Tuần 1:
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 1: HDĐT
Văn bản: Con Rồng cháu Tiên
(Truyền thuyết)
A. Mục tiêu
Học sinh:
-Hiểu đợc định nghĩa sơ lợc về truyền thuyết Con Rồng, cháu Tiên.
- Chỉ ra và hiểu đợc ý nghĩa của những chi tiết tởng tợng kì ảo.
- Kể đợc truyện.
B. Chuẩn bị:
- Giáo viên: + Soạn bài
+ Đọc sách giáo viên và sách bài soạn.
+ Su tầm tranh ảnh liên quan đến bài học.
- Học sinh: + Soạn bài
+ Su tầm những bức tranh đẹp, kì ảo về về lạc Long Quân và
Âu cơ cùng 100 ngời con chia tay lên rừng xuống biển.
+ Su tầm tranh ảnh về Đền Hùng, vùng đất Phong Châu.
C. Các hoạt động dạy và học:
1. ổ n định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra việc chuẩn bị sách vở và dụng cụ học tập bộ
môn.
3. Bài mới
Ngay từ những ngày đầu tiên cắp sách đến trờng chúng
ta đều đợc học và ghi nhớ câu ca dao:
Bầu ơi thơng lấy bí cùng
Tuy rằng khác giống nhng chung một giàn
Nhắc đến giống nòi mỗi ngời Việt Nam của mình đều
rất tự hào về nguồn gốc cao quí của mình - nguồn gốc
Tiên, Rồng, con Lạc cháu Hồng. Vậy tại sao muôn triệu
ngời Việt Nam từ miền ngợc đến miền xuôi, từ miền biển
đến rừng núi lại cùng có chung một nguồn gốc nh vậy.
Truyền thuyết Con Rồng, cháu Tiên mà chúng ta tìm
hiểu hôm nay sẽ giúp các em hiểu rõ về điều đó.
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung cần đạt
I. Đọc và tìm hiểu chung :
- GV hớng dẫn cách đọc
- GV đọc mẫu một đoạn sau đó gọi HS
đọc.
- Nhận xét cách đọc của HS
- Hãy kể tóm tắt truyện từ 5-7 câu?
- Theo em trruyện có thể chia làm mấy
phần? Nội dung của từng phần?
- Đọc kĩ phần chú thích * và nêu hiểu biết
của em về truyền thuyết?
- Em hãy giải nghĩa các từ: ng tinh, mộc
tinh, hồ tinh và tập quán?
? Theo em, truyện này có thể chia thành
mấy phần ? Nội dung chính của từng
phần ?
1. Đọc và kể:
- Đọc Rõ ràng, rành mạch, nhấn giọng ở
những chi tiết kì lạ, phi thờng
2.Chú thích
3. Bố cục: 3 phần
a. Từ đầu đến Long Trang Giới thiệu
Lạc Long Quân và Âu Cơ
b. Tiếp lên đờng Chuyện Âu Cơ sinh
nở kì lạ và Lạc Long Quân và Âu Cơ chia
con
c. Còn lại Giải thích nguồn gốc con
Rồng, cháu Tiên.
- 1 -
4. Khái niệm truyền thuyết:
- Truyện dân gian truyền miệng kể về các
nhân vật, sự kiện có liên quan đến lịch sử
thời qúa khứ.
- Thờng có yếu tố tởng tợng kì ảo.
- Thể hiện thái độ, cách đánh giá của
nhân dân đối với các sự kiện và nhân vật
lịch sử.
II. Tìm hiểu văn bản :
1. Giới thiệu Lạc Long Quân - Âu cơ:
- Gọi HS đọc đoạn 1
- Lạc Long Quân và Âu Cơ đợc giới thiệu
nh thế nào? (Nguồn gốc, hình dáng, tài
năng)
- Em có nhận xét gì về chi tiết miêu tả
Lạc Long Quân và Âu Cơ?
- Tại sao tác giả dân gian không tởng t-
ợng Lạc Long Quân và Âu Cơ có nguồn
gốc từ các loài vật khác mà tởng tợng Lạc
Long Quân nòi rồng, Âu Cơ dòng dõi
tiên? Điều đó có ý nghĩa gì?
* GV bình: Việc tởng tợng Lạc Long
Quân và Âu Cơ dòng dõi Tiên - Rồng mang
ý nghĩa thật sâu sắc. Bởi rồng là 1 trong
bốn con vật thuộc nhóm linh mà nhân
dân ta tôn sùng và thờ cúng. Còn nói đến
Tiên là nói đến vẻ đẹp toàn mĩ không gì
sánh đợc. Tởng tợng Lạc Long Quân nòi
Rồng, Âu Cơ nòi Tiên phải chăng tác giả
dân gian muốn ca ngợi nguồn gốc cao
quí và hơn thế nữa muốn thần kì hoá,
linh thiêng hoá nguồn gốc giống nòi của
dân tộc VN ta.
- Vậy qua các chi tiết trên, em thấy hình
tợng Lạc Long Quân và Âu Cơ hiện lên
nh thế nào?
* GV bình: Cuộc hôn nhân của họ là sự
kết tinh những gì đẹp đẽ nhất của con ng-
ơì, thiên nhiên, sông núi.
- Âu Cơ sinh nở có gì kì lạ? Đây là chi
tiết ntn? Nó có ý nghĩa gì?
* GV bình: Chi tiết lạ mang tính chất
hoang đờng nhng rất thú vị và giàu ý
nghĩa. Nó bắt nguồn từ thực tế rồng, rắn
đề đẻ trứng. Tiên (chim) cũng để trứng.
Tất cả mọi ngời VN chúng ta đều sinh ra
từ trong cùng một bọc trứng (đồng bào)
của mẹ Âu Cơ. DTVN chúng ta vốn khoẻ
mạnh, cờng tráng, đẹp đẽ, phát triển
nhanh
nhấn mạnh sự gắn bó chặt chẽ,
keo sơn, thể hiện ý nguyện đoàn kết giữa
các cộng đồng ngời Việt.
- Em hãy quan sát bức tranh trong SGK
và cho biết tranh minh hoạ cảnh gì?
*Âu Cơ
- Nguồn gốc: thần Tiên
- Hình dáng: Xinh đẹp tuyệt trần
*Lạc Long Quân
-Nòi rồng ở dới nớc.
- Tài năng: có nhiều phép lạ,
giúp dân diệt trừ yêu quái->Là ngời đức
độ, bảo vệ , giúp đỡ nhân dân, hình thành
nếp sống văn hoá cho dân.
Đẹp kì lạ, lớn lao với nguồn gốc vô
cùng cao quí.
2. Diễn biến truyện:
a. Âu Cơ sinh nở kì lạ:
- Sinh bọc trăm trứng, nở trăm con, đẹp
đẽ, khôi ngô, không cần bú mớm, lớn
nhanh nh thổi.
Chi tiết tởng tợng sáng tạo diệu kì,
nhấn mạnh sự gắn bó keo sơn, thể hiện ý
nguyện đoàn kết giữa các cộng đồng ngời
Việt
- 2 -
- Lạc Long Quân và Âu Cơ chia con nh
thế nào? Việc chia tay thể hiện ý nguyện
gì?
- Bằng sự hiểu biết của em về lịch sử
chống ngoại xâm và công cuộc xây dựng
đất nớc, em thấy lời căn dặn của thần sau
này có đợc con cháu thực hiện không?
* GV bình: Lịch sử mấy ngàn năm dựng
nớc và giữ nớc của dân tộc ta đã chứng
minh hùng hồn điều đó. Mỗi khi TQ bị
lâm nguy, nhân dân ta bất kể trẻ, già,
trai, gái từ miền ngợc đến miền xuôi, từ
miền biển đến miền rừng núi xa xôi đồng
lòng kề vai sát cánh đứng dậy diết kẻ thù.
Khi nhân dân một vùng gặp thiên tai địch
hoạ, cả nớc đều đau xót, nhờng cơm xẻ
áo, để giúp đỡ vợt qua hoạn nạn. và ngày
nay, mỗi chúng ta ngồi đây cũng đã, đang
và sẽ tiếp tục thực hiện lời căn dặn của
Long Quân xa kia bằng những việc làm
thiết thực.
- Trong tuyện dân gian thờng có chi tiết t-
ởng tợng kì ảo. Em hiểu thế nào là chi tiết
tởng tợng kì ảo?
- Chi tiết tởng tợng kì ảo là chi tiết không
có thật đợc dân gian sáng tạo ra nhằm
mục đích nhất định.
- Trong truyện này, chi tiết nói về Lạc
Long Quân và Âu Cơ; việc Âu Cơ sinh nở
kì lạ là những chi tiết tởng tợng kì ảo. Vai
trò của nó trong truyện này nh thế nào?
- Gọi HS đọc đoạn cuối
- Em hãy cho biết, truyện kết thúc bằng
những sự việc nào? Việc kết thúc nh vậy
có ý nghĩa gì?
- Vậy theo em, cốt lõi sự thật lich sử
trong truyện là ở chỗ nào?
* GV: Cốt lõi sự thật lịch sử là mời mấy
đời vua Hùng trị vì. còn một bằng chứng
nữa khẳng định sự thật trên đó là lăng t-
ởng niệm các vua Hùng mà tại đây hàng
năm vẫn diễn ra một lễ hội rất lớn đó là
lễ hội đền Hùng. Lễ hội đó đã trở thành
một ngày Quốc giỗ của cả dân tộc, ngày
cả nớc hành quân về cội nguồn:
Dù ai đi ngợc về xuôi
b. Âu Cơ và Lạc Long Quân chia con:
- 50 ngời con xuống biển
- 50 Ngời con lên núi
- Cùng nhau cai quản các phơng, dựng
xây đất nớc.
Cuộc chia tay phản ánh nhu cầu phát
triển DT: làm ăn, mở rộng và giữ vững
đất đai. Thể hiện ý nguyện đoàn kết,
thống nhất DT. Mọi ngời ở mọi vùng đất
nớc đều có chung một nguồn gốc, ý chí
và sức mạnh.
