TUẦN 2
Dạy từ: 27/08 đến 31/08/2012
Thứ Môn Bài dạy
Hai
27/8
Chào cờ
TĐ-KC
TĐ-KC
Tốn
Đạo đức
Ai có lỗi?
Ai có lỗi?
Trừ các số có 3 chữ số(có nhớ 1 lần)
Kính u Bác Hồ ( tiết 2)
Ba
28/8
Tốn
Thể dục
TNXH
Chính tả
Mĩ thuật
Luyện tập
Ơn đi đều. Trò chơi : Kết bạn
Vệ sinh hô hấp
Nghe viết: Ai có lỗi?
VTT:Vẽ tiếp họa tiết và vẽ màu vào đường diềm
Tư
28/8
Tập đọc
Tốn
Thủ cơng
Tập viết
Cô giáo tí hon
Ôn tập các bảng nhân
Gấp tàu thủy hai ống khói ( tiết 2)
Ôn chữ hoa: Ă, Â
Năm
30/8
Tốn
LTVC
TNXH
Âm nhạc
Ôn tập các bảng chia
Từ ngữ về thiếu nhi. Ôn tập câu: Ai là gì?
Phòng bệnh đường hô hấp
Học hát: Bài Quốc ca Việt Nam (lời 2)
Sáu
31/8
Chính tả
Thể dục
Tốn
TLV
SHL
Nghe viết: Cô giáo tí hon
Ơn tập : RLTT & KNVĐ cơ bản. TC: Tìm người chỉ huy
Luyện tập
Viết đơn
1
Thứ hai, ngày 27 tháng 8 năm 2012
Tập đọc – Kể chuyện
Ai có lỗi?
I Mục tiêu:
A. Tập đọc:
- Đọc đúng, rành mạch. Biết ngắt nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các
cụm từ; bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
- Hiểu ý nghóa: Phải biết nhường nhòn bạn, nghó tốt về bạn, dũng cảm nhận lỗi khi
trót cư xử không tốt với bạn.(trả lời được các câu hỏi trong SGK)
- GDKNS: Giao tiếp;Thể hiện sự cảm thơng; Kiểm sốt cảm xúc
B. Kể chuyện:
-Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo tranh minh họa.
II.Chuẩn bò:
1. Giáo viên: Tranh minh họa . Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần luyện đọc.
2. Học sinh: Chuẩn bò bài trước khi đến lớp.
III.Các phương pháp kĩ thuật dạy học:
Trình bày ý kiến cá nhân; Trải nghiệm; Đóng vai
IV.Hoạt động dạy – học:
TG GV HS
1’
4’
20’
20’
1.Ổn đònh.
2.Kiểm tra bài cũ :Hai bàn tay em
- Nhận xét, ghi điểm
3. Bài mới:
* Giới thiệu bài: Ghi bảng.
HĐ1: Luyện đọc
- Đọc mẫu toàn bài
-Hướng dẫn đọc từng câu và luyện
phát âm từ khó
- Theo dõi, sửa lỗi phát âm.
-Hướng dẫn luyện đọc đoạn kết hợp
giải nghóa từ
- Theo dõi, sửa lỗi ngắt giọng câu.
-Hướng dẫn luyện đọc theo nhóm
TIẾT 2
* HĐ 2: Tìm hiểu bài :
- Câu chuyện kể về ai?
-Vì sao hai bạn nhỏ giận nhau?
- Hát đầu giờ.
-2HS đọc bài và trả lời câu hỏi.
-1HS nhắc lại tên bài.
Chia nhóm, đọc tích cực
- Theo dõi đọc mẫu.
- Lần lượt mỗi lần đọc tiếp nối nhau, mỗi
HS đọc một câu văn.
- Đọc các từ khó, dễ lẫn.
- Lần lượt đọc tiếp nối nhau, mỗi HS đọc
một đoạn văn.
-Luyện đọc bài theo nhóm đôiû.
-1 em đọc lại bài
Trình bày ý kiến cá nhân., trải nghiệm
-1 HS đọc đoạn 1,2. Cả lớp đọc thầm.
- Kể về En-ri-cô và Cô-rét-ti.
- Vì Cô-rét-ti vô tình chạm phải khuỷu tay
En-ri-cô. Hiểu lầm bạn cố ý làm hỏng bài
2
10’
15’
5’
- Vì sao En-ri-cô hối hận muốn xin
lỗi Cô-rét-ti
- En-ri-cô có đủ can đảm để xin lỗi
Cô-rét-ti không?
- Hai bạn đã làm lành với nhau ra
sao?
- Bố đã trách En-ri-cô như thế nào?
- Bố trách En-ri-cô như vậy là đúng
hay sai? Vì sao?
-Còn Cô-rét-ti có gì đáng khen?
* HĐ3: Luyện đọc lại:
-HD luyện đọc theo vai
- Tuyên dương nhóm đọc tốt.
Kể chuyện
a) Xác đònh yêu cầu.
b) Hướng dẫn kể chuyện.
-Hướng dẫn kể từng đoạn theo tranh
-Nhận xét, tuyên dương
4. Củng cố, dặn dò:
- Em rút ra được bài học gì?
-Chuẩn bò bài “Cô giáo tí hon”.
viết của mình, En-ri-cô tức giận và trả thù
Cô-rét-ti bằng cách đẩy vào khuỷu tay
bạn.
-1HS đọc đoạn 3, cả lớp đọc thầm.
-Thảo luận theo cặp,
-Không đủ can đảm để xin lỗi
-1 HS đọc đoạn 4, 5. Cả lớp đọc thầm.
- Hai bạn nói với nhau sẽ không bao giờ
giận nhau nữa.
- Bố trách En-ri-cô là người có lỗi đã
không xin lỗi bạn trước lại còn giơ thước
đònh đánh bạn.
- Bố trách En-ri-cô như vậy là đúng vì
bạn là người có lỗi đáng lẽ phải xin lỗi
Cô-rét-ti.
-Cô-rét-ti là người bạn tốt, biết quý trọng
tình bạn, tha thứ cho bạn khi bạn mắc lỗi,
chủ động làm lành với bạn.
Đọc tích cực, đóng vai
-HS đọc theo vai(4vai)
Kể chuyện, Động não, quan sát
- 2 học sinh đọc yêu cầu của bài.
-1HS kể mẫu. Cả lớp theo dõi. Sau đó tập
kể lại nội dung bức tranh 1.
- Kể chuyện theo nhóm, mỗi nhóm 5HS
(Theo dõi bạn kể và chỉnh sửa lỗi cho
nhau).
- 2 nhóm thi kể chuyện trước lớp(kể tiếp
nối). Mỗi HS kể một đoạn tương ứng với
1tranh minh hoạ. Các HS còn lại trong
lớp theo dõi nhận xét về nội dung, cách
diễn đạt, cách thể hiện của các bạn.
- Phải biết nhường nhòn ,tha thứ cho bạn
bè.
-1 HS nhận xét giờ học.
3
Toán
Trừ các số có ba chữ số (có nhớ 1 lần)
I Mục tiêu:
-Biết cách thực hiện phép trừ các số có ba chữ số(có nhớ một lần ở hàng chục hoặc ở
hàng trăm).
-Vận dụng được vào giải toán có lời văn( có 1 phép trừ)
- HS làm bài 1 (cột 1,2,3); bài 2 (cột 1,2,3); bài 3.
