Tải bản đầy đủ (.doc) (18 trang)

Giáo án toán 7 tuần 28-29 theo CV961

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (164.55 KB, 18 trang )

Giáo án Toán 7 năm học 2012 - 2013
Ngày soạn: 05/03/2013 Ngày giảng:
14/03/2013 lớp 7D
15/03/2013 lớp 7C
Tiết 57: CỘNG, TRỪ ĐA THỨC
1. Mục tiêu:
a. Kiến thức :
Biết cách cộng, trừ các đa thức. các đơn thức đồng dạng.
b. Kỹ năng :
Rèn luyện kỹ năng bỏ dấu ngoặc đằng trước có dấu “+” hoặc có dấu “-“ thu
gọn đa thức, chuyển vế đa thức.
c. Thái độ :
HS yêu thích môn học
2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
a. Giáo viên:
Giáo án + Tài liệu tham khảo + Đồ dùng dạy học + Bảng phụ
b. Học sinh:
Đọc trước bài mới + Ôn lại các kiến thức đã học
3. Tiến trình bài dạy:
a. Kiểm tra bài cũ: (9’)
* Câu hỏi:
- Chữa bài tập 27(Sgk - 38)
- Đa thức là gì? Bậc của đa thức là gì?
Chữa bài tập 25a(Sgk - 38)
* Đáp án:
- Bài tập 27(Sgk - 38)
P =
yxxyxyxyxyyx
2222
3
1


5
2
1
3
1
−−+−+
xyxy 6
2
3
2
−=
Thay x = 0,5
1
2
=
và y = 1 vào P thu gọn ta được:
4
9
3
4
3
1.
2
1
.61.
2
1
.
2
3

2
−=−=−
4
1
2−=
Quàng Hùng Cường - Trường THCS Chiềng Sơ - Huyện Sông Mã:
Giáo án Toán 7 năm học 2012 - 2013
Vậy tại x = 0,5 và y = 1 giá trị của đa thức P là
4
1
2−
- Định nghĩa đa thức: là một tổng của những đơn thức. Mỗi đơn thức
trong tổng gọi là một hạng tử của đa thức đó.
- Định nghĩa bậc của đa thức: là bậc của hạng tử có bậc cao nhất
trong dạng thu gọn củ đa thức đó.
Bài tập 25(Sgk - 38)
a)
1
2
3
221
2
1
3
222
+−=−++− xxxxxx
Bậc của đa thức là 2
* Đặt vấn đề : (1’) GV: Gọi 1 Hs đứng tại chỗ bỏ dấu ngoặc trong các trường hợp
sau:
(3 + 5 – 7 – 1 + 6) = ?

- (4 + 3 – 6 - 9 + 2) = ?
Gv: Nhấn mạnh thêm trường hợp ngược lại đưa vào dấu ngoặc.
Gv: Muốn cộng trừ đa thức ta làm như thế nào? Đó là nội dung bài hôm
nay.
b. Dạy nội dung bài mới:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Cộng hai đa thức (10')
Cho hai đa thức M và N. Nghiên cứu

(Sgk – 39) để biết cách cộng hai đa thức
* Bài toán 1: Cho M = 5x
2
y + 5x – 3
N = xyz – 4x
2
y + 5x -
2
1
Tính M + N = ?
Yêu cầu hs trình bày tưng bước Giải:
Gọi 1 hs lên bảng trình bày lại cách
cộng hai đa thức trên. Hs dưới lớp gấp
Sgk lại và tự làm vào vở.
M+N = (5x
2
y + 5x -3) + (xyz – 4x
2
y + 5x -
2
1

) = 5x
2
y + 5x – 3 + xyz – 4x
2
y + 5x -
2
1

Gọi hs nói rõ áp dụng kiến thức nào để
thực hiện từng bước.
= (5x
2
y – 4x
2
y)+ (5x + 5x) + xyz + (-3-
2
1
)
Giới thiệu đa thức (*) gọi là tổng của
hai đa thức M và N.
= x
2
y + 10x + xyz -
2
1
3
(*)
Yêu cầu hs nghiên cứu ? 1 Đa thức (*) gọi là tổng của hai đa thức M
Quàng Hùng Cường - Trường THCS Chiềng Sơ - Huyện Sông Mã:
Giáo án Toán 7 năm học 2012 - 2013

và N.
Yêu cầu 1 hs lên bảng thực hiện ? 1 (Sgk - 39)
Gọi hs khác nhận xét. Sau đó Gv chốt
lại cách làm:
Giải
Để cộng hai đa thức ta tiến hành qua
các bước sau:
+ B1: Bỏ ngoặc
+ B2: áp dụng tính chất giao hoán và
kết hợp để nhóm các đơn thức đồng
dạng với nhau.
+ B3: Cộng, trừ các đơn thức đồng
dạng.
2. Trừ hai đa thức (13')
Muốn trừ hai đa thức ta làm như thế
nào? Hãy nghiên cứu Sgk mục 2 - T39
để tìm hiểu cách trừ hai đa thức.
* Bài toán 2:
Cho P = 5x
2
y – 4xy
2
+ 5x – 3
Q = xyz – 4x
2
y + xy
2
+ 5x -
2
1

