Tải bản đầy đủ (.doc) (100 trang)

giao an dia 8 ca nam 2012 - 2013-chuan-pao

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (553.46 KB, 100 trang )

Trường PTDTBT THCS Cán Chu Phìn Năm học 2012-2013
Lớp :8A Tiết (TKB): Ngày dạy : Sĩ số Vắng:
Lớp :8B Tiết (TKB): Ngày dạy : Sĩ số Vắng:
Lớp :8C Tiết (TKB): Ngày dạy : Sĩ số Vắng:
Lớp :8D Tiết (TKB): Ngày dạy : Sĩ số Vắng:
Tiết 19.
Bài 15. ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ, XÃ HỘI ĐÔNG NAM Á

I. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức:
- Đặc điểm dân cư gắn với đặc điểm nền kinh tế N
2
lúa nước là cây N
2
chính.
- Đặc điểm về văn hoá, tín ngưỡng, những nét chung, riêng trong sản xuất- sinh hoạt
của người dân ĐNÁ.
2. Kĩ năng:
- Củng cố kĩ năng phân tích so sánh, sử dụng trong bài để hiểu sâu sắc đặc điểm về
dân cư, văn hoá, tín ngưỡng các nước ĐNÁ.
3. Thái độ:
- Giúp học sinh yêu mến môn học hơn.
II. CHUẨN BỊ.
1. Giáo viên: - Bản đồ phân bố dân cư Châu Á.
2. Học sinh: - Nghiên cứu trước bài ở nhà
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.
1. Kiểm tra bài cũ: (không)
2. Bài mới:
Giới thiệu bài : - Đông Nam Á là một khu vực nối liền giữa hai châu lục, hai
đại dương với các đường giao thông ngang dọc trên biển và nằm giữa hai quốc gia có
nền văn minh lâu đời. Vị trí quan trọng đó đã ảnh hưởng tới đặc điểm dân cư, xã hội


cuả các nước trong khu vực.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của
học sinh
Nội dung chính
* Hoạt động 1: Đặc điểm dân cư. (20’)
? Dựa vào bảng số liệu 15.1
? So sánh số dân? Mật độ dân số
TB? Tỉ lệ tăng dân số hằng năm
của khu vực ĐNÁ so với TG và
Châu Á?
- Dựa vào B 15.1
so sánh,
- trả lời
1. ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ.
- Đông nam á là khu vực có
dân số đông 536 triệu người
(2002).
- Dân số tăng khá nhanh.
Người soạn: Lù A Pảo Địa lí 8
1
Trường PTDTBT THCS Cán Chu Phìn Năm học 2012-2013
? Nhận xét dân số khu vực ĐNÁ
có thuận lợi và khó khăn gì?
-Gv:DS tăng nhanh là vấn đề KT-
XH nghiêm trọng mà các nước
cần phải quan tâm.
+ Chính sách DS khu vực ĐNÁ
được áp dụng khác nhau tuỳ từng
hoàn cảnh mỗi nước.

+ Đối với nước đông dân (Việt
Nam)
+ Nước số dân ít => chính sách
khuyến khích gia đình đông con.
- Gv :Yêu cầu dựa vào H15.1 và
B15.2.
? ĐNÁ có bao nhiêu nước?
? So sánh diện tích, số dân của
nước ta so với các nước khu vực?
? Những ngôn ngữ nào được dùng
phổ biến ở ĐNÁ?
?Qsát H6.1- Nhận xét sự phân bố
dân cư các nước? Giải thích tại
sao?
- Trả lời
- Hs lắng nghe
- Qsát
- Xác định
- So sánh
- Trả lời
- Hs qsát
+ Giải thích?
- Ngôn ngữ: Tiếng anh, Hoa
và MãLai
- Dân cư tập trung chủ yếu ở
ven biển và các đồng bằng
Châu thổ.
- Ngôn ngữ được dùng phổ
biến trong khu vực là : Tiếng
Anh, Hoa, Mã lai.

- Dân cư đông nam á tập trung
chủ yếu ở vùng ven biển và
các đồng bằng châu thổ .
* Hoạt động 2: Đặc điểm xã hội. (20’)
- GV cho học sinh đọc sgk
? Những nét tương đồng và riêng
biệt trong sản xuất của các nước
ĐNÁ.
? ĐNá có bao nhiêu tôn giáo?
Phân bố?
? Vì sao có những nét tương đồng
trong sinh hoạt, sản xuất?
- Kết luận:
? Vì sao ĐNÁ bị nhiều nước đế
quốc TD xâm chiếm?
? Trước chiến tranh thế giới thứ
hai . đông nam á bị đế quốc nào
xâm chiếm? Các nướcgiành độc
- Đọc sgk
- Trả lời
- Trả lời
- Trả lời
- Trả lời
- Trả lời
2 ĐẶC ĐIỂM XÃ HỘI.
- Các nước trong khu vực
ĐNÁ có cùng nền văn minh
lúa nước, trong môi trường
nhiệt đới gió mùa.
+ Vị trí cầu nối…

giữa đất liền - hải đảo nên
phong tục tập quán SX và
sinh hoạt có nét tương đồng
và sự đa dạng văn hoá từng
dân tộc.
- Có cùng lịch sử đấu tranh
giải phóng giành độc lập ,
Người soạn: Lù A Pảo Địa lí 8
2
Trường PTDTBT THCS Cán Chu Phìn Năm học 2012-2013
lập vào thời gian nào?
? Đặc điểm dân số, phân bố dân
cư, sự tương đồng đa dạng trong
xã hội. , tạo thuận lợi và khó khăn
gì cho sự hợp tác giữa các nước?
GV: Bổ sung , nhấn mạnh
- Trả lời
- Hs lằng nghe
* Kết luận: những nét tương
đồng trên là điều kiện thuận
lợi cho sự hợp tác toàn diện
cùng phát triển đất nước và
trong khu vực.
3. Củng cố: (3’)
- Trình bày đặc điểm dân cư Đông Nam Á và đánh giá những thuận lợi, khó khăn
của nó đối với sự phát triển kinh tế xã hội.
4. Dặn dò: (2’)
- Học bài, hoàn thành BT. - Đọc bài 16.
**********************************************************************
Lớp :8A Tiết (TKB): Ngày dạy : Sĩ số Vắng:

Lớp :8B Tiết (TKB): Ngày dạy : Sĩ số Vắng:
Lớp :8C Tiết (TKB): Ngày dạy : Sĩ số Vắng:
Lớp :8D Tiết (TKB): Ngày dạy : Sĩ số Vắng:
Tiết 20.
Bài 16. ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á
I. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức:
- Nhận biết mức độ tăng trưởng đạt khá cao trong thời gian tương đối dài. Nắm
được sự thay đổi cơ cấu kinh tế khu vực Đông Nam á
2 Kĩ năng:
- Củng cố kĩ năng phân tích số liệu, lược đồ.
3. Thái độ:
- Giúp cho học sinh yêu mến môn học, tích cực tìm tòi những kiến thức về phong
tục, tập quán, đặc điểm kinh tế - xã hội của đất nước và khu vực Đông Nam Á
II. CHUẨN BỊ.
1. Giáo viên: - Sưu tầm tài liệu về kinh tế khu vực
2. Học sinh: - Nghiên cứu trước bài ở nhà.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.
1. Kiểm tra bài cũ: (5’)
? Hãy cho biết những thuận lợi và khó khăn của điều kiện tự nhiên và dân cư của
khu vực Đông Nam á trong việc phát triển kinh tế?
2. Bài mới:
Người soạn: Lù A Pảo Địa lí 8
3
Trường PTDTBT THCS Cán Chu Phìn Năm học 2012-2013
Giới thiệu bài: Trong hơn 30 năm qua các nước trong khu vực Đông Nam Á đã có
những nỗ lực lớn để thoát khỏi nền kinh tế nghèo nàn, lạc hậu. Ngày nay Đông Nam
Á đã có những đổi thay đáng kể trong nền kinh tế - xã hội.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của
học sinh