- HS K- G: Làm hết BT còn lại
- Hỗ trợ HS khuyết tật: thực hiện phép trừ, giải toán có lời văn
II.Chuẩn bò:
1. Giáo viên: Phiếu học tập bài 2.
2. Học sinh: bảng con
III.Hoạt động dạy – học:
TG GV HS
1’
4’
1’
11’
7’
7’
1. Ổn đònh
2. Bài cũ:
Bài 1, 2
- Nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới.
* Giới thiệu bài: Ghi bảng.
* HĐ 1:Hướng dẫn thực hiện phép
trừ các số có ba chữ số (có nhớ một
lần).
* Phép trừ : 432 – 215=?
432
-
215
217
*Phép trừ 627 – 143 = ?
(tt phép tính trên)
HĐ 2: Luyện tập – thực hành.
Bài 1:Tính( cột 1,2,3)
- Tuyên dương, ghi điểm.
Bài 2: Tính( cột 1,2,3)
- Hát đầu giờ.
- 2 học sinh lên bảng làm bài tập.
- 1 học sinh nhắc lại tên bài.
- 1HS lên bảng làm. HS dưới lớp tự suy
nghó và thực hiện phép tính trên. Nêu
cách tính của mình.
*2 không trừ được 5, lấy 12 trừ
5 bằng 7, viết 7 nhớ 1.
* 1 thêm 1 bằng 2; 3 trừ 2 bằng 1 viết 1
* 4 trừ 2 bằng 2, viết 2.
-Theo dõi bài.
-1 HS đọc yêu cầu
- 3HS lên bảng, dưới lớp làm bảng
541 422 564
-
127
-
114
-
215
414 308 349
-Làm bài vào phiếu học tập – làm tương
4
7’
1’
Phát phiếu học tập cho HS.
- Nhận xét, ghi điểm.
Bài 3.Tóm tắt:
Bình và Hoa sưu tầm:335 con tem
Bình sưu tầm: 128 con tem
Hoa sưu tầm: … con tem?
- Chữa bài, ghi điểm.
* Bài 4: HS khá giỏi (Nếu còn thời
gian )
4. Củng cố, dặn dò:
-Bổ sung nhận xét của HS.
-Chuẩn bò bài sau
tự như bài tập 1.
- Nộp phiếu học tập
- 1HS đọc đề bài.
- 1HS lên bảng, cả lớp làm vào vở.
Bài giải
Số tem của bạn Hoa là:
335 – 128 = 207(con tem)
Đáp số: 207 con tem
-Khoảng 5 em thực hiện được
-1HS nhận xét giờ học.
Đạo đức
Kính yêu Bác Hồ (tiết 2)
I. Mục tiêu:
- Biết công lao to lớn của Bác đối với đất nước và dân tộc.
- Biết được tình cảm của Bác đối với thiếu nhi và tình cảm của thiếu nhi đối với
Bác.
- Thực hiện 5 điều Bác Hồ dạy thiếu niên nhi đồng.
- Biết nhắc nhở bạn bè cùng thực hiện 5 điều Bác Hồ dạy ( HS khá giỏi )
II. Chuẩn bò:
1. Giáo viên:
- Truyện “ Các cháu vào đây với Bác”.
- Tranh ảnh về Bác Hồ. Phiếu cho hoạt động “Hái hoa dân chủ”.
III. Hoạt động dạy – học:
TG GV HS
1’
3’
1’
15’
1. Ổn đònh.
2. Kiểm tra bài cũ:
-Nhận xét,tuyên dương.
3. Bài mới:
- Giới thiệu bài: Thực hành bài 1.
Hoạt động 1: Bày tỏ ý kiến
* Mục tiêu:HS tự đánh gía thực
hiện năm điều Bác Hồ dạy của bản
thân và phương hướng phấn đấu rèn
luyện năm điều.
- Hát đầu giờ.
- 1HS đọc 5 điều Bác Hồ dạy.
- 1HS nhắc lại tên bài.
5
12’
1’
* Cách tiến hành:
Câu hỏi thảo luận của các nhóm
Năm điều Bác Hồ dạy là để dạy
cho thiếu nhi.
Muốn trở thành Cháu ngoan Bác
Hồ,thiếu nhi phải làm đúng theo
năm điều Bác Hồ dạy.
Chỉ cần học thuộc 5 điều Bác
Hồ dạy, không cần phải thực hiện
bằng hành động.
Ai cũng yêu kính Bác Hồ, kể cả
bạn bè và thiếu nhi thế giới.
Hoạt động 2:
* Mục tiêu : HS biết thêm những
thông tin về Bác , về tình cảm của
Bác với thiếu nhi.
* Cách tiến hành:
-Phổ biến nội dung thi: Mỗi nhóm
cử 2HS thành lập một đội để dự thi
tìm hiểu về chủ đề Bác Hồ.
-Luật thi: Mỗi đội được tham dự 2
vòng thi. Mỗi vòng có hình thức
khác nhau. Cụ thể:
+ Vòng 1: Bốc thăm và trả lời câu
hỏi:
-Bác Hồ sinh vào năm nào và ở
đâu?
-Hãy kể các tên gọi khác nhau của
Bác?
-Tại sao Bác lại mang nhiều tên như
vậy?
-Bác đã có công như thế nào với
dân tộc Việt Nam?
-Bác Hồ có tình cảm như thế nào
với các cháu thiếu nhi?
+ Vòng 2: Hát, múa, giới thiệu một
số tư liệu hay kể chuyện về Bác Hồ.
-Nhận xét, tuyên dương
4. Củng cố, dặn dò:
-Chuẩn bò bài sau
-Thảo luận nhóm, đưa ra ý kiến đúng –
sai. Giải thích lý do. Đại diện nhóm trình
bày kết quả:
-Các ý kiến:1,2,4 là đúng
ý kiến: 3 là sai
-Các nhóm khác theo dõi, bổ sung(nếu
cần).
-Theo dõi phổ biến nội dung + luật thi.
- Tham gia thi đúng luật.
-Mỗi đội được bốc thăm và trả lời câu
hỏi của mình.
- Bác sinh ngày 19/05/1890 tại Nam Đàn
– Nghệ An.
-Nguyễn Tất Thành, Nguyễn Ái Quốc,
Nguyễn Văn Ba, Thầu Chín,…
-Bác có nhiều tên để tiện cho việc hoạt
động cách mạng.
-Bác là người tìm ra con đường giải
phóng dân tộc, giải phóng đất nước
- Bác Hồ rất yêu quý các cháu thiếu nhi
và các cháu thiếu nhi cũng rất kính yêu
Bác.
-Mỗi đội sẽ cử ra đại diện để múa,hát
hoặc kể chuyện về Bác Hồ.
-Thi đua giữa các tổ.
-1 HS nhận xét giờ học.
6
Thứ ba, ngày 28 tháng 8 năm 2012
Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu:
- Biết thực hiện phép cộng, trừ các số có 3 chữ số(không nhớ hoặc có nhớ 1 lần).
- Vận dụng được vào giải toán có lời văn (có 1 phép cộng hoặc1 phép trừ).
- HS làm bài 1 (cột 1,2,3); bài 2 (cột 1,2,3); bài 3.
- HS K- G: Làm hết BT còn lại
- Hỗ trợ HS khuyết tật: thực hiện phép cộng, giải toán có lời văn
II. Chuẩn bò:
1. Giáo viên: Giấy A3 ghi bài tập 3. Phiếu học tập cá nhân.
2.Học sinh: Chuẩn bò bài trước khi tới lớp.
III. Hoạt động dạy – học:
TG GV HS
1’
4’
1’
7’
8’
7’
10’
1.Ổn đònh.
2.Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra bài 1 và 2.
- Nhận xét, ghi điểm.
3.Bài mới:
* Giới thiệu bài: Ghi bảng.