Gọi 1 học sinh lên bảng giải, hs dưới
lớp gấp Sgk vào và tự làm vào vở.
Tính P – Q = ?
Giải:
P- Q = (5x
2
y- 4xy
2
+5x - 3)-(xyz -

4x
2
y+xy
2
+5x -
2
1
)
Qua bài toán trên, em hãy cho biết
muốn trừ hai đa thức ta phải thực hiện
qua những bước nào?
Hd :Qua 3 bước:
B1: Bỏ dấu ngoặc
= 9x
2
y - 5xy
2
- xyz -
2
1

2

(**)
B2: áp dụng tính chất giao hoán và kết
hợp để nhóm các đơn thức đồng dạng
với nhau.
Đa thức (**) gọi là hiệu của đa thức P và
Q
B3: Cộng, trừ các đơn thức đồng dạng.
Lưu ý khi bỏ dấu ngoặc có dấu trừ đằng
trước và khi đưa vào dấu ngoặc có dấu
trừ đằng trước. Sau này khi đã làm
thành thạo ta có thể tính nhẩm bỏ qua
bước1, bước 2.
Quàng Hùng Cường - Trường THCS Chiềng Sơ - Huyện Sông Mã:
Giáo án Toán 7 năm học 2012 - 2013
Yêu cầu hs nghiên cứu ? 2 ? 2 (Sgk - 40)
Gọi 1 Hs đứng tại chỗ lấy hai đa thức.
Sau đó yc hs hoạt động nhóm thực hiện
tìm hiệu 2 đa thức ấy.
Giải
c. Củng cố, luyện tập (10’)
- Yêu cầu học sinh nghiên cứu bài tập 31 (Sgk - 40).
- Bài tập 31(Sgk - 40)
M+N = (3xyz –3x
2
+5xy –1)+(5x
2
+xyz –5xy +3 -y)
= 3xyz – 3x

2
+ 5xy – 1 + 5x
2
+ xyz – 5xy + 3 – y
= (3xyz +xyz) +(-3x
2
+5x
2
) +(5xy -5xy) -y +(- 1 +3)
= 4xyz + 2x
2
- y + 2
M –N =(3xyz –3x
2
+5xy–1) -(5x
2
+xyz –5xy +3 –y)
= 3xyz – 3x
2
+ 5xy – 1 - 5x
2
- xyz + 5xy - 3 + y
= (3xyz – xyz) +(-3x
2
–5x
2
)+(5xy+5xy)+y +(- 1 – 3)
= 2xyz - 8x
2
+ 10 xy + y - 4

N-M= (5x
2
+xyz –5xy +3 – y) -(3xyz –3x
2
+5xy – 1)
= 5x
2
+ xyz – 5xy + 3 – y - 3xyz + 3x
2
- 5xy + 1
= (5x
2
+3x
2
) +(xyz – 3xyz)+(-5xy –5xy) –y +(3 + 1)
= - 2xyz + 8x
2
- 10xy - y + 4
d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (2')
- Nắm chắc các bước cộng, trừ đa thức.
- Lưu ý quy tắc bỏ dấu ngoặc và ngược lại.
- BTVN: 29; 30; 32; 33; 34 (sgk – 40)
- HD Bài 32 (Sgk - 40): áp dụng quy tắc chuyển vế rồi cộng, trừ đa thức.
* Rút kinh nghiệm sau giờ dạy:
+ Về kiến thức:
+ Về kĩ năng:

+ Về thái độ:
Ngày soạn: 05/03/2013 Ngày giảng:
14/03/2013 lớp 7D

15/03/2013 lớp 7C
Quàng Hùng Cường - Trường THCS Chiềng Sơ - Huyện Sông Mã:
Giáo án Toán 7 năm học 2012 - 2013
Tiết 58: LUYỆN TẬP
1. Mục tiêu:
a. Kiến thức :
Hs được củng cố kiến thức về đa thức, cộng trừ đa thức.
b. Kỹ năng :
Hs được rèn luyện kỹ năng tính tổng, hiệu các đa thức, tính giá trị của đa
thức.
c. Thái độ :
HS yêu thích môn học
2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
a. Giáo viên:
Giáo án + Tài liệu tham khảo + Đồ dùng dạy học + Bảng phụ
b. Học sinh:
Đọc trước bài mới + Ôn lại các kiến thức đã học
3. Tiến trình bài dạy:
a. Kiểm tra bài cũ: (5')
* Câu hỏi :
Muốn cộng (hay trừ) các đơn thức đồng dạng ta làm như thế nào?
Chữa bài tập 29(Sgk- 40)
* Đáp án:
Muốn cộng (hay trừ) các đơn thức đồng dạng ta cộng (hay trừ) phần hệ số
của chúng và giữ nguyên phàn biến
Bài 29 (Sgk - 40)
a) (x + y) + (x y) = x + y + x y = 0
b) (x + y) (x y) = x + y x + y = 2y
* Đặt vấn đề : (1’) Tiết trước chúng ta đã biết cách cộng trừ đa thức. Hôm
nay chúng ta sẽ áp dụng quy tắc đó để làm một số bài tập.