Nội dung chính
* Hoạt dộng 1: Nền kinh tế của các nước phát triển khá nhanh song chưa vững
chắc (17’)
? Dựa vào kiến thức đã học cho
biết thực trạng chung của nền
kinh tế - xã hội các nước ĐNÁ
khi còn là thuộc địa của các nước
đế quốc và thực dân?
- Gv: Cho Hs đọc SGK “Ngày
nay….để phát triển kinh tế”
? Các nước ĐNÁ có những thuận
lợi gì cho sự tăng trưởng kinh tế?
- Gv: Kết luận.

* Yêu cầu hoạt động 3nhóm
? Dựa vào B.16.1 cho biết tình
hình tăng trưởng kinh tế của các
nước quan 2 giai đoạn trước và
sau 1927?
+ Nhóm 1: Nước nào có mức
tăng trưởng đều? Tăng bao nhiêu?
Nước nào tăng không đều? Giảm
bao nhiêu?
+ Nhóm 2: Năm1998- 2000
? Trong 1998 nước nào kinh tế
phát triển kém trước?
? Nước nào có mức tăng trưởng
không lớn?
+ Nhóm 3: Năm 1999-2000
? Những nước nào đạt tăng<6%

? Những nước nào đạt mức<6%
- Trả lời
- Đọc sgk
- Trả lời
- Ghi bài
- Thảo luận theo
nhóm
+ N1 Thảo luận
Trình bày
+ N2 Thảo luận
Trình bày
+ N3 Thảo luận
Trình bày
1. NỀN KINH TẾ CỦA CÁC
NƯỚC ĐÔNG NAM Á PHÁT
TRIỂN KHÁ NHANH SONG
CHƯA VỮNG CHẮC
- Từ 1990-> 1996 kinh tế phát
triển nhanh do:
+ Tận dụng nguồn nhân công
rẻ do dân số đông
+ Tài nguyên phong phú đặc
biệt là khoáng sản
+ Có nhiều nông phẩm nhiệt
đới
+ Tranh thủ vốn đầu tư của
nước ngoài có hiệu quả
- Năm 1998 tăng trưởng âm là
do khủng hoảng về tài chính.
- Trong thời gian qua kinh tế

Đông Nam Á có mức tăng
trưởng kinh tế cao, nhưng
chưa chắc.
Người soạn: Lù A Pảo Địa lí 8
4
Trường PTDTBT THCS Cán Chu Phìn Năm học 2012-2013
? So sánh với mức tăng trưởng
bình quân của TG(1990: 3%/n)
- Yêu cầu Hs trình bày kết quả,
nhận xét, bổ sung.
- Gv: Kết luận.
? Cho biết tại sao mức tăng
trưởng kinh tế của ĐNÁ giảm vào
năm 1997-1998?
? Hãy nêu thực trạng về sự ô
nhiếm môi trường ở địa phương
em? Ở Việt Nam? các nước láng
giềng?
? Nhắc lại đặc điểm phát triển
kinh tế của nước và vùng lãnh thổ
ĐNÁ?
- Ghi bảng
- Trả lời
- Trả lời
Quá trình phát
triển đi từ SX
thay thế hàng XK
đến SX hàng
XK…
- Việc bảo vệ môi trường ch-

ưa được quan tâm đúng mức
* Hoạt động 2: Cơ cấu kinh tế. (18’)
? Dựa vào B 16.2 cho biết tỉ trọng
của các ngành trong tổng sản
phẩm trong nước của các quốc
gia giảm như thế nào?
- Gv: Chia lớp thành 4 nhóm thảo
luận. Mỗi nhóm tính tỉ trọng các
ngành của 1 quốc gia.
+ Nhóm 1: Campuchia.
+ Nhóm 2: Lào.
+ Nhóm 3: Philippin.
+ Nhóm 4: Thái Lan.
Gv: Nhận xét, chuẩn kiến thức
theo bảng.
- Thảo luận theo
nhóm.
- Đại diện nhím
báo cáo kết quả.
Nhóm khác nhận
xét, bổ sung.
2. CƠ CẤU KINH TẾ ĐANG
CÓ NHỮNG THAY ĐỔI
?Qua bảng so sánh trên hãy nhận
xét chuyển đổi cơ cấu kinh tế của
các quốc gia?
- Dựa vào bảng
số liệu và SGK
để nhận xét
- Sự chuyển đổi cơ cấu kinh tế

của các quốc gia so sự thay
đổi rõ rệt
Quá trình CNH các nước; tỉ
trọng N
2
giảm, CN, DV tăng.
Người soạn: Lù A Pảo Địa lí 8
5
Trường PTDTBT THCS Cán Chu Phìn Năm học 2012-2013
? Dựa vào H16.1 nhận xét sự
phân bố cây lương thực, cây CN?
? Nhận xét sự phân bố của các
ngành CN luyện kim, chế tạo
máy, hoá chất, thực phẩm?
? Nhận xét sự phân bố N
2
, CN?
- Gv: Bố sung.
- Hs qsát trả lời
- Các ngành SX
tập trung chủ yếu
các vùng đồng
bằng và ven biển.
- Các ngành SX tập trung chủ
yếu ở vùng đồng bằng, ven
biển.
3. Củng cố: (3’)
* Đánh dấu x vào  ý đúng.
? ĐNÁ có điều kiện tự nhiên thuận lợi để trồng lúa nước.
a. Khí hậu gió mùa, sông ngòi đay đặc, đất phù sa màu mỡ. 

b. Đồng bằng phù sa màu mỡ, khí hậu gió mùa, sông ngòi nhiều nước. 
c. Đất phù sa màu mỡ, khí hậu nóng ẩm, nguồn nước dồi dào. 
d. Đồng bằng rộng màu mỡ, khí hậu gió mùa, mưa nhiều. 
4. Dặn dò: (2’)
+Tính SL lúa, cà phê của ĐNÁ, Châu Á so với TG.
+Tính SL lúa của ĐNÁ so với TG.
Tỉ lệ: SL lúa ĐNÁ x 100% =? %
SL lúa TG
+ Châu Á so với TG. SL lúa Châu Á x 100% =? %
SL lúa TG
+ Tính tỉ lệ SL cà phê (Tương tự)
PHỤ LỤC
Người soạn: Lù A Pảo Địa lí 8
6
Quốc gia
Tỉ trọng ngành
Nông nghiệp Công nghiệp Dịch vụ
CPC
Lào
Philippin
Thái Lan
Giảm18,5%
Giảm 8,3%
Giảm 9,1%
Giảm 12,7%
Tăng 9,3%
Tăng 8,3%
Tăng 7,7%
Tăng 11,3%
Tăng 9,2%