* ý nghĩa của chi tiết t ởng t ợng kì ảo:
- ý nghĩa của chi tiết tởng tợng kì ảo
trong truyện:
+ Tô đậm tính chất kì lạ, lớn lao, đẹp đẽ
của các nhân vật, sự kiện.
+ Thần kì hoá, linh thiêng hoá nguồn gốc
giống nòi, dân tộc để chúng ta thêm tự
hào, tin yêu, tôn kính tổ tiên, dân tộc.
+ Làm tăng sức hấp dẫn của tác phẩm.
3. Kết thúc tác phẩm:
- Con trởng lên ngôi vua, lấy hiệu Hùng
Vơng, lập kinh đô, đặt tên nớc.
- Giải thích nguồn gốc của ngời VN là
con Rồng, cháu Tiên.
Cách kết thúc muốn khẳng định nguồn
gốc con Rồng, cháu Tiên là có thật
- 3 -
Nhớ ngày giỗ tổ mùng mời tháng ba
và chúng ta tự hào về điều đó. Một lễ hội
độc đáo duy nhất chỉ có ở VN!
- Em hãy cho biết đền Hùng nằm ở tỉnh
nào trên đất nớc ta?
- Theo em, tại sao tuyện này đợc gọi là
truyền thuyết? Truyện có ý nghĩa gì?
III. Ghi nhớ:SGK- tr3
- HS đọc
IV Luyện tập:
1. Học xong truyện: Con Rồng, cháu Tiên
em thích nhất chi tiết nào? vì sao?
2. Kể tên một số truyện tơng tự giải thích
nguồn gốc của dân tộc VN mà em biết?
- Kinh và Ba Na là anh em
- Quả trứng to nở ra con ngời (mờng)
- Quả bầu mẹ (khơ me)
4. Củng cố:
- Học bài, thuộc ghi nhớ.
- Đọc kĩ phần đọc thêm
5.Dặn dò
- Soạn bài: Bánh chng, bánh giầy
- Tìm các t liệu kể về các dân tộc khác hoặc trên thế giới về việc làm bánh
hoặc quà dâng vua.
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 2: HDĐT:
Bánh chng, bánh giầy
( Truyền thuyết )
A. Mục tiêu
Học sinh:
-Hiểu nội dung, ý nghĩa của truyện.
-Chỉ ra và hiểu đợc ý nghĩa của chi tiết tởng kì ảo.
-Tìm hiểu, tập phân tích nhân vật trong truyện truyền thuyết.
-Kể đợc truyện.
B. Chuẩn bị:
- Giáo viên: + Soạn bài
+ Đọc sách giáo viên và sách bài soạn.
+ Su tầm tranh ảnh về cảnh nhân dân ta chở lá dong, xay đỗ
gói bánh chng, bánh giầy.
- Học sinh: + Soạn bài
C. Các hoạt động dạy và học:
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ: 1. Em hiểu thế nào truyền thuyết? Tại sao nói truyện Con
Rồng, cháu Tiên là truyện truyền thuyết?
2. Nêu ý nghĩa của truyền thuyết "Con Rồng, cháuTiên"?
Trong truyện em thích nhất chi tiết nào? Vì sao em thích?
3. Bài mới Hàng năm cứ mỗi khi tết đến, xuân về, nhân dân ta, con
cháu của vua Hùng từ miền ngợc đến miền xuôi, vùng
rừng núi cũng nh vùng biển lại nô nức, hồ hởi chở lá
dong, xay gạo, giã gạo. gói bánh. quang cảnh ấy làm
sống lại truyền thuyết "Bánh chng, bánh giầy".
*. Bài mới: Đây là tiết tự học có hớng dẫn nên GV tổ
- 4 -
chức cho HS thảo luận nhiều hơn
Hoạt động của thầy Nội dung cần đạt
Hoạt động 1:
I. Đọc và tìm hiểu chung :
- GvVgọi HS đọc truyện
- Em hãy kể tóm tắt truyện
- Hớng dẫn HS tìm hiểu chú thích:
1,2,3,4,8,9,12,13
- Theo em, truyện có thể chia làm
mấy phần?
1. Đọc - kể:
- Hùng Vơng về già muốn truyền ngôi
cho con nào làm vừa ý, nối chí nhà vua.
- Các ông lang đua nhau làm cỗ thật hậu,
riêng Lang Liêu đợc thần mách bảo,
dùng gạo làm hai thứ bánh để dâng vua.
- Vua cha chọn bánh của lang Liêu để tế
trời đất cùng Tiên Vơng và nhờng ngôi
cho chàng.
- Từ đó nớc ta có tục làm bánh chng,
bánh giầy vào ngày tết.
2. Chú thích:
3. Bố cục: 3 phần
a. Từ đầu chứng giám
b. Tiếp hình tròn
c. Còn lại
Hoạt động 2:
II. Tìm hiểu văn bản:
- Mở đầu câu chuyện muốn giới thiêụ
với chúng ta điều gì?
- Vua Hùng chọn ngời nối ngôi trong
hoàn cảnh nào?
- ý định của vua ra sao?(quan điểm
của vua về việc chọn ngời nối ngôi)
- Vua chọn ngời nối ngôi bằng hình
thức gì?
* GV: Trong truyện dân gian giải đố
là1 trong những loại thử thách khó
khăn đối với nhân vật
- Điều kiện và hình thức truyền ngôi
có gì đổi mới và tiến bộ so với đơng
thời?
- Qua đây, em thấy vua Hùng là vị
vua nh thế nào?
- Cho HS đọc phần 2
- Để làm vừa ý vua, các ông Lang đã
làm gì?
- Vì sao Lang Liêu đợc thần báo
mộng?
* GV: Các nhân vật mồ côi, bất hạnh
thờng đợc thần, bụt hiện lên giúp đỡ
mỗi khi bế tắc.
- Vì sao thần chỉ mách bảo mà không
làm giúp lễ vật cho lang Liêu?
1. Mở truyện: Vua Hùng chọn ngời
nối ngôi
- Hoàn cảnh: giặc ngoài đã yên, đất nớc
thái bình, nhân dân no ấm, vua đã già
muốn truyền ngôi.
- ý của vua: ngời nối ngôi vua phải nối
đợc chí vua, không nhất thết là con tr-
ởng.
- Hình thức: điều vua đòi hỏi mang tính
chất một câu đố để thử tài.
(Không hoàn toàn theo lệ truyền ngôi từ
các đời trớc: chỉ truyền cho con trởng.
Vua chú trọng tài chí hơn trởng thứ. Đây
là một vị vua anh minh)
2. Diễn biến truyện: Cuộc thi tài giữa
các ông lang
- Các ông lang thi nhau làm cỗ thật hậu,
thật ngon > Suy nghĩ hạn hẹp, càng biện
lễ thật hậu càng xa rời ý vua.
- Lang Liêu:
+ Trong các con vua, chàng là ngời thiệt
thòi nhất
+ Tuy là Lang nhng từ khi lớn lên chàng
ra ở riêng, chăm lo việc đồng áng, trồng
lúa, trồng khoai. Lang Liêu thân thì con
vua nhng phận thì gần gũi với dân thờng
- Thần vẫn dành chỗ cho tài năng sáng
tạo của Lang Liêu.
- Từ gợi ý, lang Liêu đã làm ra hai loại
bánh.
3. Kết thúc truyện: Kết quả cuộc thi
- 5 -
- Kết quả cuộc thi tài giữa các ông
Lang nh thế nào?
- Vì sao hai thứ bánh của Lang Liêu
đợc vua chọn để tế Trời, Đất, Tiên V-
ơng và Lang Liêu đợc chọn để nối
ngôi vua?
- Truyền thuyết bánh chng, bánh giầy
có những ý nghĩa gì?
- Lang Liêu đợc chọn làm ngời nối ngôi.
- Hai thứ bánh của Lang Liêu vừa có ý
nghĩa thực tế: quí hạt gạo, trọng nghề
nông (là nghề gốc của đất nớc làm cho
nhân dân đợc no ấm) vừa có ý nghĩa sâu
xa: Đề cao sự thờ kính Trời, Đất và tổ
tiên của nhân dân ta.
- Hai thứ bánh hợp ý vua chứng tỏ tài
đức của con ngời có thể nối chí vua.
Đem cái quí nhất của trời đất của ruộng
đồng do chính tay mình làm ra mà tiến
cúng Tiên Vơng, dâng lên vua thì đúng
là con ngời tài năng, thông minh, hiếu
thảo.
* ý nghĩa của truyện:
- Giải thích nguồn gốc hai loại bánh cổ
truyền.
- Giải thích phong tục làm bánh chng,
bánh giầy và tục thờ cúng tổ tiên của ng-
ời Việt.
- Đề cao nghề nông trồng lúa nớc.
- Quan niệm duy vật thô sơ về Trời, Đất.
- Ước mơ vua sáng, tôi hiền, đất nớc thái
bình, nhân dân no ấm.
Hoạt động 3: III. Ghi nhớ : SGK- Tr12
- Học truyện này, chúng ta cần ghi nhớ điều gì?
Hoạt động 4
IV. Luyện tập :
- Đóng vai Hùng Vơng kể lại truyện
bánh chng, bánh Giầy?
- Đọc truyện này, em thích nhất chi
tiết nào? Vì sao?
1. Tập kể chuyện.
2.ý nghĩa của phong tục ngày tết nhân
dân ta làm bánh chng, bánh giầy.
- Đề cao nghề nông, đề cao sự thờ kính
Trời, Đất và tổ tiên của nhân dân ta. Cha
ông ta đã xây dựng phong tục tập quán
của mình từ những điều giản dị nhng rất
linh thiêng, giàu ý nghiã. Quang cảnh
ngày tết nhân dân ta gói hai loại bánh
còn có ý nghĩa giữ gìn truyền thống văn
hoá đậm đà bản sắc dân tộc và làm sống
lại truyền thuyết Bánh chng, bánh giầy.
3. Chỉ ra và phân tích một số chi tiết
trong truyện mà em thích nhất.
- Lang Liêu đợc thần báo mộng: đây là
chi tiết thần kì làm tăng sức hấp dẫn của
truyện, nêu lên giá trị của hạt gạo ở một
đất nớc mà c dân sống bằng nghề nông,
thể hiện cái đáng quí, cái đáng trân trọng
của sản phẩm do con ngời làm ra.