b. Dạy nội dung bài mới:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Luyện tập (35’)
Yêu cầu học sinh nghiên cứu bài 32b Bài 32.b (Sgk - 40)
Quàng Hùng Cường - Trường THCS Chiềng Sơ - Huyện Sông Mã:
Giáo án Toán 7 năm học 2012 - 2013
và bài 33a (Sgk - 40)
Giải
Gọi hai học sinh lên bảng làm Cả lớp
làm vào vở.
b. Q (5x
2
xyz) = xy + 2x
2
3xyz + 5
Q = (xy + 2x
2
3xyz + 5) + (5x
2
xyz)
= xy + 2x
2
3xyz + 5 + 5x
2
xyz
= (2x
2
+ 5x
2
) + (-3xyz xyz) + xy + 5

= 7x
2
- 4xyz + xy + 5
Bài 33.a (Sgk - 40)
Giải
M + N = (x
2
y + 0,5xy
3
7,5x
3
y
2
+ x
3
) + (3xy
3
x
2
y + 5,5x
3
y
2
)
= x
2
y + 0,5xy
3
7,5x
3

y
2
+ x
3
+ 3xy
3
x
2
y +
5,5x
3
y
2
= (x
2
y x
2
y) + (0,5xy
3
+ 3xy
3
) + (- 7,5x
3
y
2
+
5,5 x
3
y
2

) + x
3
= 3,5xy
3
2x
3
y
2
+ x
3
Dạng 1: Tính tổng, hiệu hai đa thức. Bài 35 (Sgk - 40)
Giải
Yêu cầu học sinh nghiên cứu bài tập
35(Sgk – 40).
a. M+N = (x
2
- 2xy + y
2
) + (y
2
+ 2xy + x
2
+
1)
= (x
2
+ x
2
) + (-2xy + 2xy) + (y
2

+ y
2
) + 1
= 2x
2
+ 2y
2
+ 1
Gọi 2 HS lên bảng làm bài. Hs dưới
lớp tự làm vào vở.
b.M – N= (x
2
- 2xy + y
2
) - (y
2
+ 2xy + x
2
+
1)
= x
2
- 2xy + y
2
- y
2
- 2xy - x
2
– 1
= (x

2
– x
2
) + (- 2xy – 2xy) + (y
2
– y
2
) – 1
= - 4xy – 1
Lưu ý khi bỏ dấu ngoặc có dấu trừ
đằng trước.
Dạng 2: Rút gọn đa thức. Tính giá trị
của đa thức tại các giá trị đã cho của
biến.
Quàng Hùng Cường - Trường THCS Chiềng Sơ - Huyện Sông Mã:
Giáo án Toán 7 năm học 2012 - 2013
Yêu cầu hs nghiên cứu bài 36 (Sgk –
41)
Bài 36 (Sgk - 41)
Giải
Nêu yêu cầu của bài? Có nhận xét gì
về các đa thức đã cho? Nêu cách làm
câu a?
a. A= x
2
+ 2xy – 3x
3
+ 2y
3
+ 3x

3
– y
3

= x
2
+ 2xy + y
3
Thay x = 5 và y = 4 vào đa thức thu gọn:
Hd : Rút gọn đa thức rồi thay các giá
trị đã cho của biến vào đa thức thu
gọn.
x
2
+ 2xy + y
3
= 5
2
+ 2.5.4 + 4
3
= 129
Vậy giá trị của đa thức A tại x = 5 và y = 4
là 129.
HD câu b viết dưới dạng:
x
n
y
n
= (xy)
n


Thay x.y = (-1).(-1) = 1 vào biểu thức
viết gọn rồi tính.
b. B = xy – x
2
y
2
+ x
4
y
4
– x
6
y
6
+ x
8
y
8

= xy – (xy)
2
+ (xy)
4
– (xy)
6
+ (xy)
8
(*)
Ta có xy = (-1).(-1) = 1 nên thay xy = 1 vào

