Bài tập hữu cơ 11.
Câu 1. Cho dãy các chất: axetilen, anđehit axetic, axit fomic,
anilin, phenol, metylxiclopropan. Số chất trong dãy làm mất màu
nước brom là
A.5. B.4. C.3. D.6.
Câu 2. Dãy gồm các chất được sắp xếp theo chiều giảm dần nhiệt
độ sôi từ trái sang phải là
A.C
2
H
5
CHO,C
3
H
8
, C
2
H
5
CH
2
OH, C
2
H
5
COOH.
B.C
2
H
5
COOH, C
2
H
5
CH
2
OH, C
3
H
8
, C
2
H
5
CHO.
C.C
3
H
8
, C
2
H
5
CHO, C
2
H
5
CH
2
OH, C
2
H
5
COOH.
D.C
2
H
5
COOH, C
2
H
5
CHO, C
2
H
5
CH
2
OH, C
3
H
8
.
Câu 3. Cho dãy các chất: CH
3
OH, C
2
H
5
OH, CH
3
CHO, C
2
H
2
, C
2
H
4
,
C
4
H
10
, CH
3
COOCH
3
. Số chất trong dãy mà bằng một phản ứng trực
tiếp tạo ra axit axetic là A.6. B.5. C.3.
D.4.
Câu 4. Đốt cháy hoàn toàn a mol hỗn hợp X gồm hai anđehit, thu
được a mol H
2
O. Công thức của hai anđehit có thể là
A.HCHO và OHC-CH
2
-CHO. B.OHC-CHO và CH
3
CHO.
C.CH
3
CHO và CH≡C-CHO. D.HCHO và CH≡C-CHO.
Câu 5. Ảnh hưởng của gốc C
6
H
5
- đến nhóm -OH trong phân tử
phenol thể hiện qua phản ứng giữa phenol với.
A.H
2
(xúc tác: Ni, nung nóng). B.dung dịch H
2
SO
4
đặc.
C.Br
2
trong H
2
O. D.dung dịch NaOH.
Câu 6.(VINH213)Trong các chất sau: cumen,vinylbenzen,
vinylaxetilen, axitfomic,phenol,axitacrylic,isopren. Có bao nhiêu
chất có thể làm mất màu nước brom?
A.6. B.4. C.5. D.3.
Câu 7.Cho 28,8 gam hỗn hợp X gồm propinal, etanal tác dụng với
lượng dư dung dịch AgNO
3
trong NH
3
thì thu được 51,8 gam chất
rắn. Phần trăm khối lượng của propinal trong X là
A.45%. B.37,5%.
C.85,6%. D.40,0%.
Câu 8.Hỗn hợp M chứa 3 chất hữu cơ X, Y, Z có cùng nhóm định
chức với công thức phân tử tương ứng là CH
4
O, C
2
H
6
O, C
3
H
8
O
3
.
Đốt cháy hoàn toàn một lượng M, sau phản ứng thu được 2,24 lít
CO
2
(ở đktc) và 2,7 gam H
2
O. Mặt khác, 40 gam M hòa tan tối đa
9,8 gam Cu(OH)
2
. Phần trăm khối lượng của X trong M là
A.8%. B.4%.
C.38%. D.16%.
Câu 9. Cho 6,44 gam một ancol đơn chức phản ứng với CuO đun
nóng, thu được 8,68 gam hỗn hợp X gồm anđehit, nước và ancol
dư. Cho toàn bộ X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO
3
trong
NH
3
, kết thúc các phản ứng thu được m gam Ag. Giá trị của m là
A.30,24. B.43,47.
C.86,94. D.60,48.
Câu 10.Một hỗn hợp X gồm axetilen, anđehit fomic, axit fomic và
H
2
. Lấy 0,25 mol hỗn hợp X cho qua Ni, đốt nóng thu được hỗn
hợp Y gồm các chất hữu cơ và H
2
. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y
rồi hấp thụ hết sản phẩm cháy bằng nước vôi trong dư, sau khi các
phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 15 gam kết tủa và dung dịch Z.
Khối lượng dung dịch Z thay đổi so với khối lượng nước vôi trong
ban đầu là
A.giảm 3,9 gam. B.tăng 11,1 gam.
C.giảm 10,5 gam. D.tăng 4,5 gam.
Câu 11. Cho 2,16 gam axit cacboxylic đơn chức X tác dụng hoàn
toàn với dung dịch chứa 0,02 mol KOH và 0,03 mol NaOH. Cô cạn
dung dịch thu được sau khi phản ứng kết thúc còn lại 3,94 gam
chất rắn khan. Công thức của X là
A.CH
3
-COOH. B.CH
2
=CH-COOH.
C.CH
≡
C-COOH. D.CH
3
-CH
2
-COOH.
