Giáo án mỹ thuật 6 Phạm Ngọc Tính
Tuần thứ 1:
Bài 1: Vẽ trang trí.
Chép hoạ tiết trang trí dân tộc.
I/ Mục tiêu:
- Học sinh nhận ra vẻ đẹp của các hoạ tiết dân tộc miền xuôi và miền núi.
- Học sinh vẽ đợc một số hoạ tiết gần đúng mẫu và tô màu theo ý thích.
II/ Đồ dùng:
1. GV: - Hình MH trong ĐDDH MT 6.
- Phô tô một số hoạ tiết in trong SGK.
- Các bớc chép hoạ tiết dân tộc.
- Một số bài chép hoạ tiết T
2
dân tộc năm trớc.
2. HS: - Chì, màu, tẩy, SGK, vở thực hành.
III/ Tiến trình dạy học:
Nội dung HĐ của thầy HĐ của trò
1. ổn định - Kiểm tra sỹ số.
- Kiểm tra đồ dùng học tập
- LT báo cáo
2. Giới thiệu - Giới thiệu sơ qua về kết cấu chơng
trình MT ở THCS
- Lắng nghe
3. Bài mới
a/ HĐ1: Hớng
dẫn học sinh
quan sát, nhận
xét
- Giới thiệu một số hoạ tiết trang trí ở
trong các chơng trình kiến trúc (đình
chùa) hoạ tiết ở trong các trang phục
dân tộc
+ Kể tên hoạ tiết?
+ HT này đợc TT ở đâu?
+ Bố cục? (đ. xứng, xen, lặp)
+ Hình vẽ (Hoa lá, chim)
+ Đờng nét (mềm, khoẻ khoắn)
- Giới thiệu một số vật phẩm có T
2
đẹp
bằng hoạ tiết dân tộc: Bình, đĩa, thổ
cẩm
- Tóm tắt: Hoạ tiết dân tộc rất đa dạng,
thờng là các hình hoa lá, chim thú, sóng
nớc, mây
3 - 4 em đứng dậy
trả lời
- Quan sát
- Lắng nghe
b/ HĐ2: Hớng
dẫn học sinh
cách vẽ hoạ tiết
- Treo hình minh hoạ cách vẽ.
Giới thiệu:
B1: Ước lợng để vẽ K. hình chung.
- Quan sát và ghi
nhớ các bớc tiến
Trờng THCS Quảng Phú -
1
Giáo án mỹ thuật 6 Phạm Ngọc Tính
Nội dung HĐ của thầy HĐ của trò
B2: Kẻ các đờng trục và đánh dấu các
điểm chính.
B3: Vẽ phác bằng các nét đơn giản.
B4: Chỉnh sửa + vẽ màu.
- Minh hoạ nhanh trên bảng cho học
sinh thấy đợc cách thức chép hoạ tiết T
2
dân tộc.
hành
- Quan sát
c/ HĐ 3: Hớng
dẫn học sinh
thực hành.
- Cho các em chọn và chép lại 1 hoạ tiết
tuỳ thích.
- Quan sát, hớng dẫn để giúp các em
thực hiện đạt kết quả tốt hơn.
- Học sinh làm bài
4. Củng cố:
- Chọn 3 - 4 bài đẹp để cả lớp quan sát,
GV nhận xét + cho điểm
5. Dặn dò, giao
bài tập về nhà:
- Nhắc học sinh về nhà chép thêm 1 - 2
hoạ tiết dân tộc khác.
- Chuẩn bị bài và ĐDHT cho giờ sau.
Ghi nhớ để thực
hiện ở nhà
Tuần thứ 2:
Bài 2: Thờng thức mỹ thuật.
Sơ lợc về mỹ thuật Việt Nam thời đại cổ
I/ Mục tiêu.
- Học sinh đợc củng cố thêm kiến thức về lịch sử Việt Nam thời kỳ cổ đại.
- Học sinh hiểu thêm giá trị thẩm mỹ của ngời Việt cổ thông qua các sản
phẩm mĩ thuật.
- Học sinh trân trọng nghệ thuật đặc sắc của cha ông để lại.
Trờng THCS Quảng Phú -
2
Giáo án mỹ thuật 6 Phạm Ngọc Tính
II/ Đồ dùng dạy học.
1. GV: - Tranh ảnh, hình vẽ liên quan đến bài.
- Tranh trong bộ đồ dùng dạy học MT 6.
2. HS: - Su tầm các bài viết, các hình ảnh về MTVN thời cổ đại in trên báo chí.
- SGK, vở ghi.
III/ Tiến trình dạy và học
Nội dung HĐ của thày HĐ của trò
1. ổn định tổ
chức
2. Kiểm tra bài
cũ
- Chấm bài tập.
- Nhận xét ý thức học bài ở nhà.
b. HĐ 2: Tìm
hiểu hình mặt
ngời (vách hang
Đồng Nội)
- Treo T quan: hình khắc mặt ngời trên
vách hang Đồng Nội.
(?) Em có nhận xét gì về bức tranh này?
+ 3 mặt ngời diễn tả 3 nhân vật trong 1
gia đình là ngời cha, ngời mẹ và ngời
con.
+ Hình ảnh ngời cha: Mặt to, vuông chữ
điền quai hàm bạnh, lông mày rậm là
ngời đàn ông có sức mạnh là trụ cột
gia đình.
+ Hình ảnh ngời mẹ: Mặt thanh tú đậm
chất nữ giới.
+ Hình ảnh ngời con: Mặt bầu bĩnh, ánh
mắt nhìn ngộ nghĩng.
(?) Em có cảm nhận gì về nét khắc?
(?) Bố cục 3 khuôn mặt thế nào?
- 1 em trả lời.
- Lắng nghe giáo
viên giải thích.
- Ghi nhớ.
- Nét khắc rõ ràng,
khoẻ khoắn.