Hướng dẫn HS làm bài
Bài 1: Tính
Chữa bài, ghi điểm.
Bài 2: câu a
- Nêu cách đặt tính?
- Nêu cách thực hiện phép tính?
- Nhận xét, ghi điểm.
Bài 3: Điền số thích hợp vào ô
trống. ( cột 1,2,3)
- Nhận xét, ghi điểm.
Bài 4: Giải bài toán theo tóm tắt:
Ngày thứ nhất bán: 415 kg gạo
Ngày thứ hai bán: 325 kg gạo
Cả hai ngày bán: … kg gạo?
- Đọc bài toán theo tóm tắt
- Hát đầu giờ.
-2HS lên bảng làm bài
-1HS nhắc lại tên bài.
-1HS nêu yêu cầu của bài.
- 4HS lên bảng làm, cả lớp làm bảng
-1 HS đọc yêu cầu của bài.
- HS nêu cách đặt tính và thực hiện
- 2HS lên bảng, lớp làm bài vào vở
a. 542 660
-
318
-
251
224 409
-Đọc yêu cầu của bài.
-1HS lên bảng, lớp làm vào phiếu
Số bò trừ 752
371
621
Số trừ 426 246
390
Hiệu
326
125 231
- Đọc thầm phần tóm tắt của bài toán.
-1 em đọc bài toán
-1 em lên bảng, lớp làm vào vở
Bài giải
Cả hai ngày bán được số kg gạo
7
5’
- Chữa bài và ghi điểm.
* Bài 5: HS khá giỏi (Nếu còn thời
gian )
4.Củng cố, dặn dò:
- Hệ thống bài
- Chuẩn bò bài “Ôn tập các bảng
nhân”
415 + 325 = 740(kg)
Đáp số: 740kg
-1HS nhận xét giờ học.
Tự nhiên và xã hội
Vệ sinh hô hấp
I. Mục tiêu:
- Nêu được những việc nên và không nên làm để giữ vệ sinh cơ quan hô hấp.
-Nêu ích lợi tập thể dục buổi sáng và giữ sạch mũi, miệng (HS khá giỏi )
- HS có ý thức giữ sạch mũi, họng
*GDKNS:kĩ năng tư duy phê phán; kĩ năng làm chủ bản thân
II. Chuẩn bò:
1. Giáo viên: Các hình minh hoạ trang 8, 9 SGK.
Phiếu giao việc cho hoạt động 4
2. Học sinh: Chuẩn bò bài trước khi tới lớp.
III. Các phương pháp kĩ thuật dạy học
Thảo luận nhóm cặp, đóng vai
IV.Hoạt động dạy – học:
TG GV HS
1’
3’
10’
1. Ổn đònh.
2. Kiểm tra bài cũ:
- Khi hít vào, cơ thể nhận được khí
gì? Khi thở ra, cơ thể thải ra khí gì?
- Lợi ích của việc hít thở không khí
trong lành là gì?
- Nhận xét, tuyên dương
3.Bài mới:
* Giới thiệu bài: Ghi tựa bài.
* H Đ 1: Ích lợi của việc tập thể
dục buổi sáng.
* Mục tiêu: Nêu được ích lợi của
việc tập thể dục buổi sáng.
* Cách tiến hành.
- Khi chúng ta thực hiện động tác
- Hát đầu giờ.
- Hít vào khí Ôxy và thở ra khí
Cacbonic.
- Có đủ oxy thấm vào máu đi nuôi cơ
thể làm cơ thể khoẻ mạnh.
- 1 học sinh nhắc lại tên bài.
Trải nghiệm, trình bày ý kiến cá nhân
-Cả lớp đứng tại chỗ, hai tay chống
8
10’
5’
thở sâu, cơ thể chúng ta nhận được
lượng không khí như thế nào?
- Tập thể dục vào buổi sáng có lợi
ích gì?
*Kết luận: Không khí vào buổi
sáng thường rất trong lành và có lợi
cho sức khoẻ.
* H Đ 2:. Vê sinh cơ quan hô hấp
* Mục tiêu: Kể được những việc
nên làm để giữ vê sinh cơ quan hô
hấp.
* Cách tiến hành:
-Bạn HS trong tranh đang làm gì?
- Theo em, những việc làm đó có lợi
ích gì?
- Hằng ngày, các em đã làm gì để
giữ vệ sinh mũi và họng?
*Kết luận: Hằng ngày chúng ta cần
rửa mũi bằng khăn sạch và súc
miệng bằng nước muối(hoặc nước
súc miệng).
* H Đ 3: Bảo vệ cơ quan hô hấp.
* Mục tiêu: Bảo vệ và giữ gìn cơ
quan hô hấp.
* Cách tiến hành:
- Phát phiếu giao việc cho các
nhóm:Quan sát các hình minh hoạ ở
trang 9 (SGK) và thảo luận để trả
lời các câu hỏi sau:
+ Các nhân vật trong tranh đang làm
gì?
+Kể ra những việc nên làm và
không nên làm có thể làm được góp
phần BVMTvà giữ gìn cơ quan hô
hấp?
hông, chân rộng bằng vai từ từ “Hít –
Thở – Hít – Thở - …” theo nhòp hô của
cô giáo.
- Khi thở sâu, cơ thể nhận được nhiều
không khí (nhiều khí oxy).
-2 HS khá giỏi trả lời
- Nghe kết luận.
Thảo luận nhóm đôi
Quan sát H 2,3 (8). Trả lời câu hỏi.
- T2: Bạn dùng khăn lau sạch mũi.
- T3: Bạn đang súc miệng bằng nước
muối.
- Làm cho mũi và họng được sạch sẽ,
vệ sinh.
- Tự do phát biểu ý kiến.
- Nghe kết luận
Chúng em biết 3, chia sẻ
- Nhận phiếu giao việc và hoạt động
theo nhóm. Đại diện nhóm trả lời, HS
khác theo dõi, bổ sung - nhận xét.
-HS quan sát và trả lời
- HS tự do kể: Các việc nên làm:
+ Giữ vệ sinh nhà ở, trường lớp, môi
trường xung quanh.
+ Đeo khẩu trang khi đến những nơi bụi
bẩn…
+ Đổ rác đúng nơi quy đònh.
9
2’
- Nhận xét, bổ sung
* Kết luận: Không nên ở trong
phòng có người hút thuốc, khi dọn
vệ sinh nhà, lớp học phải đeo khẩu
trang.Tham gia tổng vệ sinh đường
phố nơi em ở.
4. Củng cố, dặn dò.
-Giữ vệ sinh nơi đang sinh sống.
- Chuẩn bò bài:
“Phòng bệnh đường hô hấp”
+ Tập thể dục và tập thở hàng ngày.
+ Luôn giữ vệ sinh mũi và họng.
*Câc việc không nên làm:
+Không hút thuốc lá
+Không chơi ở chỗ có nhiều khói, bụi.
- 1 HS nhận xét giờ học.
Chính tả (Nghe – viết)
Ai có lỗi?
I. Mục tiêu:
+ Nghe – viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. Khơng mắc
q 5 lỗi trong bài chính tả
+Tìm và viết được từ có tiếng chứa vần uêch, uyu( BT2) và làm đúng bài tập phân
biệt s/ x.
+Hs có ý thức rèn chữ viết
Hỗ trợ HS khuyết tật: đánh vần cho HS viết
II. Chuẩn bò:
1. Giáo viên: Bảng phụ ghi sẵn bài tập chính tả, phiếu.
2. Học sinh: Chuẩn bò bài trước khi tới lớp.
III. Hoạt động dạy – học:
TG GV HS
1’
4’
10’
1. Ổn đònh:
2. Kiểm tra :
- GV đọc: cái liềm, đàng hoàng, chìm
nổi.
- Nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới:
* Giới thiệu bài: Ghi bảng.
* HĐ 1:Hướng dẫn viết chính tả
- Đọc mẫu đoạn 3.
- Đoạn văn nói lên tâm trạng của
En-ri-cô như thế nào?
* Hướng dẫn cách trình bày.
- Hát đầu giờ.
- 3HS lên bảng viết. Cả lớp viết vào
bảng.
- 1 học sinh nhắc lại tên bài.
-1 hs đọc bài
- En-ri-cô ân hận, rất muốn xin lỗi bạn
nhưng không đủ can đảm.
10
12’
5’
3’
- Đoạn văn có mấy câu?
- Trong đoạn văn có những chữ nào
phải viết hoa? Vì sao?
- Tên riêng nước ngoài khi viết có gì
đặc biệt?
* Hướng dẫn viết từ khó.
- Ghi lại các từ khó HS nêu. Đọc cho
HS viết.
Theo dõi, chỉnh sửa cho các em.
+ Đọc mẫu lần 2.
+ Đọc cho HS viết bài.
* Soát lỗi: Đọc lại bài. Dừng lại ở từ
khó cho học sinh soát lỗi.
* Chấm bài: Chấm 10 bài, nhận xét bài
viết.
* HĐ 2:Hướng dẫn làm bài tập
Bài 2: Tìm từ chứa tiếng có vần: uêch,
uyu
-Chữa bài, ghi điểm
Bài 3a: Chọn từ ngữ trong ngoặc để
điền vào chỗ trống
-Nhận xét, sửa bài, ghi điểm.
4. Củng cố, dặn dò.
- Hệ thống bài
-Chuẩn bò bài sau: Cô giáo tí hon
- Đoạn văn có 5 câu.
- Các chữ đầu câu: Cơn, Tôi, Chắc,
Bỗng và tên riêng Cô-rét-ti.
- Có dấu gạch nối giữa các chữ.
- Học sinh nêu: Cô-rét-ti, khuỷu tay,
can đảm, sứt chỉ
-1HS lên bảng, lớp viết bảng con
- Đọc lại các từ vừa viết.
-Nghe đọc bài.
- Viết chính tả.
- Cầm bút chì trên tay soát lỗi theo lời
đọc của cô
- Theo dõi để rút kinh nghiệm.
- 1 em đọc yêu cầu và mẫu của bài .
-2 em lên bảng, lớp làm VBT
+nguệch ngoạc, rỗng tuếch, bộc
tuệch, khuếch khoác, trống huếch.
+khuỷu tay, khúc khuỷu, ngã khu…
-1 HS đọc yêu cầu của bài.
- 2 HS lên bảng, dưới lớp làm vào
phiếu.
a. +Cây sấu, chữ xấu
+San xẻ, sẻ gỗ.
+ Xắn tay áo, củ sắn.
- 1 em đọc lại bài giải
- 1 học sinh nhận xét tiết học.
MĨ THUẬT
Vẽ trang trí
Vẽ tiếp họa tiết và vẽ màu đường diềm
I/ Mục tiêu :
- HS tìm hiểu cách trang trí đường diềm đơn giản.
- Vẽ tiếp họa tiết và vẽ màu đường diền.
- - Hồn thành các bải tập ở lớp
- Vẽ được họa tiết cân đối, tơ màu đều, phù hợp
- HS thấy được vẽ đẹp của các đồ vật được trang trí đường diền.
II/ Chuẩn bò :
11
- GV : tranh đường diền (đơn giản, đẹp), bài mẫu đường diền.
- HS : SGK, giấy vẽ, vở thực hành, bút tẩy, màu vẽ.
III/ Các hoạt động chủ yếu :
TG GV HS
5’
2’
7’
10’
12’
1’
1/ Ổn đònh :
2/ KTBC : thường thức, xem tranh
3/ Bài mới :
* Giới thiệu bài :
- GV đưa 1 số mẫu vật trang trí hình vuông,
trang trí đường viền, nêu câu hỏi :
+ Trang trí hình vuông có đẹp không ?
+ Bảng trang trí đường diền vẽ màu hoàn
chỉnh
Từ đó giới thiệu – Ghi tựa.
* Hoạt động 1 :
- Cho HS quan sát mẫu 2 đường diền.
- Nêu câu hỏi :
+ Nhận xét 2 đường viền ?
+ Có những họa tiết nào ?
+ Họa tiết sắp xếp thế nào ?
- GV chốt ý, bổ sung.
* Hoạt động 2 : Cách vẽ họa tiết.
- HS quan sát bài ở vở tập vẽ.
- Hướng dẫn vẽ :
+ Phác trục để vẽ họa tiết đối xứng đều, đẹp.
+ Vẽ nhẹ, sửa chữa hoàn chỉnh mẫu.
+ Tô màu : tô mảng chính trước, mảng phụ
sau.
+ Chọn màu nền để làm nổi bật đường diền.
* Hoạt động 3 : Thực hành.
- GV nhấn mạnh :
+ Vẽ tiếp họa tiết vào phần đường diền còn
lại.
+ Vẽ họa tiết đều, cân đối.
+ HS thực hành. (GV theo dõi uốn nắn sửa
sai)
* Hoạt động 4 : Nhận xét đánh giá.
- GV xếp loại vở HS.
Dặn dò : Chuẩn bò đem quả và quan sát quả ở
nhà.
- HS nhắc lại được 2 bức tranh
đãhọc.
- HS trả lời.
- HS lập lại tựa bài.
- HS quan sát , nhận xét dựa
theo gợi ý
- HS quan sát
- HS quan sát cách tô.
- HS làm bài vào vở TV3
- - HS vẽ được 1 quả.
Thứ tư ngày 29 tháng 8 năm 2012
12
Tập đọc
Cô giáo tí hon
I Mục tiêu:
-Đọc đúng rành mạch; Biết ngắt nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các
cụm từ.
-Hiểu nội dung: Tả trò chơi lớp học rất ngộ nghónh của các bạn nhỏ, bộc lộ tình cảm
yêu quý cô giáo và mơ ước trở thành cô giáo ( trả lời được các câu hỏi)
- Giáo dục HS biết tơn trọng thầy cơ, có ước mơ đẹp trong tương lai
II. Chuẩn bò:
1. Giáo viên:
- Bảng phụ
- Tranh minh hoạ bài tập đọc.
2.Học sinh: Chuẩn bò bài trước khi tới lớp.
III. Hoạt động dạy – học:
TG GV HS
1’
4’
1’
10’
1.Ổn đònh.
2.Kiểm tra bài cũ:
“Ai có lỗi”
- Nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới:
* Giới thiệu bài : Ghi bảng.
* HĐ 1: Luyện đọc:
* Đọc mẫu toàn bài.
* Hướng dẫn đọc, giải nghóa từ:
- Đọc từng câu, phát âm từ khó dễ
lẫn. Hướng dẫn học sinh đọc đúng
các từ ngữ khó (nếu các em đọc sai)
-Đọc từng đoạn và giải nghóa từ
khó. HD câu dài
+ Treo bảng phụ hướng dẫn học sinh
đọc nghỉ hơi đúng. Kết hợp giúp học
sinh hiểu rõ nghóa các từ mới trong
từng đoạn.
- Hát đầu giờ.
- 3 học sinh kể và trả lời câu hỏi.
- 1 học sinh nhắc lại tên bài.
- Theo dõi cô đọc bài.
