SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HẢI DƯƠNG
ĐỀ THI THỬ VÀO LỚP 10 THPT
NĂM HỌC 2013-2014
Môn thi: VẬT LÍ
Thời gian làm bài: 60 phút, không kể thời gian giao đề
Ngày thi: 10/6/2013
(Đề thi gồm: 01 trang)
Câu 1: (3,0 điểm) Cho mạch điện như hình 1. Trong đó R
1
= 40Ω, R
2
= 100Ω, R
3
=150Ω. Hiệu điện
thế giữa điểm M, N luôn không đổi. Hiệu điện thế U
CN
= 54V. Điện trở của ampe kế và dây nối
không đáng kể.
a. Tính điện trở tương đương R
MN
của đoạn
mạch.
b. Tính cường độ dòng điện qua các điện trở
và số chỉ của ampe kế A.
c. Nối M với C bằng một dây dẫn có điện trở
bằng không. Tìm số chỉ của ampe kế A lúc này.
Câu 2: (2,5 điểm) Một bếp điện có ghi 220V- 800W được sử dụng ở hiệu điện thế 220V, dùng để
đun sôi 2 lít nước mất 17,5 phút. Biết hiệu suất của bếp là H= 80%, khối lượng riêng của nước là
D = 1000 kg/m
3
, nhiệt dung riêng của nước là c= 4200J/kg.K.
a. Tính nhiệt độ ban đầu của nước.
b. Biết dây nung của bếp điện có đường kính tiết diện d=0,2mm, điện trở suất ρ=5.10
-7
Ω.m. Tìm chiều dài của dây nung.
Câu 3: (2,5 điểm) Đặt vật sáng AB có dạng mũi tên, cao 10cm, vuông góc với trục chính của một
thấu kính hội tụ. Điểm A nằm trên trục chính và cách thấu kính 30cm. Thấu kính có tiêu cự 10cm.
a. Dựng ảnh A’B’ của vật AB theo đúng tỉ lệ.
b. Tính khoảng cách từ ảnh đến vật và chiều cao của ảnh.
Câu 4: (2,0 điểm) Cho mạch điện như hình 2. Biết R
1
=
40Ω, biến trở có điện trở lớn nhất R
MN
= 100Ω. Hiệu điện
thế U
AB
= 120V luôn không đổi. Bỏ qua điện trở của dây
nối.
a. Con chạy C ở vị trí sao cho . Tính cường
độ dòng điện qua điện trở R
1
và công suất tiêu thụ của R
1
.
b. Con chạy C phải ở vị trí nào để công suất tiêu thụ trên R
1
đạt giá trị 90W.
Hết
Họ tên thí sinh: Số báo danh: ………………………
Chữ ký của giám thị 1: Chữ ký của giám thị 2:…….……………………
ĐỀ THI THỬ
R
1
M
A
N
R
2
R
3
C
+
-
Hình 1
Hình 2
R
1
M N
C
A
B
R
b
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HẢI DƯƠNG
HƯỚNG DẪN CHẤM THI THI VÀO LỚP 10 THPT
NĂM HỌC 2013-2014
Môn thi : VẬT LÍ
Ngày thi : 10/6/2013
HƯỚNG DẪN CHẤM THI
Bản hướng dẫn gồm 03 trang
I. HƯỚNG DẪN CHUNG
- Thí sinh làm bài theo cách riêng nhưng đáp ứng được yêu cầu cơ bản vẫn cho đủ điểm.
- Việc chi tiết hoá điểm số (nếu có) so với biểu điểm phải đảm bảo không sai lệch với hướng dẫn
chấm và được thống nhất trong Hội đồng chấm.
- Sau khi cộng điểm toàn bài, điểm để lẻ đến 0,25 điểm.
- Học sinh sai đơn vị, toàn bài trừ 0,25 đ và chỉ trừ một lần.
II. ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM
Câu Ý Nội dung Điểm
1.
(3,0 điểm)
a.
(1,0 điểm)
- Do R
2
//R
3
nên:
2 3
23
23 2 3 2 3
.
1 1 1
R R
R
R R R R R
= + → =
+
- Thay số ta được R
23
= 60 Ω
- Do R
1
nối tiếp với R
23
nên điện trở tương đương của của đoạn
mạch là:
R
MN
=R
1
+R
23
= 40 + 60 = 100 (Ω)
0,25
0,25
0,5
b.
(1,0 điểm)
- Do R
2
// R
3
nên U
CN
= U
2
= U
3
=54V
- Cường độ dòng điện qua R
2
:
2
2
2
54
0,54( )
100
U
I A
R
= = =
- Cường độ dòng điện qua R
3
:
3
3
3
54
0,36(A)
150
U
I
R
= = =
- Cường độ dòng điện qua R
1
: I
1
= I
2
+I
3
=0,54+0,36= 0,9 (A)
- Do R
1
mắc nối tiếp với R
23
nên I=I
1
= 0,9A. Số chỉ của ampe kế:
0,9A
0,25
0,25
0,25
0,25
c.