- Cân xứng, tỷ lệ
hợp lý tạo cảm giác
hài hoà.
c/ HĐ3: Một vài
nét về mỹ thuật
thời kỳ đồ đồng.
- Lu ý HS: Sự xuất hiện của kim loại
thay cho đồ đá, đồng, sau đó là sắt
thay đổi cơ bản hình thái xã hội.
-Con ngời đã tạo ra các công cụ bằng
kim loại ( rìu, dao găm,giáo,mũi tên )
đợc trang trí bằng những hoa văn hình
chữ S hoặc các hình kỉ hà nằm ngang
Trờng THCS Quảng Phú -
3
Giáo án mỹ thuật 6 Phạm Ngọc Tính
Nội dung HĐ của thày HĐ của trò
-Thạp Đào thịnh ( Yên Bái) đợc trang trí
nhiều hoạ tiết đẹp.
-Trống đồng Đông Sơn là đỉnh cao nghệ
thuật của thời kì này.(gv phân tích)
Tuần thứ 3 - tiết 3
Bài 3: Vẽ theo mẫu.
Sơ lợc về luật xa gần.
I/ Mục tiêu.
- Học sinh hiểu đợc cái nguyên lý của luật xa gần trong cuộc sống.
- Rèn luyện khả năng quan sát vật thể trong không gian.
- Trên cơ sở nắm bắt tốt luật xa gần để áp dụng vào các bài học có hiệu quả
(vẽ tranh, vẽ theo mẫu).
III/ Đồ dùng dạy học.
- Một số tranh phong cảnh thể hiện rõ phối cảnh xa gần.
- Hình minh hoạ về điểm tụ.
Tranh minh hoạ trong đồ dùng dạy học MT 6.
III/ Tiến trình dạy - học.
Nội dung HĐ của thầy HĐ của trò
1.ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
(?) Mô tả về hình khắc mặt ngời trên
vách hang Đồng Nội?
- Nhận xét câu trả lời, cho điểm.
- 1 em trả lời.
a. HĐ1: Quan sát
nhận xét.
* Đờng tầm mắt
(?) 2 bức tranh này tả cảnh vật gì?
(Tìm trong 2 bức tranh có cảnh vật gì
giống nhau)?
- Đều có một đờng thẳng chạy ngang
bức tranh.
- Đờng ranh giới giữa bầu trời và đồng
cỏ ở bức tranh 1 và đờng ranh giới
giữa bầu trời và mặt nớc ở tranh 2.
HS trả lời.
- HS trả lời.
Trờng THCS Quảng Phú -
4
Giáo án mỹ thuật 6 Phạm Ngọc Tính
Nội dung HĐ của thầy HĐ của trò
- Nêu khái quát định nghĩa về đờng
tầm mắt:
+ Là một đờng thẳng nằm ngang với
tầm mắt ngời quan sát, phân chia mặt
đất với bầu trời hay mặt nớc với bầu
trờ, gọi là đờng chân rời hay đờng tầm
mắt.
(?) Trong tranh, ĐTM có vị trí nh thế
nào.
+ ĐTM có thể ở cao khi vị trí của ngời
quan sát ngồi trên cao.
+ ĐTM có thể ở dới thấp do ngời quan
sát ở vị trí thấp.
(?) Tác dụng của đờng tầm mắt đối với
bài học?
+ Vẽ nhà cửa, cây cối, đồ đạc và con
ngời đợc thuận mắt hơn.
-1 em trả lời.
- Lắng nghe.
- 1 em trả lời.
b/ HĐ2: Điểm tụ:
- Treo Tquan: (Phô tô H5/81 - SGK)
- Các đờng song song với mặt đất khi
hớng về chiều sâu, càng xa càng thu
hẹp và cuối cùng tụ lại 1 điểm đó là
điểm tụ.
Là định hớng cho bài vẽ theo mẫu
- Quan sát hình vẽ.
- Vẽ hình vào vở.
- Lắng nghe, ghi
chép.
Tuần 4 - Tiết 4
Bài 4: Vẽ theo mẫu
cách vẽ theo mẫu
I/ Mục tiêu:
- Học sinh hiểu đợc khái niệm vẽ theo mẫu và cách tiến hành bài vẽ.
- Vận dụng những hiểu biết về phơng pháp chung vào bài vẽ.
- Hình thành ở học sinh cách nhìn, cách làm việc khoa học.
II/ Chuẩn bị đồ dùng.
- Đồ dùng dạy học MT 6.
- Tranh hớng dẫn cách vẽ theo mẫu.
Trờng THCS Quảng Phú -
5
Giáo án mỹ thuật 6 Phạm Ngọc Tính
- Một số vật mẫu (lọ hoa, quả, hộp phấn, ).
HS: SGK, vở thực hành, chì, tẩy.
III/ Tiến trình dạy - học.
Nội dung HĐ của thầy HĐ của trò
1. ổn định lớp
2. Kiểm tra bài
cũ
- Nêu tác dụng của đờng tầm mắt và
điểm tụ?
- Thu vở bài tập, chấm bài tập vẽ hình
hộp theo phối cảnh xa gần.
- Nhận xét ý thức học bài
- 1 em lên trả lời
- 1 bàn (cử đại diện
lên nộp vở bài tập).
3. Bài mới.
a/ HĐ 1: Tìm
hiểu khái niệm
VTM
Ghi bảng
- Đặt 1 vật mẫu lên bàn: 1cái ca, 1 cái
chai. Yêu cầu học sinh quan sát.
- Vẽ mô hình phỏng theo (trên bảng)
+ Vẽ chi tiết quai ca trớc và dừng lại.
+ Vẽ từng đồ vật: vẽ quả trớc và dừng
lại.
(?) Thầy đã vẽ cái gì trớc?
(?) Vẽ riêng từng đồ vật, từng bộ phận
nh vậy có đúng không?