(*) ta được:
xy–(xy)
2
+(xy)
4
–(xy)
6
+(xy)
8
= 1-1
2
+1
4
-1
6
+1
8
= 1-1+1-1+1 = 1
Vậy giá trị của biểu thức B tại x= -1 và y =
-1 là 1.
Dạng 3: Tìm đa thức bằng cách tính
tổng, hiệu của hai đa thức.
Yêu cầu hs nghiên cứu bài 38 (Sgk -
41).
Bài 38 (Sgk - 41)
Giải
Muốn tìm đa thức C trong mỗi câu ta
làm như thế nào?
a) C = A + B
= (x

2
- 2y + xy + 1) + (x
2
+ y – x
2
y
2
– 1)
= x
2
- 2y + xy + 1 + x
2
+ y – x
2
y
2
– 1
= 2x
2
– y + xy – x
2
y
2
Hd: Câu a: Tìm C bằng cách lấy A +
B
Câu b: Tìm C bằng cách:
C + A = B

C = B – A
b) C + A = B


C = B – A
= (x
2
+ y – x
2
y
2
– 1) - (x
2
- 2y + xy + 1)
= x
2
+ y – x
2
y
2
– 1 - x
2
+ 2y - xy – 1
Gọi 2 hs lên bảng thực hiện. = 3y – x
2
y
2
– xy - 2
Tìm bậc của mỗi đa thức vừa tìm
được?
a. Bậc 4
b. Bậc 4
Quàng Hùng Cường - Trường THCS Chiềng Sơ - Huyện Sông Mã:

Giáo án Toán 7 năm học 2012 - 2013
* Tổ chức trò chơi: Bài 37 (Sgk - 41)
HS thi các nhóm viết các đa thức bậc 3
với hai biến x, y và có 3 hạng tử.
Trong cùng thời gian 2 phút nhóm nào
viết đúng yêu cầu của đề bài và được
nhiều đa thức nhất thì nhóm đó thắng.
VD: x
3
- y
2
+ 1
2xy
2
+ xy + x
2
; …
Nhận xét bài làm của các nhóm – chấm
điểm.
Chốt lại các bước cộng hay trừ hai đa
thức.
c. Củng cố, luyện tập (3’)
- Muốn cộng hai đa thức ta làm như thế nào ? có mấy bước ?
- Nêu lại cách cộng trừ hai đơn thức đồng dạng ?
d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (1’)
- Xem kỹ các bài đã chữa.
- BTVN: 31, 32, 33 (SBT - 14)
- Hướng dẫn bài 33 (SBT - 14): Làm tương tự như bài 36 (Sgk)
- Đọc trước bài mới.
* Rút kinh nghiệm sau giờ dạy:

+ Về kiến thức:
+ Về kĩ năng:

+ Về thái độ:
Ngày soạn: 11/03/2013 Ngày giảng:
21/03/2013 lớp 7D
22/03/2013 lớp 7C
Quàng Hùng Cường - Trường THCS Chiềng Sơ - Huyện Sông Mã:
Giáo án Toán 7 năm học 2012 - 2013
Tiết 59: ĐA THỨC MỘT BIẾN
1. Mục tiêu:
a. Kiến thức :
HS biết ký hiệu đa thức một biến và biết sắp xếp đa thức theo lũy thừa giảm
hoặc tăng của biến.
b. Kỹ năng :
Biết tìm bậc, các hệ số, hệ số cao nhất, hệ số tự do của đa thức một biến.
Biết ký hiệu giá trị của đa thức tại một giá trị cụ thể của biến.
c. Thái độ :
HS yêu thich môn học .
2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
a. Giáo viên:
Giáo án + Tài liệu tham khảo + Đồ dùng dạy học + Bảng phụ ghi nội dung
thi “Về đích nhanh nhất”
b. Học sinh:
Đọc trước bài mới + Ôn lại các kiến thức đã học
3. Tiến trình bài dạy:
a. Kiểm tra bài cũ: (5’)
* Câu hỏi:
Tính tổng của hai đa thức sau: M = 5x
2

y – 5xy
2
+ xy và N = xy – x
2
y
2
+
5xy
2
. Và tìm bậc của đa thức tổng?
* Đáp án:
M + N = (5x
2
y 5xy
2
+ xy) + (xy x
2
y
2
+ 5xy
2
)
= 5x
2
y + (- 5xy
2
+ 5xy
2
) + (xy + xy) x
2

y
2
= 5x
2
y + 2xy x
2
y
2
Đa thức tổng có bậc là 4.
* Đặt vấn đề : (1’) Gv: Em có nhận xét gì về số biến của đa thức tổng?
Hs: có hai biến là x và y
Gv: Bài học hôm nay ta đi nghiên cứu về đa thức một biến.
b. Dạy nội dung bài mới:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Đa thức một biến (15’)
Quàng Hùng Cường - Trường THCS Chiềng Sơ - Huyện Sông Mã:
Giáo án Toán 7 năm học 2012 - 2013
Ví dụ trên là một ví dụ về đa thức hai
biến. Để tìm hiểu thế nào là đa thức
một biến em hãy nghiên cứu mục 1
(Sgk - 41).
* Đa thức một biến là tổng của những đơn
thức của cùng một biến.
* Mỗi số được coi là 1 đa thức một biến
Qua nghiên cứu em hãy cho biết thế
nào là đa thức một biến?
Giải thích tại sao ở đa thức A (Ví dụ
Sgk)
2
1

lại coi là đơn thức của biến y?