(1,0 điểm)
- Theo phần a,b: U
MN
= I.R
MN
=1.100= 100 (V)
- Do dây nối M và C có điện trở bằng không nên dòng điện đi tắt qua
dây nối, không đi qua R. Mạch điện gồm: R
2
//R
3
- Theo phần a, R
23
=60Ω
- Cường độ dòng điện đi qua đoạn mạch là:
23
100
1,67( )
60
MN
U
I A
R
= = =
. Vậy ampe kế chỉ 1,67A
0,25
0,25
0,5
a.
(1,5 điểm)
- Khối lượng của nước là: m=D.V=2kg
- Do U=U
đm
=220V nên P=P
đm
=800W.
0,25
0,25
2.
(2,5 điểm)
2.
(2,5 điểm)
- Nhiệt lượng mà bếp tỏa ra là: Q
tp
=P.t=800.1050=840 000 (J)
- Nhiệt lượng mà nước thu vào là
.
840000.80%
.100%
100% 100%
tp
i
i
tp
Q H
Q
H Q
Q
= → = =
=672 000(J)
Nhiệt độ ban đầu của nước là:
Q
i
=mc(t
2
-t
1
)= 2. 4200(100-t
1
)= 672 000 J
Thay số vào ta được t
1
= 20
o
C
0,25
0,25
0,5
b.
(1,0 điểm)
- Điện trở của bếp là:
2 2
220
60,5(W)
800
U
R
P
= = =
- Tiết diện của dây là :
2 3 2
2 6 2
(0,2.10 )
. 3,14 0,0314.10 ( )
4 4
d
S R m
−
−
= Π = Π = =
- Chiều dài của dây là :
.l R S
R l
S
ρ
ρ
= → =
Thay số ta được
6
7
60,5.0,0314.10
3,7994( )
5.10
l m
−
= =
0,25
0,25
0,25
0,25
3.
(2,5 điểm)
a.
(1,25 điểm)
- Nêu đủ cách vẽ.
- Vẽ đúng bản chất.
- Vẽ đúng tỉ lệ.
- Các tia sáng có hướng truyền.
0,5
0,25
0,25
0,25
b.
(1,25 điểm)
- Xét 2 cặp tam giác đồng dạng:
-
∆
ABO đồng dạng với
∆
A
’
B
’
O
' ' '
A B OA
AB OA
⇒ =
(1)
-
∆
OIF’ đồng dạng với
∆
A'B’F’
' ' '
' ' OF'
' OF'
A B A F OA
OI OF
−
⇒ = =
(2)
- Đặt OA = d; OA
’
= d
’
; OF’ = f. Theo hình vẽ ta có: AB = OI,
- Từ (1) và (2) ta có:
' '
15( )
fd
d d cm
d f
= ⇒ =
−
- Khoảng cách từ ảnh đến vật : l = d + d
’
=30 + 15 =45(cm)
- Thay OA=d=30cm, OA’=d’=15cm, AB=10cm vào (1) ta tìm được
ảnh cao A’B’=5cm.
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
A
O
B
A’
B’
F’
F
4.
(2,0 điểm)
a.
(1,0 điểm)
- Điện trở đoạn MC là:
4
.100 80( )
5
MC
MC
MN
R
MC
R
R MN
= → = = Ω
- Điện trở tương đương của đoạn mạch:
R
tđ
=R
1
+R
MC
=40+80=120 (Ω)
- Cường độ dòng điện qua đoạn mạch:
d
120
1( )
120
t
U
I A
R
= = =
- Do R
1
nối tiếp R
b
nên I=I
1
=1A
- Công suất tiêu thụ của R
1
: P
1
=I
1
2
.R
1
=40(W)
0,25
0,25
0,25
0,25
b.
(1,0 điểm)
- Gọi điện trở của biến trở khi đó là x.
- Điện trở tương đương của đoạn mạch: R
td
=R
1
+R
b
=40+x.
- Cường độ dòng điện qua đoạn mạch:
120
40
td
U
I
R x
= =
+
>
1
120
40
I
x
=
+
- Công suất trên R
1:
2
1 1 1
2
120
. .40 90
(40 )
P I R
x
= = =
+
>
x
2
+80x-4800=0
Giải phương trình ta được x
1
=40 Ω, x
2
=-120Ω (loại)
Vậy con chạy C ở vị trí sao cho phần điện trở tham gia mạch
điện là 40Ω.
(Đây là hướng giải tổng quát, có thể giải đơn giản hơn)
0,25
0,25
0,25
0,25