- Học sinh đọc nối tiếp nhau, mỗi em
đọc một câu cho đến hết bài(đọc 2 lượt
bài).
- Học sinh đọc nối tiếp nhau, mỗi em đọc
một đoạn cho đến hết bài(đọc 2 lượt bài).
Ở lượt đọc đầu tiên HS dừng cuối mỗi
đoạn để giải nghóa các từ khoan thai,
khúc khích, tỉnh khô, trâm bầu, núng
nính.
Đ1: Bé kẹp … cười chào cô.
Đ2: Bé treo nón……… đánh vần theo.
Đ3: Phần còn lại.
* Lưu ý đọc đúng các câu:
Nó cố bắt chước dáng đi khoan thai của
cô giáo/ khi cô bước vào lớp.//
Bé đưa mắt/ nhìn đám học trò,/ tay cầm
nhánh trâm bầu/ nhòp nhòp trên tấm
bảng.//
13
15’
5’
2’
- Đọc từng đoạn trong nhóm
* HĐ 2: Tìm hiểu bài:
- Các bạn nhỏ chơi trò chơi gì?
- Tìm những cử chỉ của “cô giáo”
Bé làm em thích thú?
* Như vậy, Bé đã vào vai “cô giáo”
một cách rất đáng yêu, vậy còn
“học trò” thì sao? Hãy tìm những
hình ảnh ngộ nghónh, đáng yêu của
đám học trò.
- Em có nhận xét gì về trò chơi của
bốn chò em Bé?
- Theo em, vì sao Bé lại đóng vai cô
giáo đạt đến thế?
* Bài văn cho chúng ta thấy trò chơi
lớp học rất sinh động, đáng yêu của
bốn chò em Bé khi mẹ vắng nhà.
Liên hệ giáo dục HS biết yêu quý
thầy cô giáo – người đã dày công
dạy dỗ các em từng ngày.
* HĐ 3: Luyện đọc lại bài.
4. Củng cố, dặn dò:
- Bổ sung nhận xét của HS.
-Chuẩn bò bài “ Chiếc áo len”
-Học sinh đọc nhóm đôi.
- 1HS đọc cả bài. Cả lớp theo dõi
-Chơi trò chơi lớp học(đóng vai cô giáo,
học sinh).
- Bé ra vẻ người lớn. Bé bắt chước cô
giáo dạy học, Bé đánh vần và yêu cầu
các em đánh vần theo.
- Đám “học trò” làm y như thật,”, ríu rít
đánh vần theo cô. Mỗi học trò lại có nét
đáng yêu riêng.
- Trò chơi thật hay, lí thú, sinh động,
đáng yêu.
- Vì Bé rất yêu cô giáo và muốn được
làm cô giáo.
-3HS thi đọc, mỗi HS đọc 1 đoạn. Cả lớp
theo dõi, bình chọn bạn đọc hay
- 1 học sinh nhận xét tiết học.
Toán
Ôn tập các bảng nhân
I. Mục tiêu:
-Thuộc các bảng nhân 2,3,4,5.
-Biết nhân nhẩm với số tròn trăm, tính giá trò biểu thức
-Vận dụng để tính chu vi hình tam giác và giải toán có lời văn(có 1 phép nhân)
- HS làm bài 1; bài 2 a,c); bài 3.bài 4 (khơng y/c viết pt)
- HS K- G: Làm hết BT còn lại
- u thích mơn tốn.Tự giác làm bài
- Hỗ trợ HS khuyết tật: tính giá trò biểu thức
II. Chuẩn bò:
1. Giáo viên: -bảng phụ, PHT.
2. Học sinh: bảng con, vở
14
III. Hoạt động dạy – học:
TG GV HS
1’
5’
1’
5’
10’
5’
3’
5’
1. Ổn đònh.
2. Kiểm tra bài cũ.
Bài 1 và 2
Nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới:
* Giới thiệu bài: Ghi bảng.
- Nhận xét, ghi điểm
Hướng dẫn ơn tập
Bài 1. Thực hiện nhân nhẩm với số
tròn trăm:
-Nhận xét, ghi điểm
Bài 2a,c. Tính giá trò của biểu thức:
(câu a và c)
Viết bảng: 4 x 3 + 10
2 x 2 x 9
- Nhận xét, ghi điểm.
Bài 3: Tóm tắt
1 bàn: 4 cái ghế
8 bàn: … cái ghế?
- Sửa bài, ghi điểm.
Bài 4:
- Nhận xét, ghi điểm.
4. Củng cố, dặn dò:
- Hệ thống bài
-Chuẩn bò bài “Tính giá trò biểu thức
(tt)”
- Hát đầu giờ.
- 2 học sinh lên bảng làm bài. Cả lớp làm
vào bảng .
-1 học sinh nhắc lại tên bài.
-Thi đua đọc thuộc lòng các bảng nhân
2,3,4,5.
1HS đọc bài mẫu.
-Nêu miệng bài 1a
-2HS đứng tại chỗ nêu kết quả bài 1b
-1HS lên bảng tính,lớp làm vở nháp.
4 x 3 + 10 = 12 + 10
= 22
2 x 2 x 9 = 4 x 9
= 36
- 1HS đọc đề bài.
-1HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở
Bài giải
Số ghế trong phòng ăn có là:
4 x 8 = 32 (cái ghế)
Đáp số: 32 cái ghế
- 1HS đọc đề bài.
-2 em nêu cách làm
- 1 HS nhận xét giờ học.
Thủ cơng
Gấp tàu thủy hai ống khói ( tiết 2)
I. Mục tiêu:
-Gấp được tàu thủy 2 ống khói bằng giấy đúng quy trình kĩ thuậ. Các nếp gấp tương
đối thẳng, phẳng. Tàu thủy tương đối cân đối.
-Các nếp thẳng, phẳng.Tàu thủy cân đối ( HS khéo tay)
- Hứng thú với giờ học gấp giấy
15
II. Chuẩn bị
-GV : Mẫu, tranh quy trình
- HS: Giất màu, kéo, hồ
III. Các hoạt động
TG GV HS
5’
15’
5’
5’
1.Ổn định
2.Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
- u cầu HS nêu lại quy trỉnh thực hiện
gấp tàu thùy 2 ống khói
- GV nhận xét
3.Bài mới
Giới thiệu bài
HĐ 1: Hướng dẫn Hs hồn thành sản
phẩm
-u cầu Hs nhắc lại các bước gấp ở tiết 1
-GV tổ chức cho HS thực hành theo nhóm
- GV quan sát, giúp đỡ các HS còn lúng
túng
- Tổ chức cho các nhóm thi xem tàu thủy
ai hồn chỉnh, đẹp hơn
HĐ 2: Nhận xét, đánh giá:
-GV hướng dẫn HS nhận xét theo tiêu chí
đánh giá
4.Nhận xét- dặn dò:
- GV nhận xét đánh giá chung
- Nhận xét tiết học
- Về nhả tập gấp lại
- Chuẩn bị bài
HS nhắc tựa
-2 HS nêu lại các bước gấp
-Thực hành theo nhóm
- HS trưng bày sản phẩm
- Nhận xét giá sản phẩm của
bạn
Tập viết
Ôn chữ hoa Ă, Â
I. Mục tiêu:
-Viết đúng chữ hoa Ă( 1 dòng), Â, L( 1 dòng).Viết đúng tên riêng Âu Lạc( 1 dòng)và
câu ứng dụng Ăn quả … mà trồng theo cỡ chữ nhỏ ( 1lần).
-Chữ viết rõ ràng , tương đối đều nét và thẳng hàng, bước đầu biết nối nét giữa chữ
viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng.