Không tăng, giảm
Tăng 16,8%
Tăng 1,4%
Trường PTDTBT THCS Cán Chu Phìn Năm học 2012-2013
Lớp :8A Tiết (TKB): Ngày dạy : Sĩ số Vắng:
Lớp :8B Tiết (TKB): Ngày dạy : Sĩ số Vắng:
Lớp :8C Tiết (TKB): Ngày dạy : Sĩ số Vắng:
Lớp :8D Tiết (TKB): Ngày dạy : Sĩ số Vắng:
Tiết 21.
BÀI 17. HIỆP HỘI CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á ( ASEAN)
I. MỤC TIÊU.
1.Kiến thức:
- Nắm được sự ra đời và phát triển về số lượng các thành viên của hiệp hội các nước
ĐNÁ, mục tiêu hoạt động của hiệp hội.
- Các nước đạt được những thành tích đáng kể trong kt một phần do só sự hợp tác.
- Thuận lợi và một số thách thức đối với Việt Nam khi gia nhập hiệp hội.
2.Kĩ năng:
- Củng cố kĩ năng phân tích, hình thành thói quen quan sát, theo dõi, thu nhập
thông tin, tài liệu qua phương tiện thông tin đại chúng.
3. Thái độ:
- Giúp cho học sinh yêu mến môn học hơn.
II. CHUẨN BỊ.
1. Giáo viên: - Bản đồ các nước ĐNÁ.
2. Học sinh: - SGK, vở ghi.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.
1. Kiểm tra bài cũ: (5’)
? Đông Nam á có các ngành Công nghiệp chủ yếu nào? Phân bố ở đâu
2. Bài mới:
Giới thiệu bài: - Hiệp hội các nước Đông Nam Á được thành lập ngày 8 tháng
8 năm 1967. Việc thành lập ASEAN đã tạo điều kiện và thúc đẩy nền kinh tế của các

nước trong khu vực phát triển.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của
học sinh
Nội dung chính
* Hoạt động 1: Hiệp hội các nước Đông nam á (12’)
?Yêu cầu Qsát H17.1 cho biết 5
nước đầu tiên vào hiệp hội các
nước ĐNÁ?
? Những nước nào tham gia sau
việt nam?
- Qsát H17.1
- Hs trả lời
- Hs trả lời
1. HIỆP HỘI CÁC NƯỚC
ĐÔNG NAM Á.
Người soạn: Lù A Pảo Địa lí 8
7
Trường PTDTBT THCS Cán Chu Phìn Năm học 2012-2013
? Nước nào chưa tham gia?
- Đọc SGK và lịch sử.
? Mục tiêu của hiệp hội các nước
Đông Nam á thay đổi qua các thời
gian như thế nào?
- Gv: Kết luận: Hệ thống các mốc
theo thời gian
? Cho biết nguyên tắc của hiệp
hội các nước Đông Nam á ?
- Hs trả lời
- Đọc sgk

- Hs trả lời
- Hs trả lời
- Thành lập 8/8/1967.
- Mục tiêu của hiệp hội các
nước ĐNá thay đổi theo thời
gian.
- Đến 1999: Hiệp hội có 10
nước hợp tác để cùng Phát
triển xây dựng một cộng đồng
phù hợp, ổn định trên nguyên
tắc tự nguyện, tôn trọng chủ
quyền của nhau.
Thời gian Hoàn cảnh lịch sử khu vực Mục tiêu của hiệp hội
1967 - 3 nước ĐD đang đấu tranh chống
Mĩ giành độc lập
Liên kết về quan sự là chính
Cuối 1970
Đầu1980
- Khi chiến tranh kết thúc ở ĐD,
Việt Nam, Lào, CPC xây dựng
kinh tế
- Xu hướng hợp tác kinh tế xuất
hiện và ngày càng phát triển
1990 - Xu hướng toàn cầu hoá, giao
lưu mở rộng hợp tác quan hệ
trong khu vực được cải thiện rõ
- Giữ vững hoà bình an ninh, ổn
định khu vực xây dựng cộng
đồng hoà hợp cùng phát triển
kinh tế.

12/1998 - Các nước trong khu vực cùng
hợp tác để phát triển kinh tế xã
hội.
- Đoàn kết hợp tác vì một
ASEAN hoà bình, ổn định phát
triển đồng đều.
* Hoạt động 2: Hợp tác để phát triển kinh tế. (13’)
- Gc: Chia lớp 3 nhóm thảo luận.
+ Nhóm 1: Cho biết những
điều kiện thuận lợi để hợp tác
kinh tế của các nước ĐNá?
+ Nhóm 2: Biểu hiện của sự
hợp tác để phát triển kinh tế của
- Chia nhóm
+ N1: Thảo luận
+ N2 Thảo luận
2. HỢP TÁC ĐỂ PHÁT TRIỂN
KINH TẾ - XÃ HỘI.
Người soạn: Lù A Pảo Địa lí 8
8
Trường PTDTBT THCS Cán Chu Phìn Năm học 2012-2013
các nước ĐNÁ?
+ Nhóm 3: Dựa vào H17.2
và sự hiểu biết hãy cho biết 3
nước trong tam giác tăng trưởng
kinh tế Xigiôri đã đạt kết quả của
sự hợp tác phát triển kinh tế như
thế nào?
- Gv: Bổ sung, sử dụng tranh ảnh.
+ N3 Thảo luận

- Đại diện nhóm
trình bày kết quả.
Nhóm khác nhận
xét, bổ sung.
* Hoạt động 3: Việt Nam trong ASEAN. (10’)
? Đọc đoạn in nghiêng 3 SGK.
? Lợi ích của Việt Nam trong
quan hệ mậu dịch hợp tác các
nước ASEAN là gì ?
? Những khó khăn của Việt Nam
khi trở thành viên của ASEAN?
- GV kết luận:
- Đọc SGK.
- Hs trả lời
- Hs trả lời
- Ghi bài
3. VIỆT NAM TRONG ASEAN.
- Việt Nam tích cực tham gia
mọi lĩnh vực hợp tác kinh tế-
xã hội, có nhiều cơ hội phát
triển kinh tế văn hoá, xã hội
song còn gặp nhiều khó khăn
cần cố gắng xoá bỏ .
3. Củng cố: (3’)
* Điền vào ô trống.