- Nhận xét chung:
+ Vẽ trớc từng chi tiết, từng đồ vật nh
vậy là không đúng.
- Yêu cầu học sinh quan sát H 1/SGK
(?)Đây là hình vẽ cái gì?
(?) VS các hình vẽ này lại không giống
nhau?
Đồng thời cầm cái ca ở các vị trí để
minh hoạ
Các hình vẽ cái ca đều đúng hình
ảnh nhìn thấy.
(?) Vậy thế nào là vẽ theo mẫu.
+ Là vẽ mô phỏng lại mẫu bày trớc
mặt bằng hình vẽ thông qua suy nghĩ,
- Ghi đầu bài vào vở
- Quan sát mẫu
- Quan sát cách vẽ
- 1 em trả lời
- Lắng nghe, ghi nhớ
+ Cái ca.
+ Quan sát, suy nghĩ để
tìm lời giải thích (do
góc độ QS khác
Trờng THCS Quảng Phú -
6
Giáo án mỹ thuật 6 Phạm Ngọc Tính
Nội dung HĐ của thầy HĐ của trò
cảm xúc của mỗi ngời để diễn tả đợc
đặc điểm, cấu tạo, hình dáng, đậm nhạt
và màu sắc của mẫu.
nhau).
+ Suy nghĩ về câu hỏi.
+ Lắng nghe, ghi chép
khái niệm vẽ theo
mẫu.
b. HĐ 2: Tìm
hiểu cách vẽ theo
mẫu
c. HĐ 3: Hớng
dẫn thực hành.
- GV hớng dẫn:
+ Trớc hết phải quan sát mẫu để xác
định nhanh chóng tỷ lệ các bộ phận, tỷ
lệ giữa chiều ngang so với chiều cao để
dựng khung hình.
+ Dựng đờng trục để vẽ cho cho cân
đối các bộ phận 2 bên.
+ Phân chia, đánh dấu các bộ phận.
+ Phân chia, đánh dấu các bộ phận.
+ Phác hình đơn giản, sơ lợc.
- Cho các em nhìn mẫu (cái ca) và tiến
hành vẽ.
- Hớng dẫn các em vẽ theo các bớc.
- Lắng nghe, ghi nhớ.
- Theo dõi để ghi nhớ
cách vẽ.
- Quan sát mẫu, vẽ lại
theo mẫu.
4. Đánh giá kết
quả
- Chọn 1 số bài vẽ đã hoàn thiện cho cả
lớp xem và gọi học sinh nhận xét.
- Đánh giá chất lợng bài vẽ, cho điểm.
- Quan sát nhận xét bài
của bạn
5. Dặn dò:
- Về hoàn thiện tiếp bài
Tuần 5. Tiết 5.
Bài 5: Vẽ tranh
Cách vẽ tranh đề tài.
Trờng THCS Quảng Phú -
7
Giáo án mỹ thuật 6 Phạm Ngọc Tính
I/ Mục tiêu:
- Học sinh hiểu kỹ hơn thể loại tranh đề tài.
- Củng cố cách vẽ tranh đề tài đã học ở lớp dới.
- Biết cách vẽ tranh đề tài và vẽ đợc 1 tranh về đề tài cho trớc.
II/ Chuẩn bị đồ dùng.
- Tranh vẽ của hoạ sỹ, thiếu nhi về các đề tài.
- Tranh vẽ theo mẫu, chân dung, phong cảnh.
- Hình minh hoạ cách vẽ tranh đề tài.
Một số bài vẽ thuộc thể loại tranh đề tài của HọC SINH.
III/ Tiến trình dạy - học.
Nội dung HĐ của thày HĐ của trò
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
(?) Nêu các bớc tiến hành bài vẽ theo
mẫu.
- Chấm vở thực hành.
- Nhận xét ý thức học bài ở nhà.
- 1 em trả lời.
Trờng THCS Quảng Phú -
8
Giáo án mỹ thuật 6 Phạm Ngọc Tính
Nội dung HĐ của thày HĐ của trò
a/ HĐ1: Hớng dẫn
HS tìm hiểu về
tranh đề tài
- Treo T. quan: Tranh về các thể loại,
hỏi HS:
(?) Những tranh trên diễn tả về hình ảnh
gì?
(?) Theo em, tranh nào là tranh vẽ theo
đề tài?
(?) Vậy vẽ theo đề tài là tranh vẽ những
gì?
+ Là tranh vẽ theo một đề tài cho trớc,
chủ yếu diễn tả các hoạt động của con
ngời và cảnh vật thiên nhiên gọi là
tranh đề tài.
(?) Em hãy lấy một số ví dụ về đề tài
quen thuộc với cuộc sống quanh em?
Chú ý: Đề tài có thể cho trớc hoặc đề tài
có thể tuỳ chọn theo ý thích.
+ Tranh 1: Vẽ về
học tập.
+ Tranh 2: Lao
động.
+ Tranh 3: Vẽ
theo mẫu.
+ Tranh 4: Phong
cảnh.
+ Tranh vẽ về lao
động và học tập.
+ 1 em trả lời.
-Đề tài học
tập.
- Đề tài lao động.
- Đề tài vui chơi.
Đề tài phong
cảnh.
- Đề tài S.H G.
đình
b/ HĐ2: Hớng dẫn
HS cách vẽ đề tài.
c/ HĐ3:
Thực hành:
- Cho HS chọn một trong các đề tài các
em đã kể để vẽ.
- Theo dõi hớng dẫn các em vẽ đúng
theo trình tự các bớc.
- Góp ý về bố cục và sửa hình.
- Tự chọn đề tài
yêu thích để vẽ.
4Đánh giá kết quả
- Giới thiệu và chấm bài cho HS
5. Dặn dò:
- Tập vẽ về đề tài S. hoạt gia đình ở nhà
Trờng THCS Quảng Phú -
9
Giáo án mỹ thuật 6 Phạm Ngọc Tính
Tuần 6. Tiết 6.
