Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

Lý thuyết hàm biến phức

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (151.2 KB, 4 trang )

ÔN THI LÝ THUYẾT
HÀM BIẾN PHỨC
KHOÁ 2012-2013
BẢO VƯƠNG _ CĐSTOAN
*-*-*-*-*-*
1. Công thức Niutơn - Leibnitz
Hàm F gọi là một nguyên hàm của hàm f trên miền D nếu F’(z)=F(z) với mọi
Dz ∈
.
Định lý 2 (Công thức Niutơn – Leibnitz): Nếu
Dba →],[:
γ
là một đường cong trơn từng khúc,
1
)( za =
γ
,
2
)( zb =
γ
, F là một nguyên hàm của f trên miền D thì.
)()()(
12
zFzFdzzf

−=
γ
Chứng minh:
Theo công thức
∫ ∫
=


γ
γγ
b
a
dtttfdzzf )('))(()(
Đặt
))(()( tFt
γ

ta có
)('))(()(' ttft
γγ

.
Áp dụng công thức Niutơn – Leibnitz trong giải tích thực cho phần thực và phần ảo của
)(tΦ
ta

)()()()()(
12
zFzFabdzzf

−=Φ−Φ=
γ
2. Công thức tích phân Cauchy
Cho D là một miền bị chặn, có biên là hữu hạn đường cong. Nếu f giải tích trên D và liên tục
trên
D
thì với mọi
Dz ∈

0
ta có
dz
zz
zf
i
zf
D



=
0
0
)(
2
1
)(
π
Chứng minh:
Với mọi r>0 sao cho B
Drz ⊂),(
0
, đặt
),(\'
0
rzBDD =
. Hàm
0
)(

)(
zz
zf
zg

=
giải tích trên D’ nên
theo định lý Cauchy: Cho D là một miền bị chặn, có biên là hữu hạn các đường cong trơn
từng khúc. Nếu f giải tích trên D và liên tục trên
D
thì
0)( =

∂D
dzzf
ta có:
0
)()()(
00
'
0
=



=

∫∫∫
∂∂
dz

zz
zf
dz
zz
zf
dz
zz
zf
r
CDD
Từ đó
dz
zz
zf
i
dz
zz
zf
i
r
CD
∫∫

=


00
)(
2
1)(

2
1
ππ
.

idz
zz
zf
r
C
π
2
)(
0
=


nên
dz
zz
zfzf
i
dz
zz
zf
i
zf
rr
CC
∫∫



=


0
0
0
0
)()(
2
1)(
2
1
)(
ππ
(1)
Với mọi
0,0 >>
δε
sao cho
δ
<−
0
zz
thì
ε
<−
0)
()( zfzf

. Khi đó mọi
δ
<r
ta có:
1
επ
ε
ππ
=≤



r
r
dz
zz
zfzf
i
r
C
2
2
1
)()(
2
1
0
0
.Do
0>

ε
tuỳ ý nên từ (1) suy ra
dz
zz
zf
i
dz
zz
zf
i
zf
DC
r
∫∫


=

=
00
0
)(
2
1)(
2
1
)(
ππ
3. Hàm điều hoà
Định lý: Một hàm hai biến thực trên miền D là hàm điều hoà khi và chỉ khi là phần thực hay

phần ảo của một hàm giải tích nào đó trên D.
Chứng minh:
Ta chứng minh nếu u (hoặc v) là hàm điều hoà trên D thì tồn tại v (hoặc u) là hàm trên D sao
cho
ivuf +=
là hàm giải tích trên D. Thật vậy, giải sử u là hmà điều hoà, với mỗi
Dyx ∈),(
00
,
đặt
dy
x
u
dx
y
u
yxv
yx
yx


+


−=

),(
),(
00
),(

(1).
Do u là hàm điều hoà nên
)()(
y
u
y
u
x
u
x
u





=




, từ đó tích phân đường (1) không phụ thuộc vào
hình dạng đường nối
),(
00
yx
với
),( yx
trong D.


dy
x
u
dx
y
u
dv


+


−=
, nên ta có
x
u
y
v
y
u
x
v


−=




−=



,
, mà theo định lý 1(chương I): Hàm f khả vi
tại
000
iyxz +=
khi và chỉ khi nó R
2
khả vi và thoả mãn điều kiện Cauchy-Rieman tại
),(
00
yx
nên
ivuf +=
là hàm giải tích.
Do đó hàm v xác định bởi (1) là hàm cần tìm.
Tương tự, nếu v là một hàm điều hoà đã cho thì hàm
dy
x
v
dx
y
v
yxu
yx
yx