4. Dặn dò: (2’)
- Ôn bài 14 - bài 16 => thực hành.
- Tìm hiểu về địa lí tự nhiên => KT - XH Lào, CPC.

Người soạn: Lù A Pảo Địa lí 8
9
Lợi thế
Việt Nam tham gia ASEAN
Khó khăn
Trường PTDTBT THCS Cán Chu Phìn Năm học 2012-2013
Lớp :8A Tiết (TKB): Ngày dạy : Sĩ số Vắng:
Lớp :8B Tiết (TKB): Ngày dạy : Sĩ số Vắng:
Lớp :8C Tiết (TKB): Ngày dạy : Sĩ số Vắng:
Lớp :8D Tiết (TKB): Ngày dạy : Sĩ số Vắng:
Tiết 22.
BÀI 18. THỰC HÀNH
TÌM HIỂU LÀO VÀ CAM PU CHIA

I. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức:
- Tập hợp các tư liệu, sử dụng chúng để tìm hiểu địa lí một quốc gia.
- Trình bày lại kết quả làm việc bằng văn bản (Kênh chữ, kênh hình)
2. Kĩ năng:
- Đọc, phân tích nh xét các bảng số liệu thống kê các tranh ảnh về tự nhiên dân cư
kinh tế của Lào- Cam pu Chia
3. Thái độ:
- Hiểu thêm về tình hữu nghị giữa các quốc gia Đông Dương.
II. CHUẨN BỊ.
1. Giáo viên: - Sưu tầm tài liệu
2. Học sinh: - Nghiên cứu trước bài ở nhà
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.
1. Kiểm tra bài cũ: (lồng ghép trong giờ thực hành)
2. Bài mới:
Hoạt động của thầy

Hoạt động của
học sinh
Nội dung
* Hoạt động 1: Vị trí địa lí (40’)
- Gv: Chia lớp thành 3 nhóm thảo
luận. Mỗi nhóm tìm hiểu nội
dung sau:
+ Nhóm 1: VTĐL và điều kiện
tự nhiên của CPC và Lào?
+ Nhóm 2: Điều kiện dân cư-
xã hội.
+ Nhóm 3: Đặc điểm kinh tế
của CPC và Lào?
- Hs thảo luận
theo nhóm.
- Đại diện nhóm
trình bày kết quả.
Nhóm khác nhận
xét, bổ sung.
- Hs viết báo cáo
ngắn gọn.
1. VỊ TRÍ ĐỊA LÍ.
2. Điều kiện tự nhiên.
3. Đặc điểm dân cư- xã hội.
4. Đặc điểm kinh tế.
Người soạn: Lù A Pảo Địa lí 8
10
Trường PTDTBT THCS Cán Chu Phìn Năm học 2012-2013
- Gv: Kiểm tra hoạt động của
nhóm.

- Trình bày trên
bản đồ
Nước
ND
Campuchia Lào
VTĐL
- Diện tích: 181.000 km
2
- Thuộc bán đảo ĐD
- Phía Đ,ĐN giáp Việt Nam.
- Phía ĐN giáp Lào.
- Phía TB giáp Thái Lan.
- Phía TN giáp Vịnh Thái Lan
- Diện tích 236.800 km
2
- Thuộc bán đảo ĐD.
- Phía Đ giáp Việt Nam.
- Phía B giáp TQ, Miama
- Phía T giáp Thái Lan.
- Phía N giáp CPC
ĐIỀU
KIỆN
TỰ
NHIÊN
* Địa hình:
- 75% là đồng bằng.
- Núi cao ven biển: Dãy Rếch, Cácđamôn.
- Cao nguyên phía ĐB, Đ.
- 90% là núi, cao nguyên.
- Các dãy núi cao tập trung

phía B.
- Cao nguyên dải từ B => N
* Khí hậu:
- Nhiệt đới gió màu gần XĐ nóng quanh
năm.
+ Mùa mưa (T4-T10) gió TN từ vịnh biển
cho mưa.
+Mùa khô (T11-T3) gió ĐB khô hanh.
- Nhiệt đới gió mùa.
+ Mùa hạ: Gió TN từ biển vào
cho mưa.
+ Mùa đông: Gió ĐB lạnh,
khô
* Sông ngòi: Sông Mê công, TôngLêSáp và
biển Hồ.
- Sông Mê Công (Một đoạn
chảy trong đất Lào
* Thuận lợi đối với N
2
:
- Khí hậu nóng quanh năm có điều kiện tốt
phát triển các ngành trồng trọt.
- Sông ngòi, hồ cung cấp nước, thuỷ sản…
- Đồng bằng chiếm diện tích lớn, đất màu
mỡ.
* Khó khăn:- Mùa khô thiếu nước.
- Mùa mưa gây lũ lụt.
- Khí hậu ấm áp quanh năm
(Trừ vùng núi phía Bắc).
- S. Mê Công là nguồn nước-

thuỷ lợi.
- Đồng bằng màu mỡ, R còn
nhiều.
- Diện tích đất nông nghiệp ít.
- Mùa khô thiếu nước.
Người soạn: Lù A Pảo Địa lí 8
11
Trường PTDTBT THCS Cán Chu Phìn Năm học 2012-2013
ĐIỀU
KIỆN
DÂN
CƯ-

HỘI
* Số dân: 11,3
tr
, gia tăng cao (1,7% năm
2000).
- MĐ Tb: 67ng/km
2
- Người Khơ me: 90%.
- Ngôn ngữ: Khơ me.
- 5,5
tr
, gia tăng cao 2,3%
(2000) MĐ thấp 22ng/km
2
.
- Người Lào 50%, người Thái
13%, Mông 13%- 723%.

- Ngôn ngữ: Tiềng Lào.
- 78% sống nông thôn, 60%-
đạo phật, 56% biết chữ.
* GDP/ng năm 2001: 280USD
- Mức sống thấp, nghèo.
- 317 USD.
- Mức sống thấp, nghèo
* Trình độ lao động: Thiếu đội ngũ lao
động có trình độ, tay nghề cao
- Dân số ít, lao động thiếu cả
về chất lượng và số lượng
* Các thành phố lớn:
- Phôm Pênh (Thủ đô)
- Bát-Dam-Boong, Công-Pongthom, Xiên
Riệp.
- Viên Chăn (Thủ đô)
- Xa-va-na-khẹt,
LuôngPhaBăng.
ĐẶC
ĐIỂM
KINH
TẾ
* Cơ cấu kinh tế:
- N
2
37,1%; CN 20%; DV 42,4% (2000).
- Phát triển cả N
2
, CN, DV.
* ĐK phát triển:

- Biển Hồ rộng, khí hậu nóng ẩm.
- Đồng bằng lớn, mầu mỡ.
- Quặng Fe, Mg, Vàng, đá vôi.
* Các ngành sản xuất:
- Trồng lúa gạo, ngô, cao su ở đồng bằng,
cao nguyên thấp.
- Đánh ca nước ngọt phát triển ở vùng biển
Hồ.
- SX ximăng, khai thác quặng kim loại.
- Phát triển CNCB lương thực,cao su
*- N
2
52,9%; CN 22,8%; DV
24,3%
- N
2
chiếm tỉ trọng cao nhất.
*- Nguồn nước khổng lồ
chiếm 50% tiềm năng thuỷ
điện của s. Mê Công.
- Đất N
2
ít, R còn nhiều.
- Đủ loại KS: Vàng, bạc,
thiếc, chì,…
*- CN chưa phát triển.
+ Chủ yếu SX điện (XK)
+ Khai thác, chế biến gỗ,
thiếc.
- N

2
nguồn kinh tế chính SX
ven s.MêCông, trồng cà phê,
sanhân trên CN.
3. Củng cố: (3’)
Người soạn: Lù A Pảo Địa lí 8
12
Trường PTDTBT THCS Cán Chu Phìn Năm học 2012-2013
? Chỉ bản đồ 2 quốc gia? Các hướng tiếp giáp? Vị trí các sông, hồ lớn.
4. Dặn dò: (2’)
- Hướng dẫn bài tập 2
- chuẩn bị ôn tập từ bài 1 đến bài 18
***********************************************************************
Lớp :8A Tiết (TKB): Ngày dạy : Sĩ số Vắng:
Lớp :8B Tiết (TKB): Ngày dạy : Sĩ số Vắng:
Lớp :8C Tiết (TKB): Ngày dạy : Sĩ số Vắng:
Tiết 23.
PHẦN II. ĐỊA LÍ VIỆT NAM
BÀI 22. VIỆT NAM - ĐẤT NƯỚC CON NGƯỜI
I. MỤC TIÊU.
1.Kiến thức:
- Nắm bắt được vị thế của Việt Nam trong khu vực và thế giới
- Hiểu được một cách khái quát hoàn cảnh kinh tế- chính trị hiện nay của nước ta.
- Biết được nội dung, phương pháp học tập địa lí Việt Nam.
2.Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng nhận xét só liệu về tỉ trọng các ngành kinh tế.
3. Thái độ:
- Giáo dục loang yêu quê hương, có ý thức xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
II. CHUẨN BỊ.
1. Giáo viên: - Bản đồ các nước thế giới.