Bài 6: Vẽ trang trí
Cách sắp xếp bố cục trong trang trí.
I/ Mục tiêu.
- Học sinh thấy đợc vẻ đẹp của trang trí cơ bản và trang trí ứng dụng.
- Học sinh phân biệt đợpc sự khác nhau giữa trang trí cơ bản và trang trí ứng
dụng.
- Học sinh biết cách làm bài vẽ trang trí.
II/ Đồ dùng.
- Một số đồ vật: ấm, chén, đĩa, khăn, áo, có hoạ tiết trang trí.
Hình (phô tô từ SGK).
- Một số bài vẽ trang trí của HS năm trớc.
III/ Tiến trình dạy - học.
Nội dung HĐ của thày HĐ của trò
1. ổn định tổ
chức
2. Kiểm tra bài
cũ
- Chấm bài tập về nhà.
- Nhận xét ý thức tự học.
3. Bài mới
a/ HĐ1: Hớng
dẫn học sinh
quan sát, nhận
xét.
- Cho học sinh xem 1 số đồ dùng: Tách
trà, đĩa, chén, áo,
(?) Vẻ đẹp của những đồ dùng này thể
hiện ở các yếu tố nào?
(?) Ngời ta đã trang trí cho chiếc cốc
(cái áo/đĩa/tách trà) này nh thế nào?
+ Họ đã sử dụng hoạ tiết là những bông
hoa (cái lá, con vật, hình tròn) xếp xen
kẽ nhau và lặp đi lặp lại tạo nên những
hình thức trang trí khác nhau.
- Giới thiệu nguyên tắc trang trí trên 1
số đồ vật (chỉ vào hoạ tiết ở cốc, cái áo,
cái đĩa )
- Cho học sinh quan sát bài trang trí
-
Quan sát đồ vật.
- 1 em trả lời:
+Đẹp ở hình dáng.
+ Đẹp ở màu sắc.
+ Đẹp ở hình trang
trí.
- 1 - 2 em trả lời.
- theo dõi.
- Quan sát, lắng
Trờng THCS Quảng Phú -
10
Giáo án mỹ thuật 6 Phạm Ngọc Tính
Nội dung HĐ của thày HĐ của trò
hình cơ bản: Hình vuông và hình tròn.
- Giới thiệu: Hình vuông, hình tròn,
hình chữ nhật là những hình cơ bản.
Phải nắm đợc cách trang trí hình cơ bản
thì mới có thể làm trang trí ứng dụng đ-
ợc.
nghe.
- Quan sát.
- Lắng nghe.
b/HĐ2: Hớng
dẫn học sinh làm
bài trang trí các
hình cơ bản.
- Treo hình minh hoạ cách trang trí hình
cơ bản.
(B1: Phân chia mảng chính, phụ).
Yêu cầu: + Mảng chính ở giữa, mảng
phụ ở xung quanh.
+ Mảng chính có diện tích lớn hơn
mảng phụ và màu sắc nổi bật hơn mảng
phụ.
- Vẽ hoạ tiết ở mảng chính trớc, mảng
phụ sau.
- Cần vẽ hoạ tiết cho cân đối, hình giống
nhau thì tô màu giống nhau.
- Theo dõi hình ghi
nhớ cách vẽ.
c/HĐ3:
Thực hành
- Gợi ý để học sinh làm bài theo đúng
các bớc, vẽ hoạ tiết cân đối và tô màu
theo ý thích.
- học sinh làm bài.
4. Đánh giá kết
quả
- Nhận xét và cho điểm 1 số bài.
- Cho học sinh nhắc lại các nguyên tắc
trang trí.
- học sinh rả lời.
5. Bài tập về nhà
- làm bài tập theo SGK và chuẩn bị bài
sau.
Bài 7: vẽ trang trí
màu sắc
I/ Mục tiêu.
Trờng THCS Quảng Phú -
11
Giáo án mỹ thuật 6 Phạm Ngọc Tính
- Học sinh biết phân biệt và cảm nhận đợc vẻ đẹp của màu sắc.
- Vận dụng vào các bài vẽ có hiệu quả.
- Yêu thích vẽ màu, vẽ tranh
II/ Đồ dùng.
- Tranh minh hoạ bảng màu: màu cơ bản, màu nhị hợp, màu tam hợp, màu
nóng lạnh.
- Hình ảnh về cỏ cây hoa lá.
III/ Tiến trình dạy - học.
Nội dung HĐ của thầy HĐ của trò
1. ổn định tổ chức
Nhắc học sinh chuẩn bị đồ dùng.
2. Bài cũ
- Trả bài kiểm tra, nhận xét, nhắc nhở.
3. Bài mới:
- Giới thiệu.
* HĐ1: Tìm hiểu
màu trong thiên
nhiên
+ Màu sắc là một yếu tố quan trọng
trong mĩ thuật, hiểu biết về màu sẽ giúp
cho ngời vẽ sử dụng nó một cách dễ
dàng và có hiệu quả.
- Treo Tquan: Hình ảnh màu cỏ cây hoa
lá.
(?)Em có nhận xét gì về bức tranh (ảnh)
này?
(?) Kể tên những màu em nhìn thấy
trong tranh.
(?) Ngoài cuộc sống còn có những màu
gì.
- Vậy là còn rất nhiều màu mà con ngời
không thể kể hết đợc. Màu sắc làm cho
cuộc sống của chúng ta thêm đẹp.
- Lắng nghe.
- Quan sát.
- MS rất đẹp,
nhiều màu
- Học sinh kể.
- Học sinh kể.
* HĐ2: Tìm hiểu
về màu cơ bản,
màu nhị hợp
Giới thiệu: Trong muôn vàn màu nh vậy
thì sẽ có những màu là màu gốc và từ
những màu gốc đó có thể pha tạo ra
thành các màu khác. Màu gốc còn gọi là
màu cơ bản: Đỏ, vàng, lam.