=

),(
),(
00
),(
(2) là hàm sao cho

ivuf +=
hàm giải tích.
4. Định lý Cauchy
Cho f là một hàm giải tích trên miền D và
Dz ∈
0
. Khi đó trong hình tròn
),(
0
RzB
,
),(
0
DzdR ∂=
,
ta có


=
−=

0
0
)()(
k
k
k
zzazf
(1 ). Các hệ số
k
a
là duy nhất, được tính theo công thức:
!
)(
0
)(
k
zf
a
k
k
=
.
Chứng minh:
Với r tuỳ ý,
Rr
<<
0
, kí hiệu C
r
là đường tròn tâm z

0,
bán kính r.
Theo công thức tích phân Cauchy ta có:
η
η
η
π
d
z
f
i
zf
D



=
)(
2
1
)(
0
(2).
Với mọi
),(
0
rzBz∈
. Vì
00
zzz −<−

η
nên có khai triển
)()(
11
00
zzzz −−−
=

ηη
0
0
0
1
1
.
1
z
zz
z




=
η
η


=
+



=
0
1
0
0
)(
)(
n
n
n
z
zz
η
(3).
Với mọi
r
C∈
η
,
1
0
0
0
<

=



r
zz
z
zz
η
, nên theo (định nghĩa chuỗi hàm): Nếu chuỗi hàm xác định
tên tập
CA∈
là chuỗi dạng

=
=++++
n
k
kk
zfzfzfzf
1
21
)( )( )()(
hội tụ đều trên A và
ϕ
là một
2
hàm bị chặn trên A thì chuỗi

=
n
k
k
zf

1
0
)(
hội tụ đều trân A chuỗi


=
+


0
1
0
0
)(
))((
k
k
k
z
zzf
η
η
hội tụ đều trên
C
r
với z, z
0
cố định.
Thế (3) và (2) và áp dụng (định lý 6 chương III):



=
=
1
)()(
k
k
dzzfdzzf
ta được
k
k
C
k
zzd
z
f
i
zf
r
)(
)(
)(
2
1
)(
0
0
1
0











=



=
+
η
η
η
π
.
Theo công thức tích phân Cauchy đối với đạo hàm
!
)(
)(
)(
2
1
0
)(

1
0
k
zf
d
z
f
i
a
k
C
k
k
r
=

=

+
η
η
η
π
, do đó
∑∑

=

=
−=−=

0
0
0
)(
0
0
)(
!
)(
)()(
k
k
k
k
k
k
zz
k
zf
zzazf
(4).
Vì chuỗi (4) hội tụ trên mọi hình tròn
),(
0
RzB
, r < R, nên nó hội tụ trên
),(
0
RzB
.

Ta kiểm tra tính duy nhất của các hệ số a
k
. Giả sử


=
−=
0
0
)()(
k
k
k
zzbzf
,
),(
0
RzBz ∈
là một khai
triểu tuỳ ý của f. Theo định lý Abel, lấy đạo hàm hai vế đẳng thức này k lần và thay
0
zz =
ta
nhận được:
k
k
bkzf !)(
0
)(
=

. Vậy ta cũng có
!
)(
0
)(
k
zf
b
k
k
=
5. Định lý Laurent
Cho hàm f giải tích trên vành khăn
{ }
RzzrCzV <−<∈=
0
:
,
∞≤<≤ Rr0
. Khi đó trên V ta có

+∞
−∞=
−=
k
k
k
zzazf )()(
0
(1), trong đó các hệ số a

k
là duy nhất và được tính theo công thức
η
η
η
π
ρ
d
z
f
i
a
C
k
k

+

=
1
0
)(
)(
2
1
(2).
ρ
C
là đường tròn tâm z
0

, bán kính
ρ
,
Rr <<
ρ
Chứng minh:
Giả sử z là điểm tuỳ ý thuộc V. Chọn r’, R’ sao cho
RRzzrr <<−<< ''
0
. Ký hiệu
{ }
'':'
0
RzzrCzV <−<∈=
. Theo công thức tích phân Cauchy
η
η
η
π
d
z
f
i
zf
V



=
'

)(
2
1
)(
η
η
η
π
η
η
η
π
d
z
f
i
d
z
f
i
rR
CC
∫∫



=
''
)(
2

1)(
2
1
(3).
Với mọi
'R
Cn ∈
)()(
11
00
zzzz −−−
=

ηη
0
0
0
1
1
.
1
z
zz
z




=
η

η


=
+


=
0
1
0
0
)(
)(
k
k
k
z
zz
η
.