0
.
2
1
2
1
y=
Cho ví dụ về 1 đa thức của biến x.
Một ví dụ về 1 đa thức của biến y?
* Ví dụ:
Yêu cầu hs nghiên cứu dấu chấm cuối
cùng ở mục 1.
B = 3x
5
+
2
1
x
3
– x + 1 là đa thức của biến
x
Để chỉ rõ A là đa thức của biến y; B là
đa thức của biến x ta ký hiệu ntn?
Giá trị của đa thức B tại x = -1 được
viết như thế nào? Giá trị của đa thức A
tại y = 2 được viết như thế nào?
* Ký hiệu:
B là đa thức của biến x: B(x)

A là đa thức của biến y: A(y)
Giá trị của đa thức B tại x = -1 : B(-1)
Giá trị của đa thức A tại y = 2: A(2)
Yêu cầu hs nghiên cứu ?1 và ?2 trong
(Sgk - 41)
? 1 (Sgk - 41)
Giải
Nêu yêu cầu ? 1? Muốn tính A(5); B(-
2) ta làm như thế nào?
A(y) = 7y
2
3y +
2
1
Ta có A(5) = 7.5
2
– 3.5 +
2
1
Hd :Thay y = 5 vào đa thức A(y).
Thay x = -2 vào đa thức B(x)
= 175 – 15 +
2
1
Gọi 2 hs lên bảng làm mỗi em 1 ý.
= 160 +
2
1
=
2

1
160
B(x) = 2x
5
– 3x + 7x
3
+ 4x
5
+
2
1
Quàng Hùng Cường - Trường THCS Chiềng Sơ - Huyện Sông Mã:
Giáo án Toán 7 năm học 2012 - 2013
= 6x
5
– 3x + 7x
3
+
2
1
Gọi hs nhận xét bài làm của các bạn và
chốt kết quả đúng.
Ta có B(-2) = 6.(-2)
5
–3.(-2) +7(-2)
3
+
2
1
= - 192 + 6 - 56 +

2
1
= - 242 +
2
1
=
2
1
241−
?2 yêu cầu là gì ? ? 2 (Sgk - 41)
2; 5 được gọi là bậc của hai đa thức
một biến A(y) và B(x).
Giải
Bậc của đa thức 1 biến là gì? Đa thức A(y) có bậc 2
Nhấn mạnh: Tương tự khi tìm bậc của
đa thức, khi tìm bậc của đa thức 1 biến
trước hết ta cũng phải thu gọn đa thức
đó rồi lấy bậc cao nhất của biến trong
đa thức đã thu gọn.
Đa thức B(x) có bậc 5
* Bậc của đa thức một biến (khác đa thức
0, đã thu gọn) là số mũ lớn nhất của biến
trong đa thức đó.
Yêu cầu hs n/c bài tập 43(Sgk - 43),
thảo luận nhóm bàn trả lời.
Bài tập 43 (Sgk- 43)
a) 5 c) 3
Nhấn mạnh: Khi tìm bậc của đa thức
một biến trước hết ta phải thu gọn đa
thức đó.

b) 1 d) 0
2. Sắp xếp 1 đa thức (10’)
Yêu cầu hs nghiên cứu sgk tìm hiểu
mục đích của việc sắp xếp 1 đa thức và
cách sắp xếp.
* Hai cách sắp xếp 1 đa thức:
+ Sắp xếp các hạng tử theo lũy thừa tăng
của biến.
Tại sao phải sắp xếp 1 đa thức? + Sắp xếp các hạng tử theo lũy thừa
giảm của biến.
Có mấy cách sắp xếp các hạng tử?
Cách sắp xếp ntn?
Yc hs nghiên cứu VD trong Sgk/42 * Ví dụ (Sgk - 42)
Khi sắp xếp các hạng tử của 1 đa thức
ta cần chú ý điều gì?
Quàng Hùng Cường - Trường THCS Chiềng Sơ - Huyện Sông Mã:
Giáo án Toán 7 năm học 2012 - 2013
* Chú ý (Sgk - 42)
Gọi hs đọc lại chú ý
Yêu cầu hs nghiên cứu ? 3 và ? 4 trong
(Sgk - 42)
? 3 (Sgk - 42)
Giải
Yêu cầu hs thảo luận nhóm và làm 2
bài vào bảng nhóm
B(x) =
2
1
- 3x + 7x
3