- Lời của vua nói về hai loại bánh: đây
là cách "đọc", cách "thởng thức" nhận
xét về văn hoá. Những cái bình thờng,
giản dị song lại nhiều ý nghĩa sâu sắc đó
cũng chính là ý nghiã t tởng, tình cảm
của nhân dân về hai loại bánh và phong
tục làm bánh.
IV. Củng cố-dặn dò:
- Học bài, thuộc ghi nhớ.
- Soạn bài: Từ và cấu tạo từ tiếng Việt
- 6 -
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 3:
Từ và cấu tạo của từ tiếng Việt
A. Mục tiêu
Học sinh:
-Hiểu đợc từ và cấu tạo từ tiếng Việt, cụ thể là:
+ Khái niệm về từ
+ Các kiểu cấu tạo từ: từ đơn, từ phức, từ phép, từ láy.
- Luyện tập kĩ năng nhận diện và sử dụng từ.
B. Chuẩn bị:
- Giáo viên: + Soạn bài
+ Đọc sách giáo viên và sách bài soạn.
+ Bảng phụ .
- Học sinh: + Soạn bài
C. Các hoạt động dạy và học:
I. ổn định tổ chức.
II. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra việc chuẩn bị bài
III. Bài mới
ở Tiểu học, các em đã đựoc học về tiếng và từ. Tiết học này
chúng ta sẽ tìm hiểu sâu thêm về cấu tạo của từ tiếng Việt
để giúp các em sử dụng thuần thục từ tiếng Việt.
Hoạt động của thầy Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: i . Khái niệm về từ
- GV treo bảng phụ đã viết VD.
- Câu văn này lấy ở văn bản nào?
- Mỗi từ đã đợc phân cách bằng dấu
gạch chéo, em hãy lập danh sách
các từ và các tiếng ở câu trên?
- Em có nhận xét gì về cấu tạo của
các từ trong câu văn trên?
- Vậy tiếng dùng để làm gì?
- 9 từ trong VD trên khi kết hợp với
nhau có tác dụng gì? (Tạo ra câu có
ý nghĩa)
- Từ dùng để làm gì?
- Khi nào một tiếng có thể coi là
một từ?
- Từ nhận xét trên em hãy rút ra
khái niệm từ là gì?
- GV nhấn mạnh khái niệm.
1. Ví dụ:
Thần /dạy/ dân/ cách/ trồng trọt/, chăn
nuôi/và/ cách/ ăn ở/.
2. Nhận xét:
- VD trên có 9 từ, 12 tiếng.
- Có từ chỉ có một tiếng, có từ 2 tiếng.
- Tiếng dùng để tạo từ
- Từ dùng để tạo câu.
-Một tiếng đợc coi là một từ khi nó có
nghĩa và trực tiếp tạo nên câu.
3. Khái niệm:
Từ là đơn vị ngôn ngữ nhỏ nhất dùng để
tạo câu.
Hoạt động 2:
II. Từ đơn và từ phức:
- GV treo bảng phụ
- ở Tiểu học các em đã đợc học về
từ đơn, từ phức, em hãy nhắc lại
khái niệm về các từ trên?
- Điền các từ vào bảng phân loại?
1.Ví dụ:
-Từ /đấy /nớc/ ta/ chăm/ nghề/ trồng
trọt/, chăn nuôi /và /có/ tục/ ngày/ tết/
làm /bánh chng/, bánh giầy/.
* Điền vào bảng phân loại:
- Cột từ đơn: từ ,đấy, nớc, ta,chăm, nghề,
và , có,tục,ngày,tết, làm.
- Cột từ ghép: chăn nuôI,bánh chng,bánh
giầy.
- Cột từ láy: trồng trọt.
- 7 -
- Qua việc lập bảng, hãy phân biệt
từ ghép, từ láy có gì khác nhau?
- Hai từ phức trồng trọt, chăn nuôi
có gì giống và khác nhau?
+ Giống: đều là từ phức (gồm hai
tiếng)
+ Khác:
. Chăn nuôi: gồm hai tiếng có quan
hệ về nghiã.
. Trồng trọt: gồm hai tiếng có quan
hệ láy âm
- Bài học hôm nay cần ghi nhớ điều
gì?
- Qua bài học ta có thể dụng thành
sơ đồ sau:
- Từ đơn là từ chỉ gồm có một tiếng.
- Từ ghép: ghép các tiếng có quan hệ với
nhau về mặt nghĩa.
- Từ láy: Từ phức có quan hệ láy âm giữa
các tiếng.
2. Ghi nhớ: SGK - Tr13
Hoạt động 3:
III. Luyện tập:
- Đọc và thực hiện yêu cầu bài tập 1
*Gợi ý:
- Sắp xếp theo giới tính nam/ nữ
- Sắp xếp theo bậc trên/ dới
Bài 1:
a. Từ :nguồn gốc, con cháu -> từ ghép.
b. Từ đồng nghĩa với từ nguồn gốc: Cội
nguồn, gốc gác
c. Từ ghép chỉ qua hệ thân thuộc: cậu
mợ, cô dì, chú cháu, anh em.
Bài 2: Các khả năng sắp xếp:
- Ông bà, cha mẹ, anh chị, cậu mợ
- Bác cháu, chị em, dì cháu, cha anh
Bài 3:
- Nêu cách chế biến bánh: bánh rán,
bánh nớng, bánh hấp, bánh nhúng
- Nêu tên chất liệu làm bánh: bánh nếp,
bánh tẻ, bánh gai, bánh khoai, bánh ngô,
bánh sắn, bánh đậu xanh
- Tính chất của bánh: bánh dẻo, bánh
phồng, bánh xốp
- Hình dáng của bánh: bánh gối, bánh
khúc, bánh quấn thừng
Bài 4:
- Miêu tả tiếng khóc của ngời
- Những từ có tác dụng miêu ta đó: nức
nở, sụt sùi, rng rức
Bài 5: - Tả tiếng cời: khúc khích, sằng
sặc, hô hố, ha hả, hềnh hệch
- Tả tiếng nói: khàn khàn, lè nhè, thỏ
thẻ, léo nhéo, lầu bầu, sang sảng
- Tả dáng điệu: Lừ đừ, lả lớt, nghênh
ngang, ngông nghênh, thớt tha
IV. Củng cố-dặn dò:
- Học bài, thuộc ghi nhớ.
- Hoàn thiện bài tập.
- Tìm số từ, số tiếng trong đoạn văn: lời của vua nhận xét về hai thứ bánh của
Lang liêu
- Soạn: Giao tiếp, văn bản và phơng thức biểu đạt.
Ngày soạn:
Ngày giảng:
- 8 -
Từ
Từ phức
Từ láy
Từ ghép
Từ đơn
Tiết 4:
Giao tiếp, văn bản và phơng thức
biểu đạt
A. Mục tiêu
Giúp học sinh:
-Huy động kiến thức của HS về các loại văn bản mà HS đã đợc học.
-Hình thành sơ bộ khái niệm văn bản, mục đích giao tiếp, phơng thức biểu đạt.
B. Chuẩn bị:
- Giáo viên: + Soạn bài
+ Đọc sách giáo viên và sách bài soạn.
+ Bảng phụ
- Học sinh: + Soạn bài
C. Các hoạt động dạy và học:
I. ổ n định tổ chức.
II. Kiểm tra bài cũ:
III. Bài mới Các em đã đợc tiếp xúc với một số văn bản ở tiết 1 và 2.
Vậy văn bản là gì? Đợc sử dụng với mục đích giao tiếp
nh thế nào? Tiết học này sẽ giúp các em giải đáp những
thắc mắc đó.
*. Bài mới
Hoạt động của thầy
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1:
Hình thành khái niệm giao tiếp
I. tìm hiểu chung về văn bản
và ph ơng th c biểu đạt:
- Thông qua các ý của câu hỏi a
- Khi đi đờng, thấy một việc gì, muốn cho
mẹ biết em làm thế nào?
- Đôi lúc rất nhớ bạn thân ở xa mà không
thể trò chuyện thì em làm thế nào?
* GV: Các em nói và viết nh vậy là các em
đã dùng phơng tiện ngôn từ để biểu đạt
điều mình muốn nói. Nhờ phơng tiện ngôn
từ mà mẹ hiểu đợc điều em muốn nói, bạn
nhận đợc những tình cảm mà em gỉ gắm.
Đó chính là giao tiếp.
- Trên cơ sở những điều vừa tìm hiểu, em
hiểu thế nào là giao tiếp?
* GV chốt: Đó là mối quan hệ hai chiều
giữa ngời truyền đạt và ngời tiếp nhận.
- Việc em đọc báo và xem truyền hình có
phải là giao tiếp không? Vì sao?
1. Văn bản và mục đích giao tiếp:
a. Giao tiếp :
- Giao tiếp là một hoạt động truyền
đạt, tiếp nhận t tởng, tình cảm
bằng phơng tiện ngôn từ.
-Vì đó là cách tiếp nhận một chiều.
Hoạt động 2: Hình thành khái niệm văn
bản
b. Văn bản:
- Quan sát bài ca dao trong SGK (c)
- Bài ca dao có nội dung gì?
* GV: Đây là vấn đề chủ yếu mà cha ông
chúng ta muốn gửi gắm qua bài ca dao này.
Đó chính là chủ đề của bài ca dao.
- Bài ca dao đợc làm theo thể thơ gì?
- Hai câu lục và bát liên kết với nhau nh thế
nào?
* GV chốt: Bài ca dao là một văn bản: nó
có chủ đề thống nhất, có liên kết mạch lạc
và diễn đạt trọn vẹn ý.
- Quan sát câu hỏi d,đ,e
* VD:
- Bài ca dao: Khuyên chúng ta phải
có lập trờng kiên định
+ Bài ca dao làm theo thể thơ lục
bát, Có sự liên kết chặt chẽ:
. Về hình thức: Vần ên.
. Về nội dung: ý nghĩa: Câu sau giải
thích rõ ý câu trớc.
Bài ca dao là một văn bản: nó có
chủ đề thống nhất, có liên kết mạch
lạc và diễn đạt một ý trọn vẹn (Chí
hớng, hoài bão).