Đỏ Vàng Lam
- Lắng nghe, ghi
nhớ.
- Kẻ các ô vuông
và tô.
đỏ vàng lam
b/ Màu nhị hợp
Đỏ + vàng cam.
Kẻ ô, tô màu nhị
Trờng THCS Quảng Phú -
12
Giáo án mỹ thuật 6 Phạm Ngọc Tính
Nội dung HĐ của thầy HĐ của trò
Đỏ + lam tím.
Lam + vàng lục.
hợp.
c/ Màu tam hợp
Đỏ + cam đỏ cam.
Vàng + cam Vàng cam.
Vàng + lục Xanh non.
Lam + lục Xanh già.
Đỏ + tím Huyết dụ.
Lam + tím Chàm.
Kẻ ô tô màu tam
hợp.
* HĐ3: Tìm hiểu
về màu nóng, lạnh
- Giới thiệu: Có những bài khi tham gia
vào một bức tranh khiến ta nhìn vào sẽ
có 1 cảm giác ấm nóng hoặc lạnh lẽo,
mát mẻ, ta gọi đó là gam màu: gam
nóng, gam lạnh.
+ Gam nóng: Đỏ, vàng, cam, huyết dụ.
+ Gam lạnh: Xanh non, xanh cây, lam,
tím.
- Lắng nghe ghi
chép
Kẻ ô
Gam nóng:
Gam lạnh:
4. Củng cố
- Nhắc lại một số kiến thức về màu:
Màu cơ bản, màu nhị hợp, tam hợp, màu
nóng lạnh.
- Lắng nghe, ghi
nhớ
5. Dặn dò
- Nhắc HS tập pha màu nhị hợp, tam hợp
Bài 8: Vẽ trang trí
Màu sắc trong trang trí
I. Mục tiêu bài học:
- Học sinh hiểu đợc tác dụng của màu sắc đối với trang trí và đời sống
- Nhận biết đợc cách sử dụng màu sắc khác trong một số ngành trang trí ứng dụng
- Học sinh làm đợc bài trang trí màu sắc hoặc xé, dán giấy màu.
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên
- ảnh màu về cỏ cây hoa lá
Trờng THCS Quảng Phú -
13
Giáo án mỹ thuật 6 Phạm Ngọc Tính
- Hình trang trí sách báo, nhà, trang phục
- Một số đồ vật có trang trí
- Màu vẽ
2. Học sinh
- Giấy thủ công, kéo, hồ, màu vẽ, SGK, vở thực hành
III. Tiến hành dạy học
Nội dung Hoạt động của thầy Hoạt động
của trò
1. ổn định TC
- KT sỹ số - Lớp trởng
báo cáo
- KT đồ dùng học tập - Cả lớp lấy
đồ dùng ra
2. Kiểm tra bài cũ
Kể tên 3 màu cơ bản, cho biết cách pha
màu nhị hợp ? VD?
- 1 học sinh
lên trả lời
- Thu vở của 1 bàn chấm bài tập về nhà - 1 HS mang
vở lên
- Nhận xét, cho điểm
3. Bài mới
Ghi đầu bài
* HĐ1: Quan sát,
nhận xét
- Ghi bảng tên bài Quan sát
- Treo DDDH + Hình ảnh nhà cửa, trang
trí ấn loát (sách, báo) khăn, thổ cẩm
- Sơn màu
vàng, kẻ màu
nâu.
? Em hãy nhận xét màu sắc ở hình ảnh
ngôi nhà.
- Nhiều màu,
tơi tắn.
? Nhận xét về màu sắc của bìa sách Có 3 màu:
Vàng, đỏ,
nâu, rất tỷ
mỷ.
? màu sắc ở khăn thổ cẩm
Nhấn mạnh: Vai trò của màu sắc là làm
đẹp sản phẩm.
Nhắc lại kiển thức về màu sắc ở bài trớc
và cho HS thực hành.
Nghe
* HĐ 2: Hớng dẫn
HS thực hành
- Cho HS xem các bài vẽ màu và nêu lên
cách sử dụng màu ở các bài trang trí hình
Theo dõi, ghi
nhớ
Trờng THCS Quảng Phú -
14
Giáo án mỹ thuật 6 Phạm Ngọc Tính
vuông, tròn, đờng diềm nói về sự phong
phú khi sử dụng màu.
- Nêu yêu cầu thực hành
Cách 1: Phát các bài trang trí cơ bản đã
phô tô nét để HS tô màu.
Tiến hành
làm bài tập
Cách 2: Sử dụng giấy màu cắt hoặc xé dán
tranh (phong cảnh, chân dung, tĩnh vật )
- Quan sát hớng dẫn HS trong khi thực
hành.
* HĐ 3: Đánh giá
kết quả học tập
- Treo một số bài làm của HS, gọi một số
em nhận xét.
Đứng dậy
nhận xét
(1-3 em)
- Kết luận và chấm điểm
- Cho HS về nhà tiếp tục hoàn thiện bài
- Đọc và chuẩn bị bài sau.
Bài 9: Vẽ tranh
Cách vẽ tranh đề tài. đề tài học tập
I/ Mục tiêu:
- Học sinh hiểu kỹ hơn thể loại tranh đề tài.
- Củng cố cách vẽ tranh đề tài đã học ở lớp dới.
- Biết cách vẽ tranh đề tài và vẽ đợc 1 tranh về đề tài cho trớc.
II/ Chuẩn bị đồ dùng.
- Tranh vẽ của hoạ sỹ, thiếu nhi về các đề tài.
- Tranh vẽ theo mẫu, chân dung, phong cảnh.
- Hình minh hoạ cách vẽ tranh đề tài.
Một số bài vẽ thuộc thể loại tranh đề tài của HọC SINH.
III/ Tiến trình dạy - học.