- Bản đồ khu vực Đông Nam á
2. Học sinh: - Nghiên cứu trước bài ở nhà
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP.
1. Kiểm tra bài cũ: (4’)
? Môi trường bị ô nhiễm do những nguyên nhân nào?
2. Bài mới:
Giới thiệu bài: - Việt Nam là một thành viên của ASEAN, Việt Nam vừa mang
nét chung của khối nhưng lại có nét riêng biệt rất Việt Nam về tự nhiên, kinh tế, xã hội.
Đó là những nét gì? Chúng ta sẽ nghiên cứu cả phần tự nhiên, kinh tế - xã hội của đất
nước ta qua chương trình địa lí lớp 8 và 9.
Người soạn: Lù A Pảo Địa lí 8
Lớp :8D Tiết (TKB): Ngày dạy : Sĩ số Vắng:
13
Trường PTDTBT THCS Cán Chu Phìn Năm học 2012-2013
GV HS ND
Hoạt động 1 Tìm hiểu Vị trí của việt nam trên bản đồ thế giới. (11’)
1. Việt Nam trên bản đồ
thế giới.
- GV cho HS quan sát Tìm hiểu
Việt Nam trên bản đồ thế giới
- HS quan sát.
? Em hãy cho biết vị thế của
Việt Nam trong môi trường
chung?
- HS trả lời. Việt Nam là một nước độc
lập, có chủ quyền thống
nhất và toàn vẹn lãnh thổ
bao gồm đất liền, các hải
đảo, vùng biển và vùng
trời.

Quan sát H.17.1 cho biết - HS quan sát.
? Việt Nam gắn liền với châu
lục, đại dương nào?
- Việt Nam gắn liền
với lục địa á- Âu và
trong khu vực Đông
Nam á
- Việt Nam gắn liền với lục
địa á- Âu và trong khu vực
Đông Nam á
Việt Nam có biển đông -
một bộ phận của Thái Bình
Dương.
? Việt Nam có biên giới chung
trên đất liền, trên biển với những
quốc gia nào?
- Phía bắc giáp Trung
Quốc
- Phía tây giáp Lào và
CămPuChia.
- Phía đông và phía
nam giáp biển.
? Những điểm nào về tự nhiên,
lịch sử, xã hội cho thấy Việt
Nam có các đặc điểm TN, văn
hoá, lịch sử ?
- HS trả lời. - Việt Nam là bộ phận
trung tâm tiêu biểu cho khu
vực Đông Nam á về mặt tự
nhiên- văn hoá- lịch sử.

+ TN: t/c nhiệt ẩm gió mùa
+ Lịch sử: Việt Nam có lá
cờ đầu trong khu vực
chống thực dân Pháp, Nhật,
Mỹ giành độc lập dân tộc.
+ Văn hoá: Việt Nam có
nền văn minh lúa nước, tôn
giáo, nghệ thuật, kiến trúc,
gắn bó với khu vực.
- GV bổ xung :Việt Nam đang
hợp tác một cách tích cực và
toàn diện với các nước asean và
- HS nghe giảng.
Người soạn: Lù A Pảo Địa lí 8
14
Trường PTDTBT THCS Cán Chu Phìn Năm học 2012-2013
đang mở rộng hợp tác với tất cả
các nước trên thế giới. Việt Nam
đã trở thành đối tác tin cậy của
cộng đồng quốc tế.
? Việt Nam đã gia nhập tổ chức
asean vào năm nào?
25/7/1995
- GV mở rộng thêm về mục tiêu
hoạt động của tổ chức.
- HS nghe giảng.
Hoạt động 2: Tìm hiểu quá trình xây dựng và phát triển của đất nước Việt Nam (15’)
2. Việt Nam trên con
đường xây dựng và phát
triển .

? Em hãy sơ lược vài nét về lịch
sử Việt Nam từ năm 1958 đến
nay?
Chịu ách đô hộ của thực dân, đế
quốc.
- Hs sơ lược. - Xây dựng đất nước từ điểm
xuất phát thấp do chịu ách đô
hộ của thực dân, đế quốc.
- Công cuộc xây dựng đất
nước do Đảng phát động đã
thu được nhiều thành tựu to
lớn.
? Đảng đã phát động đường lối
đổi mới kinh tế từ năm nào?
- 1986
? Dựa vào sgk em hãy tóm tắt
những thành tựu chính trên các
lĩnh vực xây dựng đất nước.
+ Sản lượng lương
thực liên tục tăng cao.
+ Hình thành một số
sản phẩm xuất khẩu
chủ lực: gạo, càphê,
cao su
+ NN: Liên tục phát triển
không những đủ cung cấp
nhu cầu của nhân dân mà
còn xuất khẩu.
? Trong CN đã đạt được những
thành tựu nào?

- HS trả lời. + CN:đã từng bước khôi phục
và phát triển mạnh mẽ nhất là
các ngành then chốt.
? Em lấy ví dụ sản phẩm công
nghiệp được sử dụng nhiều trong
cuộc sống hàng ngày?
- Dầu, than, xi măng,
giấy, đường.
? Cơ cấu kinh tế của nước ta
trong thời kỳ đổi mới đã có sự
thay đổi như thế nào?
- HS trả lời. + Cơ cấu kinh tế ngày càng
cân đối, hợp lý theo hướng
kinh tế thị trường.
GV treo bảng 22.1 sgk phóng to
lên bảng yêu cầu học sinh quan
- HS quan sát.
Người soạn: Lù A Pảo Địa lí 8
15
Trường PTDTBT THCS Cán Chu Phìn Năm học 2012-2013
sát.
? Em hãy nêu nhận xét về sự
chuyển đổi cơ cấu kinh tế nước
ta.
- Tỉ trọng nông
nghiệp giảm.
- Tỉ trọng CN và dịch
vụ tăng.
? Em hãy cho biết một số thành
tựu nổi bật của nền kinh tế nước

ta trong thời gian qua?
- HS trả lời.
? Địa phương em đã có những
đổi mới , tiến bộ như thế nào?
- HS trả lời.
? Mục tiêu của Nhà nước ta đến
năm 2010 là gì?
- Đưa đất nước ta
thoát khỏi tình trạng
kém PT.
- Đưa đất nước ra khỏi tình
trạng kém phát triển , nâng
cao rõ rệt đời sống vật chất,
văn hoá, tinh thần của
nhân dân; tạo nền tảng để
đến năm 2020 nước ta cơ
bản trở thành một nước
công nghiệp theo hướng
hiện đại.
Hoạt động 3.Tìm hiểu cách học địa lý Việt Nam (8’)
3. Học địa lý Việt Nam
như thế nào?
? Để học tốt môn địa lý Việt
Nam nói riêng em cần làm gì?
- HS trả lời. - Đọc kỹ, hiểu, làm tốt các
bài tập sgk.
- GV mở rộng:
- Địa lý Việt Nam bao gồm:
- Địa lý tự nhiên
- Địa lý kinh tế