- 9 -
- Cho biết lời phát biểu của thầy cô hiệu tr-
ởng trong buổi lễ khai giảng năm học có
phải là là văn bản không? Vì sao?
- Bức th em viết cho bạn có phải là văn bản
không? Vì sao?
-Vậy em hiểu thế nào là văn bản?
- Lời phát biểu của thầy cô hiệu tr-
ởng :
+ Đây là một văn bản vì đó là chuỗi
lời nói có chủ đề, có sự liên kết về
nội dung: báo cáo thành tích năm
học trớc, phơng hớng năm học mới.
Lời phát biểu của thầy cô hiệu tr-
ởng là một dạng văn bản nói.
- Bức th: Là một văn bản vì có chủ
đề, có nội dung thống nhất tạo sự
liên kết. đó là dạng văn bản viết.
-Đơn xin học, bài thơ, truyện, câu
đối, thiếp mờiLà những văn bản vì
chúng có mục đích, thông tin, yêu
cầu, thể thức nhất định.
* Khái niệm: Văn bản là một chuỗi
lời nói miệng hay bài viết có chủ đề
thống nhất, có liên kết mạch lạc, vận
dụng phơng thức biểu đạt phù hợp
để thực hiện ục đích giao tiếp
Hoạt động 3: Hớng dẫn cho HS nắm đợc
kiểu văn bản và phơng thức biểu đạt
2. Kiểu văn bản và ph ơng thức
biểu đạt:
a. VD:
TT
Kiểu văn bản
phơng thức
biểu đạt
Mục đích giao tiếp Ví dụ
1 Tự sự Trình bày diễn biến sự việc Truyện: Tấm Cám
2 Miêu tả
Tái hiện trạng thái sự vật,
con ngời
+ Miêu tả cảnh
+ Cảnh sinh hoạt
3 Biểu cảm Bày tỏ tình cảm, cảm xúc. -Th từ,nhật kí, cảm xúc.
4 Nghị luận
Bàn luận: Nêu ý kiến đánh
giá.
+ Tục ngữ: Tay làm
+ Làm ý nghị luận
5 Thuyết minh
Giới thiệu đặc điểm, tính
chất, phơng pháp.
Từ đơn thuốc chữa bệnh,
thuyết minh thí nghiệm
6
Hành chính
công vụ
Trình bày ý mới quyết định
thể hiện, quyền hạn trách
nhiệm giữa ngời và ngời.
Đơn từ, báo cáo, thông
báo, giấy mời.
- GV treo bảng phụ
- GV giới thiệu 6 kiểu văn bản và phơng
thức biếu đạt.
- Lấy VD cho từng kiểu văn bản?
- Bài học hôm nay chúng ta cần ghi nhớ
điều gì?
- 6 Kiểu văn bản và phơng thức biểu
đạt:: tự sự, miêu tả, biểu cảm, nghị
luận, thuyết minh, hành chính, công
vụ.
- Lớp 6 học: vbản tự sự, miêu tả.
b. Ghi nhớ: SGK - tr17
Hoạt động 4
iii. Luyện tập :
- Cho HS làm bài tập 1. Chọn các tình huống giao tiếp, lựa
chọn kiểu văn bản và phơng thức biểu
đạt phù hợp
- Hành chính công vụ
- Tự sự
- Miêu tả
- Thuyết minh
- Biểu cảm
- Nghị luận
2. Các đoạn văn, thơ thuộc phơng thức
biểu đạt nào?
- 10 -
a. Tự sự
b. Miêu tả
c. Nghị luận
d. Biểu cảm
đ. Thuyết minh
3. Truyền thuyết Con Rồng, cháu Tiên
thuộc kiểu văn bản tự sự vì: các sự
việc trong truyện đợc kể kế tiếp nhau,
sự việc này nối tiếp sự việc kia nhằm
nêu bật nội dung, ý nghĩa.
4. Củng cố
5.dặn dò:
Học bài, thuộc ghi nhớ.
Hoàn thiện bài tập.
Làm bài tập 3, 4, 5 Sách bài tập tr8.
Ngày.tháng năm.
Duyệt giáo án tuần 1
Tổ trởng:
Tuần 2
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 5 Văn bản:
Thánh Gióng
(Truyền thuyết)
A. Mục tiêu
Học sinh:
-Nắm đợc nội dung, ý nghĩa và một số nét nghệ thuật tiêu biểu của truyện
thánh Gióng.
- Kể lại đợc truyện này.
-Giáo dục niềm tự hào về truyền thống cha anh.
B. Chuẩn bị:
- Giáo viên: + Soạn bài
+ Đọc sách giáo viên và sách bài soạn.
- Học sinh: + Soạn bài
C. Các hoạt động dạy và học:
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ: 1. Kể tóm tắt tryền thuyết bánh chng, bánh giầy? Qua
truyền thuyết ấy nhân dân ta mơ ớc điều gì?
2. Nêu cảm nhận của em về nhân vật Lang Liêu?
3. Bài mới
Chủ đề đánh giặc cứu nớc là chủ đề lớn, cơ bản, xuyên
suốt lịch sử văn học VN nói chung, văn học dân gian VN
nói riêng. Thánh Gióng là truyện dân gian thể hiện rất
tiêu biểu và độc đáo chủ đề này. Đây là một câu chuyện
hay và hấp dẫn, lôi cuốn biết bao thế hệ ngời VN. Điều gì
đã làm nên sức hấp dẫn, lôi cuốn của câu chuyện nh vậy?
Hi vọng rằng bài học hôm nay cô trò chúng ta sẽ giải đáp
đợc thắc mắc đó.
*. Bài mới
Hoạt động của thầy Nội dung cần đạt
Hoạt động 1:
I. Đọc và tìm hiểu chung :
- GV hớng dẫn HS đọc diễn cảm 1. Đọc:
- 11 -
- GV đọc mẫu 1 đoạn
- Gọi 3 HS lần lợt đọc
- Em hãy kể tóm tắt những sự việc
chính của truyện?
- Hớng dẫn HS tìm hiểu chú thích
1,2,4,6,10,11,17,18,19
2. Kể tóm tắt: Những sự việc chính:
- Sự ra đời của Thánh Gióng
- Thánh Gióng biết nói và nhận trách
nhiệm đánh giặc
- Thánh Gióng lớn nhanh nh thổi
- Thánh Gióng vơn vai thành tráng sĩ cỡi
ngựa sắt đi đánh giặc và đánh tan giặc.
- Vua phong TG là Phù Đổng Thiên Vơng
và những dấu tích còn lại của Thánh
Gióng.
3. Chú thích:
Hoạt động 2:
II. Tìm hiểu văn bản :
- Phần mở đầu truyện ứng với sự
việc nào?
- Thánh Gióng ra đời nh thế nào?
- Nhận xét về sự ra đời của Thánh
Gióng?
- Thánh Gióng cất tiếng nói khi
nào? Hãy phân tích ý nghĩa của chi
tiết này?
- Sau hôm gặp sứ giả, Gióng có
điều gì khác thờng, điều đó có ý
nghĩa gì?
- Chi tiết bà con ai cũng vui lòng
góp gạo nuôi Gióng có ý nghĩa gì?
* GV: Ngày nay ở làng Gióng ngời
ta vẫn tổ chức cuộc thi nấu cơm,
hái cà nuôi Gióng. Đây là hình
thức tái hiện quá khứ rất giàu ý
nghĩa.
- Tìm những chi tiết về việc Gióng
1. Sự ra đời của Thánh Gióng:
- Bà mẹ ớm chân - thụ thai 12 tháng mới
sinh;
- Sinh cậu bé lên 3 không nói, cời, đi;
Khác thờng, kì lạ, hoang đờng
2. Thánh Gióng lớn lên và ra trận đánh
giặc:
- Tiếng nói đầu tiên của Thánh Gióng là
tiếng nói đòi đánh giặc.
Đây là chi tiết thần kì có nhiều ý
nghĩa:
+ Ca ngợi ý thức đánh giặc cứu nớc: Lời
nói ban đầu là lời nói yêu nớc, ý thức đối
với đất nớc đợc đặt lên hàng đầu.
+ Gióng là hình ảnh của nhân dân, lúc
bình thờng thì âm thầm lặng lẽ nhng khi
nớc nhà gặp cơn nguy biến thì đứng ra
cứu nớc .
- Gióng lớn nhanh nh thổi. vơn vai thành
tráng sĩ:
+ Đáp ứng nhiệm vụ cứu nớc. Việc cứu n-
ớc là rất hệ trọng và cấp bách, Gióng phải
lớn nhanh mới đủ sức mạnh kịp đi đánh
giặc. Hơn nữa, ngày xa nhân dân ta quan
niệm rằng, ngời anh hùng phải khổng lồ
về thể xác, sức mạnh, chiến công. Cái vơn
vai của Gióng để đạt đến độ phi thờng ấy.
+ Là tợng đài bất hủ về sự trởng thành vợt
bậc, về hùng khí, tinh thần của dân tộc tr-
ớc nạn ngoại xâm.
- Bà con làng xóm góp gạo nuôi Gióng:
+ Gióng lớn lên bằng thức ăn, đồ mặc của
nhân dân, đợc nuôi dỡng bằng những cái
bình thờng, giản dị, Gióng không hề xa lạ
với nhân dân. Gióng đâu chỉ là con của
một bà mẹ mà là con của cả làng, của
nhân dân.
+ Nhân dân rất yêu nớc, ai cũng mong
Gióng ra trận.
+ Sức mạnh của Gióng là sức mạnh của
toàn dân.
- Thánh Gióng ra trận đánh giặc:
- 12 -
ra trận đánh giặc?
- Chi tiết Thánh Gióng nhổ tre
đánh giặc có ý nghiã gì?
- Câu chuyện kết thúc bằng sự việc
gì?
- Vì sao tan giặc Gióng không về
triều để nhận tứoc lộc mà lại về
trời?
- Hình tợng Thánh Gióng trong
truyện có ý nghĩa gì?
- Theo em, truyện Thánh Gióng
liên quan đến sự thật lịch sử nào?