Câu 12.Oxi hóa 26,6 gam hỗn hợp X gồm một ancol đơn chức và
một anđehit đơn chức, thu được một axit hữu cơ duy nhất (hiệu
suất phản ứng là 100%). Cho toàn bộ lượng axit này tác dụng với
100 gam dung dịch chứa NaOH4% và Na
2
CO
3
26,5% thì thu được
dung dịch chỉ chứa một muối của axit hữu cơ. Phần trăm khối
lượng của ancol trongX là
A.13,53%. B.17,29%.
C.86,47%. D.82,71%.
Câu 13. Hỗn hợp X gồm ankin Y và H
2
có tỉ khối so với H
2
là 6,7.
Dẫn X đi qua bột Ni nung nóng cho đến khi các phản ứng xảy ra
hoàn toàn thu được hỗn hợp Z có tỉ khối so với H
2
là 16,75. Công
thức phân tử của Y là
A.C
3
H
4
. B.C
2
H
2
.
C.C
5
H
8
. D.C
4
H
6
.
Câu 14.Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm hai ancol hai
chức thuộc cùng dãy đồng đẳng, thu được 39,6gam CO
2
và 18,9
gam H
2
O. Nếu khi cho m gam X tác dụng vừa đủ với Na thì thu
được bao nhiêu gam chất rắn?
A.24,3gam. B.25,9gam.
C.32,9gam. D.24,6gam.
Câu 15.Oxi hóa không hoàn toàn 4,48 gam một ancol đơn chức X
bởi oxi (có xúc tác) thu được 6,4 gam hỗn hợp Y gồm anđehit, axit
hữu cơ tương ứng, ancol dư và nước. Chia Y làm 2 phần bằng
nhau. Phần 1 tác dụng hết với dung dịch AgNO
3
dư trong NH
3
, thu
được 19,44 gam Ag. Phần 2 tác dụng vừa đủ với Na thu được m
gam chất rắn. Giá trị của m là A.3,76.
B.1,76. C.2,84.
D.7,52.
Câu 16. Thực hiện phản ứng tách 15,9 gam hỗn hợp gồm butan và
pentan (có tỉ lệmol tương ứng là 3:2) ởđiều kiện thích hợp thu
được hỗn hợp X gồm các hiđrocacbon mạch hở và hiđro có tỉ khối
so với H
2
bằng 15. X phản ứng tối đa với bao nhiêu gam brom
trong CCl
4
?
A.84,8gam. B.40,0gam.
C.56,0gam. D.44,8gam.
Câu 17. Hỗn hợp M gồm ancol no, đơn chức, mạch hở X và
hiđrocacbon Y. Đốt cháy hoàn toàn một lượng M cần dùng vừa đủ
0,07 mol O
2
, thu được 0,04 mol CO
2
. Công thức phân tử của Y là
A.C
3
H
8
. B.C
4
H
10
.
C.C
2
H
6
. D.CH
4
.
Câu 18. Hỗn hợp X gồm axitoxalic, axetilen, propanđial và
vinylfomat (trong đó số mol của axit oxalic và axetilen bằng nhau).
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X cần dùng vừa đủ 1,125 mol
O
2
, thu được H
2
O và 55gam CO
2
. Nếu cho m gam hỗn hợp X tác
dụng với dung dịch NaHCO
3
dư thì thu được tối đa bao nhiêu lít
CO
2
(ởđktc)?
A.8,6lít. B.5,6lít.
C.11,2lít. D.2,8lít.
Câu 19.Hiđro hóa hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm hai anđehit
no, đơn chức, mạch hở, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng thu được
(m + 0,1) gam hỗn hợp hai ancol. Mặt khác, khi đem m gam X
tham gia phản ứng tráng bạc thu được tối đa 17,28 gam Ag. Giá trị
của m là
A.1,05. B.1,78.
C.0,88. D.2,48.
Câu 20.Cho m gam hỗn hợp X gồm HCOOCH=CH
2
, CH
3
COOH
và OHC-CH
2
-
CHO phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO
3
trong NH
3
đun nóng, thu được tối đa 54 gam Ag. Mặt khác, nếu
cho m gam X tác dụng với Na dư, thu được 0,28 lít H
2
(ở đktc). Giá
trị của m là
A.19,5. B.10,5.
C.9,6. D.6,9.
Câu 21.Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp T gồm 3ancol thu
được x mol CO
2
và y mol H
2
O. Mặt khác cho m/2gam hỗn hợp
T tác dụng với Na dư thu được z mol H
2
. Mối liên hệ giữa
m,x,y,z là
A.m =12x+2y+64z. B.m=24x+2y+64z.
C.m=12x+2y+32z. D.m=12x+y+64z.