Nội dung HĐ của thày HĐ của trò
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
(?) Nêu các bớc tiến hành bài vẽ theo
mẫu.
- Chấm vở thực hành.
- Nhận xét ý thức học bài ở nhà.
- 1 em trả lời.
Trờng THCS Quảng Phú -
15
Giáo án mỹ thuật 6 Phạm Ngọc Tính
Nội dung HĐ của thày HĐ của trò
a/ HĐ1: Hớng dẫn
HS tìm hiểu về
tranh đề tài
- Treo T. quan: Tranh về các thể loại,
hỏi HS:
(?) Những tranh trên diễn tả về hình ảnh
gì?
(?) Theo em, tranh nào là tranh vẽ theo
đề tài?
(?) Vậy vẽ theo đề tài là tranh vẽ những
gì?
+ Là tranh vẽ theo một đề tài cho trớc,
chủ yếu diễn tả các hoạt động của con
ngời và cảnh vật thiên nhiên gọi là
tranh đề tài.
(?) Em hãy lấy một số ví dụ về đề tài
quen thuộc với cuộc sống quanh em?
Chú ý: Đề tài có thể cho trớc hoặc đề tài
có thể tuỳ chọn theo ý thích.
+ Tranh 1: Vẽ
về học tập.
+ Tranh 2: Lao
động.
+ Tranh 3: Vẽ
theo mẫu.
+ Tranh 4:
Phong cảnh.
+ Tranh vẽ về
lao động và
học tập.
+ 1 em trả lời.
-Đề tài học
tập.
- Đề tài lao
động.
- Đề tài vui
chơi. Đề tài
phong cảnh.
- Đề tài S.H
G. đình
b/ HĐ2: Hớng dẫn
HS cách vẽ đề tài.
c/ HĐ3:
Thực hành:
- Cho HS chọn một trong các đề tài các
em đã kể để vẽ.
- Theo dõi hớng dẫn các em vẽ đúng
theo trình tự các bớc.
- Góp ý về bố cục và sửa hình.
- Tự chọn đề
tài yêu thích để
vẽ.
4Đánh giá kết quả
- Giới thiệu và chấm bài cho HS
Trờng THCS Quảng Phú -
16
Giáo án mỹ thuật 6 Phạm Ngọc Tính
Nội dung HĐ của thày HĐ của trò
5. Dặn dò:
- Tập vẽ về đề tài S. hoạt gia đình ở nhà
Bài 10: vẽ tranh
Cách vẽ tranh - đề tài học tập
I/ Mục tiêu.
- Học sinh thể hiện đợc tình cảm yêu mến thầy cô giáo, bạn bè, trờng lớp
học qua tranh vẽ.
- Luyện cho học sinh khả năng tìm BC theo nội dung chủ đề.
- Học sinh vẽ đợc tranh về đề tài học tập.
II/ Đồ dùng.
- Hình gợi ý cách vẽ.
- 1 số bài vẽ của học sinh năm trớc.
III/ Tiến trình dạy - học.
Nội dung HĐ của thầy HĐ của trò
1. ổn định tổ chức
Nhắc học sinh chuẩn bị đồ dùng để làm
bài kiểm tra.
- Lấy đồ dùng,
ghi tên lớp vào
BKT.
2. Hớng dẫn làm
bài:
- Nêu câu hỏi giúp học sinh nhớ lại cách
vẽ tranh: Hãy nêu các bớc vẽ tranh.
- Treo Tquan các bớc tiến hành.
- Giảng giải từng bớc.
- Gợi ý về đề tài: Chúng ta có thể vẽ về
những gì?
+ Học nhóm, học ôn, học ở nhà, học
chính,
(?) Quang cảnh diễn ra việc học đó nh
thế nào?
- Cho học sinh tham khảo các bài vẽ về
đề tài học tập của học sinh năm trớc.
- Dành thời gian làm cho học sinh
khoảng 35'.
- Cuối giờ thu bài.
- Nhắc học sinh chuẩn bị màu sắc cho
bài sau.
học sinh trả lời.
- Quan sát.
- Học sinh kể.
- học sinh suy
nghĩ trả lời.
- Quan sát.
- HS làm bài
Trờng THCS Quảng Phú -
17
Giáo án mỹ thuật 6 Phạm Ngọc Tính
Bài 11: Kiểm tra 1 tiết
Trang trí đờng diềm
I/ Mục tiêu:
- Học sinh hiểu cái đẹp của trantg trí đờng diềm và ứng dụng của đờng diềm vào
đời sống
- Học sinh biết trang trí đờng diềm theo trình tự và bớc đầu tập tô màu theo hoà
sắc nóng lạnh.
- Học sinh biết vẽ và tô mầu đợc một đờng diềm theo ý mình
II Chuẩn bị
1, Đồ dùng dạy học
Giáo viên: Một số đồ vật trang trí đờng diềm
- Bài vẽ trang trí đờng diềm ( theo gam nóng/lạnh)
-Bài vẽ của học sinh
Học sinh:
- Vở thực hành, chì thơc, màu
2. Phơng pháp dạy học
Phơng pháp trực quan, vấn đáp, luyện tập
III, Tiến trình dạy học
Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động HS
1.ổn định tổ chức
2.Kiểm tra bài cũ Thu, chấm bài tổ 1
- Nhận xét
3. Bài mới
Ghi đề bài lên bảng
Cho hs quan sát một số đồ dùng(bát,
khăn, áo )
? Em có nhận xét gì về hình thức
trang trí trên những đồ vật này?
+ Đều đợc trang
trí bằng các đ-
ờng diềm
Trờng THCS Quảng Phú -
18
Giáo án mỹ thuật 6 Phạm Ngọc Tính
?Vị trí trang trí ở đâu + Miệng bát, gấu
áo, viền cạnh
khăn
? tác dụng của việc sử dụng đờng
diềm vào trang trí
+ Làm đẹp đồ
vật gia đình làm
phong phú thêm
cho cuộc sống
- treo trực quan: bài trang trí đ-
ờng diềm
? thế nào là đờng diềm?