+ 6x
5
? 4 (Sgk - 42)
Gọi đại diện các nhóm báo cáo kq. Giải
Có nhận xét gì về bậc của 2 đa thức
Q(x) và R(x)?
Q(x) = 4x
3
2x + 5x
2
2x
3
+ 1 2x
3

= 5x
2
2x + 1
R(x) = - x
2
+ 2x
4
+ 2x 3x
4
10 + x
4

= - x
2
+ 2x 10

Gọi hệ số của lũy thừa bậc 2 là a; bậc 1
là b; bậc 0 là c thì mọi đa thức bậc hai
của biến x sau khi sắp xếp theo lũy
thừa giảm của biến đều có dạng: ax
2
+
bx + c
* Nhận xét: Mọi đa thức bậc 2 của biến x
sắp xếp các hạng tử theo lũy thừa giảm
của biến đều có dạng:
ax
2
+ bx + c
Với a, b, c là các số đã cho (a

0)
Gọi hs đọc lại nhận xét trong Sgk.
Hãy chỉ ra các hệ số a, b, c trong các
đa thức Q(x) và R(x)?
Các chữ a, b, c nói trên không phải là
biến số, đó là các chữ đại diện cho các
số xác định cho trước. Những chứ như
vậy được gọi là hằng số (hằng).
Yêu càu đọc chú ý * Chú ý (Sgk - 42)
3. Hệ số (8’)
Yêu cầu học sinh nghiên cứu Sgk mục
3 – 42; 43
Xét đa thức thu gọn:
P(x) = 6x
5

+ 7x
3
– 3x +
2
1
Qua nghiên cứu hãy cho biết lũy thừa
bậc 5; bậc 3; bậc 1 của đa thức có hệ số
Ta nói:
Quàng Hùng Cường - Trường THCS Chiềng Sơ - Huyện Sông Mã:
Giáo án Toán 7 năm học 2012 - 2013
là bao nhiêu? 6 là hệ số của lũy thừa bậc 5
7 là hệ số của lũy thừa bậc 3
2
1
là hệ số của lũy thừa bậc bao nhiêu?
vì sao? Còn được gọi ntn?
- 3 là hệ số của lũy thừa bậc 1
2
1
là hệ số của lũy thừa bậc 0 (còn gọi là
hệ số tự do)
Hệ số cao nhất của đa thức P(x) bằng
bao nhiêu? Cách xác định?
Hãy xác định hệ số của các lũy thừa và
hệ số cao nhất của đa thức A(y) và
B(x) trong mục 1?
* Hệ số cao nhất của đa thức P(x) là 6 (là
hệ số của lũy thừa bậc cao nhất của biến
trong đa thức).
Giới thiệu chú ý: Với đa thức P(x) ta

thấy không xuất hiện lũy thừa bậc 4 và
bậc 2. Nhưng ta có thể viết đa thức đó
với đầy đủ từ lũy thừa bậc cao nhất đến
thấp nhất như sau:
P(x) = 6x
5
+ 0x
4
+7x
3
+ 0x
2
– 3x+
2
1
* Chú ý:
Ta có thể viết đa thức P(x) như sau:
P(x) = 6x
5
+ 0x
4
+ 7x
3
+ 0x
2
– 3x +
2
1
Xác định hệ số của các lũy thừa bậc 4
và bậc 2 của đa thức P(x)?

Hệ số của lũy thừa bậc 4; bậc 2 của đa
thức P(x) bằng 0.
Như vậy nếu trong 1 đa thức ta thấy
không xuất hiện lũy thừa bậc nào thì ta
hiểu rằng hệ số của lũy thừa bậc đó
bằng 0
c. Củng cố, luyện tập (5’)
- Thi “Về đích nhanh nhất”
G: treo bảng phụ ghi thể lệ cuộc thi (có 4 ô cho 4 tổ viết)
Yc hs nghiên cứu thể lệ cuộc thi và thi trong 3 phút.
G: Gọi các tổ nhận xét kết quả của nhau. Chỉ rõ chỗ sai trong cách viết (nếu có).
d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (1')
- Nắm vững cách sắp xếp, kí hiệu đa thức. Biết tìm bậc và các hệ số của đa
thức.
- BTVN: 29, 40, 41, 42 (Sgk - 43)
- Hướng dẫn bài 41 (Sgk - 43): Lưu ý hệ số cao nhất và hệ số tự do.
Quàng Hùng Cường - Trường THCS Chiềng Sơ - Huyện Sông Mã:
Giáo án Toán 7 năm học 2012 - 2013
- Đọc trước bài: Cộng, trừ đa thức một biến
* Rút kinh nghiệm sau giờ dạy:
+ Về kiến thức:
+ Về kĩ năng:

+ Về thái độ:
Ngày soạn: 11/03/2013 Ngày giảng:
21/03/2013 lớp 7D
22/03/2013 lớp 7C
Tiết 60: CỘNG TRỪ ĐA THỨC MỘT BIẾN
1. Mục tiêu:
a. Kiến thức :

HS biết cộng, trừ đa thức một biến theo hai cách:
+ Cộng, trừ đa thức theo hàng ngang.
+ Cộng, trừ đa thức đã sắp xếp theo cột dọc
b.Kỹ năng :
Rèn luyện các kỹ năng cộng, trừ đa thức: Bỏ ngoặc, thu gọn đa thức, sắp xếp
các hạng tử của đa thức theo cùng một thứ tự, biến trừ thành cộng …
c. Thái độ :
HS yêu thích môn học vận dụng toán học vào thực tế .
2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
a. Giáo viên:
Giáo án + Tài liệu tham khảo + Đồ dùng dạy học + Bảng phụ
b. Học sinh:
Đọc trước bài mới + Ôn lại các kiến thức đã học
3. Tiến trình bài dạy:
a. Kiểm tra bài cũ: (5’)
* Câu hỏi:
Chữa bài tập 40(Sgk - 43)
* Đáp án:
Quàng Hùng Cường - Trường THCS Chiềng Sơ - Huyện Sông Mã:
Giáo án Toán 7 năm học 2012 - 2013
Bài tập 40(Sgk - 43):
a) Sắp xếp các hạng tử của Q(x) theo lũy thừa giảm của biến.
Q(x) = - 5x
6
+ 2x
4
+ 4x
3
+ (3x
2

+ x
2
) – 4x – 1
= - 5x
6
+ 2x
4
+ 4x
3
+ 4x
2
– 4x – 1
b) Các hệ số khác 0 của Q(x):
Hệ số của lũy thừa bậc 6 là - 5 (hệ số cao nhất)
Hệ số của lũy thừa bậc 4 là 2
Hệ số của lũy thừa bậc 3 là 4
Hệ số của lũy thừa bậc 2 là 4
Hệ số của lũy thừa bậc 1 là - 4
Hệ số tự do là - 1
* Đặt vấn đề : (1’) Chúng ta đã sắp xếp đa thức một biến theo luỹ thừa tăng
dần (hoặc giảm dần) của biến. Vậy muốn cộng trừ đa thức 1 biến ta làm như thế
nào chúng ta cùng nghiên cứu bài hôm nay
b. Dạy nội dung bài mới:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Cộng hai đa thức một biến (15')
Yêu cầu hs nghiên cứu ví dụ cộng
hai đa thức một biến (Sgk - 44).
* Ví dụ (Sgk - 44)
Để cộng hai đa thức P(x) và Q(x) ta
có thể thực hiện theo mấy cách?

- 2 cách
Giải
+ Cách 1 (Sgk - 44)
Treo bảng phụ ghi cách 1.
ở cách 1 ta thực hiện theo các bước
như thế nào?
B1: bỏ ngoặc
B2: Nhóm các đơn thức đồng dạng.
B3: Cộng, trừ đơn thức đồng dạng.
Theo cách 2 ta làm như thế nào?
Cộng hai đa thức theo cột dọc (đặt
các đơn thức đồng dạng ở cùng một
cột), sau đó thực hiện cộng hai đơn
Quàng Hùng Cường - Trường THCS Chiềng Sơ - Huyện Sông Mã:
Giáo án Toán 7 năm học 2012 - 2013
thức đồng dạng trên cùng một cột.
HD học sinh cách cộng theo cách 2:
trừ từng cột rồi điền dần vào kết quả;
lưu ý để cho đơn giản khi cộng các
đơn thức đồng dạng ta chỉ cần chú ý
cộng, trừ phần hệ số và trước khi
cộng trừ các đa thức cần sắp xếp các
đa thức theo lũy thừa giảm dần hoặc
tăng dần.
+ Cách 2:
P(x) = 2x
5
+ 5x
4
– x

3
+ x
2
– x – 1
+
Q(x)= - x
4
+ x
3
+ 5x + 2

P(x)+Q(x)= 2x
5
+ 4x
4
+ x
2
+ 4x + 1
Lưu ý HS khi làm bài cần chọn cách
làm đơn giản hơn.
2. Trừ hai đa thức một biến (10')
Yêu cầu Hs nghiên cứu ví dụ.
Gọi 1 Hs lên bảng thực hiện cách 1;
ở dưới lớp Hs tự làm vào vở.
Cách 1:
P(x) – Q(x) =
=(2x
5
+ 5x
4

– x
3
+ x
2
– x– 1) – (- x
4
+ x
3
+ 5x + 2)
= 2x
5
+5x
4
– x
3
+ x
2
- x – 1 + x
4
– x
3
– 5x – 2
= 2x
5
+(5x
4
+ x
4
) – (x
3