+ Gióng đánh giặc không những bằng vũ
khí (Ngựa sắt, roi sắt->tuợng trng cho
thành tựu kĩ thuật của nhân dân ta) mà
bằng cả cỏ cây của đất nớc, bằng những gì
có thể giết đợc giặc. Bác Hồ nói: "Ai có
súng thì dùng súng, ai có gơm thì dùng g-
ơm, không có gơm thì dùng cuốc, thuổng,
gậy gộc."
3. Thánh Gióng bay về trời:
- Đây là sự ra đi thật kì lạ mà cùng thật
cao quí , chứng tỏ Gióng không màng
danh lợi, đồng thời cho chúng ta thấy thái
độ của nhân dân ta đối với ngời anh hùng
đánh giặc cứu nớc. Nhân dân yêu mến,
trân trọng muốn giữ mãi hình ảnh của ng-
ời anh hùng nên đã để gióng về với cõi vô
biên, bất tử. Bay lên trời Gióng là non n-
ớc, là đất trời, là biểu tợng của ngời dân
Văn Lang.
* ý nghĩa của hình t ợng Thánh Gióng:
- Là hình tợng tiêu biểu, rực rỡ của ngời
anh hùng diệt giặc cứu nớc.
- Là ngời anh hùng mang trong mình sức
mạnh cộng đồng buổi đầu dựng nớc.
* Cơ sở lịch sử của truyện:
- Cuộc chiến tranh tự vệ ngày càng ác liệt
đòi hỏi phải huy động sức mạnh của cả
cộng đồng.
- Số lợng và kiểu loại vũ khí của ngời Việt
cổ tăng lên từ giai đoạn Phùng Nguyên
đến Đông Sơn.
Hoạt động 3:
III. ghi nhớ: SGK - TR23
Hoạt động 4
iV. Luyện tập:
- GV cho HS ghi câu hỏi
1. Truyền thuyết TG kết thúc với
hình ảnh Gióng cùng ngựa bay về
trời.
- Kịch bản phim Ông Gióng (Tô
Hoài) kết thúc với hình ảnh: Tráng
sĩ Gióng cùng ngựa sắt thu nhỏ
dần thành em bé cỡi trâu trở về
trên đờng làng mát rợi bóng tre.
- Em hãy so sánh và nêu nhận xét
về hai cách kết thúc ấy?
2. Tại sao hội thi thể thao trong
nhà trờng lại mang tên "Hội khoẻ
Phù Đổng"
* Gợi ý:
- Hình ảnh gióng bay về trời phù hợp với
sự ra đời thần kì của nhân vật: Gióng là
thần đợc trời cử xuống giúp vua Hùng
đuổi giặc, đuổi giặc xong Gióng lại bay
về trời.
- Hình ảnh gióng trong phần kết thúc của
bộ phim của Tô Hoài nêu bật ý nghĩa tợng
trng của nhân vật: Khi đất nớc có giặc"
mỗi chú bé đều nằm mơ ngựa sắt" đều
nằm mơ thành Phù Đổng " vụt lớn lên
đánh đuổi giặc Ân" (Tố Hữu) khi đất nớc
thanh bình, các em vẫn là những em bé
trăn trâu hiền lành, hồn nhiên " Súng gơm
vứt bỏ lại hiền nh xa".
- Đây là hội thao dành cho lứa tuổi thiếu
nhi (lứa tuổi Gióng) mục đích của cuộc
thi là khoẻ để học tập tốt, lao động tốt góp
phần vào sự nghiệp bảo vệ và XD đất nớc.
IV. Củng cố
5-dặn dò:
- Học bài, thuộc ghi nhớ.
- 13 -
- Hoàn thiện bài tập.
- Su tầm một số đoạn thơ, văn nói về Thánh Gióng
- Vẽ tranh Gióng theo tởng tợng của em.
- Chuẩn bị bài Từ mợn
- T liệu: Cây xuân núi vẽ phủ mây ngàn
Muôn toả ngàn hồng rạng thế gian
Ngựa sắt về trời tên tạc mãi
Anh hùng một thuở với thế gian
(Ngô Chi Lan - thời Lê)
* Đảng ta vĩ đại thật. Một ví dụ: Trong lịch sử ta có ghi truyện vị anh hùng
dân tộc là Thánh Gióng đã dùng gốc tre đuổi giặc Ân. Trong những ngày đầu
kháng chiến, Đảng ta đã lãnh đạo hàng nghìn, vạn anh hùng noi gơng Thánh
Gióng dùng gậy tầm vông đấu tranh với thực dân Pháp.
(Hồ Chí Minh - Đảng ta thật vĩ đại)
Tiết 6
Từ mợn
A. Mục tiêu
Học sinh:
-Hiểu đợc thế nào là từ mợn.
-Bớc đầu sử dụng từ mợn một cách lí trong nói và viết.
B. Chuẩn bị:
- Giáo viên: + Soạn bài
+ Đọc sách giáo viên và sách bài soạn.
+ Bảng phụ viết VD và bài tập
- Học sinh: + Soạn bài
C. Các hoạt động dạy và học:
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ: 1. Phân biệt từ đơn và từ phức? Lấy VD?
3. Bài mới Tiếng Việt của chúng ta vô cùng phong phú. ngoài những từ
thuần Việt, ông cha ta còn mợn một số từ của nớc ngoài để
làm giàu thêm ngôn ngữ của ta. Vậy từ mợn là những từ nh
thế nào? Khi mợn ta phải tuân thủ những nguyên tắc gì?
Bài từ mựơn hôm nay sẽ giúp các em hiểu rõ điều đó.
Hoạt động của thầy Nội dung cần đạt
Hoạt động 1:
I. từ thuần Việt và từ m ơn:
- GV treo bảng phụ đã viết VD.
- VD trên thuộc văn bản nào? Nói về
điều gì?
- Dựa vào chú tích sau văn bản Thánh
Gióng, em hãy giải thích nghĩa của từ:
trợng, tráng sĩ?
-Hai từ này có phải do cha ông ta sáng
tạo nên không? Em thờng nghe những
từ này trong những hoàn cảnh nào?
( Những bộ phim kiếm hiệp của Trung
Quốc hoặc trong truyện cổ).
1. Ví dụ:
Chú bé vùng dậy, vơn vai một cái
bỗng biến thành một tráng sĩ mình
cao hơn tr ợng.
* Nhận xét:
- Tr ợng: đơn vị đo độ dài = 10 thớc
TQ cổ tức 3,33m. ở đây hiểu là rất
cao.
- Tráng sĩ: ngời có sức lực cờng
tráng, chí khí mạnh mẽ, hay làm việc
lớn.
- Hai từ này không phải là từ do ông
cha ta sáng tạo ra mà là từ đi mợn ở
nớc ngoài.(Trung Quốc)->Từ mợn
- Các từ không phải là từ mợn đọc
- 14 -
- Qua phần tìm hiểu trên, em hiểu thế
nào là từ mợn? từ thuần Việt?
* Bài tập nhanh: Hãy tìm từ ghép Hán
Việt có yếu tố sĩ đứng sau?
-Bác sỹ, thi sỹ, chiến sỹ, nghệ sỹ
- Em hãy đọc to các từ trong mục 3
- Em có nhận xét gì về hình thức chữ
viết của các từ: ra-đi-ô, in-tơ-nét, sứ giả,
giang san?
* GV: Một số từ: ti vi, xà phòng, mít
tinh, ga có nguồn gốc ấn Âu nhng đợc
Việt hoá cao hơn viết nh chữ Việt. Vậy
theo em, chúng ta thờng mợn tiếng của
nớc nào?
-Trung Quốc, Anh, Pháp, ấn Độ
- Qua việc tìm hiểu VD, em hãy nêu
nhận xét của em về cách viết từ mợn
- Tìm một số từ mợn mà em biết và nói
rõ nguồn gốc?
- Hãy nhắc lại những điều cần ghi nhớ
trong mục
lên ta hiểu nghĩa ngay mà không cần
phải giải thích->Từ thuần việt
2. Ghi nhớ:
a. Từ thuần Việt:
b. Từ m ợn:
c. Nguồn gốc từ m ợn:
* Mợn từ tiếng Hán: Sứ giả, buồm,
giang sơn.
* Mợn từ ngôn ngữ ấn Âu: Ti vi, xà
phòng, mít tinh, ra-đi-ô, điện, ga,
bơm, Xô Viết, In-to-nét.
4. Cách viết từ m ợn
-Từ mợn Trung Quốc viết bình th-
ờng.
-Từ mợn nguồn gốc ấn Âu: Thờng
viết có dấu gạch ngang giữa các
tiếng.
* Ghi nhớ: SGK- tr25
Hoạt động 2:
II. nguyên tắc m ợn từ:
- Đọc to phần trích ý kiến của Bác Hồ?
- Theo em, việc mợn từ có tác dụng gì?
- Nếu mợn từ tuỳ tiện có đợc không?
- Em hãy rút ra kết luận về nguyên tắc m-
ợn từ?
- Bài học hôm nay cần nắm vững những
nội dung gì?
1. VD:
- Mặt tích cực: làm giàu ngôn ngữ
dân tộc
- Mặt tiêu cực: làm cho ngôn ngữ
dân tộc bị pha tạp.
2. Ghi nhớ 2: SGK - 25
Hoạt động 3:
III. luyện tập:
- Gọi HS đọc bài tập và yêu cầu HS làm Bài 1. Ghi lại các từ mợn
a. Mợn từ Hán Việt: vô cùng, ngạc
nhiên, tự nhiên, sính lễ
b. Mợn từ Hán Việt: Gia nhân
c. Mợn từ Anh: pốp, Mai-cơn giắc-
xơn, in-tơ-nét.