? chúng ta đã từng học trang trí đờng
diềm ở lớp 4 vậy trang trí đờng diềm
có mấy nguyên tắc
Nguyên tắc lặp,
sen kẽ, đối sứng
? nguyên tắc lạp là gì, đối xứng là gì?
xen kẽ là gì?
Một em trả lời
Hoạ tiết thờng đợc sử dụng là những
hình gì
Một em trả lời
? em có nhận xét gì về mầu săc trong
các bài trang trí đờng diềm này?
*Hoạt đông 2: hớng
dẫn học sinh cách vẽ
- Treo trực quan các bơc, giảng giải
cho hs rõ các bớc
Theo dõi
+ Bớc 1: Kẻ 2 đờng thẳng song song
và chia cách khoảng cách đều nhau
+B2: vẽ hoạ tiết vào các ô đã chia
+B3: chỉnh sửa cho cân đồi
+ B4 tô màu
- Lấy VD cụ thể để minh hoạ cho Hs
trực tiếp trên bảng
Theo dõi
* Hoạt động 3: H
ớng
dẫn Hs cách thực
- Cho hs xem một số bài trang trí đ-
ờng diềm của Hs năm trớc
? Bài nào đep/ cha đẹp/ vì sao?
Hớng dẫn các em làm bài tập trên vở
thực hành kích thớc( 20X4)Cm
Tập chung làm
bài
Trờng THCS Quảng Phú -
19
Giáo án mỹ thuật 6 Phạm Ngọc Tính
- Góp ý cho Hs về cách chọn hoạ tiết,
cách tô mầu
Hoạt động4: củng cố Trng bày một số bài vẽ đẹpđể cho hs
xem, giáo viên gọi Hs nhận xét về các
bài
Quan sát
Cho điểm các bài đợc trình bày
Nêu câu hỏi để củng cố kiến thức cho
Hs
? Các bớc trang trí đờng diềm nh thế
nào
Một em trả lời
?Khi tô màu ta chú ý điều gì Một em trả lời
4, Dặn dò, giao bài
- Nhắc Hs về nhà hoàn thành bài
- Chuẩn bị cho bài sau
Tuần 12. Tiết 12
Bài 12: thờng thức mỹ thuật
sơ lợc về mĩ thuật thời lý
I/ Mục tiêu.
-Học sinh hiểu và nắm bắt đợc một số kiến thức chung về mĩ thuật thời lý.
- Học sinh nhận thứcđúng đắn về truyền thống nghệ thuật dân tộc, trân
trọng, yêu quý những di sản của cha ông để lại và tự hào về bản sắc độc đáo của
nghệ thuật dân tộc.
II/ Đồ dùng.
- Máy chiếu đa năng.
- Các hình ảnh liên quan.
- Bảng nhóm, phiếu thảo luận.
III/ Tiến trình dạy - học.
Nội dung HĐ của thầy HĐ của trò
1.ổn định tổ
chức
Trờng THCS Quảng Phú -
20
Giáo án mỹ thuật 6 Phạm Ngọc Tính
Nội dung HĐ của thầy HĐ của trò
2. Kiểm tra bài
cũ
(?) Nêu 1 số thành tựu của MT Việt
Nam thời cổ đại?
- Nhận xét, cho điểm.
- Học sinh trả lời.
* HĐ1: Hớng
dẫn tìm hiểu vài
nét về BCLS
thời Lý.
- Gọi 1 học sinh đọc phần 1.
(?) Xã hội thời Lý vào thời điểm đó có
những nét gì đặc biệt?
- Vua Lý dời đô từ Hoa L (NB) vầ Hà
Nội, đổi tên thành Đại La thành
Thăng Long.
- Vua Lý Thánh Tông đặt tên nớc là Đại
Việt.
- Giặc tống xâm lợc chiếm thành.
Kết luận: - Đất nớc ổn định, cờng thịnh,
ngoại thơng phát triển, ý thức dân tộc tr-
ởng thành tạo điều kiện xây dựng nền
văn hoá nghệ thuật đắc sắc phát triển
toàn diện.
- 1 em đọc.
- Học sinh trả lời.
* HĐ2: Tìm hiểu
kết quả MT thời
Lý.
- Cho học sinh quan sát 1 số hình ảnh về
MT thời Lý (các hình ảnh MH in trong
SGK).
(?) MT thời Lý phát triển ở những thể
loại nào?
(?) Loại hình nghệ thuật nào phát triển
mạnh hơn.
(?) Kiến trúc gì phát triển?
- Quan sát.
- Kiến trúc, điêu
khắc và trang trí,
gốm.
- Nghệ thuật kiến
trúc.
- Phát triển cả
KTCĐ và KTPG
1/ Nghệ thuật
kiến trúc.
a/ Kiến trúc cung
đình.
- Kiến trúc thành thăng long có quy mô
to lớn và tráng lệ.
- Bao gồm 2 lớp: Hoàng thành và kinh
thành.
- Lắng nghe ghi nhớ
các chi tiết về thành
Thăng Long.
Trờng THCS Quảng Phú -
21
Giáo án mỹ thuật 6 Phạm Ngọc Tính
Nội dung HĐ của thầy HĐ của trò
- 1 số điện lớn: Điện Săn Nguyên, Tạp
Hiền, Giảng võ, Trờng Xuân, Thiên An,
Thiên Khánh,
- Cho học sinh quan sát 1 số hình ảnh về
Văn Miếu - Quốc Tử Giám.
b/ Kiến trúc phật
giáo.
(?) Kiến trúc phật giáo thờng xây dựng
những công trình gì?
(?) Kể tên 1 số công trình kiến trúc phật
giáo của thời Lý?