-HS khá giỏi viết cả bài
-Hỗ trợ HS khuyết tật: hướng dẫn viết chữ hoa
II. Chuẩn bò:
1. Giáo viên: Mẫu chữ viết hoa Ă, Â, L. Tên riêng và câu ứng dụng viết sẵn trên
bảng lớp.
2. Học sinh: Vở tập viết 3, tập 1.
III. Các hoạt động dạy học:
TG GV HS
16
1’
4’
10’
1. Ổn đònh:
2. Kiểm tra bài cũ:
-GV đọc: Vừ A Dính, Anh em.
- Nhận xét và ghi điểm.
3. Bài mới:
* Giới thiệu bài: Ghi bảng.
* HĐ 1:Hướng dẫn viết chữ hoa.
* Quan sát và nêu quy trình viết
chữ Ă, Â, L
- Trong tên riêng và câu ứng dụng
có những chữ hoa nào?
-Nêu cấu tạo của chữ Ă,Â?
-Viết mẫu các chữ Ă, Â, L, vừa viết
vừa nhắc lại quy trình viết.
* Viết bảng:
-Theo dõi, chỉnh sửa lỗi cho HS.
Hướng dẫn viết từ ứng dụng.
* Giới thiệu từ ứng dụng: Các em
có biết tại sao từ Âu Lạc lại phải
viết hoa không?
* Quan sát và nhận xét.
- Từ ứng dụng gồm có mấy chữ?
Là những chữ nào?
- Trong từ ứng dụng các chữ có
chiều cao như thế nào?
- Khoảng cách giữa các chữ bằng
chừng nào?
Viết mẫu:
-Viết bảng
-Theo dõi, chỉnh sửa lỗi cho HS
* Hướng dẫn viết câu ứng dụng.
* Giới thiệu câu ứng dụng: Câu tục
ngữ khuyên chúng ta phải biết ơn
những người đã giúp mình, những
người đã làm ra những thứ cho mình
hưởng.
-Câu ứng dụng có các chữ có
- Cả lớp hát đầu giờ.
-2 HS lên bảng, lớp viết vào bảng con
-1 học sinh nhắc lại tên bài.
- Đọc tên riêng và câu ứng dụng.
- Có các chữ hoa Ă, Â, L.
-Giống chữ A, Ă thêm dấu phụ cong dưới,
 thêm dấu phụ: Hai nét thẳng xiên nối
nhau
-Quan sát và nhắc lại quy trình
-Chữ Ă: viết tương tự chữ A thêm dấu á.
-Chữ Â: viết tương tự chữ A thêm dấu ớ
-1HS lên bảng viết chữ hoa Ă, Â, L. Cả
lớp viết trên bảng con.
-1 học sinh đọc: Âu Lạc.
Âu Lạc là tên của nước ta dưới thời vua An
Dương Vương, đóng đô ở Cổ Loa, nay
thuộc huyện Đông Anh – Hà Nội.
- Từ gồm hai chữ Âu, Lạc.
- Chữ hoa: Â, L cao 2 li rưỡi, các chữ còn
lại cao 1 li.
- Khoảng cách … chữ bằng 1 con chữ o.
1 học sinh lên bảng viết từ ứng dụng Âu
Lạc, dưới lớp viết trên bảng con.
- 3 học sinh đọc câu ứng dụng:
Ăn quả nhớ kẻ trồng cây
Ăn khoai nhớ kẻ cho dây mà trồng.
- Lắng nghe giới thiệu.
17
15’
5’
chiều cao như thế nào?
Viết mẫu:
Viết bảng
Theo dõi, sửa lỗi cho học sinh.
* HĐ2: Hướng dẫn viết vào vở
Trình bày câu tục ngữ theo đúng
mẫu.
- Chấm: Chấm nhanh 5-7 bài
- Nhận xét rút kinh nghiệm.
4. Củng cố, dặn dò.
- Hệ thống bài
-Về nhà luyện viết. Chuẩn bò bài:
Ôn chữ hoa: B
-Các chữ Ă, q, h, k, g, y cao 2 li rưỡi; chữ
d cao 2 li; chữ t cao 1 li rưỡi; các chữ còn
lại cao 1 li.
1 HS lên bảng viết, dưới lớp viết bảng
con: Ăn khoai, Ăn quả
Viết vào vở.
- 1 dòng chữ Ă - cỡ chữ nhỏ.
- 1 dòng chữ Â, L - cỡ chữ nhỏ.
- 1 dòng Âu Lạc - cỡ nhỏ.
- 1 lần câu ứng dụng – cỡ nhỏ.
-HS khá giỏi viết đúng, đủ dòng
-Theo dõi rút kinh nghiệm
-1 học sinh nêu nhận xét tiết học.
Thứ năm ngày 30 tháng 8 năm 2012
Toán
Ôn tập các bảng chia
I. Mục tiêu:
-Thuộc các bảng chia( chia cho 2,3,4,5).
-Biết tính nhẩm thương của các số tròn trăm khi chia cho 2,3,4( phép chia hết).
-Vận dụng được vào giải toán có lời văn ( có một phép chia).
- HS làm bài 1; bài 2 bài 3.
- HS K- G: Làm hết BT4 còn lại
- Hỗ trợ HS khuyết tật giải toán có lời văn
II. Chuẩn bò:
1. Giáo viên: Ghi bảng phụ bài tập 4,
2. Học sinh: bảng con, vở
III. Hoạt động dạy – học:
TG GV HS
1’
4’
1.Ổn đònh.
2.Kiểm tra bài cũ:
-Bài 1,2
-Nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới.
* Giới thiệu bài: Ghi bảng.
- Hát đầu giờ
- 2HS lên bảng làm bài. Cả lớp theo dõi,
nhận xét.
.
-1 HS nhắc lại tên bài.
18
5’
5’
10’
5’
5’
Hướng dẫn HS ơn tập
Bài 1.Tính nhẩm
-Nêu mối quan hệ giữa phép nhân
và phép chia?
-Nhận xét, ghi điểm
Bài 2: Tính nhẩm
-Nhận xét, ghi điểm
Bài 3: Tóm tắt
4 hộp: 24 cái cốc
1 hộp: … cái cốc?
- Sửa bài, ghi điểm.
*Bài 4 (HS khá giỏi) (Nếu còn thời
gian )
4. Củng cố, dặn dò.
-Chuẩn bò bài sau: Luyện tập.
-HS trả lời miệng
- Lấy tích chia thừa số này ta được thừa số
kia
3x4=12
12: 3=4
12 :4=3
2x5=10
10 :2=5
10 :5=2
5x3=15
15 :3=5
15 :5=3
4x 2=8
8 :2=4
8 :4=2
-1 HS đọc bài mẫu.
-2 HS lên bảng, dưới lớp làm vào nháp.
400 : 2 = 200
600 : 3 = 200
400 : 4 = 100
800 : 2 = 400
300 : 3 = 100
800 : 4 = 200
-1 HS đọc đề bài.
-1 HS lên bảng, lớp làm vào vở
Bài giải
Số cốc có trong mỗi hộp là:
24 : 4 = 6(cái cốc)
Đáp số: 6 cái cốc.
-5 em thực hiện được
-1 HS nhận xét giờ học.
Luyện từ và câu
Từ ngữ về thiếu nhi. Ôn tập câu: Ai là gì?