Bài 2: Xác định nghĩa của từng
tiếng tạo thành từ Hán Việt
- Khán giả: ngời xem
+ Khán: xem
+ Giả: ngời
- Thính giả: ngời nghe
+ Thính: nghe
+ giả: ngời
- Độc giả: ngời đọc
+ Độc: đọc
+ Giả: ngời
- Yếu điểm: điểm quan trọng
+ yếu: quan trọng
- 15 -
+ Điểm: điểm
- Yếu lợc: tóm tắt những điều
quan trọng
+ Yếu: quan trọng
+ Lợc: tóm tắt
- Yếu nhân: ngời quan trọng
+ Yếu: quan trọng
+ Nhân: ngời
Bài 3: Hãy kể tên một số từ mợn
- Là tên các đơn vị đo lờng: mét,
lít, km, kg
- Là tên các bộ phận của chiếc xe
đạp: ghi- đông, pê-đan, gác đờ-
bu
- Là tên một số đồ vật: ra-đi-ô,
vi-ô-lông
Bài 4: Các trừ mợn: phôn, phan,
nốc ao
- Dùng trong hoàn cảnh giao tiếp
thân mật, viết tin trên báo.
+ Ưu điểm: ngắn gọn
+ Nhợc điểm: không trang trọng
IV. Củng cố
5-dặn dò:
- Học bài, thuộc ghi nhớ.
- Hoàn thiện bài tập.
- Làm bài tập 4,5,6 SBT-TR 11+ 12
- Soạn: Tìm hiểu chung về văn tự sự.
****************************************************************************
Tiết 7
Tìm hiểu chung về văn tự sự
A. Mục tiêu
Học sinh:
-Nắm đợc mục đích giao tiếp của tự sự
-Có khái niệm sơ bộ về phơng thức tự sự trên cơ sở hiểu đợc mục đích giao tiếp
của rự sự và bớc đầu biết phân tích các sự việc trong tự sự.
B. Chuẩn bị:
- Giáo viên: + Soạn bài
+ Đọc sách giáo viên và sách bài soạn.
+ Bảng phụ viết các sự vịêc
- Học sinh: + Soạn bài
C. Các hoạt động dạy và học:
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ: Văn bản là gì? Lấy VD?
3. Bài mới Các em đã đợc nghe ông bà, cha, mẹ kể những câu
chuyện mà các em quan tâm, yêu thích. Mỗi truyện đều có
ý nghĩa nhất định qua các sự vịêc xảy ra trong truyện. Đó
là một thể loại gọi là tự sự. Vậy tự sự có ý nghĩa gì? Phơng
thức tự sự nh thế nào? Bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu
điều đó.
Hoạt động của thầy Nội dung cần đạt
I. ý nghĩa và đặc điểm chung của
ph ơng thức tự sự:
Hoạt động 1:
1. ý nghĩa của tự sự:
- 16 -
- Hàng ngày các em có kể chuyện
và nghe kể chuyện không? Đó là
những chuyện gì?
- Khi nghe những yêu cầu và câu
hỏi:
+ Bà ơi! bà kể chuyện cổ tích cho
cháu đi!
+ Cậu kể cho mình nghe, Lan là
ngời nh thế nào?
Theo em ngời nghe muốn biết
điều gì và ngời kể phải làm gì?
- Trong trờng hợp trên nếu muốn
cho mọi ngời biêt Lan là một ngời
bạn tốt, em phải kể những việc nh
thế nào về Lan? Vì sao? Nếu em kể
một câu chuyện không liên quan
đến Lan là ngời bạn tốt thì câu
chuyện có ý nghĩa không?
(Câu chuyện lạc đề, không đáp ứng
đợc nhu cầu của ngời nghe).
- Vậy tự sự có ý nghĩa nh thế nào?
a. Tìm hiểu VD:
- Hàng ngày ta thờng đợc nghe hoặc kể
chuyện văn học, chuyện đời thờng, chuyện
cổ tích, sinh hoạt.
-Kể chuyện để biết, để nhận thức về ngời,
sự vật, sự việc, để giải thích để khên chê,
để học tập.
-Đối với ngời nghe là muốn tìm hiêủ,
muốn biết, đối với ngời kể là thông báo,
cho biết, giải thích
b. Kết luận: Tự sự giúp ngời nghe hiểu biết
về ngời, sự vật, sự việc. Để giải thích,
khen, chê qua việc ngời nghe thông báo
cho biết.
Hoạt động 2:
2. Đặc điểm chung của ph ơng thức
tự sự:
- Văn bản Thánh Gióng kể về ai?
ở thời nào? Kể về việc gì?
- Hãy liệt kê các sự việc trớc sau
của truyện?
* GV đa bảng phụ đã viết sẵn các
sự việc
- Em thấy các sự việc đợc sắp xếp
và có liên quan đến nhau không?
* GV: Các sự việc xảy ra liên tiếp
có đầu có cuối, sự việc xảy ra trớc
là nguyên nhân dẫn đến sự việc
xảy ra sau, ta gọi đó là một chuỗi
các sự việc.
- Chuỗi các sự việc từ đầu đến cuối
rong truyện có ý nghĩa gì?
- Nếu ta đảo trật rự các sự việc: sự
a. Tìm hiểu VD:
- Các sự việc trớc sau của truyện Thánh
Gióng
1. Sự ra đời của Thánh Gióng
2. Thánh Gióng biết nói và nhận trách
nhiệm đánh giặc
3. Thánh Gióng lớn nhanh nh thổi
4. Thánh Gióng vơn vai thành tráng sĩ cỡi
ngựa sắt, mặc áo giáp sắt đi đánh giặc.
5. Thánh Gióng đánh tan giặc
6. Thánh Gióng bay về trời
7. Vua lập đền thờ, phong danh hiệu.
8. Những dấu tích còn lại.
Trình bày một chuỗi các sự việc liên
tiếp.
- Chuỗi các sự việc từ đầu đến cuối dẫn
đến kết thúc và có một ý nghiã nhất định.
- 17 -
việc 4 lên trớc, sự việc 3 xuống sau
cùng có đợc không? Vì sao?
- Mục đích của ngời kể qua các
chuỗi sự việc là gì? - Nếu truyện
Thánh Gióng kết thúc ở sự việc 5
thì sao?
* GV: Phải có 8 sự việc mới nói
lên lòng biết ơn, ngỡng mộ của
nhân dân, các dấu tích nói lên
Thánh Gióng dờng nh là có thật,
đó là truyện Thánh Gióng toàn
vẹn.
Nh vậy, căn cứ vào mục đích giao
tiếp mà ngời ta có thể lựa chon,
sắp xếp các sự việc thành chuỗi.
Sự việc này liên quan đến sự việc
kia
kết thúc
ý nghĩa đó chính
là tự sự
- Qua việc tìm hiểu, em hãy rút ra
đặc điểm chung của phơng thức tự
sự?
- Bài học hôm nay chúng ta cần ghi
nhớ điều gì?
* GV: nhấn mạnh những điểm cần
lu ý trong phần ghi nhớ.
- Nếu ta đảo các sự việc thì không đợc vì
phá vỡ trật tự, ý nghĩa không đảm bảo, ng-
ời nghe sẽ không hiểu. Tự sự phải dẫn đến
một kết thúc, thểv hiện một ý nghĩa,
- Mục đích của ngời kể: ca ngợi, bày tỏ
lòng biết ơn. giải thích.
- Tự sự giúp ngời kể giải thích sự việc, tìm
hiểu con ngời, nêu vấn đề và bày tỏ thái độ
khen, chê,
b. Ghi nhớ: SGK - tr28
4. Củng cố
5-dặn dò:
- Học bài, thuộc ghi nhớ.
- Soạn: phần còn lại.
Tiết 8
Tìm hiểu chung về văn tự sự
A. Mục tiêu
- Học sinh: Qua phần luyện tập , củng cố thêm nội dung kiến thức đã
học về văn tự sự.
- -Rèn kĩ năng nhận biết, kĩ năng viết văn tự sự.
- -Giáo dục ý thức học tốt bộ môn.
b.chuẩn bị
-Bài soạn.
-Ví dụ minh hoạ
C.các hoạt động dạy và học
1. ổn định
2.Kiểm tra: Thế nào là văn tự sự? Lấy ví dụ minh hoạ?
3.Tiến trình lên lớp:
Hoạt động 1: Hớng dẫn làm bài tập 1
-ở truyện này, phơng thức tự sự thể hiện
nh thế nào?
-Truyện kể ở ngôI thứ mấy?
-ý nghĩa của truyện là gì?
II.Luyện tập
1.Bài 1:
-Truyện kể diễn biến t tởng của ông gìa
mang màu sắc hóm hỉnh; kể theo trình
tự thời gian, các sự việc nối tiếp nhau,
kết thúc bất ngờ; thể hiện t tởng yêu
cuộc sống, dù kiệt sức thì sống cùng
hơn chết.
-Truyện kể ở ngôI thứ 3.
-ý nghĩa: Cầu đợc ớc thấy.
- 18 -
Hoạt động 2: Hớng dẫn làm bài tập 2
- Đây có phảI là văn bản tự sự không?
Vì sao?
Hoạt động 3: Hớng dẫn làm bài tập 3
Học sinh đọc yêu cầu trong SGK và trả
lời câu hỏi.
Ngợi ca trí thông minh , linh
hoạt.
T tởng yêu cuộc sống.
2.Bài 2:
- Đây là bài thơ tự sự .
- Bài thơ kể chuyện bé Mây và mèo con
rủ nhau bẫy chuột nhng mèo tham ăn
quá nên đã mắc vào bẫy. Hoặc đúng
hơn là mèo thèm quá đã chuôi vào bẫy
ăn tranh phần của chuột và ngủ ở trong
bẫy.
- Tuy diễn đạt bằng thơ năm tiếng nhng
bài thơ đã kể lại một câu chuyện có
đầu, có cuối, có nhân vật, chi tiết, diễn
biến sự việc nhằm mục đích chế giễu
tính tham ăn của mèo đã khiến mèo tự
sa bẫy của chính mình Bài thơ tự sự.
- Yêu cầu kể: Tôn trọng mạch kể trong
bài thơ.
+ Bé mây rủ mèo con đánh bẫy lũ
chuột nhắt bằng cá nớng thơm lừng,
treo lơ lửng trong cái cạm sắt.
+ Cả bé, cả mèo đều nghĩ chuột tham
ăn nên mắc bẫy ngay.
+ Đêm, Mây nằm mơ thấy cảnh chuột
bị sập bẫy đầy lồng. chúng chí cha, chí
choé khóc lóc, cầu xin tha mạng.
