13B.05

21
CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ,
KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH QUANG DŨNG
2.1. Kế toán doanh thu và thu nhập khác
2.1.1. Chứng từ, tài khoản và thủ tục kế toán
• Chứng từ sử dụng và thủ tục kế toán doanh thu bán hàng và CCDV
Chứng từ kế toán công ty áp dụng theo đúng nội dung, phương pháp lập
theo quy định của Luật kế toán và Nghị định số 129/2004/NĐ-CP ngày
31/05/2004 của Chính phủ và căn cứ vào Quyết định số 15/2006/QĐ – BTC
ngày 20/3/2006 của Bộ Tài chính. Vì vậy chứng từ kế toán sử dụng trong kế
toán doanh thu cũng tuân theo các quy định đó. Chứng từ sử dụng tại công ty
bao gồm:
- Hóa đơn GTGT (Mẫu số 01GTKT3/001)
- Phiếu xuất kho
- Bảng kê chi tiết bán hàng
- Phiếu thu
- Giấy báo có và các chứng từ có liên quan khác.
Quy trình luân chuyển chứng từ:
Sơ đồ 2.1. Quy trình luân chuyển chứng từ
(Nguồn : Phòng kế toán công ty TNHH Quang Dũng)
SV: Hoàng Thị Thu Hà- KT13B.05
22
Đơn
đặt
hàng
hóa
Thủ kho KT
bán
hàng

Giám
đốc
(KTT)
KT tiền
mặt,TG
NH
KT
bán
hàng
Phiếu
XK
Lập HĐ
GTGT
Kí HĐ
GTGT
Lập
Phiếu
thu
Ghi
sổ và
lưu
trữ
Khách
hàng
+ Trường hợp xuất bán hàng trong kho của công ty.
Khi nhận được đơn đặt hàng của khách hàng mua hàng hóa thủ kho sẽ
lập phiếu xuất kho hàng hóa, căn cứ vào phiếu xuất kho kế toán bán hàng lập
hóa đơn giá trị gia tăng. Hóa đơn giá trị gia tăng được kế toán lập làm 3 liên:
liên 1 lưu tại cuống, liên 2 giao khách hàng và liên 3 dùng để ghi sổ và lưu
trữ. Lập xong hóa đơn, kế toán gửi hóa đơn cho giám đốc hoặc kế toán trưởng

kí duyệt.
Trường hợp khách hàng thanh toán ngay bằng tiền mặt, kế toán tiền mặt
(TGNH) sẽ căn cứ vào hóa đơn lập phiếu thu và thủ quỹ sẽ tiến hành thu tiền
từ khách hàng. Phiếu thu được lập làm 3 liên: thủ quỹ giữ lại 1 liên để ghi sổ
quỹ, 1 liên giao cho người nộp tiền, 1 liên lưu tại cuống.
Trường hợp khách hàng thanh toán qua chuyển khoản: Kế toán thanh
toán theo dõi công nợ khách hàng và số dư trên tài khoản tiền gửi ngân hàng.
Cuối tháng, sau khi nhận được sổ phụ ngân hàng, kế toán thực hiện hạch toán
theo giấy báo có của ngân hàng.
Trường hợp khách hàng chưa thanh toán thì kế toán thanh toán cần
thường xuyên theo dõi công nợ và hạn thanh toán của khách hàng.
Khách hàng nộp tiền và nhận bàn giao hàng hóa sau khi mọi thủ tục đã
hoàn tất. Tất cả các chứng từ như phiếu xuất kho, hóa đơn GTGT, phiếu
thu…đều được ghi sổ và lưu trữ theo cùng 1 bộ chứng từ.
+ Trường hợp công ty vận chuyển hàng hóa thu tiền cước.
Công ty xuất hóa đơn đầu ra( hóa đơn cũng được lập làm 3 liên như
trường hợp xuất hàng trong kho) cho bên thuê vận chuyển hàng hóa, lập hợp
đồng kinh tế giữa 2 bên thỏa thuận các điều kiện cần thiết cũng như giá cước
vận chuyển, cùng biên bản xác nhận khối lượng hàng hóa vận chuyển. Công
ty có thể thu tiền trước hoặc sau khi vận chuyển hàng hóa tới nơi nhận hàng.
Kế toán tiền mặt căn cứ vào hóa đơn lập phiếu thu và thủ quỹ tiến hành thu
SV: Hoàng Thị Thu Hà- KT13B.05
23
tiền cước vận chuyển. Bên thuê chưa thanh toán thì kế toán theo dõi công nợ
của khách hàng.
• Tài khoản kế toán sử dụng
* TK 511: Doanh thu bán hàng cung cấp dịch vụ
Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch
vụ của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán của hoạt động SXKD từ các giao
dịch và các nghiệp vụ: bán hàng ( bán sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất ra,

bán hàng hóa mua vào và bất động sản đầu tư) và cung cấp dịch vụ ( thực
hiện các công việc đã thỏa thuận theo hợp đồng trong một kỳ hoặc nhiều kỳ
như cung cấp dịch vụ vận tải, du lịch).
Tài khoản 511 có các tài khoản cấp 2 sau :
+TK 5111: Doanh thu bán hàng hoá
+ TK 5112: Doanh thu bán các sản phẩm
+ TK 5113: Doanh thu cung cấp dịch vụ
+ TK 5114: Doanh thu trợ cấp, trợ giá
SV: Hoàng Thị Thu Hà- KT13B.05
24
Sơ đồ 2.2. Trình tự hạch toán doanh thu bán hàng
(Nguồn: Phòng kế toán công ty TNHH Quang Dũng)
(1) Thuế XK, thuế TTĐB phải nộp, thuế GTGT phải nộp ( trường hợp doanh
nghiệp áp dụng tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp )
(2) Cuối kỳ kết chuyển khoản chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán,
hàng bán bị trả lại (nếu có).
(3) Trường hợp doanh nghiệp áp dụng tính thuế GTGT theo phương pháp trực
tiếp( tổng giá thanh toán).
(4a) Doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ( Giá chưa có
thuế)
SV: Hoàng Thị Thu Hà- KT13B.05
25
TK 911
TK 333
(3)
(1)
(2)
TK 5211, 5212,
5213
(6)

TK 3331
TK 111,112,131
TK 511
(4a)
(4b)
(5)

×