I. Mục tiêu:
- Tìm được một vài từ ngữ về trẻ em theo yêu cầu BT1
-Tìm được các bộ phận câu trả lời câu hỏi: Ai(cái gì, con gì) – là gì?( BT2)
-Đặt được câu hỏi cho các bộ phận câu in đậm( BT3)
- Giáo dục HS biết được tình cảm của người lớn dành cho các em
Hỗ trợ HS khuyết tật : Tìm vài từ ngữ về trẻ em, bộ phận câu trả lời câu hỏi: Ai(cái
gì, con gì) – là gì?
II.Chuẩn bò:
1.Giáo viên: Bài tập 3 trên bảng phụ
2.Học sinh: Chuẩn bò bài trước khi lên lớp, VBT.
III.Hoạt động dạy – học:
TG GV HS
1. Ổn đònh: - Hát đầu giờ.
19
5’
10’
10’
5’
2. Kiểm tra bài cũ:
- Bài tập 2 và 3 (8)
- Chữa bài, ghi điểm
3. Bài mới:
* Giới thiệu bài: Ghi bảng.
* Hướng dẫn làm bài tập.
Bài 1:
-Tổ chức trò chơi tìm từ nhanh.
+ Phổ biến luật chơi:
+Phân công nhiệm vụ
+ Kiểm tra từ của từng đội. Nhận
xét đúng/sai; đếm tổng số từ của
mỗi đội.
- Tuyên dương đội thắng cuộc.
Bài 2: Tìm các bộ phận của câu:
-Trả lời câu hỏi: Ai ( cái gì, con
gì?)
-Trả lời câu hỏi: Là gì?
Bài 3: Đặt câu hỏi cho bộ phận
câu in đậm.
Treo bảng phụ, HD cách làm
-Nhận xét, ghi điểm. GD học
- 2HS trả lời, lớp theo dõi
- 1 học sinh nhắc lại tên bài.
- 1 HS đọc đề bài(trang 16)
-Nghe phổ biến luật chơi. 3 đội tham gia
chơi
-Đáp án:
+ Đội 1: Tìm các từ chỉ trẻ em: thiếu nhi, nhi
đồng, trẻ em, trẻ nhỏ, em bé, …
+ Đội 2: Tìm các từ chỉ tính nết của trẻ em:
ngoan ngoãn, thơ ngây, trong sáng, thật
thà, trung thực, hiền lành, …
+ Đội 3: Tìm các từ chỉ tình cảm hoặc sự
chăm sóc của người lớn đối với trẻ em: nâng
niu, chiều chuộng, chăm chút, chăm bẵm,
quý mến, yêu quý, nâng đỡ,…
-Đọc các từ vừa tìm được.
-1 HS đọc đề bài. Cả lớp đọc thầm.
-1HS lên bảng, dưới lớp làm vào vở
Ai(cái gì, con
gì)
Là gì?
a) Thiếu nhi là măng non của đất
nước.
b) Chúng em Là học sinh tiểu học
c) Chích bông Là bạn của trẻ em.
- Đổi chéo vở kiểm tra bài của bạn.
-1HS đọc đề
- 1HS lên bảng, dưới lớp làm bài vào vở
a) Cái gì là hình ảnh thân thuộc của làng
quê Việt Nam?
b) Ai là những chủ nhân tương lai của Tổ
quốc?
c) Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh
là gì?
20
5’
sinh nói, viết câu đủ ý.
4. Củng cố, dặn dò:
- Hệ thống bài
-Chuẩn bò :So sánh. Dấu chấm. -1 học sinh nhận xét giờ học
Tự nhiên và xã hội
Phòng bệnh đường hô hấp
I. Mục tiêu:
- Kể được tên 1 số bệnh đường hô hấp thường gặp như : Viêm họng, viêm phế quản,
viêm phổi, viêm mũi.
-Biết cách giữ ấm cơ thể, giữ vệ sinh mũi, miệng
-Nêu nguyên nhân mắc các bệnh đường hô hấp (HS khá giỏi )
*GDKNS:kĩ năng tìm kiếm và xử lí thơng tin; kĩ năng làm chủ bàn thân; kĩ năng giao
tiếp
II. Chuẩn bò:
1. Giáo viên:
- PP động não, nhóm, trò chơi.
- Các hình trong Sgk. Phiếu giao việc. Một số mũ bác só làm bằng giấy bìa.
2. Học sinh: Chuẩn bò bài
III.Các phương pháp kĩ thuật dạy học:
Nhóm, thảo luận, giải quyết vấn đề, đóng vai
IV.Các hoạt động
TG GV HS
5’
10’
10’
1. Ổn đònh.
2. Kiểm tra bài cũ:
- Tập thể dục vào thời gian nào của
ngày là có lợi nhất cho sức khoẻ?
- Nêu những việc nên làm để bảo vệ
cơ quan hô hấp?
- Nhận xét, tuyên dưong
3. Bài mới:
* Giới thiệu bài : Ghi bảng
* HĐ 1: Một số bệnh đường hô hấp
* Mục tiêu : Kể tên một số bệnh
đường hô hấp thường gặp.
* Cách tiến hành:Làm việc nhóm
Kết luận: Các bệnh đường hô hấp
thường gặp là: viêm họng, viêm phế
quản viêm phổi,…
* H đ 2: Nguyên nhân và cách đề
phòng bệnh đường hô hấp.
- Hát đầu giờ.
- 2 học sinh trả lời. Cả lớp theo dõi.
- 1 HS nhắc lại tên bài.
Chia sẻ, trình bày 1 phút, thảo luận cặp
-Thảo luận nhóm đôi về các bệnh đường
hô hấp thường gặp. Đại diện nhóm đọc
kết quả của nhóm mình. Nhóm khác
nghe, bổ sung ý kiến.
Quan sát, động não
21
5’
5’
*Mục tiêu: Nêu được nguyên nhân
và cách đề phòng bệnh đường hô
hấp.
* Cách tiến hành:
Thảo luận cả lớp: Treo tranh 1,
5(10,11)
- Nêu nguyên nhân gây bệnh?
KL: Nếu ăn nhiều đồ lạnh, chúng ta
sẽ bò nhiễm lạnh và mắc bệnh
đường hô hấp. Vì vậy, để phòng
bệnh đường hô hấp, chúng ta không
nên ăn nhiều đồ lạnh.
* Hoạt động 3: Trò chơi “Bác só”
* Mục tiêu : Củng cố những kiến
thức đã học.
* Cách tiến hành:
- Giới thiệu tên trò chơi.
- Phổ biến cách chơi.
+ Cả lớp chọn 1 bạn làm bác só.
+ Các bạn dưới lớp đóng vai bệnh
nhân và kể bệnh cho “bác só” nghe.
-Tuyên dương, nhận xét
4. Củng cố, dặn dò:
- Liên hệ ý thức giữ gìn và phòng
tránh bệnh viêm đường hô hấp.
-Chuẩn bò bài “ Bệnh lao phổi”
-Quan sát tranh trả lời câu hỏi. Các học
sinh khác theo dõi và nhận xét.
-2 em giỏi trả lời: Do không mặc áo ấm
và ăn kem vào mùa lạnh …
-Cả lớp đọc thầm nội dung Bạn cần biết
trong SGK.
-2HS nêu nguyên nhân, 2HS nêu cách đề
phòng các bệnh đường hô hấp.
-Nghe hướng dẫn trò chơi và tiến hành
chơi theo hướng dẫn.
- 1 HS nhận xét giờ học.
Âm nhạc
Học hát bài Quốc ca Việt Nam (lời hai )
I.Mục tiêu:
- Biết hát theo giai điệu và đúng lời 2
- Tập nghi thức chào cờ và hát Quốc ca
-Biết hát đúng giai điệu và lời ca
II.Chuẩn bò :
Hát chuẩn lời hai bài hát Quốc ca Việt Nam
Chép lời hai lên bảng, mỗi dòng là một câu hát .