+ Sáng hôm sau, ai ngờ khi xuống bếp
xem, bé Mây chẳng thấy chuột, cũng
chẳng còn cá nớng, chỉ có ở giữa lồng,
mèo ta đang cuộn tròn ngáy khì
khò chắc mèo ta đang mơ.
-Mục đích: Chế giễu tính tham ăn của
mèo khiến mèo dính bẫy của chính
mình.
3.Bài 3:
- Văn bản 1 là một bản tin, nội dung
kể lại cuộc khai mạc trại điêu khắc
quốc tế lầ thứ 3 tại thành phố Huế
chiều 3-4- 2002.
- Văn bản 2: Đoạn văn "Ngời Âu Lạc
đánh quân Tần xâm lợc là một bài
trong LS lớp 6
Cả hai văn bản dều có mội dung tự sự
với nghĩa kể chuyện, kể việc.
Tự sự ở đây có vai trò giới thiệu, tờng
thuật, kể chuyện thời sự hay lịch sử.
4. Củng cố
5-dặn dò:
Học bài, thuộc ghi nhớ.
- Soạn: Sơn Tinh, Thuỷ Tinh
****************************************************************
Ngày.tháng năm.
Duyệt giáo án tuần 2
- 19 -
Tổ trởng:
****************************************************************
Tuần 3
Tiết 9: Văn bản
Sơn Tinh, Thuỷ Tinh
(Truyền thuyết)
A. Mục tiêu :
Học sinh:
- Hiểu đợc truyền thuyết Sơn Tinh, Thuỷ Tinh nhằm giải thích hiện tợng lũ lụt xảy ra
ở châu thổ Bắc Bộ thuở các vua Hùng dựng nớc và khát vọng của ngời Việt cổ trong
việc giải thích và chế ngự thiên tai lũ lụt, bảo vệ cuộc sống của mình.
- Giáo dục ý thức học tập bộ môn.
B. Chuẩn bị:
- Giáo viên: + Soạn bài. Bài thơ : Sơn Tinh, Thủy Tinh ( Nguyễn Nhợc Pháp)
+ Đọc sách giáo viên và sách bài soạn.
- Học sinh: + Soạn bài
C. Các hoạt động dạy và học:
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ: 1. Nêu ý nghĩa của truyền thyết Thánh Gióng? Trong truyện
đó, em thích hình ảnh, chi tiết nào nhất? Vì sao?
3. Bài mới
Sơn Tinh, Thuỷ Tinh là thần thoại cổ đã đợc lịch sử hoá trở
thành một truyền thuyết tiêu biểu trong chuỗi truyền thuyết về
thời đại các vua Hùng. Đó là câu chuyện tởng tợng hoang đ-
ờng nhng có cơ sở thực tế. Truyện rất giàu giá trị về nội dung
và nghệ thuật. Một số nhà thơ đã lấy cảm hứng hình tợng từ
tác phẩm để sáng tác thơ ca.
Hoạt động của thầy Nội dung cần đạt
Hoạt động 1:
I. Đọc và tìm hiểu chung:
- GV đọc mẫu sau đó gọi HS đọc lại
- Em hãy tóm tắt các sự việc chính?
- Tìm hiểu các chú thích 1,3,4
- Theo em, Sơn Tinh, Thuỷ Tinh có
phải là từ thuần Việt không? Nó
thuộc lớp từ nào mà ta mới học?
- VB: Sơn Tinh, Thuỷ Tinh là
truyện truyền thuyết, em hãy xác
định bố cục 3 phần của truyện?
- Truyện có mấy nhân vật? nhân vật
nào là nhân vật chính? Vì sao?
1. Đọc:
2. Các sự việc chính:
- Vua Hùng kén rể.
- , Sơn Tinh, Thuỷ Tinh cầu hôn, điều
kiện chọn rể của vua
- Sính lễ của vua Hùng
- Sơn Tinh rớc Mị Nơng về núi.
- Thuỷ Tinh nổi giạn
- Hai bên giao chiến
- Nạn lũ lụt ở sông Hồng.
3. Chú thích:
4. Bố cục:
- Mở truyện: Vua Hùng kén rể
- Thân truyện: , Sơn Tinh, Thuỷ Tinh cầu
hôn và cuộc giao tranh giữa hai thần
- Kết truyện: kết quả cuộc giao tranh
* Nhân vật :
- Truyện có 5 nhân vật
- Nhân vật chính , Sơn Tinh, Thuỷ Tinh :
- 20 -
. cả hai dều xuất hiện ở mọi sự việc. Hai vị
thần này là biểu tợng của thiên nhiên,
sông núi cùng đến kén rể, đi suốt diễn
biến câu chuyện.
Hoạt động 2:
II. Tìm hiểu văn bản:
- Phần mở truyện giới thiệu với
chúng ta điều gì?
- ý định của vua Hùng đã dẫn đến
sự việc gì?
- Tìm những chi tiết giới thiệu hai
thần?
- Qua đó em thấy hai thần nh thế
nào?
- Kịch tính của câu chuyện bắt đầu
từ khi nào?
- Thái độ của Vua Hùng ra sao?
- Điều kiện vua Hùng đặt ra là gì?
- Em hãy nhận xét về đồ sính lễ của
vua Hùng?
- Có ý kiến cho rằng: Vua Hùng đã
có ý chọn Sơn Tinh nhng cũng
không muốn mất lòng Thuỷ Tinh
nên mới bày ra cuộc đua tài về nộp
sính lễ. ý kiến của em nh thế nào?
- Qua đó, em thấy vua Hùng ngầm
đứng về phía ai? Vua Hùng là ngời
nh thế nào?
- Thái độ của vua Hùng cũng chính
là thái độ của nhân dân ta đối với
nhân vật? Đó là thái độ nh thế nào?
* GV: Ngời Việt thời cổ c trú ở
vùng ven núi chủ yếu sống bằng
nghề trồng lúa nớc. Núi và đất là
nơi họ xây dựng bản làng và gieo
trồng, là quê hơng, là ích lợi, là bè
bạn. Sông cho ruộng đồng chất phù
sa cùng nớc để cây lúa phát triển
nhng nếu nhiều nớc quá thì sông
nhấn chìm hoa màu, ruộng đồng,
làng xóm. Điều đó đã trở thành nỗi
ám ảnh tai họa đối với tổ tiên ngời
Việt.
- Ai là ngời đợc chọn làm rể Vua
Hùng?
- Em hãy tởng tợng cảnh Sơn Tinh r-
ớc Mị Nơng về núi. ( GV đọc cho hs
tham khảo đoạn thơ trong bài thơ
"Sơn Tinh, Thủy Tinh"- Nguyễn Nh-
ợc Pháp).
- Không lấy đợc vợ, Thuỷ Tinh mới
giận, em hãy thuật lại cuộc giao
tranh giữa hai chàng?
1. Vua Hùng kén rể:
- Mị Nơng xinh đẹp, nết na.
-Vua Hùng muốn kén cho con một ngời
chồng xứng đáng.
2. Sơn Tinh, Thuỷ Tinh cầu hôn và cuộc
giao tranh giữa hai thần:
a. Sơn Tinh, Thuỷ Tinh cầu hôn:
- Chi tiết: SGK
- Hai vị thần khổng lồ, uy nghi, tài năng
siêu phàm, họ có chung một ớc nguyện là
đợc cới Mị Nơng làm vợ
- Hai vị thần cùng xuất hiện.
- Tài năng ngang ngửa nhau.
- Vua Hùng băn khoăn, khó xử, đặt diều
kiện.
- Đồ sính lễ của vua Hùng kì lạ và khó
kiếm nhng đều là những con vật sống ở
trên cạn.
- Qua đó ta thấy vua Hùng ngầm đứng về
phía Sơn Tinh, vua đã bộc lộ sự thâm
thuý, khôn khéo
-Sơn Tinh đến sớm hơn , lấy dợc công
chúa.
-Thuỷ Tinh ghen tức.
- 21 -
- Trong trí rởng tợng của ngời xa, ,
Sơn Tinh, Thuỷ Tinh đại diện cho
lực lợng nào?
- Theo dõi cuộc giao tranh giữa ,
Sơn Tinh, Thuỷ Tinh em thấy chi tiết
nào là nổi bật nhất? Vì sao?
- Kết quả cuộc giao tranh?
b. Cuộc giao tranh giữa hai chàng:
- Hai thần giao tranh quyết liệt.
- Thuỷ Tinh đại diện cho cái ác, cho hiện
tợng thiên tai lũ lụt.
- Sơn Tinh: đại diện cho chính nghĩa, cho
sức mạnh của nhân dân chống thiên tai.
- Chi tiết: nớc sông dâng miêu tả đúng
tính chất ác liệt của cuộc đấu tranh chống
thiên tai gay go, bền bỉ của nhân dân ta.
3. Kết quả cuộc giao tranh:
- Sơn Tinh thắng Thuỷ Tinh.
- Năm nào cũng thắng.
Hoạt động 3:
III. ý nghĩa văn bản:
- Một kết thúc truyện nh thế phản
ánh sự thật lịch sử gì?
- Ngoài ý nghĩa trên, Truyền thuyết
ST,TT còn có ý nghĩa nào khác khi
gắn liền với thời đại dựng nớc của
các vua Hùng?
- Các nhân vật , Sơn Tinh, Thuỷ
Tinh gây ấn tợng mạnh khiến ngời
đọc phải nhớ mãi. Theo em, điều đó
có đợc là do đâu?
* Nội dung:
- Giải thích hiện tợng ma gió, bão lụt;
- Phản ánh ớc mơ của nhân dân ta muốn
chiến thắng thiên tai, bão lụt.
- Ca ngợi công lao trị thuỷ, dựng nớc của
cha ông ta.
* Nghệ thuật:
- Xây dựng hình tợng hình tợng nghệ
thuật kì ảo mang tính tợng trng và khái
quát cao.
Hoạt động 4
IV. ghi nhớ: SGK tr-34
Hoạt động 5:
V. Luyện tập:
-GV đọc thêm bài thơ , Sơn Tinh,
Thuỷ Tinh của Nguyễn Nh ợc Pháp
(Thi nhân Việt Nam) cho học sinh
tham khảo.