1
0
0
<


z
zz

η
, nên chuỗi này hội tụ đều trên C
R’
.
Tương tự như chứng minh định lý Taylor



=
−=

0
0
)(
)(
2
1
'
k
k
k
C
zzad
z
f
i
R
η
η
η

π
(4) trong đó
( )
η
η
η
π
d
z
f
i
a
R
C
k
k

+

=
'
1
)(
2
1
(4’). Với mọi
'r
C∈
η
, ta có

)()(
11
00
zzzz −−−
−=


ηη
0
0
0
1
1
.
1
zz
z
zz




=
η


=




=
1
0
1
0
)(
)(
l
l
l
zz
z
η
.
3

1
0
0
<


zz
z
η
nên chuỗi này hội tụ đều trên C
r’
.
Từ đó




=


−=


1
0
)(
)(
2
1
'
l
l
l
C
zzad
z
f
i
r
η
η
η
π
(5), trong đó
( )

ηηη
π
dzf
i
a
r
C
l
l



−=
'
1
)(
2
1
(5’).
Trong (5) và (5’) thay –l bởi k ta có



−∞=

−=


1
0

)(
)(
2
1
'
k
k
l
C
zzad
z
f
i
r
η
η
η
π
(6), trong đó
( )
η
η
η
π
ρ
d
z
f
i
a

C
k
k

+

=
1
0
)(
2
1
(6’).
Chú ý trong (4’) và (6’) ta có thể thay đường lấy tích phân là
Rrzz <<=−
ρρ
,
0
nên thay (4) và
(6) vào (3) ta có

+∞
−∞=
−=
k
k
k
zzazf )()(
0
, trong đó

( )
η
η
η
π
ρ
d
z
f
i
a
C
k
k

+

=
1
)(
2
1
,
Rr <<
ρ
.
Ta chứng minh tính duy nhất của các hệ số a
k
. Giả sử


+∞
−∞=
−=
k
k
k
zzbzf )()(
0
(7) là mộ khai triểu tuỳ
ý của f trên v.
Khi đó


−∞=

1
0
)(
k
k
k
zzb


+∞
=

0
0
)(

k
k
k
zzb
hội tụ đều trên một đường tròn
ρ
C
,
R<<
ρ
1
. Ta có
dzzz
C
m


ρ
)(
0



−≠
−=
=
1,0
1,2
m
mi

π
.
Do đó nhân hai vế của (7) với
( )
1
0
1
.
2
1
+

k
zz
i
π
rồi lấy tích phân trên
ρ
C
ta có
( )
k
C
k
bdz
zz
zf
i
=



+
ρ
π
1
0
)(
2
1
.
Vậy
( )
η
η
η
π
d
z
f
i
ba
n
kk

+

==
1
0
)(

2
1
với mọi số nguyên k.
6. Định lý thặng dư
a) Nếu f giải tích trong miền
Rzz <−<
0
0
và khai triểu Laurent của f trong lân cận
0
z


+∞
−∞=
−=
k
k
k
zzazf )()(
0
(3)thì
[ ]
10
),(

= azzfres
b) Nếu f giải tích trong miền
Rz >
và khai triểu Laurent của f trong lân cận của




+∞
−∞=
=
k
k
k
zazf )(
(4)thì
[ ]
1
),(

−=∞ azfres
Chứng minh:
a) Chuỗi (3) hội tụ đều trên
ρ
C
,
R<<
ρ
0
nên tích phân từ số hạng của chuỗi ta được
∫∫
−=
ρρ
C
k

k
C
dzzzadzzf )()(
0
.




−=
−≠
=−

12
1,0
)(
0
ki
k
dzzz
C
k
π
ρ
nên
iadzzf
C
π
ρ
2)(

1−
=

. Vậy
[ ]
10
),(

= azzfres
b) Tương tự a), tích phân từng số hạng của chuỗi (4) ta có
dzzadzzf
k
k
k
C


+∞
−∞=
−=
ρ
)(
ia
π
2
1−
−=
.
Từ đó
[ ]

10
),(

−= azzfres
4

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×