+ Chùa: Chùa một cột, chùa phật tích,
chùa Dạm, chùa Hơng Lãng, chùa Long
Đại
+ Tháp: Tháp phật tích, tháp Chơng Sơn,
tháp Báo Thiên.
- Xây dựng đình
đến chùa tháp.
- Học sinh kể dựa
trên cơ sở đọc tài
liệu trong SGK.
2/ Tìm hiểu nghệ
thuật điêu khắc
và trang trí:
a/ Tợng:
- Cho học sinh quan sát hình ảnh 1 số
pho tợng.
+ Tợng A di dà, tợng thú, tợng ngời
chim, tợng kim cơng,
(?) Đặc điểm của các pho tợng thời Lý? - Học sinh trả lời:
có kiến thức tơng
đối lớn
b/ Chạm khắc:
-Cho học sinh quan sát hình chạm khắc
rồng và s tử.
(?) Hình ảnh trên các bức chạm khắc là
gì?
(?) Nét đẹp của rồng thời Lý?
Kết luận: Hình rồng thời Lý là hình tợng
tiêu biểu cho nghệ thuật trang trí
- Hình hoa lá, mây,
sóng nớc, hình
rồng, hoa văn móc
câu.
- Mềm mại, liền
cành diễn tả rất chi
tiết.
3. Nghệ thuật
gốm:
- Chiếu hình ảnh về đồ gốm thời Lý
(MH gồm bình gốm và đĩa gốm)
(?) Nêu tên các địa danh gốm thời Lý.
(?) Các thể loại gốm?
- Thăng Long, Bát
tràng, Thổ hà.
- Gốm men ngọc,
men da lơn, men
Trờng THCS Quảng Phú -
22
Giáo án mỹ thuật 6 Phạm Ngọc Tính
Nội dung HĐ của thầy HĐ của trò
* Giới thiệu:
Hoa văn trang trí trên gốm đa dạng: mây
sóng nớc, hoa lá, con vật,
trắng ngà.
4. Đặc diểm của
MT thời Lý
- Giới thiệu sơ lợc lại 1 số thành tựu.
Đặt câu hỏi:
(?) MT thời Lý có đặc điểm gì?
- MT thời Lý dung dị, mềm mại, đôn
hậu, mang đậm dấu ấn thời đại.
- Suy nghĩ trả lời.
4. Đánh giá kết
quả:
(?) Nêu tóm tắt và phát triển của MT
thời Lý.
- Nhớ lại các kiến
thức đã học để trả
lời tóm tắt.
5. Dặn dò:
- Nhắc học sinh chuẩn bị bài kiểm tra 1
tiết
Bài 13: Thờng thức mỹ thuật
Một số công trình tiêu biểu
của mỹ thuật thời lý
I. Mục tiêu bài học
- HS hiểu biết thêm về nghệ thuật đặc biệt là mỹ thuật thời lý đã học ở bài 8
- Nhận thức đợc một số vẻ đẹp của công trình mỹ thuật thời lý
- HS biết trân trọng và yêu quý công trình mà cha ông đã để lại
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên
- Nghiên cứu hình ảnh trong SGK và bộ đồ dùng trong mỹ thuật 6
- Su tầm thêm tranh ảnh về mỹ thuật có liên quan đến bài
- Phong to một số chi tiết điển hình của công trình mỹ thuật
2. Học sinh
- SGK, vở ghi
III. Tiến trình dạy học
Nội dung Hoạt động của thày Hoạt động
của trò
1. ổn định tổ chức
Kiểm tra sỹ số - Lớp trởng
báo cáo
Trờng THCS Quảng Phú -
23
Giáo án mỹ thuật 6 Phạm Ngọc Tính
- Kiểm tra đồ dùng học tập - HS lấy đồ
dùng để lên
bàn
2. Kiểm tra bài cũ
- Thu bài của 2 bàn để chấm - Đại diện lên
nộp bài
- Cho HS xem một số bài tốt, nhắc nhở
HS còn thiếu bài.
- Nghe
3. Bài mới Ghi bảng:
- Bài 12 thờng thức mỹ thuật một số công
trình tiêu biểu MT của thời lý.
HS ghi đầu
bài
- Treo tranh (ảnh) về chùa Một cột
? Thời lý, đạo gì phát triển
? Kiến trúc gì phát triển mạnh
Giới thiệu: Chùa một cột còn có tên là
Diên Hựu đợc XD năm 1049 tại thủ đô
HN.
- Cho HS thảo luận, GV phát câu hỏi cho
4 nhóm.
+ Nhóm 1: Cho biết tên gọi khác của chùa
một cột., năm XD, địa điểm, chất liệu.
+ Nhóm 2: Giới thiệu qua đặc điểm của
ngôi chùa
+ Nhóm 3: Phân tích về bố cục tổng thể
Trờng THCS Quảng Phú -
24
Giáo án mỹ thuật 6 Phạm Ngọc Tính
* HĐ1: Tìm hiểu
công trình kiến trúc
chùa một cột (HN)
+ Nhóm 4: Ys nghĩa ngôi chùa
Cho các tổ trình bầy ý kiến thaỏ luận Đại diện của
tổ trình bày
Gọi các nhóm khác bổ xung ý kiến
Giáo viên tổng kết: Ngôi chùa có kết cấu
hình vuông, mỗ chiều rộng 3m2 đặt trên
một cột đá lớn( 1,25 m) Chùa giống nh
một đóa sen nở trên cột đá giữa hồ Linh
Chiểu ( hình vuông) xung quanh hồ cóa
lan can và hành lang tờng có vẽ tranh. Bố
cục đợc quy tụ về một điểm tọng tâm của
chùa với các nét cong mềm mại của
mái, tạo sự hài hòa lung linh trong
không gain yên ả.
Nghe ghi
chép một số
ý chính
Trờng THCS Quảng Phú -
25