+x
3
)+x
2
– (x+ 5x) -(1+2)
= 2x
5
+ 6x
4
– 2x
3
+ x
2
– 6x

- 3
Yêu cầu hs nghiên cứu cách 2 (Sgk)
Gọi 1 hs lên bảng trình bày lại.
Lưu ý dấu trừ : Cộng với số đối
P(x) – Q(x) = P(x) + [- Q(x)]
Cách 2:
P(x) = 2x
5
+ 5x
4
– x
3
+ x
2
– x – 1

-
Q(x) = - x
4
+ x
3
+5x + 2

P(x) – Q(x) = 2x
5
+ 6x
4
– 2x
3
+ x
2
- 6x – 3
Tóm lại qua hai bài toán trên muốn
cộng hay trừ hai đa thức một biến ta
có thể làm theo những cách nào?
Giới thiệu chú ý.
Yêu cầu 2 HS đọc chú ý.
* Chú ý (Sgk - 45)
Yêu cầu Hs vận dụng làm ? 1.
Yêu cầu 2 học sinh làm hai câu theo
cách 1
? 1 (Sgk 45)
Giải
Cách 1:
Quàng Hùng Cường - Trường THCS Chiềng Sơ - Huyện Sông Mã:
Giáo án Toán 7 năm học 2012 - 2013

Nhận xét cách làm thứ nhất
M(x) + N(x) =
= (x
4
+ 5x
3
- x
2
+ x – 0,5)+(3x
4
- 5x
2
– x – 2,5)
= 4x
4
+ 5x
3
– 6x
2
– 3
M(x) – N(x) =
= (x
4
+ 5x
3
– x
2
+ x – 0,5) – (3x
4
- 5x

2
– x – 2,5)
= - 2x
4
+ 5x
3
+ 4x
2
+ 2x + 2
Gọi 2 Hs lên bảng làm theo cách 2
Nhận xét cách làm thứ hai
Cách 2:
M(x) = x
4
+ 5x
3
– x
2
+ x – 0,5
+
N(x) = 3x
4
- 5x
2
- x – 2,5

M(x) + N(x) = 4x
4
+ 5x
3

- 6x
2
- 3
M(x) = x
4
+ 5x
3
– x
2
+ x – 0,5
-
N(x) = 3x
4
- 5x
2
– x – 2,5

M(x) - N(x) = -2x
4
+ 5x
3
+ 4x
2
+ 2x + 2
Cách 2:
P(x) = 8x
4
– 5x
3
+ x

2
-
3
1
-
Q(x) = x
4
– 2x
3
+ x
2
– 5x -
3
2
P(x) - Q(x) = 7x
4
- 3x
3
+5x +
3
1
c. Củng cố, luyện tập (13’)
- Yêu cầu học sinh làm bài 44 SGK – T45 lam theo 2 cách
Bài 44(Sgk – 45)
a. Cách 1:
* P(x) + Q(x) =(- 5x
3
-
3
1

+ 8x
4
+ x
2
)+(x
2
– 5x – 2x
3
+ x
4
-
3
2
)
Quàng Hùng Cường - Trường THCS Chiềng Sơ - Huyện Sông Mã:
Giáo án Toán 7 năm học 2012 - 2013
= (8x
4
+x
4
)+(-5x
3
-2x
3
)+ (x
2
+x
2
) – 5x – (
3

2
3
1
+
)
= 9x
4
- 7x
3
+ 2x
2
– 5x – 1
Cách 2:
P(x) = 8x
4
– 5x
3
+ x
2
-
3
1
+
Q(x) = x
4
– 2x
3
+ x
2
– 5x -

3
2
P(x)+Q(x) = 9x
4
- 7x
3
+ 2x
2
– 5x – 1
b. Cách 1:
* P(x) Q(x) = (- 5x
3
-
3
1
+ 8x
4
+ x
2
)- (x
2
5x 2x
3
+ x
4
-
3
2
)
=(8x

4
- x
4
)+(-5x
3
+2x
3
)+ (x
2
- x
2
) + 5x (
3
2
3
1

)
= 7x
4
- 3x
3
+ 5x +
3
1
Cách 2 : về nhà
d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (1’)
- BTVN: 45 đến 48 (Sgk – 45, 46. Xem kỹ các ví dụ đã giải.
- HD bài 47: Thực hiện đồng thời các phép tính tương tự như đối với 2 đa
thức

- Tiết sau luyện tập
* Rút kinh nghiệm sau giờ dạy:
+ Về kiến thức:
+ Về kĩ năng:

+ Về thái độ:
Quàng Hùng Cường - Trường THCS Chiềng Sơ - Huyện Sông Mã:

×