Câu 22.Hỗn hợp M gồm 2 axit cacboxylic X và Y (chỉ chứa chức
axit, MX < MY). Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol M thu được 0,2
mol CO
2
. Đem 0,1 mol M tác dụng với NaHCO
3
dư thu được
4,032 lít CO
2
(ở đktc). Biết M không tham gia phản ứng tráng
bạc. Phần trăm khối lượng của Y trong M là
A.66,67%. B.20%. C.85,71%. D.40%.
Câu 23. Cho hỗn hợp khí X gồm HCHO, C
2
H
2
và H
2
đi qua ống
sứ đựng bột Ni nung nóng. Sau một thời gian thu được hỗn hợp Y
(gồm khí và hơi). Đốt cháy hoàn toàn Y cần dùng vừa đủ 0,07
mol O
2
, sinh ra 0,055 mol CO
2
và 0,81 gam H
2
O. Phần trăm thể
tích của HCHO trong X là
A.33,33%. B.25,00%. C.66,67%%. D.75,00%.
Câu 24. Hỗn hợp X gồm axit Y đơn chức và axit Z đa chức ( Y,
Z có cùng số nguyên tử cacbon). Chia X thành hai phần bằng
nhau. Cho phần 1 tác dụng với Na, sinh ra 4,48lít khí H
2
(đktc).
Đốt cháy hoàn toàn phần 2, sinh ra 26,4g CO
2
. Công thức cấu tạo
thu gọn và phần trăm khối lượng của Z trong hỗn hợp X là:
A. HOOC-CH
2
-COOH; 70,87% B. HOOC-CH
2
-COOH;54,88%
C. HOOC-COOH; 60% D. HOOC-COOH; 42,86%
Câu 25. Trộn đều ancol etylic, axit axetic vào nước được 4g dung
dịch X. Đem toàn bộ dung dịch X tác dụng vừa đủ với Na được
m gam chất rắn và 2,24 lít khí H
2
(đktc). Giá trị của m là:
A. 3,54 B. 10,8 C. 8,4 D. 4,14
Câu 26 Hỗn hợp X gồm 2 axit hữu cơ đơn chúc, đồng đẳng kế
tiếp. Lấy m gam X đem tác dụng hết với 12g Na thì thu được
14,27g chất rắn và 0,336 lít H
2
(đktc). Cũng m gam X tác dụng
vừa đủ với 600ml nước Br
2
0,05M. Công thức phân tử của hai
axit là:
A. C
3
H
2
O
2
và C
4
H
4
O
2
. B. C
3
H
4
O
2
và C
4
H
6
O
2
.
C. C
4
H
6
O
2
và C
5
H
8
O
2
D. C
3
H
6
O
2
và C
4
H
8
O
2
.
Câu 27: Hỗn hợp X gồm 2 axit hữu cơ no, đơn chức. Trung hoà
hết 6,7g X bằng dung dịch NaOH rồi cô cạn dung dịch thu được
8,9g muối khan. Còn khi cho 6,7g X tác dụng với lượng dư dung
dịch AgNO
3
/NH
3
thì thu được 10,8g Ag. Công thức của 2 axit là:
A. HCOOH và CH
3
COOH B. HCOOH và C
3
H
7
COOH
C. HCOOH và C
2
H
5
COOH D.HCOOCH
3
và CH
3
COOH
Câu 28: (TSĐH – B – 2010) Hỗn hợp Z gồm hai axit cacboxylic
đơn chức X và Y (M
X
> M
Y
) có tổng khối lượng là 8,2 gam. Cho
Z tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được dung dịch chứa
11,5 gam muối. Mặt khác, nếu cho Z tác dụng với một lượng dư
dung dịch AgNO
3
trong NH
3
, thu được 21,6 gam Ag. Công thức
và phần trăm khối lượng của X trong Z là
A. C
3
H
5
COOH và 54,88%. B. C
2
H
3
COOH và 43,90%.
C. C
2
H
5
COOH và 56,10%. D. HCOOH và 45,12%.
Câu 29: Hỗn hợp X gồm 2 axit cacboxylic no, đơn chức A,B.
Cho 26,8 gam Xhoà tan hoàn toàn vào nước rồi chia làm 2 phần
bằng nhau:
- Phần 1: Phản ứng hết với dung dịch AgNO
3
trong NH
3
lấy dư,
thu được 21,6 gam Ag kim loại.
- Phần 2: Cần đúng 100 ml dung dịch KOH 2M để trung hoà.
Tìm 2 axit.
Câu 30: Hỗn hợp X gồm axit axetic, axit fomic và axit oxalic.