ở môn địa lý lớp 8 chủ yếu là
các kiến thức về địa lý tự nhiên
đó cũng là cơ sở cho việc học
tập phần địa lý kinh tế - xã hội.
- HS nghe giảng. - Sưu tầm tài liệu, khảo sát
thực tế, sinh hoạt ngoài
trời
3. Củng cố: (3’)
GV củng cố lại toàn bài
Cho học sinh đọc phần ghi nhớ sgk.
Làm các bài tập cuối bài.
4. Dặn dò: (2’)
Học sinh về học bài cũ và chuẩn bị bài mới.
Người soạn: Lù A Pảo Địa lí 8
16
Trường PTDTBT THCS Cán Chu Phìn Năm học 2012-2013
Lớp :8A Tiết (TKB): Ngày dạy : Sĩ số Vắng:
Lớp :8B Tiết (TKB): Ngày dạy : Sĩ số Vắng:
Lớp :8C Tiết (TKB): Ngày dạy : Sĩ số Vắng:
Tiết 24. ĐỊA LÍ VIỆT NAM
Bài 23. VỊ TRÍ, GIỚI HẠN,
HÌNH DẠNG LÃNH THỔ VIỆT NAM
I. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức.
- Hs xác định được vị trí, giới hạn, diện tích hình dạng vựng đất liền, vùng biển
Việt Nam.
- Hiểu biết về ý nghĩa thực tiễn và giá trị cơ bản của vị trí địa lí hình dạng lãnh thổ
đối với môi trường tự nhiên và các hoạt động kinh tế - xã hội của nước ta.
2. Kĩ năng.
- Rèn luyện kĩ năng, xác định vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ của đất nước.

- Qua đó đánh giá ý nghĩa và giá trị của vị trí lãnh thổ đối với tự nhiên và phát triển
kinh tế- xó hội.
3. Thái độ.
- Có ý thức hành động bảo vệ, gìn giữ độc lập chủ quyền của đất nước.
II. CHUẨN BỊ.
1. Giáo viên: - Bản đồ tự nhiên Việt Nam.
- Bản đồ Đông Nam Á.
2. Học sinh: - Nghiên cứu trước bài ở nhà
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP.
1. Kiểm tra bài cũ: (5’)
? Việt Nam gắn liền với châu lục nào và đại dương nào?
2. Bài mới:
* Vào bài: Vị trrí địa lí có ảnh hưởng trực tiếp, quyết định các yếu tự nhiên của một
lónh thổ, một quốc gia. Vỡ vậy muốn hiểu rừ những đặc điểm cơ bản của thiên nhiên
Người soạn: Lù A Pảo Địa lí 8
Lớp :8D Tiết (TKB): Ngày dạy : Sĩ số Vắng:
17
Trường PTDTBT THCS Cán Chu Phìn Năm học 2012-2013
nước ta, chúng ta cùng Tìm hiểu, nghiờn cứu vị trớ, giới hạn hình dạng lónh thổ Việt
Nam trong nội dung bài học hụm nay.
GV HS ND
Hoạt động 1: Vị trí và giới hạn lãnh thổ. (20’)
1. Vị trí và giới hạn lãnh
thổ.
? Dựa vào hình 23.2 và các bảng
23.1, 23.2 em hãy cho biết.
- HS quan sát.
? Phần đất liền của nước ta có
diện tích là bao nhiêu?
- HS trả lời. - Đất liền: S 329247km

2
Em hãy tìm các điểm cực Bắc,
Nam, Đông, Tây của phần đất
liền nước ta và toạ độ của
chúng?
- HS trả lời. + Điểm cực Bắc: 23
0
23' B
Lũng Cú, Đồng Văn - Hà
Giang
+ Điểm cực Nam: 8
0
34'
+ Điểm cực Đông:
109
0
24'Đ
? Từ B→N, phần đất liền kéo
dài bao nhiêu vĩ độ, nằm trong
đới khí hậu nào?
- HS trả lời.
? Từ Đ →T phần đất liền rộng
bao nhiêu? kinh độ?
- HS trả lời.
? Lãnh thổ đất liền Việt Nam
nằm trong múi giờ thứ mấy theo
giờ GMT?
- Giờ GMT: giờ của kinh tuyến
đi qua đài thiên văn Grinuyt ở
ngoại ô thành phố Luân Đôn.

Theo thoả thuận của hội nghị
quốc tế 1984, khu vực có kinh
tuyến Greenwich đi qua chính
giữa được coi là kv gốc, đánh số
0.Giờ của kv này coi là giờ gốc
để tính giờ của kv khác.
19h
- Phần biển.
Diện tích trên 1 triệu km
2
Có 2 quần đảo lớn là:
Hoàng Sa và Trường Sa.
? Hai quần đảo lớn nhất nước ta
là những quần đảo nào?
- Trường xa và
Hoàng
xa
Người soạn: Lù A Pảo Địa lí 8
18
Trường PTDTBT THCS Cán Chu Phìn Năm học 2012-2013
? Em hãy nêu đặc điểm của vị trí
địa lý Việt Nam về mặt tự
nhiên?
- GV giải thích thế nào là đường
chí tuyến:
- Đường vĩ tuyến nằm ở 23
0
27'
trên cả 2 bán cầu, ở đây lúc giữa
trưa, mặt trời chỉ xuất hiện trên

đỉnh đầu mỗi năm một lần. Tất
cả các địa điểm trong kv giữa 2
chí tuyến Bắc
và Nam, lúc giữa trưa mặt trời
xuất hiện 2 lần trong năm. Ngoài
kv trên, không nơi nào khác trên
trái đất được thấy mặt trời lên
giữa đỉnh đầu lúc giữa trưa.
- HS trả lời.
- HS nghe giảng.
- Đặc điểm của vị trí địa lý
Việt Nam về mặt tự nhiên?
+ Nước ta nằm hoàn toàn
trong vòng đai nội chí
tuyến BCB'
+ Trung tâm khu vực gió
mùa Đông Nam á
+ Cầu nối giữa đất liền và
hải đảo.
+ Tiếp xúc của các luồng
gió mùa và các luồng s. vật
? Phân tích ảnh hưởng của vị trí
địa lý tới môi trường tự nhiên
nước ta? Cho ví dụ.
+ Giáp biển đông:
mát mẻ, mưa nhiều
+ Miền Nam gần xích
đạo: khí hậu nhiệt đới
+ Miền Bắc có mùa
đông lạnh: khí hậu

cận nhiệt
Hoạt động 2 : Tìm hiểu đặc điểm lãnh thổ (15’)
Người soạn: Lù A Pảo Địa lí 8
19
Trường PTDTBT THCS Cán Chu Phìn Năm học 2012-2013
- Cho học sinh thảo luận nhóm
Chia cả lớp thành 4 nhóm , mỗi
nhóm thảo luận 1 câu hỏi trong
5 phút có trưởng và thư ký ghi
lại kết quả.
Sau khi học sinh các nhóm thảo
luận xong, gv gọi đại diện các
nhóm lên trình bày kết quả của
nhóm mình.
Giáo viên nhận xét, bổ sung và
chuẩn kiến thức.
N1: Lãnh thổ phần đất liền nước
ta có đặc điểm gì? Có ảnh hưởng
như thế nào đến các điều kiện tự
nhiên và hoạt động giao thông
vận tải nước ta?
N2: Tên đảo lớn nhất nước ta là
gì? Thuộc tỉnh nào?
? Vịnh biển đẹp nhất nước ta là
vịnh nào?
? Đã được Unesco công nhận là
di sản thiên nhiên thế giới vào
năm nào?
- Hình thành nhóm.
Cử nhóm trưởng.