III.Các hoạt động :
1. Ổn đònh tổ chức, nhắc HS sửa tư thế ngồi ngay ngắn
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới :
TG
GV HS
22
10’
10’
5’
3’
Hoạt động 1: Ôn lời một bài hát : Quốc
ca Việt Nam
- Cho HS nghe băng
- Hướng dẫn HS ôn lời một
GV cho lớp trưởng lên điều khiển chào cờ
và bắt nhòp lời một
Hoạt động 2: Tập hát lời haiQuốc ca
Việt Nam
Hướng dẫn HS đọc lời hai
Hướng dẫn hát từng câu như lời một
Trong quá trình tập lời hai, GV chỉ đònh
một số HS trình bày , nếu các em hát chưa
đúng , GV hướng dẫn để các em hát chính
xác hơn
Hoạt động 3: Trình bày bài hát
GV yêu cầu HS trình bày bài hát ở tư thế
đứng nghiêm trang, nhắc các em hát
mạnh mẽ, rõ lời
GV cho lớp trưởng điều khiển lớp chào cờ
và bắt nhòp cho cả lớp hát Quốc ca
4. Củng cố – dặn dò
Củng cố bằng cách hỏi tên bài hát vừa
học, tên tác giả.
GV nhận xét ,dặn dò
Dặn HS về nhà tiếp tục tập hát để thuộc
lời ca và hát tự nhiên, rõ lời hơn
Ngồi ngay ngắn, chú ý nghe
Thực hiện theo hướng dẫn của
GV
Tập đọc lời ca
Tập hát từng câu theo Hướng dẫn
của GV
Hát lại nhiều lần
HS đứng hát Quốc ca với tư thế
nghiêm trang, hát rõ lời,
Thực hiện theo yêu cầu
HS ghi nhớ
Thứ sáu ngày 31 tháng 8 năm 2011
Chính tả(Nghe – viết)
Cô giáo tí hon
I. Mục tiêu:
-Nghe – viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. Khơng mắc q
5 lỗi trong bài
-Biết phân biệt s/x, tìm đúng những tiếng có thể ghép với mỗi tiếng đã choco1 âm đầu là
x/s
- HS có ý thức rèn chữ, giữ vở
Hỗ trợ HS khuyết tật: đánh vần cho HS viết
II. Chuẩn bò:
1. Giáo viên: Bài tập 2 trên bảng phụ
2. Học sinh: Chuẩn bò bài trước khi tới lớp.
III. Hoạt động dạy – học:
23
TG GV HS
1’
5’
1’
8’
14’
6’
1. Ổn đònh:
2. Kiểm tra bài cũ:
-GV đọc: khuỷu tay, sứt chỉ, vác
củi, can đảm
- Nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới:
*Giới thiệu bài: Ghi bảng.
* HĐ 1: Hướng dẫn viết chính tả:
+ Đọc đoạn viết lần 1.
+ Tìm những hình ảnh cho thấy Bé
bắt chước cô giáo?
+ Hình ảnh mấy đứa em có gì ngộ
nghónh?
- Hướng dẫn cách trình bày:
+ Đoạn văn có mấy câu?
+ Chữ đầu câu viết như thế nào?
+ Ngoài chữ đầu câu trong bài còn
chữ nào phải viết hoa? Vì sao?
- Hướng dẫn viết từ khó:
+ Đọc mẫu lần 2.
+ Đọc cho HS viết bài.
+ Đọc cho HS soát lại bài.
- Chấm bài: Chấm 10 bài.
- Nhận xét bài viết của HS.
* HĐ 2: Hướng dẫn làm bài tập
Bài 2. Tìm những tiếng có thể ghép
với mỗi tiếng sau:
a. x/s
- Hát đầu giờ.
- 1 HS lên bảng viết. Dưới lớp viết vào
bảng con
-1HS nhắc lại tên bài.
-Theo dõi cô đọc bài.
-1HS đọc lại.
-Bé bẻ một nhánh trâm bầu làm thước,
đưa mắt nhìn đám học trò, tay cầm nhánh
trâm bầu nhòp nhòp trên tấm bảng. Đánh
vần từng tiếng cho đám “học trò” đánh
vần theo.
-Chúng chống hai tay nhìn chò, ríu rít
đánh vần theo.
-Đoạn văn có 5 câu.
- Chữ đầu câu phải viết hoa.
- Chữ Bé, vì đó là tên riêng.
-Nêu các từ khó, dễ lẫn: tỉnh khô, ríu rít,
trâm bầu, cô giáo.
-1HS lên bảng, cả lớp viết vào bảng.
-Nghe cô đọc bài.
-Viết bài.
- Dùng bút chì soát lỗi
-Cả lớp nộp 10 quyển vở.
-1HS đọc yêu cầu
-1 em lên bảng, lớp làm VBT
a. +xét: nhận xét, xét hỏi, xem xét,
+sét: sấm sét, đất sét, lưỡi tầm sét,
+ xào: xào rau, xào xáo,
+sào: cây sào, một sào đất,
+ xinh: xinh tươi, xinh đẹp,
+ sinh: sinh sống, ngày sinh,
24
2’
-Nhận xét, ghi điểm.
4. Củng cố, dặn dò:
- Lưu ý 1 số lỗi sai cơ bản
- Chuẩn bò bài “Chiếc áo len”.
-2-3 em đọc lại
- 1 HS nhận xét giờ học.
Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu:
-Biết tính giá trò của biểu thức có phép nhân, phép chia vận dụng vào giải toán ( có
1 phép nhân).
-Vận dụng được vào giải tốn có lời văn có 1 phép tính nhân
-u thích mơn tốn, tự giác làm bài
- HS làm bài 1; bài 2 bài 3.
- HS K- G: Làm hết BT4 còn lại
- Hỗ trợ HS khuyết tật: tính giá trò của biểu thức, giải tốn có lời văn
II.Chuẩn bò:
Giáo viên: Hình vẽ bài 2, bảng nhóm
Học sinh: Chuẩn bò bài , vở, bảng con
III.Hoạt động dạy – học:
TG GV HS
1’
4’
5’
5’
10’
5’
5’
1.Ổn đònh:
2.Kiểm tra bài cũ:
-Bài 1, 2
Nhận xét, sửa bài, ghi điểm.
3.Bài mới:
* Giới thiệu bài: Ghi tựa
Hướng dẫn HS làm bài
Bài 1: Tính
-Sửa bài, ghi điểm.
Bài 2: Củng cố biểu tượng về ¼.
- Hình nào đã khoanh vào ¼ số
con vòt? Vì sao?
-Chữa bài , ghi điểm.
Bài 3:
1bàn : 2 học sinh
4bàn : … học sinh?
-Chữa bài, ghi điểm.
*Bài 4:HS khá giỏi (Nếu còn thời
gian )
4. Củng cố
- Hệ thống bài
- Hát đầu giờ.
- 2 học sinh lên bảng làm bài.
- Học sinh còn lại theo dõi để nhận xét.
- 1 học sinh nhắc lại tên bài.
- 3 em lên bảng, cả lớp làm vào vở
-Đọc yêu cầu của bài.
-Quan sát hình vẽ và trả lời câu hỏi.
-Hình a đã khoanh vào ¼ số con vòt.
-1 HS đọc đề bài.
-1 HS lên bảng, lớp làm vào vở
Bài giải
4 bàn có số học sinh là:
2 x 4 = 8(học sinh)
Đáp số: 8học sinh
-1 học sinh nhận xét giờ học.
25