Khi cho m gam X tác dụng với NaHCO
3
dư thì thu được 15,68 lít
khí CO
2
(đktc). Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam X cần 8,96
lít khí O
2
(đktc), thu được 35,2 gam CO
2
và y mol H
2
O. Giá trị
của y là
A. 0,8. B. 0,3. C. 0,6. D. 0,2.
Câu 31: Hỗn hợp M gồm 2 axit cacboxylic đều no, mạch hở A, B
(B hơn A một nhóm chức). Hóa hơi hoàn toàn m gam M thu được
thể tích hơi bằng thể tích của 7 gam nitơ đo cùng điều kiện nhiệt độ,
áp suất. Nếu cho m gam M tác dụng với Na dư thu được 4,48 lít H
2
(đktc). Khi đốt cháy hoàn toàn m gam M thu được 28,6g CO
2
. Công
thức phân tử của A và B là:
A. C
2
H
4
O
2
và C
3
H
4
O
4
. B. CH
2
O
2
và C
3
H
4
O
4
.
C. C
2
H
4
O
2
và C
4
H
6
O
4
D. CH
2
O
2
và C
4
H
6
O
2
.
Câu 32: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm andehit fomic; axit
axetic; Glucozơ (C6H12O6); axit lactic (C3H6O3). Sản phẩm cháy thu
được hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 40g kết tủa.
Giá trị của m là:
A. 14,1 B. 12 C. 12,4 D. 30
Câu 33: Hỗn hợp X gồm axit hữu cơ Y no, đơn chức và axit hữu cơ Z hai
chức (Y nhiều hơn Z một nguyên tử cacbon). Chia X thành 2 phần bằng
nhau. Cho phần 1 tác dụng hết với Na, sinh ra 0,25 mol H2. Đốt cháy hoàn
toàn phần 2, sinh ra 0,7 mol CO2. CTCT thu gọn và % khối lượng của Z
trong hỗn hợp X là
A. HOOC-COOH và 70,87% B. HOOC-CH2-COOH và 29,13%
C. HOOC-COOH và 55,42% D. HOOC-CH2-COOH và 70,87%
Câu 34: Hỗn hợp X có C
2
H
5
OH, C
2
H
5
COOH, CH
3
CHO trong đó C
2
H
5
OH
chiếm 50% theo số mol. Đốt cháy m gam hỗn hợp X thu được 3,06 gam
H
2
O và 3,136 lít CO
2
(đktc). Mặt khác 13,2 gam hỗn hợp X thực hiện phản
ứng tráng bạc thấy có p gam Ag kết tủa. Giá trị của p là
A. 9,72. B. 8,64. C. 10,8. D. 2,16.
Câu 35: Cho a gam hỗn hợp X gồm 2 acid cacboxylic tác dụng với
NaHCO
3
dư thu được V lít CO
2
. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn
hợp X thu được V lít CO
2
. Thể tích CO
2
đo ở cùng điều kiện. Vậy 2 acid
trong hỗn hợp X là:
A. CH
2
=CH-COOH và HCOOH B. HCOOH và HOOC-COOH
C. HCOOH và CH
2
(COOH)
2
D. CH
2
(COOH)
2
và CH
2
=CH-COOH
Câu 36.oxi hoá a gam ancol metylic bởi CuO nung nóng thu được
hỗn hợp khí và hơi X. Chia X thành 3 phần bằng nhau:
- Phần 1: Cho tác dụng với dung dịch AgNO
3
/NH3 dư thu
được 64,8 gam Ag
- Phần 2: Cho tác dụng với dung dịch NaHCO3 dư sau phản
ứng thu được 2,24 lít khí CO2 ở đktc
- Phần 3: Cho tác dụng với Na dư thu được 4,48 lít khí H
2
ở
đktc. Hiệu suất phản ứng oxi hoá CH3OH là:
A. 50% B. 25% C. 75% D. 80%
Câu 37.Đốt cháy hoàn toàn 13,2 gam một axit hữu cơ A, sản phẩm
sau phản ứng được hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH)
2
dư
thì thu được 50g kết tủa và khối lượng bình tăng lên 29,2 gam. Mặt
khác để trung hoà 0,15 mol A thì cần vừa đủ 300 ml dung dịch
NaOH 1M. Viết CTCT của A biết A có cấu tạo mạch thẳng.
Câu 38.Cho hỗn hợp gồm 0,1 mol HCOOH và 0,2 mol HCHO tác
dụng hết với AgNO
3
/NH
3
dư thì khối lượng Ag thu được là : A.
108 g B. 10,8 g C. 64,8 g D. 6,48 g
Câu 39Cho 0,04 mol một hỗn hợp X gồm CH2=CH-COOH;
CH3COOH và CH2=CH-CHO phản ứng vừa đủ với dung dịch 6,4
gam Brom. Mặt khác, để trung hoà 0,04 mol X cần dùng vừa đủ 40
ml dung dịch NaOH 0,75M, Khối lượng CH2=CH-COOH trong X
là:
A. 1,44 B. 2,88 C. 0,72 D. 0,56
Chúc các em học tốt!