- tiến hành thảo luận.
- Đại diện nhóm trả
lời
- ý kiến khác bổ
xung.
- HS trả lời.
- Hạ Long.
2. Đặc điểm lãnh thổ
a. Phần đất liền
- Kéo dài theo chiều B - N
tới 1650km (15
0
vĩ tuyến).
- Nơi hẹp nhất thuộc tỉnh
Quảng Bình
- Có đường bờ biển cong
hình chữ S dài 3260km
- Biên giới dài :4550km
b. Phần biển Đông mở
rộng về phía Đông và
Đông Nam
- Có hai quần đảo lớn là
+ Quần đảo Trường Sa -
huyện đảo Trường Sa - tỉnh
Khánh Hoà.
+ Quần đảo Hoàng Sa
? Em hãy cho biết vị trí địa lý và
hình dạng lãnh thổ có ý nghĩa gì
đối với việc hình thành nên các
đặc điểm tự nhiên độc đáo của

nước ta cũng như có tác động
đến các hoạt động kinh tế - xã
hội như thế nào?
+ Tự nhiên
+ Hoạt động kinh tế -
xã hội
* Ý nghĩa vị trí địa lý và
hình dạng lãnh thổ:
+ Đối với TN: Điều kiện
khí hậu nhiệt đới gió mùa
phong phú. Tuy nhiên cũng
xảy ra nhiều thiên tai :
+ Giao thông vận tải phát
triển như: Đường bộ,
đường không, đường
thuỷ
+ Công - nông nghiệp: điề
kiện tự nhiên như khí hậu
đất đai, nguồn nước rất
thuận lợi giúp cho nông
công nghiệp phát triển
Người soạn: Lù A Pảo Địa lí 8
20
Trường PTDTBT THCS Cán Chu Phìn Năm học 2012-2013
? Em hãy lấy VD cụ thể chứng
minh.
- VD: Hình dạng lãnh
thổ kéo dài, ba mặt
giáp biển làm cho khí
hậu nước ta mát mẻ,

có mưa nhiều. Không
có khô hạn như các
nước có cùng vĩ độ ở
Châu Phi.
3. Củng cố. (3’)
* Điền vào chỗ trống trong bảng sau:
Điểm cực Địa danh hành chính Vĩ độ Kinh dộ
Bắc huyện Đồng Văn 105
0
20
/
Đ
Nam 8
0
34
/
B
Tây Xóm Sín Thầu 102
0
10
/
Đ
Đông
Tỉnh Khánh
Hoà

4. Dặn dò. (2’)
- Sưu tầm tài liệu tranh ảnh về vấn đề ô nhiểm biển và tài nguyên biển nước ta.
- Biển Đông thuộc vùng khí hậu nào.
- Xem lại đặc tính của khí hậu biển và đại dương.

*********************************************************************
Lớp :8A Tiết (TKB): Ngày dạy : Sĩ số Vắng:
Lớp :8B Tiết (TKB): Ngày dạy : Sĩ số Vắng:
Lớp :8C Tiết (TKB): Ngày dạy : Sĩ số Vắng:
Tiết 25 - Bài 24:
VÙNG BIỂN VIỆT NAM
I. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức:
- Hiểu biết về tài nguyên và môi trường vùng biển Việt Nam.
- Nhận thức đúng về vùng biển chủ quyền của Việt Nam.
2. Kĩ năng:
- Phân tích được những đặc điểm chung và riêng của biển Đông.
Người soạn: Lù A Pảo Địa lí 8
Lớp :8D Tiết (TKB): Ngày dạy : Sĩ số Vắng:
21
Trường PTDTBT THCS Cán Chu Phìn Năm học 2012-2013
3. Thái độ:
- Giáo dục lòng yêu biển và ý thức bảo vệ, xây dựng vùng biển quê hương giầu đẹp.
II. CHUẨN BỊ.
1. Giáo viên: - Bản đồ vùng biển và đảo Việt Nam (Khu vực ĐNA)
2. Học sinh: - Nghiên cứu trước bài ở nhà
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP.
1. Kiểm tra bài cũ: (15’)
Câu 1: Trình bày đặc điểm lãnh thổ Việt Nam ? Vị trí địa lý và hình dạng lãnh thổ
có ý nghĩa gì đối với việc phát triển kinh tế - xã hội đất nước?
* ĐÁP ÁN:
a. Đặc điểm lãnh thổ Việt Nam:
*. Phần đất liền
- Kéo dài theo chiều B - N tới 1650km (15
0

vĩ tuyến).
- Nơi hẹp nhất thuộc tỉnh Quảng Bình
- Có đường bờ biển cong hình chữ S dài 3260km
- Biên giới dài :4550km
*. Phần biển Đông mở rộng về phía Đông và Đông Nam
- Có hai quần đảo lớn là
+ Quần đảo Trường Sa - huyện đảo Trường Sa - tỉnh Khánh Hoà.
+ Quần đảo Hoàng Sa
b. Ý nghĩa vị trí địa lý và hình dạng lãnh thổ:
+ Đối với TN: Điều kiện khí hậu nhiệt đới gió mùa phong phú. Tuy nhiên cũng xảy ra
nhiều thiên tai :
+ Giao thông vận tải phát triển như: Đường bộ, đường không, đường thuỷ
+ Công - nông nghiệp: điề
kiện tự nhiên như khí hậu đất đai, nguồn nước rất thuận lợi giúp cho nông công
nghiệp phát triển.
2. Bài mới:
*Giới thiệu bài: Lãnh thổ Việt Nam ngoài phần đất liền còn có một diện tích vùng
biển rất rộng lớn. Biển Đông không chỉ ảnh hưởng rất lớn đối với tự nhiên, hình thành
nên một đất nước có điều kiện tự nhiên độc đáo, đa dạng và phong phú mà còn có vai trò
rất quan trọng đối với việc phát triển kinh tế - xã hội.
Vậy biển Đông ảnh hưởng đến tự nhiên và quá trình phát triển kinh tế - xã hội như
thế nào?Bài học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu.
GV HS ND
Hoạt động 1: Tìm hiểu đặc điểm chung của vùng biển Việt Nam (15’)
1. Đặc điểm chung của vùng
biển Việt Nam.
a. Diện tích, giới hạn
- Vùng biển Việt Nam là 1 bộ
? Dựa vào hình 24.1 kết hợp
nội dung sgk em hãy cho biết?