1. Kể diễn cảm truyện?
2. Từ truyện , Sơn Tinh, Thuỷ Tinh , em
suy nghĩ gì về chủ trơng xây dựng, củng
cố đê điều, nghiêm cấm nạn phá rừng
trồng thêm
* Gợi ý: Đảng và nhà nớc ta đã ý thức đợc
tác hại to lớn do thiên tai gây ra nên đã
chỉ đạo nhân dân ta có những biện pháp
phòng chống hữu hiệu, biến ớc mơ chế
ngự thiên tai của nhân dân thời xa trở
thành hiện thực.
3. Vì sao văn bản ST,TT đợc coi là truyền
thuyết?
- Thể hiện đầy đủ các đặc điểm của
truyền thuyết.
4. Củng cố
5-dặn dò:
- Học bài, thuộc ghi nhớ.
- Làm bài tập 3 SGK, bài tập 1 SBT - tr15
- Soạn: Tìm hiểu nghĩa của từ
Tiết 10:
Nghĩa của từ
A. Mục tiêu
- Học sinh nắm đợc:
-Thế nào là nghĩa của từ
-Một số cách giải thích nghĩa của từ.
- 22 -
B. Chuẩn bị:
- Giáo viên: + Soạn bài
+ Đọc sách giáo viên và sách bài soạn.
+ Bảng phụ viết VD và bài tập
- Học sinh: + Soạn bài
C. Các hoạt động dạy và học:
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ: 1. Những từ sau đây từ nào là từ mợn và mựơn của ngôn ngữ
nào:
- Chế độ, chính thống, triều đình, tiến sĩ, xung đột, cảnh giới,
ân xá. (Hán)
- Xà phòng, ga, phanh, len, lốp (ấn Âu)
3. Bài mới Em hiểu thế nào là nghĩa của từ "nao núng". Vậy nghĩa của từ
là gì? Dựa vào đâu để ta giải thích? Bài học hôm nay các em
sẽ hiểu rõ điều đó.
Hoạt động của thầy Nội dung cần đạt
Hoạt động 1:
i. Nghĩa của từ là gì?
- GV đa bảng phụ đã viết sẵn VD
- Các chú thích trên ở văn bản nào?
- Mỗi chú thích trên gồm mấy bộ
phận?
- Bộ phận sau dấu hai chấm cho ta
hiểu gì về từ?
- Em hiểu từ "đi", "chạy" nghĩa là
thế nào?
- Từ ông, bà. chú, mẹ cho ta biết
điều gì?
- Nghĩa của từ ứng với phần nào
trong mô hình?
- Vậy em hiểu thế nào là nghĩa của
từ?
- GV đa bảng phụ
1. Ví dụ : SGK - Tr35
* Nhận xét:
- Mỗi chú thích gồm hai bộ phận: một bộ
phận là từ và bộ phận sau dấu hai chấm để
nói rõ nghĩa của từ ấy.
- Bộ phận sau dấu hai chấm cho ta biết đợc
tính chất mà từ biểu thị
- Cho ta biết hoạt động, quan hệ mà từ biểu
thị
- Nghiã của từ ứng với phần nội dung
2. Khái niệm: Nghĩa của từ là nội dung (sự
vật, tính chất, hoạt động, quan hệ) mà từ
biểu thị
3. Bài tập:
a.Bài tập 1:. Em hãy điền các từ "đề bạt, đề
cử, đề xuất"vào chỗ trống:
- trình bày ý kiến hoặc nguyện vọng lên
cấp trên. (đề đạt)
cử ai đó giữ chức vụ cao hơn mình.(đề
bạt)
giới thiêụ ra để lựa chọn và bầu cử (đề
cử)
đa vấn đề ra để xem xét, giải quyết. (đề
xuất)
b. Bài tập 2. Chọn trong số các từ: chết, hi
sinh, thiệt mạng một từ thích hợp để điền
vào chỗ trống.
- Trong trận chiến dấu ác liệt vừa qua, nhiều
đồng chí đã
- Chúng ta thà chứ nhất định không chịu
mất nớc, không chịu làm nô lệ.
c. Bài tập 3: Hãy đánh dấu vào câu dùng
đúng từ "ngoan cờng"
- Bọn địch dù chỉ còn đám tàn quân nhng
cũng rất ngoan cờng chống trả từng đợt tấn
công của bộ đội ta.
- 23 -
- Trên điểm chốt, các đồng chí của chúng ta
đã ngoan cờng chống trả từng đợt tấn công
của bộ đội ta.
- Trong lao động, Lan là một ngời rất ngoan
cờng không hề biết sợ khó khăn gian khổ.
d. bài tập 4. Em hãy đặt câu với từ "học
sinh" và giải nghĩa từ đó?
Hoạt động 2:
II. Cách giải thích nghĩa của từ
- Đọc lại các chú thích đã dẫn ở
phần I
- Trong hai câu sau đây, hai từ tập
quán và thói quen có có thể
thay thế đợc cho nhau không? Tại
sao?
.
- Vậy từ tập quán đã giải thích ý
nghĩa nh thế nào?
- HS đọc phần giải nghĩa từ "lẫm
liệt"
- Trong 3 câu sau, 3 từ lẫm liệt,
hùng dũng, oai nghiêm thay thế
cho nhau đợc không? Tại sao?
- 3 từ đó là những từ nh thế nào?
- Vậy từ lẫm liệt đợc giải thích nh
thế nào?
- Em có nhận xét gì về cách giải
thích nghĩa của từ nao núng?
- Tìm những từ trái nghiã với từ:
cao thợng, sáng sủa, nhẵn nhụi?
- Các từ đó đã đợc giải thích ý
nghĩa nh thế nào?
- Vậy theo em có mấy cách giải
nghĩa của từ?
- Bài học hôm nay chúng ta cần
ghi nhớ điều gì?
1. Trình bày khái niệm mà từ biểu thị .
a. Ngời Việt có tập quán ăn trầu.
b. Bạn Nam có thói quen ăn quà vặt
-Tập quán:Giải thích bằng cách trình bày
kháI niệm.
2. Đ a ra những từ đồng nghĩa hoặc trái
nghĩa với từ cần giải thích.
a. T thế lẫm liệt của ngời anh hùng.
b. T thế hùng dũng của ngời anh hùng.
c. T thế oai nghiêm của ngời anh hùng.
-Lẫm liệt, nao núng: Giải thích bằng từ
đồng nghĩa hoặc tráI nghĩa.
* Ghi nhớ: SGK- Tr35
-Đọc lại một vài chú thích trong
các văn bản đã học, cho biết mỗi
chú thích đợc giảI nghĩa từ theo
cách nào?
-Điền từ thích hợp vào ô trống?
-Điền từ thích hợp vào ô trống?
III.Luyện tập
1.Bài tập 1:
-Sơn Tinh, Thuỷ Tinh :Dịch từ Hán Việt.
-Cầu hôn, Lạc hầu :Trình bày khái niệm.
-Phán, tâu: Dùng từ đồng nghĩa.
-Tản Viên : Miêu tả đặc điểm.
2.Bài tập 2:
a.Học tập.
b.Học lỏm.
c.Học hỏi.
d.Học hành.
3.Bài tập 3
a.Trung bình.
b.Trung gian.
c.Trung niên.
4.Bài tập 4
-Giếng: Hố đào sâu vào lòng đất để lấy nớc
- 24 -
-GiảI thich các từ sau?
ăn uống.
-Rung rinh: Chuyển động nhẹ nhàng, liên
tục.
-Hèn nhát: TráI nghĩa với can đảm, dũng
cảm.
5.Bài tập 5
-GiảI nghĩa từ mất:
+Nghĩa đen: Không còn đợc sở hữu, không
thuộc về mình.
+Nghĩa trong truyện:
Không mất : Nghĩa là biết nó ở đâu.
Mất : Trở thành không mất.
4. Củng cố
5-dặn dò:
- Chuẩn bị T11
Tiết 11
Sự việc và nhân vật trong văn
tự sự
A. Mục tiêu
Học sinh:
-Nắm đợc hai yếu tố then chốt của tự sự: sự việc và nhân vật.
-Hiểu đựơc ý nghĩa của sự việc và nhân vật trong văn tự sự: sự việc có quan hệ
với nhau và với nhân vật, với chủ đề tác phẩm, sự việc luôn gắn với thời gian,
địa điểm, nhân vật, diễn biến, nguyên nhân, kết quả. Nhân vật vừa là ngời làm
ra sự việc, hành động, vừa là ngời nói tới.
B. Chuẩn bị:
- Giáo viên: + Soạn bài
+ Đọc sách giáo viên và sách bài soạn.
+ bảng phụ viết VD
- Học sinh: + Soạn bài
C.Các hoạt động dạy và học:
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ: 1. Thế nào là tự sự? lấy VD về một văn bản tự sự? Vì sao
em cho đó là văn bản tự sự?
3. Bài mới
Sự việc và nhân vật là hai yếu tố cơ bản của tự sự. hai yếu
tố này có vai trò quan trọng nh thế nào, có mối quan hệ ra
sao để câu chuyện có ý nghĩa? Bài học hôm nay sẽ giúp các
em hiểu rõ điều đó.
Hoạt động của thầy Nội dung cần đạt
Hoạt động 1:
I.đặc điểm của sự việc và nhân
vật trong văn tự sự:
- GV treo bảng phụ đã viết sẵn các
sự việc trong truyện Sơn Tinh,
Thuỷ Tinh.
- Em hãy chỉ ra các sự việc khởi
đầu, sự việc phát triển, sự việc cao
trào, sự việc kết thúc trong các sự
việc trên?
Trong các sự việc trên có thể bớt
đi sự việc nào đợc không? Vì sao?
1. Sự việc trong văn tự sự:
a. Tìm hiểu các sự việc trong truyện Sơn
Tinh, Thuỷ Tinh
* Ví dụ a: SGK - Tr37
- Sự việc mở đầu: 1
- Sự việc phát triển: 2,3,4
- Sự việc cao trào: 5,6
- Sự việc kết thúc: 7
- Trong các sự việc trên, không bớt đợc sự
việc nào vì nếu bớt thì thiếu tính liên tục, sự
- 25 -