- HS quan sát.
Người soạn: Lù A Pảo Địa lí 8
22
Trường PTDTBT THCS Cán Chu Phìn Năm học 2012-2013
? Diện tích của biển Đông?
? Xác định trên bản đồ vị trí
eo biển Malaca, vịnh Bắc Bộ
và vịnh Thái Lan?
? Phần biển Việt Nam nằm
trong biển Đông có diện tích
bao nhiêu, tiếp giáp với vùng
biển của những quốc gia nào?
- HS trả lời.
- HS trả lời.
- HS trả lời.
phận của biển Đông.
- S :3.477.000km, rộng và
tương đối kín.
- GV hướng dẫn HS tìm hiểu
chế độ nhiệt trên biển
? Nhiệt độ TB năm của nước
biển tầng mặt?
? Nhiệt độ nước biển tầng mặt
thay đổi như thế nào theo vĩ
độ?
? Hướng chảy của dòng biển
trên biển Đông ở 2 mùa như
thế nào?
- HS nghe giảng.
23 độ c

- HS trả lời.
- Trái ngược nhau.
b. Đặc điểm khí hậu và hải
văn của biển Đông.
- Biển nóng quanh năm, thiên
tai dữ dội.
- Chế độ hải văn theo mùa.
- Chế độ mưa: 1100 -
1300mm/ năm. Sương mùa
trên biển thường xuất hiện
vào cuối mùa đông, đầu mùa
hạ.
? Em hãy phân tích chế độ
mưa của vùng biển Đông?
Chế độ đó có ảnh hưởng gì
đến tình hình khí hậu trong
đất liền?
- HS trả lời.
? Chế độ thuỷ triều của biển
Đông diễn ra như thế nào?
- Chế độ thuỷ triều
phức tạp và độc đáo (
nhật triều).
- Chế độ thuỷ triều phức tạp
và độc đáo ( nhật triều).
- Độ mặn TB: 30 - 33%
? Độ muối TB của nước biển
là bao nhiêu?
Việt Nam là một bộ phận của
biển Đông vừa có nét chung

của biển và đại dương thế giới
vừa có nét riêng với S trên 1
triệu km
2
. Biển Việt Nam có
những tài nguyên gì? Việc bảo
vệ môi trường biển khi khai
thác phát triển kinh tế ra sao?
- HS trả lời.
Hoạt động 2 Tìm hiểu tài nguyên biển và vấn đề bảo vệ môi trường ở vùng biển
Việt Nam (10’)
Người soạn: Lù A Pảo Địa lí 8
23
Trường PTDTBT THCS Cán Chu Phìn Năm học 2012-2013
? Dựa vào sách giáo khoa và
hiểu biết của mình em hãy
cho biết diện tích của vùng
biển nước ta so với đất
Biển rộng gấp 3 lần
diện tích đất liền.
2. Tài nguyên và bảo vệ môi
trường biển của Việt Nam
a. Tài nguyên biển
- Vùng biển Việt Nam rộng
gấp 3 phần S đất liền, có giá
trị về nhiều mặt.
liền?
? Với diện tích rộng như vậy
thì vùng biển Việt Nam sẽ có
ảnh hưởng hay quyết định

như thế nào đến việc phát
triển các ngành kinh tế ?
- Là cơ sở ↑ nhiều
ngành kinh tế đặc
biệt là đánh bắt chế
biến hải sản, khai
thác dầu khí
- Là cơ sở ↑ nhiều ngành kinh
tế đặc biệt là đánh bắt chế
biến hải sản, khai thác dầu
khí.
? Dựa vào kiến thức đã học
em hãy cho biết vùng biển
Việt Nam có những tài
nguyên gì? Chúng là cơ sở để
phát triển những ngành kinh
tế nào?
- Tài nguyên khoáng
sản: Dầu khí,
- Thuỷ sản: Tôm, cá,
rong biển,
- Du lịch: Nhiều bãi
biển đẹp, nổi tiếng
như Sầm Sơn, Đồ
Sơn, Nha Trang
? Khi phát triển kinh tế trên
biển, nước ta thường gặp khó
khăn gì do tự nhiên gây nên?
- Thiên tai: Bão lụt,
động đất sóng thần

? Trong quá trình khai thác
các loại tài nguyên biển vấn
đề môi trường đã được quan
tâm và bảo vệ hay chưa?
? Ô nhiễm môi trường thường
do những nguyên nhân nào
gây nên?
? Muốn khai thác lâu bền và
bảo vệ môi trường biển Việt
- HS trả lời.
- Khai thác bừa bãi
làm dầu khí dò gỉ,
dùng thuốc nổ, mìn
để đánh bắt cá
Chất thải công
nghiệp, chất thải sinh
hoạt
- Mỗi chúng ta cần
nhận thức được tầm
quan trọng của môi
trường đặc biệt là
môi trường biển đối
b. Môi trường biển.
- Khai thác nguồn lợi biển
phải có kế hoạch đi đôi với
việc bảo vệ môi trường của
biển.
Người soạn: Lù A Pảo Địa lí 8
24
Trường PTDTBT THCS Cán Chu Phìn Năm học 2012-2013

Nam chúng ta cần phải hành
động như thế nào cho phù
hợp?
với đời sống để từ đó
có ý thức bảo vệ môi
trường.
3. Củng cố (3’):
? Vùng biển Việt Nam đã đem lại những thuận lợi và khó khăn gì ?
4. Dặn dò (2’):
- Đọc bài đọc thêm tr 91
- Tìm hiểu lịch sử phát triển của TN Việt Nam.
*********************************************************************
Lớp :8A Tiết (TKB): Ngày dạy : Sĩ số Vắng:
Lớp :8B Tiết (TKB): Ngày dạy : Sĩ số Vắng:
Lớp :8C Tiết (TKB): Ngày dạy : Sĩ số Vắng:
[
Tiết 26 Bài 25.
LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN CỦA TỰ NHIÊN VIỆT NAM

I. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức.
- Học sinh nắm được lónh thổ Việt Nam đó được hình thành qua quá trình lâu dài
và phức tạp.
- Đặc điểm tiêu biểu của các giai đoạn hình thành lãnh thổ Việt Nam và ảnh hưởng
của nó tới địa hình và tài nguyên thiên nhiên nước ta.
2. Kĩ năng.
- Đọc, hiểu sơ đồ địa chất, các khái niệm địa chất đơn giản, niên đại địa chất.
3. Thái độ.
- Có ý thức và hành vi bảo vệ môi trường, tài nguyên khoáng sản.
II. CHUẨN BỊ.

1.Giá viên: - Bảng niên biểu địa chất.
- Sơ đồ các vùng địa chất, kiến tạo (phóng to)
- Bản đồ địa chất Việt Nam.
2.Học sinh: - Nghiên cứu trước bài ở nhà
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP.
1. Kiểm tra (5’):
Câu 1: Em hãy nêu đặc điểm khí hậu và hải văn của biển Việt Nam ?
2. Bài mới:
*Vào bài: Lãnh thổ Việt Nam đó trải qua một quá trình lâu dài và phức tạp. Với thời
gian tạo lập trong hàng trăm triệu năm, tự nhiên Việt Nam đó được hình thành và biển
đổi ra sao? Ảnh hưởng tới cảnh quan tự nhiên nước ta như thế nào? Bài học hôm nay
giúp các em sáng tỏ những câu hỏi này.
Người soạn: Lù A Pảo Địa lí 8
Lớp :8D Tiết (TKB): Ngày dạy : Sĩ số Vắng:
25

×